1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// w w w . l r c- t nu . e d u . v n
ĐẠI HỌC THÁI
NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG
LÂM
NGUYỄN THU
PHƯƠNG
ĐÁNH GIÁ KH Ả NĂNG SINH
TRƯỞNG
VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÂY NGÔ Ủ CHUA ĐẾN NĂNG
SUẤT,
CHẤT LƯỢNG SỮA
CỦA
ĐÀN BÒ SỮA NUÔI TẠI
HUYỆN
ĐÔNG TRI ỀU TỈNH QUẢNG
NINH
Chuyên ngành : CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT
Mã số : 60.62.40
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG
NGHIỆP
THÁI NGUYÊN -
2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// w w w . l r c- t nu . e d u . v n
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung
tựhc và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào
khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các
thông tin, tài liệu trình bày trong luận
v
ăn này đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác
giả
Nguyễn Thu
Phương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// w w w . l r c- t nu . e d u . v n
3
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ
khoa học nông nghiệp, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của Nhà trường
và địa phương. Qua đây tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn chân thành và
sâu sắc nhất tới:
Đảng uỷ, Ban giám hệiu Tr ường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên, Khoa Sau Đại học, phòng Đào tạo - Khoa học và Hợp tác quốc tế và
các thầy cô giáo khoa Chăn nuôi - Thú y Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của thầy giáo
hướng dẫn PGS.TS. Trần Huê Viên và các thầy giáo: PGS.TS Trần
Văn
Tường, PGS.TS Nguyễn Văn Bình...
Tôi xin
bày
ỏt
lòng biết ơn chân
thành
ớti Công ty CPĐT & XNK
Quảng Ninh, Ban Quản lý dự án ch ăn nuôi bò sữa tỉnh Quảng Ninh, Phòng
Nông nghiệp, phòng Thống kê huyện Đông
Triều
.
Nhân dịp này tôi cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới
gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày t ỏ lòng
cảm
ơn chân thành trước mọi sự giúp đỡ quý báu
đó. Tôi xin trân trọng gửi tới các thầy cô giáo, các quý vị trong Hội
đồng
chấm luận văn lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất.
Thái Nguyên, ngày.... tháng…. năm
2009
Tác
giả
Nguyễn Thu Phương
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
MỤC LỤC
PHẦN MỞ
ĐẦU
........................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề
................................................................................................. 1
2. Mục đích và yêu cầu của đề
tài
...................................................................
2
2.1. Mục đích của đề
tài
.............................................................................
2
2.2. Yêu cầu của đề
tài
...............................................................................
2
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU................................... 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
....................................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng và sinh sản của bò
.........................................
3
1.1.1.1. Khái niệm về sinh trưởng
.........................................................
3
1.1.1.2. Các quy luật sinh
trưởng
...........................................................
3
1.1.1.3. Phương pháp xác định khả năng sinh trưởng của
bò....
....
...
....
6
1.1.1.4. Khả năng sinh sản, sức sản xuất và các nhân tố ảnh hưởng
tới sản lượng sữa của
bò............................................................
7
1.1.2. Thức ăn ủ
chua
...............................................................................
14
1.1.2.1. Tác dụng của thức ăn ủ
chua...................................................
14
1.1.2.2. Nguyên lý ủ chua
...................................................................
15
1.1.2.3. Kỹ thuật ủ chua cây ngô làm thức ăn gia súc
..........................
18
1.1.2.4. Đánh giá phẩm chất thức ăn ủ chua
........................................
21
1.1.2.5. Lượng thức ăn ủ chua cần thiết.................................................21
1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong và ngoài nước
.........................................
22
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
...............................................
22
1.2.1.1. Sinh trưởng và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của bò
....22
1.2.1.2. Đặc điểm về khả năng sinh sản của
bò....................................
24
1.2.1.3. Ảnh hưởng của thức ăn ủ chua đến năng suất và chất
lượng
sữa bò
.......................................................................................
27
1.2.2. Tình hình nghiên c ứu và phát triển chăn nuôi bò ở trong nước ..........
28
1.2.2.1. Một số kết quả nghiên
cứu
......................................................
28
1.2.2.2.Tình hình phát triển chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam
...................
32
1.3. Một số thông tin chính về tỉnh Quảng Ninh và huyện Đông
Triều
.........
35
1.3.1. Một số thông tin chính về tỉnh Quảng
Ninh
.................................. 35
1.3.2. Một số thông tin chính về huyện Đông
Triều................................ 39
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN
CỨU......................................................
41
2.1. Đối tượng nghiên
cứu
............................................................................
41
2.2. Địa điểm, thời gian nghiên
cứu
..............................................................
41
2.2.1. Địa điểm nghiên
cứu
......................................................................
