Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm, SKKN - Phương pháp xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh và vận dụng kiến thức liên môn trong dạy học Địa lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.02 KB, 50 trang )

SÁNG KIẾN
PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH VÀ TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MƠN
TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo xác định mục tiêu tổng quát của đổi mới là phát triển con người Việt Nam phát
triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu tổ quốc,
hết lòng phục vụ nhân dân và đất nước; có hiểu biết và kỹ năng cơ bản, khả năng sáng tạo
để làm chủ bản thân, sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học,
thực nghiệp, dạy tốt, học tốt; có cơ cấu và phương thức hợp lí, gắn với xây dựng xã hội học
tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; hệ thống giáo dục được chuẩn hóa, hiện đại
hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và
mang đậm bản sắc dân tộc… hướng tới mục tiêu đó cần phải đổi mới đồng bộ về mục tiêu
giáo dục và chương trình giáo dục, phương pháp giáo dục. Trong những năm qua, phần lớn
giáo viên đã được tiếp cận với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực. Các thuật ngữ
như phương pháp dạy học tích cực, dạy học dựa trên dự án, dạy học giải quyết vấn đề, các
kỹ thuật dạy học kỹ thuật như: động não, khăn trải bàn, bản đồ tư duy, bể cá không cịn xa lạ
với đơng đảo giáo viên hiện nay. Tuy nhiên, việc nắm vững và vận chúng còn hết sức hạn
chế có khi cịn máy móc lạm dụng. Cũng chính vì thế giáo viên vẫn chủ yếu lệ thuộc vào
tiến trình các bài học được trình bày trong sách giáo khoa, chưa “dám” chủ động trong việc
thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức phù hợp với phương pháp và kỹ thuật dạy học tích
cực. Khả năng khai thác sử dụng thiết bị dạy học và tài liệu bổ trợ trong quá trình tổ chức
các hoạt động dạy học trên lớp và tự học ở nhà của học sinh còn hạn chế, kém hiệu quả.
Chưa tích hợp được kiến thức liên môn trong dạy học. Phần lớn giáo viên, những người có
mong muốn sử dụng phương pháp dạy học mới đều lúng túng và tỏ ra lo sợ rằng sẽ bị “cháy
giáo án” do học sinh khơng hồn thành các hoạt động được giao trong giờ học. Chính vì
vậy, mặc dù có cố gắng nhưng việc sử dụng các phương pháp dạy học tích cực hiện nay
chưa thực sự tổ chức được các hoạt động nhận thức tích cực sáng tạo và bồi dưỡng phương
pháp tự học cho học sinh; việc tăng cường hoạt động học tập cá thể và học tập hợp tác còn


hạn chế. Việc dạy học hiện nay chủ yếu được thực hiện theo bài/tiết trong sách giáo khoa.
1


Trong phạm vi một tiết học, không đủ thời gian cho đầy đủ các hoạt động học của học của
học theo tiến trình sư phạm của một phương pháp dạy học tích cực, dẫn đến nếu sử dụng
phương pháp dạy học tích cực đó thì cũng mang tính hình thức, đơi khi cịn máy móc kém
hiệu quả, chưa thực sự phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh, khả năng vận
dụng kiến thức liên môn để giải quyết tình huống thực tế cịn yếu; hiệu quả khai thác các
phương tiện dạy học và tài liệu bổ trợ theo phương pháp dạy học tích cực cịn hạn chế.
Nhằm khắc phục những hạn chế nói trên, cần phải chủ động sáng tạo xây dựng nội dung dạy
học phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực. Thay cho việc dạy học đang
được thực hiện theo từng bài trên tiết trong sách giáo khoa như hiện nay, căn cứ vào chương
trình và sách giáo khoa hiện hành, giáo viên có thể lựa chọn nội dung để xây dựng các
chuyên đề dạy học phù hợp với việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong điều kiện
thực tế của nhà trường. Đó chính là lí do cấp thiết khiến chúng tôi mạnh dạn chọn đề tài
“Phương pháp xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực của
học sinh và vận dụng kiến thức liên mơn trong dạy học Địa lí”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Việc nghiên cứu và thử nghiệm để thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục
tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc
học sinh học được cái gì đến chỗ quan tâm học sinh làm được cái gì qua việc học.
Đáp ứng việc đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát
huy tính tích cực; chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học và đổi
mới chương trình sách giáo khoa.
Với mục đích là trang bị và hình thành cho học sinh những kĩ năng tự học, tự sáng
tạo và chuyển hình thức học từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng,
chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng cơng
nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
Đề tài có thể áp dụng hoặc làm tài liệu tham khảo cho giáo viên trong việc giảng dạy

mơn Địa lí.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Là giáo viên và học sinh trường THPT Nho Quan A.
Đề tài đã được nghiên cứu và thực nghiệm thơng qua q trình giảng dạy trong năm
học 2014 – 2015 tại trường THPT Nho Quan A.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Chương trình sách giáo khoa Địa lí.
2


Kiến thức liên môn giữa các môn học.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dựa trên các nguồn tài liệu tham khảo từ các loại sách giáo khoa, sách giáo viên, tư
liệu tham khảo.... Qua nghiên cứu và đúc rút kinh nghiệm của các giáo viên bộ mơn địa lí
trường THPT Nho Quan A.
Dựa trên nội dung được tập huấn về xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng
phát triển năng lực của học sinh mà Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
6. LỊCH SỬ ĐỀ TÀI
Đề tài được phát triển từ giáo án tích hợp liên mơn, đã dự thi cuộc thi giáo án liên
môn cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình tổ chức năm 2014 – 2015, đạt giải Nhì
và được gửi đi dự thi cấp Bộ.
Đề tài được ứng dụng thực tế trong giảng dạy mơn Địa lí ở trường THPT Nho Quan
A năm học 2014 – 2015.
PHẦN II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
A. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1. Xây dựng chuyên đề dạy học dựa trên định hướng chỉ đạo đổi mới giáo dục trung học
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
phương pháp dạy học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức liên môn, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều,

ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức kỹ năng, phát triển năng lực. Coi trọng phát triển
phẩm chất, năng lực của người học, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm
chất năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho
học sinh nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng truyền thống,
đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức
vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời.
2. Dựa trên cơ sở Bộ Giáo dục và Đào tạo giao quyền tự chủ xây dựng và thực hiện kế
hoạch giáo dục, phát huy vai trò sáng tạo của nhà trường và giáo viên.
- Nhà trường chủ động xây dựng các chủ đề dạy học tích hợp, liên môn; chú trọng
giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp
luật.

