Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở công lập quận phú nhuận thành phố hồ chí minh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Cát Tường Anh

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP QUẬN PHÚ NHUẬN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP QUẬN PHÚ NHUẬN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 814 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VƯƠNG VĂN CHO

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ quản lí giáo dục “Quản lí hoạt động
dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở
công lập quận Phú Nhuận Thành phố Hồ Chí Minh” là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn trung thực, chưa
từng được công bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong luận văn hoàn toàn là trung
thực, khách quan. Những số liệu tham khảo và các dẫn chứng đều có nguồn trích
dẫn rõ ràng.
TP Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 09 năm 2019
Nguyễn Cát Tường Anh


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tình cảm của mình, tác giả xin cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của
quý Thầy, Cô Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, Phòng Đào tạo và
Nghiên cứu khoa học, các thầy cơ giáo Phịng Sau Đại học, các thầy cô đã tham
gia giảng dạy lớp cao học chuyên ngành Quản lí giáo dục khố 28 đã giúp đỡ tác
giả rất nhiều trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Vương Văn Cho đã
tận tình hướng dẫn tác giả trong thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả cịn nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giáo dục
và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, ban lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
quận Phú Nhuận, Ban Giám hiệu, giáo viên và học sinh các Trường THCS quận
Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh; Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh,...
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ q báu đó.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn các bạn đồng nghiệp và người thân đã

giúp đỡ và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành bản luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 09 năm 2019
Nguyễn Cát Tường Anh


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình
Danh mục bảng
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CƠNG LẬP .................................. 7
1.1. Tởng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề.......................................................... 7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước ................................................................... 7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước.................................................................. 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài................................................ 12
1.2.1. Khái niệm năng lực ......................................................................................... 12
1.2.2. Khái niệm năng lực học sinh trung học cơ sở ............................................. 13
1.2.3. Khái niệm hoạt động dạy học ........................................................................ 14
1.2.4. Khái niệm hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh .................................................................................................................. 14
1.2.5. Khái niệm quản lí ............................................................................................ 16
1.2.6. Khái niệm quản lí hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng
lực HS.............................................................................................................. 16
1.3. Hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS

công lập ......................................................................................................... 17
1.3.1. Mục tiêu, nội dung chương trình dạy học dạy học theo theo định hướng
phát triển năng lực HS .................................................................................. 17
1.3.2. Hoạt động dạy của GV theo định hướng phát triển năng lực HS ............. 19
1.3.3. Hoạt động học của HS theo định hướng phát triển năng lực HS .............. 21


1.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển
năng lực HS .................................................................................................... 23
1.3.5. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện phục vụ dạy học theo định
hướng phát triển năng lực HS ...................................................................... 25
1.4. Quản lí hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS ở
trường THCS công lập .................................................................................. 26
1.4.1. Quản lí việc thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình dạy học theo
định hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS công lập ................. 26
1.4.2. Quản lí hoạt động dạy của GV theo định hướng phát triển năng lực HS
ở trường THCS công lập............................................................................... 28
1.4.3. Quản lí hoạt động học của HS theo định hướng phát triển năng lực HS . 30
1.4.4. Quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo định
hướng phát triển năng lực HS ...................................................................... 32
1.4.5. Quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện phục vụ dạy học theo
định hướng phát triển năng lực HS ............................................................. 33
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS công lập ............................... 34
1.5.1. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lí hoạt động dạy
học theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS công lập . 34
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến công tác quản lí hoạt động dạy học
theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS công lập ......... 35
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................. 37
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO

HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP TẠI QUẬN
PHÚ NHUẬN, TP. HCM .................................................................... 38
2.1. Một số đặc điểm tình hình kinh tế - chính trị, văn hóa - xã hội, giáo dục của
quận Phú Nhuận, TP. HCM........................................................................... 38
2.1.1. Đặc điểm về kinh tế - chính trị ...................................................................... 38
2.1.2. Đặc điểm về văn hóa - xã hội và giáo dục ................................................... 38


