Trường THCS Tân Lợi
Tu ần 1 Ngày soạn:10/8/2009
Ti ết 1 Ngày dạy:17/8 /2009
Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
A/ MỤC TIÊU học xong bài này học sinh phải:
1. kiến thức:
- Nêu rõ mục đích,nhiệm vụ và ý nghóa của môn học.
- Xác đònh vò trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của bộ môn.
2. Kó năng:
- Biết cách thảo luận nhóm.
- Biết cách trả lời những câu hỏi theo biểu bảng.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác trong việc tiếp thu các kiến thức cơ bản của bộ môn.
B/ CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bò của GV:
Tranh phóng to các hình trong SGK.
2/Chuẩn bò của học sinh:
Đọc bài và chuẩn bò theo yêu cầu trong SGK.
C/ TI ẾN TRÌNH LÊN LỚP: :
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : Ơn lại kiến thức Sinh học 7
3/ Bài mới :
* Mở bài : Trong chương trình Sinh học 7, các em đã học ngành các ĐV nào? Lớp ĐV
nào trong ngành ĐVCXS có vò trí tiến hoá cao nhất?
Con người có mối quan hệ với ngành ĐV này như thế nào? Và vò trí con người trong tự
nhiên như thế nào chúng ta tìm hiểu qua BÀI MỞ ĐẦU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I/VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN:
hoạt động 1 : Tìm hiểu vò trí con người trong tự nhiên
- Mục tiêu: HS biết được các đặc điểm cơ bản để phân biệt ngøi với ĐV.
-Tiến hành:
- GV treo bảng kẻ sẵn, yêu cầu HS báo
cáo kết quả làm việc, các HS khác
thảo luận bổ sung.
- Trong từng ý trả lới, HS phải phát biểu
được tại sao em chọn ý đó.
- HS đọc thông tin SGK.
- HS làm việc cá nhân, xác đònh
những đặc điểm chỉ có ở người,
không có ở ĐV : tư duy , tiếng nói ,
chữ viết , biết chế tạo cơng cụ lao
1 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
- GV chốt lại ý chính.
động ….
- HS chọn ý đúng điền vào bảng kẻ
sẵn.
- HS tự rút ra kết luận về vò trí người
trong tự nhiên
Tiểu kết:
_ Người là ĐV thuộc lớp Thú.
_ Đặc điểm phân biệt người bới ĐV
là người biết chế tạo và sử dụng công cụ
lao động vào những mục đích nhất đònh,
có tư duy, tiếng nói, chữ viết .
II/ NHIỆM VỤ CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH:
Hoạt Động 2: Xác đònh mục đích, nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
- Mục tiêu: HS biết được những lợi ích khi học tập bộ môn.
- GV treo tranh 1,2,3 trang 6 SGK.
?- Bộ mơn cơ thể người – vệ sinh cho chúng
ta biết điều gì ?
?- Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người
và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những
ngành nghề nào trong xã hội?
-GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác bổ sung cho hoàn
chỉnh.
- GV cũng đề nghò HS phân tích thêm:
tại sao lại liên quan đến y học, TDTT,
giáo dục ?
- GV chốt lại ý chính.
- HS đọc thông tin,kết hợp quan sát
tranh, thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi.
- Đặc điểm , chức năng của các cơ
quan trong cơ thể .
- Y học , khoa học tâm lý , thể thao ,
hội họa …
- Y học c6àn phải xác định rõ các cơ
quan trong cơ thể để chữa bệnh….
- HS tự rút ra kết luận về đặc điểm,
mục đích, nhiệm vụ của môn học.
Tiểu kết:
_ Sinh học 8 cung cấp những
kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức
năng của cơ thể người trong mối quan hệ
với môi trường, những hiểu biết về phòng
chống bệnh tật và rèn luyện thân thể.
_ Kiến thức về cơ thể người có
2 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
liên quan đến nhiều ngành khoa học như
y học, Tâm lý giáo dục học, Hội hoạ, Thể
thao…..
III/ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN HỌC CƠ THỀ NGƯỜI VÀ VỆ SINH:
Hoạt Động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn.
Mục tiêu: Hiểu được những phương pháp đặc trưng khi học tập bộ môn.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo
luận câu hỏi.