3


- Từ đó, tạo điều kiện cho các nhà trường được linh hoạt áp dụng các hình thức tổ
chức giáo dục, các phương pháp dạy học tiên tiến mà không bị áp đặt.
3. Đổi mới phương thức và phương pháp dạy học
Đổi mới hình thức và phương pháp dạy học nhằm phát huy tính chủ động, tích cực,
sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học, tăng cường kỹ năng thực hành vận dụng kiến
thức, kỹ năng và giải quyết các vấn đề thực tiễn. Từ đó, học sinh có thể vận dụng tổng hợp
kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề cuộc sống. Phương pháp dạy học đổi mới sao
cho phù hợp với tiến trình nhận thực khoa học, để học sinh có thể tham gia vào hoạt động
tìm tịi sáng tạo giải quyết các vấn đề, góp phần đắc lực hình thành năng lực hành động,
phát huy tính tích cực độc lập, sáng tạo của học sinh để từ đó bồi dưỡng cho học sinh
phương pháp tự học, hình thành khả năng học tập suốt đời.
B. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chương trình SGK địa lí THPT - Ban cơ bản
- Về kiến thức: nội dung được thiết kế theo từng bài/tiết.

- Về kĩ năng: Rèn luyện các kỹ năng về Địa lí.
2. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh THPT
Bao gồm các em học sinh ở lứa tuổi 15 – 16 - 17 - 18, hầu hết các em đều có ý
thức tự giác trong học tập.
3. Thực trạng của việc dạy học chun đề và tích hợp liên mơn ở trường THPT
Việc xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh
và tích hợp liên mơn ở trường THPT đối với nhiều giáo viên cịn mới, chưa được diễn ra
thường xuyên. Các phương pháp và kỹ thuật xây dựng chuyên đề giáo viên còn gặp khó
khăn.
C. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ
1. Định hướng chung
Khi xây dựng các chuyên đề dạy học ta cần căn cứ vào một phương pháp dạy học
tích cực cụ thể để lựa chọn, để hình dung chuỗi hoạt động của học sinh vì thế đều tuân theo
quan điểm nhận thức chung như sau:
- Hoạt động giải quyết một tình huống học tập: tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp
học sinh ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới. Giáo viên sẽ tạo tình huống
học tập dựa trên việc huy động kiến thức, kinh nghiệm của bản thân học sinh có liên quan
đến vấn đề xuất hiện trong nội dung học tập; làm bộc lộ “cái” học sinh đã biết, bổ khuyết
những gì cá nhân học sinh còn thiếu, giúp học sinh nhận ra “cái” chưa biết và muốn biết.
4


- Hoạt động tìm tịi, khám phá, lĩnh hội được kiến thức, kỹ năng mới và thực hành,
luyện tập, củng cố, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng vừa lĩnh hội được nhằm giải quyết các
tình huống hoặc vấn đề học tập.
- Hoạt động vận dụng được các kiến thức, kỹ năng phát hiện và giải quyết các tình
huống vào các vấn đề thực tiễn.
Từ đó, giáo viên thảo luận lựa chọn nội dung để xây dựng chuyên đề dạy học phù
hợp.
2. Quy trình xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học

sinh và tích hợp liên môn:
Mỗi chuyên đề dạy học phải giải quyết chọn vẹn một vấn đề học tập. Vì vậy, việc
xây dựng mỗi chuyên đề cần thực hiện theo quy trình như sau:
a. Xác định vấn đề cần giải quyết trong dạy học chuyên đề sẽ xây dựng.
Vấn đề cần giải quyết có thể là một trong các loại sau:
-

Vấn đề tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới.

-

Vấn đề kiểm nghiệm, ứng dụng kiến thức.

-

Vấn đề tìm kiếm, xây dựng, kiểm nghiệm và ứng dụng kiến thức mới.

Tùy vào nội dung kiến thức; điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường; năng lực
của giáo viên và học sinh, có thể xác định trong các mức độ sau:
Mức độ 1: Giáo viên đặt vấn đề, nêu cách giải quyết vấn đề. Học sinh thực hiện cách
giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên. Giáo viên đánh giá kết quả làm việc của
học sinh.
Mức độ 2: Giáo viên nêu vấn đề, gợi ý để học sinh tìm ra cách giải quyết vấn đề. Học
sinh thực hiện cách giải quyết vấn đề với sự giúp đỡ của giáo viên khi cần. Giáo viên và học
sinh cùng đánh giá.
Mức độ 3: Giáo viên cung cấp thơng tin, tạo tình huống có vấn đề. Học phát hiện và
xác định vấn đề nảy sinh, tự đề xuất các giả thuyết, giải pháp và lựa chọn giải pháp. Học
sinh thực hiện giải pháp để giải quyết vấn đề. Giáo viên và học sinh cùng đánh giá.
Mức độ 4: học sinh tự lực phát hiện vấn đề nảy sinh trong hồn cản của mình hoặc
cộng đồng, lựa chọn vấn đề cần giải quyết. Học sinh giải quyết vấn đề, tự đánh giá chất

lượng, hiệu quả, có ý kiến bổ sung của giáo viên khi kết thúc.
b. Xây dựng nội dung chuyên đề:
Căn cứ vào tiến trình sư phạm của phương pháp dạy học tích cực đực sử dụng để tổ
chức hoạt động học cho học sinh, từ tình huống xuất phát đã xây dựng, dự kiến các nhiệm
5


vụ học tập cụ thể tiếp theo tương ứng với các hoạt động học của học sinh từ đó xác định các
nội dung cần thiết để cấu thành chuyên đề.
c. Xác định chuẩn:
- Kến thức, kỹ năng, thái độ theo chương trình hiện hành.
- Các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học tích
cực.
Từ đó, xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong
chun đề sẽ xây dựng.
d. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu:
Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng nâng cao để xây dựng bộ câu hỏi và bài
tập có thể sử dụng để kiểm tra đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học.
e, Biên soạn bộ câu hỏi/bài tập sử dụng trong chuyên đề:
Bộ câu hỏi theo các mức độ yêu cầu đã mô tả để sử dụng trong quá trình tổ chức các
hoạt động dạy học theo chuyên đề đã xây dựng.
g, Thiết kế tiến trình dạy học:
Chuyên đề được thiết kế theo các hoạt động dạy học được tổ chức cho học sinh có
thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể chỉ thực hiện một số hoạt động
trong tiến trình sư phạm của phương pháp và kỹ thuật dạy học được sử dụng. Trong chuỗi
hoạt động học, đặc biệt quan tâm tình huống xuất phát: phải gần gũi với học sinh, dễ cảm
nhận và đã có ít nhiều những quan niệm ban đầu về chúng, tạo điều kiện cho học sinh có thể
huy động được kiến thức ban đầu để giải quyết, đề xuất được các giải pháp nhằm giải quyết
vấn đề mô tả kỹ thuật.
3. Cấu trúc trình bày chuyên đề dạy học