41
2.2.2. Thời gian nghiên cứu
.....................................................................
41
2.3. Nội dung nghiên cứu
............................................................................
41
2.3.1. Thực trạng đàn bò sữa ở huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ....... 41
2.3.2. Nghiên cứu một số chỉ tiêu về sinh trưởng và cấu tạo thể hình
của đàn bê cái hậu bị và đàn bò tơ hướng sữa nuôi tại
huyện
Đông Triều tỉnh Quảng Ninh
..........................................................
41
2.3.3. Nghiên cứu các chỉ tiêu sinh lý sinh dục và khả năng sản xuất
sữa của đàn bò sữa nuôi tại huyện Đông
Triều................................
42
2.3.4. Nghiên cứ u ảnh hưởng của cây ngô ủ chua đến khả năng sản
xuất sữa của bò
sữa
.........................................................................
42
2.4. Phương pháp nghiên cứu
......................................................................
42
2.4.1. Điều tra tình hình phát triển chăn nuôi bò tại huyện Đông Triều
tỉnh Quảng Ninh
.............................................................................
42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// w w w . l r c- t nu . e d u . v n
2.4.2. Theo dõi một số chỉ tiêu về sinh trưởng của bê và
đ
àn bò sữa
của huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh ở các lứa tuổi từ sơ sinh
đến 36 tháng tuổi, gồm các chỉ
tiêu
.................................................
42
2.4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng cây ngô ủ chua đến
khả năng sản xuất của bò
sữa
..........................................................
44
2.5. Ph¬ng ph¸p xö lý sè
li
Ö
u
......................................................................
46
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO
LUẬN
..................................................
47
3.1. Tình hình phát triển chăn nuôi bò của huyện
Đ
ông Triều
......................
47
3.1.1. Số lượng và phân bố đàn bò của huyện Đông Triều
.......................
47
3.1.2. S
ốlượng
và phân b ố đàn bò sữa tại một số xã của huyệnĐông
Tri
ều.... 48
3.1.3. Cơ cấu đàn bò sữa theo hiện trạng tại một số xã của huyện
Đông Triều
.....................................................................................
49
3.1.4. Cơ cấu đàn bò sữa theo phẩm chất giống tại một số xã của
huyện Đông
Triều
...........................................................................
50
3.2. Khả năng sinh trưởng của đàn bê sữa huyện Đông
Triều
.......................
51
3.2.1. Khối lượng của bê sữa ở các tháng
tuổi
..........................................
51
3.2.2. Sinh trưởng tuyệt
đố
i và sinh trưởng tương đối của bê sữa ở các
giai đoạn
.........................................................................................
54
3.2.3. Kích thước một số chiều đo cơ thể của bê sữa ở các tháng
tuổi
.......
56
3.2.4. Một số chỉ số cấu tạo thể hình của
bê
.................................................
58
3.3. Đặc điểm sinh trưởng của đàn bò sữa nuôi tại huyện Đông
Triều
..........
59
3.3.1. Khối lượng tích luỹ
........................................................................
59
3.3.2. Sinh trưởng tuyệt đối và
s
inh trưởng tương đối của bò sữa nuôi
tại huyện Đông
Triều
......................................................................
61
3.3.3. Kích thư ớc một số chiều đo cơ thể của bò sữanuôi tại huyện Đông
Triều.......................................................................................................
63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// w w w . l r c- t nu . e d u . v n
3.3.4. Một số chỉ số cấu tạo thể hình của bò sữa nuôi tại huyện Đông
Triều
...............................................................................................
64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// w w w . l r c- t nu . e d u . v n
3.4. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản và đặc điểm sản xuất sữa của bò
sữa nuôi tại huyện Đông
Triều
........................................................
65
3.4.1. Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản của bò sữa
....................................
65
3.4.2. Khả năng sản xuất và chất lượng sữa của bò F
2
nuôi
t
ại huyện Đông
Triều Quảng
Ninh
..................................................................................
67
3.5. Kết quả nghiên cứu sự ảnh hưởng của việc sử dụng thức ăn ủ chua
đến khả năng sản xuất của bò
sữa
........................................................
68
3.5.1. Kết quả phân tích thành pầhn hoá học của c ây ngô tươi và
cây ngô ủ
chua ..........................................................................
68
3.5.2. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn có cây ngô ủ chua đến năng suất
sữa của đàn bò thí
nghiệm...............................................................
71
3.5.3. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn có cây ngô ủ chua đến chất lượng
sữa của đàn bò thí
nghiệm...............................................................
73
3.6. Chi phí thức ăn
......................................................................................
77
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
........................................................................
79
I. Kết luận
....................................................................................................
79
II. Đề
nghị
....................................................................................................
80
TÀI LIỆU THAM
KHẢO..........................................................................
