Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Tải Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 2 môn Sinh học THPT - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 134 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


CHƯƠNG TRÌNH ETEP


<b>TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN </b>



<b>BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN </b>


(Bồi dưỡng trực tiếp)


<i><b>MÔ ĐUN 2 </b></i>



<b>SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>


<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG</b>
<i><b>MÔN SINH HỌC </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B(> GIAO DT)C VA DAO T~O


TRUONG DAI HOC SU PRAM


THANH PH6 H6

cHi

MINH


CHUdNG TRiNH ETEP


TAl

LI~U

HUONG DAN



BOI nlfO'NG GIAo VIEN PHO THONG coT cAN




(B6i du5ng tn,rc tiSp)


"


MO

D

UN

2



SU DT)NG PHUONG PHAP D~ Y HQC VA GIAO DT)C PHAT TRIEN
PIIAM CHAT, NANG Ll)'C HQC SINH TRUNG HQC PHO THONG


MONSINHHQC


Da

. .

i dien Ban bien soa

.

n


Chu bien


TS. Ph~m Dinh Van


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3



<b>MỤC LỤC </b>



MỤC LỤC... 3


BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU ... 4


KÍ HIỆU VIẾT TẮT ... 5


CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ ... 6


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN ... 7



1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔ ĐUN ... 7


2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MÔ ĐUN ... 8


3. NỘI DUNG CHÍNH ... 8


4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ... 8


5. TÀI LIỆU ĐỌC ... 35


NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT,
NĂNG LỰC ... 35


NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM
CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG MÔN SINH HỌC ... 56


NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ TRONG MÔN SINH HỌC ... 92


NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP ... 110


PHỤ LỤC ... 118


PHỤ LỤC 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY (MINH HOẠ) ... 118


PHỤ LỤC 2. KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY ... 129


ĐÁNH GIÁ KHOÁ HỌC ... 131



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4



<b>BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU </b>



1. TS. Phạm Đình Văn, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
2. ThS. Quách Văn Toàn Em, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
3. PGS.TS. Phan Thị Thanh Hội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội


4. PGS.TS. Phan Đức Duy, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế


5. TS. Phan Thị Thu Hiền, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
6. PGS.TS. Tống Xuân Tám, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
7. ThS. Lê Phan Quốc, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5



<b>KÍ HIỆU VIẾT TẮT </b>



<b>Kí hiệu viết tắt </b> <b>Viết đầy đủ </b>


BCV Báo cáo viên


CT Chương trình


GVPTCC Giáo viên phổ thơng cốt cán


G

VPTĐT

Giáo viên phổ thông đại trà


GVSPCC Giảng viên sư phạm chủ chốt



GD Giáo dục


GDPT Giáo dục phổ thông


GV Giáo viên


HĐGD Hoạt động giáo dục


HS Học sinh


HV Học viên


KN Kĩ năng


KT Kĩ thuật


KTDH Kĩ thuật dạy học


KWL Know - Want - Learn


KWLH Know - Want – Learn - How


LMS/LCMS Learning Management System/Learning


Content Management System


NCKH Nghiên cứu khoa học


NL Năng lực



PP Phương pháp


PPDH Phương pháp dạy học


PTDH Phương tiện dạy học


THPT Trung học phổ thông


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

6



<b>CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ </b>



<b>Thuật ngữ, </b>


<b>khái niệm </b> <b>Giải thích </b>


<b>Chiến lược </b>1<b><sub> </sub></b>


<b>dạy học </b>


Trong giáo dục, có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của giáo viên
là quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về sự phối
hợp, vận dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm
định hướng thực hiện và hoàn thành hiệu quả các mục tiêu dạy học,
giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh giáo dục trong sự chủ động của
người giáo viên.


Kế hoạch bài dạy


Là bản mô tả chi tiết, hệ thống về mục tiêu và tiến trình tổ chức hoạt động


dạy học một chủ đề hoặc nội dung của GV.


Trong tài liệu này, thuật ngữ “kế hoạch bài dạy” được dùng thay cho “giáo
án”.


Năng lực nhận thức
sinh học


Là những năng lực nhận thức các kiến thức sinh học cơ bản trong chương
trình mơn Sinh học, gồm trình bày, phân tích các kiến thức sinh học cốt lõi
và các thành tựu công nghệ sinh học trong các lĩnh vực.


Năng lực tìm hiểu
thế giới sống


Là năng lực thực hiện quy trình tìm hiểu thế giới sống, gồm:
– Đề xuất vấn đề liên quan đến thế giới sống;


– Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết;
– Lập kế hoạch thực hiện;


– Thực hiện kế hoạch;


– Viết, trình bày báo cáo và thảo luận.
Năng lực vận dụng


các kiến thức, kĩ
năng đã học


Là năng lực vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích, đánh giá


hiện tượng thường gặp trong tự nhiên và trong đời sống; có thái độ và hành
vi ứng xử thích hợp, gồm: Giải thích thực tiễn; Có hành vi, thái độ thích hợp.




1<sub> Theo Từ điển Tiếng Việt </sub>1<sub>, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất tồn cục, xác định mục tiêu chủ yếu và </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

7



<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN </b>



<b>1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔ ĐUN </b>


Mô đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh trung học phổ thông môn Sinh học” được triển khai nhằm bồi dưỡng, nâng cao năng lực
lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng lực của học
sinh cho giáo viên mơn Sinh học ở trung học phổ thơng. Hồn thành mô đun này, không những
thầy cô tổ chức được hoạt động dạy học môn Sinh học theo các u cầu của Chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 mà cịn đáp ứng được các tiêu chí của tiêu chuẩn Phát triển chuyên môn,
nghiệp vụ đối với giáo viên theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/8/2018 của Bộ
Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ
sở giáo dục phổ thông.


Mô đun này bao gồm các nội dung chính:


<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học nhằm phát triển </b>
phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông;


<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển </b>
phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thơng mơn Sinh học trong Chương trình


giáo dục phổ thông 2018;


<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với học sinh trung </b>
học phổ thông.


Số tiết mô đun: 40 tiết (gồm 16 tiết lí thuyết và 24 tiết thực hành)


Tài liệu đọc trong mô đun được xây dựng theo định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng
kết hợp (trực tuyến và trực tiếp), cụ thể:


<b>− Giai đoạn qua mạng 1: 5 ngày; </b>
<b>− Giai đoạn trực tiếp: 3 ngày; </b>
<b>− Giai đoạn qua mạng 2: 7 ngày. </b>


Để đạt được hiệu quả bồi dưỡng, người học cần phải tham gia đầy đủ các hoạt động dạy
học qua mạng và trực tiếp. Đồng thời, phải tự tăng cường khả năng tự học, tự nghiên cứu, trao
đổi thảo luận với đồng nghiệp để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Tự đánh giá được sự
phát triển của năng lực nghiệp vụ trước và sau khi tham gia bồi dưỡng theo nội dung mô đun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

8



<b>2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MƠ ĐUN </b>


<b>− Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển </b>
phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông.


<b>− Lựa chọn, sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển </b>
phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Sinh học trong Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018.



<b>− Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng </b>
học sinh trung học phổ thông.


<b>− Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các </b>
phương pháp, kĩ thuật dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
ở trường trung học phổ thơng.


<b>3. NỘI DUNG CHÍNH </b>


<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học nhằm phát triển </b>
phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông.


<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển </b>
phẩm chất, năng lực học sinh trong mơn Sinh học trong Chương trình giáo dục phổ
thông 2018.


<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng học </b>
sinh trung học phổ thông.


<b>4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG </b>


<b>4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) </b>


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG </b>


(căn cứ theo Phụ lục 1-TL1, Công văn số 214/CV-ETEP ngày 23 tháng 06 năm 2020)
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>


<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MÔN SINH HỌC </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

9



<b>Kịch bản sư phạm bài giảng qua mạng </b>


<b>A. GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ </b>


<i><b>I. Phần giới thiệu </b></i>


Xem video giới thiệu về mô đun 2.


<i><b>II. Nhiệm vụ học tập của học viên </b></i>


HV thực hiện các nhiệm vụ học tập chính trong khố bồi dưỡng như sau:


<i>Nhiệm vụ 1. Xem video, nghiên cứu thêm tài liệu đọc và Infographic. </i>


<i>Nhiệm vụ 2. Thực hiện bài kiểm tra cuối mỗi nội dung. </i>


<i>Nhiệm vụ 3. Phản hồi, đánh giá về nội dung và hình thức học tập. </i>


<b>III. Yêu cầu cần đạt của mô đun: </b>


Học viên sau khi hồn thành khố bồi dưỡng cần đạt những yêu cầu sau:


<i>Yêu cầu 1: Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển </i>


phẩm chất, năng lực học sinh THPT.


<i>Yêu cầu 2: Lựa chọn, sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp ở cấp học THPT </i>



nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong mơn Sinh học trong Chương trình GDPT 2018.


<i>Yêu cầu 3: Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng </i>


học sinh THPT trong môn Sinh học.


<i>Yêu cầu 4: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng phương </i>


pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh ở trường THPT.


<b>IV. Ôn bài trước: </b>


<i>Nghiên cứu lại nội dung mô đun 1, tập trung vào các nội dung: đặc điểm, mục tiêu, YCCĐ về </i>


PC, NL, nội dung giáo dục, định hướng về phương pháp giáo dục trong CT môn Sinh học.


<b>B. GIAI ĐOẠN 2: HỌC TẬP, THỰC HÀNH </b>


<b>Nội dung 1: Những vấn đề chung về phương pháp dạy học </b>
<b>phát triển phẩm chất, năng lực </b>


<b>1. Hướng dẫn nội dung 1: </b>


<b>Hoạt động 1: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Khởi động </b></i>


<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu về phẩm chất, năng lực trong chương trình GDPT 2018. </b></i>



<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


- Trình bày được các phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi trong chương trình GDPT 2018.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10



<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>


- Xem tài liệu đọc về phẩm chất, năng lực trong chương trình GDPT 2018.


<i>- Đọc 6 tình huống và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Tình huống đề cập đến phẩm chất hay </i>


<i>năng lực nào được quy định trong chương trình GDPT 2018? </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 1.


- Đánh giá: đạt 6/6 tình huống (điều kiện).


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 1 </b></i>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.1. </i>


- Bài tập tình huống


<b>Hoạt động 2: </b>



<i><b>a)Tên hoạt động: Thử tài </b></i>


<i>Mô tả: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực.


- Phân tích được vai trị của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất,
năng lực.


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học </b></i>


<i>- Nghiên cứu tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2, về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và </i>


phát triển phẩm chất, năng lực.


- Xác định yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực thơng
qua các hình ảnh, và phân tích được vai trò của từng yếu tố.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 2.


- Đánh giá: đạt 3/4 câu hỏi (điều kiện).


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 2 </b></i>



<i>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

11



<b>Hoạt động 3: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Khám phá </b></i>


<i><b>Mô tả: Tìm hiểu về các nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


- Xác định được các nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực.


- Phân tích được yêu cầu của các nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực.


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>


- Xem infographic về các nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực.


<i>- Đọc tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3 về các nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng </i>
lực.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 3.


- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc và Infographic.



<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 3 </b></i>


- Infographic.


<i><b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3. </b></i>


<b>Hoạt động 4: </b>


<i><b>a)Tên hoạt động: Tìm hiểu </b></i>


<b>Mơ tả: Tìm hiểu xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực. </b>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


Phân tích được xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực.


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>


<i>- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học phát </i>
triển phẩm chất, năng lực.


- Trả lời 05 câu hỏi trắc nghiệm.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 4.



- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 4 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

12



<b>Hoạt động 5: </b>


<i><b>a)Tên hoạt động: Nghiên cứu </b></i>


<b>Mơ tả: Tìm hiểu một số PPDH phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại. </b>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


<b>Xác định được một số PPDH phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại. </b>


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>


<i>- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển </i>
<b>phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại. </b>


- Xem infographic.


- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 5.



- Đánh giá: đạt 4/5 câu hỏi trắc nghiệm (điều kiện).


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 5 </b></i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b>


<i>- Câu hỏi trắc nghiệm. </i>


<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 1 </b>


- Xem và hoàn thành các hoạt động: 1, 2, 3, 4, 5.


- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 1: 10 câu hỏi trắc nghiệm


<b>Nội dung 2: Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn </b>
<b>Sinh học ở THPT </b>


<b>1. Hướng dẫn nội dung 2: </b>


<b>Hoạt động 6: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Nhận diện </b></i>


<i>Mô tả: Tìm hiểu định hướng chung về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho HS trong </i>


<i>môn Sinh học ở THPT. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>



- Trình bày được định hướng chung về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho HS trong
<i><b>môn Sinh học ở THPT. </b></i>


<i>- Nhận diện các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực trong môn Sinh học ở THPT. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

13



- Xem video chuyên gia và trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm.


<i>- Xem infographic và đọc tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1, về đặc điểm – vị trí – mục tiêu của </i>
môn Sinh học, mối quan hệ giữa 3 thành phần năng lực sinh học và các mạch nội dung, các PP,
<i>KTDH phát triển phẩm chất, năng lực trong môn Sinh học ở THPT. </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 6.


- Đánh giá: hoàn thành việc xem video, infographic và tài liệu đọc.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 6 </b></i>


- Video chuyên gia.


- Infographic.


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1. (2.1.1; 2.1.2 và 2.1.4). </i>


<b>Hoạt động 7: </b>



<i><b>a) Tên hoạt động: Ghép đơi </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh trong môn Sinh </i>


<i>học ở THPT. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


- Xác định được bản chất, định hướng sử dụng một số PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh trong môn Sinh học ở THPT.


- Trình bày được quy trình thực hiện một số PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS trong
môn Sinh học ở THPT.


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>


<i>- Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2, về một số PP, KTDH phát triển phẩm </i>
chất, năng lực HS trong môn Sinh học ở THPT.


- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 7.


<i>- Đánh giá: Hoàn thành việc xem infographic và tài liệu đọc. </i>



<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 7 </b></i>


- Iinfographics


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. </i>


<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

14



- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.


<b>Nội dung 3: Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề </b>
<i><b>trong mơn Sinh học ở THPT </b></i>


<b>1. Tiến trình học tập nội dung 3: </b>


<b>Hoạt động 8: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Kết nối </b></i>


Mơ tả: Tìm hiểu u cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả
<i>phù hợp với đối tượng học sinh trong môn Sinh học. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


- Xác định được các yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học
hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh THPT trong mơn Sinh học.


- Phân tích được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy


học hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh THPT trong môn Sinh học.


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>


- Xem video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.


<i>- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1, về chiến lược dạy học một chủ đề trong môn Sinh học. </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 8.


- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video và đọc tài liệu.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 8 </b></i>


- Video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. </i>


<b>Hoạt động 9: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Trải nghiệm </b></i>


<i>Mô tả: Tìm hiểu cơ sở và quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một chủ đề trong môn Sinh </i>


<i>học ở THPT. </i>



<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


- Xác định được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Sinh học ở
THPT.


- Phân tích được một số cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong môn Sinh học ở THPT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

15



- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một
chủ đề.


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>


- Xem video sinh hoạt chuyên môn 1, xem kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ; xem
<i>tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 về cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong môn Sinh </i>
<i>học. </i>


<i>- Xem Infographic và tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 9.


- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ, tài
liệu đọc và infographic.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 9 </b></i>



- Video sinh hoạt chuyên môn trước khi dạy thực nghiệm.


- Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ.


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 và mục 3.3 </i>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>


<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>


<b>Hoạt động 10: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Suy ngẫm </b></i>


<i>Mô tả: Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP và KTDH cho một chủ đề trong </i>


<i>môn Sinh học ở THPT. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một chủ đề trong môn
Sinh học ở THPT.


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng): </b></i>


- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4 về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP và KTDH
cho một chủ đề trong môn Sinh học ở THPT.


<i>- Trả lời câu hỏi: Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một </i>



<i>chủ đề trong môn Sinh học. </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

16



<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 10 </b></i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên </i>


<i>môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của </i>
<i>trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. </i>


<b>Hoạt động 11: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Đánh giá </b></i>


<i>Mô tả: Thực hành đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn Sinh </i>
<i>học ở THPT. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn


<i>Sinh học ở THPT. </i>


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>


- Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Sinh học ở THPT được minh hoạ.


<i>- Xem video một hoạt động dạy học trong môn Sinh học ở THPT có sử dụng PP, KTDH (dựa </i>


<i>trên chuỗi hoạt động học trên). </i>


- Chuẩn bị câu trả lời để thảo luận ở giai đoạn tập huấn trực tiếp:


<b>Câu 1. GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp khơng? Vì sao? </b>


<b>Câu 2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động </b>


dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 11.


- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem video, nghiên cứu kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 11 </b></i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên </i>



<i>môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên </i>
<i>môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


<i>- Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong Sinh học ở THPT </i>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. </i>


- Câu hỏi tự luận (Chuẩn bị câu trả lời để thảo luận ở giai đoạn tập huấn trực tiếp, không nộp
bài và đánh giá)


<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 3 </b>


- Xem và hoàn thành các hoạt động: 8, 9, 10, 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

17



<b>Nội dung 4: Xây dựng kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp </b>


<b>1. Tiến trình học tập nội dung 4: </b>


<b>Hoạt động 12: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Hỗ trợ </b></i>


<i><b>Mô tả: Xây dựng dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương.



- Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương.


<i><b>c) Nhiệm vụ của người học </b></i>


- Chuẩn bị những nội dung sau để thảo luận khi dự học trực tiếp.


<b>1. Những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương. </b>


<b>2. Các đề xuất để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. </b>


- Xem gợi ý khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp.


<b>- Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên tình hình thực tiễn ở địa phương. </b>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 12.


- Đánh giá: hoàn thành xem khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp gợi ý.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 12 </b></i>


<b>- Khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp </b>


<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 4 </b>


- Nộp sản phẩm cá nhân của hoạt động 12.



<b>C. GIAI ĐOẠN 3: PHẢN HỒI, ĐÁNH GIÁ </b>


<b>Bài tập cuối khóa: </b>


<i><b>Bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một chủ đề trong môn Sinh học ở THPT. </b></i>


<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>


+ Lựa chọn một chủ đề trong chương trình GDPT 2018 - môn Sinh học.


+ Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH theo quy trình đã tìm hiểu.


+ Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học.


+ Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử dụng tiêu chí trong
Cơng văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

18



+ Sử dụng tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một chủ đề trong môn
<i>Sinh học ở THPT dựa trên Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH. </i>


<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (HV có thể nộp nhiều lần và khơng xố </i>


phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét.


<i><b>Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận dụng các PP, </b></i>


<b>KTDH theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS trong môn Sinh học ở THPT. </b>



<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>


+ Phân tích thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương về việc vận dụng các
PP, KTDH theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS trong môn Sinh học ở THPT.


+ Phân tích những tḥn lợi, khó khăn với vai trò là GVPT chủ chốt khi hỗ trợ đồng nghiệp.


+ Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết quả đã phân tích.


<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: Đạt nếu hồn thành sản phẩm và nộp lên hệ thống. </i>


<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (HV có thể nộp nhiều lần và khơng xố </i>


<b>phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét. </b>


<b>D. TÀI LIỆU THAM KHẢO (Các File, links,…) </b>


<i>- Tài liệu đọc mô đun 2. </i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên </i>
<i>môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên </i>
<i>môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng </i>


- Chương trình giáo dục phổ thông 2018 - môn Sinh học (Ban hành kèm theo Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).


<b>4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (7 ngày) </b>


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG SAU TẬP HUẤN TRỰC TIẾP </b>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>



<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MÔN SINH HỌC </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 7 ngày, từ xa qua mạng </b></i>
<i><b>Môn học: Sinh học </b></i>


<b>Ngày 1 - ngày 2: Tự kiểm tra </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

19



- Kiểm tra và hoàn thiện các phiếu giao nhiệm vụ.


- Xác định và kiểm tra các sản phẩm chính thức của mơ đun 2 cần có cho hoạt động
bồi dưỡng và hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp sau này.


<b>Ngày 3: Tự hoàn thiện </b>


- Hoàn thiện kế hoạch bài dạy (theo yêu cầu khái quát) sau khi được góp ý trực tiếp.
<b>- Hồn thiện các nội dung đọc thêm, mở rộng của kịch bản bồi dưỡng qua mạng. </b>
<b>Ngày 4 - ngày 5: Khảo sát và kết nối </b>


- Khảo sát kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp.


- Khảo sát các mẫu phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến.


- Khảo sát các ý kiến phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến ở mô đun 1.
- Liệt kê các câu hỏi, các vấn đề phát sinh ở mô đun 2.


- Nghiên cứu tài liệu, tự giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2 vừa xác lập.


- Xác định thời gian kết nối với GVSP chủ chốt giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát
sinh ở mô đun 2.


<b>Ngày 6: Kết nối và phát triển </b>


<b>- Kết nối với GVSP chủ chốt giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2. </b>
- Xác định các hoạt động cần thực hiện ở ngày cuối của mô thức bồi dưỡng cần phải
<b>thực hiện, hoàn thành. </b>


<b>Ngày 7: Hoàn thiện </b>


- Hoàn thiện kế hạch dạy học cho một chủ đề trong môn Sinh học ở THPT.
- Hoàn thiện kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp theo mẫu.


- Thực hiện trắc nghiệm bổ sung (theo mục tiêu thử thách hoặc cải thiện điểm số).
<b>4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) </b>


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>


<i>(Căn cứ theo Phụ lục 5, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN SINH </b>


<i><b>HỌC (theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </b></i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>


<i><b>Môn học: Sinh học </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

20




<b>Ngày 1 </b>


<b>Buổi sáng </b>
<b>(1) </b>


Khai mạc khoá bồi dưỡng.


Hội trường, backdrop, máy chiếu,
âm thanh, bàn ghế được bố trí theo
yêu cầu hoạt động chủ động.
Làm quen với GVSPCC, kết nối hệ thống


học trực tuyến và các kênh liên lạc.


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông.


Giới thiệu chung về khoá học, làm rõ mục
tiêu, chuẩn đầu ra và các nội dung chính
của khố học.


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Nội dung 1:


<i>- So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy </i>
<i>học phát triển PC, NL </i>



<i>- Nguyên tắc dạy học và giáo dục phát </i>
<i>triển PC, NL </i>


<i>- Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức </i>
<i>hoạt động dạy học và giáo dục phát triển </i>
<i>PC, NL. </i>


<i>- Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát </i>
<i>triển PC, NL; một số PP và KTDH theo </i>
<i>xu hướng hiện đại. </i>


Nội dung 2:


<i>Phân tích mối quan hệ giữa YCCĐ với nội </i>
<i>dung dạy học và PP, KTDH trong môn </i>
<i>Sinh học ở THPT. </i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Kế hoạch học tập của HV.
Tài liệu học tập.


Văn phòng phẩm hỗ trợ các hoạt
động học tập.


<b>Buổi chiều </b>
<b>(2) </b>



Tiếp tục nội dung 2– tập trung ở các vấn
đề sau:


<i>Phân tích mối quan hệ giữa YCCĐ với nội </i>
<i>dung dạy học và PP, KTDH trong môn </i>
<i>Sinh học ở THPT. </i>


Nội dung 3:


<i>- Tìm hiểu việc lựa chọn, sử dụng phương </i>
<i>pháp, kĩ thuật dạy học một bài học trong </i>
<i>môn Sinh học ở THPT. </i>


<i>- Thực hành phân tích chuỗi hoạt động </i>
<i><b>học của một bài học minh hoạ </b></i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Kế hoạch học tập của HV
Tài liệu học tập.


Văn phòng phẩm hỗ trợ các hoạt
động học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

21




<b>Buổi sáng </b>
<b>(3) </b>


Tiếp tục Nội dung 3:


<i>Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học </i>
<i>của một bài học minh hoạ </i>


<i>Phân tích video dạy học minh họa, video </i>
<i>sinh hoạt chuyên môn của một KHBD </i>
minh hoạ của một bài học trong môn Sinh
học ở THPT.


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS
Kế hoạch học tập của HV
Tài liệu học tập.


Văn phòng phẩm hỗ trợ.


<b>Buổi chiều </b>
<b>(4) </b>


Thực hành lựa chọn PP, KTDH dựa trên
chuỗi hoạt động học của một bài học trong
môn Sinh học ở THPT:



<i>- Xác định YCCĐ của một bài học trong </i>
<i>môn Sinh học ở THPT. </i>


<i>- Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, </i>
<i>nội dung của một bài học trong môn Sinh </i>
<i>học ở THPT. </i>


<i>- Thiết kế chuỗi hoạt động học của một </i>
<i>bài học trong môn Sinh học ở THPT. </i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS
Kế hoạch học tập của HV
Tài liệu học tập.


Văn phòng phẩm hỗ trợ.


<b>Ngày 3 </b>


<b>Buổi sáng </b>
<b>(5) </b>


Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về
việc lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ,
nội dung của một bài học trong môn Sinh
học ở THPT.



Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về


việc định hướng lựa chọn chiến lược dạy
<b>học giả định trong môn Sinh học ở THPT. </b>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>


<b>Buổi chiều </b>
<b>(6) </b>


Xây dựng và báo cáo KH hướng dẫn đồng
nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng PP,
KTDH phát triển PC, NL HS THPT trong
<i><b>môn Sinh học. </b></i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm


<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>



Định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng
<b>đồng nghiệp tại địa phương (GV đại trà). </b>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lơng, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

22



Phản hồi và đánh giá khoá bồi
<b>dưỡng tự động trên hệ thống. </b>


Tổng kết khoá bồi dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

23


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>


<i><b>(Căn cứ theo Phụ lục 4, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </b></i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN SINH </b>


<i><b>HỌC (tên gọi theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </b></i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>


<i><b>Môn học: Sinh học </b></i>


NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC




<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành nội dung 1, học viên: </i>


<b>- Phân tích được những vấn đề khái quát của dạy học và giáo dục phát triển PC, NL </b>
HS THPT;


<b>- Phân tích được xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL HS </b>
THPT.


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>
<b>Hoạt động 1. Xác định các yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức hoạt </b>


<b>động dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b>
<b>Tên hoạt động: Phòng tranh </b>


<b>60 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>


So sánh được dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển
PC, NL dựa trên một số tiêu chí.


Xác định được các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và
giáo dục phát triển PC, NL.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. </b>



<b>3 nhóm: HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online). Mỗi </b>
nhóm chọn 2 tiêu chí để phân tích (mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH,
môi trường học tập, đánh giá, sản phẩm giáo dục) và trình bày trên giấy A0.
<b>Các nhóm cịn lại: Mỗi nhóm phân tích một u cầu trong các yêu cầu đối với </b>
GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển PC, NL và trình
bày sản phẩm dưới dạng hình ảnh, sơ đồ trực quan trên giấy A0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

24


<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung và </b>
hồn thiện nội dung chưa đạt, hệ thống hóa lại nội dung.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.1. và mục 1.1.3.3.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm trên giấy và sản
phẩm trình bày/việc tham gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 2. Phân tích các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm </b>
<b>chất, năng lực </b>


<b>Tên hoạt động: Thử thách </b>


<b>30 </b>


<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Phân tích được các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để </b>
trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm.


<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt ở từng câu hỏi </b>
trắc nghiệm và hệ thống hóa lại nội dung.


<b>Nhiệm vụ 3. HV trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định </b>
hướng bồi dưỡng về nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL cho đồng
nghiệp.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.2.
- Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua câu trả lời trắc nghiệm/việc
tham gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh câu trả lời trắc nghiệm giữa các nhóm với nhiệm
vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 3. Phân tích xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học phát triển </b>


<b>phẩm chất, năng lực và một số phương pháp dạy học theo xu hướng hiện </b>
<b>đại </b>


<b>Tên hoạt động: Đoán ý đồng đội </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

25


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. Mỗi nhóm chọn 2 HV tham gia hoạt động. 1 HV gợi ý và 1 HV đốn từ </b>
khóa. Sau khi kết thúc các từ khóa, HV xác định yêu cầu của xu hướng hiện đại về PPDH
phát triển PC, NL dựa vào các từ khóa.


<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích từng yêu cầu của xu hướng, một số PPDH </b>
thuộc các xu hướng hiện đại. Thảo luận thêm các câu hỏi nếu có.


<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm </b>
khi định hướng bồi dưỡng về một số PPDH thuộc các xu hướng hiện đại cho đồng nghiệp.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2 và 1.2.3.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình
bày/việc tham gia hoạt động của HV.



- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày với nhiệm vụ
được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM


CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MÔN SINH HỌC Ở THPT



<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành việc học nội dung 2, học viên: </i>


<b>- Phân tích được yêu cầu về PPDH phát triển PC, NL đáp ứng YCCĐ của CT mơn </b>
Sinh học ở THPT.


<b>- Phân tích được và cho ví dụ về việc vận dụng một số PP, KTDH phát triển PC, </b>
NL điển hình trong mơn Sinh học ở THPT.


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>
<b>Hoạt động 4. Tìm hiểu mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy </b>


<b>học, phương pháp, kĩ thuật dạy học trong môn Sinh học ở THPT </b>
<b>Tên hoạt động: Kết nối </b>


<b>150 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>



- Phân tích được mối quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học và PP, KTDH
trong môn Sinh học ở THPT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

26


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
<i><b>thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 1 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 </b></i>
(hoặc Powerpoint/Word). (60’)


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
(60’)


<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
<b>giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.(30’) </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Sinh học (Ban hành kèm theo Thông tư </i>
<i>số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục </i>
<i>và Đào tạo). </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4 và 2.2
- Infographic.


- KHBD minh hoạ.


<b>d) Đánh giá </b>



- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 01 </b>


<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm (60’): </i>


1. Phân tích mối quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học, PP, KTDH trong KHBD minh


hoạ.


2. Nêu các điều kiện cần có để sử dụng được các PP và KTDH như trong KHBD minh hoạ.


3. Đề xuất những thay đổi về lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cụ thể để có thể triển khai dạy


học bài dạy minh hoạ này tại trường của anh/chị.


4. Nêu ít nhất 01 câu hỏi về những điều chưa rõ liên quan đến các PP và KTDH được giới


thiệu qua hệ thống học trực tuyến.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo ḷn nhóm (60’). </b>


- Trình bày kết quả thảo ḷn trên giấy A0 hoặc powerpoint.


<b>Tài liệu, học liệu: </b>



<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Sinh học (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>


<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

27
<i>- KHBD minh hoạ.</i>


NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT


DẠY HỌC MỘT BÀI HỌC TRONG MÔN SINH HỌC Ở THPT



<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành học nội dung 3, học viên sẽ: </i>


<b>- Phân tích được cơ sở, quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </b>
môn Sinh học ở THPT.


<b>- Vận dụng quy trình để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong môn </b>
Sinh học ở THPT.


<b>- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học </b>
trong môn Sinh học ở THPT.


<b>- Lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học cho một bài học trong </b>
môn Sinh học ở THPT.


<i> </i>


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>



<b>gian </b>
<b>Hoạt động 5. Tìm hiểu việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy </b>


<b>học một chủ đề trong môn Sinh học ở THPT. </b>
<b>Tên hoạt động: Phòng tranh </b>


<b>90 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Phân tích được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến
lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT trong môn Sinh học ở
THPT.


- Phân tích được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong môn
Sinh học ở THPT.


- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho
một bài học trong môn Sinh học ở THPT.


- Phân tích được các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của
một bài học trong môn Sinh học ở THPT.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

28


<b>+ Nhóm HV 1 thực hiện nhiệm vụ 1: </b>



<i>Để xây dựng, triển khai chiến lược dạy học phù hợp, GV cần căn cứ trên các </i>
<i>quan điểm và cơ sở nào? </i>


<i>Phân tích mối quan hệ giữa việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH với việc xây </i>
<i>dựng chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT trong môn </i>
<i>Sinh học. </i>


<i><b>+ Nhóm HV 2 thực hiện nhiệm vụ 2: </b></i>


<i>Phân tích cơ sở của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </i>
<i>môn Sinh học ở THPT. </i>


<b>+ Nhóm HV 3 thực hiện nhiệm vụ 3: </b>


<i>Mơ hình hóa quy trình lựa chọn sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong mơn </i>
<i>Sinh học. </i>


<b>+ Nhóm HV 4 thực hiện nhiệm vụ 4: </b>


<i>Phân tích các cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy </i>
<i>học cho một bài học trong môn Sinh học ở THPT. </i>


- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.


- HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo
luận các câu hỏi nếu có.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>



<i>- Chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học (Ban hành kèm theo Thông </i>
<i>tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). </i>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3. </i>
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 6. Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học của một bài học </b>
<b>minh hoạ </b>


<b>Tên hoạt động: Trải nghiệm </b>


<b>240 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

29


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
<i><b>thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 3 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 </b></i>
(hoặc Powerpoint/Word).



<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và </b>
lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.


<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác </b>
kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về phân tích việc thiết kế chuỗi hoạt
động học của một bài học minh hoạ trong môn Sinh học ở THPT cho đồng
<b>nghiệp. </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>


- KHBD minh họa.


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 03 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>



<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học được thể hiện trong KHBD minh họa và trả lời các </b>
<b>câu hỏi sau: (90’) </b>


- Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học như thế nào?
<i>- Nhận xét về mức độ phù hợp của PP, KTDH đã được lựa chọn với việc phân bổ thời </i>
<i>lượng, nội dung dạy học. </i>


- Đánh giá việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong KHBD dựa trên tiêu chí của Cơng văn
số 5555/BGDĐT-GDTrH.


<b>2. Nghiên cứu video dạy học minh họa, video sinh hoạt chuyên môn ứng với chuỗi hoạt </b>
<b>động học trong KHBD minh họa và thực hiện các yêu cầu sau: (150’) </b>


<b>- Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động </b>
dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

30


- Đề xuất những biện pháp cải thiện việc sử dụng PP và KTDH trong hoạt động dạy học
này.


- PP và KTDH có phù hợp với Thầy (Cô) khi tổ chức dạy học ở đơn vị hiện tại khơng?
Vì sao? Đề xuất những thay đổi về PP, KTDH khi thầy (cô) tổ chức dạy học nội dung
này tại nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho HS.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo ḷn nhóm. </b>



- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


- KHBD minh họa.


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.


<b>- Video dạy học minh họa, video clip sinh hoạt chuyên môn. </b>


<b>Hoạt động 7. Thực hành lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho chuỗi hoạt động </b>
<b>học của một bài học trong môn Sinh học ở THPT </b>


<b>Tên hoạt động: Vận dụng </b>


<b>210 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Lựa chọn, sử dụng được PP, KTDH cho chuỗi hoạt động học của một bài học
<b>trong mơn Sinh học ở THPT theo quy trình. </b>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu </b></i>
<i><b>giao nhiệm vụ số 4. </b></i>



<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3.
<b>- Khung KHBD minh họa. </b>


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 04 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

31


3. Thiết kế chuỗi hoạt động học cho một bài học.
<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo ḷn nhóm. </b>
- Trình bày kết quả làm việc trên khung gợi ý.