- Vấn đề dạy học của chuyên đề.
- Nội dung của chuyên đề và thời lượng thực hiện.
- Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và những phẩm chất, năng lực của học sinh có
thể hình thành và phát triển trong dạy học chuyên đề.
- Bảng mô tả bốn mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng nâng
cao) của các loại câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học chuyên đề.
- Các câu hỏi và bài tập tương ứng với mỗi loại mức độ u cầu được mơ tả dùng
trong q trình tổ chức hoạt động của học sinh.
- Tiến trình dạy học chuyên đề được thiết kế thành các hoạt động thể hiện tiến trình
sư phạm của phương pháp dạy học tích cực được lựa chọn.
6


D. THIẾT KẾ CHUYÊN ĐỀ VÀ VẬN DỤNG TRONG GIẢNG DẠY
Tên chuyên đề: “Một số vấn đề kinh tế xã hội thế giới và một số vấn đề mang tính
tồn cầu” trong mơn Địa lí 11 ban cơ bản.
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.1. Kiến thức
- Trình bày đặc điểm và so sánh sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của
các nhóm nước.
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát
triển kinh tế: xuất hiện ngành kinh tế mới; chuyển dịch cơ cấu kinh tế; hình thành nền kinh tế
tri thức.
- Trình bày được biểu hiện và hệ quả của tồn cầu hố.
- Trình bày được biểu hiện, hệ quả của khu vực hố.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh
tế khu vực.
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát

triển, đang phát triển.
- Trình bày được biểu hiện, hậu quả của bùng nổ dân số và già hóa dân số thế giới.
- Trình bày được biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu, suy giảm
tấng ơdơn, ơ nhiễm nguồn nước, suy giảm đa dạng sinh vật và một số vấn đề khác.
1.2. Kĩ năng
- Liên hệ thực tế về những thành tựu và ứng dụng của 4 công nghệ trụ cột trong nền
kinh tế-xã hội.
- Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước.
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mơ, vai trò đối với thị trường quốc tế của
các liên kết kinh tế khu vực.
- Liên hệ với địa phương về các vấn đề mang tính tồn cầu.
1.3. Thái độ
- Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế – xã hội của nước
ta.
- Nhận thức được tính tất yếu của tồn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó xác định trách
nhiệm bản thân trong việc học tập và đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã
hội tại địa phương.
- Xác định được trách nhiệm của bản thân đối với các vấn đề về dân số, biến đổi khí
hậu, ô nhiễm môi trường và các vấn đề xã hội khác tại địa phương.
7


2. Vận dụng kiến thức liên môn trong chuyên đề
Sử dụng Địa lí, Tốn, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Giáo dục công dân, Ngữ văn,
Tin học, Công nghệ trong dạy và học chuyên đề.
II. ĐỐI TƯỢNG DẠY HỌC CỦA DỰ ÁN
- Học sinh khối 11 trường THPT Nho Quan A.
- Lớp 11C; số lượng: 31học sinh
- Học sinh có ý thức học tập, tham gia tích cực vào các hoạt động dạy học.

III. Ý NGHĨA DỰ ÁN DẠY HỌC
1. Ý nghĩa của dự án đối với thực tiễn dạy học.
- Giúp học sinh vận dụng được tất cả các kiến thức đã học của nhiều môn để tìm hiểu
và nắm bắt được một cách dễ dàng nội dung kiến thức của chuyên đề.
- Học sinh vận dụng được kiến thức để giải quyết nhiều vấn đề khác trong q trình
học tập.
- Học sinh u thích mơn học hơn.
2. Ý nghĩa của dự án đối với thực tế.
- Học sinh có hành động cụ thể, thiết thực để xây dựng và bảo vệ quê hương thông qua
các hành động hàng ngày.
- Tuyên truyền gia đình, người thân và nhân dân có thói quen tốt và hành động phù
hợp trong cuộc sống.
- Có định hướng nghề nghiệp phù hợp trong tương lai.
IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Sách giáo khoa, các tư liệu có liên quan chuyên đề.
- Các tranh ảnh, bản đồ, sơ đồ, biểu đồ, phiếu định hướng học tập,…
- Máy chiếu, máy vi tính, mạng Internet, máy quay phim, đầu đĩa VIDEO phục vụ dạy
dự án…
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mục tiêu dạy học
1.1. Kiến thức
- Trình bày đặc điểm và so sánh sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của
các nhóm nước.
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát
triển kinh tế: xuất hiện ngành kinh tế mới; chuyển dịch cơ cấu kinh tế; hình thành nền kinh tế
tri thức.
- Trình bày được biểu hiện và hệ quả của tồn cầu hố.
- Trình bày được biểu hiện, hệ quả của khu vực hố.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh

tế khu vực.
8


- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát
triển, đang phát triển.
- Trình bày được biểu hiện, hậu quả của bùng nổ dân số và già hóa dân số thế giới.
- Trình bày được biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu, suy giảm
tấng ơdơn, ô nhiễm nguồn nước, suy giảm đa dạng sinh vật và một số vấn đề khác.
1.2. Kĩ năng
- Liên hệ thực tế về những thành tựu và ứng dụng của 4 công nghệ trụ cột trong nền
kinh tế-xã hội.
- Phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước.
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mơ, vai trị đối với thị trường quốc tế của
các liên kết kinh tế khu vực.
- Liên hệ với địa phương về các vấn đề mang tính toàn cầu.
1.3. Thái độ
- Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế – xã hội của nước
ta.
- Nhận thức được tính tất yếu của tồn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó xác định trách
nhiệm bản thân trong việc học tập và đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã
hội tại địa phương.
- Xác định được trách nhiệm của bản thân đối với các vấn đề về dân số, biến đổi khí
hậu, ơ nhiễm mơi trường và các vấn đề xã hội khác tại địa phương.
2. Phương pháp
2.1. Phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, động não, dạy học dự án, thảo
luận nhóm, dạy học ứng dụng cơng nghệ thơng tin…
2.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá

- Đánh giá kiến thức, kỹ năng và năng lực hoạt động của học sinh.
- Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề của thực
tiễn.
- Đánh giá kết quả học tập theo ba công đoạn cơ bản: thu thập thơng tin; phân tích và
xử lí thơng tin; xác nhận kết quả học tập để điểu chỉnh hoạt động học.
- Giáo viên đánh giá, học sinh tự đánh giá, học sinh đánh giá lẫn nhau.
3. Nội dung chuyên đề
Nội dung 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội các nhóm nước. Cuộc
cách mạng khoa học cơng nghệ hiện đại
- Trình bày đặc điểm và so sánh sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của
các nhóm nước.
- Đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
9


- Tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế thế
giới.
Nội dung 2: Xu hướng tồn cầu hố, khu vực hố kinh tế
- Biểu hiện, hệ quả của tồn cầu hố kinh tế.
- Biểu hiện của khu vực hoá kinh tế.
- Lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và hệ quả.
Nội dung 3: Một số vấn đề mang tính tồn cầu
- Biểu hiện, hậu quả của bùng nổ dân số và già hóa dân số thế giới.
- Biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu, suy giảm tấng ơdơn, ơ
nhiễm nguồn nước, suy giảm đa dạng sinh vật và một số vấn đề khác.
4. Mô tả các mức độ nhận thức
Nội
dung

Nhận biết


Thông hiểu

Vận dụng thấp

- Trình bày được
Sự tương
đặc điểm của các
phản về
nhóm nước.
trình độ
phát triển
KTXH các
nhóm nước

- Phân tích bảng
số liệu SGK
thấy được sự
tương phản về
trình độ phát
triển KT-XH các
nhóm nước

- Trình bày được
đặc điểm nổi bật
Cuộc cách
của cách mạng
mạng
khoa học và
KHCN

cơng nghệ.
hiện đại

- Phân tích được
tác động của
cuộc cách mạng
khoa học công
nghệ hiện đại tới
sự phát triển
kinh tế.

Liên hệ thực tế về
những thành tựu và
ứng dụng của 4 công
nghệ trụ cột trong
nền kinh tế - xã hội.

- Nêu 1 số tổ - Phân tích được
chức liên kết biểu hiện của
kinh tế khu vực. tồn cầu hố,
khu vực hóa.

- Phân tích bảng số
liệu về kinh tế - xã
hội của từng nhóm
nước.
- Phân tích số liệu, tư
liệu để nhận biết quy
mơ, vai trò đối với
thị trường quốc tế

của các liên kết kinh

Xu hướng
tồn cầu
hố, khu
vực hố

- Hiểu được lí
do hình thành
các tổ chức liên
kết kinh tế khu
10

Vận dụng cao

- Liên hệ thực tế
đất nước về
những cơ hội và
thách thức trong
quá trình hội
nhập nền kinh tế
thế giới và khu
vực.


tế khu vực.
- Sử dụng bản đồ thế
- Phân tích
giới để nhận biết
những hệ quả

lãnh thổ của các liên
của toàn cầu
kết kinh tế khu vực.
hóa, khu vực
hố kinh tế.
vực.

- Biết sự tương
phản về trình độ
phát triển kinh tế
- xã hội của các
nhóm
nước:
phát triển, đang
phát triển.
Trình bày được
biểu hiện của
bùng nổ dân số,
già hóa dân số,
biến đổi khí hậu,
Một số vấn
suy giảm tấng ơ
đề mang
dơn, ơ nhiễm
tính tồn
nguồn nước, suy
cầu
giảm đa dạng
sinh vật và một
số vấn đề khác.


- Phân tích được
các hậu quả của
một số vấn đề
mang tính tồn
cầu đối với phát
triển kinh tế - xã
hội, đời sống
con người.

- Giải thích
được tồn cầu
hóa kinh tế góp
phần làm gia
tăng chênh lệch
trình độ phát
triển kinh tế
giữa các nhóm
nước.

- Đề xuất các giải Liên hệ với địa
pháp giải quyết một phương em về
số vấn đề mang tính các vấn đề dân
tồn cầu.
số, biến đổi khí
hậu, ơ nhiễm
mơi trường, suy
giảm đa dạng
sinh học?


- Biết được
ngun
nhân
dẫn tới các vấn
đề đó.

Định hướng chung về năng lực:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự học, khai thác thông tin trên
internet, vận dụng kiến thức liên mơn để giải quyết các tình huống thực tiễn.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng hình ảnh.

5. Hệ thống câu hỏi và bài tập sử dụng trong chuyên đề
11


Dạng câu hỏi
về mức độ
nhận thức

Câu hỏi và bài tập

Trình bày đặc Nghiên cứu SGK, hãy nêu những đặc điểm nổi bật của các nhóm nước?
điểm của các Gợi ý:
nhóm nước
(Mức độ
nhận biết)
Vận dụng
kiến thức
liên mơn:

Chỉ ra sự
tương phản
về trình độ
phát triển
kinh tế - xã
hội
(Mức độ
thơng hiểu)

Trình
bày
được
đặc
điểm nổi bật
của
cách
mạng khoa
học và cơng
nghệ.
(Mức
độ
nhận biết)

+ Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI nhiều, HDI cao).
+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
Vận dụng kiến thức liên mơn: Địa lí, Tốn học dựa vào bảng số liệu bảng

1.1; bảng 1.2 SGK hãy so sánh các chỉ số về kinh tế - xã hội của hai nhóm
nước để chỉ ra sự tương phản giữa hai nhóm nước.
Tiêu chí


Nhóm PT

Nhóm đang PT

GDP(2004)

Lớn(79,3%)

Nhỏ(20,7%)