81
PHỤ
LỤC....................................................................................................
87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// w w w . l r c- t nu . e d u . v n
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPĐT & XNK : Cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu
CS : Cộng sự
CSDT : Chỉ số dài thân
CSKL : Chỉ số khối lượng
CSTM : Chỉ số tròn mình
CSTX : Chỉ số to xương
CTV : Cộng tác viên
CV : Cao vây
DTC : Dài thân chéo
ĐC : Đặc cấp
ĐCKL : Đặc cấp khối lượng
ĐVT : Đơn vị tính
HF : Holstein Friesian
HSSS : Hệ số sinh sữa
NN & PTNN : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
QĐ - CP : Quyết định - Chính phủ
QĐ - UB : Quyết định - Ủy Ban
SS : Sơ sinh
TB : Trung bình
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TN : Thí nghiệm
TTg : Thủ Tướng
TTNT : Thụ tinh nhân tạo
UBND : Ủy Ban nhân dân
VCK : Vật chất khô
VN : Vòng ngực
VO : Vòng ống
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// w w w . l r c- t nu . e d u . v n
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Sơ đồ bố trí thí
nghiệm
.................................................................
45
Bảng 3.1. Số lượng bò nuôi tại huyện Đông Triều qua các năm
...................
47
Bảng 3.2. Số lượng và phân bố đàn bò sữa tại một số xã của huyện
Đông Triều từ năm
200
6-2008
...............................................
48
Bảng 3.3. Cơ cấu đàn bò sữa theo hiện trạng tại huyện Đông Triều năm
2008.............................................................................................
50
Bảng 3.4. Cơ cấu đàn bò sữa theo phẩm giống của huyện Đông Triều từ năm
2006 đến năm
2008.............................................................................
51
Bảng 3.5. Khối lượng của bê sữa ở các tháng
tuổi
........................................
52
Bảng 3.6. Sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối của bê sữa ở
các
giai
đoạn
......................................................................................
54
Bảng 3.7. Kích thước một số chiều đo của bê
(cm)
.............................................
57
Bảng 3.8. Một số chỉ số cấu tạo thể hình của bê
(%)
............................................
58
Bảng 3.9. Khối lượng của bò sữa ở các tháng tuổi (kg)
................................
59
Bảng 3.10. Sinh trưởng tuyệt đối và sinh trưởng tương đối của bò sữa giai
đoạn 24 - 36 tháng tuổi
................................................................
61
Bảng 3.11. Kích thước một số chiều đo của bò sữa nuôi tại huyện Đông
Triều (cm)
............................................................................
64
Bảng 3.12. Một số chỉ số cấu tạo thể hình của bò sữa ở các lứa tuổi
(%)
...... 65
Bảng 3.13. Các chỉ tiêu sinh lý sinh sản của bò sữa nuôi tại huyện Đông
Triều
............................................................................................
66
Bảng 3.14. Khả năng sản xuất và chất lượng sữa của bò F
2
nuôi tại huyện
Đông Triều
..................................................................................
67
Bảng 3.15. Thành phần hóa học của cây ngô tươi và cây ngô ủ
chua............
69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// w w w . l r c- t nu . e d u . v n
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn có cây ngô ủ chua đến năng suất
sữa của
bò
....................................................................................
71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// w w w . l r c- t nu . e d u . v n
Bảng 3.17.a. Thành phần hóa học của sữa trước bổ sung thức ăn ủ
chua
...... 74
Bảng 3.17.b. Thành phần hóa học của sữa sau bổ sung thức ăn ủ chua 30
ngày
.............................................................................................
75
Bảng 3.17.c. Thành phần hóa học của sữa sau kết thúc bổ sung thức ăn ủ
chua 30
ngày................................................................................
77
Bảng 3.18. Chi phí thức ăn trong thời gian thí nghiệm
.................................
78
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1: Sinh trưởng tích luỹ của bê sữa F
2
, F
3
........................................
53
Đồ thị 3.2: Sinh trưởng tương đối của bê sữa ở các giai
đoạn
.......................
56
Đồ thị 3.3: Sinh trưởng tích lũy của bò sữa F
2
, F
3
giai đoạn 24 - 36 tháng tuổi
nuôi tại huyện Đông
Triều
...................................................................................
60
Đồ thị 3.4: Sinh trưởng tương đối của bò F
2
, F
3
giai đoạn 24 - 36 tháng tuổi
nuôi tại huyện Đông Triều
............................................................................
63
Đồ thị 3.5: Năng suất sữa của bò thí nghiệm
...............................................
73
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ ẢNH
Biểu đồ 3.1: Sinh trưởng tuyệt đối của bê sữa ở các giai
đoạn
......................