<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. </i>
- Các gợi ý hướng dẫn, ví dụ minh hoạ.
<b>- Khung gợi ý. </b>



<b>Biểu mẫu liên quan: Khung gợi ý. </b>


<b>Sản phẩm cần đạt: Chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Sinh học ở THPT. </b>
<b>Hoạt động 8. Chia sẻ kinh nghiệm việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong </b>


<b>chuỗi hoạt động học thiết kế </b>


<b>Tên hoạt động: Phản hồi và chia sẻ </b>


<b>180 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Đánh giá, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng PP,
KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một bài học trong môn Sinh học ở THPT.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>Nhiệm vụ 1: HV làm việc nhóm, sử dụng phiếu giao nhiệm vụ 5 để đánh giá </b></i>
lẫn nhau dựa trên kế hoạch đã xây dựng.


<i><b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm báo cáo kết quả xây dựng chuỗi hoạt </b></i>
<i>động học, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn PP, KTDH </i>
đáp ứng YCCĐ, nội dung của một bài học trong môn Sinh học ở THPT.


<b>Nhiệm vụ 3: HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>



<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 3.
- Rubric đánh giá.


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động (phiếu tự đánh giá và đánh giá).


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

32


<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>


<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một bài học trong mơn Sinh học ở THPT mà một </b>
nhóm khác đã xây dựng.


<b>2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH trong bài học: </b>
<i>- Việc phân bổ các nội dung dạy học trong KHBD thực hành của nhóm bạn đã phù hợp </i>
<i>với YCCĐ chưa? </i>


- Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đã đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học như thế


nào?


- Thời lượng phân bổ cho từng nội dung của bài học đã hợp lí chưa? Phù hợp để sử dụng
PP, KTDH đã lựa chọn không?


- Việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong kế hoạch đã đáp ứng các yêu cầu của các tiêu
chí của Cơng văn số 5555/BGDĐT-GDTrH như thế nào?


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo ḷn nhóm. </b>


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. </b>


<b> Hoạt động 9. Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về định hướng lựa chọn </b>
<b>chiến lược dạy học giả định trong môn Sinh học ở THPT </b>


<b>Tên hoạt động: Sẻ chia </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>



Lên kế hoạch lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học một
bài học trong môn Sinh học ở THPT.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm theo nhóm chia sẻ các kịch bản (chiến lược dạy học) khác </b>
<i><b>nhau cho chuỗi hoạt động học đã thiết kế nhằm đáp ứng ít nhất hai giả định </b></i>
<i><b>khác nhau về bối cảnh giáo dục tại trường và địa phương. </b></i>


* Tình huống giả định 1:


<i>- Lớp 10. Chủ đề Vận chuyển các chất qua màng sinh chất </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

33


<i>- HS: ở trung tâm TP, sĩ số lớp ít (khoảng 35 HS), phần lớn HS thường xuyên </i>
tiếp xúc với các PP, KTDH tích cực, hiện đại. HS tích cực, chủ động, có kĩ năng
thực hành tốt.


* Tình huống giả định 2: (HV tự xây dựng)


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
<b>giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. </i>
<b>d) Đánh giá </b>



- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


<b>- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và </b>
<b>kết quả cần đạt trong hoạt động. </b>


NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP


TẠI TRƯỜNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG



<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành nội dung 4, học viên sẽ: </i>


Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh
nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Sinh học ở
THPT.


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>
<b>Hoạt động 10. Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp (giáo viên đại </b>


<b>trà) tại trường và địa phương </b>
<b>Tên hoạt động: Định hướng </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>



- Xác định những tḥn lợi và khó khăn trong vai trị GVPTCC.


- Phân tích được tḥn lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương
trong việc vận dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

34


<i><b>Nhiệm vụ 1. HV thảo luận theo nhóm thực hiện phân tích về: những thuận lợi và </b></i>
<i>khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp, từ đó đề xuất định hướng để hoạt động hỗ trợ </i>
<i>đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. </i>


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
<b>giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết
quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 11. Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp (giáo </b>
<b>viên đại trà) tại trường và địa phương </b>


<b>Tên hoạt động: Về đích </b>



<b>150 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc sử dụng PP, KTDH phát triển PC,
NL HS trong môn Sinh học.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm: dựa trên các phân tích đã thực hiện ở hoạt </b>
động trước, xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên khung gợi ý.


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày định hướng tổ chức hoạt </b>
động bồi dưỡng đồng nghiệp tại địa phương dựa trên kế hoạch đã xây dựng.
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp.


Dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

35



<b>5. TÀI LIỆU ĐỌC </b>


<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DẠY HỌC PHÁT TRIỂN </b>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>


<b>1.1. Khái quát về dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b>


<i><b>1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </b></i>


PC, NL là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách nói chung và là yếu tố nền
tảng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học phát triển phẩm chất, năng lực là sự “tích
tụ” dần dần các yếu tố của PC, NL người học để chuyển hóa và góp phần hình thành,
phát triển nhân cách. GDPT nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục
tiếp cận nội dung sang tiếp cận phẩm chất, năng lực người học, từ chỗ quan tâm tới việc
HS học được gì đến chỗ quan tâm tới việc HS làm được gì qua việc học. Có thể thấy, dạy
học phát triển phẩm chất, năng lực có vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào
tạo trong GDPT nói riêng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho quốc gia nói chung.
<i>1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </i>


Phẩm chất là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với
năng lực tạo nên nhân cách con người.


<i><b>CT GDPT 2018 đã xác định các phẩm chất chủ yếu cần hình thành và phát triển cho </b></i>
<i>HS phổ thông bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. </i>


<i><b>1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </b></i>


Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ vào các tố chất và quá
trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kinh nghiệm, kĩ năng
và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện đạt kết quả các


hoạt động trong những điều kiện cụ thể.


<i><b>CT GDPT 2018 đã xác định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các năng lực cốt </b></i>
<i><b>lõi bao gồm các năng lực chung và các năng lực đặc thù. Năng lực chung là những năng </b></i>
lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi, làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc
sống và lao động nghề nghiệp. Năng lực đặc thù là những năng lực được hình thành và phát
triển trên cơ sở các năng lực chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại
hình hoạt động, cơng việc hoặc tình huống, mơi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt
động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu của một hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ thuật,
thể thao,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

36


<i><b>b) Các năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn </b></i>
học và HĐGD nhất định: năng lực ngơn ngữ, năng lực tính tốn, năng lực khoa học, năng
lực công nghệ, năng lực Sinh học, năng lực thẩm mĩ và năng lực thể chất.


Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung đã được thể hiện rõ trong
văn bản CT GDPT 2018. Các yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù gắn liền với các nội dung
dạy học được quy định trong văn bản chương trình từng mơn học, HĐGD (Bộ Giáo dục và
Đào tạo, 2018).


<i><b>1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>


Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực HS phổ thông chịu sự chi phối
của các yếu tố chủ yếu sau:


<i><b>− Các yếu tố bẩm sinh - di truyền của phẩm chất được biểu hiện bằng các tố chất </b></i>
sẵn có và năng lực được biểu hiện bằng những khả năng sẵn có. Quá trình hình
thành và phát triển phẩm chất, năng lực có tiền đề từ các yếu tố này. Các khả


năng sẵn có nếu được phát hiện kịp thời và giáo dục đúng cách thì năng lực mới
được phát huy. Nếu không đảm bảo như vậy, mầm mống và các tố chất có nguy
cơ mai một. Do vậy, con đường hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
chịu ảnh hưởng của yếu tố tiền đề là bẩm sinh - di truyền nhưng không do yếu
tố này quyết định.


<i><b>− Hồn cảnh sống có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành </b></i>
và phát triển phẩm chất, năng lực của cá nhân. Sống trong môi trường luôn được
vun đắp bằng quan hệ tốt đẹp giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình
thành và phát triển phẩm chất tốt đẹp. Tuy nhiên, hoàn cảnh sống cũng khơng
có vai trị quyết định đối với việc hình thành và phát triển PC, NL của cá nhân.
<i><b>− Giáo dục giữ vai trò chủ đạo đối với quá trình hình thành và phát triển phẩm </b></i>
<i>chất, năng lực của cá nhân. Giáo dục sẽ định hướng cho sự phát triển phẩm chất, </i>
năng lực, phát huy các yếu tố bẩm sinh - di truyền, đồng thời giáo dục cũng khắc
phục được một số phẩm chất chưa phù hợp. Tuy vậy, giáo dục không quyết định
mức độ phát triển và xu hướng phát triển của mỗi cá nhân.


<i><b>− PC, NL của cá nhân cịn được hình thành và phát triển do cá nhân tự học tập và </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

37


phải là trọng điểm của quá trình dạy học, giáo dục để đạt được mục tiêu phát triển phẩm
chất, năng lực HS.


<i><b>1.1.3. Dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>


<i>1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </i>
Dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực có những khác
biệt nhất định về mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, đánh giá … Có thể liệt kê
một số khác biệt cụ thể đó ở bảng 1.1.



<i><b>Bảng 1.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>


<b>Tiêu chí </b> <b>Dạy học tiếp cận </b>
<b>nội dung </b>


<b>Dạy học phát triển </b>
<b>phẩm chất, năng lực </b>


<b>Về mục </b>
<b>tiêu dạy </b>


<b>học </b>


- Chú trọng hình thành kiến thức, kĩ
năng, thái độ khá rõ.


- Mục tiêu học để thi, học để
hiểu biết được ưu tiên.


- Chú trọng hình thành PC, NL.


- Lấy mục tiêu học để làm, học để cùng
chung sống làm trọng.


<b>Về nội </b>
<b>dung dạy </b>


<b>học </b>



- Nội dung được lựa chọn dựa trên hệ
thống tri thức khoa học chuyên
ngành là chủ yếu.


- Nội dung được quy định khá chi tiết
trong chương trình.


- Chú trọng hệ thống kiến thức lí
thuyết, sự phát triển tuần tự của khái
niệm, định luật, học thuyết khoa học.
- Sách giáo khoa được trình bày liền
mạch thành hệ thống kiến thức.


- Nội dung được lựa chọn dựa trên yêu cầu
cần đạt được về PC, NL.


- Chỉ xác lập các cơ sở để lựa chọn nội
dung trong chương trình.


- Chú trọng nhiều hơn đến các kĩ năng thực
hành, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.
- Sách giáo khoa khơng trình bày hệ thống
kiến thức mà phân nhánh và khai thác các
chuỗi chủ đề để gợi mở tri thức, kỹ năng.


<b>Về </b>
<b>phương </b>
<b>pháp dạy </b>


<b>học </b>



- GV chủ yếu là người truyền thụ tri
thức; HS lắng nghe, tham gia và thực
hiện các yêu cầu tiếp thu tri thức
được quy định sẵn. Khá nhiều GV sử
dụng các PPDH (thuyết trình, hướng
dẫn thực hành, trực quan…). Việc sử
dụng PPDH theo định hướng của GV
là chủ yếu.


- Khá nhiều HS tiếp thu thiếu tính
chủ động, HS chưa có nhiều điều
kiện, cơ hội tìm tịi, khám phá vì tri
thức thường được quy định sẵn.
- Kế hoạch bài dạy thường được thiết
kế tuyến tính, các nội dung và hoạt
động dùng chung cho cả lớp; PPDH,
KTDH dễ có sự lặp lại, quen thuộc.


- GV là người tổ chức các hoạt động,
hướng dẫn HS tự tìm tịi, chiếm lĩnh tri
thức, rèn luyện kĩ năng; chú trọng phát
triển khả năng giải quyết vấn đề, khả năng
giao tiếp… GV sử dụng nhiều PPDH,
KTDH tích cực (giải quyết vấn đề, hợp tác,
khám phá…) phù hợp với yêu cầu cần đạt
về PC & NL của người học.


- HS chủ động tham gia hoạt động, có
nhiều cơ hội được bày tỏ ý kiến, tham gia


phản biện, tìm kiếm tri thức, kĩ năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

38


<b>Về môi </b>
<b>trường </b>
<b>học tập </b>


GV thường ở vị trí phía trên, trung
tâm lớp học và các dãy bàn ít được
bố trí theo nhiều hình thức khác
nhau.


Mơi trường học tập có tính linh hoạt, phù
hợp với các hoạt động học tập của HS, chú
trọng yêu cầu cần phát triển ở HS để đa
dạng hóa hình thức bàn ghế, bố trí phương
tiện dạy học.


<b>Về đánh </b>
<b>giá </b>


- Tiêu chí đánh giá chủ yếu được xây
dựng dựa trên sự ghi nhớ nội dung đã
học, chưa quan tâm nhiều đến khả
năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn.


- Quá trình đánh giá chủ yếu do GV
thực hiện.



- Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả “đầu
ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của người học,
chú trọng khả năng vận dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn, các PC & NL cần có.
- Người học được tự đánh giá và được tham
gia vào đánh giá lẫn nhau...


<b>Về sản </b>
<b>phẩm giáo </b>


<b>dục </b>


- Người học chủ yếu tái hiện các tri
thức, phải ghi nhớ phụ thuộc vào tài
liệu và sách giáo khoa có sẵn.
- Việc chú ý đến khả năng ứng dụng
chưa nhiều nên yêu cầu về tính năng
động, sáng tạo vẫn còn hạn chế.


- Người học vận dụng được tri thức, kỹ
năng vào thực tiễn, khả năng tìm tịi trong
quá trình dạy học đã được phát huy nên NL
ứng dụng cũng có cơ hội phát triển.
- Chú ý đến khả năng ứng dụng nhiều nên
sự năng động, tự tin ở HS biểu hiện rõ.


<i>1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </i>


<i><b>a. Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại </b></i>



<b>Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính cơ bản có nghĩa là nội dung dạy học, giáo </b>
dục cần bao gồm các nội dung chính, cốt yếu, chủ yếu, tập trung vào các nội dung mang
tính bản chất mà khơng tập trung vào các nội dung khơng chính yếu, không phải là bản chất
của sự vật, hiện tượng trong từng môn học, HĐGD. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo
tính thiết thực có nghĩa là nội dung dạy học, giáo dục trong từng môn học, HĐGD cần sát
thực, phù hợp với những yêu cầu, đòi hỏi của thực tế. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo
tính hiện đại địi hỏi nội dung dạy học, giáo dục phải mới, tiên tiến, áp dụng được những
thành tựu của khoa học, kĩ thuật trong các lĩnh vực trong thời gian gần đây, nhất là việc vận
dụng chúng trong thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

39


Cùng với đó, việc giúp HS tiếp cận các nội dung kiến thức thiết thực, hiện đại cùng với
phương pháp tư duy và học tập tích cực chính là nhằm tạo cơ hội giúp họ rèn luyện kĩ năng,
từng bước hình thành, phát triển năng lực giải quyết các tình huống và vấn đề thực tiễn; có
cơ hội hoà nhập, hội nhập quốc tế để cùng tồn tại, phát triển … Đây cũng chính là ý nghĩa
quan trọng bởi nội dung dạy học mà HS sở hữu sẽ được vận dụng thích ứng với bối cảnh
hiện đại và không ngừng đổi mới.


<i>b. Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập </i>


<b>Tính tích cực của người học được biểu hiện thông qua hứng thú, sự tự giác học tập, </b>
<b>khát vọng thông hiểu, sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập. Đảm bảo tính tích cực của </b>
người học khi tham gia vào hoạt động học tập là việc đảm bảo việc tạo ra hứng thú, sự tự
giác học tập, khát khao và sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập của người học. Đây là một
nguyên tắc quan trọng trong dạy học phát triển PC, NL.


Năng lực chỉ hình thành khi kiến thức, kĩ năng được chuyển hóa thành hoạt động của
một chủ thể nhất định. Do đó, trong dạy học, GV cần tổ chức các hoạt động học tập để HS


tích cực, chủ động huy động kiến thức, kĩ năng hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc giải quyết
những tình huống trong thực tiễn. Cùng kiến thức, kĩ năng thì năng lực sẽ khác nhau tùy
theo cá nhân huy động chúng vào các hoạt động ở mức độ nào. Điều này phản ánh rằng
cùng một môi trường học tập, những cá nhân khác nhau sẽ có năng lực khác nhau. Như
vậy, trong dạy học, giáo dục phát triển PC, NL của HS, tính tích cực của HS là một trong
những biểu hiện và cũng là kết quả cần đảm bảo khi tổ chức các hoạt động học tập.


<i><b>c. Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS </b></i>


Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS chính là việc tổ chức
thường xuyên hơn, đồng thời cũng đầu tư hơn về chất lượng những hoạt động thực hành,
trải nghiệm cho HS. Thực hành là hoạt động áp dụng lí thuyết vào thực tế để hình thành kĩ
năng ở người học - thành phần quan trọng của năng lực. Thực hành là cơ sở để hình thành
năng lực. Trải nghiệm là hoạt động tổ chức cho người học được quan sát, làm thử, làm thử
giả định trong tư duy (dựa trên đặc trưng của thực nghiệm), sau đó, người học phân tích,
suy ngẫm, chiêm nghiệm về việc quan sát, làm qua và kết quả của nó. Quy trình chung của
trải nghiệm tập trung giúp người học hình thành và phát triển các năng lực chung và các
năng lực đặc thù ứng với từng nội dung trải nghiệm cụ thể.


Thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm, HS có cơ hội để huy động và vận
dụng kiến thức, kĩ năng trong môn học và hoạt động giáo dục để giải quyết các tình huống
có thực trong học tập và cuộc sống, từ đó người học hình thành, phát triển các phẩm chất
và năng lực. Tăng cường hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS là một nguyên tắc không
thể thiếu của dạy học, giáo dục phát triển PC, NL địi hỏi từng mơn học, HĐGD phải khai
thác, thực hiện một cách cụ thể, có đầu tư.


<i><b>d. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

40



thức, kĩ năng,… thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết. Tăng cường dạy học, giáo
dục tích hợp giúp người học phát triển được những năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải
quyết vấn đề dựa trên hiểu biết, kinh nghiệm và khả năng, kĩ năng ở nhiều lĩnh vực khác
nhau. Bên cạnh đó, dạy học, giáo dục tích hợp cịn kết nối, tạo ra mối quan hệ giữa các môn
học với nhau và với thực tiễn, tránh trùng lặp về nội dung thuộc các môn học, HĐGD khác
nhau để góp phần tác động tổng hợp, hình thành PC, NL của người học đáp ứng yêu cầu
thực tiễn.


Để giải quyết hiệu quả những vấn đề trong cuộc sống, kiến thức và kĩ năng của của
từng môn học đôi lúc không khả thi mà cần sự hiểu biết phong phú, đa dạng dựa trên yêu
cầu của nhiều môn học hoặc nhiều lĩnh vực trong cùng mơn học. Thơng qua dạy học tích
hợp, HS được rèn luyện khả năng tìm hiểu và vận dụng những kiến thức từ nhiều lĩnh vực
một cách phù hợp để giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong bài học, chủ đề. Nói khác
đi, dạy học, giáo dục tích hợp tạo cơ hội cho HS tiếp cận vấn đề tồn diện, từ đó HS phát
triển các phẩm chất và năng lực cần thiết tương ứng.


<i><b>e. Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa </b></i>


Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa chính là việc tổ chức thường xun và đầu tư
hơn việc phân loại và chia tách các đối tượng người học, từ đó, vận dụng nội dung, phương
pháp và hình thức sao cho phù hợp với đối tượng ấy nhằm đạt hiệu quả cao. Dạy học, giáo
dục phân hóa địi hỏi chương trình dạy học phải xây dựng được các môn học, chủ đề khác
nhau để HS tự chọn phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà
trường.


Dạy học, giáo dục phân hóa là quá trình dạy học nhằm đảm bảo cho mỗi cá nhân người
phát triển tối đa năng lực, sở trường, phù hợp với các yếu tố cá nhân, trong đó người học
được tạo điều kiện để lựa chọn nội dung, độ khó, hình thức, nhịp độ học tập phù hợp với
bản thân. Cơ sở của dạy học phân hóa là sự công nhận những khác biệt giữa các cá nhân
người học như phong cách học tập, các loại hình trí thơng minh, nhu cầu và điều kiện học


tập… Dạy học phân hóa sẽ giúp HS phát triển tối đa năng lực của từng HS, đặc biệt là năng
lực đặc thù. Vì thế, nguyên tắc dạy học phân hóa là phân hóa sâu dần qua các cấp học để
đảm bảo phù hợp với các biểu hiện hay mức độ biểu hiện của PC, NL hiện có của người
học và phát triển ở tầm cao mới sao cho phù hợp.


<i>f. Kiểm tra, đánh giá theo năng lực là điều kiện tiên quyết trong dạy học phát triển </i>
<i>phẩm chất, năng lực </i>


Kiểm tra, đánh giá theo năng lực là không lấy việc kiểm tra, đánh giá khả năng tái hiện
kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Kiểm tra, đánh giá theo năng lực chú
trọng khả năng vận dụng tri thức trong những tình huống cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

41


kiểm tra, đánh giá theo năng lực là điều kiện tiên quyết trong dạy học phát triển PC, NL.
Trong chương trình giáo dục phát triển PC, NL, bên cạnh mục tiêu đánh giá là cung cấp
thơng tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương
trình, cần chú trọng mục tiêu đánh giá sự tiến bộ của HS. Đây là cơ sở để để hướng dẫn
hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát triển chương trình,
bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất lượng giáo dục. Vì vậy, GV cần đánh giá
thường xuyên trong quá trình dạy học để xác định mức độ tiến bộ so với chính bản thân HS
về năng lực. Các thơng tin về năng lực người học được thu thập trong suốt q trình học
tập thơng qua một loạt các phương pháp khác nhau như: đặt câu hỏi; đối thoại trên lớp;
phản hồi thường xuyên; tự đánh giá và đánh giá giữa các HS với nhau; giám sát sự phát
triển qua sử dụng năng lực, sử dụng bảng danh sách các hành vi cụ thể của từng thành tố
năng lực; đánh giá tình huống; đánh giá qua dự án, hồ sơ học tập …


<i>1.1.3.3. Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học phát triển phẩm chất, </i>
<i>năng lực </i>



<i>a. GV cần tổ chức chuỗi hoạt động học để HS chủ động khám phá những điều chưa biết </i>


Tổ chức là sự sắp xếp, bố trí cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo, một cấu trúc và
những chức năng chung nhất định. Chuỗi hoạt động học là tập hợp các hoạt động học tập
được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Tổ chức chuỗi các hoạt động học tập là việc GV
sắp xếp, bố trí các hoạt động học tập theo một trình tự nhất định, phù hợp với mục tiêu
dạy học. CT GDPT 2018, định hướng các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động
khám phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã
học để phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống), được thực hiện với
sự hỗ trợ của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hoá của
kĩ thuật số.


Trong dạy học phát triển PC, NL, yêu cầu này đòi hỏi GV phải có khả năng thiết kế, tổ
chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS để HS tích cực chủ động tham gia và thực hiện
các nhiệm vụ học tập, từ đó tìm hiểu các kiến thức, kĩ năng mới, vừa học hỏi được phương
pháp để hình thành kiến thức, kĩ năng đó. Các nhiệm vụ học tập có thể được thực hiện trên
lớp hoặc ở nhà, khơng gói gọn trong phạm vi một tiết học. Để hướng đến mục tiêu phát
triển PC, NL đã đặt ra trong bài học, ở mỗi hoạt động học cần xác định rõ ràng các yếu tố:
mục tiêu hoạt động, nội dung hoạt động, sản phẩm học tập của HS, cách thức tiến hành,
phương án kiểm tra đánh giá mức độ mà HS đạt được mục tiêu do GV đã đề ra. Trong
quá trình tổ chức các hoạt động học, GV cần theo dõi, có những phương án hỗ trợ HS khi
cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

42


tích hoạt động dạy học của GV cần tuân thủ quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động học
của HS, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho HS của
GV. Các tiêu chí cụ thể được đưa ra có thể đề cập (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014):


<i><b>Bảng 1.2. Các tiêu chí phân tích hoạt động dạy học của GV </b></i>



<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>


<b>1. Kế hoạch </b>
<b>và tài liệu </b>


<b>dạy học </b>


<i>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp </i>
dạy học được sử dụng.


Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được
<i>của mỗi nhiệm vụ học tập. </i>


<i>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt </i>
động học của HS.


<i>Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động </i>
học của HS.


<b>2. Tổ chức </b>
<b>hoạt động </b>
<b>học cho HS </b>


<i>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm </i>


<i>vụ học tập. </i>


<i>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </i>



<i>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp tác, </i>
giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết </i>
quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS.


<b>3. Hoạt </b>
<b>động của </b>


<b>HS </b>


<i>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS trong lớp. </i>


<i>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện các nhiệm </i>
vụ học tập.


<i>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả </i>
thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </i>
của HS.


<i>b. GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các PP, KTDH phát triển PC, NL phù hợp </i>


GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các PP, KTDH phát triển PC, NL phù hợp nhằm đạt
được mục tiêu dạy học một cách tối ưu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

43


tập trung vào các PPDH có khả năng phát triển PC, NL người học. Cụ thể, trước khi lên


lớp, GV cần đầu tư thời gian để thiết kế kế hoạch bài dạy sao cho đạt được yêu cầu cần đạt;
trong đó cần lựa chọn PP, KTDH sao cho phù hợp với mục tiêu và nội dung dạy học. Các
PP, KTDH cần đảm bảo HS phải là chủ thể của hoạt động học, là người chủ động tìm tịi,
khám phá, phát hiện vấn đề. Có thể vận dụng phối hợp linh hoạt PP, KTDH theo hướng tìm
tòi khám phá, kết hợp với các PPDH và KTDH tích cực, hiện đại có ưu thế trong việc phát
triển PC, NL HS. Vì vậy, trong dạy học, giáo dục phát triển PC, NL, việc lựa chọn PP,
KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp là yêu cầu đặc trưng, quan trọng.


<i>c. GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu </i>


GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu là việc GV lưu tâm
đến tầm quan trọng của phương pháp học tập, nghiên cứu ở HS, từ đó hướng dẫn HS kiên
trì luyện tập để hình thành phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phù hợp với đặc thù
của từng mơn học, HĐGD, góp phần tạo ra sự phát triển năng lực tự chủ và tự học. Tự học
là một xu thế tất yếu, bởi vì quá trình giáo dục thực chất là quá trình biến người học từ
khách thể giáo dục thành chủ thể giáo dục (tự giáo dục). Tự học là mục tiêu cơ bản của quá
trình dạy học. Bồi dưỡng năng lực tự học là phương cách tốt nhất tạo ra động lực mạnh mẽ
cho quá trình học tập. Tự học giúp cho HS có thể chủ động học tập suốt đời, học tập để
khẳng định PC, NL và để cống hiến.


Yêu cầu này đòi hỏi GV phải hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên cứu
và có tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc giúp cho
<b>HS biết cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, biết cách tự </b>
tìm lại những kiến thức đã có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp, biết cách suy ḷn
để tìm tịi và phát hiện kiến thức mới phù hợp trong các môn học và HĐGD; biết quy trình
nghiên cứu khoa học… Bên cạnh đó, GV phải tạo cơ hội và môi trường phù hợp để giúp
HS rèn luyện, biến những tri thức về phương pháp nêu trên thành năng lực tự chủ và tự học.


<i>d. GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác </i>



GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác là việc GV đầu tư vào việc
kết hợp giữa hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm, phát huy nỗ lực của chính cá nhân
trong hoạt động nhóm. Điều này giúp HS có điều kiện để hình thành, phát triển cả về năng
lực tự chủ và tự học lẫn năng lực giao tiếp và hợp tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

44


nhiệm vụ chung. Khả năng tổ chức các hoạt động phối hợp học tập cá thể với học tập hợp
tác của GV góp phần đáng kể trong việc phát triển năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp
tác đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho các hoạt động hợp tác xuyên quốc
<b>gia, liên quốc gia trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay. </b>


<b>1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b>


<i><b>1.2.1. Phương pháp dạy học </b></i>


PPDH và giáo dục được hiểu là cách thức, con đường hoạt động chung giữa người dạy
và người học, trong những điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học đã
được xác định. Tài liệu này quan tâm đến PPDH áp dụng đối với các môn học và hoạt động
giáo dục, theo đó PPDH được định nghĩa là cách thức, là con đường hoạt động chung giữa
người dạy và người học, trong những điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt tới mục tiêu
dạy học


Có nhiều hệ thống phân loại PPDH. Dựa trên cơ sở nhấn mạnh phương diện lập kế
hoạch hành động dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn, có thể phân loại PPDH theo ba bình diện
là quan điểm dạy học (phương pháp dạy học theo nghĩa rộng), phương pháp dạy học (theo
nghĩa hẹp) và KTDH.


<i><b>Bảng 1.3. Phân loại PPDH theo ba bình diện của PPDH </b></i>



<b>Ba bình diện của phương pháp dạy học </b> <b>Ví dụ </b>


<b>Quan điểm dạy học (PPDH nghĩa rộng) là những </b>


định hướng tổng thể cho các hành động, thường
dựa trên các lí thuyết học tập hoặc cơ sở lí luận
dạy học chuyên ngành.


Dạy học lấy người học làm trung tâm, dạy
học giải quyết vấn đề, dạy học khám phá,
dạy học hợp tác, dạy học có ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông…


<b>Phương pháp dạy học (PPDH nghĩa hẹp) là cách </b>


thức hoạt động của GV và HS, trong điều kiện dạy
học xác định, nhằm đạt được mục tiêu dạy học.


Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực
hành, thảo luận, nghiên cứu trường hợp,
đóng vai…


<b>KTDH là những cách thức hành động của GV và </b>


HS trong các tình huống nhỏ nhằm thực hiện và
điều chỉnh quá trình dạy học.


Cơng não, phịng tranh, mảnh ghép, sơ đồ tư
duy, khăn trải bàn, KWL, KWLH…



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

45


<b>1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b>


Ngày nay, dạy học phát triển PC, NL đang trở nên phổ biến trên thế giới. Dạy học phát
triển PC, NL thể hiện sự quan tâm tới việc người học làm được gì sau q trình đào tạo chứ
khơng thuần túy là chỉ biết được gì; quan tâm tới người dạy sẽ dạy như thế nào để hình
thành PC, NL của người học chứ không phải chỉ là dạy nội dung gì cho người học với mong
muốn người học biết càng nhiều, càng sâu. Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt các yêu cầu
đối với các thành tố của hoạt động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến PPDH phát triển
PC, NL cho người học.


Xu hướng hiện đại được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên tiến.
Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét là chiều
hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng
lực. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực bao gồm các chiều
hướng:


<b>− Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ </b>
năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê
học tập cho HS như dạy học bằng sơ đồ tư duy, công não, dạy học dựa trên dự
án…


<b>− Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; </b>
phát triển tư duy sáng tạo ở HS như dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn
đề, phương pháp trò chơi…


<b>− Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành; </b>
phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống như phương pháp
thực hành, phương pháp thực nghiệm…



<b>− Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện </b>
đại. Xu hướng này phản ánh mối quan hệ hữu cơ giữa PPDH, KTDH và phương
tiện dạy học. GV cần phải khai thác các phương tiện dạy học, đặc biệt là các
phương tiện hiện đại như các ứng dụng, công cụ công nghệ thông tin và truyền
thông… nhằm đạt hiệu quả tối ưu trong dạy học.


Chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực không tách rời nhau mà bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển PC, NL
người học. Do đó, khơng quan trọng việc các PPDH và KTDH thuộc về chiều hướng này
hay chiều hướng kia mà quan trọng là việc lựa chọn được các PPDH và kỹ thuật dạy học
phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế hoạch dạy
học, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu phát triển
PC, NL đã đề ra.


<i><b>1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu </b></i>
<i><b>hướng hiện đại </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

46


<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học hợp tác là cách thức mà dạy học trong đó GV tổ chức cho HS hình thành các
nhóm hợp tác, cùng nhau nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề do GV đặt ra.


Dạy học hợp tác có một số đặc điểm sau đây:


<i><b>− Có hoạt động xây dựng nhóm: nhóm thường giới hạn thành viên do GV phân </b></i>
cơng, trong đó tính đến tỉ lệ cân đối về sức học, giới tính, …; nhóm được xây
dựng có thể gắn bó trong nhiều hoạt động và có thể linh hoạt thay đổi theo từng


hoạt động.


<i><b>− Có sự phụ thuộc (tương tác) lẫn nhau một cách tích cực: HS hợp tác với nhau </b></i>
trong những nhóm nhỏ. Có thể nói, tương tác (tương tác tự do hay tương tác vì
nhiệm vụ học tập) giữa những người học trong khi làm việc cùng nhau là địi hỏi
tất yếu của dạy học hợp tác, có nghĩa là các thành viên trong nhóm khơng chỉ
liên kết với nhau về mặt trách nhiệm mà cịn có mối liên hệ tình cảm, đạo đức,
lối sống; thành cơng của cá nhân chỉ mang ý nghĩa góp phần tạo nên sự thành
cơng của nhóm.


<i><b>− Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân – trách nhiệm nhóm: Đây vừa là nguyên </b></i>
nhân vừa là điều kiện của nhóm học tập. Các cá nhân thể hiện trách nhiệm với
bản thân và đối với các thành viên của nhóm, cùng hỗ trợ nhau trong việc thực
hiện nhiệm vụ đặt ra; mỗi cá nhân cần có sự nỗ lực bản thân trong sự ràng buộc
trách nhiệm của cá nhân và nhóm.


<i><b>− Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: HS nhận thức được tầm quan trọng </b></i>
của các kĩ năng học hợp tác. Trong hoạt động học tập hợp tác, HS không chỉ
nhằm lĩnh hội nội dung – chương trình mơn học, mà quan trọng là được thực
hành và thể hiện, củng cố các kĩ năng xã hội (như kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt
câu hỏi – trả lời, kĩ năng sử dụng ngữ điệu khi giao tiếp, …). Đây là tiêu chí để
đánh giá dạy học hợp tác trong nhóm có đạt được hiệu quả hay khơng.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Tiến trình dạy học hợp tác có thể chia ra làm 2 giai đoạn.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>


Trong bước này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:



<b>− Xác định hoạt động cần tổ chức dạy học hợp tác (trong chuỗi hoạt động dạy học) </b>
dựa trên mục tiêu, nội dung của bài học.


<b>− Xác định tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo </b>
sở trường của HS… Thiết kế các hoạt động kết hợp cá nhân, theo cặp, theo nhóm
để thay đổi hoạt động tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

47


<b>− Thiết kế các phiếu/ hình thức giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho HS dễ dàng hiểu </b>
rõ nhiệm vụ và thể hiện rõ kết quả hoạt động của cá nhân hoặc của cả nhóm, các
bài tập củng cố chung hoặc dưới hình thức trị chơi học tập theo nhóm, từ đó
tăng cường sự tích cực và hứng thú của HS.


