Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Vận dụng mô hình b learning vào dạy học chương cảm ứng điện từ vật lí 11 thpt với sự hỗ trợ của google classroom nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Đồn Thanh Trúc

VẬN DỤNG MƠ HÌNH B-LEARNING
VÀO DẠY HỌC CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN
TỪ” - VẬT LÍ 11 THPT VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA
GOOGLE CLASSROOM NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Đồn Thanh Trúc
VẬN DỤNG MƠ HÌNH B-LEARNING
VÀO DẠY HỌC CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN
TỪ” - VẬT LÍ 11 THPT VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA
GOOGLE CLASSROOM NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Mã số

: 8140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN GIA ANH VŨ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu này là của riêng tôi, các số liệu và kết
quả thu được trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố bởi bất kì tác
giả nào khác.
Tác giả
Nguyễn Đoàn Thanh Trúc


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, cho phép tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy
hướng dẫn - TS. Phan Gia Anh Vũ. Thầy đã dành nhiều thời gian để chỉ bảo, dìu dắt
và giúp đỡ tơi trong suốt q trình tơi thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và các thầy cô của trường THPT Dĩ
An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để
tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phịng Sau Đại học, các thầy cơ khoa
Vật lí Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời biết ơn đến gia đình vì đã ln bên cạnh chăm sóc và
cổ vũ tinh thần cho tơi trong suốt q trình tơi học tập và hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Đoàn Thanh Trúc



MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình ảnh
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ, đồ thị
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG
MƠ HÌNH B-LEARNING NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA
GOOGLE CLASSROOM .................................................................. 7
1.1. Khái niệm về mơ hình B-learning ....................................................................... 7
1.2. Các thành phần của mơ hình B-learning ............................................................. 8
1.3. Các kiểu dạy học trong mơ hình B-learning........................................................ 9
1.3.1. Xoay vòng theo trạm (Station - Rotation) ................................................... 10
1.3.2. Xoay theo phòng chức năng (Lab - Rotation) ............................................. 11
1.3.3. Xoay vòng theo cá nhân (Individual - Rotation) ......................................... 11
1.3.4. Lớp học đảo ngược (Flipped - Classroom) ................................................. 12
1.3.5. Linh hoạt (Flex) ........................................................................................... 13
1.3.6. Tự kết hợp (Self - Blend) ............................................................................ 14
1.3.7. Nâng cao từ xa (Enriched - Virtual) ............................................................ 14
1.4. Đặc điểm của mơ hình B-learning ..................................................................... 15
1.5. Thực trạng về việc vận dụng mơ hình B-learning vào dạy học ........................ 15
1.6. Năng lực tự học ................................................................................................. 17
1.6.1. Khái niệm về năng lực ................................................................................ 17
1.6.2. Khái niệm về tự học và năng lực tự học ..................................................... 18
1.6.3. Hệ thống kĩ năng tự học .............................................................................. 19



1.6.4. Biểu hiện của năng lực tự học của HS ........................................................ 21
1.7. Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển NLTH của học sinh ....................... 23
1.8. Các giai đoạn vận dụng mơ hình B-learning để phát triển NLTH cho HS ở
trường THPT .................................................................................................... 25
1.9. Vai trị của mơ hình B-learning trong việc phát triển năng lực tự học của
học sinh ............................................................................................................ 26
1.10. Thực trạng về việc tự học của học sinh THPT ................................................ 26
1.11. Google Classroom............................................................................................ 29
1.11.1. Giới thiệu về Google Classroom ............................................................... 29
1.11.2. Các tính năng cơ bản của Google Classroom ........................................... 30
1.12. Sử dụng Google Classroom ............................................................................. 32
1.13. So sánh GC với các hệ LMS ........................................................................... 35
1.14. Ưu và nhược điểm của Google Classroom so với các công cụ khác .............. 36
1.15. Vai trò của Google Classroom trong mơ hình B-learning............................... 37
1.16. Thực trạng sử dụng Google Classroom vào dạy học ...................................... 38
Kết luận chương 1................................................................................................... 41
Chương 2. VẬN DỤNG MƠ HÌNH B-LEARNING VÀO DẠY HỌC
CHƯƠNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ - VẬT LÍ 11 VỚI SỰ HỖ
TRỢ CỦA GOOGLE CLASSROOM .............................................. 42
2.1. Cấu trúc chương Cảm ứng điện từ .................................................................... 42
2.2. Phân tích nội dung kiến thức chương Cảm ứng điện từ .................................... 43
2.2.1. Bài 23: “Từ thông. Cảm ứng điện từ” ......................................................... 43
2.2.2. Bài 24: “Suất điện động cảm ứng” .............................................................. 43
2.2.3. Bài 25: “Tự cảm” ........................................................................................ 44
2.3. Mục tiêu dạy học chương Cảm ứng điện từ ...................................................... 45
2.4. Xây dựng tiến trình dạy học các bài trong chương Cảm ứng điện từ theo mơ
hình B-learning với sự hỗ trợ của Google Classroom ....................................... 46
2.4.1. Hướng dẫn HS sử dụng Google Classroom và các phương pháp để phát