55
Biểu đồ 3.2. Sinh trưởng tuyệt đối của bò F
2
, F
3
giai đoạn 24 - 36 tháng tuỏi
nuôi tại huyện Đông Triều
............................................................................
62
Phụ lục: Một số ảnh minh họa của đề tài
......................................................
87
S húa bi Trung tõm Hc liu - i hc Thỏi Nguyờn http:// w w w . l r c- t nu . e d u . v n
PHN M U
1. t vn
Trong nhng nm qua, nht l giai on 2001 - 2005, Chớnh ph ó
ban hnh
nhi
u chớnh sỏch khuyn khớch phỏt trin chnnuụi bũ sa. c
bit, Quyt nh s 167/2001/Q - TTg ngy 26/10/2001 v mt s bin
phỏp v chớnh sỏch phỏt trin chn
n
uụi bũ sa Vit Nam thi k 2001
-
2010 c xem nh mt nh hng chin lc, l mt c hi mi to iu
kin thun li cho s phỏt trin chn nuụi bũ sa nc ta. K t sau khi cú
Quyt nh 167, chn nuụi bũ sa ti Vit Nam ó phỏt trin nhanh chúng.
n bũ sa ca nc ta ó tng nhanh v s lng v cht lng, tc tng
n trong giai on 2001 - 2005 t bỡnh quõn 26,05%/nm; Sn lng sa
ti nm 2005 t 198
n
gn tn, tc tng trng bỡnh quõn 32,21%/nm.
Trong
chi
ế
n
l
ợc
ph
á
t
tri
ể
n
chăn nuôi bò sữa
đế
n
năm 2020, Bộ
NN&PTNT
đã đề
ra mục
ti
ê
u
t
ă
ng
đà
n
bò sữa từ 104,12 ngàn con năm 2005
l
ê
n
200
ngàn
con
vào
năm 2010, 350 ngn con vo năm 2015
v
t khong
500 ngn con vo nm 2020.
Đa
sản
l
ợng
sữa từ 198 ngàn
t
ấ
n
năm 2005
l
ê
n
380
ngàn
t
ấ
n
vào
năm 2010
và
700
ngàn
t
ấ
n
vào
năm 2015.
Phấn
đấ
u
đa
số
l
ợng
sữa
bình
quân/ngời
từ 9 - 10
l
í
t/
ngời
năm 2005
l
ê
n
13 - 15
lít/
ngờ
i
năm 2010 và 17 - 20
l
í
t/
ngời
n
ă
m
2015.
Đa
tỷ
l
ệ
sữa sản xuất
trong
nớc
so
v
ới
tổng
l
ợng
sữa
ti
ê
u
dùng từ 20 - 22% năm 2005
l
ê
n
40%
năm 2010.
Trờn c s Q 167/2001/Q-CP, tnh Qung Ninh l mt trong 30 tnh
trong c nc xõy dng D ỏn phỏt trin chn nuụi bũ sa v ó c UBND
tnh phờ duyt D ỏn ny ti Q s 3211/Q-UB ngy 16 thỏng 9 nm 2003.
D ỏn phỏt trin chn nuụi bũ sa ó c trin khai ti huyn ụng
Triu t cui nm 2003, nhng cho n nay khú khn ln nht ca ngi dõn
chn nuụi bũ sa l v thiu thc n xanh dựng cho bũ trong mựa ụng. c
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http:// w w w . l r c- t nu . e d u . v n
biệt quan trọng hơn nữa là người dân không chú trọng đến việc dự trữ thức
ăn xanh cho bò sữa vào những mùa khan hiếm thức ăn. Đó là một trong
những vấn đề lớn mà người dân nơi đây cần phải khắc phục để đảm bảo cung
cấp đủ nguồn thức ăn xanh dùng cho bò sữa vào mùa này.
Chính vì vậy, để giải quyết những vấn đề nêu trên và giúp người dân
trong Huyện biết cách dự trữ thức ăn xanh cho bò trong mùa đông, chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài:
"Đánh giá khả n ăng sinh trưởng và ảnh hưởng của cây ngô ủ
chua đến năng suất, chất l ượng sữa của đàn bò
Đông
Triều
, tỉnh Quảng Ninh."
2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích của đề tài
ữs
a nuôi tại huyện
- Đánh giá được thực trạng về số lượng cũng như chất lượng đàn bò
sữa của huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh.
- Xác định được hiệu quả của việc thay thế thức ăn xanh bằng thức ăn
ủ chua trong khẩu phần thức ăn của bò sữa, trên
c
ơ sở đó khuyến cáo cho
người chăn nuôi ủ chua thức ăn để dự trữ thức ăn cho bò trong vụ đông.
2.2. Yêu cầu của đề tài
Các số liệu thu được phải trung thực, khách quan và có ý nghĩa thực
tiễn, chúng có thể làm tài liệu tham khảo trong công tác nghiên cứu khoa học
và thực tiễn sản xuất.
Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Đặc điểm sinh trưởng và sinh sản của bò
1.1.1.1. Khái niệm về sinh trưởng
Sinh trưởng là một quá trình tích luỹ các chất do đồng hoá và dị hoá, là
sự tăng về chiều cao, chiều dài, bề ngang, khối
l
ượng của cơ thể và các
bộ phận trong cơ thể.
Trần Đình Miên, Nguyễn Kim Đường, Nguyễn Tiến Văn, 1992 [20]:
Theo Gartner - 1992, quá trình sinh trưởng được xem trước tiên như là kết quả
phân chia tế bào, tăng thể tích tế bào để tạo nên sự sống.
Như vậy, sinh
trưởn
g là sự tăng về kích thước, khối lượng tế bào,
mô hay bộ phận cơ quan trong cơ thể. Đó là quá trình tích lũy các chất hữu
cơ do quá trìnhđồng hóa và dị hóa của gia súc. Sự sinh trưởng (biến đổi
về số lượng) và sự phân hóa (biến đổi về chất lượng) tạo nên sự phát triển
của cơ thể từ bào thai đến lúc già chết.
1.1.1.2. Các quy luật sinh trưởng
Quá trình sinh trưởng và phát dục của gia súc tuân theo những quy luật
nhất định. Trong chăn nuôi, muốn đánh giá đúng sự phát triển của vật nuôi,
cần nắm được các quy luật chung về sinh trưởng, phát dục cũng như nhu cầu
cần cho sự phát triển cơ thể và ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến quá
trình này.
Thực chất của quá trìn h sin h trưởn g là biết điều
kh
iển sự phát triển
của cá thể sẽ tạo ra nhiều sản phẩm của gia súc. Quá trình sinh
tưr
ởng tuân
theo những quy luật nhất định, phổ biến là quy luật phát triển theo giai đoạn,
quy luật phát triển không đồng đều và quy luật phát triển theo chu kỳ.
* Quy luật phát triển theo giai đoạn
Sự sinh trưởng theo giai đoạn được biểu hiện dưới nhiều hình thức
khác nhau. Theo tác
gải
Đặng Vũ Bình (2002 ) [1]: Thời gian của giai đoạn
dài hay ngắn, số giai đoạn ít hay nhiều, sự đột biến trong sinh trưởng của
từng giống, từng cá thể trong phạm vi giống đó. Hơn nữa, tính giai đoạn
không phải là đặc trưng của cả cơ thể nói chung mà là của từng bộ phận trong
cơ thể. Theo quy luật này, sinh trưởng của gia súc được chia thành hai giai
đoạn rõ rệt đó là: Giai đoạn trong cơ thể mẹ và giai đoạn ngoài cơ thể mẹ.
Giai đoạn trong cơ thể
mẹ
: Giai đoạn này được xác định từ khi trứng
được thụ tinh (tạo hợp tử) cho đến khi con vật được sinh ra ngoài. Trong giai
đoạn này cả hai quá trình sinh trưởng và phát dục đều rất mãnh liệt. Bào thai
được nuôi bằng dưỡng chất của mẹ thông qua hệ thống nhau thai. Thời kỳ
này thai phát triển mạnh, bình quân tăng từ 220 - 230g/ngày (thai trâu, bò).
Đối với các loài động vật khác nhau, giai đoạn trong bào thai cũng dài
ngắn khác nhau, nhưng quá trình sinh trưởng, phát dục của tất cả các gia súc
đều
ph
ải trải qua ba thời kỳ: Thời kỳ phôi, thời kỳ tiền
ph
ôi và thời kỳ
thai nhi. Giai đoạn trong thai giữ một vị trí quan trọng trong sự phát triển của
cơ thể vì chính giai đoạn này hình thành các cơ quan, hệ thống, xác định cơ
chế thích ứng của cơ thể với điều kiện ở giai đoạn sau. Vì vậy, việc chăm
sóc, nuôi dưỡng tốt gia súc mẹ trong giai đoạn này là cần thiết. Nó sẽ đem lại
hiệu quả cao cho sức sinh sản sau này.
Giai đoạn ngoài cơ thể
mẹ
: Bắt đầu từ lúc con vật được sinh ra
cho đến lúc con vật già và chết hay bị giết thịt. Ở giai đoạn này cơ thể vẫn
tiếp tục quá trình sinh trưởng phát dục của nó. Người ta chia giai đoạn này
thành các thời kỳ sau: Thời kỳ bú
s
ữa, thời kỳ thành thục, thời kỳ trưởng
thành và thời kỳ già cỗi.
