Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 năm 2020 - Đề 9 - Đề kiểm tra Hóa 8 học kì 2 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.16 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MƠN HÓA HỌC 8</b>
<b>NĂM HỌC 2019 - 2020</b>


<b>Thời gian làm bài: 45 phút</b>


<i><b>Bản quyền thuộc về upload.123doc.net nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích</b></i>
<i><b>thương mại</b></i>


<i><b>Cho ngun tử khối của các nguyên tố: Cu=64, O=16, Cl=35,5, P=31, H = 1, Al = 27</b></i>


<b>Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) </b>


Câu 1. Tất cả các kim loại trong dãy dưới đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường:


A. Fe, Zn, Li, S B. Cu, Pb, Rb, Ag


C. Al, Hg, Sr, Cu D. K, Na, Ba, Ca


<i><b>Câu 2. Oxit kim loại nào dưới đây không phải là oxit bazơ?</b></i>


A. CaO B. FeO C. CuO D. CrO3
<b>Câu 3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế</b>


A. 2KClO3  <i>to</i> <sub> 2KCl + 3O2</sub>
B. 2HCl + 6Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O


C. 4H2 + Fe3O4  <i>to</i> <sub> 3Fe +4H2O</sub>
D. CaO + H2O → Ca(OH)2


Câu 4. Cho 6,5 gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 10,95 gam HCl. Thể tích khí H2
(đktc) thu dược là:



A. 1,12 lít B. 2,24 lit C. 3,36 lít D. 6,72 lít
Câu 5. Xét các phát biểu sau:


1) Hidro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.


2) Hidro nhẹ hơn khơng khí 0,1 lần


3) Hidro là chất khí khơng màu khơng mùi khơng vị


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4) Hidro tan rất ít trong nước


Số phát biểu đúng là:


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


Câu 6. 1000ml nước ở 15oC hòa tan được bao nhiêu lít khí H2


A. 20 B. 0,2 C. 0,02 D. 0,002


<b>Câu 7. Trộn 2 lít dung dịch H2SO4 4M vào 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M. Nồng độ mol</b>
của dung dịch mới là


A. 1,5M B. 2,5M C. 2M D. 3,5M
Câu 8. Khí oxi phản ứng được với tất cả các chất nào trong nhóm sau đây:


A. CuO, HgO, H2O B. CuO, HgO, H2SO4


C. CH4, Fe, H2 D. CuO, HgO, HCl



Câu 9. Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí O2, CO2, H2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận
biết được 3 lọ trên dễ dàng nhất?


A. Que đóm B. Que đóm đang cháy


C. Nước vơi trong D. Đồng (II) oxit


Câu 10. Trong phịng thí nghiệm với cùng khối lượng ban đầu thì chất nào sau đây thu
được nhiều khí Oxi nhất?


A. KMnO4 B. KClO3 C. H2O D. KNO3


<b>Phần 2. Tự luận (7 điểm)</b>


<b>Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: </b>
KMnO4 → O2 → Fe3O4 → Fe → H2 → H2O


<b>Câu 2. (2 điểm) Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08</b>
lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại M biết M hóa trị III.


<b>Câu 3. (3 điểm) Hịa tan hoàn toàn 4 gam kim loại Canxi vào nước dư thu được dung</b>
dịch chứa m gam bazo tương ứng và V lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) Tính m và V


c) Dẫn tồn bộ lượng khí H2 thu được ở trên qua ống nghiệm chứa lượng vừa đủ bột CuO
nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, tính khối lượng kim loại thu được


<b>Đáp án đề kiểm tra học kì 2 mơn Hóa học 8 - Đề 9</b>
<b>Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)</b>



<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b>


<b>D</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>B</b>


<b>Phần 2. Tự luận (7 điểm)</b>
<b>Câu 1. </b>


1) 2KMnO4  <i>to</i> <sub> K2MnO4 + O2 + MnO2</sub>


2) 2O2 + 3Fe <i>to</i> <sub>Fe3O4</sub>


3) 4H2 + Fe3O4  <i>to</i> <sub>3Fe +4H2O</sub>
4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


5) 2H2 + O2  <i>to</i> <sub> 2H2O</sub>
<b>Câu 2.</b>


Số mol của H2 là: 2


10, 08


0, 45
22, 4


<i>H</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


PTHH: 2M + 6HCl 2MCl + 3H3 2



Theo pt: 2 3
Theo đb: x mol 0,45 mol


=> nM = 0,45 .


2



3

<sub> = 0,3 mol</sub>


Khối lượng mol của M = 8,1 : 0,3 = 27 => Kim loại M là Al
<b>Câu 3. </b>


a) nCa = 0,1 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b) Dựa vào phương trình (1) ta có n H2 = 0,1 x 1 = 0,1 mol
Thể tích của H2: 0,1 x 22,4 = 2,24 lít


Số mol bazo Ca(OH)2 = n Ca = 0,1 mol
=> mbazo = 0,1 . (40 + 16.2 + 2) = 7,4 gam


c) H2 + CuO  <i>to</i> <sub> Cu + H2O (2)</sub>
Dựa vào phương trình (2) ta có


</div>

<!--links-->

×