- Hãy cho biết phương pháp cơ bản để
học tốt mơn cơ thể người – vệ sinh ?
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả, HS
khác thảo luận bổ sung.
- HS đọc và xử lí thông tin, làm việc
cá nhân để trả lời câu hỏi:
- Phương pháp học tập phù hợp với
đặc điểm môn học : quan sat , thí
nghiệm , xem băng hình …..
- HS tự rút ra kết luận về phương
pháp học tập bộ môn.
Tiểu kết:
Phương pháp học tập phù
hợp với đặc điểm môn học là kết hợp
quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến
thức, kó năng vào thực tế cuộc sống.
4/ CỦNG CỐ:
1/Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và ĐV lơp Thú.
2/ Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
3/ Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo phương pháp nào?
5/ DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bò bài cấu tạo cơ thể người : Cơ thể người có thể chia làm mấy phần , cấu tạo
và chức năng của từng phần? Trong cơ thể có những hệ cơ quan nào ? Nó có hoạt động
riêng lẻ khơng ? Dựa trên cơ chế nào ?....
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập .
********************************
3 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
Tu ần 1 Ngày soạn:13/8/2009
Ti ết 2 Ngày dạy:21/8/2009
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
A/ MỤC TIÊU:học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Kể tên và xác đònh được vò trí các cơ trong cơ thể người.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động của
các cơ quan.
2. Kó năng:
- Biết cách thảo luận nhóm,
- Rèn luện kó năng quan sát, nhận biết.
- Rèn luyện một số thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá.
- Biết cách trả lời theo biểu bảng.
3. Thái độ:
Có ý thức tự giác rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo đảm cho sự phát triển bình
thường của cơ thể.
B/ CHU ẨN BỊ :
1/ Chuẩn bò của GV:
- Tranh vẽ phóng to và sơ đồ trong SGK.
- Mô hình tháo ráp các cơ quan trong cơ thể người.
- Bảng kẻ sẵn.
2/ Phương pháp: Trao đổi, quan sát + thảo luận nhóm, tìm tòi.
C/ TI ẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/ Ổn định :
2/ Bài cũ : Nêu những điểm giống và khác nhau giữa người và động vật ?
HS :+ Giống nhau : răng phân hóa thành 3 loại ( răng cửa , răng nanh , răng hàm ) , cơ thể chia
làm 2 phần , ngăn cách nhau bởi cơ hồnh ….
+ Khác nhau : Đặc điểm phân biệt người bới ĐV là người biết chế tạo và sử dụng công cụ
lao động vào những mục đích nhất đònh, có tư duy, tiếng nói, chữ viết .
3/ Bài mới :
*Mở bài: GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của
người qua bài: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI. môn cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm
chung chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể.
4 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I / CẤU TẠO CƠ THỂ:
1/Các Phần Của Cơ Thể:
Hoạt Động 1: Tìm Hiểu Các Phần Của Cơ Thể.
- Mục tiêu 1: HS xác đònh tên và vò trí các cơ quan trong cơ thể.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2
SGK
- Gọi HS lên nhận biết và tháo lắp mô
hình cơ thể
?- Cơ thể người được bao bọc bởi bộ phận
nào ?
?- Khoang ngực ngăn cách với khoang
bụng nhờ cơ quan nào?
?- Những cơ quan nào nằm trong khoang
bụng?
?- Những cơ quan nào nằm trong khoang
ngực?
- GV kết luận
- HS quan sát hình 2.1, 2.2 SGK.
- 1 HS lên bảng chỉ tranh và xác đònh tên
và vò trí các cơ quan trong cơ thể.
- 1 HS lên tháo lắp mô hình
- Da
- HS trả lời các câu hỏi : cơ hồnh .
- Các HS khác nhận xét bổ sung.
- Dạ dày , gan , ruột , …
- Tim , phổi…
- HS tự rút ra kết luận về đặc điểm cấu
tạo chung của cơ thể.
Ti ểu kết :
_ Cơ thể người gồm 3 phần : đầu , thân và
chân tay.
_ Da bao bọc tồn bộ cơ thể
_ Cơ hồnh ngăn cách cơ thể làm 2 khoang:
ngực và bụng .