Giai đoạn ngoài cơ thể mẹ, tốc độ sinh trưởng phát dục của cơ thể vẫn
rất mạnh, nhưng trong mỗi thời kỳ có những đặc thù riêng, chẳng hạn trong
thời kỳ mới đẻ và bú sữa các loại xương ngoại vi phát triển mạnh, do đó con
vật tăng về chiều cao. Nếu trong thời kỳ đầu khối lượng cơ thể tăng lên do sự
phát triển
c
ủa mô, cơ và xương thì ở kỳ sau khi con vật trưởng thành cơ
thể bắt đầu tích lũy mỡ.
Ngoài ra, sự sinh trưởng của gia súc còn tuân theo quy luật phát
triển không đồng đều và quy luật phát triển theo chu kỳ.
* Quy luật phát triển không đồng đều
Cơ thể gia súc không phải bất cứ lúc nào, hay lứa tuổi nào cũng phát
triển theo một quy luật, một sự cân đối từ đầu đến cuối. Sự sinh trưởng phát
dục của
g
ia súc trên
to
àn bộ cơ thể hay ở từng cơ quan, bộ
p
hận còn có
sự thay đổi theo tuổi. Sự thay đổi này cũng khác nhau về cường độ, tốc độ ở
các lứa tuổi khác nhau. Tính biệt trong sự phát triển đó cũng chính là quy
luật phát triển không đồng đều của gia súc và được biểu hiện ở nhiều mặt
như: Sự không đồng đều về tăng trọng, lúc gia súc còn nhỏ, khả năng tăng
trọng ít nhưng sau đó tăng
tọr
ng nhanh hơn, đến thời kỳ trưởng thành tăng
trọng lại giảm đi, rồi ổn định. Cuối cùng nếu được nuôi dưỡng tốt gia súc
sẽ tích lũy mỡ (giai đoạn nuôi vỗ béo).
So sánh trong cùng loài ớvi nhau, thì ở bất kỳ loài gia súc nào, hệ số
tăng trọng ở trong thời kỳ trong thai đều vượt xa thời kỳ ngoài thai (trích
Nguyễn Đức Chuyên, 2004) [5].
Tính không đồng đều còn thể hiện ở sự phát triển ở hệ thống xương
qua các lứa tuổi khác
n
hau, qua sự phát triển cá thể, khi ra khỏi cơ thể
mẹ nhìn chung gia súc phát triển mạnh chiều dài tiếp theo là chiều sâu, rộng.
Sự phát triển tuần tự chiều dài, sâu, rộng cũng tuân theo quy luật nhất định
và ở từng giai đoạn cũng có khác nhau.
Các bộ phận, tổ chức trong cơ thể cũng phát triển không đều. Sự hình
thành và phát triển của từng bộ phận còn phụ thuộc vào vị trí, chức năng và
vai trò của nó. Sự phát triển không đồng đều của các bộ phận cuối cùng dẫn
đến sự phát triển cân đối của cơ thể. Vì thế, nó khẳng định: Sự cân đối của
cơ thể thay đổi theo sự phát triển.
* Quy luật phát triển theo chu kỳ
Tính chu kỳ trong quá trình sinh trưởng không phải là một hiện tượng
lạ. Qua nghiên cứu người ta thấy rằng, tính chu kỳ có ngay trong sự tăng sinh
của tế bào: Có thời kỳ phát triển mạnh, có thời kỳ yếu đi, sau đó có thời kỳ
phát triển mạnh lại. Sự lặp đi lặp lại đó một cách nhịp nhàng tạo nên một sự
phát triển có tính chu kỳ và có thể chu kỳ nối tiếp chu kỳ.
Trong chăn nuôi
vệi
c hiểu rõ chu kỳ rất quan trọng, đặc biệt việc
hiểu biết về chu kỳ tính giúp nhà chăn nuôi lên kế hoạch thụ tinh cho gia súc,
điều khiển được thời gian đẻ, tránh hiện tượng vô sinh cho gia súc...
1.1.1.3. Phương pháp xác định khả năng sinh trưởng của bò
Để biết được khả năng sinh trưởng của vật nuôi người ta thường dùng
phương pháp cân và đo các chiều đo trên cơ thể vật nuôi. Thông qua các số
liệu cân, đo người ta xác định được tốc độ sinh trưởng của vật nuôi.
Để đánh giá khả
n
ăng sinh trưởng của vật nuôi người ta căn cứ vào các
chỉ tiêu sau:
Sinh trưởng tích luỹ: Là khối lượng, kích thước của trâu bò ở các
thời điểm nhất định, đó là: Sơ sinh, 6, 12, 18, 24, 36 tháng tuổi. Đồ thị biểu
diễn là đường cong có hướng đi lên (tăng dần)
Sinh trưởng tuyệt đối: Là khối lượng, kích thước của con vật tăng lên
trong một đơn vị thời gian, với khối lượng thường xác định là khối lượng
cơ thể tăng lên/ngày (g/con/ngày). Sinh trưởng tuyệt đối thường được biểu
diễn bằng biểu đồ hình cột.