2.1.3. Tình hình giáo dục THCS cơng lập tại quận Phú Nhuận, TP. HCM ....... 38
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực HS ở các trường THCS công lập tại quận Phú Nhuận, TP. HCM . 39
2.2.1. Mẫu khảo sát.................................................................................................... 39
2.2.2. Mô tả công cụ khảo sát................................................................................... 41
2.2.3. Cách thức xử lí số liệu .................................................................................... 42
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS ở
các trường THCS công lập tại quận Phú Nhuận TP. HCM .......................... 43
2.3.1. Thực trạng mục tiêu, nội dung chương trình dạy học theo định hướng
phát triển năng lực HS .................................................................................. 43
2.3.2. Thực trạng hoạt động dạy của GV theo định hướng phát triển năng lực
HS .................................................................................................................... 44
2.3.3. Thực trạng hoạt động học tập của HS theo định hướng phát triển năng
lực HS.............................................................................................................. 47
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo định hướng
phát triển năng lực HS .................................................................................. 49
2.3.5. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ dạy học
theo định hướng phát triển năng lực HS ..................................................... 50
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
HS ở các trường THCS công lập tại quận Phú Nhuận TP. HCM ................. 52
2.4.1. Thực trạng quản lí mục tiêu, nội dung chương trình dạy học theo định

hướng phát triển năng lực HS ...................................................................... 52
2.4.2. Thực trạng quản lí hoạt động dạy của GV theo định hướng phát triển
năng lực HS .................................................................................................... 54
2.4.3. Thực trạng quản lí hoạt động học của HS theo định hướng phát triển
năng lực HS .................................................................................................... 58
2.4.4. Thực trạng quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS
theo định hướng phát triển năng lực HS ..................................................... 60
2.4.5. Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện phục vụ
dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS ...................................... 63


2.5. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lí hoạt động dạy
học theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường THCS công lập
tại quận Phú Nhuận TP. HCM....................................................................... 65
2.5.1. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quản lí dạy học định hướng phát
triển năng lực HS ........................................................................................... 65
2.5.2. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới quản lí dạy học định hướng phát
triển năng lực HS. .......................................................................................... 67
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực HS ở các trường THCS công lập tại quận Phú Nhuận
TP. HCM ....................................................................................................... 68
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................. 70
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP
QUẬN PHÚ NHUẬN TP. HCM. ....................................................... 69
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp .............................................................. 71
3.1.1. Nguyên tắc về mặt pháp lí ............................................................................. 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống – cấu trúc ............................................. 72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ................................................. 72

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................................ 72
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ........................................... 73
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ............................................. 73
3.2. Một số biện pháp quản lí hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực HS ở các trường THCS công lập. ................................................... 73
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV và HS về tầm quan
trọng và sự cần thiết của việc quản lí hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực HS trong nhà trường ........................................ 73
3.2.2. Biện pháp 2: Quản lí việc xây dựng kế hoạch dạy học và thực hiện kế
hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS ........................... 75


3.2.3. Biện pháp 3: Quản lí việc đởi mới PPDH theo định hướng phát triển
năng lực HS .................................................................................................... 80
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá, kết quả học tập của
HS theo định hướng phát triển năng lực HS .............................................. 83
3.2.5. Biện pháp 5: Bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ GV
theo định hướng phát triển năng lực HS ..................................................... 88
3.2.6. Biện pháp 6: Quản lí các điều kiện hỗ trợ dạy học theo định hướng phát
triển năng lực HS trong các trường THCS công lập ................................. 90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................... 91
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ..................................... 92
3.4.1. Mục đích .......................................................................................................... 92
3.4.2. Nội dung và phương pháp khảo sát .............................................................. 92
3.4.3. Kết quả khảo sát .............................................................................................. 93
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 103
Phụ lục