<b>Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác </b>


<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV tổ chức cho toàn lớp với các hoạt động chính như </b>
giới thiệu chủ đề; thành lập các nhóm làm việc; xác định nhiệm vụ của các nhóm; xác định
và giải thích nhiệm vụ cụ thể của các nhóm; xác định rõ mục tiêu cụ thể cần đạt được.
Nhiệm vụ của các nhóm có thể giống nhau hoặc khác nhau.


<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. Các nhóm tự lực thực hiện nhiệm </b>
vụ được giao, trong đó có hoạt động chính là chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; lập kế hoạch
làm việc; thỏa thuận về quy tắc làm việc; tiến hành giải quyết nhiệm vụ; chuẩn bị báo cáo
kết quả trước lớp; xác định nội dung, cách trình bày kết quả.


<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác </b>


Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung. GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực. Thơng thường, HS trình bày bằng


miệng hoặc trình bày với báo cáo kèm theo. Có thể trình bày có minh họa thông qua biểu
diễn hoặc mẫu kết quả làm việc nhóm. Kết quả trình bày của các nhóm nên được chia sẻ
với các nhóm khác, để các nhóm góp ý và là cơ sở để triển khai các nhiệm vụ tiếp theo. Sau
khi HS nhận xét, phản hồi, GV cùng với HS tổng kết các kiến thức cơ bản. Cần tránh tình
trạng GV giảng lại tồn bộ vấn đề HS đã trình bày.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để tổ chức hoạt động dạy học hợp tác hiệu quả, cần lưu ý một số điều kiện sau:


<b>− Nhiệm vụ học tập cần đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm (khơng nên tổ </b>
chức học tập theo nhóm với nhiệm vụ đơn giản, ít khó khăn) vì nếu nhiệm vụ
q dễ sẽ làm cho hoạt động nhóm trở nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình
thức.


<b>− Khơng gian làm việc cần đảm bảo phù hợp để HS thuận tiện trong việc trao đổi </b>
và thảo luận (HS trong nhóm cần nghe và nhìn thấy nhau, đặc biệt là với hình
thức thảo ḷn nhóm).


<b>− Thời gian cũng cần đủ cho các thành viên nhóm thảo luận và trình bày kết quả </b>
một cách hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

48


<i><b>Bảng 1.4. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học hợp tác với phẩm chất chủ yếu và năng lực chung của HS </b></i>


<b>Phẩm chất </b>


<b>Nhân ái </b> Có ý thức tơn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm



khi hợp tác


<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để


hồn thành nhiệm vụ.


<b>Năng lực </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ và tự học </b>


Tự phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm khi
hợp tác, tự quyết định cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp
tác, tự đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ
hợp tác.


<b>Giải quyết vấn đề </b>
<b>và sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm vụ
hợp tác, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng
tạo trong quá trình hợp tác nhằm đạt được kết quả tốt nhất.


<b>Giao tiếp và </b>
<b>hợp tác </b>


Tăng cường khả năng trình bày và diễn đạt ý tưởng; sự
tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm khi thực
hiện nhiệm vụ hợp tác.



<i>1.2.3.2. Dạy học khám phá </i>
<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học khám phá là cách thức tổ chức dạy dạy học, trong đó HS tự tìm tịi, khám phá
phát hiện ra tri thức mới nào đó trong chương trình môn học thông qua các hoạt động dưới
sự hướng dẫn, định hướng của GV.


Dạy học khám phá có một số đặc điểm sau:


<b>− HS phát triển quá trình tư duy liên quan đến việc khám phá và tìm hiểu thơng </b>
qua q trình quan sát, phân loại, đánh giá, tiên đốn, mơ tả và suy luận.


<b>− GV sử dụng PPDH đặc trưng hỗ trợ quá trình khám phá và tìm hiểu của HS; </b>
<b>− Giáo trình giảng dạy hay sách khơng phải là nguồn thông tin, kiến thức duy nhất </b>


cho HS;


<b>− Kết luận sau khi khám phá được đưa ra với mục đích thảo ḷn chứ khơng phải </b>
là khẳng định cuối cùng;


<b>− HS phải lập kế hoạch, tiến hành và đánh giá quá trình học của mình với sự hỗ </b>
trợ của GV.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Tiến trình dạy học khám phá gồm hai giai đoạn cơ bản.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>


Trong bước này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

49


<b>− Xác định vấn đề cần khám phá. Vấn đề được khám phá thường chứa đựng thông </b>
tin mới đặt dưới dạng câu hỏi hoặc bài tập nhỏ. Vấn đề khám phá cần phải vừa
sức với HS.


<b>− Xác định cách thức thu thập dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá các giả thuyết </b>
trong quá trình HS tham gia hoạt động học tập khám phá. Các dữ liệu thu được
có thể là những quan sát trực tiếp của HS thông qua các hiện tượng thực tế hoặc
thí nghiệm, các thông tin đọc được trong sách báo, tài liệu hoặc từ chính các trải
nghiệm của HS.


<b>− Xác định nội dung vấn đề học tập mà HS cần đạt được qua quá trình khám phá. </b>
<b>− Xác định cách thức báo cáo và đánh giá kết quả của hoạt động khám phá. GV </b>


có thể tổ chức hợp tác giữa các nhóm để thống nhất về nội dung kiến thức của
vấn đề, tổ chức hoạt động cho mỗi thành viên tự đánh giá, tự điều chỉnh rút ra
tri thức khoa học.


Chuẩn bị phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ, thí nghiệm… như là phương
tiện hướng dẫn hoạt động khám phá.


<b>Giai đoạn 2: Tổ chức học tập khám phá </b>


<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV cần đảm bảo HS xác định rõ vấn đề cần khám </b>
phá, mục đích của việc khám phá đó cũng như cách thức hoạt động trong quá trình
khám phá.


<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khám phá </b>



HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm đề xuất các giả thuyết về vấn đề được đặt ra.
Sau đó HS tiến hành thu thập các dữ liệu, thông tin thông qua các hoạt động thí nghiệm,
khảo sát và xử lí các dữ liệu để kiểm chứng giả thuyết đã đặt ra. HS có thể làm việc với các
phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ…Sau đó HS trao đổi, thảo luận về tính đúng
đắn của các các giả thuyết được đưa ra.


<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động </b>


GV tổ chức cho HS trình bày kết quả của hoạt động khám phá. Từ đó, GV hướng dẫn
HS lựa chọn những phán đoán, kết luận đúng để hình thành kiến thức mới.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để đạt được hiệu quả cao khi áp dụng dạy học khám phá, GV cần lưu ý các điều kiện
như sau:


<b>− Đa số HS phải có những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện các hoạt động </b>
khám phá do GV tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

50


Dạy học khám phá có ưu thế hình thành các phẩm chất chủ yếu và các năng lực chung
như sau:


<i><b>Bảng 1.5. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học khám phá với phẩm chất chủ yếu và năng lực chung của HS </b></i>


<b>Phẩm chất </b>


<b>Chăm chỉ </b> Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để khám phá



vấn đề


<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác, khách


quan để chứng minh hoặc phủ nhận giả thuyết đã đặt ra


<b>Trách nhiệm </b>


Tự giác hồn thành cơng việc thu thập các dữ liệu mà bản thân
được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ


<b>Năng lực </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ và </b>
<b>tự học </b>


Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tự
quyết định cách thức thu thập dữ liệu, tự đánh giá về quá trình
và kết quả thực hiện nhiệm vụ


<b>Giải quyết vấn </b>
<b>đề và sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu, cách thức
xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết
quả tốt nhất.


<i>1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề </i>


<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học giải quyết vấn đề là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh được đặt
trong một tình huống có vấn đề mà bản thân học sinh chưa biết cách thức, phương tiện cần
phải nỗ lực tư duy để giải quyết vấn đề.


Dạy học giải quyết vấn đề có các đặc điểm sau:


<b>− HS được đặt vào tình huống có vấn đề chứ không phải được thông báo dưới </b>
dạng tri thức có sẵn. Vấn đề được đưa ra giải quyết cần vừa sức và gợi được nhu
cầu nhận thức ở HS.


<b>− HS không những được học nội dung học tập mà còn được học con đường và </b>
cách thức tiến hành dẫn đến kết quả đó. Nói cách khác, HS được học cách phát
hiện và giải quyết vấn đề.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Cách thức tiến hành theo các bước cụ thể như sau:
<b>Bước 1: Nhận biết vấn đề </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

51


<b>Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề </b>


HS đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề, đưa ra các phương án và lập kế hoạch để giải
quyết vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra.


<b>Bước 3: Thực hiện kế hoạch </b>



Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề. Đánh giá việc thực hiện giả thuyết đặt ra đã đúng
chưa, nếu đúng thì chuyển sang bước tiếp theo, nếu như chưa đúng thì quay trở lại bước 2
để chọn giả thuyết khác.


<b>Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận </b>


GV tổ chức cho HS rút ra kết luận về cách giải quyết vấn đề trong tình huống đã được
đặt ra, từ đó HS lĩnh hội được tri thức, kĩ năng của bài học hoặc vận dụng được những kiến
thức, kĩ năng trong môn học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Dạy học giải quyết vấn đề có thể phát triển được khả năng tìm tịi, xem xét dưới nhiều
góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và giải quyết vấn đề, HS sẽ huy động được tri thức
và khả năng cá nhân, khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm ra cách giải
quyết vấn đề tốt nhất. Để có thể áp dụng dạy học giải quyết vấn đề, GV cần lưu ý:


<b>− GV cần tạo ra tình huống có vấn đề phù hợp, thu hút HS vào q trình tìm tịi để </b>
phát hiện và giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, không phải nội dung dạy học nào
cũng có thể phù hợp để xây dựng thành tình huống có vấn đề cho HS.


<b>− Nếu giải quyết vấn đề được sử dụng cho các nhóm, vấn đề cần đủ phức tạp để </b>
đảm bảo rằng tất cả các HS là thành viên trong nhóm đều phải làm việc cùng
nhau để giải quyết.


<b>− Việc tổ chức tiết học hoặc một phần của tiết học theo PPDH giải quyết vấn đề </b>
đòi hỏi phải có thời gian phù hợp.


<b>− Trong một số trường hợp, cần có thiết bị dạy học và các điều kiện phù hợp để </b>
thực hiện hiệu quả phương pháp giải quyết vấn đề, ví dụ các dụng cụ để làm thí


nghiệm, các phương tiện tra cứu, khảo sát và thu thập thông tin…


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

52


<i><b>Bảng 1.6. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học giải quyết vấn đề với phẩm chất chủ yếu </b></i>


<i>và năng lực chung của HS </i>


<b>Phẩm </b>
<b>chất </b>


<b>Chăm chỉ </b> Chủ động lập và thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề


<b>Trách nhiệm </b> Tự giác đề xuất giả thuyết và lập kế hoạch để giải quyết vấn đề


theo giả thuyết đã đặt ra.


<b>Năng lực </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ và </b>
<b>tự học </b>


Tự quyết định cách thức giải quyết vấn đề, tự đánh giá về quá
trình và kết quả giải quyết vấn đề.


<b>Giải quyết vấn </b>
<b>đề và sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức giải quyết vấn đề, cách


thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo khi giải quyết
vấn đề nhằm đạt được kết quả tốt nhất.


<i><b>1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án </b></i>
<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học dựa trên dự án là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh thực hiện một
nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, tạo ra các sản phẩm
có thể giới thiệu, trình bày.


Dạy học dựa trên dự án có các đặc điểm sau:


<b>− Định hướng thực tiễn: chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huống của thực </b>
tiễn xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống. Nhiệm vụ của dự
án cần chứa đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả năng nhận thức của
người học. Các dự án học tập có ý nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần gắn việc học
tập trong nhà trường với thực tiễn đời sống, xã hội. Trong những trường hợp lí
tưởng, việc thực hiện các dự án có thể mang lại những tác động xã hội tích cực.
<b>− Định hướng hứng thú người học: Người học được tham gia chọn đề tài, nội dung </b>
học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của người
học cần được tiếp tục phát triển trong quá trình thực hiện dự án.


<b>− Mang tính phức hợp, liên mơn: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều </b>
lĩnh vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ, vấn đề


mang tính


phức hợp.


<b>− Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa </b>


nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực
hành. Thơng qua đó, kiểm tra, củng cố, mở rộng hiểu biết lí thuyết cũng như rèn
luyện kĩ năng hành động, kinh nghiệm thực tiễn của người học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

53


<b>− Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong </b>
đó có sự cộng tác làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên trong
nhóm. Dạy học theo dự án địi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kĩ năng cộng
tác làm việc giữa các thành viên tham gia, giữa HS và GV cũng như với các lực
lượng xã hội khác tham gia trong dự án.


<b>− Định hướng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm được tạo </b>
ra không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa số trường
hợp các dự án học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn,
thực hành. Những sản phẩm này có thể sử dụng, cơng bố, giới thiệu bằng nhiều
hình thức khác nhau với các quy mô khác nhau.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Dạy học dựa trên dự án cần được tiến hành theo ba giai đoạn:
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án </b>


<b>− Đề xuất ý tưởng và chọn đề tài dự án: Đề tài dự án có thể nảy sinh từ sáng </b>
kiến của GV, HS hoặc của nhóm HS. HS là người quyết định lựa chọn đề tài,
nhưng phải đảm bảo nội dung phù hợp với mục đích học tập, phù hợp chương
trình và điều kiện thực tế. Để thực hiện dự án, HS phải đóng những vai có thực
trong xã hội để tự mình tìm kiếm thơng tin và giải quyết cơng việc.


<b>− Chia nhóm và nhận nhiệm vụ dự án: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các </b>


nhóm HS và những yếu tố khác liên quan đến dự án. Trong công việc này, GV
là người đề xướng nhưng cũng cần tạo điều kiện cho HS tự chọn nhóm làm việc.
<b>− Lập kế hoạch thực hiện dự án: GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch thực </b>


hiện dự án, trong đó HS cần xác định chính xác chủ đề, mục tiêu, những cơng
việc cần làm, kinh phí, thời gian và phương pháp thực hiện. Ở giai đoạn này, đòi
hỏi ở HS tính tự lực và tính cộng tác để xây dựng kế hoạch của nhóm. Sản phẩm
tạo ra ở giai đoạn này là bản kế hoạch dự án.


<b>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </b>


Giai đoạn này, với sự giúp đỡ của GV, HS tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ được
giao với các hoạt động: như đề xuất các phương án giải quyết và kiểm tra, nghiên cứu tài
liệu, tiến hành các thí nghiệm, trao đổi và hợp tác với các thành viên trong nhóm. Trong dự
án, GV cần tơn trọng kế hoạch đã xây dựng của các nhóm, cần tạo điều kiện cho HS trao
đổi, thu thập tài liệu, tìm kiếm thơng tin. Các nhóm thường xun cùng nhau đánh giá công
việc, chỉnh sửa để đạt được mục tiêu. GV cũng cần tạo điều kiện cho việc làm chủ hoạt
động học tập của HS và nhóm HS, quan tâm đến phương pháp học của HS… và khuyến
khích HS tạo ra một sản phẩm cụ thể, có chất lượng.


<b>Giai đoạn 3: Báo cáo và đánh giá dự án </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

54


và đánh giá nhóm khác. GV đánh giá tồn bộ q trình thực hiện dự án của HS, đánh giá
sản phẩm và rút kinh nghiệm để thực hiện những dự án tiếp theo.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để có thể áp dụng dạy học dựa trên dự án, GV cần lưu ý một số điểm như sau:



<b>− Dạy học dựa trên dự án chỉ phù hợp để dạy học những nội dung gần gũi với thực </b>
tiễn cuộc sống, có nhiều nội dung thực hành. Các nội dung mang tính khoa học,
lí thuyết thuần túy sẽ khó triển khai bằng dạy học dựa trên dự án.


<b>− Dạy học dựa trên dự án đòi hỏi thời gian phù hợp. Tùy quy mô dự án, thời gian </b>
có thể kéo dài trong khoảng vài tiết học, tuần học… Vì thế, GV cần khéo léo sắp
xếp khi xây dựng kế hoạch năm học trong bộ môn và nhà trường.


Dạy học dựa trên dự án có ưu thế hình thành các phẩm chất chủ yếu và các năng lực
chung như sau:


<i><b>Bảng 1.7. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học dựa trên dự án với phẩm chất chủ yếu </b></i>


<i>và năng lực chung của HS </i>


<b>Phẩm chất </b>


<b>Chăm chỉ </b> Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các nhiệm


vụ được phân công trong dự án.


<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả dự án đã thực


hiện được.


<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hồn thành cơng việc mà bản thân được phân công,


phối hợp với thành viên trong nhóm để hồn thành dự án.



<b>Năng lực </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ và </b>
<b>tự học </b>


Tự lựa chọn đề tài dự án, tự phân công nhiệm vụ cho các thành
viên trong nhóm, tự quyết định cách thức thực hiện dự án, tự
đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện dự án.


<b>Giải quyết vấn </b>
<b>đề và sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án, cách thức
xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết
quả tốt nhất.


<b>Giao tiếp và </b>
<b>hợp tác </b>


Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong
nhóm khi thực hiện dự án.


<i>1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học </i>


KTDH là những biện pháp, cách thức hành động của GV trong các tình huống cụ thể
nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa phải là các PPDH độc
lập mà là những thành phần của PPDH. Ví dụ, trong dạy học hợp tác có các KTDH như: kĩ
<i>thuật chia nhóm, kĩ tḥt khăn trải bàn, kĩ tḥt phịng tranh, kĩ thuật các mảnh ghép,... </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

55


mơn học cụ thể. Điều này cho thấy, ngồi việc đầu tư lựa chọn PPDH, GV cũng cần quan
tâm đến việc lựa chọn KTDH với các tiêu chí nhất định. Tuy nhiên, như đã nói, giữa PPDH
và KTDH có mối quan hệ mật thiết, do đó việc lựa chọn PPDH hay KTDH khơng thể tách
rời, có thể bắt đầu từ việc lựa chọn PPDH với hàng loạt KTDH có thể thực hiện trong PPDH
đó rồi tiếp tục với việc lựa chọn các KTDH phù hợp trong từng tình huống nhất định.


Các mơ tả và gợi ý về các KTDH sẽ được trình bày cụ thể và chi tiết trong phần phụ
lục. Một số KTDH đã được chọn lọc và trình bày kèm theo các ví dụ minh họa thường sử
dụng trong mơn học sẽ được tình bày cụ thể ở Nội dung 2.


<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>


<b>1. Phân biệt sự khác nhau giữa dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo </b>
dục phát triển phẩm chất, năng lực.


<b>2. Trình bày một số nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất và năng lực. </b>


<b>3. Trình bày ưu thế phát triển về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung cụ thể của một </b>
trong các phương pháp dạy học đã được thể hiện trong nội dung 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

56


<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC PHÁT TRIỂN </b>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG </b>


<i><b>TRONG MÔN SINH HỌC </b></i>


<b>2.1. Mơn Sinh học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 </b>



<i><b>2.1.1. Đặc điểm của môn Sinh học </b></i>


Mơn Sinh học hình thành, phát triển năng lực sinh học và góp phần hình thành, phát
triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung cho HS. Chương trình mơn Sinh học hỗ trợ
HS củng cố, hệ thống hoá kiến thức, phát triển kĩ năng và giá trị cốt lõi tạo của sinh học đã
được học ở cấp dưới, đồng thời, tạo điều kiện cho HS tìm hiểu sâu hơn các tri thức sinh học
cốt lõi, các phương pháp nghiên cứu và ứng dụng sinh học, các ngun lí và quy trình cơng
nghệ sinh học thông qua các mạch nội dung: sinh học tế bào; sinh học phân tử; sinh học vi
sinh vật; sinh lí thực vật; sinh lí động vật; di truyền học; tiến hoá và sinh thái học. Sinh học
nghiên cứu về sự sống gần gũi với đời sống hằng ngày của học sinh. Khoa học sinh học
ngày càng phát triển, làm cho khoảng cách giữa kiến thức lí thuyết cơ bản với công nghệ
ứng dụng ngắn lại. Trong môn Sinh học, thực nghiệm vừa là phương pháp nghiên, vừa là
phương pháp dạy học đặc trưng. 2


Sinh học là mơn học được lựa chọn trong nhóm mơn Khoa học tự nhiên ở giai đoạn
giáo dục định hướng nghề nghiệp. Sinh học được xây dựng, phát triển kế thừa các nội dung
từ các môn học ở giai đoạn giáo dục cơ bản. Nội dung môn Sinh học phản ánh các thuộc
tính cơ bản của tổ chức sống ở các cấp độ phân tử, tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh
thái, sinh quyển. Từ nội dung về các cấp độ tổ chức sống, môn Sinh học được khái quát
thành các đặc tính chung của thế giới sống như: trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng,
sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, di truyền, biến dị và tiến hố. Thơng qua các
mạch nội dung dạy, mơn Sinh học trình bày các thành tựu cơng nghệ sinh học trong chăn
ni, trồng trọt, xử lí ơ nhiễm mơi trường, nông nghiệp và thực phẩm sạch; trong y - dược
học,... Đó là các cơ sở nhằm định hướng cho học sinh lựa chọn ngành nghề. Sinh học thuộc
lĩnh vực khoa học tự nhiên, cho nên có quan hệ chặt chẽ, trực tiếp với các mơn Vật lí, Hố
học, Tốn học. Ngồi các mơn học đó, mơn Sinh học cịn có quan hệ với các mơn học khác
như môn Giáo dục công dân; môn Công nghệ,… và hoạt động trải nghiệm vì Sinh học là
mơn học gắn liền với thực tiễn đời sống hàng ngày của HS.3





2<i><sub> Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông, Môn Sinh học, tr. 3. </sub></i>


3<i><sub> Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Hướng dẫn dạy học theo chương trình giáo dục phổ thơng mới Môn sinh học, </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

57


<i><b>2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Sinh học </b></i>
<i>2.1.2.1. Mục tiêu của mơn Sinh học </i>


Mơn Sinh học hình thành, phát triển ở học sinh năng lực sinh học; đồng thời góp phần
cùng các mơn học, hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất
chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là tình yêu thiên nhiên, niềm tự hào về thiên nhiên của
quê hương, đất nước; thái độ tôn trọng các quy luật của thiên nhiên, trân trọng, giữ gìn và bảo
vệ thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; rèn luyện
cho học sinh thế giới quan khoa học, tính trung thực, tinh thần trách nhiệm, tình u lao động,
các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 4


<i>2.1.2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Sinh học </i>


Mơn Sinh học góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định trong Chương trình
tổng thể.


Mơn Sinh học hình thành và phát triển ở HS năng lực sinh học, biểu hiện của năng lực
khoa học tự nhiên, bao gồm các thành phần năng lực: nhận thức sinh học, tìm hiểu thế giới
sống, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Những biểu hiện của năng lực sinh học được
trình bày trong bảng 2.1. sau đây:



<i>Bảng 2.1. Những biểu hiện cụ thể của năng lực sinh học 5</i>


<b>Thành phần năng lực </b> <b>Biểu hiện </b>


Nhận thức sinh học


Trình bày, phân tích được các kiến thức sinh học cốt lõi và các thành
tựu công nghệ sinh học trong các lĩnh vực. Cụ thể như sau:


- Nhận biết, kể tên, phát biểu, nêu được các đối tượng, khái niệm,
quy luật, quá trình sống.


- Trình bày được các đặc điểm, vai trò của các đối tượng và các quá
trình sống bằng các hình thức biểu đạt như ngơn ngữ nói, viết, cơng
thức, sơ đồ, biểu đồ,...


- Phân loại được các đối tượng, hiện tượng sống theo các tiêu chí
khác nhau.


- Phân tích được các đặc điểm của một đối tượng, sự vật, quá trình
theo một logic nhất định.


- So sánh, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm, các cơ chế, quá
trình sống dựa theo các tiêu chí nhất định.


- Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng (nguyên
nhân - kết quả, cấu tạo - chức năng,...).


- Nhận ra và chỉnh sửa được những điểm sai; đưa ra được những nhận
định có tính phê phán liên quan tới chủ đề trong thảo luận.





</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

58


- Tìm được từ khố, sử dụng được tḥt ngữ khoa học, kết nối được
thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày
các văn bản khoa học; sử dụng được các hình thức ngơn ngữ biểu đạt
khác nhau.


Tìm hiểu thế giới sống


Thực hiện được quy trình tìm hiểu thế giới sống. Cụ thể như sau:
- Đề xuất vấn đề liên quan đến thế giới sống: đặt ra được các câu hỏi
liên quan đến vấn đề; phân tích được bối cảnh để đề xuất vấn đề;
dùng ngơn ngữ của mình biểu đạt được vấn đề đã đề xuất.


- Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: phân tích được vấn đề để
nêu được phán đoán; xây dựng và phát biểu được giả thuyết nghiên
cứu.


- Lập kế hoạch thực hiện: xây dựng được khung logic nội dung
nghiên cứu; lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực
nghiệm, điều tra, phỏng vấn, hồi cứu tư liệu,...); lập được kế hoạch
triển khai hoạt động nghiên cứu.


- Thực hiện kế hoạch: thu thập, lưu giữ được dữ liệu từ kết quả tổng
quan, thực nghiệm, điều tra; đánh giá được kết quả dựa trên phân
tích, xử lí các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản; so sánh
được kết quả với giả thuyết, giải thích, rút ra kết luận và điều chỉnh


(nếu cần); đề xuất được ý kiến khuyến nghị vận dụng kết quả nghiên
cứu, hoặc vấn đề nghiên cứu tiếp.


- Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: sử dụng được ngôn ngữ, hình
vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả nghiên cứu; viết
được báo cáo nghiên cứu; hợp tác được với đối tác bằng thái độ lắng
nghe tích cực và tơn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác
đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả
nghiên cứu một cách thuyết phục.


Vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học


Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích, đánh giá hiện
tượng thường gặp trong tự nhiên và trong đời sống; có thái độ và
hành vi ứng xử thích hợp. Cụ thể như sau:


- Giải thích thực tiễn: giải thích, đánh giá được những hiện tượng
thường gặp trong tự nhiên và trong đời sống, tác động của chúng đến
phát triển bền vững; giải thích, đánh giá, phản biện được một số mơ
hình cơng nghệ ở mức độ phù hợp.


- Có hành vi, thái độ thích hợp: đề xuất, thực hiện được một số giải
pháp để bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng; bảo vệ
thiên nhiên, mơi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững.


<i><b>2.1.3. Định hướng chung về phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học </b></i>
<i><b>sinh trong môn Sinh học </b></i>



<i>2.1.3.1. Định hướng chung </i>


Phương pháp dạy học môn Sinh học được thực hiện theo các định hướng chung
sau đây6<sub>: </sub>


<b>− Khi sử dụng các phương pháp dạy học, GV phải chú trọng phát huy tính tích </b>
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tránh áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc;


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

59


tập trung bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học để học sinh có thể tiếp tục tìm
hiểu, mở rộng vốn tri thức, tiếp tục phát triển các phẩm chất, năng lực cần thiết
sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.


<b>− Khi sử dụng các PPDH, GV phải chú trọng rèn luyện kĩ năng vận dụng nội dung </b>
sinh học để phát hiện và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn; khuyến khích và
tạo điều kiện cho học sinh được trải nghiệm, sáng tạo trên cơ sở tổ chức cho học
sinh tham gia các hoạt động học tập, khám phá, vận dụng.


<b>− Khi sử dụng các PPDH, GV phải chú trọng vận dụng các phương pháp dạy học </b>
một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, đối tượng
học sinh và điều kiện cụ thể; tăng cường sử dụng các phương pháp dạy học hiện
đại đề cao vai trò chủ thể học tập của học sinh (dạy học thực hành, dạy học giải
quyết vấn đề, dạy học dựa trên dự án, dạy học trải nghiệm, khám phá; dạy học
phân hoá,... cùng những kĩ thuật dạy học phù hợp). Tuỳ theo YCCĐ, GV có thể
sử dụng phối hợp nhiều phương pháp dạy học trong một chủ đề. Các phương
pháp dạy học truyền thống (thuyết trình, đàm thoại,...) được sử dụng theo hướng
phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh.



<b>− GV nên sử dụng các hình thức tổ chức dạy học một cách đa dạng và linh hoạt; </b>
kết hợp các hình thức học cá nhân, học nhóm, học ở lớp, học theo dự án học tập,
tự học; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học
Sinh học; coi trọng các nguồn tư liệu ngoài sách giáo khoa và hệ thống các thiết
bị dạy học; khai thác triệt để những lợi thế của công nghệ thông tin và truyền
thông trong dạy học trên các phương tiện; tăng cường sử dụng các tư liệu điện
tử (như video về thí nghiệm thật, thí nghiệm ảo, thí nghiệm mơ phỏng,...).
<i>2.1.3.2. Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển năng lực sinh học </i>


Năng lực sinh học gồm ba thành phần năng lực. Mỗi thành phần năng lực ứng với các
biểu hiện khác nhau nên thường được phát triển thông qua một số phương pháp nhất định.
Dưới đây là định hướng về PP, KTDH để phát triển ba thành phần năng lực của năng lực
sinh học cho HS.


<i><b>Bảng 2.2. Định hướng về PP, KTDH phù hợp để triển khai dạy môn Sinh học theo định hướng phát triển </b></i>


<i>phẩm chất và năng lực học sinh </i>


<b>Thành phần </b>
<b>năng lực </b>


<b>sinh học </b>


<b>Định hướng về PP, KTDH phát triển </b>
<b>thành phần năng lực của năng lực </b>


<b>sinh học7</b>


<b>Phương pháp, kĩ thuật </b>
<b>dạy học </b>



Nhận thức
sinh học


- Để phát triển năng lực nhận thức sinh học,
GV cần chú ý tạo cho HS cơ hội huy động
những hiểu biết, kinh nghiệm sẵn có để tham
gia hình thành kiến thức mới.


- Phương pháp:


+ Dạy học trực quan (sử dụng
mẫu vật thật, sử dụng tranh
hình, sơ đồ, mơ hình, video




</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

60


Chú ý tổ chức các hoạt động, trong đó HS có
thể diễn đạt hiểu biết bằng cách riêng, so
sánh, phân loại, hệ thống hoá kiến thức; vận
dụng kiến thức đã được học để giải thích các
sự vật, hiện tượng hay giải quyết vấn đề đơn
giản; qua đó, kết nối được kiến thức mới với
hệ thống kiến thức.


Tăng cường cho HS tự đánh giá, đánh giá
lẫn nhau.



video, thí nghiệm).
+ Dạy học thực hành.


+ Dạy học giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: động não, sơ đồ tư
duy, khăn trải bàn, phịng
tranh, …


Tìm hiểu thế
giới sống


- Để phát triển năng lực tìm hiểu thế giới
sống, GV cần tạo điều kiện để HS đưa ra câu
hỏi, vấn đề cần tìm hiểu; tạo cho HS cơ hội
tham gia quá trình hình thành kiến thức mới,
đề xuất và kiểm tra dự đoán, giả thuyết; thu
thập bằng chứng, phân tích, xử lí để rút ra
<b>kết luận, đánh giá kết quả thu được. </b>


- Cần tổ chức cho HS tự tìm các bằng chứng
để kiểm tra các giả thuyết qua việc thực hiện
thí nghiệm, hoặc tìm kiếm, thu thập thông
tin qua sách, internet, điều tra, phân tích, xử
lí thơng tin để kiểm tra dự đốn,...


- Bên cạnh đó, GV tạo điều kiện để HS được
trao đổi, thảo luận với các HS khác về quá
trình tìm hiểu của bản thân; trình bày và tự
đánh giá, đánh giá lẫn nhau về các kết quả
thu được.



- Phương pháp:
+ Dạy học trực quan


+ Dạy học thực hành (Thực
hành quan sát, thực hành thí
nghiệm).


+ Dạy học bằng NCKH.
+ Dạy học dựa trên dự án.
+ Dạy học thực địa.


+ Dạy học giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: sơ đồ tư duy, KWL,
khăn trải bàn, phòng tranh,…


Vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã


học


- Để phát triển năng lực vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học về sinh học, GV cần chú ý
tạo cơ hội cho HS đề xuất hoặc tiếp cận với
các tình huống thực tiễn. HS được đọc, giải
thích, trình bày thơng tin về vấn đề thực tiễn
cần giải quyết, trong đó nội dung sinh học
có thể được sử dụng để giải thích và đưa ra
giải pháp.



- Cần quan tâm rèn luyện các kĩ năng thành
tố của năng lực giải quyết vấn đề cho HS:
phát hiện vấn đề; chuyển vấn đề thành dạng
có thể giải quyết bằng vận dụng kiến thức
sinh học; lập kế hoạch nghiên cứu; giải
quyết vấn đề; đánh giá kết quả giải quyết vấn
<b>đề; nêu giải pháp khắc phục hoặc cải tiến. </b>


- Phương pháp:


+ Dạy học giải quyết vấn đề.
+ Dạy học dựa trên dự án.
+ Dạy học thực địa.
+ Dạy học thực hành.


- Kĩ thuật: sơ đồ tư duy, KWL,
khăn trải bàn, phòng tranh,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

61


<i><b>Bảng 2.3. Ma trận giữa đặc điểm nội dung với PP, KTDH </b></i>


<b>Loại nội dung </b>


<b>kiến thức 8</b> <b>Đặc điểm nội dung </b>


<b>Định hướng sử dụng </b>


<b>PP, KTDH </b> <b>Ví dụ minh hoạ </b>



Cấu trúc,
chức năng


Đây là dạng kiến thức tính
mơ tả các thành phần cấu
tạo, cấu trúc và chức năng
của các hệ thống sống từ
cấp phân tử - tế bào - cơ thể
- quần thể - hệ sinh thái -
sinh quyển. Các kiến thức
này chỉ mang tính chất mơ
tả nên khi dạy học cần sử
dụng phương tiện trực quan.


- Thực hành quan sát
ngoài thiên nhiên.


- Dạy học trực quan:
+ Quan sát mẫu vật trong
phịng thí nghiệm;


+ Quan sát tranh, ảnh, mơ
hình, video.


- Kĩ thuật dạy học: khăn
trải bàn, mảnh ghép, KWL,
phòng tranh,…


Dạy học chủ đề



<i>“Cấu trúc tế bào” </i>


(Sinh học 10):
- Sử dụng dạy học
trực quan: HS quan
sát tranh hình về
cấu trúc tế bào.
- Sử dụng KTDH:
khăn trải bàn.