triển NLTH .................................................................................................. 47
2.4.2. Tiến trình dạy học bài 23 “Từ thông. Cảm ứng điện từ” ............................ 49


2.4.3. Tiến trình dạy học bài 24 “Suất điện động cảm ứng” ................................. 60
2.4.4. Tiến trình dạy học bài 25 “Tự cảm” ........................................................... 65
2.5. Xây dựng rubric đánh giá năng lực tự học ........................................................ 77
Kết luận chương 2................................................................................................... 80
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................. 81
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm .................................................................. 81
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ................................................................. 81
3.3. Thời gian, đối tượng thực nghiệm sư phạm ...................................................... 81
3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm ................ 81
3.4.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 81
3.4.2. Khó khăn ..................................................................................................... 82
3.5. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ....................................................................... 82
3.6. Tóm tắt diễn biến của quá trình TNSP .............................................................. 82
3.7. Đánh giá về mặt định tính ................................................................................. 85
3.8. Đánh giá về mặt định lượng .............................................................................. 87
3.8.1. Đánh giá kết quả học tập ............................................................................. 87
3.8.2. Đánh giá năng lực tự học ............................................................................ 92
Kết luận chương 3................................................................................................. 100
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 103
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Chữ viết đầy đủ

1

BL

B-learning

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

GV

Giáo viên

4

GC

Google Classroom

5

HS


Học sinh

6

NLTH

Năng lực tự học

7

SGK

Sách giáo khoa

8

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

9

THPT

Trung học phổ thông

10

VN


Việt Nam

STT


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Biểu hiện của năng lực tự học .................................................................. 22
Bảng 1.2. Kết quả khảo sát câu hỏi 1 ....................................................................... 27
Bảng 1.3. Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng Google Classroom ......................... 39
Bảng 2.1. Bảng tổng quan các trạm học tập bài 23 .................................................. 52
Bảng 2.2. Bảng tổng quan các trạm học tập bài 25 .................................................. 68
Bảng 2.3. Rubric đánh giá năng lực tự học .............................................................. 78
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát sau thực nghiệm ........................................................... 86
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp các tham số thống kê ....................................................... 87
Bảng 3.3. Bảng thống kê điểm số học kì 1 và học kì 2 ............................................ 87
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất tích lũy .............................................................. 88
Bảng 3.5. Bảng điểm tổng hợp theo rubric đánh giá NLTH của 3 bài học .............. 92
Bảng 3.6. Điểm số qui đổi thành điểm chuẩn z ........................................................ 95
Bảng 3.7. Điểm số qui đổi theo thang điểm 10 ........................................................ 97


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Lý thuyết mơ hình BL ................................................................................ 8
Hình 1.2. Các thành phần của mơ hình BL ................................................................ 9
Hình 1.3. Các kiểu dạy học trong mơ hình BL ......................................................... 10
Hình 1.4. Kiểu xoay vịng theo trạm ........................................................................ 11
Hình 1.5. Kiểu xoay vịng theo phịng chức năng .................................................... 11
Hình 1.6. Kiểu xoay vịng theo cá nhân ................................................................... 12
Hình 1.7. Kiểu lớp học đảo ngược ........................................................................... 13
Hình 1.8. Kiểu linh hoạt ........................................................................................... 13

Hình 1.9. Kiểu tự kết hợp ......................................................................................... 14
Hình 1.10. Kiểu nâng cao từ xa ................................................................................ 14
Hình 1.11. Thông báo về thời hạn nộp bài trên GC ................................................. 31
Hình 1.12. Thơng báo HS trễ hạn nộp bài trên GC .................................................. 31
Hình 1.13. Tìm kiếm ứng dụng GC trên máy tính ................................................... 32
Hình 1.14. Nội dung bảng thơng báo trên GC .......................................................... 33
Hình 1.15. Chấm điểm cho HS trên GC ................................................................... 34


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Kết quả khảo sát câu hỏi 2 ................................................................... 28
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân phối tần số ...................................................................... 88