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lí

CNH

Cơng nghiệp hóa

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

DH

Dạy học

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên


HĐH

Hiện đại hóa



Hoạt động

HS

Học sinh

HSG

Học sinh giỏi

HT

Hiệu trưởng

PHT

Phó hiệu trưởng

PT

Phát triển

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phở thơng

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

NLTH

Năng lực thực hiện

QL

Quản lí


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Phẩm chất, năng lực và các mơn học, hoạt động trong chương trình giáo
dục phở thơng mới. .................................................................................. 18
Hình 1.2. Tởng hợp các năng lực, phẩm chất của học sinh. ..................................... 23
Hình 1.3. Các yếu tố đồng bộ trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển
năng lực HS.............................................................................................. 23
Hình 1.4. Các mức độ nhận thức là cơ sở kiểm tra đánh giá HS ............................. 25
Hình 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lí hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực HS .................................................................. 92



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Mẫu khảo sát bằng phiếu hỏi ở 6 trường THCS công lập ....................... 40
Bảng 2.2. Quy ước xử lí thơng tin thực trạng QL HDDH ........................................ 42
Bảng 2.3. Thực trạng mục tiêu, nội dung chương trình dạy học .............................. 43
Bảng 2.4. Thực trạng hoạt động dạy của GV ........................................................... 44
Bảng 2.5. Thực trạng hoạt động học của HS ............................................................ 47
Bảng 2.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS ............................ 49
Bảng 2.7. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học ....................... 50
Bảng 2.8. Thực trạng quản lí mục tiêu, nội dung chương trình dạy học .................. 52
Bảng 2.9. Thực trạng quản lí hoạt động dạy của GV ............................................... 54
Bảng 2.10. Thực trạng về quản lí hoạt động học của HS ......................................... 58
Bảng 2.11. Thực trạng quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập .......... 61
Bảng 2.12. Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học ......... 63
Bảng 2.13. Yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quản lí dạy học ................................ 66
Bảng 2.14. Yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới quản lí dạy học .................................... 67
Bảng 3.1. Quy ước xử lí thơng tin mức độ cần thiết, mức độ khả thi của các biện
pháp quản lí hoạt động dạy học ............................................................... 93
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát CBQL về tính cần thiết và tính khả thi ........................ 94
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát GV các trường THCS quận Phú Nhuận tính cần thiết
và tính khả thi của các biện pháp ............................................................. 95


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) có vị trí, vai trị hết sức quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Nghị quyết Hội nghị lần
thứ hai Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII đã khẳng định rõ vị trí, vai trị
của GD&ĐT, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu: “Phát triển giáo dục - đào tạo là

một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, là điều kiện để phát triển nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã
hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững” (Ban Chấp hành Trung ương Đảng,
1996). Để đưa sự nghiệp công nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) đến thành
cơng thì nhân tố quan trọng hàng đầu chính là con người. Đảng và Nhà nước luôn
coi trọng giáo dục, đánh giá cao vai trò của giáo dục. Giáo dục là động lực của sự
nghiệp đổi mới và tiến bộ xã hội, là con đường căn bản để nâng cao tri thức, thúc
đẩy sự phát triển toàn diện của con người. Phát triển giáo dục là trách nhiệm của
toàn Đảng, toàn dân, trong đó hoạt động dạy học là một trong những hoạt động cơ
bản của nhà trường, mang tính chất nịng cốt, có vai trị cực kì quan trọng. Để hoạt
động dạy học ở trường có hiệu quả, đúng mục tiêu, địi hỏi chủ thể quản lí phải có
những tác động vào hoạt động dạy học, đó gọi là quản lí (QL) dạy học (DH).
Luật giáo dục 2005, Điều 28 quy định:
Phương pháp giáo dục phở thơng phải phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của
từng lớp, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm
việc theo nhóm; rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thứ học tập cho
học sinh (Quốc hội, 2005).

Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đởi mới căn bản toàn diện giáo
dục và đào tạo nêu:


2

Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học và theo hướng
hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng
kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt
một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ,

khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới
tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên
lớp sang tở chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã
hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học (Ban Chấp hành
Trung ương Đảng, 2013).