Cơ chế sinh lí
và các q trình


sinh học


Đây là dạng kiến thức về
các cơ chế và q trình sinh
lí xảy ra ở các cấp độ tổ
chức sống, bao gồm các
quá trình cơ bản như trao
đổi chất và chuyển hoá
năng lượng; sinh trưởng và
phát triển; sinh sản; cảm
ứng; di truyền – biến dị,
tiến hóa;…


- Dạy học thực hành
+ Thí nghiệm: thực hành,
biểu diễn



+ Thí nghiệm ảo


- Dạy học trực quan
(Video, sơ đồ, tranh
ảnh,…)


- Dạy học giải quyết vấn
đề


- Kĩ thuật dạy học: động
não, khăn trải bàn, sơ đồ
tư duy, phòng tranh,…


Dạy học chủ đề


<i>“Quang hợp ở thực </i>
<i>vật” (Sinh học 11): </i>


- Sử dụng dạy học


thực hành thí


nghiệm: HS thực
hiện thí nghiệm
chứng minh quang
hợp thải oxygen,
tổng hợp tinh bột.
- Sử dụng kĩ thuật
động não.



Quy luật và
học thuyết


Đây là dạng kiến thức về
các quy luật như quy luật di
truyền Mendel, quy luật
sinh thái học,.. và các học
thuyết như học thuyết tế
bào, học thuyết Darwin,..


- Dạy học trực quan (video,
tranh, ảnh, sơ đồ,…)
- Dạy học thực hành
(Thực hành thí nghiệm)
- Dạy học thực địa.
- Dạy học giải quyết vấn
đề.


- Kĩ thuật dạy học: sơ đồ
tư duy, khăn trải bàn,
KWL, phòng tranh,…


<i>Dạy học chủ đề “Thí </i>


<i>nghiệm của Mendel” </i>


(Sinh học 12)


- Sử dụng dạy học
trực quan (sử dụng


video hoặc tranh
hình): HS quan sát và
mơ tả thí nghiệm, từ
đó rút ra quy luật.
- Sử dụng kĩ thuật
khăn trải bàn


Kiến thức
ứng dụng


Đây là các kiến thức ứng
dụng hiểu biết về vật sống
trong thực tiễn như công
nghệ sinh học, y học, thực
phẩm, nông nghiệp,…


- Thực hành.


- Tham quan cơ sở sản xuất.
- Dự án, đề tài.


- Dạy học trực quan (video).
- Dạy học bằng NCKH.
- Dạy học giải quyết vấn
đề.


- Kĩ thuật dạy học: KWL,
mảnh ghép, phòng tranh,
sơ đồ tư duy,…



<i>Dạy học chủ đề “Một </i>


<i>số ứng dụng của vi </i>
<i>sinh vật trong thực </i>
<i>tiễn” (Sinh học 10): </i>


- Sử dụng dạy học
dựa trên dự án: HS
thực hiện dự án


<i>“Tìm hiểu các sản </i>
<i>phẩm công nghệ vi </i>
<i>sinh vật ở địa phương” </i>




8<sub> Đinh Quang Báo, Phan Thị Thanh Hội (2018), "Dạy học môn Sinh học tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

62


<i><b>2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, phương pháp và kĩ thuật dạy </b></i>
<i><b>học trong môn Sinh học </b></i>


Theo tác giả Phan Trọng Ngọ (2005, tr. 90)9<sub>, xét cấu trúc đơn giản nhất thì một quá </sub>


<i>trình dạy học bao gồm các yếu tố: Mục tiêu, nội dung dạy học, các hoạt động dạy – học và </i>
<i>kết quả học tập. Trong hoạt động dạy và học thì phải có phương pháp dạy học phù hợp. </i>
Các yếu tố đó có quan hệ hữu cơ với nhau và chịu sự ức chế lẫn nhau.


<i><b>Hình 2.1. Mối quan hệ giữa mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học </b></i>



Với mối quan hệ này, phương pháp chịu sự chi phối của mục tiêu và nội dung, đồng
thời nó cũng tác động trở lại làm cho mục tiêu đề ra là khả thi và nội dung ngày một hoàn
thiện hơn.


Q trình dạy học ln ln vận động phát triển khơng ngừng để ngày càng hồn thiện,
phù hợp với thời đại. Do đó, mục tiêu, nội dung, phương pháp cũng ln thay đổi, trong đó
phương pháp là linh hoạt nhất. Nói đến phương pháp là nói đến tính linh động của nó,
phương pháp khơng thể đứng n mà ln vận động, thay đổi, có như vậy nó mới tồn tại
và phát triển ngày một hoàn thiện hơn.


Từ việc phân tích mối quan hệ rộng như trên, cụ thể ở mỗi chủ đề dạy học, GV cần
căn cứ YCCĐ để xác định nội dung dạy học của chủ đề, nội dung dạy học phù hợp với các
mức độ năng lực ở mỗi lớp. Từ YCCĐ và nội dung dạy học, xác định các phương pháp dạy
học và kĩ thuật dạy học phù hợp. Sau đây là một ví dụ minh hoạ.


<i><b>Bảng 2.4. Ma trận kết nối giữa năng lực sinh học, YCCĐ với nội dung, phương pháp và kĩ thuật dạy học </b></i>


<i>trong môn Sinh học, lớp 11 </i>
<i>Chủ đề: Quang hợp ở thực vật </i>


<b>NL </b>


<b>Sinh học </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b>


<b>Nội dung kiến thức – </b>
<b>đặc điểm </b>


<b>PP và KTDH </b>
<b>thường được </b>



<b>sử dụng </b>


<b>Nhận thức </b>
<b>Sinh học </b>


- Phát biểu được khái niệm
quang hợp ở thực vật. Viết được
<i>phương trình quang hợp. </i>


- Khái quát về quang hợp
- Các giai đoạn của quá
<i>trình quang hợp </i>


- Sử dụng dạy học
trực quan: tranh hình,
sơ đồ, mơ hình, video




9<sub> Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường, Nxb Đại học Sư phạm. </sub>


Mục tiêu dạy học


Phương pháp
dạy học
Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

63
- Nêu được vai trò của quang


hợp ở thực vật (vai trò đối với
cây, với sinh vật và sinh quyển).
- Trình bày được vai trị của sắc
tố trong việc hấp thụ năng lượng
ánh sáng.


- Nêu được các sản phẩm của
quá trình biến đổi năng lượng
ánh sáng thành năng lượng hoá
học (ATP và NADPH).


- Nêu được các con đường đồng
hoá carbon trong quang hợp.
Chứng minh được sự thích nghi
của thực vật C4 và CAM trong
điều kiện môi trường bất lợi.
- Trình bày được vai trị của sản
phẩm quang hợp trong tổng hợp
chất hữu cơ (chủ yếu là tinh bột),
đối với cây và đối với sinh giới.
- Phân tích được ảnh hưởng của
các điều kiện đến quang hợp
(ánh sáng, CO2, nhiệt độ).
- Phân tích được mối quan hệ
giữa quang hợp và năng suất cây
trồng.


- Các nhân tố ảnh
hưởng đến quang hợp
ở thực vật.



- Quang hợp và năng
<i>suất cây trồng. </i>


- Đây là các kiến thức
về khái niệm, về q
trình sinh lí trong cơ
thể thực vật.


- Thực hành thí nghiệm
- Dạy học giải quyết
vấn đề.


- Dạy học hợp tác.
- KTDH: khăn trải
bàn, phịng tranh,...


<b>Tìm hiểu </b>
<b>thế giới </b>


<b>sống </b>


<i><b>- Thực hành, quan sát được lục </b></i>


lạp trong tế bào thực vật; nhận
biết, tách chiết các sắc tố
(chlorophyll a, b; carotene và
<i>xanthophyll) trong lá cây. </i>


<i><b>- Thiết kế và thực hiện được các </b></i>



thí nghiệm về sự hình thành tinh
bột; thải oxygen trong quá trình
<i><b>quang hợp. </b></i>


- Thực hành về quang
hợp.


- Loại nội dung này
yêu cầu HS phải làm
thực hành (quan sát, thí
nghiệm, điều tra,…),
thơng qua đó để tìm
hiểu và vận dụng kiến
thức.


- Dạy học thực hành
thí nghiệm.


- Dạy học dựa trên dự
án.


- Dạy học bằng NCKH.
- KTDH: ổ bi, mảnh
ghép,...


<b>Vận dụng </b>
<b>kiến thức, </b>
<b>kĩ năng </b>



<b>đã học </b>


<i><b> Vận dụng hiểu biết về quang </b></i>


hợp để giải thích được một số
biện pháp kĩ thuật và công nghệ
<i><b>nâng cao năng suất cây trồng. </b></i>


- Ứng dụng hiểu biết
về quang hợp.


- Loại kiến thức này
HS phải tự khám phá
kiến thức và sau đó vận
dụng vào thực tiễn để
giải thích thực tiễn, đề
xuất các biện pháp giải
quyết các vấn đề thực
tiễn,…


- Dạy học thực địa (tham
quan cơ sở sản xuất).
- Dạy học dựa trên dự
án.


- Dạy học trực quan
(video,...).


- Dạy học giải quyết
vấn đề.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

64


<b>2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </b>
<b>trung học phổ thông trong môn Sinh học </b>


<i><b>2.2.1. Dạy học dựa trên dự án </b></i>


Những vấn đề cơ bản của dạy học dựa trên dự án đã được trình bày ở chương 1, trong
chương 2 sẽ tập trung phân tích trên khía cạnh sử dụng trong mơn Sinh học kèm theo ví dụ
minh hoạ.


<i>2.2.1.1. Định hướng sử dụng </i>


Sinh học là môn học gắn liền với thực tiễn đời sống, các hoạt động dạy học khơng chỉ
diễn ra trên lớp (lí thuyết, luyện tập, thực hành) mà cịn diễn ra ở ngồi lớp học (thực tế
ngoài thiên nhiên; tham quan các cơ sở sản xuất,...). Do vậy, môn học này rất thuận lợi cho
việc tổ chức dạy học dựa trên dự án, nhằm tạo điều kiện cho HS giải quyết các vấn đề thực
tiễn bằng các việc làm cụ thể, khoa học.


Dạy học dựa trên dự án có nhiều lợi thế trong việc phát triển năng lực tìm hiểu thế giới sống,
năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.


<i><b>Bảng 2.5. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học dựa trên dự án với năng lực sinh học của HS </b></i>


<b>Năng lực </b>
<b>Sinh học </b>


<b>Tìm hiểu thế </b>
<b>giới sống </b>



- Phân tích được các vấn đề thực tiễn để đề xuất dự án.
- Lập được kế hoạch trên khai dự án.


- Thu thập và phân tích, xử lí kết quả dự án.
- Viết và trình bày báo cáo dự án.


<b>Vận dụng kiến </b>
<b>thức, kĩ năng </b>


<b>đã học </b>


- Giải thích được các vấn đề thực tiễn liên quan đến lĩnh vực
Sinh học.


- Đề xuất được các biện pháp chăm sóc sức khoẻ con người,
bảo vệ thiên nhiên, môi trường.


Trong môn Sinh học, dạy học dựa trên dự án được thực hiện qua các nội dung như điều
tra, khảo sát, thực hiện theo quy trình cơng nghệ, thiết kế sản phẩm,… để tìm hiểu thực
trạng vấn đề, thành tựu trong sinh học hoặc thực hiện một quy trình cơng nghệ, thiết kế
một sản phẩm ứng dụng. Một số YCCĐ có thể tổ chức dạy học dựa trên dự án như (Chương
trình mơn Sinh học 2018):


<b>− Thực hiện được dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các sản phẩm cơng nghệ vi sinh </b>
vật. Làm được tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật.


<b>− Thực hiện được dự án hoặc đề tài điều tra một số bệnh do virus gây ra và tuyên </b>
truyền phịng chống bệnh.



<b>− Thực hiện tìm hiểu các bệnh về tiêu hoá ở người và các bệnh học đường liên </b>
quan đến dinh dưỡng như béo phì, suy dinh dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

65


<b>− Điều tra việc thực hiện tiêm phòng bệnh, dịch trong trường học hoặc tại địa </b>
phương.


<b>− Thực hành làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, dưa chua, </b>
bánh mì,...).


<b>− Thực hành về thuỷ canh, khí canh. </b>


<b>− Thực hành nhân giống cây bằng sinh sản sinh dưỡng; thụ phấn cho cây </b>


<b>− Thiết kế một bể nuôi cá cảnh vận dụng hiểu biết hệ sinh thái hoặc thiết kế được </b>
hệ sinh thái thuỷ sinh, hệ sinh thái trên cạn.


Quá trình thực hành làm dự án thường được thực hiện trong thời gian dài, kết hợp các
khâu làm việc ở nhà, ngoài tự nhiên với ở lớp. GV cần tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm,
để có sự hỗ trợ, giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ. GV cần giao rõ nhiệm vụ, yêu cầu các
nhóm HS lập kế hoạch cụ thể, phân công nhiệm vụ thực hiện, theo dõi sát sao trong quá
trình thực hiện để nắm bắt tình hình, điều chỉnh nếu HS làm khơng đúng hướng. Ở trên lớp,
HS báo cáo sản phẩm, thảo luận; giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận. Trong quá trình
thực hiện dự án, HS cần giữ lại các minh chứng để làm hồ sơ học tập, nhằm tự đánh giá
hoạt động của nhóm và làm cơ sở cho đánh giá đồng đẳng và đánh giá của GV. GV cần có
tiêu chí đánh giá dự án rõ ràng, cụ thể và phải được công bố từ đầu cho HS.


GV cần lập kế hoạch và tìm hiểu thực tiễn trước khi tổ chức thực hiện dự án để dự kiến
những khó khăn, tình huống phát sinh và cách giải quyết, khắc phục. Đồng thời, GV cần


xây dựng hệ thống các biểu mẫu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức HS thực
hiện, báo cáo và đánh giá dự án.


Việc thực hiện dự án ở ngoài nhà trường rất phức tạp, do đó, GV cần có biện pháp quản
lí tốt quá trình thực hiện dự án đảm bảo an toàn cho người học và hiệu quả của dự án. GV
yêu cầu HS tuân thủ các nội quy, quy định của GV, nhà trường và địa phương. GV cần tích
hợp cơng nghệ thơng tin để việc thực hiện, theo dõi, báo cáo, lưu trữ dự án được thuận lợi
hơn.


<i>2.2.1.2. Ví dụ minh hoạ </i>


<i><b>Tổ chức dạy học chủ đề "Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn" thuộc mạch </b></i>
<i>nội dung “Sinh học vi sinh vật và virus” trong chương trình Sinh học 10. </i>


<b>YCCĐ: </b>


<b>− Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật. </b>


<b>− Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn. </b>
<b>− Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo </b>


quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí mơi trường,...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

66


<i>Tên dự án: Sản xuất, kinh doanh một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật 10<sub>. </sub></i>


<i>Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án </i>


<b>− GV chia HS thành các nhóm nhỏ. </b>



<b>− GV khai thác những hiểu biết sơ bộ của HS về một số sản phẩm lên men từ vi </b>
sinh vật (sữa chua, dưa chua, bánh mì,…) bằng kĩ thuật KWL. HS trình bày
những điều đã biết K (Know), những điều muốn biết W (Want) và cuối chủ đề
sẽ ghi lại những điều đã học được vào cột L (Learn):


K W L


<b>− HS xem video về một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, dưa chua, </b>
bánh mì,…) và thảo luận câu hỏi: Người ta đã ứng dụng các vi sinh vật này trong
đời sống như thế nào?


<b>− GV giới thiệu dự án và lập kế hoạch dự án. </b>


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>


Nêu tên dự án.


Nêu tình huống có vấn đề và minh
hoạ hình ảnh một số vi sinh vật (vi
khuẩn lactic, nấm men): Người ta đã
ứng dụng các vi sinh vật này trong
đời sống như thế nào?


- Nhận biết chủ đề dự án.


- Phát biểu chủ đề dự án: “Sản xuất,


kinh doanh một số sản phẩm lên



men từ vi sinh vật”


Lập kế hoạch
thực hiện dự án
- Xác định nhiệm
vụ


- Lập kế hoạch.
- Chia sẻ, lựa
chọn nhiệm vụ
phù hợp.


- Yêu cầu HS nêu các nhiệm vụ cần
thực hiện của dự án.


+ Cơ sở khoa học là gì?


+ Quy trình tiến hành như thế nào?
+ Làm thế nào để vi sinh vật sinh
trưởng nhanh nhất?


+ Tình hình sản xuất sản phẩm trong
khu vực địa phương như thế nào?
+ Làm thế nào để phát triển sản
phẩm thương mại hóa?


- Từ đó học sinh đưa ra các nhiệm
vụ cần thực hiện.


- Căn cứ vào chủ đề học tập, hướng


dẫn của GV, HS viết các nhiệm vụ
cần thực hiện.


- Lập bảng kế hoạch dự án:
+ Thu thập thông tin.


+ Điều tra, khảo sát về sản phẩm tại
địa phương.


+ Thảo ḷn, xử lí thơng tin.


+ Viết báo cáo và làm ra sản phẩm.
+ Chiến lược tuyên truyền sản phẩm.
- Học sinh chia sẻ, lựa chọn nhiệm vụ
theo sở thích và khả năng của bản thân.


<i>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </i>


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>




10<i><sub> Đinh Quang Báo và CS (2018), Dạy học phát triển năng lực môn Sinh học trung học phổ thông, tr.61-63,, Nxb Đại </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

67
Thu thập thông tin.


Điều tra khảo sát về
sản phẩm tại địa



phương.


Theo dõi, hướng dẫn các nhóm
thiết kế phiếu điều tra, câu hỏi
phỏng vấn, kĩ năng giao tiếp, kĩ
năng ghi chép thông tin vào sổ tay
dự án, kĩ năng thu thập thông tin từ
internet.


Thực hiện nhiệm vụ theo bản kế
hoạch.


Xử lí thơng tin, lập
dàn ý báo cáo.


Cố vấn, giúp đỡ các nhóm trong
việc tìm hiểu cơ sở khoa học, xây
dựng quy trình thực hiện.


- Trao đổi về cơ sở khoa học, quy
trình thực hiện làm ra sản phẩm.
- Chia sẻ ý tưởng tuyên truyền sản
phẩm (làm poster, dán nhãn mác
nguồn gốc xuất xứ, làm video quảng
cáo, làm tiếp thị phân phối, gian
hàng trưng bày).


Hoàn thiện
sản phẩm.



Theo dõi tiến độ thực hiện, hỗ trợ
HS trong việc tìm kiếm nguyên liệu.


- Làm ra sản phẩm (sữa chua, dưa
chua, bánh mì,…).


- Thiết kế sản phẩm tuyên truyền
(poster, nhãn sản phẩm, video, đội
ngũ tiếp thị…).


<i>Giai đoạn 3: Báo cáo và đánh giá dự án </i>


<b>Nội dung </b> <b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>


Báo cáo kết quả.


- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và phản
hồi.


- Gợi ý các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


- Các nhóm báo cáo kết quả:
+ Trưng bày sản phẩm.
+ Thuyết trình về sản phẩm
(có thể trình bày kết hợp sản
phẩm tuyên truyền).


- Tham gia phản hồi về sản
phẩm, phần trình bày của


nhóm bạn.


- Ghi lại kiến thức tổng hợp
từ mỗi nhóm vào vở.


Đánh giá q trình
thực hiện dự án.


- Phát phiếu đánh giá cho các nhóm.


- Tổ chức cho các nhóm đánh giá lẫn nhau.
- Tuyên dương cá nhân, nhóm làm tốt.


Các nhóm tự đánh giá, đánh
giá lẫn nhau.


Rút ra bài học
kinh nghiệm.


- Yêu cầu HS nêu ra những điều các em đã
làm tốt trong dự án, những điều các em có
thể làm tốt hơn.


HS chia sẻ, lắng nghe và rút
kinh nghiệm.


<i><b>2.2.2. Dạy học giải quyết vấn đề </b></i>


Những vấn đề cơ bản của dạy học giải quyết vấn đề đã được trình bày ở chương 1,
trong chương 2 sẽ tập trung phân tích trên khía cạnh sử dụng trong mơn Sinh học kèm theo


ví dụ minh hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

68


Trong môn Sinh học, dạy học giải quyết vấn đề được sử dụng để tổ chức dạy học các
nội dung cốt lõi (giải thích, chứng minh, làm rõ bản chất của tri thức sinh học) và các nội
dung ứng dụng (giải quyết các vấn đề của sinh học liên quan đến thực tiễn, như bảo vệ mơi
trường, chăm sóc sức khoẻ).


Qua dạy học giải quyết vấn đề, HS được tham gia đề xuất vấn đề, lập kế hoạch và giải
quyết vấn đề theo kế hoạch tìm hiểu các hiện tượng đa dạng của thế giới nhằm rút ra tri
thức mới hoặc đề xuất biện pháp ứng dụng vào thực tiễn. Do đó, dạy học giải quyết vấn đề
góp phần hình thành và phát triển cả 3 năng lực thành phần của năng lực sinh học:


<i><b>Bảng 2.6. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học giải quyết vấn đề với năng lực sinh học của HS </b></i>


<b>Năng lực </b>
<b>Sinh học </b>


<b>Nhận thức </b>
<b>sinh học </b>


- Giải thích, lập luận được tính hợp lí về các vấn đề liên quan
đến mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng.


<b>Tìm hiểu thế </b>
<b>giới sống </b>


- Đặt được các câu hỏi liên quan đến vấn đề cần giải quyết
- Lập kế hoạch, đề xuất cách giải quyết phù hợp



- Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề


<b>Vận dụng kiến </b>
<b>thức, kĩ năng </b>


<b>đã học </b>


Giải thích được các vấn đề thực tiễn liên quan đến tình huống
cụ thể.


- Đề xuất được các biện pháp chăm sóc sức khoẻ con người,
bảo vệ thiên nhiên, môi trường.


Dạy học giải quyết vấn đề có thể sử dụng trong chuỗi hoạt động trong kế hoạch bài dạy
một chủ đề cụ thể (khởi động, khám phá, luyện tập và vận dụng), trong đó, đặc biệt là hoạt
động luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn được sử dụng nhiều nhất.


Ở bước khởi động, GV có thể sử dụng dạy học giải quyết vấn đề nhằm kết nối nội dung
chủ đề mới với các vấn đề đã học đồng thời tạo tiền đề, hứng thú hướng HS vào chủ đề
mới. Dạy học giải quyết vấn đề được sử dụng trong bước khởi động thường được giải quyết
một phần, phần còn lại sẽ được giải quyết cụ thể trong các hoạt động của kế hoạch bài dạy.
Tuỳ vào đặc điểm nhận thức của HS mà GV có thể tổ chức dạy học giải quyết vấn đề
theo các mức độ khác nhau, như:


Mức 1: GV phát biểu vấn đề; GV hướng dẫn HS lập kế hoạch giải quyết; HS tự lực
thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề; GV kiểm tra, đánh giá và kết luận.


Mức 2: GV hỗ trợ HS nhận biết vấn đề; GV hướng dẫn HS lập kế hoạch giải quyết; HS
tự lực thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề; GV kiểm tra, đánh giá và kết luận.



Mức 3: GV gợi ý, HS độc lập nhận biết vấn đề; HS lập kế hoạch giải quyết; HS tự lực
thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề; GV kiểm tra, đánh giá và kết luận.


<i>2.2.1.2. Ví dụ minh hoạ </i>


<i><b>Dạy học chủ đề “Quá trình sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật” thuộc mạch nội </b></i>
<i><b>dung “Sinh học vi sinh vật và virus” (Sinh học 10). </b></i> <i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

69


được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật. Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng của
quần thể vi khuẩn.


<i>Cách tiến hành </i>


Hoạt động này được tổ chức trong thời gian khoảng 45 phút.
<i>Bước 1. Nhận biết vấn đề (5 phút) </i>


GV nêu tình huống: Bạn Nam khi mua sữa chua ở tiệm tạp hoá (sữa chua để ngồi mơi
trường, nhiệt độ khoảng 25 - 28o<sub>C), phát hiện hộp sữa chua vẫn còn hạn sử dụng nhưng bị </sub>


phồng nắp lên. Bạn Nam đã chọn mua hộp khác, nhưng vẫn thắc mắc vì sao hộp sữa chua
bị phồng lên. Em hãy giúp bạn Nam giải thích hiện tượng trên.


GV hướng dẫn HS đề xuất vấn đề cần giải quyết bằng các câu hỏi sau:
<b>− Tại sao hộp sữa chua bị phồng lên? </b>


<b>− Tại sao không nên sử dụng hộp sữa chua bị phồng? </b>



HS trả lời: Do bảo quản không đúng cách nên hộp sữa chua bị hỏng, sinh ra chất độc.
HS xác định vấn đề cần giải quyết:


Hộp sữa chua chứa các vi khuẩn, các vi khuẩn này sẽ sử dụng các chất trong môi trường
(sữa) để lên men. Nếu ta bảo quản tốt (khoảng 2 - 8o<sub>C) thì hộp sữa chua vẫn tươi ngon. Nếu </sub>


<i>để ngồi mơi trường tự nhiên lâu ngày thì hộp sữa chua sẽ bị hỏng. Vậy, khi để hộp sữa </i>


<i>chua ngồi mơi trường (khoảng 25 - 28o<sub>C), hoạt động của vi khuẩn diễn ra như thế nào? </sub></i>


<i>Bước 2. Lập kế hoạch giải quyết vấn đề (5 phút) </i>


<b>− HS đề xuất các giả thuyết, như: Vi khuẩn trong hộp sữa chua bị phồng sinh </b>
trưởng và diễn ra quá trình lên men, tạo ra chất khí làm cho hộp sữa chua phồng
lên. Chất lượng sữa chua trong hộp sẽ giảm do vi khuẩn sử dụng cơ chất để lên
men và q trình đó có thể sinh ra các chất độc hại làm hộp sữa chua bị hỏng.
<b>− Lập kế hoạch giải quyết: </b>


+ Thực hành làm sữa chua


+ Bảo quản sữa chua theo 2 cách: trong tủ lạnh ở 2 - 8o<sub>C (hộp A) và ngồi mơi trường </sub>


ở khoảng 25 - 28o<sub>C (hộp B). </sub>


+ Theo dõi, ghi chép các hiện tượng của hộp A và B sau 4 ngày (màu sắc, mùi, kết
cấu,…) và giải thích các hiện tượng trên.


+ Nghiên cứu lí thuyết về các pha sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi
cấy không liên tục.



<i>Bước 3: Thực hiện kế hoạch (20 phút) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

70


<b>PHIẾU LÀM VIỆC NHÓM SỐ 1 (Ở NHÀ) </b>


1. Hoàn thành bảng 1. Kết quả quan sát các hiện tượng xảy ra của hai hộp sữa chua bảo
quản ở 25 - 28o<sub>C (hộp A) và trong tủ lạnh ở 2 - 8</sub>o<sub>C (hộp B): </sub>


Thời
gian


Hộp A Hộp B


Kết quả quan sát Giải thích Kết quả quan sát Giải thích


1 ngày


2 ngày


3 ngày


4 ngày


<b>2. Hình ảnh minh hoạ quá trình làm và bảo quản sữa chua: </b>


<b>− HS báo kết quả làm việc ở nhà. </b>


<b>− HS thảo ḷn nhóm, hồn thành phiếu số 2. </b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02 </b>



Câu 1. Số lượng vi khuẩn có tăng lên trong q trình ủ sữa chua hay khơng? Vì sao?
...
...
<i>Câu 2. HS điền các giai đoạn tương ứng: (1) Trộn sữa chua cái và dung dịch sữa; (2) Ủ </i>


<i>lên men khoảng 6-8 giờ; (3a) Bảo quản ở nhiệt độ thường (25 - 28</i>o<i><sub>C); (3b) Bảo quản </sub></i>


<i>trong tủ lạnh (2 - 8o<sub>C) vào bảng 2. </sub></i>


<i><b>Bảng 2. Các pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật </b></i>


Các pha Pha tiềm phát Pha lũy thừa Pha cân bằng Pha suy vong


Hộp A


Hộp B


Câu 3. Giải thích hiện tượng hộp sữa chua bị phồng. Từ đó, hãy đề xuất biện pháp bảo
quản sữa chua đảm bảo an toàn thực phẩm.


<i>Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận (5 phút) </i>
<b>− Rút ra kết luận về cách giải quyết tình huống. </b>


Hộp sữa chua để ngồi mơi trường, q trình sinh trưởng và lên men tiếp tục diễn ra
theo pha cân bằng và cuối cùng là pha suy vong, làm cho chất lượng sữa chua giảm, sinh
ra các chất độc hại (biểu hiện: hộp sữa bị loãng, sủi bọt, có mùi chua, hơi, …).


<b>− Thể nghiệm và ứng dụng. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

71


+ Không nên sử dụng các hộp sữa chua để ngồi mơi trường lâu ngày. Để đảm bảo chất
lượng sữa chua nên bảo quản lạnh (2 - 8 o<i><sub>C) trong thời gian cho phép. </sub></i>


<b>− Đề xuất vấn đề mới: Nghiên cứu việc bảo quản dưa chua và các sản phẩm lên men </b>
khác.


<i><b>2.2.3. Dạy học thực hành </b></i>
<i>2.2.3.1. Khái niệm </i>


<i><b>− Định nghĩa </b></i>


<i>Theo Từ điển Tiếng Việt, thuật ngữ “thực hành” có nghĩa là “làm để áp dụng lí thuyết </i>
<i>vào thực tế hay là làm cho trở thành sự thật bằng những việc làm hoặc hành động cụ thể; </i>


<i>làm theo trình tự, phép tắc nhất định”11<sub>. </sub></i>


<i>Theo Đinh Quang Báo, Nguyễn Đức Thành (2001), thực hành là HS tiến hành quan </i>


<i>sát, tiến hành các thí nghiệm, tập triển khai các quy trình kĩ thuật chăn ni, trồng trọt</i>12<i><sub>. </sub></i>


Dạy học thực hành là cách thức dạy học mà HS làm việc độc lập hoặc làm việc theo
nhóm trên đối tượng thực hành dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra tri thức mới hoặc ơn
tập, củng cố, qua đó hình thành, phát triển các năng lực sinh học.


<i><b>− Đặc điểm </b></i>


<i>Dạy học thực hành là phương pháp đặc trưng trong dạy học và nghiên cứu Sinh học. </i>
Dạy học thực hành đòi hỏi HS phải trực tiếp tác động đến đối tượng sống, để tìm hiểu


hình thái, hoạt động, đặc điểm cấu tạo, chức năng sinh lí, các cơ chế, quy luật hoạt động
của các cơ quan, bộ phận. Do đó, mẫu vật, dụng cụ, máy móc, phịng thực hành với các
thiết bị dạy học rất quan trọng.


Công tác thực hành thường được tổ chức theo nhóm để tăng cường sự hợp tác, hỗ trợ
lẫn nhau, tiết kiệm thời gian, đồng thời giảm số lượng mẫu vật, dụng cụ, hoá chất. Tuy
nhiên, để hoạt động thực hành hiệu quả, GV cần quản lí nhóm tốt, phân cơng nhiệm vụ rõ
ràng, cụ thể; HS phải tích cực hồn thành cơng việc chung của nhóm.


Dạy học thực hành có thể được tổ chức ngay trong lớp học hoặc ở phịng thực hành bộ
<i><b>mơn hoặc ở sân trường, ngồi mơi trường tự nhiên, ở nhà,... </b></i>


<i>2.2.5.2. Cách tiến hành </i>


Tùy thuộc vào mỗi loại phương pháp thực hành mà cách tiến hành có những bước đặc
thù riêng, tuy nhiên, có thể khái quát quy trình chung tổ chức hoạt động gồm các bước sau
(hình 2.2 và bảng 2.7):




11<sub> Hoàng Phê (2011), Từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng, (Tái bản lần thứ 4), tr.1251. </sub>


12<sub> Đinh Quang Báo, Nguyễn Đức Thành, 2001, Lí luận dạy học Sinh học (phần đại cương), NXB Giáo dục, Hà Nội, </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

72


<i><b>Hình 2.2. Quy trình chung của dạy học thực hành </b></i>


<i><b>Bảng 2.7. Quy trình tổ chức dạy học thực hành trong mơn Sinh học </b></i>



<b>Bước </b> <b>Cách thực hiện </b>


1. Giới thiệu
bài thực hành


- GV lưu ý về những quy tắc an toàn trong thực hành.
- Giới thiệu mục tiêu, mẫu vật, dụng cụ, cách tiến hành.


- GV nên tổ chức cho HS tự tìm hiểu, giới thiệu và đặt một số câu hỏi nhằm
kiểm tra khả năng của HS hiểu về mục tiêu, mẫu vật, cách tiến hành,…


- GV có thể giao cho các nhóm tự chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ phù hợp, tuy nhiên
cần kiểm tra kĩ và có phương án dự phịng.


2. Học sinh
thực hành


- GV chia nhóm, phát hoặc kiểm tra mẫu vật, cụng cụ, hoá chất cho từng nhóm.
- Các nhóm phân cơng nhiệm vụ phù hợp cho từng thành viên.


- Có thể thực hiện theo 3 cách: GV làm mẫu, HS bắt chước (đối với các nội
dung thực hành khó, phức tạp, kĩ năng thực hành của HS chưa tốt); GV hướng
dẫn, gợi ý HS làm thực hành; HS tự lực thực hiện thực hành (đối với các thí
nghiệm đơn giản, HS có thể chủ động hỏi, trao đổi với GV khi gặp khó khăn).
- HS làm thực hành theo trình tự các bước, theo dõi, ghi chép, vẽ, chụp hình lại
kết quả thực hành. Một số thực hành dài ngày, HS có thể làm trước một số bước
ở nhà theo hướng dẫn của GV.


- GV cần theo dõi, quan sát, hướng dẫn các thao tác thực hành cho HS.
- HS làm báo cáo theo mẫu phiếu do GV quy định.



- Đối với thí phương pháp thực hành thí nghiệm, cần lưu ý:


+ Nếu buổi học có nhiều thí nghiệm, GV nên tổ chức cho HS thực hiện xen kẽ
các thí nghiệm để đảm bảo thời gian.


+ Trước lúc thực hiện thí nghiệm, GV có thể hướng dẫn HS đặt giả thuyết, dự
đốn kết quả, nhằm tăng tính kích thích, tò mò, hứng thú của người học.
3. Báo cáo,


thảo luận


- HS báo cáo kết quả và giải thích kết quả thực hành.


- GV tổ chức cho HS thảo luận mở rộng vấn đề hoặc vận dụng vào thực tiễn.


4. Nhận xét,
đánh giá


- HS sử dụng bảng tiêu chí để tự đánh giá, đánh giá chéo. GV đánh giá chung.
- GV nhận xét về tinh thần, thái độ, khả năng hợp tác, kết quả thực hành,..
- GV kết luận về kết quả rút ra từ bài thực hành và kinh nghiệm tổ chức,…
- HS dọn dẹp, vệ sinh.