2/Các Hệ Cơ Quan:
Hoạt Động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể.
Mục tiêu: Hiểu khái niệm về hệ cơ quan.
5 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và điền
vào bảng 2 SGK.
- Câu hỏi thảo luận:
- Thế nào là hệ cơ quan?
- Ghi tên các cơ quan trong mỗi hệ cơ quan
và chức năng chính của mỗi hệ cơ quan.
?- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ
thể còn có các hệ cơ quan nào?
?- So sánh hệ cơ quan của người
- HS thảo luận và làm bài.
- HS đại diện nhóm đọc kết quả.
các nhóm khác bổ sung
- HS đọc thông tin tóm tắt khái quát
về các hệ cơ quan và chức năng
Hệ cơ
quan
Từng cơ quan trong từng
hệ cơ quan
Vân
động
Cơ, xương
Tiêu
hóa
Miệng , ống tiêu hóa , tuyến tiêu hóa
Tuần
hồn
Tim , hệ mạch
Hơ
hấp
Phổi , đường dẫn khí
Bài
tiết
Thận , ống dẫn nước tiểu , bóng đái
Thần
kinh
Não, tủy , dây thần kinh , hạch thần
kinh
Sinh
dục
Buồng trứng , ống dẫn trứng
Túi tinh , ống dẫn tinh
Chức năng của các hệ cơ quan
Vận động và di chuyển
Nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng
cho cơ thể
Vận chuyển , trao đổi chất , cung cấp chất dinh
dưỡng cho tế bào,mang chất thải,CO
2
đến cơ
quan bài tiết
Trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường
Lọc chất độc ở máu thải ra ngồi
Điều hòa , điều khiển hoạt động của cơ thể
Duy trì & bảo tồn nòi giống
HS thảo luận và làm bài.
?- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể
còn có các hệ cơ quan nào?
?- So sánh hệ cơ quan của người và thú ?
- HS đại diện nhóm đọc kết quả. các
nhóm khác bổ sung
- Da , hệ nội tiết , giac quan
- HS đọc thông tin tóm tắt khái quát
về các hệ cơ quan và chức năng
- Giống nhau về sự sắp xếp những nét
đại cương , cấu trúc và chức năng
của từng hệ cơ quan .
Tiểu Kết: Cơ thể người có cấu tạo và sự
sắp xếp các cơ quan và hệ cơ quan giống
với ĐV thuộc lớp Thú.
6 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
II/ SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN :
Hoạt Động 3: Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
- Mục tiêu: Hiểu được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt
động của các cơ quan.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin , quan
sát hình 2.3
?- Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần
kinh và hệ nội tiết tới các hệ cơ quan nói lên
điều gì?
- GV giải thích sự điều hoà bằng thần
kinh và điều hoà bằng thể dòch .
GV gi ải thích : Điều hòa hoạt động đều là
phản xạ , kích thích từ mơi trường đến cơ
quan thụ cảm đến trung ương thần
kinh(phân tích, phát lệnh , vận động )đến cơ
quan phản ứng trả lời kích thích .
- HS đọc thông tin
- HS phân tích sơ đồ, làm việc cá nhân để
trả lời câu hỏi
- Thể hiện vai trò chỉ đạo , điều hòa của hệ
thần kinh
- HS đọc thông tin tóm tắt về sự phối hợp
hoạt động của các cơ quan.
@ TIỂU KẾT:
Các cơ quan trong cơ thể là một khối
thống nhất, có sự phối hợp với nhau, cùng
thực hiện chức năng sống. Sự phối hơp đó
được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế
thể dòch .
@ TỔNG KẾT: HS đọc khung màu hồng
4/ CỦNG CỐ:
1/ Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần thân chứa những cơ quan nào?
2/ Bằng một ví dụ em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sư điều hoà hoạt động
của các hệ cơ quan trong cơ thể.
7 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
3/ GV tự thiết kế phiếu học tập theo trò chơi ô chữ trong SGK trang 9 phát cho hs, sau đó
thu lại của 3 nhóm để lấy điểm.
5/ DẶN DÒ:
- Học bài
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trong vở bài tập.