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Thành tố của NLTH và các tiêu chí đánh giá tương ứng ........................ 23
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ các kiến thức chương Cảm ứng điện từ ........................................ 42
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ vị trí các trạm học tập bài 23 ........................................................ 51
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ vị trí các trạm học tập bài 25 ........................................................ 68


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1. Đồ thị phân phối tần suất tích lũy .......................................................... 89
Đồ thị 3.2. Điểm số đánh giá NLTH của HS qua 3 bài học ..................................... 99


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

Phát triển năng lực của người học là một trong những quan tâm hàng đầu về giáo
dục của nước ta hiện nay. Năng lực tự học là một năng lực quan trọng góp phần quyết
định vào sự thành bại của người học không những trong thời gian còn ngồi trên ghế
nhà trường mà trong sự nghiệp suốt đời. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI
về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo đã xác định: “Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển
phẩm chất, năng lực của người học”. Nếu như trước đây, HS chỉ có sách vở làm nguồn
tài liệu chính để tự học thì ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT thì việc tự
học trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Năng lực tự học của HS có điều kiện để phát triển
hơn bao giờ hết.
Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, thời đại phát triển rực rỡ của CNTT,
với CNTT cuộc sống của chúng ta trở nên nhanh, tiện lợi và tiết kiệm thời gian hơn so
với trước đây. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang diễn ra hiện nay đó chính
là kỷ nguyên vạn vật được kết nối bởi Internet. Trong bối cảnh đó, nền giáo dục Việt
Nam cũng đang từng bước chuyển mình để bắt kịp với xu hướng giáo dục của thế giới.
Một trong những mơ hình học tập ứng dụng CNTT và truyền thông đã được phát
triển mạnh mẽ là mơ hình E-learning, với E-learning người học có thể học bất cứ lúc
nào và bất cứ nơi đâu. Để sử dụng E-learning, người học chỉ cần có một thiết bị kết
nối được với Internet. Người dạy và người học có thể giao tiếp với nhau qua mạng xã
hội, thư điện tử, diễn đàn,... Ưu điểm lớn nhất của E-learning là tác động được đến
nhiều giác quan của người học thơng qua hình ảnh, âm thanh, đoạn phim..., góp phần
tạo hứng thú rất lớn cho người học. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm vượt bậc của
E-learning, vẫn cịn tồn tại những bất cập khó tránh khỏi. Đối với những môn học cần
yếu tố kĩ năng và thực nghiệm như Vật lí, Hóa học, Âm nhạc, v.v, thì dường như mơ
hình E-learning vẫn cịn gặp nhiều trở ngại so với mơ hình dạy học truyền thống. Trong
Vật lí, HS khơng những phải nắm vững kiến thức mà cịn phải thành thạo các thao tác
thí nghiệm, biết sử dụng các thiết bị thí nghiệm một cách hiệu quả, đó là điều mà Elearning chưa thể đáp ứng được.


2

Sau nhiều thập kỷ vận dụng E-learning vào dạy học, để khắc phục những nhược
điểm của E-learning, mơ hình B-learning được đưa ra như là một sự kết hợp giữa dạy
học truyền thống và E-learning. B-learning hội tụ đầy đủ các ưu điểm của hai cách dạy
nói trên. Nếu như trong dạy học truyền thống học sinh lĩnh hội kiến thức một cách thụ
động, thì với mơ hình B-learning học sinh đóng vai trị là trung tâm và làm chủ kiến
thức của mình. Giáo viên có vai trị là người hướng dẫn cho học sinh cũng như giúp
đỡ các em khi các em gặp những vướng mắc trong quá trình học.
Bên cạnh đó, để mơ hình B-learning phát huy hết tiềm năng vốn có của nó, đồng
thời cũng là kênh tương tác giữa người dạy và người học thì trên thị trường hiện nay
xuất hiện khá nhiều nền tảng và công cụ để hỗ trợ, phải kể đến như: Google Classroom,
Edmodo, Moodle, ... Nhưng nhìn chung, Google Classroom được nhiều người dùng
săn đón và sử dụng vì nó tích hợp các cơng cụ của Google nhằm mục đích nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo, giúp giáo viên đơn giản hóa cơng việc giảng dạy và
quản lí lớp học, học sinh tiếp cận với tri thức một cách khoa học hơn.
Vì những lí do đó, chúng tơi đã chọn đề tài “Vận dụng mơ hình B-learning vào
dạy học chương Cảm ứng điện từ - Vật lí 11 THPT với sự hỗ trợ của Google
Classroom nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh” để nghiên cứu và triển
khai thực hiện.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT và chú trọng việc vận dụng CNTT
vào dạy học của nước ta, trong những năm gần đây mơ hình B-learning đang được các
nhà giáo dục đặc biệt quan tâm.
Trên thế giới, có một số cơng trình nghiên cứu về mơ hình B-learning và đã thống
kê các số liệu cho thấy việc vận dụng mô hình B-learning vào dạy học mang lại những
kết quả khả quan. Đơn cử như nghiên cứu: “Blended learning: The Evolution of Online
and Face-to-Face Education from 2008-2015” (Powell và c.s., 2015). Kết quả nghiên
cứu thu được như sau: Sau khi vận dụng mơ hình B-learning vào hệ thống trường học
tại Pennsylvania, điểm số của học sinh đều tăng lên ở tất cả các khối lớp và môn học.
So sánh các điểm số thu được ở giữa năm học 2012-2013 (dạy học truyền thống) và
2013-2014 (mơ hình B-learning) cho thấy: tỉ lệ học sinh đạt điểm Khá và Giỏi đã tăng