<i>2.2.3.3. Định hướng sử dụng </i>


Dạy học thực hành giúp HS hình thành, phát triển cả 3 thành phần của năng sinh học,
đặc biệt là năng lực tìm hiểu thế giới sống. Đồng thời, dạy học thực hành góp phần phát


• Giới thiệu thực hành


Bước 1


• Học sinh thực hành
Bước 2


• Báo cáo, thảo luận
Bước 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

73


triển phẩm chất và các năng lực chung đáp ứng yêu cầu của chương trình mới. Khi tham
gia hoạt động thực hành, HS sử dụng nhiều giác quan và các thao tác tư duy, HS được rèn
luyện các kĩ năng ứng dụng tri thức vào đời sống, đồng thời tạo cơ hội cho HS làm quen
với phương pháp nghiên cứu khoa học.


<i><b>Bảng 2.8. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học thực hành với năng lực sinh học của HS </b></i>


<b>Năng lực </b>
<b>Sinh học </b>


<b>Nhận thức </b>
<b>sinh học </b>


- Trình bày, phân tích được các đặc điểm của các đối tượng sống
và các quá trình sinh học.


- Phân loại, so sánh được các đối tượng, q trình sống.
- Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng.


<b>Tìm hiểu thế </b>


<b>giới sống </b>


- Đề xuất được giả thuyết trước khi thực hành.


- Tiến hành các thao tác thực hành, như quan sát, làm thí nghiệm.
- Viết và trình bày được kết quả thực hành.


<b>Vận dụng </b>
<b>kiến thức, kĩ </b>


<b>năng đã học </b>


Giải thích được các vấn đề thực tiễn liên quan đến kết quả thực hành.
- Đề xuất được các biện pháp chăm sóc sức khoẻ con người, bảo
vệ thiên nhiên, môi trường.


Để nâng cao hiệu quả trong việc hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực cho HS,
dạy học thực hành nên được sử dụng ở thời điểm trước khi học lí thuyết, nhằm giúp HS tự
lực tìm ra tri thức. Với những nội dung thực hành dài ngày, GV nên tổ chức cho HS làm
việc ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân, sau đó báo cáo sản phẩm, trao đổi, thảo luận ở trên lớp.
Tuy nhiên, những nội dung thực hành phức tạp, thao tác khó, GV có thể tổ chức sau khi
học lí thuyết và nên được tổ chức ở phòng thực hành với đầy đủ hoá chất, thiết bị.


Bên cạnh đó, khi tổ chức dạy học thực hành, GV cần phối hợp với các kĩ thuật dạy học
như kĩ thuật phòng tranh, khăn trải bàn, sơ đồ tư duy,… nhằm tích cực hố hoạt động của
HS.


Trong môn Sinh học, dạy học thực hành gồm 2 phương pháp:
<i><b>− Phương pháp thực hành quan sát </b></i>



Phương pháp thực hành quan sát dùng để tổ chức dạy học các nội dung về cấu trúc,
chức năng của đối tượng sống (hình thái, giải phẫu và chức năng tương ứng). Từ việc quan
sát bằng các giác quan kết hợp với các thao tác định tính, định lượng, giải phẫu,… HS rút
ra các nội dung và mô tả chúng dưới dạng văn bản, sơ đồ, tranh ảnh, biểu đồ,…


GV có thể tổ chức cho HS thực hành quan sát bằng mắt (ví dụ: quan sát một số biểu
hiện của cây do thiếu khống) hoặc quan sát bằng kính lúp, kính hiển vi (ví dụ: quan sát tế
bào nhân sơ, nhân thực,…); xác định một số thành phần hố học có trong tế bào (protein,
lipid,...); tách chiết các sắc tố (chlorophyll a, b; carotene và xanthophyll) trong lá cây; tách
chiết DNA;…


<i><b>− Phương pháp thực hành thí nghiệm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

74


dạy học Sinh học, thực hành thí nghiệm dùng để tổ chức dạy học các nội dung về cơ chế
sinh lí, quy ḷt nhằm tìm ra bản chất của đối tượng. Dưới sự hướng dẫn, tổ chức của GV,
HS có thể tìm tịi, phát hiện ra các cơ chế sinh lí, quy luật hoạt động hoặc chứng minh một
hiện tượng trong quá trình sống của sinh vật,… Nhờ thí nghiệm, HS có thể đi sâu tìm hiểu
nguyên nhân, bản chất bên trong, mối quan hệ phức tạp đa chiều trong cấu trúc, chức năng
của sự vật, hiện tượng (Đinh Quang Báo, Nguyễn Đức Thành, 2001)13<sub>. </sub>


Để tổ chức dạy học bằng phương pháp thực hành thí nghiệm đạt hiệu quả cao, GV cần
chú ý:


+ Hướng dẫn cụ thể, chi tiết cách tiến hành cho HS.
+ GV có thể làm mẫu trước khi HS thực hiện.


+ Trước khi làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS đặt giả thuyết, dự kiến các kết quả có thể
xảy ra. Trong quá trình thảo luận kết quả thực hành, GV đặt các câu hỏi, các tình huống


thực tiễn nhằm kết nối kết quả thực hành với nội dung tri thức của chủ đề.


<i> 2.2.3.4. Điều kiện sử dụng </i>


Để phương pháp thực hành được tổ chức hiệu quả, phát huy được thế mạnh của nó
trong việc hình thành, phát triển năng lực và phẩm chất người học, GV khi triển khai dạy
học thực hành cần chú ý các điều kiện sau:


+ Cần chuẩn bị các loại hoá chất, dụng cụ, thiết bị cần thiết.


+ Cần trang bị các kĩ năng pha chế và sử dụng hoá chất, thiết bị, dụng cụ,... ở phịng
thực hành một cách an tồn, hiệu quả.


+ Cần tìm hiểu và thực hiện trước các nội dung thực hành theo trong chương trình phù
hợp với điều kiện của nhà trường và địa phương.


+ Cần thiết kế các phiếu thực hành, các tiêu chí đánh giá quá trình thực hành của HS.
+ Cần đảm bảo quy tắc an tồn phịng thực hành.


+ HS cần được trang bị các kĩ năng thực hành cơ bản; tích cực, chủ động trong q
trình thực hành.


<i>2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ </i>


<i><b>Dạy học chủ đề “Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất” thuộc mạch nội dung </b></i>
<i>“Sinh học tế bào” (Sinh học 10). </i>


Chủ đề này được thực hiện trong khoảng 2 tiết để đạt được 4 YCCĐ. Trong ví dụ này,
dạy học thực hành được sử dụng để tổ chức hoạt động cho HS đạt được YCCĐ sau: Làm
được thí nghiệm và quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh (tế bào hành, tế bào


máu,...); thí nghiệm tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống.




13<sub> Đinh Quang Báo, Nguyễn Đức Thành, 2001, Lí luận dạy học Sinh học (phần đại cương), NXB Giáo dục, Hà Nội, </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

75


<i>Cách tiến hành. </i>


Hoạt động này được tổ chức trong thời gian khoảng 30 phút.
<i>* Bước 1. Giới thiệu thí nghiệm (2 phút) </i>


<b>− GV yêu cầu HS nêu tóm tắt mục tiêu, nội dung, mẫu vật, dụng cụ, hoá chất, cách </b>
tiến hành thực hành.


<i>* Bước 2. Tiến hành thí nghiệm (15 phút) </i>
<b>− GV phát mẫu vật cho các nhóm. </b>


<b>− GV yêu cầu các nhóm phân cơng nhiệm vụ rõ ràng, hợp lí. </b>
<b>− GV u cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm: </b>


<i>+ HS làm thí nghiệm “Tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất tế bào sống” trước, </i>
<i>trong khi chờ nhuộm tế bào sẽ tiến hành thí nghiệm “Co và phản co nguyên sinh” . </i>


+ HS quan sát, vẽ/chụp hình, hồn thành phiếu học tập trên giấy A1.
<b>− GV theo dõi, quan sát, nhắc nhở và bao quát lớp. </b>


<i>* Bước 3. Báo cáo, thảo luận (10 phút) </i>
<b>− Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. </b>


<b>− GV tổ chức thảo luận: </b>


Câu 1. Giải thích hiện tượng khi cho tế bào thực vật (ví dụ như tế bào biểu bì củ hành
tím, lá lẻ bạn,…) vào 3 mơi trường khác nhau (ưu trương, đẳng trương, nhược trương).


Câu 2. Vì sao gọi màng tế bào là màng bán thấm chọn lọc?
<i>* Bước 4. Nhận xét, đánh giá (3 phút) </i>


<b>− GV nhận xét q trình làm việc nhóm; kết quả và báo cáo thí nghiệm. </b>
<b>− GV đánh giá chung dựa trên phần tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng của HS. </b>
<b>− GV yêu cầu HS dọn dẹp vệ sinh. </b>


<i><b>2.2.4. Dạy học bằng nghiên cứu khoa học </b></i>
<i>2.2.4.1. Khái niệm </i>


<i><b>− Định nghĩa </b></i>


+ NCKH là một quá trình logic, chặt chẽ, gồm các bước cơ bản sau (Vũ Cao Đàm,
2003)14<sub>: </sub>


<i>(1) Quan sát sự vật, hiện tượng và xác định vấn đề nghiên cứu; </i>
<i>(2) Thiết lập giả thuyết hoặc dự đoán về vấn đề nghiên cứu; </i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

76


<i>(3) Thu thập và xử lí thông tin về vấn đề nghiên cứu; </i>


<i>(4) Kết luận xác nhận hay phủ nhận giả thuyết về vấn đề nghiên cứu. </i>



+ Theo R. Bybee (1997)15<sub>, dạy học bằng NCKH là “lối tiếp cận dạy học mà qua đó, HS </sub>


tương tác với mơi trường thực tế bằng cách khảo sát các đối tượng và đưa ra lời giải đáp
cho những thắc mắc bằng tranh luận hay bảo vệ kết quả bằng các thí nghiệm".


+ Theo Alberta (2004)16<sub>, dạy học bằng NCKH là một q trình, trong đó GV đóng vai </sub>


trị định hướng cho HS chủ động trong việc học tập, khám phá, mở rộng hoạt động nghiên
cứu, tìm kiếm, từ đó, phát triển năng lực sinh học và các năng lực chung. Qua đó, HS giải
quyết các vấn đề, chứng minh một định lí hay một quan điểm.


Từ các khái niệm trên, dạy học bằng nghiên cứu khoa học là cách GV tổ chức cho HS
thực hiện nghiên cứu một đề tài phù hợp theo các bước cơ bản của tiến trình nghiên cứu
khoa học nhằm phát triển phẩm chất và năng lực.


<i><b>− Đặc điểm </b></i>


Dạy học bằng NCKH yêu cầu HS thực hiện các bước theo một quy trình chặt chẽ, phức
tạp. Quá trình này thường diễn ra trong một thời gian dài, vừa thực hiện trên lớp học vừa
thực hiện ở nhà hoặc ngồi mơi trường tự nhiên, địi hỏi HS phải huy động các tri thức vốn
có và các kĩ năng tiến trình nhằm đảm bảo thực hiện được các thao tác để đạt được mục
tiêu đề ra.


Tri thức sinh học hầu hết được tạo ra bằng con đường thực nghiệm. Vì vậy, HS có thể
thực hiện lại q trình mà các nhà khoa học đã trải qua để tìm ra tri thức mới hoặc vận dụng
để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. Trong dạy học Sinh học, HS có thể thực hiện một
số loại hình nghiên cứu như sau:


+ Nghiên cứu tài liệu: tổng hợp tài liệu để đưa ra nhận định khái quát, xác định vấn đề


giải quyết, đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề.


+ Điều tra, khảo sát: điều tra khảo sát thực trạng hoặc điều tra, phân loại các đối tượng
sống (như phân loại thực vật, động vật; xác định đặc điểm hình thái, cấu tạo của sinh vật)


+ Thực hiện thí nghiệm: làm thí nghiệm để chứng minh/bác bỏ giả thuyết, qua đó đề
xuất các biện pháp giải quyết vấn đề hoặc ứng dụng vào thực tiễn đời sống.


<i>2.2.4.2. Các bước tiến hành </i>


Theo Vũ Cao Đàm (2012), tuỳ thuộc vào từng lĩnh vực chuyên môn, GV có thể điều
chỉnh các bước trong quy trình phù hợp với điều kiện thực tiễn. Quy trình dạy học bằng
NCKH được minh hoạ theo hình 2.4.




15<i><sub> R Bybee (1997), Achieving scientific literacy, Portsmouth, NH: Heinemann. </sub></i>


16<i><sub> Alberta (2004), Focus on inquyry: a teacher's guide to implementing inquyry-based learning, Alberta Learning, </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

77


<i><b>Hình 2.4. Quy trình dạy học bằng nghiên cứu khoa học </b></i>


Các bước thực hiện cụ thể trong quy trình dạy học bằng NCKH được mô tả qua
bảng sau:


<i><b>Bảng 2.9. Bảng mơ tả các bước thực hiện trong quy trình dạy học bằng NCKH </b></i>


<b>Tên các bước </b> <b>Các bước thực hiện </b>



<i><b>Bước 1. Quan sát và đặt </b></i>
<i><b>câu hỏi nêu vấn đề </b></i>


- GV tổ chức HS quan sát và phát hiện bản chất của sự vật,
hiện tượng.


- HS huy động vốn kiến thức đã biết về sự vật hiện tượng đó,
tìm ra mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng.


- HS đặt câu hỏi nêu vấn đề.


<i><b>Bước 2. Hình thành giả </b></i>
<i><b>thuyết nghiên cứu </b></i>


- GV hướng dẫn HS hình thành giả thuyết:


+ Xét bản chất riêng, chung của sự vật, hiện tượng và mối
quan hệ của chúng.


+ Đưa ra các nhận định sơ bộ và các phán đoán về vấn đề
nghiên cứu.


<i><b>Bước 3. Đề xuất phương án </b></i>
<i><b>và thực hiện kiểm chứng </b></i>


<i><b>giả thuyết </b></i>


Căn cứ vào giả thuyết nghiên cứu, GV yêu cầu HS đề xuất
phương án kiểm chứng (nghiên cứu tài liệu, khảo sát hoặc


tiến hành thí nghiệm,…)


<i><b>Nghiên cứu tài liệu/điều tra </b></i>


- HS thu thập nguồn tài liệu liên quan hoặc điều tra khảo sát
về vấn đề nghiên cứu.


- HS phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các tài liệu hoặc số
liệu điều tra.


- HS đưa ra cơ sở lí thuyết hoặc thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.


<i><b>Thực </b></i>
<i><b>hiện </b></i>
<i><b>thí </b></i>
<i><b>nghiệm </b></i>


<i>Xác định mục tiêu </i>
<i>thí nghiệm </i>


HS xác định mục tiêu của làm thí nghiệm là kiểm chứng giả
thuyết.


<i>Chuẩn bị </i> GV lựa chọn hoặc hướng dẫn HS lựa chọn các mẫu vật, hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

78


<b>Tên các bước </b> <b>Các bước thực hiện </b>


<i>Thao tác </i>


<i>thí nghiệm </i>


GV có thể tổ chức theo một trong các phương án sau:
+ Phương án 1. GV làm mẫu → HS bắt chước.
+ Phương án 2. GV gợi ý → HS thực hiện.
+ Phương án 3. HS tự thực hiện thí nghiệm.


<i>Quan sát hiện </i>
<i>tượng và giải thích </i>


<i>kết quả </i>


- HS quan sát thí nghiệm, thu thập dữ liệu, ghi chép hoặc vẽ
lại những gì quan sát được.


- GV đưa ra các gợi ý hay các câu hỏi giúp HS giải thích các
kết quả thu được.


<i>Tổng kết đánh giá </i>
<i>thu hoạch thí </i>


<i>nghiệm </i>


<i>HS nhận xét, đánh giá thành viên trong nhóm và các nhóm </i>
đánh giá, nhận xét lẫn nhau căn cứ vào các tiêu chí đánh giá
đã được GV và HS thống nhất trước đó.


<i><b>Bước 4. Kết luận về vấn đề </b></i>
<i><b>nghiên cứu </b></i>



- HS so sánh kết quả thực nghiệm thu được với giả thuyết
ban đầu (trùng lặp hay sai khác với giả thuyết).


- HS đưa ra kết luận về vấn đề nghiên cứu. Nếu giả thuyết
được xác nhận, HS tiếp tục thực hiện bước 5; nếu giả thuyết
bị bác bỏ, HS quay lại thực hiện bước 2.


<i><b>Bước 5. Viết báo cáo và </b></i>
<i><b>thuyết trình </b></i>


- HS sắp xếp các sự kiện, kết quả thu được qua nghiên cứu
để viết bài báo cáo.


- HS thuyết trình bài báo cáo trước lớp.
- HS trao đổi, thảo luận, nhận xét lẫn nhau.
- GV tổng kết chung.


<i>2.2.4.3. Định hướng sử dụng </i>


Dạy học bằng NCKH được sử dụng để triển khai các nội dung về cấu trúc, chức năng,
quá trình, cơ chế, quy luật sinh học hoặc các kiến thức ứng dụng để giải quyết các vấn đề
thực tiễn (bảo vệ mơi trường, chăm sóc sức khỏe,…). Do đó, dạy học bằng NCKH có thể
hình thành, phát triển cả ba thành phần của năng lực sinh học, đặc biệt là năng lực tìm hiểu
thế giới sống và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Ngoài ra, HS còn phát triển các năng
lực chung và các phẩm chất chủ yếu.


<i><b>Bảng 2.10. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học thực hành với năng lực sinh học của HS </b></i>


<b>Năng lực </b>
<b>Sinh học </b>



<b>Nhận thức </b>
<b>sinh học </b>


- Phân loại, so sánh được các đối tượng, q trình sống.
- Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng.


<b>Tìm hiểu thế </b>
<b>giới sống </b>


- Đề xuất vấn đề nghiên cứu và đặt được các câu hỏi nghiên cứu.
- Đề xuất được giả thuyết và thiết kế nghiên cứu phù hợp
- Thực hiện được quá trình nghiên cứu để tìm ra kết quả bằng
cách điều tra hoặc thực nghiệm.


- Viết và trình bày được kết quả nghiên cứu đề tài/dự án.


<b>Vận dụng kiến </b>
<b>thức, kĩ năng </b>


<b>đã học </b>


- Giải thích được các vấn đề thực tiễn liên quan đến kết quả thực
hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

79


Để quá trình dạy học bằng NCKH đạt hiệu quả cao, khi sử dụng, GV cần chú ý các vấn
đề sau:



<b>− Dạy học bằng NCKH địi hỏi HS có tính độc lập cao, do đó, GV cần định hướng </b>
các bước thực hiện nghiên cứu rõ ràng, quan sát, tổ chức, hướng dẫn HS cụ thể,
theo dõi sát sao và giúp đỡ HS khi cần.


<b>− Khi tổ chức cho HS thực hiện NCKH, GV có thể tổ chức theo nhóm nhỏ khoảng </b>
4 - 5 HS, yêu cầu HS lập kế hoạch nghiên cứu, phân chia công việc cụ thể rõ
ràng, trong nhóm HS được tự lập nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của GV, HS
được tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau trong học tập.


<i>2.3.4.4. Điều kiện sử dụng </i>


Để tổ chức dạy học theo phương pháp NCKH, GV cần chú ý một số điều kiện sau đây:
<b>− Cần có các điều kiện về tài liệu tham khảo hoặc mạng internet để HS có thể truy </b>


cập tìm kiếm thơng tin.


<b>− Cần trang bị các thiết bị dạy học tối thiểu để HS thực hành, làm thí nghiệm. </b>
<b>− Cần xác định vấn đề nghiên cứu gắn liền với các yêu cầu cần đạt được quy định </b>


trong chương trình và vừa sức với HS và đảm bảo thời gian thực hiện phù hợp.
<b>− Cần nghiên cứu kĩ quá trình tổ chức dạy học theo NCKH và hướng dẫn HS thực </b>


hiện theo quá trình này.


<b>− Cần chú ý gắn dạy học nội dung kiến thức song song với phát triển năng lực </b>
NCKH.


<b>− Cần tạo mọi điều kiện thuận lợi để HS được độc lập nghiên cứu, phát huy sự </b>
sáng tạo trong học tập.



<b>− Cần xây dựng quy trình và các tiêu chí đánh giá q trình NCKH của HS. </b>
<b>− HS cần tích cực, chủ động trong việc thực hiện các hoạt động NCKH; phát huy </b>


sự sáng tạo trong nghiên cứu; có trách nhiệm và phối hợp hỗ trợ lẫn nhau trong
các hoạt động nhóm; trung thực với các kết quả nghiên cứu.


<i>2.2.4.5. Ví dụ minh hoạ </i>


Ví dụ về vận dụng quy trình để hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học trong dạy học
<i><b>chủ đề “Các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng ở thực vật và </b></i>
<i><b>ứng dụng” thuộc mạch nội dung “Sinh học cơ thể” (Sinh học 11). </b></i>


Chủ đề này được thực hiện trong khoảng 3 tiết để đạt được 7 YCCĐ. Trong ví dụ này,
dạy học bằng nghiên cứu khoa học được sử dụng để tổ chức hoạt động cho HS đạt được 4
YCCĐ như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

80


<b>− Giải thích được sự cân bằng nước và việc tưới tiêu hợp lí; các phản ứng chống </b>
chịu hạn, chống chịu ngập úng, chống chịu mặn của thực vật và chọn giống cây
trồng có khả năng chống chịu.


<b>− Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến q trình dinh dưỡng khống ở cây, </b>
đặc biệt là nhiệt độ và ánh sáng. Ứng dụng được kiến thức này vào thực tiễn.
<b>− Phân tích được vai trị của phân bón đối với năng suất cây trồng. </b>


<i>Cách thực hiện: </i>


Hoạt động này được tổ chức trong thời gian khoảng 2 tiết ở trên lớp (một số nhiệm vụ
HS thực hiện ở nhà).



Các hoạt động dạy học bằng NCKH gợi ý được thiết kế qua các bước cùng với các
nhiệm vụ cần thực hiện được trình bày tóm tắt ở bảng sau:


<i><b>Bảng 2.11. Các bước học tập theo quy trình nghiên cứu khoa học </b></i>


<b>Các bước </b> <b>Nhiệm vụ của học sinh </b>


<i><b>Bước 1. Quan sát và </b></i>
<i><b>đặt câu hỏi nêu vấn đề </b></i>


- Học sinh quan sát video GV cung cấp về q trình trồng cây và
chăm sóc rau cải bẹ xanh


(


- Đặt câu hỏi: Các yếu tố nào ảnh hưởng tới năng suất cây trồng?


<i><b>Bước 2. Hình thành </b></i>
<i><b>giả thuyết nghiên cứu </b></i>


- Ảnh hưởng của phân bón đến năng suất cây trồng.
- Ảnh hưởng của tưới tiêu hợp lí đến năng suất cây trồng.


<i><b>Bước 3. Đề xuất </b></i>
<i><b>phương án và thực </b></i>
<i><b>hiện kiểm chứng giả </b></i>


<i><b>thuyết </b></i>



Để kiểm chứng giả thuyết, tuỳ vào điều kiện thực tiễn ở địa phương,
GV có thể định hướng cho HS thực hiện thí nghiệm trồng cây ở vườn
trường hoặc điều tra thực địa.


* Trong trường hợp trồng cây ở vườn trường, GV nên hướng dẫn HS
bố trí thí nghiệm bao gồm:


- Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của phân bón đến cây trồng (chế độ
tưới nước phải như nhau)


+ Trồng cây khơng sử dụng phân bón.


+ Trồng cây có sử dụng phân bón (phân bón riêng lẻ hoặc kết hợp).
- Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của tưới tiêu đến cây trồng (chế độ
phân bón phải như nhau).


<i>Lưu ý: HS tự chọn đối tượng cây trồng và chế độ tưới nước, chế độ, </i>
<i>loại phân bón. </i>


* Trong trường hợp điều tra thực địa, GV nên hướng dẫn HS thực hiện
theo các bước sau:


- Bước 1: Xác định các nhóm cây trồng được canh tác phổ biến ở địa
phương, các loại phân bón, cách bón và chế độ tưới tiêu.


- Bước 2: Thiết kế phiếu điều tra về các thông tin liên quan đến chăm
sóc cây trồng. GV có thể gợi ý cho HS những thông tin cần thiết trong
phiếu điều tra như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

81



+ Thời gian sinh trưởng và phát triển;


+ Chế độ tưới tiêu: lượng nước tưới, thời gian tưới, số lần tưới trong
ngày hoặc trong tuần;


+ Chế độ phân bón: loại phân, liều lượng, cách bón (bón lót, bón thúc,
bón qua lá, qua rễ,…);


+ Các điều kiện khác.


- Bước 3: Điều tra thực địa tại địa phương theo nhóm.


<i><b>Bước 4. Kết luận về </b></i>
<i><b>vấn đề nghiên cứu </b></i>


- Rút ra kết luận về vai trò của chế độ tưới tiêu và phân bón đối với
cây trồng.


- Đề xuất các biện pháp tưới tiêu và bón phân hợp lí cho cây trồng.


<i><b>Bước 5. Viết báo cáo </b></i>
<i><b>và thuyết trình </b></i>


- Viết báo cáo về kết quả NCKH.
- Các nhóm thuyết trình trước lớp.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá.


- GV nhận xét chung và tổng kết đề tài nghiên cứu.



<i><b>2.2.5. Kĩ thuật khăn trải bàn </b></i>


Kĩ thuật khăn trải bàn là cách thức tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp tác, kết
hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm. HS sử dụng giấy khổ lớn để ghi nhận ý kiến cá nhân
<i>và ý kiến thống nhất chung của nhóm vào các phần được bố trí như khăn trải bàn. </i>


<i><b>Hình 2.5. “Khăn trải bàn” dành cho nhóm 4 người </b></i>


<i>2.2.5.1. Cách tiến hành </i>


HS được chia thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 người, GV phát cho mỗi nhóm một tờ
giấy A0.


HS chia tờ giấy thành các phần, bao gồm một phần trung tâm và các phần xung quanh
có số lượng bằng với số thành viên trong nhóm.


Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với phần xung quanh.


Mỗi thành viên làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được giao
vào ơ của mình trong thời gian quy định.


Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất câu
trả lời. Đại diện nhóm ghi các ý tưởng được thống nhất vào phần trung tâm của “khăn trải
bàn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

82


Kĩ thuật này góp phần thúc đẩy sự tham gia tích cực, tăng cường tính độc lập, trách
nhiệm của HS trong q trình học tập theo nhóm.



Kĩ thuật này góp phần huy động được trí tuệ tập thể của nhóm trong q trình HS thực
hiện nhiệm vụ.


Khi sử dụng kĩ thuật này, GV có thể ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân và kết quả
thảo luận của nhóm.


<i><b>− Hạn chế </b></i>


Kĩ tḥt này địi hỏi về không gian lớp học và đồ dùng dạy học phù hợp (giấy khổ lớn,
bút lông…) khi tổ chức hoạt động.


Kĩ thuật này đòi hỏi thời gian phù hợp để HS làm việc cá nhân và thống nhất ý kiến
trong nhóm.


<i>2.2.5.3. Ví dụ minh hoạ </i>


<i><b>Dạy học chủ đề “Quá trình sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật” thuộc mạch nội </b></i>
<i>dung “Sinh học vi sinh vật và virus” (Sinh học 10). </i>


Chủ đề này được thực hiện trong khoảng 2 tiết để đạt được 4 YCCĐ. Trong ví dụ này,
kĩ thuật khăn trải bàn được sử dụng để tổ chức hoạt động cho HS đạt được 1 YCCĐ như
sau: Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh
vật gây bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người
và động vật.


Hoạt động này được thực hiện trong thời gian khoảng 20 phút.
<i><b>− Cách tiến hành: </b></i>


<i>+ Sau khi tìm hiểu vai trị của thuốc kháng sinh trong đời sống hằng ngày và tác hại </i>
<i>của việc lạm dụng thuốc kháng sinh. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, </i>


phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0 và 1 cây bút lông màu đỏ, mỗi HS 1 cây bút màu xanh.


<b>− Giao nhiệm vụ (1 phút) </b>


<i>GV yêu cầu các nhóm cùng thực hiện nhiệm vụ sau: Hãy đề xuất các biện pháp sử dụng </i>
<i>thuốc kháng sinh hợp lí cho bản thân và gia đình. </i>


<b>− Các nhóm tiến hành thảo luận nhiệm vụ trên (5 phút). </b>


+ GV yêu cầu mỗi HS trong nhóm độc lập suy nghĩ và ghi ý kiến của mình vào các góc
“khăn trải bàn”.


+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thống nhất và ghi lại kết quả chung của nhóm vào
giữa “khăn trải bàn”.


<b>− Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo ḷn nhóm. GV tổ chức cho các nhóm </b>
trao đổi, thảo luận chung. (8 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

83


<i>Lưu ý: GV nên chọn nhiệm vụ thảo luận là những vấn đề có nhiều phương án giải quyết, </i>
<i>nhằm huy động các ý kiến cá nhân trong nhóm. Trong mơn Sinh học, GV có thể chọn các </i>
<i>nhiệm vụ liên quan đến các vấn đề thực tiễn. Kĩ thuật khăn trải bàn thường được sử dụng </i>
<i>kết hợp với một PPDH cụ thể, như dạy học hợp tác, dạy học giải quyết vấn đề,… </i>


<i><b>2.2.6. Kĩ thuật mảnh ghép </b></i>


Kĩ thuật mảnh ghép là cách thức tổ chức hoạt động học tập hợp tác trong đó HS sẽ hồn
thành một nhiệm vụ phức hợp qua hai vòng. Đầu tiên, HS hoạt động theo nhóm để giải
quyết các nhiệm vụ thành phần sao cho mỗi cá nhân trở thành chuyên gia của vấn đề được


giao. Sau đó, chuyên gia thuộc các vấn đề khác nhau sẽ kết hợp trong nhóm mới, chia sẻ
lại vấn đề đã tìm hiểu để cùng giải quyết nhiệm vụ phức hợp ban đầu.


<i>2.2.6.1. Cách tiến hành </i>


<b>Vịng 1: Nhóm chun gia </b>


HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm được phân cơng một nhiệm vụ cụ thể.


Khi thực hiện nhiệm vụ học tập, các nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên đều trở thành
“chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại kết quả thực hiện nhiệm
vụ của nhóm ở vịng 2.


<b>Vịng 2: Nhóm các mảnh ghép </b>


HS hình thành nhóm mảnh ghép, sao cho các nhóm có tối thiểu một thành viên đến từ
mỗi nhóm chuyên gia.


Kết quả thực hiện nhiệm vụ của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mảnh ghép
chia sẻ đầy đủ với nhau.


Sau khi tất cả các thành viên chia sẻ, các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất
phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp ban đầu.


GV đánh giá tổng hợp 2 vịng thảo ḷn.


<i><b>Hình 2.6. Sơ đồ minh hoạ sự sắp xếp HS hoạt động trong kĩ thuật các mảnh ghép </b></i>


<i>2.2.6.2. Ưu điểm và hạn chế </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

84


Kĩ thuật này góp phần giải quyết được nhiệm vụ phức hợp dựa trên học tập hợp tác
hiệu quả.


Kĩ tḥt này góp phần kích thích sự tham gia tích cực của HS trong hoạt động nhóm,
nâng cao vai trị cá nhân trong q trình hợp tác.


Kĩ tḥt này góp phần phát triển năng lực giao tiếp cho mỗi HS thông qua việc chia sẻ
trong nhóm mảnh ghép.


Kĩ thuật này tạo cơ hội cho HS hiểu sâu một vấn đề. HS khơng những hồn thành nhiệm
vụ mà cịn phải chia sẻ cho người khác.


<i><b>− Hạn chế </b></i>


Tốn thời gian để tổ chức hoạt động cho HS thực hiện nhiệm vụ học tập với hai vòng (vòng
chuyên gia, vòng các mảnh ghép).


Khi sử dụng kĩ thuật này, trong quá trình di chuyển, HS có thể gây mất trật tự trong
lớp học.


<i>2.2.6.3. Ví dụ minh hoạ </i>


<i><b>Dạy học chủ để “Quá trình sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật”, thuộc mạch nội </b></i>
<i>dung “Sinh học vi sinh vật và virus” (Sinh học 10). </i>


Chủ đề này được thực hiện trong khoảng 2 tiết để đạt được 4 YCCĐ. Trong ví dụ này,
kĩ thuật các mảnh ghép được sử dụng để tổ chức hoạt động cho HS đạt được 1 YCCĐ như
sau: Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.



<i>Cách tiến hành: </i>


<b>− Vịng 1. Nhóm chun gia </b>
Giao nhiệm vụ:


GV chia HS thành 04 nhóm, mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ độc lập sau:


+ Nhóm A: Tìm hiểu ảnh hưởng của chất dinh dưỡng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật.
+ Nhóm B: Tìm hiểu ảnh hưởng của chất ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật đến sự sinh
trưởng của chúng.


+ Nhóm C: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, pH đến sự sinh trưởng của vi
sinh vật.


+ Nhóm D: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng, áp suất thẩm thấu đến sự sinh trưởng
của vi sinh vật.


Các nhóm làm việc nhóm trong vịng 5 phút, sau khi tìm hiểu, thống nhất ý kiến, mỗi
thành viên phải trình bày trước nhóm của mình 1 lượt, như là chuyên gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

85


Thành lập nhóm cách mảnh ghép: mỗi nhóm được thành lập từ ít nhất 1 thành viên của
nhóm chun gia.


Mỗi thành viên có nhiệm vụ trình bày lại cho cả nhóm kết quả tìm hiểu ở nhóm
chuyên gia.


Nhóm mảnh ghép thực hiện nhiệm vụ chung: Đề xuất các các biện pháp ức chế hoặc


tiêu diệt vi sinh vật có hại dựa trên tác động của các yếu tố lên sự sinh trưởng của vi sinh
vật. Lấy các ví dụ minh hoạ.


<b>− Các nhóm lần lượt trình bày tóm tắt các ý kiến chung của nhóm. </b>
<b>− GV nhận xét, đánh giá, tổng kết. </b>


<i>Lưu ý: GV nên chọn những nhiệm vụ học tập phức hợp, nội dung dạy học có nhiều đơn </i>
<i>vị kiến thức độc lập tương đối với nhau, một nhiệm vụ phức hợp thường có từ 3 nhiệm vụ </i>
<i>nhỏ trở lên. Ví dụ: tìm hiểu cấu tạo, chức năng, các quá trình sống trong cơ thể, các hệ cơ </i>
<i>quan,… Kĩ thuật các mảnh ghép thường được sử dụng kết hợp với một PPDH cụ thể, như </i>
<i>dạy học hợp tác, dạy học giải quyết vấn đề,… </i>


<i><b>2.2.7. Kĩ thuật KWL và KWLH </b></i>


<b>Kĩ thuật KWL (Know - Want - Learn) là cách thức tổ chức hoạt động học tập trong đó </b>
bắt đầu bằng việc HS sử dụng bảng KWL để viết tất cả những điều đã biết và muốn biết
liên quan đến vấn đề, chủ đề học tập. Trong và sau quá trình học tập, HS sẽ tự trả lời về
những câu hỏi muốn biết và ghi nhận lại những điều đã học vào bảng.


