Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Hóa 10 bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn - Hóa 10 bài 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.6 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HÓA HỌC LỚP 10 BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN TÍNH CHẤT</b>
<b>CỦA CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN</b>


<b>I. Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các ngun tố hóa học </b>


Tính kim loại, tính phi kim


Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ mất
electron để trở thành ion dương. Nguyên tử càng dễ mất electron thì tính
kim loại của ngun tố càng mạnh.


Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ thu
electron để trở thành ion âm. Ngun tử càng dễ thu electron thì tính phi
kim của nguyên tố càng mạnh.


<b>2. Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim </b>


a. Trong cùng chu kỳ, theo chiều tăng dần của điiện tích hạt nhân: Tính
kim loại giảm, tính phi kim tăng dần.


Giải thích: trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân (từ trái
sang phải) thì độ âm điện tăng dần đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần
=> khả năng nhường electron giảm, khả năng nhận electron tăng


=> tính kim loại giảm, tính phi kim tăng


b. Trong cùng nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng: Tính kim loại tăng, tính
phi kim giảm dần.


Giải thích: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân (từ
trên xuống dưới) thì độ âm điện giảm dần đồng thời bán kính nguyên tử


tăng nhanh => khả năng nhường electron tăng, khả nặng nhận electron
giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Độ âm điện: của một nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút
electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học


Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:


Trong cùng chu kỳ, độ âm điện tăng.


Trong cùng nhóm, độ âm điện giảm.


<b>II. Sự biến đổi về hóa trị của các nguyên tố</b>


Trong cùng chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng, hóa trị cao nhất với oxi
tăng từ 1 đến 7, hóa trị đối với hidro giảm từ 4 đến 1.


IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA


Oxit cao


nhất R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7


Hợp chất


với hidro RH RH2 RH3 RH4 RH3 RH2 RH


Nhận xét: Hóa trj cao nhất của một nguyên tố với oxi, hóa trị với hidro của
các phi kim biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.



<b>III. Oxit và hidroxit của các ngun tố nhóm A thuộc cùng 1 chu kì </b>


Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7


Oxit bazơ Oxit bazơ Oxit


lưỡng tính Oxit axit Oxit axit Oxit axit Oxit axit


NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4


Bazơ


mạnh Bazơ yếu


Hidroxit


lưỡng tính Axit yếu


Axit trung


bình Axit mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit
và hidroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.


Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của
các oxit và hidroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit của chúng
giảm dần.


Nhận xét: Tính axit - bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng của các


nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử.


<b>IV. Định luật tuần hồn </b>


Tính chất của các ngun tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất
của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hồn theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.


</div>

<!--links-->

×