Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Phương pháp nhận xét và vẽ biểu đồ Địa lý kinh tế - xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.28 KB, 36 trang )


HỌAT ĐỘNG NGỌAI KHÓA

PHƯƠNG PHÁP ĐỌC BIỂU ĐỒ, NHẬN
XÉT SỐ LIỆU THỐNG KẾ
HỨA THANH VÂN

Những vấn đề liên quan giữa tóan
học và địa lí

Tập hợp?

Tập con hay các phần

Đối tượng địa lý chính là 1 tập hợp.

Những phần liên quan thuộc về 1 đối
tượng địa lí chính là các tập con.
A
B
C

NHỮNG ĐIỀU CẦN GHI NHỚ
1. Đối tượng: là hiện tượng hay sự vật cần
nghiên cứu, mỗi đối tượng chứa nhiều
phần liên quan hữu cơ nhau.
2. Các phần trong đối tượng:
Là những tập con của một đối tượng đang
nghiên cứu.

CÁC BƯỚC THỰC HiỆN NHẬN XÉT


1- Đọc kỹ yêu cầu để xác định đúng yêu cầu;
2- Xác định: đâu là giả thiết, đâu là kết luận cần
tìm;
3- Xác định dạng nhận xét để có định hướng đúng.
4- Đánh giá số liệu và xử lý theo yêu cầu;
5- Nhận xét chung (tổng thể);
6- Nhận xét từng phần (từng giai đọan);
7- Giải thích nguyên nhân tăng, giảm hay cao thấp
(vì sao?).

CÁC DẠNG NHẬN XÉT THƯỜNG GẶP
1. DẠNG NHẬN XÉT QUÁ TRÌNH PHÁT
TRIỂN
-
Xem xét quá trình phát triển của 1 đối
tượng địa lý trong khỏang thời gian (tăng
giảm ra sao? Nhanh hay chậm? Liên tục
hay không ổn định?);
-
Giải thích vì sao nó phát triển như thế?
Vì sao tăng nhanh, chậm? Liên tục hay
không ổn định?

2. Dạng so sánh giữa các đối tượng có
liên quan hoặc các phần của 1 đối
tượng.
-
Xem xét (so sánh) giữa các đối tượng
hoặc các phần tăng, giảm ra sao? Tăng
chậm hay nhanh? Phần nào, đối tượng

nào phát triển nhanh hơn?
-
Giải thích vì sao nó phát triển như thế?
CÁC DẠNG NHẬN XÉT THƯỜNG GẶP (tt)

3. Dạng tổng hợp:
-
Vừa xem xét quá trình phát triển của các
đối tượng địa lý trong khỏang thời gian;
-
Vừa xem xét (so sánh)giữa các đối tượng
hoặc các phần tăng, giảm ra sao? Phần
nào, đối tượng nào phát triển nhanh hơn?
-
Giải thích vì sao nó phát triển như thế?
CÁC DẠNG NHẬN XÉT THƯỜNG GẶP (tt)

ÁP DỤNG

Ví dụ 1: Các ngành kinh tế của mõt quốc
gia bao gồm: công nghiệp chiếm 38% ,
nông-lâm-ngư nghiệp chiếm 20% và dịch
vụ chiếm 42%.

Đâu là là đối tượng?

Đâu là các phần?

Mời các em xác định?


Minh họa bằng biểu đồ

ÁP DỤNG (tt)
Ví dụ 2: Sản kượng lưong thực VN, trong
đó: Lúa chiếm 82%.
Đâu là đối tượng?
Đâu là các phần?
Mời các em xác định?

Minh họa bằng biểu đồ

Ví dụ: Công nghiệp VN các ngành công
nghiệp nhóm A (CN nặng) 20% và công
nghiệp nhóm B ( CN chế biến) 80%.

Đâu là đối tượng?

Đâu là các phần?

Mời các em xác định?
ÁP DỤNG

Minh họa bằng biểu đồ

Ứng dụng
1. Dạng nhận xét quá trình phát triển:
Qua thống kê về dân số VN, hãy vẽ biều đồ và nhận xét
tình hình tăng dân của nước ta qua các thời kỳ.
(ĐV:Triệu dân)
Năm 19

21
19
31
19
51
19
60
19
70
19
76
19
79
19
89
19
99
20
03
Số
dân
15,
58
17,
70
22,
06
30,
17
39,

93
41,
06
52,
46
64,
41
76,
32
80,
70

×