3
từ 61,4% lên 85,4% cho điểm mơn Tốn và tăng từ 63% lên 90% cho điểm môn Khoa
học. Bên cạnh đó, điểm Trung bình và điểm Yếu giảm 8% so với lớp dạy học truyền
thống. Từ kết quả nghiên cứu trên, có thể thấy mơ hình B-learning mang lại kết quả
tích cực và khả quan cho giáo dục. Một vài trường Đại học lớn trên thế giới đã vận
dụng thành cơng mơ hình B-learning vào dạy học như: trường Đại học Western Sydney
(Saliba, Rankine, & Cortez, 2013), trường Đại học Griffith,... Trong nghiên cứu
“Getting started with Blended learning” (Bath & Bourke, 2010) của trường Đại học
Griffith, họ đã xây dựng qui trình vận dụng mơ hình B-learning vào dạy học và hướng
dẫn cho người học cách tiếp cận mơ hình này. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng trình bày
các cách đánh giá kết quả học tập trong mơ hình B-learning và cách sử dụng hệ thống
trực tuyến E-learning.
Trong nước, có nhiều luận văn Thạc sĩ nghiên cứu về mơ hình B-learning, phải
kể đến như: “Vận dụng mơ hình B-learning vào dạy học một số kiến thức chương “các
định luật bảo tồn”– Vật lí 10 trung học phổ thơng” (Đỗ Như Thiên, 2015). Trong luận
văn này, tác giả đã đề xuất qui trình vận dụng mơ hình B-learning vào dạy học chương
“Các định luật bảo toàn” để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS và tác giả sử
dụng phần mềm Moodle để làm kênh tương tác giữa GV và HS. Luận văn Thạc sĩ:
“Xây dựng mơ hình học kết hợp để dạy sinh học 10 (THPT) nâng cao với sự hỗ trợ
của phần mềm Moodle” (Phạm Xuân Lam, 2010). Trong luận văn này, tác giả đã tiếp
cận mô hình B-learning như một hình thức tổ chức dạy học. Bên cạnh đó, tác giả cũng
đề xuất lộ trình triển khai việc học kết hợp thơng qua ba bước, đó là: làm quen, thử
nghiệm và triển khai. Nhưng trong luận văn, tác giả chỉ tập trung thực hiện bước 1 và
bước 2, tức là chỉ giúp HS làm quen với phần mềm hỗ trợ và tiến hành triển khai thí
điểm một số nội dung sau đó xem xét kết quả và rút ra một số nhận định làm cơ sở cho
sự điều chỉnh, cải tiến. Ngồi ra, có các bài báo khoa học nghiên cứu về mơ hình Blearning như: “Dạy học kết hợp – Một hình thức tổ chức dạy học tất yếu của một nền
giáo dục hiện đại” (Tô Nguyên Cương, 2012). Trong bài báo này, tác giả đã đưa ra
những luận điểm chứng minh mơ hình B-learning sẽ là xu thế tất yếu cần được nghiên

cứu và phát triển nhằm tối ưu hóa q trình học tập của HS, từ đó nâng cao chất lượng
dạy và học. Bài báo: “Blended learning trong dạy học hóa học ở trường trung học phổ