- Chuẩn bò bài: TẾ BÀO :ơn lại cấu tạo tế bào thực vật (sinh 6), tế bào động vật có gì
giống và khác với tế bào thực vật ?. So sánh với tế bào ở người ..
8 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3:
TẾ BÀO
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế
bào ( lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể ), nhân ( nhiễm sắc thể,
nhân con )
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể. .
2. Kó năng:
- Biết cách thảo luận nhóm,
- Rèn luện kó năng quan sát, nhận biết.
- Rèn luyện một số thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá.
- Biết cách trả lời theo biểu bảng.
3. Thái độ:
Có ý thức tự giác rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo đảm cho sự phát triển bình
thường của cơ thể.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Chuẩn bò của GV:
- Tranh vẽ tế bào, màng sinh chất, ti thể, ribôxôm.
- Bản trong về chức năng các bộ phận của tế bào.
- Bảng phụ kẻ sẵn phần bài tập trang 13 SGK.
2/ Phương pháp: Trao đổi thảo luận nhóm+ quan sát + giảng giải .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*Mở bài: Mọi bộ phận, cơ quan của cơ thể đều có cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu
trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vò nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động
cơ thể? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài “ TẾ BÀO”.
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
I/ CẤU TẠO TẾ BÀO:
@HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các thành phần cấu tạo của tế bào.
_ Mục tiêu: Biết đươc thành phần cấu trúc của tế bào.
9 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
_ Tiến hành:
- Treo tranh: cấu tạo tế bào ( H 3.1 )
- GV yêu cầu HS quan sát hình và
trình bày cấu tạo một tế bào điển
hình
G: Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối
liên hệ giữa tế bào với máu và dòch mô.
Trong dòch nhân có NST chứa ADN mang mã
di truyền qui đònh những đặc điểm về cấu trúc
của prôtêin được tổng hợp ở ribôxôm trong tế
bào
- HS quan sát tranh.
- HS trình bày cấu tạo tế bào.
- HS khác nhắc lại cấu tạo một tế bào
gồm những phần chính nào?
@ TIỂU KẾT:
Mọi tế bào đều có màng, chất tế bào ( chứa nhiều bào quan )và nhân.
II/ CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG TẾ BÀO:
@ HOẠT ĐỘNG 2: T ìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào.
_Muc tiêu: phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
_ Tiến hành:
- GV giới thiệu bảng 3.1
- H: Lưới nội chất có vai trò gì trong
hoạt động sống của tế bào?
- H: Năng lượng để tổng hợp prôtêin lấy
từ đâu?
- H: Màng sinh chất có vai trò gì?
- H: Hãy giải thích mối quan hệ thống
nhất về chức năng giữa màng sinh chất,
chất tế bào và nhân tế bào?
- GV kết luận
- HS xem bảng 3.1 và trả lời các câu hỏi
- HS khác bổ sung.
@ TIỂU KẾT:
- Tế bào là đơn vò cấu tạo và cũng là đơn vò chức năng của cơ thể.
- Tế bào được bao bọc bởi màng sinh chất có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào
với môi trường trong cơ thể.
- Trong màng là chất tế bào có các bào quan như lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy Gôngi,
ti thể. ..,ở đó diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.
III/ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO:
10 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
@ HOẠT ĐỘNG 3: Thành phần hoá học của tế bào.
_Mục tiêu: Biết được thành phần hoá học của tế bào
_ Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- GV bổ sung: axit nucleic có 2 loại là
ADN và ARN mang thông tin di truyền
và được cấu tạo từ các nguyên tố hoá
học là C,H,O,N,P...
- H: Có nhận xét gì về thành phần hoá
học của tế bào so với các nguyên tố hoá
học có trong tự nhiên?
- H: Từ nhận xét đó rút ra kết luận gì?
HS đọc thông tin trong SGK
HS trả lời ( Các nguyên tố hoá học có trong tế
bào là những nguyên tố có sẵn trong tự nhiên,
điều đó chứng tỏ cơ thể luôn có sự trao đổi
chất với môi trường )
@ TIỂU KẾT:
Tế bào là một hỗn hợp phức tap nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ,nước và muối khoáng.
IV/ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO:
@HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào.
_ Mục tiêu: Chứng minh được tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể.