Đây là cơ sở và mơi trường pháp lí cho việc đởi mới giáo dục, đổi mới đồng
bộ phương pháp dạy theo hướng phát triển năng lực người học.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân nước ta, cấp Trung học cơ sở (THCS) là
cấp học cơ bản, là cầu nối giữa Tiểu học và Trung học phổ thông (THPT) tiếp tục
thực hiện yêu cầu giáo dục cơ sở định hướng cho học sinh (HS) học lên hoặc học
nghề, vào đời tùy theo năng lực HS, điều kiện hồn cảnh gia đình HS nhằm đáp ứng
những yêu cầu phát triển của xã hội. Cấp học này có vai trị quan trọng ảnh hưởng
đến quá trình hình thành, phát triển nhân cách của HS cấp THCS.
QL DH trong nhà trường THCS là một thách thức lớn đối với người QL. Đặc
biệt với bối cảnh Chính phủ ban hành những chủ trương mới tập trung vào giáo dục
theo định hướng phát triển năng lực học sinh, việc nâng cao trình độ, năng lực QL
giáo dục cũng như đổi mới nhận thức về QL DH theo định hướng PTNL của nhà
QL trong giai đoạn hiện nay là rất cần thiết. Thực tiễn QL DH ở các trường THCS
quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh trong năm qua cũng cho thấy bên cạnh
những kết quả khả quan, có tác động tích cực trong việc trang bị kiến thức và kĩ
năng cho học sinh, thì vẫn cịn tồn tại nhiều mặt hạn chế, chưa đáp ứng được mục
tiêu dạy học theo định hướng phát triển năng lực của các em.


3

Xuất phát từ những lí do trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lí hoạt động dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS cơng lập quận Phú

Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh” nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lí luận về HĐDH theo định hướng PTNL HS và QL
HĐDH theo định hướng PTNL HS ở các trường THCS công lập. Xác định thực
trạng QL HĐDH theo định hướng PTNL HS ở các trường THCS công lập quận Phú
Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh; từ đó, đề xuất những biện pháp nhằm giúp cho QL
HĐDH theo định hướng PTNL HS tại các trường này cải thiện tốt hơn.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: QL nhà trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: QL HĐDH theo định hướng phát triển năng lực
HS ở các trường THCS công lập quận Phú Nhuận, TP.HCM.
4. Giả thuyết khoa học
QL HĐDH theo định hướng PTNL HS ở các trường THCS công lập quận Phú
Nhuận, TP.HCM được thực hiện ở nhiều nội dung như: QL mục tiêu, QL nội dung
chương trình học, QL hoạt động dạy của GV, QL hoạt động học của HS, QL cơ sở
vật chất, QL kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS đã đạt được một số thành tích
nhất định. Tuy nhiên, cơng tác này vẫn còn một số hạn chế chưa đáp ứng được yêu
cầu thực tiễn. Nếu xác định đúng thực trạng QL HĐDH theo định hướng PTNL HS
ở các trường THCS cơng lập quận Phú Nhuận, TP.HCM thì người nghiên cứu có
thể đề xuất các biện pháp QL một cách khoa học, đồng bộ để khắc phục các mặt hạn
chế trên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về HĐDH theo định hướng PTNL HS và QL
HĐDH theo định hướng PTNL HS ở các trường THCS công lập.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng QL HĐDH theo định hướng PTNL HS ở
các trường THCS công lập quận Phú Nhuận, TP.HCM và phân tích thực trạng,