<b>Bảng KWL </b>


<b>K </b> <b>W </b> <b>L </b>


Liệt kê những điều em đã biết
về…


Liệt kê những điều em muốn
biết thêm về…


Liệt kê những điều em đã học


được về…


<i>2.2.7.1. Cách tiến hành </i>


Sau khi giới thiệu tổng quan và mục tiêu của vấn đề, chủ đề, GV yêu cầu HS điền những
điều đã biết về vấn đề, chủ đề đó vào cột K của bảng.


GV khuyến khích HS suy nghĩ và viết vào cột W những điều muốn tìm hiểu về vấn đề,
chủ đề.


Trong và sau quá trình học tập, HS điền vào cột L những điều vừa học được.


Cuối cùng, HS sẽ so sánh với những điều đã ghi tại cột K và cột W để kiểm chứng tính
chính xác của những điều đã biết (cột K), mức độ đáp ứng nhu cầu của những điều muốn
biết (cột W) ban đầu.


<i>2.2.7.2. Ưu điểm và hạn chế </i>
<i><b>− Ưu điểm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

86


Kĩ thuật này góp phần tạo hứng thú học tập cho HS, khi những điều HS cần học liên
quan trực tiếp đến nhu cầu nhận thức của các em.


Kĩ thuật này góp phần giúp GV đánh giá và HS tự đánh giá kết quả học tập, qua đó,
định hướng cho các hoạt động học tập kế tiếp.


<i><b>− Hạn chế </b></i>


HS có thể gặp khó khăn khi diễn đạt điều các em đã biết, muốn biết một cách rõ ràng


và chính xác.


* Một số lưu ý khi sử dụng


Cần lưu trữ cẩn thận bảng KWL vì sau khi hồn thành cột K và cột W, có thể phải mất
thêm một khoảng thời gian mới có thể thực hiện tiếp các cột còn lại (cột L và cột H).


GV có thể thêm cột H (How) vào bảng nhằm khuyến khích học sinh ghi lại những dự
định tiếp tục tìm hiểu các nội dung liên quan đến vấn đề, chủ đề vừa học.


<b>Bảng KWLH </b>


<b>K </b> <b>W </b> <b>L </b> <b>H </b>


Liệt kê những điều em
đã biết về…


Liệt kê những điều em
muốn biết thêm về…


Liệt kê những điều
em đã học được về…


Các em sẽ tiếp tục tìm
hiểu như thế nào?


<i>2.2.7.3. Ví dụ minh họa </i>


<i><b>Dạy học chủ đề “Quang hợp ở thực vật” thuộc mạch nội dung “Sinh học cơ thể” (Sinh </b></i>
học 11).



Chủ đề này được thực hiện trong khoảng 6 tiết để đạt được 9 YCCĐ. Trong ví dụ này,
<i>kĩ thuật KWL được sử dụng để tổ chức hoạt động cho HS đạt được 3 YCCĐ như sau: </i>


<b>− Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang </b>
hợp. Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật (vai trò đối với cây, với sinh vật
và sinh quyển).


<b>− Trình bày được vai trị của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ (chủ </b>
yếu là tinh bột), đối với cây và đối với sinh giới.


<b>− Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện đến quang hợp (ánh sáng, CO</b>2, nhiệt


độ).
<i>Cách tiến hành </i>


Hoạt động này được thực hiện trong thời gian khoảng 90 phút.
<b>− GV giới thiệu chủ đề và mục tiêu chủ đề. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

87
Những điều đã biết về


Quang hợp ở TV (K)


Những điều muốn biết
Quang hợp ở TV (W)


Những điều đã học được
Quang hợp ở TV (L)
- Khái niệm quang hợp.



- Phương trình quang hợp.
- Vai trị của quang hợp đối với
sinh quyển.


- Vai trò của quang hợp đối với
cây và sinh vật.


- Ảnh hưởng của các điều kiện
đến quang hợp.


<b>− GV căn cứ vào cột K, W mà HS đã điền vào giấy A0 để tổ chức các hoạt động </b>
dạy học phù hợp với những gì HS đã biết, muốn biết về quang hợp.


<b>− Sau khi kết thúc chủ đề, GV yêu cầu HS điền vào cột L và H (có thể). </b>


<b>− HS đối chiếu, xác nhận sự chính xác về những điều đã viết ở cột W và so sánh </b>
với những điều em vừa học được.


<i>Lưu ý: GV nên sử dụng kĩ thuật này khi dạy học các nội dung mà HS đã được học một </i>
<i>phần ở các lớp dưới hoặc liên quan với các môn học khác. Trong ví dụ trên, vấn đề quang </i>
<i>hợp HS đã được học ở các lớp dưới. Kĩ thuật KWL thường được sử dụng phối hợp với các </i>
<i>PPDH như dạy học dựa trên dự án, dạy học thực hành, dạy học giải quết vấn đề,... </i>


<i><b>2.2.8. Kĩ thuật phòng tranh </b></i>


Kĩ thuật phòng tranh là cách thức tổ chức hoạt động học tập trong đó các kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của HS được trưng bày như một phòng triển lãm tranh. HS di chuyển,
quan sát các sản phẩm của HS khác, đặt câu hỏi và nêu ra nhận xét hoặc ý kiến góp ý. Sau
đó, GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân hoặc nhóm.


<i>2.2.8.1. Cách tiến hành </i>


GV giao nhiệm vụ học tập cho cá nhân hoặc nhóm. Có thể thiết kế nhiều nhiệm vụ khác
nhau đủ cho các nhóm hoặc có thể lặp lại các nhiệm vụ ở các nhóm khác nhau.


HS thực hiện nhiệm vụ và trưng bày các sản phẩm học tập như một phòng triển lãm tranh.
HS di chuyển xung quanh lớp học tham quan phòng tranh. Trong quá trình “xem triển
lãm”, HS đưa ra các ý kiến phản hồi hoặc bổ sung cho các sản phẩm.


HS quay trở lại vị trí ban đầu, tổng hợp ý kiến đóng góp và hồn thành nhiệm vụ học
tập của cá nhân hoặc nhóm.


GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân hoặc nhóm.
<i>2.2.8.2. Ưu điểm và hạn chế </i>


<i><b>− Ưu điểm </b></i>


Khi sử dụng kĩ thuật dạy học này, HS có cơ hội học hỏi lẫn nhau và phát triển các phẩm
chất và năng lực.


Khi sử dụng kĩ thuật dạy học này góp phần giúp HS phát triển kĩ năng quan sát và phân
tích, giải quyết vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

88


Khi tổ chức hoạt động dạy học, kĩ thuật này tốn nhiều khơng gian để các nhóm trưng
bày sản phẩm học tập và di chuyển theo mơ hình mong muốn; tốn nhiều thời gian để HS
hoàn thành nhiệm vụ học tập.


<i>2.2.8.3. Ví dụ minh hoạ </i>



<i><b>Dạy học chủ đề “Sinh thái học phục hồi, bảo tồn và phát triển bền vững” thuộc mạch </b></i>
<i>nội dung “Sinh thái học” (Sinh học 12). </i>


Chủ đề này được thực hiện trong khoảng 3 tiết để đạt được 7 YCCĐ. Trong ví dụ này,
<i>kĩ thuật phòng tranh được sử dụng để tổ chức hoạt động cho HS đạt được 3 YCCĐ như sau: </i>


<b>− Phân tích được vai trị và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên </b>
(đất, nước, rừng, năng lượng).


<b>− Phân tích được những biện pháp chủ yếu hạn chế gây ô nhiễm môi trường. </b>
<b>− Đề xuất các hoạt động bản thân có thể làm được nhằm góp phần phát triển bền </b>


vững.


Hoạt động dạy học này được tổ chức trong khoảng 45 phút.
<i>Cách tiến hành: </i>


<b>− GV chia HS thành 6 nhóm nhỏ. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0 (2 phút) </b>
<b>− GV giao nhiệm vụ (3 phút): </b>


+ Nhóm 1, 2: Đề xuất các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (đất, nước,
rừng, năng lượng).


+ Nhóm 3, 4: Đề xuất các biện pháp chủ yếu hạn chế gây ơ nhiễm mơi trường.


+ Nhóm 5, 6: Đề xuất các hoạt động bản thân có thể làm được nhằm góp phần phát
triển bền vững.


<b>− Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian khoảng 10 phút. </b>



<b>− Sau khi các nhóm hồn thành nhiệm vụ, GV u cầu các nhóm triển lãm tại khu </b>
vực được phân công (1 phút).


<b>− GV tổ chức cho các nhóm di chuyển đến từng khu vực. Tại mỗi khu vực, đại </b>
diện nhóm trình bày ý tưởng chính của nhóm. Các nhóm khác đóng góp ý kiến,
đặt câu hỏi và thảo luận. Mỗi nhóm dành cho hoạt động này của mỗi nhóm là 3
phút.


<b>− Sau hoạt động “triển lãm tranh”, các nhóm hồn thiện lại sản phẩm dựa trên các </b>
ý kiến đóng góp của các nhóm khác (3 phút).


<b>− GV nhận xét, đánh giá và tổng kết chung (8 phút). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

89


<i><b>2.2.9. Kĩ thuật sơ đồ tư duy </b></i>


Sơ đồ tư duy là một hình thức trình bày thơng tin trực quan. Thông tin được sắp theo
thứ tự ưu tiên và biểu diễn bằng các từ khố, hình ảnh… Thơng thường, chủ đề hoặc ý
tưởng chính được đặt ở giữa, các nội dung hoặc ý triển khai được sắp xếp vào các nhánh
chính và nhánh phụ xung quanh. Có thể vẽ sơ đồ tư duy trên giấy, bảng hoặc thực hiện trên
máy tính.


<i><b>Hình 2.7. Một ví dụ về sơ đồ tư duy </b></i>


<i>2.2.9.1. Cách tiến hành </i>


<b>− Chuẩn bị phương tiện và các nội dung liên quan: </b>



Đối với sơ đồ tư duy trên giấy: bút lơng với ít nhất 5 màu, giấy khổ lớn, keo dính,...
Đối với sơ đồ tư duy trên máy tính: HS có thể sử dụng một số phần mềm chuyên dụng
như iMindMap, Edraw Mind Map, Xmind,… Ngoài ra, HS có thể sử dụng một số ứng dụng
trực tuyến như Mindmup (mindmup.com), Coggle (coggle.it),…


Ngoài ra, GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước tên chủ đề, từ khoá và các biểu tượng (icon)
để có thể khai thác chủ động và hiệu quả.


<b>− Vẽ sơ đồ tư duy: </b>


Viết tên chủ đề ở trung tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề.


Vẽ các nhánh chính từ chủ đề trung tâm. Trên mỗi nhánh chính viết một khái niệm,
phản ánh một nội dung lớn của chủ đề. Nên sử dụng từ khoá và viết bằng CHỮ IN HOA.
Có thể dùng các biểu tượng để mơ tả tḥt ngữ, từ khố để gây hiệu ứng chú ý và ghi nhớ.
Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ, viết tiếp những nội dung thuộc nhánh chính
đó. Các chữ trên nhánh phụ được viết bằng chữ in thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

90


Trong dạy học, có thể sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy trong nhiều tình huống khác nhau.
GV chuẩn bị sơ đồ tư duy và tổ chức cho HS tìm hiểu bài giảng theo trình tự các nhánh
nội dung trong sơ đồ tư duy do GV thiết kế. GV cũng có thể u cầu HS hồn thành các
nội dung còn khuyết hoặc triển khai thêm dựa trên sơ đồ tư duy do GV cung cấp.


GV yêu cầu HS thiết kế sơ đồ tư duy để tóm tắt nội dung, ơn tập chủ đề; trình bày kết
quả thảo luận, nghiên cứu của nhóm hoặc cá nhân; trình bày tổng quan một chủ đề; thu thập
sắp xếp ý tưởng; ghi chú bài học,...


GV yêu cầu HS sử dụng sơ đồ tư duy có sẵn để phân tích, tìm mối quan hệ, nhằm tìm


tịi, khám phá nội dung chủ đề.


Ngồi ra, HS cũng có thể sử dụng sơ đồ tư duy để tự học, tự ôn tập ở nhà như một
phương pháp tóm tắt, ghi nhớ nội dung,…


<i>2.2.9.2. Ưu điểm và hạn chế </i>
<i><b>− Ưu điểm </b></i>


Khi sử dụng kĩ thuật này, HS được kích thích sự sáng tạo và tăng hiệu quả tư duy. Vì
sơ đồ tư duy là một công cụ ghi nhận, và sắp xếp các ý tưởng, nội dung một cách nhanh
chóng, đa chiều và logic.


Khi sử dụng kĩ thuật này, HS dễ dàng bổ sung, phát triển, sắp xếp lại, cấu trúc lại các
nội dung.


Kĩ thuật này tăng khả năng ghi nhớ thông tin khi nội dung được trình bày dưới dạng từ
khố và hình ảnh.


Khi sử dụng kĩ thuật này, HS có cơ hội luyện tập phát triển, sắp xếp các ý tưởng; nâng
cao khả năng khái quát, tóm tắt, ghi nhớ tiêu điểm.


<i><b>− Hạn chế </b></i>


Cần chuẩn bị một số phương tiện dạy học phù hợp như giấy khổ lớn, bút nhiều màu,
phần mềm…


<i>2.2.9.3. Ví dụ minh hoạ </i>


<i><b>Dạy học chủ đề "Cấu trúc tế bào" thuộc mạch nội dung “Sinh học tế bào” (Sinh học 10). </b></i>
Chủ đề này được thực hiện trong khoảng 6 tiết để đạt được 9 YCCĐ. Trong ví dụ này,


kĩ thuật sơ đồ tư duy được sử dụng để tổ chức hoạt động cho HS đạt được 1 YCCĐ như
sau: Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào.


<i>Cách tiến hành: </i>


Hoạt động này được tổ chức trong 35 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

91


<b>− Giao nhiệm vụ: Xây dựng sơ đồ tư duy thể hiện mối quan hệ giữa cấu tạo và </b>
chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực (1 phút).


<b>− HS vẽ sơ đồ tư duy trên giấy A0 (10 phút). </b>


<b>− GV tổ chức cho các nhóm báo cáo sản phẩm (mỗi nhóm 3 phút). </b>
<b>− </b> GV tổ chức cho HS thảo luận chung (8 phút).


<i><b>− GV nhận xét, đánh giá và kết luận (3 phút). </b></i>


<i>Lưu ý: GV nên chọn những nhiệm vụ học tập về các kiến thức khái quát, các kiến thức </i>
<i>thể hiện mối quan hệ giữa thành phần và tổng thể, giữa các thành phần với nhau. Kĩ thuật </i>
<i>sơ đồ tư duy thường được sử dụng kết hợp với một PPDH cụ thể, như dạy học hợp tác, dạy </i>
<i>học giải quyết vấn đề, dạy học thực hành,… </i>


<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>


<b>1. Mô tả ngắn gọn “Mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, PP và </b>
KTDH trong môn Sinh học ở trường THPT”.


<b>2. Minh chứng mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, PP và KTDH </b>


của một chủ đề trong môn Sinh học ở trường THPT. Có thể trình bày thơng tin dưới dạng
bảng gợi ý sau:


<b>Lớp: ……… Chủ đề: </b>


Yêu cầu cần đạt Năng lực sinh học Nội dung PP, KTDH


<b>3. Trình bày ví dụ minh hoạ việc áp dụng một (một số) PP, KTDH phát triển phẩm chất, </b>
năng lực HS trong môn Sinh học


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

92


<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT </b>
<b>DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TRONG MÔN SINH HỌC </b>


<b>3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề, bài học </b>


Theo Từ điển Tiếng Việt 17, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất tồn
cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của cuộc
đấu tranh xã hội …”.


Trong giáo dục, trên bình diện chung có thể hiểu chiến lược dạy học của GV bao gồm
quan điểm về dạy học và kế hoạch tổng quát về phối hợp, vận dụng phù hợp các biện pháp,
phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện, hoàn thành các mục tiêu dạy học,
giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh. Chiến lược dạy học không chỉ phụ thuộc vào quan
điểm giáo dục mà còn tùy theo đối tượng, mục tiêu, kế hoạch của hoạt động dạy học, sở
trường của bản thân … Dựa trên những cơ sở nhất định, GV cần xây dựng chiến lược dạy
học chung bao hàm các chiến lược dạy học phù hợp với từng giai đoạn, thích ứng với bối
cảnh.



Đơn cử như “Chiến lược dạy học của giáo viên nhằm phát triển tư duy cho học sinh
phổ thông” 18, các tác giả đã xây dựng theo đó các chiến lược cho từng giai đoạn cụ thể để
phát triển năng lực tư duy cho học sinh phổ thông, bao gồm:


<b>− Chiến lược 1. Nhấn mạnh nhiệm vụ học tập của HS; </b>
<b>− Chiến lược 2. Sử dụng các câu hỏi mở; </b>


<b>− Chiến lược 3. Chờ đợi sự trả lời của HS và chấp nhận sự đa dạng trong trả lời; </b>
<b>− Chiến lược 4. Khuyến khích sự phản hồi từ HS; </b>


<b>− Chiến lược 5. Không đưa ra những ý kiến hay đánh giá, đồng thời không nhắc lại </b>
câu trả lời của HS;


<b>− Chiến lược 6. Yêu cầu HS suy nghĩ về q trình tư duy của chính bản thân”. </b>


Từ đây, có thể nhận thấy chiến lược dạy học mang ý nghĩa khái quát nhưng lại đảm bảo
tính cụ thể để có thể thực hiện, hồn thành các mục tiêu dạy học một cách hiệu quả nhất.
Trong chiến lược dạy học, bao gồm mục tiêu kì vọng, hành động cần thực hiện dựa trên sự
phân tích các đặc điểm và điều kiện có liên quan được thực thi bởi giáo viên nhằm phát
triển HS.


Như vậy, chiến lược dạy học là kế hoạch tổng quát thể hiện sự cân nhắc, lựa chọn
và sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học một cách hiệu quả dựa trên sự đánh
giá về bối cảnh, giai đoạn định hướng thực hiện cùng sự chủ động, năng lực của giáo viên.


17<sub> Hoàng Phê, tr. 98, NXB Hồng Đức, năm 2016 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

93



Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 được triển khai căn cứ trên hệ thống các quan
điểm đổi mới về giáo dục phổ thông nhất là quan điểm phát triển phẩm chất, năng lực HS.
Vì vậy, GV phải có những chiến lược dạy học phù hợp với quan điểm, các yêu cầu của sự
đổi mới trong giáo dục phổ thông hướng đến phát triển phẩm chất, năng lực của từng HS,
nhóm HS một cách tích cực và chủ động nhất. Trong đó, khi tiếp cận Chương trình giáo
dục phổ thơng 2018, GV cần xác định và xây dựng chiến lược khái quát và các chiến lược
cụ thể về dạy học phát triển phẩm chất, năng lực thông qua các chủ đề so với các chiến lược
dạy học tiếp cận nội dung trước đây. Hơn thế nữa, GV lựa chọn và sắp xếp các biện pháp
để đạt được mục tiêu trong chiến lược dạy học của mình sao cho khơng chỉ tập thể HS,
nhóm HS mà từng HS đều có cơ hội tốt nhất có thể hình thành, phát triển các PC, NL đã
được quy định trong chương trình. Đây chính là ý nghĩa đặc biệt của việc xây dựng chiến
lược dạy học của người GV khi triển khai chương trình giáo dục phổ thơng 2018.


Tài liệu này tập trung vào vấn đề xây dựng chiến lược dạy học của giáo viên trong việc
triển khai dạy học, giáo dục theo chủ đề như một trọng điểm của dạy học phát triển PC, NL
trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Theo đó, chiến lược dạy học chủ đề có thể
hiểu là xuất phát trên cơ sở nhận thức đầy đủ về dạy học lấy người học làm trung tâm cùng
với lí thuyết, nguyên tắc chung của dạy học phát triển PC, NL, giáo viên sẽ có kế hoạch
định hướng được cách thức vận dụng triển khai việc lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật
dạy học chủ đề nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt cụ thể với định hướng mở của
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Kế hoạch đó cũng phải xét đến sự phù hợp với bối
cảnh giáo dục bao gồm điều kiện nhà trường, đội ngũ giáo viên, đối tượng học sinh, đặc
điểm vùng miền và những điều kiện cơ sở vật chất có liên quan nhằm bảo đảm cho sự tiến
bộ cả về PC, NL của HS, đáp ứng yêu cầu dạy học phân hoá.


Với chiến lược dạy học, một trong những vấn đề quan trọng được xem là tiêu điểm để
kế hoạch tổng quát được thực thi nhằm đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục đó chính là PP,
KTDH cần được người GV sử dụng. Bởi đây chính là yếu tố được xem là kết quả của sự
phân tích, cân nhắc, lựa chọn khoa học dựa trên sự đánh giá xác thực về bối cảnh. Vì thế,
lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh


THPT thực chất không thể tách rời với việc lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH hiệu quả.


Để lựa chọn và triển khai các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp, GV cần căn cứ
trên các cơ sở chủ yếu sau đây:


(1) Quan điểm xây dựng CT tổng thể và CT môn Sinh học;
(2) Mục tiêu của CT môn Sinh học;


(3) Đặc điểm của các PP, KTDH;


(4) Tiềm năng, triển vọng của HS và khả năng thực thiết kế, thực thi của GV;
(5) Bối cảnh giáo dục, các yếu tố tác động đến hoạt động dạy học, giáo dục…


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

94


Trong đó, khởi đầu quan trọng nhất là khả năng đánh giá bối cảnh, phân tích các điều kiện,
thách thức và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục, từ đó phác thảo
được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC, NL của từng HS
cũng như sự tương tác giữa các HS với nhau trong hoạt động dạy học.


Tóm lại, để lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối
tượng HS THPT, mỗi GV phải đảm bảo các yêu cầu sau:


<b>− Đánh giá được khả năng, tiềm lực và phác thảo được triển vọng phát triển của </b>
mỗi HS.


<b>− Đánh giá được bối cảnh, phân tích các điều kiện, thách thức ảnh hưởng, tác động </b>
đến hoạt động dạy học HS.


<b>− Định hướng, thiết kế và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học HS. </b>


<b>− Xây dựng được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển </b>


PC, NL của từng HS, nhóm HS, tập thể HS với chuỗi hoạt động học phù hợp.
<b>− Lựa chọn được các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực </b>


hiện, hoàn thành các mục tiêu dạy học cụ thể phù hợp với bối cảnh trong đó quan
trọng nhất là lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH tích cực có ưu thế trong việc phát
triển PC, NL của HS.


<b>− Đánh giá được sự phát triển PC, NL của HS, từ đó đánh giá được tính phù hợp, </b>
hiệu quả của chiến lược dạy học đã xây dựng và đề xuất cải tiến.


Như vậy, việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục về thực chất không thể tách rời
các cơ sở khoa học của việc phân tích bối cảnh, đánh giá các biểu hiện về năng lực cũng
như tiềm lực phát triển của HS, tự đánh giá năng lực thực thi chiến lược dạy học của người
GV, trên cơ sở đó tiến hành lựa chọn các phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học phù hợp,
hiệu quả hướng đến mục

tiêu phát triển HS một cách tối ưu.



<b>3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b>
<b>năng lực học sinh trong môn Sinh học </b>


Việc lựa chọn phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học phù hợp là hoạt động quan trọng
để cụ thể hóa chiến lược dạy học; của người GV, góp phần xác nhận tính đúng đắn, sự hợp
lí của chiến lược dạy học mà GV đã xác định. Các mục từ 3.2 đến 3.4 dưới đây sẽ tập trung
định hướng để GV nghiên cứu nhằm tiến hành lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học
phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

95


Trong quá trình tổ chức dạy học mơn Sinh học mục tiêu, nội dung và PPDH có mối


quan hệ giữa chặt chẽ với nhau. Mỗi phương pháp đều có những thế mạnh khác nhau tuỳ
thuộc vào nhiều yếu tố, không có phương pháp dạy học nào là tồn năng. Do vậy, để lựa
chọn được các PP, KTDH của một chủ đề phù hợp, GV cần căn cứ vào các cơ sở sau:


<b>− Mục tiêu dạy học chủ đề </b>


Mục tiêu dạy học một chủ đề môn Sinh học gồm các các mục tiêu về phẩm chất chủ yếu,
năng lực chung và năng lực sinh học. Mỗi thành phần mục tiêu phù hợp với những PP, KTDH
nhất định. Vì vậy, khi lựa chọn PP, KTDH giáo viên phải căn cứ vào thành phần mục tiêu
của chủ đề. Mối quan hệ giữa việc hình thành, phát triển các phẩm chất năng lực với PP,
KTDH đã được phân tích kĩ trong mục "2.1.3. Định hướng chung về phương pháp dạy học
phát triển phẩm chất, năng lực HS trong môn Sinh học" ở nội dung 2.


<b>− Đặc điểm nội dung dạy học </b>


Nội dung dạy học mơn Sinh học gồm có 4 loại chủ yếu: cấu trúc, chức năng; cơ chế,
quá trình; quy luật, học thuyết; ứng dụng. Mỗi loại kiến thức có đặc điểm riêng, do đó để
giúp HS khám phá, tìm hiểu, vận dụng được những nội dung này, GV phải lựa chọn những
phương pháp phù hợp nhất trong điều kiện nhất định. Mối quan hệ giữa đặc điểm nội dung
<i>với PP, KTDH được thể hiện qua "Bảng 2.3. Ma trận giữa đặc điểm nội dung Sinh học với </i>
<i>PP, KTDH" ở nội dung 2. Vì vậy, khi lựa chọn PP, KTDH, GV cần căn cứ vào đặc điểm </i>
của từng loại nội dung cụ thể, phân tích rõ mối quan hệ giữa đặc điểm nội dung với việc sử
<i>dụng các PP, KTDH phù hợp. </i>


<b>− Dựa vào đặc điểm PP, KTDH </b>


Mỗi PP, KTDH có những đặc điểm nhất định, nó phù hợp với việc phát triển một số
năng lực và phù hợp với từng loại nội dung nhất định. Do đó, khi lựa chọn PP, KTDH, GV
cần chú ý lợi thế của nó trong q trình tổ chức dạy học. Phần này đã được chỉ rõ trong
từng các PP, KTDH trong chương 2. Tuy nhiên, GV cần phối hợp các PP, KTDH khác nhau


để quá trình dạy học đạt hiệu quả cao nhất.


<b>− Các căn cứ khác </b>


Ngoài việc căn cứ vào mục tiêu, nội dung, việc lựa chọn PP, KTDH còn phải căn cứ
trên động lực học tập và sự hứng thú học tập của HS; năng lực của GV; điều kiện cơ sở vật
chất của nhà trường và địa phương; các vấn đề thời sự mà xã hội đang diễn ra trong thực
tiễn; thực trạng xã hội hoá giáo dục;…


<b>3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề trong môn </b>
<b>Sinh học </b>


<i><b>3.2.1. Xác định mục tiêu dạy học của chủ đề </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

96


(1) Xác định YCCĐ của chủ đề
<b>− YCCĐ về năng lực sinh học </b>


Căn cứ vào YCCĐ ở các lớp được quy định trong Chương trình mơn Sinh học 2018.
Nội dung và các YCCĐ tương ứng ở mỗi lớp đã được sắp xếp thành các chủ đề theo logic
nhất định nhằm hướng đến phát triển phẩm chất và năng lực cho HS.


<b>Ví dụ: YCCĐ và thời lượng chủ đề: “Quá trình sinh trưởng và sinh sản của vi </b>
<b>sinh vật”. </b>


<b>Yêu cầu cần đạt </b>


- Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật.



- Làm được một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, dưa chua, bánh mì,...).
- Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.


- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.


- Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây
bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật.


+ Kết nối YCCĐ với các năng lực thành phần của năng lực sinh học. Đối chiếu YCCĐ
của chủ đề với các biểu hiện của năng lực sinh học được quy định trong chương trình để
xác định YCCĐ đó thuộc năng lực thành phần nào (Ví dụ minh hoạ qua bảng 3.1).


<i><b>Bảng 3.1. Mối tương quan giữa YCCĐ và năng lực sinh học của chủ đề </b></i>


<i><b>"Quá trình sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật" (Sinh học 10). </b></i>


<b>YCCĐ </b> <b>Năng lực sinh học </b>


- Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật.


- Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể
vi khuẩn.


- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và
vi sinh vật nhân thực.


- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi
sinh vật.



- Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức
chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.


- Năng lực nhận thức


- Làm được một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua,
dưa chua, bánh mì,...).


Năng lực tìm hiểu thế giới
sống


- Đề được các biện pháp diệt khuẩn trong gia đình, trường học.
- Nêu được tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong
chữa bệnh cho con người và động vật.


- Đề xuất được các biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hợp lí
cho bản thân và gia đình.


Năng lực vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

97


GV phải kết nối YCCĐ của chủ đề tương ứng với biểu hiện các năng lực chung và
phẩm chất chủ yếu được quy định trong chương trình GDPT tổng thể tương ứng với từng
cấp học cụ thể. Tuy nhiên, phần này không nên ôm đồm, gượng ép mà mỗi chủ đề chỉ nên
xác định một số biểu hiện của các phẩm chất và năng lực chung phù hợp nhất.


<b>− Lập bảng ma trận YCCĐ với các năng lực, phẩm chất góp phần phát triển để xác </b>
định mục tiêu (Ví dụ minh hoạ qua bảng 3.3).



<i><b>Bảng 3.2. Bảng ma trận giữa YCCĐ về phẩm chất và năng lực chung, năng lực Sinh học của chủ đề </b></i>


<i><b>“Quá trình sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật” (Sinh học 10) </b></i>


<b>TT </b> <b>Yêu cầu cần đạt của chủ đề </b>


<b>Phẩm chất, năng lực </b>
<b>chủ đề góp phần phát triển </b>
<b>Năng lực </b>


<b>sinh học </b>


<b>Phẩm chất và </b>
<b>năng lực chung </b>


1 Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật.


- Nhận thức
sinh học


- Trách nhiệm: Tích cực
tham gia và vận động
bạn bè trong lớp có ý
thức diệt khuẩn, giữ gìn
vệ sinh ở nhà và ở
trường, sử dụng thuốc
kháng sinh hợp lí.
- Tự chủ và tự học: Tích
cực, chủ động tìm kiếm


tài liệu về đặc điểm sinh
trưởng, sinh sản của vi
sinh vật, quy trình làm
sữa chua,…


- Giao tiếp và hợp tác:
Phân công, thực hiện
nhiệm vụ trong nhóm.


2 Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng


của quần thể vi khuẩn.


3 Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh


vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.


4 Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh


trưởng của vi sinh vật.


5 Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng


sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.


6 Làm được một số sản phẩm lên men từ vi sinh


vật (sữa chua, dưa chua, bánh mì,...).


Tìm hiểu thế


giới sống


7


Giải thích được tác hại của việc lạm dụng thuốc
kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và


động vật. <sub>Vận dụng </sub>


kiến thức kĩ
năng đã học


8 Đề xuất được các biện pháp sử dụng thuốc


kháng sinh hợp lí cho bản thân và gia đình.


9 Đề xuất được các biện pháp diệt khuẩn trong


gia đình, trường học.


(2) Viết mục tiêu dạy học của chủ đề


<b>− Cấu trúc mỗi mục tiêu gồm 3 thành phần: Động từ chỉ hành động + từ chỉ khả </b>
năng thực hiện (được,...) + một đơn vị phẩm chất hoặc năng lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

98


<b> Mục tiêu dạy học của chủ đề "Quá trình sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật" (Sinh </b>
học 10)



<b>I. Mục tiêu </b>


<i><b>1. Năng lực sinh học </b></i>


1.1. Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật.


1.2. Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.


1.3. Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.
1.4. Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.


1.5. Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh
vật gây bệnh


1.6. Thu thập được các thơng tin về quy trình lên men sữa chua.


1.7. Thực hiện được quy trình lên men sữa chua lên men từ vi sinh vật.


1.8. Giải thích được tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con
người và động vật.


1.9. Đề xuất được các biện pháp diệt khuẩn trong gia đình, trường học.


1.10. Đề xuất được biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hợp lí để chữa bệnh


<i><b>2. Năng lực chung </b></i>


2.1. Tích cực, chủ động tìm kiếm tài liệu về đặc điểm sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật,
quy trình làm sữa chua,…



2.2. Phân cơng và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm


<i><b>3. Phẩm chất: Tích cực tham gia và vận động bạn bè trong lớp có ý thức diệt khuẩn, giữ </b></i>


gìn vệ sinh ở nhà và ở trường, sử dụng thuốc kháng sinh hợp lí.


<i><b>3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học </b></i>
<i>3.3.2.1. Cơ sở lựa chọn nội dung dạy học </i>


Chương trình GDPT mơn Sinh học 2018 chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng
chung về nội dung giáo dục. Do đó, GV phải là người phát triển nội dung bằng cách lựa
chọn, xây dựng nội dung dạy học cho các chủ đề cụ thể. Xuất phát từ quan điểm xây dựng,
đặc điểm của chương trình GDPT tổng thể, chương trình GDPT môn Sinh học, khi GV lựa
chọn, xây dựng nội dung dạy học của chủ đề cần dựa vào các cơ sở sau:


(1) Dựa vào quan điểm xây dựng chương trình


<b>− Dựa vào quan điểm về "tính mở của chương trình": GV được chủ động lựa chọn </b>
và xây dựng nội dụng dựa trên định hướng từ chương trình sao cho phù hợp với
thực tiễn của nhà trường và địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

99


đến cao để lựa chọn, xây dựng dạy học chủ đề vừa thể hiện tính phát triển, liên
thơng vừa không trùng lặp lại các nội dung đã học.


<b>− Dựa vào quan điểm "tính hướng nghiệp": Chương trình môn GDPT Sinh học </b>
thuộc giai đoạn 2 - giai đoạn giáo dục hướng nghiệp cho HS. Vì vậy, khi GV lựa
chọn, xây dựng nội dung cần phải hướng các em vào những nghề nghiệp liên
quan đến lĩnh vực sinh học.



<b>− Dựa vào quan điểm "giáo dục phát triển bền vững": GV cần lựa chọn, xây dựng </b>
những nội dung gần gũi với cuộc sống hằng ngày, tạo điều kiện để HS tăng
cường vận dụng kiến thức khoa học vào thực tiễn, từ thực tiễn nhận thức rõ
những vấn đề về môi trường và phát triển bền vững, xây dựng ý thức bảo vệ môi
trường, rèn luyện khả năng thích ứng trong một thế giới biến đổi khơng ngừng.
(2) Dựa vào YCCĐ


<b>− Nội dung giáo dục được quy định trong chương trình mơn Sinh học dưới dạng </b>
các YCCĐ ở mục "V.2. Nội dung và YCCĐ" (trang 13 - 56).