_Tiến hành:
GV hướng dẫn HS nhận xét sơ đồ bằng cách
gơi ý: + Mối quan hệ giữa cơ thể với môi
trường thể hiện như thế nào?
+ Tế bào trong cơ thể có chức năng gì?
HS đọc kỹ sơ đồ và trả lời các câu hỏi.
HS khác bổ sung.
HS tự rút ra kết luận vềncác hoạt động sống
diễn ra trong tế bào.
@ TIỂU KẾT:
Trong tế bào luôn diễn ra các hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm
ứng.
Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, trong nhân có nhiễm sắc thể.
@ TỔNG KẾT BÀI: HS đọc khung màu hồng
IV/ CỦNG CỐ:
1. HS làm tại lớp câu hỏi 1.
2. Gọi 1 HS trình bày cấu tạo của tế bào.
3. Hãy chứng minh tế báo là đơn vò chức năng của cơ thể.
11 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
V / DẶN DÒ:
- HS học bài.
- Xem trước bài MÔ.
12 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4:
MÔ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Học sinh trình bày được khái niệm mô.
- Phân biệt được các loại mô chính và chức năng của từng loại mô.
2. Kó năng:
- Biết cách thảo luận nhóm.
- Rèn luyện kó năng quan sát nhận biết.
- Biết cách trả lời theo biểu bảng.
3. Thái độ:
Có ý thức tự giác rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo đảm cho sự phát triển bình
thường của cơ thể.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Chuẩn bò của GV:
Tranh các loại mô: hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4. .
2/ Phương pháp: Trao đổi thảo luận nhóm+ quan sát + giảng giải .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*Mở bài: Vì sao tế bào là đơn vò cấu trúc và chức năng của cơ thể?
Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng người ta có thể xếp loại
thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là
gì? Trong cơ thể ta có những loại mô nào? Bài 4 sẽ giải quyết câu hỏi đó.
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
I/KHÁI NIỆM MÔ:
@HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm mô.
_ Mục tiêu: HS biết được các thành phần cấu tạo nên mô.
_ Tiến hành:
- GV thông báo nội dung SGK
- H: Hãy kể tên những tế bào có hình
dạng khác nhau mà em biết.
- H: Thử giải thích vì sao tế bào có hình
- HS đọc thông tin, tự xử lí thông tin.
- HS trả lời câu hỏi
13 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
dạng khác nhau.
- GV gợi ý: hãy cho biết mô là gì?
- GV chốt lại ý chính.
- HS đọcthông tin
@ TIỂU KẾT:
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức
năng nhất đònh.
II/ CÁC LOẠI MÔ:
@ HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các loại mô.
1. Mô biểu bì:
- Mục tiêu 1: Biết vò trí, sự sắp xếp, chức năng mô biểu bì.
- Tiến hành:
- Treo tranh 4.1, GV yêu cầu HS quan sát
- H: Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các
tế bào ở mô biểu bì?
- Yêu cầu HS đọc thông tin
- GV giới thiệu đăc điểm mô biểu bì
- HS quan sát tranh: Mô biểu bì.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác bổ sung.
- HS đọc thông tin, tự rur1 ra kết luận về
mô biẻu bì.
@ TIỂU KẾT:
Mô biểu bì phủ ở mặt ngoài cơ thể hay lót ở mặt trong các cơ quan rỗng, có chức năng bảo
vệ, hấp thụ, tiết.
2. Mô liên kết:
- Mục tiêu 2: Biết vò trí, chức năng mô liên kết.
-Tiến hành:
- Treo tranh: hình các loại mô liên kết
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- H: Vò trí các tế bào liên kết.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- H: Máu ( gồm huyết tương và các tế
bào máu ) thuộc loại mô gì? Vì sao
máu xếp vào mô đó?
- GV giải thích: huyết tương là chất lỏng
phù hợp với chức năng vận chuyển chất
dinh dưỡng ).
- H: Chức năng của mô liên kết.
-
- HS quan sát tranh 4.2.
- HS dựa vào tranh để trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc thông tin.
14 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
@TIỂU KẾT:
Mô liên kết có các tế bào nằm rải rác trong chất nền có chức năng nâng đỡ, liên kết
các cơ quan.