GDP/người

Cao

Thấp

Khu vực I thấp(2%)
Khu vực III cao(71%)

Khu vực I
còn cao(25%)
Khu vực III thấp(43%)
Thấp
Thấp

Tỉ trọng
GDP(2004)
Tuổi thọ
Cao

HDI
Cao
Trình độ phát triển
kinh tế-xã hội
Cao
Lạc hậu
Vận dụng kiến thức liên mơn: Địa lí, Lịch sử hãy nêu thời điểm xuất hiện
và những đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện
đại?
Gợi ý:
- Bắt đầu vào cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.
- Xuất hiện và phát triển nhanh chóng cơng nghệ cao.
- Bốn trụ cột có tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế-xó hội
là: cơng nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ
thông tin

12


Vận
dụng Vận dụng kiến thức liên môn: Sinh học, Tin học, Vật lí, Cơng nghệ nối
kiến
thức nội dung và hình ảnh hai cột sao cho phù hợp?
liên
môn
Công nghệ trụ cột
Thành tựu
học: Địa lí,
Sinh học, Tin
học,

Cơng
nghệ liên hệ
thực tế về
A
những thành
1. Công nghệ sinh học
tựu và ứng
Internet
dụng của 4
công nghệ trụ
cột trong nền
kinh tế - xã
hội.
(Mức độ vận
dụng thấp)

B
2. Công nghệ năng
lượng

Sản xuất điện từ gió

3. Cơng nghệ thơng tin C

D

13


Vận

dụng
kiến
thức
liên
mơn:
Phân
tích
được tác động
của cuộc cách
mạng
khoa
học
cơng
nghệ hiện đại
tới sự phát
triển kinh tế.

Vận dụng kiến thức liên mơn: Địa lí, Lịch sử, GDCD phân tích những tác
động của cuộc cách mạng KH và CN hiện đại đối với sự phát triển kinh tế?
Gợi ý:
- Xuất hiện nhiều ngành mới
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
- Chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức
Hãy kể tên một số ngành dịch vụ cần nhiều đến tri thức?
Gợi ý:
Một số ngành dịch vụ cần nhiều đến tri thức: Kế tốn; bảo hiểm; tài chính
ngân hàng, bưu chính viễn thơng….

(Mức
độ

thơng hiểu)
Phân
được
hiện của
cầu hố,
vực hóa.

tích Phân tích các biểu hiện của tồn cầu hóa kinh tế?
biểu Gợi ý:
tồn
- Thương mại quốc tế phát triển mạnh.
khu
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
(Mức
độ - Các cơng ti xun quốc gia có vai trị ngày càng lớn với nền kinh tế thế
thơng hiểu)
giới.
Xu hướng khu vực hóa kinh tế được biểu hiện như thế nào?
Gợi ý: Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
Nêu 1 số tổ
chức liên kết
kinh tế khu
vực.

Hãy kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực?
Gợi ý: NAFTA, EU, ASEAN, APEC, MERCOSUR.

Khoanh vùng lãnh thổ của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên bản đồ
hành chính thế giới.


(Mức
độ
nhận biết)
Sử dụng bản
đồ thế giới để
nhận
biết
lãnh thổ của
các tổ chức
liên kết kinh
tế khu vực.
14


(Mức độ vận
dụng thấp)
Hiểu được lí
do hình thành
các tổ chức
liên kết kinh
tế khu vực.
(Mức
độ
thông hiểu)

Những nhận định sau đúng hay sai:
Nhận định

Đúng/Sai


a. Sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong
các khu vực trên thế giới khiến những quốc gia có nét
Đúng/Sai
tương đồng đã liên kết với nhau thành các tổ chức.
b. Các nước trong khu vực có trình độ phát triển kinh
tế khác nhau liên kết để xây dựng một cơ cấu kinh tế
Đúng/Sai
khu vực đa dạng.
c. Các quốc gia có chung mục tiêu, lợi ích phát triển
kinh tế liên kết với nhau.

Đúng/Sai

d. Các nước liên kết với nhau để tăng cường sức mạnh
Đúng/Sai
quốc phòng.
Đáp án: a. Đúng; b. Sai; c. Đúng; d. Sai
Vận
dụng Cho bảng số liệu sau:
kiến
thức
mơn
Tốn Tên tổ chức
học, Địa lí để
so
sánh,
phân tích số Hiệp ước tự do thương mại
liệu, tư liệu Bắc Mĩ (NAFTA)
để nhận biết Liên minh châu Âu

quy mơ, vai
(EU)
trị đối với
thị
trường Hiệp hội các quốc gia Đông
quốc tế của Nam Á
các liên kết (ASEAN)
kinh tế khu
Diễn đàn hợp tác kinh tế
vực.
châu Á Thái Bình Dương
(Mức độ vận
(APEC)
dụng thấp)

Số dân (triệu người)

Thị trường chung Nam Mỹ
(MERCOSUR)
15

GDP (tỉ USD)

Năm 2005

Năm 2004

435,7

13323,8


459,7

12690,5

555,3

799,9

2648,0

23008,1

232,4

776,6


Vận dụng kiến thức liên mơn: Địa lí, Tốn hãy so sánh số dân và GDP của
các tổ chức liên kết kinh tế khu vực và rút ra nhận xét về quy mơ, vai trị đối
với thị trường quốc tế của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực?
Gợi ý:
- Tổ chức có số dân đơng nhất là là APEC; ít nhất là MERCOSUR
- GDP các nước được sắp xếp từ cao đến thấp như sau: APEC, NAFTA,
EU, ASEAN, MERCOSUR.
⇒ Các tổ chức có quy mơ GDP lớn đóng góp tỉ lệ lớn trong tổng GDP thế
giới.