4
thơng” (Nguyễn Hồng Trang, 2017) đã đề xuất qui trình tổ chức dạy học Blended
learning chủ đề “Phân bón hóa học”. Bài báo cũng kết luận việc vận dụng mô hình này
giúp HS ngồi việc nắm vững và áp dụng được kiến thức vào thực tiễn còn phát huy
được những phẩm chất cá nhân như chủ động tìm kiếm, tổng hợp thông tin qua mạng
Internet, vận dụng được các kĩ năng sử dụng CNTT trong học tập …
Bên cạnh đó, nắm bắt được tầm quan trọng của việc phát triển NLTH của HS,
nhiều nhà giáo dục đã nghiên cứu về năng lực này. Đơn cử như các luận văn Thạc sĩ
sau đây: “Tổ chức dạy học chương “Cảm ứng điện từ” – Vật lí 11 theo hướng phát
triển năng lực tự học của học sinh” (Lộ Ngọc Huynh, 2016). Trong luận văn này, tác
giả đã xây dựng được bảng rubric đánh giá NLTH của HS thông qua việc tổ chức dạy
học chương “Cảm ứng điện từ”. Bên cạnh đó, tác giả cũng nêu cụ thể các biện pháp
giúp phát triển NLTH của HS. Cũng có nhiều bài báo khoa học nghiên cứu về NLTH
nói chung và phát triển NLTH nói riêng như: “Phát triển năng lực tự học cho học sinh
– Một năng lực cốt lõi của công dân thế kỉ XXI” (Trần Ngọc Lan & Huỳnh Thái Lộc,
2016); “Tổ chức bài học Vật lí theo định hướng bồi dưỡng năng lực tự học cho học
sinh với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy” (Lê Văn Giáo, Trần Trọng Công, & Lê Thanh
Huy, 2016); “Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Vật lí ở trường
trung học phổ thông” (Nguyễn Thị Nhị & Trần Ngọc Thắng, 2015).
Trước đây có nhiều đề tài luận văn nghiên cứu và sử dụng website để làm nơi
tương tác giữa thầy và trò. Ngày nay, các nền tảng CNTT hỗ trợ cho việc dạy và học
ngày càng gia tăng giúp cho sự lựa chọn của các nhà giáo dục được dễ dàng hơn, các
công cụ như Moodle, Edmodo, v.v cũng được lựa chọn nhiều hơn. Hiện tại, theo như
chúng tôi tìm hiểu thì chưa có đề tài luận văn nào nghiên cứu về cơng cụ Google
Classroom và cũng chưa có nghiên cứu nào liên quan đến việc: “Vận dụng mô hình
B-learning vào dạy học chương Cảm ứng điện từ - Vật lí 11 THPT với sự hỗ trợ của

Google Classroom nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh”.
3. Mục đích nghiên cứu
Đề tài này được nghiên cứu với mục đích nhằm phát triển năng lực tự học của
học sinh khi vận dụng mơ hình B-learning vào dạy học chương Cảm ứng điện từ - Vật
lí 11 THPT với sự hỗ trợ của Google Classroom.


5
4. Đối tượng nghiên cứu
Quá trình dạy và học chương Cảm ứng điện từ - Vật lí 11 THPT khi vận dụng
mơ hình B-learning.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong phạm vi nội dung kiến thức chương Cảm ứng điện
từ - Vật lí 11 THPT và thực hiện với đối tượng là học sinh lớp 11A4, trường THPT Dĩ
An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận, văn kiện của Đảng và Bộ giáo dục về việc đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận năng lực.
- Làm sáng tỏ hơn về cơ sở lí luận của năng lực tự học đối với học sinh THPT.
- Nghiên cứu mơ hình B-learning và vận dụng nó vào dạy học chương “Cảm ứng
điện từ” - Vật lí 11 THPT.
- Thiết kế một số tiến trình dạy học cụ thể thơng qua mơ hình B-learning.
- Nghiên cứu cách sử dụng Google Classroom.
- Điều tra về tình hình tự học của HS THPT, điều tra việc vận dụng mơ hình
B-learning vào dạy ở của GV.
- Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra tính đúng đắn của đề tài.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng mơ hình B-learning vào dạy học chương “Cảm ứng điện từ” - Vật
lí lớp 11 THPT với sự hỗ trợ của Google Classroom thì có thể phát triển được năng
lực tự học của học sinh.

8. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến phương pháp dạy và học, các văn kiện
của Đảng và của Bộ giáo dục về việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát
huy tính tích cực, năng lực của học sinh đặc biệt là năng lực tự học.
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến mơ hình B-learning, việc sử dụng CNTT
trong dạy - học.
 Phương pháp điều tra
- Điều tra về tình hình tự học của học sinh trước khi TNSP.