3. Mô cơ:
- Mục tiêu 3: Biết được hình dạng, chức năng của các loại mô cơ.
- Tiến hành:
- GV treo tranh: Các mô cơ
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Câu hỏi thảo luận:
Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân và
tế bào cơ tim giống nhau và khác
nhau ở điểm nào?
Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu
tạo như thế nào?
- H: Có nhận xét gì về hình dạng tế bào
cơ và ý nghóa cùa nó?
- GV dựa vào hình vẽ tóm tắt về đặc
điểm của từng loại cơ
- HS quan sát tranh 4.3
- HS thảo luận và trả lời 2 câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác
bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi.
@ TIỂU KẾT:
Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn. cơ tim có chức năng co dãn, tạo nên sự vận động.
4. MÔ THẦN KINH:
- Mục tiêu: Biết được chúc năng của mô thần kinh.
-Tiến hành:
- Treo tranh : Mô thần kinh.
- GV yêu cầu HS quan sát hình.
- H: Mô thần kinh sồm những phần nào?
- GV hướng dẫn HS quan sát
- Yêu cầu HS đọc thông tin.
- H: Chức năng của mô thần kinh.
- HS quan sát tranh theo sự hướng dẫn
của GV.
- HS dựa vào tranh để trả lời câu hỏi.
- HS dựa vào thông tin để trả lời câu hỏi.
- HS đọc thông tin.
@ TIỂU KẾT:
Mô thần kinh tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin
và điều khiển sự hoạt động các cơ quan để trả lời kích thích của môi trường.
@ TỔNG KẾT BÀI: HS đọc khung hồng.
15 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
IV / CỦNG CỐ:
1. HS làm bài tập so sánh 4 loại mô. ( Gọi 1 HS đọc kết quả. GV hướng dẫn kết quả bảng
so sánh các loại mô. )
2. So sánh mô biểu bì và mô liên kết về vò trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào
trong 2 loại mô đó.
3. Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và
khả năng co dãn?
4. Em hãy xác đònh trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào?
V/ DẶN DÒ:
- Học bài theo khung màu hồng. Chuẩn bò tiết sau thực hành.
16 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 5:
Thực hành: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chuẩn bò được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng ( mô
biểu bì ), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của
tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
2. Kó năng:
- Biết lắp đặt, tổ chức các thí nghiệm đơn giản.
- Có kó năng sử dụng các thiết bò thí nghiệm.
- Tiếp tục rèn luyện các thao tác tư duy: phân tích, so sánh, quan sát.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Chuẩn bò của GV:
Dụng cụ được chuẩn bò theo từng nhóm gồm:
- 1 kính hiển vi.
- 2 lam với lamen.
- 1 dao mổ, 1 kim mũi mác, 1 kim nhọn.
- 1 khăn lau, giấy thấm.
- 1 con ếch hoặc 1 miếng thòt lợn nạc còn tươi.
- 1 lọ dung dòch sinh lý 0,65 % NaCL, có ống hút.
- 1 lọ axit axetic 1%, có ống hút.
2/ Phương pháp: Thực hành.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*Mở bài: Kể tên các loại mô đã học. Mô liên kết có đặc điểm gì?
Tế bào biểu bì và tế bào cơ có gì khác nhau?
Để kiểm chứng những điều đã học, chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại
tế bào và mô.
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
17 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
I/ LÀM TIÊU BẢN VÀ QUAN SÁT TẾ BÀO MÔ CƠ VÂN:
@HOẠT ĐỘNG 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành.
_ Mục tiêu: HS biết được yêu cầu của bài thực hành.
_ Tiến hành:
- Gọi HS đọc phần I: mục tiêu của bài
thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so
sánh các loại mô.
- HS đọc phần I và nghe GV hướng dẫn
thực hành.
@HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn thực hành.
_ Mục tiêu: . HS hiểu đươc các bước làm tiêu bản.
_ Tiến hành:
- GV hướng dẫn cách làm tiêu bản mô cơ
vân bằng sử dụng bản phụ hoặc bằng
băng video đã chuẩn bò trước.
- Hướng dẫn HS quan sát tiêu bản
- HS nghe hướng dẫn cách làm tiêu bản.
- HS nghe hướng dẫn quan sát tiêu bản.