Phân
tích Hồn thành sơ đồ và phân tích tác động của tồn cầu hóa kinh tế?

những hệ quả
TỒN CẦU HĨA KINH TẾ
của tồn cầu
hóa, khu vực
hố kinh tế.
(Mức
độ
thơng hiểu)
Thúc đẩy sản
xuất phát triển
và tăng trưởng
kinh tế toàn
cầu

Đẩy nhanh đầu
tư, tăng cường
sự hợp tác
quốc tế

Làm gia tăng
khoảng cách
giàu nghèo
giữa các nhóm
nước

Tạo sức ép
cạnh tranh về
kinh tế giữa
các nước


Vận dụng kiến thức liên môn: Địa lí, GDCD, Sinh học, Cơng nghệ
hãy làm rõ cơ hội và thách thức của tồn cầu hóa đối với các nước
đang phát triển.
Thơng tin
1. Tự do hóa thương mại mở rộng, hàng rào thuế quan giữa các nước bị
bãi bỏ hoặc giảm xuống, hàng hóa có điều kiện lưu thơng rộng rãi.
2. Khoa học và cơng nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời
sống kinh tế thế giới. Muốn có sức cạnh tranh kinh tế mạnh, phải làm
chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn như điện tử-tin học, năng lượng
ngun tử, hóa dầu, cơng nghệ hàng không vũ trụ, công nghệ sinh
16


học….
3. Các siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa của
mình đối với các nước khác. Các giá trị đạo đức của nhân loại được xây
dựng hàng chục thế kỉ nay đang có nguy cơ bị xói mịn.
4. Tồn cầu hóa gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên, làm cho môi
trường suy thối trên phạm vi tồn cầu và trong mỗi quốc gia. Trong
q trình đổi mới cơng nghệ, các nước phát triển đã chuyển các công
nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.
5. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các quốc gia trên thế giới có thể nhanh
chóng đón đầu được cơng nghệ hiện đại, áp dụng ngay vào q trình
phát triển kinh tế-xã hội.
6. Tồn cầu hóa tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới về
khoa học và công nghệ, về tổ chức và quản lí, về sản xuất và kinh
doanh với tất cả các nước
7. Tồn cầu hóa tạo cơ hội để các nước thực hiện chủ trương đa phương
hóa quan hệ quốc tế, chủ động khai thác các thành tựu khoa học và
công nghệ tiên tiến của các nước khác.

Gợi ý:
* Cơ hội:
1. Tự do hoá thương mại
2. Phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn
3. Các quốc gia có thể đi tắt đón đầu, áp dụng ngay vào q trình sản xuất.
4. Tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới tới tất cả các nước.
5. Đa phương hoá.
* Thách thức:
1. Các giá trị đạo đức của nhân loại có nguy cơ bị xói mịn.
2. Ơ nhiểm mơi trường
KHU VỰC HĨA KINH TẾ
Hồn thành sơ đồ sau:

Thúc
đẩy sự
tăng
trưởng
và phát
triển
kinh tế

Bảo vệ
lợi ích
kinh tế
của các
nước
thành
viên

Thúc

đẩy q
trình mở
cửa thị
17
trường
các
nước

Tăng
cường
q
trình
tồn cầu
hóa kinh
tế

Vấn đề
tự chủ
về kinh
tế,
quyền
lực quốc
gia

Sức ép
cạnh
tranh về
kinh tế
giữa các
nước



Liên hệ thực
tế đất nước
về những cơ
hội và thách
thức
trong
quá trình hội
nhập
nền
kinh tế thế
giới và khu
vực.

Vận dụng kiến thức về Tin học: để nghiên cứu, chọn lọc các thông tin từ
các địa chỉ website:
www.bienphongvietnam.vn › ... › Đối ngoại Biên phòng
nghiencuuquocte.net/.../cong-dong-kinh-te-asean-co-hoi-va-thach-thuc-...
voer.edu.vn/m/co-hoi-va-thach-thuc...viet-nam...nhap...gioi/e8ba42d1
www.vnu.edu.vn/ttsk/?C2578/.../Co-hoi-va-thach-thuc-tham...kinh-te...
Hãy làm rõ những cơ hội và thách thức của Việt Nam trong quá trình hội
nhập nền kinh tế thế giới và khu vực?
Gợi ý:

(Mức độ vận * Cơ hội:
- Đẩy nhanh quá trình điều chỉnh cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao
dụng cao)
động.
- Có điều kiện mở rộng thị trường xuất khẩu, từng bước mở rộng kinh

doanh dịch vụ ra ngoài biên giới quốc gia.
- Hội nhập quốc tế, trong đó có hội nhập kinh tế quốc tế, cũng thúc đẩy
mạnh mẽ các hoạt động giao lưu văn hố và tri thức quốc tế…
* Thách thức:
- Gặp khó khăn lớn trong cạnh tranh cả ở trong nước cả trên trường quốc tế.
- Trong quá trình hội nhập quốc tế, cũng như các nước đang phát triển khác,
nước ta phải chịu sức ép cạnh tranh bất bình đẳng và sự điều tiết vĩ mô bất
hợp lý của các nước phát triển hàng đầu.
- Quá trình hội nhập quốc tế đặt ra những vấn đề mới về bảo vệ an ninh
quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hố và truyền thống tốt đẹp của dân tộc…
Hiểu sự tương Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng với sự tương phản về
phản về trình trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang
độ phát triển phát triển?
kinh tế - xã
hội của các
nhóm nước:
phát
triển,
đang
phát

1. GDP lớn, bình qn theo đầu người cao.
A. Nước 2. GDP nhỏ, bình quân theo đầu người thấp.
phát triển 3. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự chênh
lệch lớn giữa các khu vực, tập trung chủ yếu ở khu vực III.
4. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ít chênh lệch
giữa các khu vực, tỉ trọng khu vực I vẫn còn khá cao.
18



5. Tuổi thọ trung bình cao.
6. Tuổi thọ trung bình thấp.
(Mức
độ
7. Chỉ số HDI cao.
thông hiểu)
8. Chỉ số HDI thấp.
Đáp án: A: 1; 3; 5; 7
triển.

B. Nước
đang phát
triển

B: 2; 4; 6; 8
Giải
thích
được tồn cầu
hóa kinh tế
góp phần làm
gia
tăng
chênh
lệch
trình độ phát
triển kinh tế
giữa
các
nhóm nước.


Vận dụng kiến thức liên mơn: Địa lí, Lịch sử, Ngữ văn kết hợp đoạn thông
tin sau, hãy giải thích “Tồn cầu hóa kinh tế góp phần làm gia tăng chênh
lệch trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước”
“Tồn cầu hóa làm cho hiện tượng "chảy máu chất xám" diễn ra nhiều và dễ
dàng hơn, kéo theo biến tướng là nạn "săn đầu người". Hai hiện tượng này
đã góp phần gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia phát triển
và đang phát triển, giữa từng khu vực riêng biệt trong một đất nước”
Nguồn: .
Gợi ý:

(Mức độ vận - Do hiện tượng “chảy máu chất xám ” hoặc nạn "săn đầu người" của các
nước phát triển.
dụng cao)
- Sự chi phối của các công ty xuyên quốc gia ngày càng lớn….
Trình
bày
được
biểu
hiện của bùng
nổ dân số, già
hóa dân số và
nêu hậu quả
của .