+ YCCĐ được cấu trúc gồm 2 phần: (1) động từ thể hiện hành động của người học; (2)
một đơn vị nội dung mà người học cần đạt được sau khi học tập chủ đề.


+ Căn cứ vào YCCĐ, GV thiết kế mục tiêu dạy học chủ đề phù hợp. Dựa vào mục tiêu,
GV lựa chọn, xây dựng nội dung dạy học sao cho đáp ứng mục tiêu đề ra.


<b>− YCCĐ vừa có tính giới hạn vừa có tính mở về mặt nội dung. </b>


+ Tính giới hạn thể hiện ở các động từ và nội dung cụ thể, rõ ràng về khái niệm, đặc
điểm,... HS cần đạt được. Tính mở thể hiện ở các nội dung về thực hành, ứng dụng, các
thực trạng, thành tựu,... của môn Sinh học trong đời sống.


+ Ví dụ:


 YCCĐ "Nêu được khái niệm và các đặc điểm của virus” (trang 21, CT môn Sinh
<i>học) giới hạn 2 ý "khái niệm" và "đặc điểm" của virus. </i>


 YCCĐ "Trình bày được phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, thực
vật và động vật (HIV, cúm, sởi,…) và cách phòng chống" giới hạn về phương thức lây


truyền, cách phòng chống nhưng lại mở về việc lựa chọn một số bệnh do virus gây ra: HIV,
cúm, sởi,…


+ Dựa vào tính mở của YCCĐ mà GV có thể lựa chọn những nội dung mang tính thời
sự, cập nhật, phù hợp với địa phương đưa vào chủ đề. 3.3.2.2. Lựa chọn, xây dựng nội dung
dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

100


<i><b>Bảng 3.5. Nội dung khái quát của chủ đề </b></i>


<i><b> "Quá trình sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật" (Sinh học 10) </b></i>


<b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Nội dung </b>


Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật.
Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng
<i><b>của quần thể vi khuẩn. </b></i>


- Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh
vật.


- Đặc điểm sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.


Nội dung dạy học của chủ đề cần đảm bảo tính cơ bản, hệ thống, chính xác, hiện đại,
phù hợp với thực tiễn. Các nội dung được sắp xếp theo trình tự logic nhất định, đảm bảo
tính hệ thống của khoa học sinh học và tính vừa sức trong nhận thức của HS.


Để lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học phù hợp, đảm bảo phát triển năng lực HS,
GV thực hiện theo các bước sau:



(1) Xác định cấu trúc nội dung chủ đề


Từ mục tiêu của chủ đề, xác định cấu trúc, lập dàn ý nội dung dạy học của chủ đề.
<b>− Xác định cấu trúc nội dung: Xác định các nội dung cơ bản, trọng tâm của chủ đề </b>


và sắp xếp nó theo một trật tự nhất định.


<b>− Từ các nội dung lớn, xác định các ý nhỏ cấp 1, cấp 2. Tuỳ thuộc vào đặc điểm </b>
của nội dung và mục tiêu của chủ đề để xác định nội hàm và mức độ sâu, rộng
của các nội dung lớn. Lập dàn ý chi tiết nội dung đến cấp độ 1 hoặc 2.


(2) Tìm kiếm, chọn lọc nội dung


GV phải tìm kiếm, chọn lọc các nguồn tài liệu tham khảo đáng tin cậy, chứa các nội
dung học thuật khoa học, chính xác. GV có thể tìm kiếm các thơng tin kênh chữ, kênh hình,
kênh phim,... từ các trang website uy tín (có cập nhật ngày đăng, tác giả) để nhằm minh hoạ
thêm cho nội dung chủ đề.


(3) Xây dựng nội dung dạy học chi tiết


Từ nguồn tài liệu đã chọn lọc, GV xây dựng thành nội dung dạy học chi tiết, cụ thể cho
từng chủ đề.


Nội dung chi tiết được viết ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu, được minh hoạ bằng các ví dụ
cụ thể. Ngồi kênh chữ, nội dung có thể được thể hiện bằng kênh hình (tranh ảnh, bảng,
biểu, sơ đồ,...), kênh phim (ghi đường dẫn). Xen kẽ các nội dung là các câu hỏi, bài tập,
tình huống, dự án,... nhằm hướng dẫn HS tự học. Ngoài các nội dung trọng tâm, cốt lõi, GV
có thể bổ sung thêm các nội dung mở rộng gần gũi với đời sống thực tiễn.



<i><b> Ví dụ về lựa chọn, xây dựng nội dung dạy học chủ đề “Quá trình sinh trưởng và sinh </b></i>
<i><b>sản của vi sinh vật” (Sinh học 10). </b></i>


<i><b>Bảng 3.6. Nội dung dạy học trọng tâm của chủ đề </b></i>


<i><b>“Quá trình sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật” (Sinh học 10) </b></i>


<b>TT </b> <b>Mục tiêu của chủ đề </b> <b>Nội dung dạy học trọng tâm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

101


2 Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng


của quần thể vi khuẩn.


Đặc điểm các pha sinh trưởng của quần
thể vi khuẩn.


3 Phân biệt được các hình thức sinh sản của vi sinh


vật nhân sơ và nhân thực. Các hình thức sinh sản của vi sinh vật.


4 Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh


trưởng của vi sinh vật.


Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
của vi sinh vật.


5 Giải thích được nguyên tắc diệt khuẩn thông



thường trong cuộc sống. Các biện pháp khử trùng hàng ngày.


6 Đề xuất được biện pháp sử dụng thuốc kháng


sinh hợp lí để chữa bệnh.


Các biện pháp sử dụng thuốc kháng
sinh hợp lí để chữa bệnh.


<b>− Xác định dàn ý nội dung: </b>


<b>1. Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật </b>
<i>1.1. Khái niệm sinh trưởng </i>


<i>1.2. Đặc điểm sinh trưởng ở vi sinh vật </i>


<b>2. Quá trình sinh trưởng của quần thể vi sinh vật </b>


<i>2.1. Quá trình sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy khơng liên tục </i>
<i>2.2. Q trình sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục </i>
<b>3. Quá trình sinh sản của quần thể vi sinh vật </b>


<i>3.1. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ </i>


<i>- Sinh sản bằng phân đôi ở vi khuẩn </i>


<i>- Sinh sản bằng bào tử và nảy chồi </i>


<i>3.2. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực </i>



<i>- Sinh sản vô tính </i>


<i>- Sinh sản hữu tính </i>


<b>3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật </b>
<i>3.1. Yếu tố hoá học </i>


<i>3.1.1. Các yếu tố hoá học </i>


<i>3.1.2. Các biện pháp khử trùng hàng ngày </i>
<i>3.1.3. Sử dụng thuốc kháng sinh hợp lí </i>
<i>3.2. Các yếu tố vật lí </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

102


+ Kênh chữ: khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật, thời gian thế hệ; các pha
sinh trưởng; các hình thức sinh sản của vi sinh vật, các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
của vi sinh vật,...


+ Kênh hình: đường cong sinh trưởng trong ni cấy khơng liên tục; mơ hình ni cấy
liên tục; sinh sản phân đôi của vi khuẩn; sinh sản của nấm men,...


<i>+ Kênh phim: video sinh sản của E.coli; sinh sản bằng nảy chồi của vi khuẩn quang </i>
dưỡng màu tía,...


(3) Xây dựng nội dung dạy học chi tiết


<b>− Xây dựng nội dung các mục theo dàn ý đề cương và đáp ứng yêu cầu cần đạt, </b>
mục tiêu của chủ đề. Nội dung gồm kênh chữ và kênh hình, nếu có video thì để


dạng đường dẫn.


<b>− Xây dựng các câu hỏi, bài tập cho HS tự học: câu hỏi tự luận ngắn, trắc nghiệm, </b>
bài tập tình huống,…


<i><b>3.2.3. Lựa chọn phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học của một chủ đề </b></i>


Nội dung 2 đã phân tích về mối quan hệ giữa mục tiêu/YCCĐ, nội dung, PP, KTDH và
nêu ra những định hướng trong việc xác định PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực
trong dạy học môn Sinh học.


Để lựa chọn phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học của một chủ đề, ta thực hiện
theo các bước sau:


<b>− GV dựa vào bảng 2.2 ở nội dung 2 để xác định mối quan hệ giữa mục tiêu với </b>
năng lực và phẩm chất, từ đó, lựa chọn các PP, KTDH và PTDH phù hợp.
<b>− GV dựa vào bảng 2.3, phân tích và xác định các thành phần nội dung thuộc loại </b>


kiến thức nào trong các loại sau: cấu trúc, chức năng (khái niệm, đặc điểm, chức
năng, vai trị,...); cơ chế sinh lí, q trình; quy luật, học thuyết; vận dụng. Từ
đó, GV lựa chọn các PP, KTDH và PTDH phù hợp.


<b>− GV cần căn cứ vào sở thích, hứng thú của HS; điều kiện cơ sở vật chất của nhà </b>
trường (phòng thực hành, thiết bị dụng cụ thực hành, thí nghiệm, vườn
trường,...); thực tiễn ở địa phương (các mẫu vật, thực trạng môi trường tự
nhiên,...),... để lựa chọn PP, KTDH và PTDH cho phù hợp với hồn cảnh. (Ví
dụ minh hoạ qua bảng 3.7).


<i><b>Bảng 3.7. Các phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học chủ đề </b></i>
<i><b>“Quá trình sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật” (Sinh học 10) </b></i>



<b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung </b>


<b>trọng tâm </b>


<b>Phương pháp, kĩ </b>


<b>thuật dạy học </b> <b>Phương tiện dạy học </b>


Nêu được khái niệm sinh trưởng
ở vi sinh vật.


Khái niệm sinh
trưởng ở quần
thể vi sinh vật.


- Dạy học trực
quan.


- Khăn trải bàn.


- Video quá trình nảy
mầm của hạt ngô.
- Sinh sản của vi khuẩn


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

103
Trình bày được đặc điểm các pha


sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.



Đặc điểm sinh
trưởng của quần
thể vi khuẩn.


- Dạy học thực
hành


- Phòng tranh.


- Biểu đồ sinh trưởng
của vi sinh vật.


- Hộp sữa chua.
Thu thập được các thông tin về


quy trình lên men sữa chua.
Thực hiện được quy trình lên men
sữa chua lên men từ vi sinh vật.
Phân biệt được các hình thức sinh
sản ở vi sinh vật nhân sơ và vi
sinh vật nhân thực.


Các hình thức
sinh sản của vi
sinh vật nhân
sơ và nhân thực.


- Dạy học trực
quan.



- Sơ đồ tư duy.


- Tranh, ảnh, video về
các hình thức sinh sản
của vi sinh vật nhân sơ
và nhân thực.


Giải thích được các yếu tố ảnh
hưởng đến sinh trưởng của vi sinh
vật.


Các yếu tố ảnh
hưởng đến sinh
trưởng của vi
sinh vật.


- Dạy học hợp tác.
- Mảnh ghép.


Bảng về các yếu tố ảnh
hưởng đến sinh trưởng
của vi sinh vật.


Đề xuất được các biện pháp diệt
khuẩn trong gia đình, trường học.
Trình bày được ý nghĩa của việc
sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc
tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.


- Dạy học giải quyết


vấn đề.


- Chia sẻ cặp đôi.


- Tranh ảnh về các
biện pháp diệt khuẩn.


Giải thích được tác hại của việc
lạm dụng thuốc kháng sinh trong
chữa bệnh cho con người và động
vật.


- Dạy học giải quyết
vấn đề.


- Khăn trải bàn.


- Tranh ảnh về thuốc
kháng sinh, sử dụng
thuốc kháng sinh.
- Giấy A0, bút lông.
Đề xuất được biện pháp sử dụng


thuốc kháng sinh hợp lí để chữa
bệnh.


<i><b>3.2.4. Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học của một chủ đề </b></i>


<i>3.2.4.1. Thiết kế tiến trình dạy học một chủ đề </i>



Tiến trình dạy học là trình tự tổ chức các hoạt động dạy học nhằm đạt được mục tiêu
dạy học đề ra. Các hoạt động này phải đảm bảo theo một trình tự logic nhất định, mỗi hoạt
động ứng với một thời gian dự kiến hợp lí.


GV sử dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực để xây dựng tiến trình dạy
học theo chủ đề nhằm phát triển năng lực và phẩm chất của HS. Mỗi chủ đề được thực hiện
ở nhiều tiết học nên một số nhiệm vụ học tập trong các hoạt động có thể được thực hiện ở
trong và ngồi lớp học (ở nhà, ngồi tự nhiên). Vì thế, trong một tiết học có thể chỉ thực
hiện một số bước trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kĩ thuật dạy học được sử
dụng.19




19<b><sub> Công văn số 5555/BGDĐT–GDTrH, ngày 8/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đổi mới quản lí sinh hoạt </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

104


Để hình thành phát triển phẩm chất và năng lực cho HS, GV cần phải tổ chức các hoạt
động cơ bản sau:


(1) Hoạt động khởi động.
(2) Hoạt động khám phá.


(3) Hoạt động luyện tập, vận dụng.
(4) Hoạt động mở rộng.


Các bước thiết kế tiến trình dạy học chủ đề trong môn Sinh học thể hiện ở bảng sau:


<i><b>Bảng 3.8. Các bước thiết kế tiến trình dạy học một chủ đề </b></i>



<b>Hoạt động </b> <b>Cách thực hiện </b>


<b>Khởi động </b>


- GV sử dụng các tình huống thực tiễn, câu hỏi nhận thức,... về các vấn đề đã
học có liên quan đến chủ đề để tổ chức cho HS huy động kiến thức, kinh
nghiệm đã có để giải quyết.


- GV nêu câu hỏi định hướng quan hệ giữa nội dung cũ và mới; định hướng
tìm tịi, khám phá các vấn đề cần giải quyết của chủ đề.


- HS nêu các thắc mắc liên quan hay nhu cầu muốn tìm hiểu về chủ đề sắp học.
- Phương pháp thường được sử dụng trong bước này là: dạy học giải quyết vấn
đề, trò chơi, trực quan, thực hành thí nghiệm,...


- Hoạt động này tuy khơng chiếm nhiều thời gian nhưng có vai trị quan trọng
trong việc tạo hứng thú học tập, gắn kết nội dung đã biết và chưa biết, hướng
HS tập trung suy nghĩ về chủ đề sắp học.


<i>Lưu ý: Những câu hỏi, vấn đề mang tính định hướng cho chủ đề mới chưa cần </i>
<i>giải quyết ở bước này mà sẽ được lần lượt giải đáp ở trong các bước sau của </i>
<i>tiến trình dạy học. </i>


<b>Khám phá </b>


- GV tổ chức cho HS hình thành kiến thức cơ bản hoặc tìm ra, lí giải cơ sở
khoa học của việc ứng dụng kiến thức vào đời sống, đáp ứng các mục tiêu của
năng lực nhận thức sinh học và tìm hiểu thế giới sống.


- Bước này có thể chia thành các hoạt động nhỏ, mỗi hoạt động tương ứng với


một vấn đề trong nội dung của chủ đề. Nên sắp xếp các hoạt động thực hành ở
trước để tạo cơ hội cho HS học tập qua trải nghiệm. Sử dụng các phát hiện,
khám phá từ thực hành để phân tích, tổng hợp các nội dung cơ bản qua các
hoạt động như so sánh, giải thích, tổng hợp, khái qt hố.


- Các PP, KTDH thường được sử dụng trong bước này gồm: Trực quan (sử
dụng tranh, ảnh, mơ hình, video,…), thực hành (thực hành quan sát, thực hành
thí nghiệm,..), nghiên cứu khoa học (điều tra, khảo sát, thực nghiệm); kĩ thuật
phòng tranh, mảnh ghép, sơ đồ tư duy, KWL,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

105


- Trong quá trình hoạt động tìm tịi, khám phá này, GV căn cứ vào YCCĐ về
phẩm chất và năng lực để tổ chức chuỗi các hoạt động thể hiện bằng hệ thống
câu hỏi, bài tập. Bằng các câu hỏi, bài tập này GV vừa thực hiện được đánh giá
quá trình, vừa đánh giá tổng kết.


Luyện tập, vận
<b>dụng </b>


GV tổ chức luyện tập bằng các câu hỏi, bài tập yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ
năng để giải quyết các vấn đề nhận thức và thực tiễn.


Qua hoạt động này HS đạt được mức độ vận dụng để giải quyết các vấn đề yêu
cầu kết nối, sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học.


Các PP, KTDH thường được sử dụng trong bước này gồm: Giải quyết vấn đề,
dạy học bằng tình huống, dạy học hợp tác, trị chơi, đóng vai; kĩ tḥt mảnh
ghép, phịng tranh, chia sẻ cặp đơi, động não,...



Mở rộng


GV tổ chức cho HS giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đòi hỏi vận dụng cao.
HS có thể thực hiện hoạt động này trên lớp, ngoài lớp, ở nhà, tại địa phương,...
Hoạt động mở rộng nên tổ chức cho HS tìm hiểu, đề xuất biện pháp,... để giải
quyết các các vấn đề liên quan đến địa phương.


Các PP, KTDH thường được sử dụng trong bước này gồm: Giải quyết vấn đề,
dạy học bằng tình huống, dạy học hợp tác, trị chơi, đóng vai; kĩ tḥt mảnh
ghép, phịng tranh, chia sẻ cặp đôi, động não,...


<i>3.2.4.2. Thiết kế hoạt động dạy học chủ đề </i>


Yêu cầu về thiết kế chi tiết mỗi hoạt động học đáp ứng một số mục tiêu PC, NL. Hoạt
động học cần được mô tả rõ nhiệm vụ để hướng đến việc đạt được mục tiêu đề ra. Mỗi hoạt
động học cần dự kiến sản phẩm mà HS có được qua hoạt động, dùng để đánh giá mức độ
đạt mục tiêu của hoạt động đó.


Theo của CV 5555, hoạt động học tập được thiết kế gồm 4 bước sau:20


<i><b>− Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp với khả </b></i>
năng của HS, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà HS phải hoàn thành khi thực
hiện nhiệm vụ.


<i><b>− Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện </b></i>
nhiệm vụ học tập; phát hiện kịp thời những khó khăn của HS và có biện pháp hỗ
trợ phù hợp, hiệu quả; khơng có HS bị "bỏ quên".


<i><b>− Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với nội dung học tập </b></i>
và kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng; khuyến khích cho HS trao đổi, thảo


luận với nhau về nội dung học tập; xử lí những tình huống sư phạm nảy sinh một
cách hợp lí.


<i><b>− Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: nhận xét về quá trình thực hiện </b></i>
nhiệm vụ học tập của HS; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm




20<b><sub> Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Công văn số 5555/BGDĐT–GDTrH, ngày 8/10/2014 về việc đổi mới quản lí sinh </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

106


vụ và những ý kiến thảo luận của HS; chính xác hố các kiến thức mà HS đã học
được thông qua hoạt động.


Khi thiết kế hoạt động cần mơ tả rõ ràng, cụ thể tiến trình tổ chức dạy học, thể hiện rõ
sự tương tác giữa GV và HS:


Các công việc của GV: cung cấp/định hướng thơng tin (kênh chữ, kênh hình, video,…);
giao nhiệm vụ (câu hỏi, bài tập, phiếu học tập, tình huống, thực hành, thí nghiệm,…); tổ
chức HS thực hiện nhiệm vụ (xử lí thơng tin); giám sát, theo dõi, hướng dẫn,…; tổ chức
báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (nêu rõ sản phẩm, yêu cầu, tiêu chí đánh giá); nhận xét,
đánh giá (dựa vào tiêu chí), chính xác hố nội dung.


Các hoạt động của HS: tiếp nhận thông tin; nhận nhiệm vụ; thực hiện nhiệm vụ (cá
nhân/nhóm) (quan sát, làm thực hành, thí nghiệm, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết
tình huống,…; báo cáo (diễn đạt theo cách hiểu của bản thân, diễn đạt bằng nhiều dạng
khác nhau, như văn bản, bảng, biểu đồ, sơ đồ, tranh,… ; thảo luận (đặt câu hỏi, nêu ý kiến,
tranh luận, phản biện,…); tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng; rút ra kết ḷn.



Mỗi hoạt động dạy học có thể trình bày dưới cấu trúc sau:


<b>Hoạt động [STT]. (Tên hoạt động) (Thời gian dự kiến) </b>
<b>1. Mục tiêu </b>


<b>2. Nội dung </b>
<b>3. Sản phẩm </b>


<b>4. Tổ chức hoạt động </b>


<i>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>


<i>*Thực hiện nhiệm vụ học tập </i>


<i>*Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </i>
<i>*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </i>


<b>3.3. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một chủ đề </b>
<b>cụ thể trong mơn Sinh học </b>


Có thể đánh giá hoạt động dạy học phát triển phẩm chất và năng lực HS dựa trên tiêu
chí đánh giá bài học21<sub> được đề cập trong công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH (về việc hướng </sub>


dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các
hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng).
Các tiêu chí này được dùng đề đánh giá bài học khi triển khai sinh hoạt chuyên môn theo
nghiên cứu bài học, từ khâu xây dựng kế hoạch bài dạy và tài liệu dạy học, thực hiện – dự
giờ, đến khâu cuối là đánh giá bài học sau dự giờ và cải tiến bài học.





21<sub> Với tài liệu này, thuật ngữ “đánh giá bài học” theo CV 5555/BGDĐT-GDTrH có thể được coi là đánh giá việc thiết </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

107


<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>


<b>1. Kế hoạch </b>
<b>và tài liệu </b>


<b>dạy học </b>


<i><b>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và PPDH </b></i>
được sử dụng.


<i><b>Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt </b></i>
<b>được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b>


<i><b>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các </b></i>
hoạt động học của HS.


<b>Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt </b>
động học của HS.


<b>2. Tổ chức </b>
<b>hoạt động </b>
<b>học cho HS </b>


<i><b>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao </b></i>



<i>nhiệm vụ học tập. </i>


<b>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </b>
<b>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp </b>
tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.


<b>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá </b>
kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS.


<b>3. Hoạt động </b>
<b>của HS </b>


<i><b>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS </b></i>
trong lớp.


<b>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện các </b>
nhiệm vụ học tập.


<i><b>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết </b></i>
quả thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i><b>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học </b></i>
tập của HS.


<i>Trong đó, để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH được trình bày trong một </i>
<i>KHDH cụ thể, cần tập trung vào 4 tiêu chí trong nội dung 1. </i>


<b>(1) Tiêu chí 1: Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và </b>
<b>phương pháp dạy học được sử dụng. </b>



Chuỗi hoạt động học của HS bao gồm nhiều hoạt động học cụ thể được xây dựng một
cách tuần tự nhằm đạt được mục tiêu dạy học đã được xác định trong kế hoạch bài dạy, bao
gồm cả mục tiêu về năng lực đặc thù cũng như phẩm chất chủ yếu và năng lực chung. Thông
thường, hoạt động học được thiết kế dựa trên nền tảng về phương pháp dạy học và cần đảm
bảo các đặc trưng của phương pháp đó. Điều quan trọng là các phương pháp phải có sự đáp
ứng tốt đối với mục tiêu dạy học và nội dung dạy học chủ đề .


Để đánh giá sự lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học trong chuỗi hoạt động học,
có thể đặt ra một số câu hỏi để xem xét sự phù hợp của PP, KTDH trong chuỗi hoạt động
học như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

108


 Các hoạt động học có mục tiêu cụ thể không? Các mục tiêu của hoạt động học có
phải là thành phần của các mục tiêu dạy học chủ đề không?


 Các hoạt động học đáp ứng nội dung dạy học không?


 Các PP, KTDH có được lựa chọn phù hợp với nội dung dạy học và mục tiêu của
từng hoạt động học và mục tiêu dạy học chủ đề không?


<b>Tiêu chí 2: Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm </b>
<b>cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b>


Tiêu chí này nhấn mạnh về việc vận dụng các KTDH, là những phương thức để tổ chức
hiệu quả mỗi hoạt động học, trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ học tập cụ thể. Cần lưu ý
mỗi hoạt động học cần có mục tiêu dạy học cụ thể, rõ ràng. Thông qua các kĩ thuật dạy học
GV áp dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động để hoàn thành sản phẩm học tập, là
minh chứng về kết quả của năng lực và phẩm chất HS. Các sản phẩm học tập này có thể là
câu hỏi, bài kiểm tra, nhật kí học tập, phiếu học tập, câu hỏi trao đổi, bảng kết quả thảo luận


nhóm, … Sản phẩm học tập được lựa chọn trên cơ sở đáp ứng đúng mục tiêu dạy học kết
hợp chặt chẽ với nội dung, PP, KTDH.


Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của PP, KTDH cho mỗi hoạt động
học như sau:


 Mục tiêu hoạt động học có được mô tả rõ ràng không?


 Yêu cầu về sản phẩm học tập có được mơ tả rõ ràng và phù hợp với mục tiêu của
hoạt động học không?


 Phương thức hoàn thành sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mơ tả rõ ràng,
phù hợp và hiệu quả đối với sản phẩm học tập không?


 Phương thức hoàn thành sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mơ tả rõ ràng,
phù hợp và hiệu quả và phù hợp với các đối tượng HS khơng?


<b>Tiêu chí 3: Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ </b>
<b>chức các hoạt động học của HS. </b>


Tiêu chí này nhấn mạnh việc lựa chọn và sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học và
học liệu trong hoạt động học. Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương tiện,
học liệu một cách hiệu quả để hoàn thành sản phẩm học tập.


Có thể đặt ra một số câu hỏi sau để xem xét sự phù hợp của thiết bị dạy học phù hợp
với PP, KTDH đã lựa chọn như sau:


 Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với sản phẩm học tập không?
 Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với cách thức HS hoạt động
khơng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

109


<b>Tiêu chí 4: Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ </b>
<b>chức hoạt động học của HS. </b>


Tiêu chí này nhấn mạnh về phương án kiểm tra đánh giá trong mỗi hoạt động học của
tiến trình dạy học. Các công cụ đánh giá cần phù hợp với PP, KTDH đã lựa chọn, không
chỉ là các công cụ đánh giá sản phẩm học tập ở cuối hoạt động học, mà cịn các tiêu chí
đánh giá sự tham gia hoạt động của HS, bao gồm cả đánh giá về mức độ đạt được về phẩm
chất và năng lực đã đặt ra trong mục tiêu.


Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của phương án kiểm tra đánh giá
như sau:


 Phương thức đánh giá sản phẩm học tập có được mơ tả khơng?


 Phương án kiểm tra đánh giá hoạt động học tập và sản phẩm học tập có được mơ
tả rõ, bao gồm các tiêu chí cần đạt khơng?


 Phương án kiểm tra đánh giá sản phẩm học tập có được mơ tả rõ không?


 Phương án kiểm tra đánh giá có phù hợp với sản phẩm học tập thơng qua các hoạt
động học có vận dụng PP, KTDH đã lựa chọn khơng?


Ngồi việc đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong KHDH, GV cũng
<i>cần lưu ý đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong quá trình tổ chức dạy </i>
<i>học trên lớp. GV có thể vận dụng 8 tiêu chí cịn lại trong bảng tiêu chí được giới thiệu trong </i>
cơng văn 5555/BGDĐT-GDTrH, trong đó nhấn mạnh sự tích cực, chủ động sáng tạo và
hiệu quả của HS, việc sử dụng phù hợp các PP, KTDH chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hỗ


trợ, đánh giá HS phù hợp. Có thể sử dụng một số câu hỏi cần đặt ra khi đánh giá về tính
hiệu quả của việc sử dụng PP, KTDH trong hoạt động học như sau:


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Hoạt động của GV </b>


 Có phải tất cả HS đều tiếp nhận đầy
đủ và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập?
 HS có tích cực, chủ động, sáng tạo,
hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
học tập?


 HS có tích cực trình bày, trao đổi,
thảo luận


 Kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của HS có chính xác và phù hợp?


 Phương pháp và hình thức chuyển
giao nhiệm vụ học tập có hấp dẫn khơng?


 GV có theo dõi, quan sát, phát hiện
kịp thời những khó khăn của HS?


 GV có phương án hỗ trợ và khuyến
khích HS trong quá trình HS thực hiện
nhiệm vụ khơng?


 GV có tổng hợp, phân tích, đánh giá
kết quả hoạt động và q trình thảo ḷn của
HS hiệu quả khơng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

110


<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>


1. Hãy cho biết trong các cơ sở lựa chọn PP, KTDH môn Sinh học thì cơ sở nào là quan
trọng nhất? Vì sao?


2. Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề
trong môn Sinh học.


3. Thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Sinh học ở trường THPT có
mơ tả việc lựa chọn sử dụng PP, KTDH cụ thể.


<b>NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>
<b> TẠI TRƯỜNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG </b>


Học viên tìm hiểu thực tiễn và xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (GVPTĐT) tại địa
phương theo các biểu mẫu sau:


<b>Mẫu 1. KẾ HOẠCH HỔ TRỢ22<sub> ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC </sub></b>


<b>CHO GVPT ĐẠI TRÀ NĂM 2020 (Mẫu này có thể tài từ hệ thống LMS của Viettel) </b>


<i><b>(Kèm theo Công văn số 410 /CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lý Chương trình ETEP) </b></i>


<b>GVPT cốt cán cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>


Họ và tên GVPT cốt cán………...
Chức vụ/môn học phụ trách: ……….……….


Cơ sở giáo dục đang công tác ………...


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b>


<b>Thời gian </b>
<b>thực hiện </b>


<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng viên </i>


<i>SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>




22<sub> Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp cần đảm bảo hỗ trợ 100% GVPT mà giáo viên cốt cán được phân công hỗ </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

111


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b>


<b>Thời gian </b>
<b>thực hiện </b>
<b>(Từ… </b>


<b>đến…) </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng viên </i>
<i>SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>


1.1 Tiếp nhận danh sách
GVPTĐT được phân
công phụ trách


<i>… GVPTĐT (số lượng do sở </i>


<i><b>GDĐT phân công) </b></i>


1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp


hồn thiện thơng tin
đăng kí tự học mơ đun
2 trên hệ thống LMS


100% (….) GVPTĐT được cấp
quyền tham gia học tập trên LMS
của Viettel hoàn thành thơng tin
đăng kí tự học trên Hệ thống LMS,
truy cập học liệu mô đun 2 thành
công hoặc/và nhận được tài liệu bản
in (đối với GVPTĐT ở vùng khó
tiếp cận CNTT).



<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 2 </b>


2.1. Hỗ trợ trên hệ thống
LMS của Viettel:
Thảo luận, góp ý, bài
tập, nhắc hồn thành
BT q trình, cuối
khóa, khảo sát, trao
đổi với giảng viên sư
phạm, các trao đổi, hỗ
trợ khác ngồi việc
hồn thành mơ đun
trên hệ thống học tập


<i>100% (…) GVPTĐT được tham gia </i>
các lớp học ảo, tham gia thảo luận
trực tuyến trên hệ thống LMS của
Viettel với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt
cán;


100% các thắc mắc của GVPTĐT
được GVPTCC giải đáp trong tuần
<i>với chất lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC giải
đáp trong tuần


2.2 Các hoạt động hỗ trợ
trực truyến khác, giải
đáp các thắc mắc về


chuyên môn trong các
diễn đàn trực tuyến,
các nhóm group chat,
zalo, trao đổi qua
email, các lớp học
ảo…, với sự hỗ trợ
<i>của đội ngũ cốt cán; </i>


- 100% (…) GVPTĐT được tham
gia các hoạt động trực truyến khác,
được giải đáp các thắc mắc về
chuyên môn trong các diễn đàn trực
tuyến, các nhóm group chat, zalo,
trao đổi qua email, các lớp học
ảo…, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt
<i>cán; </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

112


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b>


<b>Thời gian </b>
<b>thực hiện </b>


<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng viên </i>



<i>SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>


2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh
hoạt chuyên môn/cụm
<i>trường </i>


- 100% (…) GVPTĐT được tham
gia các hoạt động chuyên môn trực
trực tiếp: sinh hoạt chuyên môn,
giải đáp thắc mắc trực tiếp, dự giờ -
sinh hoạt chuyên môn, trao đổi
chuyên môn khác, với sự hỗ trợ của
đội ngũ cốt cán;


- 100% các thắc mắc của GVPTĐT
được GVPTCC giải đáp trong tuần
<i>với chất lượng chuyên môn cao. </i>
- 100% thắc mắc được GVSPCC
giải đáp trong tuần.




<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>


3.1. Đơn đốc, hỗ trợ
GVPTĐT hồn thành
bài kiểm tra trắc


nghiệm mô đun 2


<i>100% (…) GVPTĐT hoàn thành </i>
<i>bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun 2; </i>


3.2 Chấm bài tập hoàn
thành mơ đun 2


100% bài tập hồn thành mơ đun 2
được chấm


Nhận xét cách chấm 3 bài hồn
thành mơ đun 2 của mỗi
GVPTCC chịu trách nhiệm
hướng dẫn.


<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>


4.1 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPTĐT hoàn thành
phiếu khảo sát cuối
mô đun 2


100% (…) GVPTĐT hoàn thành
khảo sát cuối mô đun 2


<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hồn thành mơ đun bồi dưỡngtrên hệ thống LMS </b>


5.1. Xác nhận đồng



nghiệp hoàn thành mô
đun 2 trên hệ thống
LMS


<i>80% (…) GVPTĐT tham gia bồi </i>
dưỡng trên hệ thống LMS của
Viettel hồn thành mơ đun 2 (Đạt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

113


<b>HIỆU TRƯỞNG DUYỆT23</b> <b><sub> NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH </sub></b>


<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>


<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>


(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:


<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

114


<b>MẪU 2: BÁO CÁO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH HỔ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP CỦA CHO </b>
<b>GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG ĐẠI TRÀ HỌC TẬP NĂM 2020 </b>


<i>(Kèm theo Công văn số 410/CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lý Chương </i>


<i>trình ETEP) </i>



<b>GVPTCC điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>


Họ và tên GVPTCC ………...
Chức vụ/môn học phụ trách: ……….………...
Cơ sở giáo dục đang công tác ………...