@ HOẠT ĐỘNG 3: Tiến hành thực hành.
- Mục tiêu: HS chuẩn bò được tiêu bản tạm thời.
- Tiến hành:
- Yêu câu ½ nhóm làm tiêu bản tế bào
mô cơ
- ½ nhóm quan sát tiêu bản có sẵn
- 10 phút sau đổi lại
- Lưu ý HS khi quan sát cần đối chiếu
tiêu bản với các hình vẽ trong SGK để
vẽ được dễ dàng.
- ½ nhóm làm tiêu bản mô cơ.
- ½ nhóm quan sát tiêu bản có sẵn.
- Sau đó đổi lại.
II/ QUAN SÁT TIÊU BẢN CÁC LOẠI MÔ KHÁC:
@ HOẠT ĐỘNG 4: Phân biệt được những điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên
kết.
-Mục tiêu: HS phân biệt được các loại mô.
-Tiến hành:
Yêu cầu HS lần lượt quan sát dưới kính hiển
vi các tiêu bản mô biểu bì, mô sụn, mô xương
có sẵn.
H: Nêu sự khác biệt về đặc điểm cấu tạo: mô
biểu bì, mô liên kết, mô cơ
HS quan các tiêu bản có sẵn.
HS trả lời câu hỏi.
III/ THU HOẠCH:
18 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
@ HOẠT ĐỘNG 5: HS làm báo cáo.
-Mục tiêu:
- Tiến hành:
- Tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mô
cơ vân
- Yêu cầu HS vẽ hình, chú thích đầy đủ
hình vẽ các loại mô đã quan sát được.
- HS làm bài thu hoạch theo yêu cầu của
GV.
IV CỦNG CỐ:
HS nộp bài thu hoạch
Thu dọn vệ sinh.
IV/ DẶN DÒ: Chuẩn bò bài : PHẢN XẠ.
19 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 6:
PHẢN XẠ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được chức năng cơ bản của nơ ron.
- Trình bày được 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh
trong một cung phản xạ.
2. Kó năng:
- Biết cách thảo luận nhóm.
- Rèn luyện kó năng quan sát nhận biết.
- Rèn một số thao tác tư duy: phân tích tổng hợp, so sánh. khái quát hoá .
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Chuẩn bò của GV:
Tranh vẽ hình 6.1 - 6.3 SGK.
2/ Phương pháp: Trao đổi thảo luận nhóm+ quan sát + giảng giải .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*Mở bài: Vì sao khi tay chạm vào vật nóng tay ta rụt ngay lại. Hiện tượng rụt tay khi chạm
tay vào vật nóng, cũng như khi ăn nước bọt tiết ra. ..được gọi là gì? và cơ chế diễn ra như thế
nào? Nội dung bài PHẢN XẠ sẽ giải đáp các vấn đề nêu trên.
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
I/ CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA NƠRON:
@HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu câu tạo và chức năng của nơron.
_ Mục tiêu : Biết được cấu tạo và chức năng của nơron
_ Tiến hành:
- H: Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô
thần kinh.
- H: Mô tả cấu tạo của một nơron điển
hình.
- Treo tranh: hình 6.1
- G: Sử dụng hình để giải thích cấu tạo
của nơron.
- HS trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh nơron và hướng lan
truyền của nơron.
20 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
- Cần lưu ý HS về chiều dẫn truyền xung
thần kinh được biểu diễn bằng mũi tên
chỉ hướng.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.
- H: Nơron có mấy chức năng? kể ra.
- H: Có mấy loại nơron?
- H: Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền
xung thần kinh ở nơron hướng tâm và
nơron li tâm?
- HS đọc thông tin SGK.
- Dựa vào thông tin HS trả lời câu hỏi.
@ TIỂU KẾT:
- Cấu tạo: thân chứa nhân,tua ngắn ( sợi nhánh ), tua dài ( sợi trục ) và tận cùng là xináp.
- Chức năng cơ bản vủa nơron là cảm ứng và dẫn truyền.
II/ CUNG PHẢN XẠ:
@ HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ.
-Mục tiêu 1: Hiểu được khái niệm phản xạ.
-Tiến hành
- Gọi HS đọc thông tin.