Vận dụng kiến thức liên mơn: Sinh học, Địa lí hãy trình bày biểu hiện
của bùng nổ dân số, già hóa dân số thế giới và nêu hậu quả?
Gợi ý:

1. Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tới bùng nổ dân số. Năm 2005: 6477 triệu

người.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển.
(Mức
độ - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước
nhận biết)
phát triển và giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.
- Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước
phát triển có xu hướng chững lại.
- Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với phát triển kinh tế,
tài nguyên, môi trường, và chất lượng cuộc sống.
2. Già hoá dân số:
- Dân số thế giới ngày càng già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
19


+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngáy càng giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày
càng tăng.
- Sự già hố dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động bổ sung
+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
Hồn thành Vận dụng kiến thức liên mơn: Địa lí, Vật lí, Hóa học, Sinh học hồn thành
bảng
kiến bảng kiến thức sau:
Vấn đề môi
Hiện trạng Nguyên

Hậu quả
Giải pháp
thức?
trường
nhân
(Mức độ Biến đổi khí hậu
nhận
biết, tồn cầu
thơng hiểu và Suy giảm tầng
vận dụng)
ơdơn
Ơ nhiễm nguồn
nước ngọt và
đại dương
Suy giảm đa
dạng sinh học
Gợi ý:
Vấn đề
mơi trường
Biến đổi
khí hậu
tồn cầu

Suy giảm
tầng ơdơn

Ơ nhiễm

Hiện trạng Nguyên nhân


Hậu quả

Giải pháp

- Nhiệt độ
khí quyển
tăng

- Băng tan
- Mực nước
biển tăng
- Ảnh hưởng
đến sức khỏe,
sinh hoạt và
sản xuất

Cắt giảm
lượng CO2,
SO2, NO2,
CH4 trong
sản xuất và
sinh hoạt

Ảnh hưởng
đến sức khoẻ,
mùa màng,
sinh vật thuỷ
sinh

Cắt giảm

lượng CFCs
trong sinh
hoạt và sản
xuất

- Thiếu

- Tăng

- Thải khí CO2
tăng gây hiệu
ứng nhà kính
- Chủ yếu từ
- Mưa axít ngành sản xuất
điện và các
ngành cơng
nghiệp sử
dụng than đốt.
Tầng ơ-dơn Hoạt động
bị thủng,
cơng nghiệp
kích thước và sinh hoạt
lỗ thủng
thải khí CFCs,
ngày càng SO2…
lớn
- Ơ nhiễm - Chất thải
20



nguồn
nước ngọt
và đại
dương

nguồn
nước ngọt
nghiêm
trọng
- Ơ nhiễm
nguồn
nước biển

cơng nghiệp,
nơng nghiệp
và sinh hoạt.
-Việc vận
chuyển dầu và
các sản phẩm
từ dầu mỏ

nguồn nước
cường xây
sạch
dựng các
- Ảnh hưởng nhà máy xử
đến sức khỏe lí chất thải
con người
- Đảm bảo
- Ảnh hưởng an toàn hàng

đến sinh vật
hải
thuỷ sinh
Suy giảm
Nhiều loài Khai thác
- Mất đi
- Xây dựng
đa dạng
sinh vật bị thiên nhiên
nhiều loài
các khu bảo
sinh học
tuyệt
quá mức, thiếu sinh vật,
tồn tự nhiên
chủng hoặc hiểu biết trong nguồn thực
- Có ý thức
đứng trước sử dụng tự
phẩm, nguồn bảo vệ tự
nguy cơ bị nhiên
thuốc chữa
nhiên
tuyệt
bệnh, nguồn - Khai thác
chủng,
nguyên liệu
sử dụng hợp
nhiều hệ
- Mất cân


sinh thái bị
bằng sinh
biết mất
thái
Ngồi các vấn đề trên, thế giới còn đối mặt với những vấn đề nào?
Gợi ý:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc
- Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
Vận dụng kiến thức liên mơn: Địa lí, GDCD hãy liên hệ với địa phương
em về các vấn đề dân số, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, suy giảm đa
dạng sinh học? Là học sinh em đã làm gì để giải quyết vấn đề trên?
6. Thiết kế tiến trình dạy học:

⊗ Tiết 1:
Mở bài: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế - xã
hội. Lớp 11 các em sẽ được học những vấn đề cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế - xã
hội của các nhóm nước và các nước. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét khái
quát về các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. (3 phút)
Hoạt động giáo viên và học
sinh

Nội dung chính

*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân chia các nhóm nước (Cá nhân/cặp) – 7 phút
- Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên I. Sự phân chia thành các nhóm nước.
21


cứu SGK nêu những đặc điểm nổi - Thế giới gồm 2 nhóm nước :

+ Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI
bật hai nhóm nước
- Bước 2: Sau khi cá nhân làm
việc xong, GV yêu cầu HS trình
bày kết quả trước lớp, GV theo
dõi, hướng dẫn cho các HS khác
trong lớp bổ sung, điều chỉnh.
- Bước 3: GV cung cấp thơng tin
phản hồi:

nhiều, HDI cao).
+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hố: NIC,
trung bình, chậm phát triển.
- Phân bố:
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc
các châu lục.
+ Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở phía
nam các châu lục.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế các nhóm nước
(Cá nhân/cặp) – 5 phút.
- Bước 1: GV u cầu HS
Vận dụng kiến thức liên mơn:
Địa lí, Tốn học dựa vào bảng số
liệu bảng 1.1; bảng 1.2 ở SGK
Địa lí 11 hãy so sánh và nhận xét
sự tương phản về trình độ phát
triển kinh tế - xã hội.
- Bước 2: Sau khi cá nhân làm

việc xong, GV yêu cầu HS trình
bày kết quả trước lớp, GV theo
dõi, hướng dẫn cho các HS khác
trong lớp bổ sung, điều chỉnh.
- Bước 3: GV cung cấp thông tin
phản hồi:

II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tếxã hội của các nhóm nước
Tiêu chí

Nhóm PT

GDP(2004)

Lớn(79,3%)

Nhóm
đang
PT
Nhỏ(20,7%)

GDP/người

Cao

Thấp

KV I thấp(2%) KV I cịn cao
Tỉ
trọng KV III cao (25%)

GDP(2004) (71%)
KV III thấp
(43%)
Tuổi thọ
Cao
Thấp
HDI
Cao
Thấp
Trình
độ
phát
triển Cao
Lạc hậu
KT-XH

*Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại (Hình
thức tổ chức dạy học: Cá nhân/cặp/nhóm) – 15 phút

22


III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
1. Đặc điểm
- Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
- Làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
- Dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lương tri
- Bước 1: GV yêu cầu HS
thức cao.
Vận dụng kiến thức liên môn: - Bốn công nghệ trụ cột: Sinh học, Vật liệu, Năng

Địa lí, Lịch sử nêu những đặc lượng, Thơng tin.
điểm nổi bật của cuộc cách mạng - Tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh
tế- xã hội.
khoa học cơng nghệ hiện đại.
* Hoạt động 1.1: Tìm hiểu đặc
điểm nổi bật của cách mạng khoa
học và công nghệ (cá nhân)

- Bước 2: Sau khi cá nhân làm
việc xong, GV yêu cầu HS trình
bày kết quả trước lớp, GV theo
dõi, hướng dẫn cho các HS khác
trong lớp bổ sung, điều chỉnh.
- Bước 3: GV cung cấp thông tin
phản hồi:
* Hoạt động 1.2: Tìm hiểu những
- Học sinh nối các hình phù hợp: 1-C; 2-B; 3-A; 4-D
thành tựu và ứng dụng của 4 công
Công nghệ trụ cột
Thành tựu
nghệ trụ cột trong nền kinh tế - xã
hội thế giới. Liên hệ ở Việt Nam
(Cặp)
- Bước 1: GV yêu cầu HS làm
việc theo cặp:
Vận dụng kiến thức liên môn:
Sinh học, Tin học, Cơng nghệ, Vật
lí nối nội dung với hình ảnh ở hai
cột sao cho phù hợp:


1. Công nghệ sinh A
học

Internet

Vận dụng kiến thức liên:
Địa lí, Sinh học, Cơng nghệ, Tin
học, Vật lí kể một số ứng dụng
thành tựu của cuộc cách mạng
khoa học và công nghệ hiện đại ở
Việt Nam.

2. Công nghệ năng
B
lượng

Bước 2: Sau khi HS làm việc theo
cặp, GV yêu cầu một vài HS trình
bày kết quả trước lớp.

Sản xuất điện từ gió

23


Bước 3: GV cung cấp thông tin
phản hồi:
- Nối nội dung với hình ảnh ở hai
cột: - Một số ứng dụng :
+ CN năng lượng: nhà máy phong

điện ở Ninh Thuận.

3. Công nghệ
thông tin

C

+ CN sinh học: Trong nông
nghiệp: các loại giống lúa lai
VN20, GSR 63, NV1, ND1…
Trong y học: ghép mô, tạng: bác
sỹ Trần Ngọc Sinh…
+ CN vật liệu: Composite…
+ CN thông tin: Internet, phần
mềm, mạng cáp quang…

* Hoạt động 1.3: Phân tích tác
động của cuộc cách mạng khoa
học cơng nghệ hiện đại đến sự
phát triển kinh tế (nhóm)
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
Vận dụng kiến thức liên môn:
Địa lí, Lịch sử, GDCD phân tích
những tác động của cuộc cách
mạng KH và CN hiện đại đối với
sự phát triển kinh tế?

Cừu Doli

4. Công nghệ vật

D
liệu

Cáp quang
2. Tác động
♦ Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã
làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt là trong lĩnh vực
công nghiệp và dịch vụ
♦Tạo ra nhiều nguyên nhiên liệu mới thay thế cho các
nguyên nhiên liệu tự nhiên
♦ Tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh
mẽ.
♦ Làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế

- Hãy kể tên một số ngành dịch vụ cơng nghiệp sang loại hình kinh tế mới dựa trên tri thức,
cần nhiều đến tri thức?
kĩ thuật, công nghệ cao (kinh tế tri thức). Một số ngành
Bước 2: HS các nhóm tiến hành dịch vụ cần nhiều đến tri thức: Kế tốn; bảo hiểm; tài
chính ngân hàng, bưu chính viễn thơng….
thảo luận
Bước 3: Đại diện một số nhóm
trình bày, các nhóm khác trong
lớp bổ sung, điều chỉnh. GV
chuẩn kiến thức:
* Hoạt động nối tiếp: Giao nhiệm vụ HS chuẩn bị các điều kiện để tìm hiểu xu hướng
tồn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế và một số vấn đề mang tính tồn cầu (cuối tiết 1 dành
24


thời gian 15 phút).

- Hình thức: Dạy học dự án.
+ Bước 1: Giáo viên chia nhóm và phân cơng nhiệm vụ cho từng nhóm về nhà các nhân
HS: Thu thập, xử lí thơng tin để hồn thành các phiếu học tập định hướng (đính kèm).
+ Bước 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh lập kế hoạch nhóm, kế hoạch làm việc của cả lớp
trong thời gian thực hiện dự án.
+ Bước 3: Giáo viên cho học sinh ký kết hợp đồng học tập và giải đáp những thắc mắc của
học sinh (cách tổ chức, tài liệu bổ sung…).
PHIẾU HỌC TẬP ĐỊNH HƯỚNG (1)
Tìm hiểu xu hướng tồn cầu hóa kinh tế
Nhiệm vụ : Sưu tầm tài liệu, vận dụng kiến thức liên môn, kết hợp với sách giáo khoa Địa lí
11 (Bài 2) và những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu hỏi
1
2

Nội dung
Toàn cầu hóa kinh tế là gì?
Phân tích các biểu hiện của tồn cầu hóa kinh tế
Hồn thành sơ đồ và phân tích tác động của tồn cầu hóa kinh tế.
TỒN CẦU HĨA KINH TẾ

Vận dụng kiến thức liên mơn Ngữ văn, Địa lí phân tích ảnh hưởng của
tồn cầu hóa tới nền văn hóa của Việt Nam?

25


×