6
- Điều tra về việc vận dụng mơ hình B-learning vào dạy học của GV.
- Điều tra về tình hình sử dụng Google Classroom.
- Điều tra về ý kiến của học sinh sau khi TNSP.
 Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành dạy – học theo mơ hình B-learning nhằm đánh giá hiệu quả của đề tài
nghiên cứu.
 Phương pháp thống kê toán học
Thống kê toán học dùng để xử lí các số liệu thu được sau khi tiến hành thực
nghiệm sư phạm, từ đó có thể kết luận về tính đúng đắn của đề tài.
9. Đóng góp của đề tài
- Trình bày cơ sở lí luận về năng lực tự học, các thành tố của năng lực tự học và
các tiêu chí đánh giá tương ứng.
- Trình bày cơ sở lí luận về mơ hình B-learning thơng qua các kiểu dạy học.
- Vận dụng mơ hình B-learning vào dạy học chương “Cảm ứng điện từ” với sự
hỗ trợ của Google Classroom.
- Đánh giá thực trạng về việc tự học của HS THPT và thực trạng việc vận dụng
mơ hình B-learning vào dạy học.
- Nghiên cứu các tính năng, cách sử dụng Google Classroom và vận dụng nó vào

q trình dạy học.
10. Cấu trúc luận văn
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc vận dụng mơ hình B-learning nhằm
phát triển năng lực tự học của học sinh với sự hỗ trợ của Google Classrooom
Chương 2: Vận dụng mơ hình B-learning vào dạy học chương “Cảm ứng điện
từ”- Vật lí 11 THPT với sự hỗ trợ của Google Classroom
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


7

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
VẬN DỤNG MƠ HÌNH B-LEARNING NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH VỚI SỰ HỖ TRỢ
CỦA GOOGLE CLASSROOM
E-learning là một bước đột phá của nền giáo dục thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng. Những lợi ích mà E-learning mang lại cho giáo dục là vô cùng to lớn,
song vẫn còn tồn tại những bất cập mà E-learning vẫn chưa khắc phục được như việc
phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp,... thì E-learning chưa đáp ứng được yêu
cầu đó.
Dạy học truyền thống giải quyết được các khó khăn nói trên của E-learning.
Nhưng với dạy học truyền thống, người học chỉ tiếp thu kiến thức một cách thụ động,
thầy giảng trị nghe và khơng làm chủ được việc học của mình. Bên cạnh đó, GV khơng
có đủ thời gian để theo dõi hoặc hướng dẫn cho từng HS trong lớp nếu lớp học có đơng
HS. Mơ hình B-learning ra đời như là một giải pháp kết hợp dạy học truyền thống và

E-learning để khắc phục các nhược điểm và khó khăn nói trên.
1.1. Khái niệm về mơ hình B-learning
B-learning là tên viết tắt của “Blended Learning” (BL). “Blended” có nghĩa là
pha trộn, kết hợp hoặc hỗn hợp. Blended Learning có nghĩa là học tập hỗn hợp hay
học tập kết hợp. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về mơ hình này và mơ hình đã
được áp dụng rộng rãi từ các trường tiểu học cho đến các trường đại học, tiêu biểu
như: Rocketship Public Schools, KIPP LA Schools, Summit Public Schools (Bernatek,
Cohen, Hanlon, & Wilka, 2012), School District of Philadelphia (Beaver, Hallar,
Westmaas, & Englander, 2015) …
Có nhiều cách định nghĩa về mơ hình BL, theo Stacker và B. Horn thì: BL là
một chương trình giáo dục mà ở đó HS học một phần nội dung bài học theo dạng trực
tuyến và một phần nội dung bài học theo dạng truyền thống, mặt đối mặt (Staker, 2011;
Staker & Horn, 2012). Tác giả Garrison đã định nghĩa: BL là một phương pháp được
thiết kế để tích hợp các điểm mạnh của học tập trực tiếp và trực tuyến (Garrison &
Vaughan, 2007).