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b>


<b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>
<i>Tổ trưởng </i>
<i>CM) </i>


<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>


1.1 Tiếp nhận danh
sách GVPTĐT


được phân công
phụ trách


<i>… GVPTĐT (điền số lượng </i>


<i>do sở GDĐT phân công) </i>


Số lượng
<b>GVPTĐT </b>


1.2 Hỗ trợ đồng


nghiệp hồn


thiện thơng tin
đăng kí tự học
mơ đun 2 trên hệ
thống LMS


100% (….) GVPTĐT được
cấp quyền tham gia học tập
<i>trên LMS của Viettel hồn </i>
thành thơng tin đăng kí tự học
trên Hệ thống LMS, truy cập
học liệu mô đun 2 thành công
hoặc/và nhận được tài liệu
bản in (đối với GVPTĐT ở
vùng khó tiếp cận CNTT);


Số lượng và


tỉ lệ % (so
với SL do
Sở GDĐT
phân công)


<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 2 </b>


2.1. Hỗ trợ trên hệ
thống LMS của


Viettel: Thảo


luận, góp ý, bài
tập, nhắc hoàn
thành BT quá
trình, cuối khóa,
khảo sát, trao đổi
với giảng viên sư
phạm, các trao
đổi, hỗ trợ khác
ngoài việc hoàn


- 100% (…) GVPTĐT được
tham gia các lớp học ảo, tham
gia thảo luận trực tuyến trên
hệ thống LMS của Viettel với
sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;


- 100% các thắc mắc của
GVPTĐT được GVPTCC


giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>


- 100% thắc mắc được
GVSPCC giải đáp trong tuần


- Số lượng
và tỉ lệ %
GVPTĐT
đã tham gia
(so với số
lượng GV


được cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

115


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b>


<b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng </i>


<i>viên SP, </i>
<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>
<i>Tổ trưởng </i>
<i>CM) </i>


thành mô đun
trên hệ thống học
tập


- Số lượng
và tỉ lệ %


các thắc


mắc được
GVPTCC
giải đáp


- Số lượng
và tỉ lệ %


các thắc


mắc được


giải đáp


GVSPCC
giải đáp



2.2 Các hoạt động hỗ


trợ trực truyến
khác, giải đáp
các thắc mắc về


chuyên môn


trong các diễn
đàn trực tuyến,
các nhóm group
chat, zalo, trao
đổi qua email,
các lớp học ảo…,
với sự hỗ trợ của
<i>đội ngũ cốt cán; </i>


- 100% (…) GVPTĐT được
tham gia các hoạt động trực
truyến khác, được giải đáp
các thắc mắc về chuyên môn
trong các diễn đàn trực tuyến,
các nhóm group chat, zalo,
trao đổi qua email, các lớp
học ảo…, với sự hỗ trợ của
đội ngũ cốt cán;


- 100% các thắc mắc của
GVPTĐT được GVPTCC


giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>


- 100% thắc mắc được
GVSPCC giải đáp trong tuần


Số lượng và
tỉ lệ %


2.3. Hỗ trợ trực tiếp:
sinh hoạt chuyên
<i>môn/cụm trường </i>


- 100% (…) GVPTĐT được
tham gia các hoạt động
chuyên môn trực trực tiếp:
sinh hoạt chuyên môn, giải
đáp thắc mắc trực tiếp, dự giờ
- sinh hoạt chuyên môn, trao
đổi chuyên môn khác, với sự
hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;


- 100% các thắc mắc của
GVPTĐT được GVPTCC


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

116


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b>


<b>Kết quả </b>


<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>
<i>Tổ trưởng </i>
<i>CM) </i>


giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>


- 100% thắc mắc được
GVSPCC giải đáp trong tuần


<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>


3.1. Đôn đốc, hỗ trợ
GVPTĐT hoàn
thành bài kiểm
tra trắc nghiệm
mô đun 2



100% (…) GVPTĐT hoàn
thành bài kiểm tra trắc
<i>nghiệm mô đun; </i>


<i>Số lượng và </i>
<i>tỉ lệ % (so </i>


với SL học
viên học tập


trên hệ


thống
<i>LMS) </i>


3.2 Chấm bài tập


hồn thành mơ
đun 2


- 100% bài tập hồn thành mơ
đun được chấm


- Có 3 bài tập hồn thành mơ
đun 2/ 01 GVPTĐT được
GVSPCC góp ý về đánh giá
chấm bài


<i>Số lượng và </i>
<i>tỉ lệ % (so </i>



với SL học
viên học tập


trên hệ


thống
LMS)
SL bài tập
được
GVSPCC
góp ý về


đánh giá


chấm bài


3.3 Đôn đốc, hỗ trợ


GVPTĐT hoàn
thành bài kiểm
tra trắc nghiệm
mô đun 2


100% (…) GVPTĐT hoàn
thành bài kiểm tra trắc
<i>nghiệm mô đun; </i>


<i>Số lượng và </i>
<i>tỉ lệ % (so </i>



với SL học
viên học tập


trên hệ


thống
<i>LMS) </i>


<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>


4.1 Đôn đốc, hỗ trợ


GVPTĐT hoàn
thành phiếu khảo
sát cuối mô đun
2


<i>100% (…) (điền số lượng </i>


<i>hoàn thành mơ đun bồi </i>
<i>dưỡng) GVPTĐT hồn thành </i>


khảo sát cuối mô đun 2;


<i>Số lượng và </i>
<i>tỉ lệ % (so </i>


với SL học



viên hoàn


thành bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

117


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b>


<b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>


<b>Thời gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>


<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>
<i>Tổ trưởng </i>


<i>CM) </i>


thống


LMS)


<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS </b>


5.1. Xác nhận đồng


nghiệp hoàn


thành mô đun 2
trên hệ thống
LMS


<i>80% (…) (điền số lượng) </i>
GVPT/ CBQLCSGDPT tham
gia bồi dưỡng trên hệ thống
<i>LMS của Viettel) hoàn thành </i>
mô đun 2 (Đạt)


<i>Số lượng và </i>
<i>tỉ lệ % (so </i>


với SL học
viên tham
gia BD MĐ
1)


………. Ngày .... tháng ... năm 20…


<b>HIỆU TRƯỞNG DUYỆT</b>24 <b> NGƯỜI BÁO CÁO </b>



<i>(Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận </i>
<i>trên hệ thống LMS) </i>


<i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>


<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>


(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt: ...


<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i>


………., ngày tháng năm 20…




</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

118


<b>PHỤ LỤC 1 </b>



<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY (MINH HOẠ) </b>


<b>QUÁ TRÌNH SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN VI SINH VẬT (SH10) </b>
<b>Thời lượng: 3 tiết </b>


<b>I. Mục tiêu dạy học </b>


<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>MỤC TIÊU </b> <b>STT </b>


<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ </b>



Nhận thức sinh học


Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật. (1)


Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng của quần


thể vi khuẩn.


(2)


Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân
sơ và vi sinh vật nhân thực.


(3)


Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của


vi sinh vật.


(4)


Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức
chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.


(5)


Tìm hiểu thế giới sống Thực hiện được quy trình lên men sữa chua lên men từ vi


sinh vật.



(6)


Vận dụng kiến, thức kĩ
năng đã học


Giải thích được tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng
sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật.


(7)


Đề xuất được các biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hợp
lí cho bản thân và gia đình.


(8)


Đề xuất được các biện pháp diệt khuẩn trong gia đình,
trường học.


(9)


<b>NĂNG LỰC CHUNG </b>


Giao tiếp và hợp tác <sub>Phân công và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm</sub> (10)


<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU </b>


Yêu nước


Tích cực tham gia và vận động bạn bè trong lớp có ý thức
diệt khuẩn, giữ gìn vệ sinh ở nhà và ở trường, sử dụng


thuốc kháng sinh hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

119


<b>2. Thiết bị dạy học và học liệu </b>


<i><b>2.1. Giáo viên </b></i>


Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 3 tờ giấy A0, 2 cây bút lông (1 màu xanh, 1 màu đỏ), 4 cục
nam châm.


Các phiếu học tập (phụ lục).


Tranh ảnh, video về quá trình sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật.
Các phiếu đánh giá (phụ lục).


<i><b>2.2. Học sinh </b></i>


Sưu tầm các thông tin (kênh chữ, hình ảnh, video) về các vấn đề: quá trình làm sữa
chua và bảo quản sữa chua; sự sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục, không
liên tục; các biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hiệu quả.


Trước ngày học 1 tuần, các nhóm HS tiến hành làm sữa chua, bảo quản, theo dõi:
<b>− Làm sữa chua: Chuẩn bị, trộn men sữa chua cái, ủ men sữa chua, thành phẩm. </b>
<b>− Bảo quản sữa chua theo 2 cách: </b>


+ Lấy khoảng 3 - 4 hũ/lọ/túi sản phẩm để ở nhiệt độ thường (25 - 28o<sub>C). </sub>


+ Lấy sản phẩm còn lại bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh (2 - 8o<sub>C). </sub>



+ Theo dõi, ghi lại các hiện tượng khác thường so với ban đầu (màu sắc, mùi, kết cấu,
…) của các hộp sữa chua trên và hoàn thành phiếu học tập.


<i><b>3. Tiến trình dạy học (Chỉ minh hoạ chi tiết các hoạt động dạy thực nghiệm) </b></i>
<i><b>3.1. Tiến trình dạy học</b></i>


<b>Hoạt động học </b> <b>Mục tiêu </b> <b><sub>học trọng tâm </sub>Nội dung dạy </b> <b>PP, KTDH <sub>chủ đạo </sub></b> <b>Phương án <sub>đánh giá </sub></b>


Khởi động (5 phút)


Hoạt động 1. Tìm
hiểu khái niệm sinh
trưởng của vi sinh
vật (15 phút)


(1)


Hoạt động 2. Tìm
hiểu quá trình sinh
trưởng của vi sinh
vật (30 phút)


(2)
(3)
(6)
(10)


Quá trình sinh
trưởng của quần
thể vi sinh vật.



- Dạy học thực
hành.


- Kĩ thuật phòng
tranh.


- Rubrics đánh giá
kết quả thực hành,
báo cáo nhóm.
- HS, nhóm và GV
cùng đánh giá.


Hoạt động 3. Tìm
hiểu các hình thức
sinh sản ở vi sinh vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

120
nhân sơ và vi sinh vật


nhân thực (25 phút)


Hoạt động 4. Tìm
hiểu các yếu tố ảnh
hưởng đến sinh
trưởng của vi sinh
<i>vật (20 phút) </i>


(4)
(10)


(11)


Hoạt động 5. Tìm
hiểu các PP diệt vi
sinh vật trong đời
sống (20 phút)


(7)
(10)
(11)


Hoạt động 6. Tìm
hiểu các biện pháp
sử dụng thuốc kháng
sinh (20 phút)


(5)
(8)
(9)
(11)


Ý nghĩa và cách
sử dụng thuốc
kháng sinh hợp lí.


- Dạy học hợp tác.
- Kĩ thuật khăn
trải bàn.


- Chấm điểm phiếu


học tập.


- Các nhóm đánh
giá chéo.


<i><b>3.1. Tiến trình dạy học </b></i>


Khởi động (5 phút)


Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng của vi sinh vật (15 phút)


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu quá trình sinh trưởng của vi sinh vật (30 phút) </b>
a. Mục tiêu: (2), (3), (6), (10).


b. Nội dung: Nhóm HS thực hành làm sữa chua, bảo quản theo 2 cách (ở nhiệt độ
thường (25 - 28o<sub>C) và trong ngăn mát tủ lạnh (2 - 8</sub>o<sub>C)). HS làm bài báo cáo, thảo luận </sub>


phòng tranh.


c. Sản phẩm học tập:
<b>− Sữa chua tự làm </b>


<b>− Hoàn thành phiếu học tập </b>


<b>− Bài báo cáo trên giấy A4 (thiết kế dạng pano, aphic, infographic…), có minh </b>
hoạ các hình ảnh minh chứng quá trình tự làm sữa chua


d. Cách thức thực hiện:


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>



<i><b>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập (tuần trước) </b></i>


Trước khi học 1 tuần, GV yêu cầu HS thực
hiện nhiệm vụ theo nhóm ở nhà:


- Tìm hiểu quy trình làm sữa chua.


- Làm sữa chua, bảo quản sữa chua, theo dõi
và hoàn thành phiếu học tập.


- Làm báo cáo kết quả thực hành.


- Tiếp nhận các nhiệm vụ được giao.


- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên
trong nhóm.


- Lên kế hoạch thực hiện nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

121
- Nhắc nhở, hướng dẫn HS làm thực hành.


- Sửa chữa, định hướng các nhóm hồn thành
bài tập nhóm.


- Tìm hiểu quy trình làm sữa chua.


- Làm sữa chua, bảo quản sữa chua, theo dõi và
hoàn thành phiếu học tập (phụ lục).



+ Làm sữa chua: Chuẩn bị, trộn men
sữa chua cái, ủ men sữa chua, thành phẩm.


+ Bảo quản sữa chua theo 2 cách:
 Lấy khoảng 3 - 4 hũ/lọ/túi sản phẩm


để ở nhiệt độ thường (25 - 28o<sub>C). </sub>


 Lấy sản phẩm còn lại bảo quản trong
ngăn mát tủ lạnh (2 - 8o<sub>C). </sub>


 Theo dõi, ghi lại các hiện tượng khác
thường so với ban đầu (màu sắc,
mùi, kết cấu, …) của các hộp sữa
chua trên và hoàn thành phiếu học
tập.


<i><b>- Làm báo cáo kết quả thực hành. </b></i>


<i><b>* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (20 phút) </b></i>


- GV kiểm tra và nhận xét quá trình làm việc
ở nhà của các nhóm dựa trên nhiệm vụ đã giao.
- GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm
lên khu vực triển lãm phòng tranh.


- GV tổ chức cho HS tham quan và thảo luận
tại phòng tranh của các nhóm.



- GV u cầu các nhóm hồn thiện bài báo cáo
thực hành (sản phẩm phòng tranh).


- GV tổ chức thảo luận chung và gợi ý thêm
một số câu hỏi.


- Báo cáo công việc và sản phẩm làm việc ở nhà.
- Các nhóm trưng bày bài báo cáo thực hành
(giấy A0) tại khu vực triển lãm phịng tranh.
- Các nhóm lần lượt di chuyển đến từng khu vực
của phòng tranh.


- Tại mỗi khu vực, đại diện nhóm sẽ trình bày
tóm tắt sản phẩm của nhóm. Các nhóm khác
quan sát, nhận xét, bình luận, bổ sung, đặt câu
hỏi,…


- Các nhóm hồn thiện sản phẩm phịng tranh:
bổ sung, chỉnh sửa, trả lời câu hỏi,…


- Các nhóm trả lời các thắc mắc của nhóm khác
và thảo luận các vấn đề do giáo viên đặt ra:
+ Giải thích các pha sinh trưởng của vi sinh vật
qua kết quả thực hành.


+ Để thu được vi sinh vật tối đa thì nên dừng lại
ở pha nào?


+ Ý nghĩa của nuôi cấy khơng liên tục, cho ví dụ
trong thực tiễn.



<i><b>+ So sánh đặc điểm sinh trưởng trong nuôi cấy </b></i>


<i><b>liên tục và không liên tục. </b></i>


<i><b>* GV Kết luận: Đặc điểm sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy liên tục và không liên </b></i>


<b>tục. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

122
+ GV nhận xét quá trình học tập của HS.


+ GV tổng hợp đánh giá của HS và đánh giá
chung.


+ Chỉnh sửa, hoàn thiện các phiếu học tập, bài
báo cáo.


+ Các nhóm tự đánh giá, đánh giá chéo


Hoạt động 3. Tìm hiểu các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực (25
phút)


<i>Hoạt động 4. Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật (20 phút) </i>
Hoạt động 5. Tìm hiểu các PP diệt vi sinh vật trong đời sống (20 phút)


<b>Hoạt động 6. Tìm hiểu các biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh (20 phút) </b>


a. Mục tiêu: (5), (8), (9), (11).



b. Nội dung: HS giải quyết tình huống; thảo ḷn nhóm theo kĩ tḥt khăn trải bàn; báo cáo
kết quả và thảo luận vận dụng vào thực tiễn.


c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn; kết quả báo cáo, thảo luận
chung.


d. Cách thức thực hiện:


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>


<i><b>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập (2 phút) </b></i>


- GV nêu tình huống: Hiện nay, người dân
thường tự đến tiệm thuốc tây để mua thuốc khi
bị bệnh. Em có đồng ý với cách làm trên hay
không?


- GV yêu cầu một số HS nêu ý kiến.


- GV đặt vấn đề: Có 02 ý kiến trái ngược nhau,
vậy để biết ý kiến của bạn nào là hợp lí, chúng
<i>ta hãy thực hiện nhiệm vụ sau: Hãy cho biết vai </i>


<i>trò của thuốc kháng sinh trong đời sống hằng </i>
<i>ngày. Nêu tác hại của việc lạm dụng thuốc </i>
<i>kháng sinh. Đề xuất các biện pháp sử dụng </i>
<i>thuốc kháng sinh hợp lí. </i>


- GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu mỗi
nhóm thảo luận nhiệm vụ trên theo kĩ thuật


khăn trải bàn.


- GV giới thiệu phiếu đánh giá HĐ.


- HS tiếp nhận và phân tích tình huống.


- HS nêu ý kiến cá nhân về tình huống của GV
đưa ra:


+ HS 1. Đồng ý
+ HS 2. Không đồng ý


- Các nhóm nhận nhiệm vụ và các dụng cụ để
làm việc nhóm (giấy A0, bút lơng, …)


- HS tìm hiểu phiếu đánh giá hoạt động.


<i><b>* Thực hiện nhiệm vụ học tập (5 phút) </b></i>


- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận: Giám sát
các nhóm thảo luận; Gợi ý, hướng dẫn HS thực
hiện nhiệm vụ.


- Các nhóm thảo luận theo kĩ thuật khăn trải
bàn.


- Các thành viên của mỗi nhóm ghi ý kiến cá
nhân vào các góc của “khăn trải bàn”.


- Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến chung của cả


nhóm và ghi vào giữa “khăn trải bàn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

123
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc
nhóm và thảo luận.


+ GV chọn 02 nhóm báo cáo và 02 nhóm cịn
lại nhận xét.


+ GV đặt thêm các câu hỏi thảo luận.




- Các nhóm đính kết quả thảo ḷn lên bảng.
- 02 nhóm báo cáo kết quả thảo ḷn. 02 nhóm
cịn lại theo dõi và nhận xét, góp ý.


- Các nhóm trả lời các thắc mắc của nhóm khác
và thảo luận các vấn đề do giáo viên đặt ra:
+ Giải thích hiện tượng lờn thuốc (kháng kháng
sinh).


+ Tại sao không chia sẻ thuốc kháng sinh với
người thân hoặc bạn bè?


+ Giữa thuốc sát khuẩn và kháng sinh, cái nào
ít độc hại đối với cơ thể hơn? Vì sao?


<i><b>* GV kết luận: Các biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hợp lí </b></i>



<i><b>e. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (3 phút)</b></i>


+ GV chỉnh sửa, chính xác hố phiếu học tập.
+ GV tổ chức cho HS tự nhận xét và nhận xét
lẫn nhau


+ GV tổng hợp đánh giá của HS và đánh giá
chung.


+ Chỉnh sửa, hoàn thiện các phiếu học tập.
+ Các nhóm tự đánh giá, đánh giá chéo dựa vào
phiếu đánh giá HĐ 6


<i><b> </b></i>


<b>4. Hồ sơ dạy học (Phụ lục) </b>


<i><b>A. Nội dung dạy học cốt lõi (Nội dung của 2 hoạt động dạy học minh hoạ) </b></i>


<b>Hoạt động 2: </b>


<b>1. Quá trình sinh trưởng của quần thể vi sinh vật </b>


<i><b>1.1. Sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục </b></i>


Nuôi cấy không liên tục là nuôi vi sinh vật trong một bình chứa chất dinh dưỡng mà
trong suốt q trình ni cấy khơng bổ sung thêm chất dinh dưỡng và không lấy đi các sản
phẩm tạo thành.


Quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật


bắt buộc, sự gia tăng số lượng tế bào được thể hiện bằng một đường cong sinh trưởng gồm
4 pha: pha tiềm phát, pha luỹ thừa, pha cân bằng và pha suy vong (xem bảng 1 và hình 1).
<b>Bảng 1. Đặc điểm của các pha sinh trưởng ở quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy </b>


không liên tục


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

124


Pha tiềm phát - Số lượng tế bào chưa tăng


Vi khuẩn thích nghi với mơi trường.
Enzyme cảm ứng hình thành để phân giải
cơ chất. Chuẩn bị cho phân bào


Pha luỹ thừa - Số lượng tế bào tăng theo cấp <sub>số nhân. </sub> Chất dinh dưỡng dồi dào, không gian rộng. <sub>Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh. </sub>


Pha cân bằng Số lượng tế bào đạt cực đại và


không đổi theo thời gian. Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi.


Pha suy vong Số lượng tế bào trong quần thể


giảm dần.


Chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích
luỹ nhiều.


<i><b>Hình 1. Đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục </b></i>


<b>* Câu hỏi, bài tập: </b>



+ Trong q trình ni cấy khơng liên tục nên dừng lại ở pha nào để thu được sinh khối
vi sinh vật tốt nhất. Làm thế nào để nhận dạng được được thời điểm đó?


+ Khi làm sữa chua, sau khi lên men xong chúng ta thường dừng lại để sử dụng hoặc
cho vào ngăn mát tủ lạnh để bảo quản. Giả sử để quên một hộp ở ngồi mơi trường (khoảng
25 - 28oC) sau một t̀n. Em hãy quan sát và cho nhận xét về hộp sữa chua đó. Từ đó, hãy
đưa ra lời khuyên về việc bảo quản và sử dụng sữa chua phù hợp.


<b>1.2. Quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục </b>


Nuôi cấy liên lục là q trình ni cấy bổ sung thường xun chất dinh dưỡng và lấy
ra một lượng dịch tương đương với lượng dịch bổ sung, tạo điều kiện cho môi trường nuôi
cấy luôn ổn định. Đây là phương pháp nuôi cấy được áp dụng trong công nghiệp để thu
được năng suất cao về các sản phẩm của vi sinh vật, như protein đơn bào, amino acid,
enzyme, kháng sinh, hormon, ...


Q trình sinh trưởng của vi sinh vật trong ni cấy liên tục diễn ra qua 03 pha, pha
tiềm phát, pha lũy thừa và duy trì ở pha cân bằng.


<b>* Câu hỏi, bài tập: </b>


+ Hãy tìm hiểu và mơ tả các quy trình sản xuất thuốc kháng sinh, enzyme, hormon, ...
+ Quá trình sản xuất giấm ăn thủ công, sử dụng hộp sữa chua cái để làm sữa chua,... có
phải là q trình ni cấy liên tục không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

125


+ Tại sao nói dạ dày – ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật?
+ Vì sao trong sữa chua khơng có các vi sinh vật gây bệnh?



<b>Hoạt động 6: </b>


<b>2. Thuốc kháng sinh </b>


<b>− “Kháng sinh (antibiotics) là những chất kháng khuẩn (antibacterial substances) </b>
được tạo ra bởi các chủng vi sinh vật (vi khuẩn, nấm, Actinomycetes), có tác
dụng ức chế sự phát triển của các vi sinh vật khác".


<b>− Ý nghĩa của thuốc kháng sinh trong đời sống hàng ngày: tiêu diệt hoặc kìm hãm </b>
sự phát triển của vi khuẩn, giúp chúng ta khỏi các bệnh gây ra bởi vi khuẩn.
<b>− Tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh: gây ra sự đề kháng kháng sinh </b>


(lờn kháng sinh), về sau khi cần sử dụng kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn gây
bệnh thì sẽ khơng cịn tác dụng nữa, người bệnh dễ có nguy cơ bệnh nặng hơn
và có thể gây tử vong


<b>− Cách sử dụng kháng sinh an tồn và hợp lí: </b>


+ Chỉ dùng kháng sinh có khi có chỉ định của bác sĩ điều trị.


+ Dùng kháng sinh đúng để đảm bảo hiệu quả của thuốc phải đảm bảo quy tắc 4
đúng: đúng kháng sinh; đúng liều dùng; đúng đường dùng; đúng thời gian.


+ Dùng kháng sinh không đúng thuốc làm giảm hiệu quả của thuốc và có thể
dẫn đến hiện tượng kháng kháng sinh.


+ Không chia sẻ thuốc kháng sinh với người thân hoặc bạn bè.


<i>Câu hỏi: Giữa thuốc sát khuẩn và kháng sinh, cái nào ít độc hại đối với cơ thể hơn? Vì sao? </i>


<b>B. Các phiếu học tập </b>


<b>− Phiếu học tập số 01 (Hoạt động 2) </b>


<b>PHIẾU HỌC TẬP (Hồn thành trong 01 t̀n) </b>


Tên nhóm: ...
* Phân công nhiệm vụ:


Nhiệm vụ Thời gian thực hiện Người thực hiện


1. Số lượng vi khuẩn có tăng lên trong q trình ủ sữa chua hay khơng? Vì sao?


...
...


2. Hãy nêu khái niệm sinh trưởng của vi sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

126


...
3. Hoàn thành bảng sau: Kết quả quan sát biểu hiện của hai hộp sữa chua bảo quản ở
nhiệt độ thường khoảng 25 - 28o<sub>C (hộp A) và trong tủ lạnh 2-8</sub>o<sub>C (hộp B): </sub>


Thời
gian


Hộp A Hộp B


Kết quả quan sát Giải thích Kết quả quan sát Giải thích


1 ngày


2 ngày
3 ngày
4 ngày


<i>4. Hãy điền các giai đoạn tương ứng: (1) Trộn sữa chua cái và dung dịch sữa; (2) Ủ lên </i>


<i>men khoảng 6-8 giờ; (3a) Bảo quản ở nhiệt độ thường (25 - 28</i>o<i><sub>C); (3b) Bảo quản trong </sub></i>


<i>tủ lạnh (2 - 8o<sub>C) vào bảng sau: </sub></i>


Các pha Pha tiềm


phát Pha luỹ thừa Pha cân bằng Pha suy vong
Hộp A


Hộp B


5. So sánh nuôi cấy không liên tục và không liên tục. Cho ví dụ về trường hợp làm sữa
chua.


Nuôi cấy không liên tục Nuôi cấy liên tục
Khái


niệm
Đặc điểm


Ví dụ



6. Hình ảnh minh họa quá trình làm thực hành:


<b>− Tiêu chí đánh giá hoạt động 2: </b>


<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí đánh giá </b> <b>Điểm </b> <b>Tự </b>


<b>ĐG </b>


<b>ĐG </b>
<b>chéo </b>


<b>GV </b>
<b>đánh giá </b>


1. Làm việc
nhóm


Phân cơng nhiệm vụ rõ ràng, cơng bằng.


Hồn thành nhiệm vụ của nhóm. 10


2. Kết quả
TH


Làm sữa chua thành công.


Theo dõi, quan sát được các hiện tượng
của sữa chua theo 02 cách bảo quản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

127


3. Kết quả


thảo luận
nhóm


Giải thích được sự sinh trưởng của vi
khuẩn qua các giai đoạn làm, bảo quản
sữa chua.


20


4. Thảo ḷn
phịng tranh


Quan sát và có ý kiến nhận xét. 10


Đặt câu hỏi thắc mắc. 10


5. Dọn dẹp


vệ sinh Sạch sẽ, ngăn nắp. 10


6. Thuyết
trình


Phong cách tự tin, lưu lốt, đúng giờ. 05


Thuyết trình rõ ràng, trọng tâm, thu hút


người nghe. 05



Trả lời tốt các câu hỏi thảo luận. 10


<b>− Phiếu học tập số 02 (Hoạt động 6): </b>


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02 (Thời gian: 3 phút) </b>
Hãy thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải bài, theo các nhiệm vụ sau:


Hãy cho biết vai trò của thuốc kháng sinh trong đời sống hằng ngày. Nêu tác hại của
<b>việc lạm dụng thuốc kháng sinh. Nêu các biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hợp lí. </b>


<i><b>− Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động 6: </b></i>


<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí đánh giá </b> <b>Điểm </b>


<b>tối đa </b>


<b>Nhóm </b>
<b>tự ĐG </b>


<b>ĐG chéo </b> <b><sub>GV </sub></b>


<b>đánh giá </b>


1. Làm
việc
nhóm


Các thành viên đều đưa ra được các



ý kiến cá nhân. 10


Tổng hợp được ý kiến chung của


nhóm 10


2. Kết
quả thảo


Nêu được vai trò của thuốc kháng


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

128
luận


nhóm


Nêu được tác hại của việc lạm


dụng thuốc kháng sinh. 20


Nêu được các biện pháp sử dụng


thuốc kháng sinh hợp lí. 15


3. Thuyết
trình


Phong cách tự tin, lưu loát, đúng giờ. 10


Vận động được bạn bè có ý thức sử



dụng thuộc kháng sinh hợp lí. 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

129


<b>PHỤ LỤC 2. KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>


<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>TÊN CHỦ ĐỀ: … </b>
<b>Thời lượng: … tiết </b>
<b>1. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>


<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>MỤC TIÊU </b> <b>STT </b>


<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ </b>


Nhận thức sinh học … (1)


… (2)


Tìm hiểu thế giới sống … …


… …


Vận dụng kiến, thức kĩ
năng đã học


… …


… …



<b>NĂNG LỰC CHUNG </b>


[Tên năng lực] … …


[Tên năng lực] … …


<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU </b>


[Tên phẩm chất] … …


[Tên phẩm chất] … …


<b>2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>


<b>3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>3.1. Tiến trình dạy học </b>
<b>Hoạt động học </b>


<b>(thời gian) </b>


<b>Mục tiêu </b>


(Số thứ tự)


<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>


<b>PP/KTDH </b>


<b>chủ đạo </b>


<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>


Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)


-


-


-


Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)


-


-


Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)


-


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

130
Hoạt động [STT]. [Tên


hoạt động] (Thời gian)


-


<b>c </b>


Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học


<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] (Thời gian dự kiến) </b>
<b>a. Mục tiêu (ghi số thứ tự của mục tiêu) </b>


Liệt kê các mục tiêu của hoạt động học này. Trong đó, các mục tiêu của hoạt động học này
phải thuộc các mục tiêu đã đặt ra cho dạy học chủ đề ở mục I.


<b>b. Nội dung hoạt động </b>


Trình bày cụ thể: HS sẽ làm gì/thực hiện nhiệm vụ gì trong hoạt động học. Ví dụ: Thực hiện
thí nghiệm về sự tỏa nhiệt của q trình hơ hấp…


<b>c. Sản phẩm học tập </b>


Ghi rõ sản phẩm học tập dự kiến của HS trong hoạt động học. Tùy theo mục tiêu, nội dung
hoạt động mà sản phẩm học tập có thể ở nhiều dạng khác nhau, ví dụ câu trả lời cụ thể, kết
quả thực hiện bài tập, đề xuất hoặc giải pháp, sản phẩm thật…


<b>d. Tổ chức hoạt động </b>


Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Nêu rõ nguồn học, phương tiện dạy
<i>học sẽ sử dụng. Thường bao gồm các bước </i>


- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập



- HS thực hiện nhiệm vụ học tập


- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập


- GV kết luận, nhận định


<b>e. Phương án đánh giá </b>


Mơ tả hình thức, phương pháp và cơng cụ đánh giá trong hoạt động (chỉ rõ đánh giá qua quan
sát, viết hay hỏi đáp với công cụ là rubric, câu hỏi, bài tập, do GV đánh giá hay HS tự đánh
giá, đánh giá đồng đẳng ...)


<i>Trong đó: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (thông qua các sản phẩm học tập) </i>
<i>chính là đánh giá mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học. </i>


<b>4. HỒ SƠ DẠY HỌC (PHỤ LỤC) </b>


<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

131


<b>ĐÁNH GIÁ KHOÁ HỌC </b>



<b>1. Nhiệm vụ và yêu cầu bài thu hoạch học viên thực hiện sau khóa tập huấn </b>
<b>Bài tập 1. Lựa chọn và xây dựng nội dung, phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một </b>
chủ đề trong môn sinh học. Thể hiện thông qua một kế hoạch bài dạy cụ thể.


<b>Bài tập 2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp là giáo viên đại trà dạy môn Sinh </b>
học ở trường trung học phổ thông về học tập mô đun "Sử dụng phương pháp dạy học, giáo


dục phát triển năng lực, phẩm chất học sinh trung học phổ thông môn Sinh học".


<b>2. Phương pháp đánh giá bài thu hoạch sau khoá tập huấn </b>


<b>− HV nộp sản phẩm là kế hoạch bài dạy và kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp trên hệ </b>
thống học tập trực tuyến.


<b>− GV đánh giá cho điểm và nhận xét về kế hoạch bài dạy và kế hoạch hỗ trợ đồng </b>
<b>nghiệp mà HV đã nộp. </b>


<b>3. Đánh giá kết quả tập huấn </b>


<i><b>− Đánh giá q trình thơng qua các sản phẩm hoạt động của học viên trong quá </b></i>
trình tập huấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

132


<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>



Đinh Quang Báo (Chủ biên), Phan Thị Thanh Hội, Trần Thị Gái, Nguyễn Thị Hằng Nga. (2018).
<i>Dạy học phát triển năng lực môn Sinh học THPT. Nxb Đại học Sư phạm. Hà Nội. </i>


Đinh Quang Báo, Phan Thị Thanh Hội. (2018). "Dạy học mơn Sinh học tiếp cận chương
<i>trình giáo dục phổ thông mới". Tạp chí Giáo dục. Số 435 (Kì 1-8/2028). Tr.40-43; 63. </i>
Hà Nội.


Nguyễn Lăng Bình (chủ biên), Đỗ Hương Trà, Nguyễn Phương Hồng, Cao Thị Thặng.
<i>(2010). Dạy và học tích cực – một số phương pháp và kĩ thuật dạy học. Nxb Đại học </i>
Sư phạm. Hà Nội.



<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2014). Công văn số: 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và </i>
<i>quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. Hà Nội. </i>


Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thơng, Chương trình tổng thể.
Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


<i> Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thơng, Chương trình mơn </i>
<i>Sinh học. Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 </i>
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hà Nội.


<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2019). Hướng dẫn dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông </i>
<i>mới Môn sinh học. Hà Nội. </i>


<i>Nguyễn Văn Cường – Bernd Meier. (2011). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp </i>
<i>dạy học ở trường trung học. Berlin/Hà Nội. </i>


Vũ Xuân Hùng. (2012). Dạy học hiện đại và nâng cao NL dạy học cho giáo viên. Nxb Lao
động xã hội.


Đào Thị Oanh (2007). Vấn đề nhân cách trong tâm lý học ngày nay. NXB Giáo dục


<i>Phan Trọng Ngọ. (2005). Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường. Nxb Đại học </i>
Sư phạm.


<i>Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Diễm My. (2017). Phương pháp dạy học </i>
<i>phát triển năng lực học sinh phổ thông. Nxb Đại học Sư phạm TP. HCM. </i>



Huỳnh Văn Sơn, Lê Thị Hân, Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Uyên Thy. (2018). Giáo trình
Tâm lý học đại cương. Nxb Đại học Sư phạm TP. HCM.


<i>Lê Đình Trung (chủ biên) - Phan Thị Thanh Hội. (2016). Dạy học theo hướng hình thành </i>
<i>và phát triển năng lực người học ở trường phổ thông. Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội. </i>


</div>

<!--links-->

×