- GV nhấn mạnh mọi hoạt động của cơ
thể đều là phản xạ.
- H: Phản xạ là gì?
- H: nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở ĐV
với hiện tượng cảm ứng ở TV ( ví dụ
chạm tay vào cây trinh nữ thì lá cụp
lại).
- GV kết luận.
- HS đọc thông tin SGK
- HS dựa vào thông tin trả lời câu hỏi.
@ TIỂU KẾT:
Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của mơi trường thông qua hệ thần kinh gọi
là phản xạ.
- Mục tiêu 2: Biết được thành phần của một cung phản xạ.
- Tiến hành:
- Treo tranh: hình Cung phản xạ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Câu hỏi thảo luận:
Các loại nơron nào tạo nên một cung
phản xạ?
- HS quan sát tranh .
- HS thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi.
21 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
Các thành phần của một cung phản
xạ.
- H: Thế nào là một cung phản xạ?
- Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác
bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc thông tin.
@ TIỂU KẾT:
Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố là: cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung
gian, nơron li tâm và cơ quan phản ứng.
Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm ( da...) qua
trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến...).
- Mục tiêu 3: Biết được khái niệm của vòng phản xạ.
- Tiến hành:
- H: Nêu một ví dụ về phản xạ và phân
tích đường dẫn truyền xung thần kinh
trong phản xạ đó.
- GV tóm tắt đường dẫn truyền thần kinh
theo cung phản xạ trong ví dụ HS đã
nêu.
- Treo tranh: hình Sơ đồ vòng phản xạ.
- H: Hãy chỉ đường đi của một vòng phản
xạ.
- Cho HS xem băng hoạt động phản xạ
(nếu có).
- Đặt vấn đề: bằng cách nào trung ương
thần kinh có thể biết được phản ứng của
cơ thể đã đáp được kích thích hay chưa?
- GV giải thích theo hướng dẫn SGV.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS xem băng hình (nếu có).
- HS nghe GV giảng.
- HS đọc thông tin.
@ TIỂU KẾT:
Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh để trung
ương điều chỉnh phản ứng cho thích hợp. Luồng thần kinh bao gồm cung hản xạ và đường phản
hồi tạo nên vòng phản xạ.
@ TỔNG KẾT BÀI: HS đọc bảng màu hồng.
IV/ CỦNG CỐ:
22 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
1. Phản xạ là gì? Hãy lấy ví dụ về phản xạ.
2. Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại nơron? Các loại nơron đó khác nhau
ở điểm nào?
3. Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ.
V/ DẶN DÒ:
- Học bài.
- Chuẩn bò bài: BỘ XƯƠNG.
23 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Tröôøng THCS Taân Lợi
Chöông II:
VAÄN ÑOÄNG
24 GV : Hồ Thị Hoa Trang
Trường THCS Tân Lợi
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 7:
BỘ XƯƠNG
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS trình bày đïc các phần chính của bộ xương và xác đònh được vò trí các xương chính
trên cơ thể người.
- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái vá cấu tạo.
- Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
2.Kó năng:
- Biết cách thảo luận nhóm.
- Rèn luyện kó năng quan sát nhận biết.
- Rèn một số thao tác tư duy: phân tích tổng hợp, so sánh. khái quát hoá
- Biết cách trả lời các biểu bảng.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1/ Chuẩn bò của GV:
• Tranh vẽ hình 7.1 - 7.4 SGK.
• Mô hình tháo ráp bộ xương người, cột sống.
2/ Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*Mở bài: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và
bộ xương.
Nhiệm vụ đề ra khi học chương nầy là tìm hiểu cấu tạo của cơ và xương, những đặc điểm
của cơ, xương thích nghi với tư thế đứng thẳng người và lao động; giữ gìn cơ và xương.
Hôm nay tìm hiểu bài 7: BỘ XƯƠNG .
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
I/ CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG:
@HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các phần chính của bộ xương.
_ Mục tiêu: HS biết được các phần chính của bộ xương.
_ Tiến hành:
- Treo tranh: hình Bộ xương người.
- H: Bộ xương người có thể chia làm mấy
- HS quan sát tranh: hình 7.1.
- HS trả lời câu hỏi.
25 GV : Hồ Thị Hoa Trang