8
Ở Việt Nam, đã có các nghiên cứu về mơ hình BL song vẫn cịn khá ít. Theo
tác giả Nguyễn Danh Nam thì sự kết hợp giữa E-learning với lớp học truyền thống trở
thành một giải pháp tốt, nó tạo thành một mơ hình đào tạo gọi là “Blended Learning”
(Nguyễn Danh Nam, 2007).
Như vậy, khái niệm về mơ hình BL được diễn đạt theo nhiều cách khác nhau
nhưng chung quy lại BL là mơ hình dạy học kết hợp giữa dạy học truyền thống (mặt
đối mặt) và dạy học trực tuyến (E-learning). “B-learning là sự tiến hóa hợp lí và tự
nhiên nhất trong tiến trình học tập” (Trần Huy Hồng & Nguyễn Kim Đào, 2014), nó
phát huy các ưu điểm và khắc phục các nhược điểm của hai cách dạy học nói trên.
Theo Carman, mơ hình BL được
thiết kế dựa vào lý thuyết học tập của
Keller, Gagné, Bloom, Merill, Clark và

Gery, trong đó có 3 lý thuyết cốt lõi bao
gồm: thuyết nhận thức (Cognitivism),
thuyết kiến tạo (Constructivism) và sự hỗ
trợ thực hiện (Performance Support). “Đó
là những lý thuyết vừa phản ánh lịch sử
phát triển, vừa mang tính xu hướng của
thời đại, có thể vận dụng hiệu quả trong giáo

Hình 1.1. Lý thuyết mơ hình BL

dục người lớn” (Đỗ Thế Hưng & Nguyễn Thị Kim Hoa, 2014). Tất cả các lý thuyết
trên cùng kết hợp với nhau tạo nên lý thuyết về mơ hình BL (hình 1.1).
1.2. Các thành phần của mơ hình B-learning
Theo Carman, mơ hình BL gồm 5 thành phần chính, nó được xem như là 5 yếu
tố quan trọng của một quá trình học tập kết hợp. Các thành phần đó bao gồm: hoạt
động đồng bộ (Live Event), tự học tập (Self – Paced Learning), cộng tác
(Collaboration), đánh giá (Assessment), tài liệu hỗ trợ (Performance Support
Materials) (hình 1.2) (Carman, 2005; Trần Huy Hoàng & Nguyễn Kim Đào, 2014).


9

Hình 1.2. Các thành phần của mơ hình BL
- Hoạt động đồng bộ: các quá trình dạy và học được diễn ra dưới sự kiểm sốt
của GV, trong đó HS tham gia cùng một lúc.
- Tự học tập: HS tự lên kế hoạch học tập, thời gian và địa điểm học tập, học theo
tiến độ của mình thơng qua Internet, CD – ROM… Thành phần này đặc biệt giúp cho
năng lực tự học của HS được phát triển một cách tối đa.
- Cộng tác: người học giao tiếp với người khác thơng qua e-mail, các cuộc thảo
luận hoặc trị chuyện trực tuyến.

- Đánh giá: là một trong những thành phần quan trọng nhất của BL, vì hai lý do:
Nó cho phép người học dễ dàng kiểm tra nội dung mà họ đã biết, để điều chỉnh quá
trình BL của họ và thể hiện hiệu quả của tất cả các phương pháp và hoạt động học tập.
- Tài liệu hỗ trợ: Tài liệu hỗ trợ thúc đẩy việc duy trì và chuyển giao học tập với
môi trường làm việc, và đây được xem là thành phần quan trọng nhất của BL.
Như vậy, trong tất cả các kiểu dạy học của mô hình BL đều phải có đầy đủ các
thành phần này.
1.3. Các kiểu dạy học trong mơ hình B-learning
BL có thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau, GV có thể sử dụng một
hoặc kết hợp nhiều kiểu dạy học với nhau. Các nghiên cứu của các nhà giáo dục trên
thế giới hầu hết đã nhận thấy rằng các kiểu dạy học trong mơ hình BL đều xoay quanh
bảy kiểu dạy học chính là: xoay vịng (Rotation), linh hoạt (Flex), tự kết hợp (SelfBlend) và nâng cao từ xa (Enriched Virtual). Kiểu dạy học xoay vòng gồm bốn kiểu
dạy học đó là: xoay vịng theo trạm, xoay vịng theo phịng chức năng, lớp học đáo
ngược và xoay vòng cá nhân (Fallis, 2013).