Sinh trưởng tương đối: Là tỉ lệ phần trăm tăng lên về khối lượng, kích
thước của con vật trong một khoảng thời gian nào đó. Sinh trưởng tương đối
được biểu diễn bằng đồ thị, đường cong có hướng đi xuống (giảm dần). (trích
Nguyễn Văn Bình, Trần Văn Tường, 2007) [2].
Việc đánh giá sự phát triển của vật nuôi qua xác định kích thước các
chiều đo cũng là một nội dung quan trọng, đặc biệt trong việc đánh giá con
giống theo hướng sản xuất của chúng.
1.1.1.4. Khả năng sinh sản, sức sản xuất và các nhân tố ảnh hưởng tới sản
lượng sữa của bò
* Sinh sản và sức sản xuất
Sinh sản là một quá trình sinh lý
ph
ức tạp,
ch
ịu tác
độn
gcủa tín h
di truyền và môi trường xung quanh. Hoạt động sinh dục do tuyến yên (vùng
dưới đồi Hypothalamus) điều khiển, thông qua hệ thần kinh - thể dịch.
•
Sự thành thục về tính
Tuổi thành thục về tính là tuổi mà cơ quan sinh dục của bò cái đã phát
dục hoàn thiện, buồng trứng có noãn bào chín và có khả năng thụ thai. Tuổi
thành thục về tính đến sớm hơn tuổi thành thục về thể vóc. Tuổi thành thục
về tính của bò Hà Lan là 401 ngày; bò Jersey là 359,6 ngày. (Nguyễn Văn
Bình, Trần Văn Tường, 2007) [2].
Tuổi thành thục về tính phụ thuộc vào đặc tính di truyền của từng
giống, từng loài. Ngoài ra, tuổi thành thục về tính còn phụ thuộc vào các yếu
tố: Điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng và khí hậu.
•
Chu kỳ tính và hiện tượng động dục.
Khi đã thành thục về tính cứ sau một khoảng thời gian nhất địn h
trong cơ thể quá trình trao đổi chất có nhiều thay đổi, trong cơ quan sinh dục
con cái cũng có sự thay đổi như: Niêm mạc tử cung, âm đạo xung huyết,
buồng trứng phát triển về khối lượng, chất lượng, trứng chín và rụng, con cái
có biểu hiện bên ngoài bất thường về trạng thái thần kinh. Hiện tượng đó gọi
là động dục.
Sự động dục này mang tính chu kỳ. Thời gian từ lần động dục trước
đến lần động dục sau gọi là chu kỳ tính. Ở các loài vật nuôi khác nhau thì chu
kỳ tính là khác nhau, ví dụ như bò là 21 ± 3 ngày.
•
Sự rụng trứng
Quá trình rụng trứng chịu sự điều khiển của hệ thần kinh và thể
dịch
, thông qua sự
ho
ạt
đ
ộng của các
tu
yến nội tiết. Ở mỗi chu kỳ
đ
ộng dục
chỉ rụng 1 trứng và thay đổi giữa hai buồng trứng.
Sau khi trứng rụng chỗ bao noãn vỡ sẽ hình
thàn
h thể vàng. Thể
vàng tồn tại lâu hay ngắn phụ thuộc vào trứng có được thụ tinh hay chưa.
Thời gian rụng trứng của các loài vật nuôi là không giống nhau. Trong
cùng một loài gia súc nó cũng thay đổi phụ thuộc vào điều kiện nuôi
dưỡng, quản lý, nhiệt độ, khí hậu hay đặc tính cá thể. Nếu điều kiện về
dinh dưỡng, môi trường sống phù hợp thì sự rụng trứng xảy ra đều đặn
theo chu kỳ và đúng thời gian.
Trong trường hợp con vật bị suy dinh dưỡng, đường sinh dục bị viêm
nhiễm, hay điều kiện khí hậu của môi trường sống có nhiều trở ngại, dẫn
đến rối loạn nội tiết thì trong chu kỳ có thể có trứng rụng hoặc không rụng.
•
Sự thụ tinh
Trong tự nhiên, k hi trứng và tinh trùng gặp nhau ở 1/3 phía trên
của ống dẫn trứng và có sự hợp đồng hoá của hai giao tử để hình thành hợp
tử, tức là quá trình thụ tinh đã xảy ra (trích Trần Huê Viên, 2001) [38]. Quá
trình này xảy ra qua 4 giai đoạn:
- Phá màng phóng xạ của tế bào trứng
- Phá màng trong suốt
- Phá màng nhân
- Đồng hóa
•
Quá trình chửa:
Quá trình chửa của
g
ia súc được tính từ khi trứ ng được thụ tinh
cho đến khi đẻ. Quá trình chửa được chia làm hai thời kỳ.