10

Hình 1.3. Các kiểu dạy học trong mơ hình BL
Mỗi kiểu dạy học đều có những cách thiết kế riêng biệt nhưng cốt lõi của nó vẫn
là sự kết hợp giữa dạy học trực tiếp (mặt đối mặt) và dạy học trực tuyến (E-leanring).
Quan trọng hơn hết, tất cả các kiểu dạy học này đều phải có đầy đủ các thành phần của
mơ hình BL, nếu thiếu một trong năm thành phần này thì khơng được gọi là mơ hình
BL.
Tùy theo nội dung bài học và trình độ của HS mà GV lựa chọn các kiểu dạy học
sao cho phù hợp với HS, phù hợp với điều kiện nhân lực và trang thiết bị sẵn có tại
trường học. Sau đây, chúng tôi sẽ đi sâu vào nội dung của từng kiểu dạy học.
1.3.1. Xoay vòng theo trạm (Station - Rotation)
Kiểu xoay vòng là một trong các kiểu dạy học của mơ hình BL. Trước khi tiến
hành học tập theo kiểu xoay vòng, GV phải phổ biến cụ thể các quy định về thời gian

tại mỗi trạm, lịch trình thực hiện tại các trạm, chia nhóm, ...
HS chia thành các nhóm nhỏ để thực hiện nhiệm vụ học tập tại các trạm mà GV
đã quy định, HS sẽ thay đổi trạm khi đã hồn thành xong nhiệm vụ tại trạm đó hoặc
hết thời gian thực hiện tại trạm.
Điểm khác biệt của kiểu dạy học xoay vịng theo trạm trong mơ hình BL so với
kiểu dạy học theo trạm trong dạy học truyền thống đó là GV phải thiết kế các trạm học
tập sao cho phải có ít nhất một trạm là hoạt động trực tuyến (Staker & Horn, 2012). Ở
hình 1.4, lớp học được chia làm 3 trạm, trong đó có 1 trạm là hoạt động trực tuyến, 2
trạm còn lại là hoạt động nhóm và GV hướng dẫn trực tiếp.


11

Hình 1.4. Kiểu xoay vịng theo trạm
1.3.2. Xoay theo phịng chức năng (Lab - Rotation)
Xoay theo phòng chức năng cũng tương tự như xoay vịng theo trạm, nhưng các
trạm khơng cịn bó buộc trong một lớp học nhất định mà nó có thể là các phịng chức
năng như: phịng máy tính, phịng thí nghiệm, sân trường ... Ở hình 1.5, lớp học được
chia thành bốn trạm và các trạm được bố trí tại các phịng chức năng khác nhau nhưng
vẫn phải đảm bảo có một phịng là hoạt động trực tuyến. Kiểu dạy học này địi hỏi phải
có nhiều GV, trợ giảng tham gia hỗ trợ vì HS thực hiện hoạt động học tập ở nhiều địa
điểm khác nhau.

Hình 1.5. Kiểu xoay vòng theo phòng chức năng
1.3.3. Xoay vòng theo cá nhân (Individual - Rotation)
Xoay vòng theo cá nhân là kiểu dạy học trong đó HS thực hiện nhiệm vụ tại các
trạm theo sự sắp xếp của GV. HS không nhất thiết phải thực hiện nhiệm vụ ở tất cả


12

các trạm mà chỉ cần thực hiện theo sự chỉ định của GV. Ví dụ như ở hình 1.6, gồm có
273 học sinh nhưng được phân chia tại các trạm học tập khác nhau bao gồm: hoạt động
trực tuyến, hướng dẫn trực tiếp, học tập theo dự án, thuyết trình, ... Kiểu dạy học này
cũng đòi hỏi đội ngũ GV dồi dào để cùng tham gia vào quá trình dạy học.

Hình 1.6. Kiểu xoay vịng theo cá nhân
1.3.4. Lớp học đảo ngược (Flipped - Classroom)
Lớp học đảo ngược là kiểu dạy học mà HS tự học kiến thức mới ở nhà thông qua
các tài liệu học tập mà GV cung cấp. Trên lớp học, GV sẽ giải đáp các thắc mắc của
HS về kiến thức mới đó. Đồng thời, GV có thể hướng dẫn HS thực hành hoặc cho HS
thảo luận nhóm, thuyết trình xung quanh các kiến thức mà HS đã học trước ở nhà.
Hình 1.7 mơ tả về kiểu lớp học đảo ngược, HS học nội dung bài mới ở nhà và làm bài
thí nghiệm, bài tập trên lớp học. Kiểu lớp học đảo ngược khá phù hợp với nền giáo
dục của nước ta hiện nay, nó khơng đòi hỏi quá nhiều về đội ngũ GV cũng như cơ sở
vật chất. Kiểu dạy học này giúp người dạy và người học tiết kiệm được thời gian trên
lớp học, đặc biệt là giúp phát triển NLTH của HS. Đối với những kiến thức cơ bản,
GV có thể thiết kế dưới dạng bài học trực tuyến để HS tự học ở nhà và dành thời gian
trên lớp để rèn luyện cho HS các kĩ năng như: kĩ năng thực nghiệm, kĩ năng thuyết
trình, …


×