- Thời kỳ phôi: Từ lúc thụ thai đến 1/3 thời gian đầu của toàn bộ thời
gian chửa.
- Thời kỳ thai: Là 2/3 thời gian chửa còn lại. Thời kỳ này chia
là
m
hai giai đoạn là: Giai đoạn phá t triển và phân hóa mô, phủ tạng và
giai đoạn làm tăng nhanh khối lượng tuyệt đối của thai. Thời gian chửa
của bò kéo dài 280 - 285 ngày.
•
Sức sản xuất sữa:
Dưới tác động của hormone, nhũ tuyến phát triển và hoạt động sinh
sữa, thải sữa. Sữa được tạo thành trong các nang
nũh
tuyến từ chất dinh
dưỡng của thức ăn. Để tăng lượng sữa, từ lúc còn nhỏ phải thường xuyên xoa
bóp bầu vú, đầu vú để kích thích nhũ tuyến phát triển. Ngay lúc gia súc có
mang và lúc vắt sữa cũng phải
th
ường xuyên xoa bóp vú.
Ở những năm đầu sản lượng sữa bò tăng dần lên: Sản
l
ượng sữa lứa
thứ nhất bằng 75 - 80% lứa 3, lứa 2 bằng 85 - 90% lứa 3 . (D ương
Mạnh Hùng, 2004) [15].
* Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của bò
Để kiểm tra và đánh giá khả năng sinh sản của bò cái người ta thường
dựa trên một số chỉ tiêu cơ bản sau:
•
Tuổi động dục lần đầu
Khi gia súc thành thục về tính sẽ có biểu hiện động dục. Tuổi động
dục lần đầu là một chỉ tiêu quan trọng. Nó phản ánh tính dục và khả năng
sinh sản sớm hay muộn, có liên quan chặt chẽ với số lứa đẻ của một đời con
vật.
Tuổi động dục của các loài gia súc khác nhau thì khác nhau. Nó ụph
thuộc vào giống, trong cùng một giống thì các cá thể khác nhau có tuổi động
dục cũng khác nhau. Ngoài ra, các điều kiện về nuôi dưỡng, chăm sóc và
môi trường cũng ảnh hưởng đến tuổi động dục lần đầu.
Bê cái hậu bị nuôi để sinh sản và
lấ
y sữa nếu được nuôi dưỡng tốt
sẽ có tuổi động dục lần đầu vào 14 - 16 tháng tuổi. Tuy nhiên chưa nên phối
giống cho chúng ngay lần động dục đầu vì chúng chưa đủ thành thục về thể
vóc để bắt đầu cho quá trình sinh sản.
•
Tuổi phối giống lần đầu
Mặc dù có thể bê hậu bị có tuổi thành thục về tính sớm nhưng không
nên phối giống cho chúng quá sớm hoặc quá muộn. Chỉ nên phối giống khi
khối lượng cơ thể của chúng đạt 70% khối lượng trưởng thành. Trong thực
tế, nên phối giống cho bê hậu bị nuôi dưỡng tốt vào 18 tháng tuổi.
•
Tuổi đẻ lứa đầu
Đây là một chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quan trọng, phản ánh thời
gian bắt đầu đưa con vật vào khai thác sớm hay muộn. Thông thường tuổi đẻ
lứa đầu của bò lai hướng sữa Hà - Ấn F
1
, F
2
, F
3
vào 27 - 28 tháng tuổi.
Tuổi đẻ lứa đầu chủ yếu phụ thuộc vào tuổi thành thục (về tính và thể vóc),
phụ thuộc vào việc phát hiện động dục và kỹ thuật phối giống. (Nguyễn Văn
Bình, Trần Văn Tường, 2007) [2].
•
Khoảng cách lứa đẻ
Là khoảng thời gian giữa lần đẻ trước và lần đẻ tiếp theo. Khoảng cách
này chủ yếu là do thời gian có chửa lại sau khi đẻ quyết định, bởi vì thời gian
mang thai là một hằng số sinh lý không thể thay đổi và rút ngắn lại được.
Đối với bò sữa, thông thườn g thời
g
ian khai thác sữa là 1 0
thán
g, sau
đ ó là 2 tháng cạn sữa, do đó khoảng cách giữa 2 lứa đẻ là 12 tháng.
(Nguyễn Văn Bình, Trần Văn Tường, 2007) [2].
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ chịu ảnh hưởng của các yếu tố như: Giống,
thức ăn dinh dưỡng, chăm sóc, quản
lý.
•
Tỷ lệ sống của bê