4


nguyên nhân hạn chế trong QL HĐDH theo định hướng PTNL HS ở các trường
THCS công lập này.
5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả QL HĐDH theo định
hướng PTNL HS ở các trường THCS công lập quận Phú Nhuận, TP.HCM.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung: Nghiên cứu HĐDH theo định hướng PTNL HS và QL
HĐDH theo định hướng PTNL HS ở các trường THCS công lập (cấp trường).
6.2. Về địa bàn: quận Phú Nhuận, TP.HCM.
6.3. Về thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2019.
6.4. Về chủ thể quản lí: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống cấu trúc
Vận dụng quan điểm hệ thống cấu trúc vào đề tài nhằm nghiên cứu thực trạng
QL HĐDH theo định hướng PTNL HS ở các trường THCS công lập trong mối quan
hệ với QL HĐDH tại trường THCS công lập. Trong mối quan hệ này, QL HĐDH
theo định hướng PTNL HS là một hoạt động, là bộ phận trong QL HĐDH tại các
trường THCS công lập.
Nghiên cứu QL HĐDH cần nghiên cứu một số nội dung cụ thể như: QL mục
tiêu, QL nội dung chương trình học, QL hoạt động dạy của GV, QL hoạt động học
của HS, QL cơ sở vật chất, QL kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS. Khi đề
xuất nhóm biện pháp QL HĐDH, các biện pháp được nghiên cứu trong mối quan hệ
chặt chẽ với nhau trong hệ thống nhằm tạo ra sự hỗ trợ hợp lí giữa các biện pháp
trong việc nâng cao hiệu quả QL HĐDH theo định hướng PTNL HS ở trường
THCS công lập quận Phú Nhuận, TP.HCM.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Vận dụng quan điểm lịch sử - logic vào nghiên cứu QL HĐDH theo định
hướng PTNL HS bằng cách tìm hiểu, phát hiện vấn đề trong không gian, thời gian
cụ thể để đánh giá đúng thực trạng, phù hợp với mục đích nghiên cứu. Nghiên cứu



5

QL HĐDH theo định hướng PTNL HS ở các trường THCS cơng lập quận Phú
Nhuận, TP.HCM đặt trong q trình hình thành phát triển của cơng tác đó từ thời
điểm bắt đầu đến hiện tại. Ở phần lịch sử nghiên cứu vấn đề và việc trình bày kết
quả nghiên cứu được thể hiện một cách logic giữa các phần, các chương.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Vận dụng quan điểm thực tiễn vào đề tài nhằm nghiên cứu và đánh giá QL
HĐDH theo định hướng PTNL HS trong điều kiện cụ thể của các trường THCS
công lập quận Phú Nhuận, TP.HCM. Các biện pháp QL HĐDH phải dựa vào điều
kiện thực tế của các trường về nhân lực, vật lực nhằm đưa ra các biện pháp QL
mang tính khả thi.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tởng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các tài liệu khoa học, sách
chuyên khảo, tham khảo, văn kiện, nghị quyết của Đảng, chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ, các văn bản của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phịng GD&ĐT có liên quan
nhằm xây dựng hệ thống cơ sở lí luận về QL HĐDH theo định hướng PTNL HS ở
các trường THCS công lập, định hướng cho việc thiết kế công cụ nghiên cứu và quá
trình điều tra thực tiễn.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
QL HĐDH trong các trường THCS công lập quận Phú Nhuận, TP.HCM được
khảo sát thông qua việc sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu như:
phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, phương pháp phỏng vấn và phương pháp tốn
thống kê. Trong đó, phương pháp điều tra bằng bảng hỏi là phương pháp chính.
Phương pháp phỏng vấn được sử dụng để làm rõ và bổ sung cho kết quả nghiên cứu
thực trạng. Phương pháp toán thống kê là phương pháp hỗ trợ.
a. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích khảo sát: Điều tra thực trạng để từ đó xác định những vấn đề về thực

trạng của QL HĐDH theo định hướng PTNL HS ở các trường THCS quận Phú


6

Nhuận, TP.HCM. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp về QL HĐDH
theo định hướng PTNL HS ở các trường này.
Đối tượng khảo sát: CBQL gồm chuyên gia cấp Phịng GD&ĐT (Trưởng
phịng, Phó phịng, Chun viên và GV mạng lưới) và Ban giám hiệu, Tổ trưởng
chuyên môn; Giáo viên (GV) và HS khối 9 ở 6/6 trường THCS tại quận Phú Nhuận.
b. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích phỏng vấn: Tìm hiểu sâu hơn về thực trạng của QL HĐDH cũng
như các biện pháp khảo nghiệm QL HĐDH theo định hướng PTNL HS ở các
trường THCS quận Phú Nhuận, TP.HCM. Những thông tin thu được từ phỏng vấn
được sử dụng góp phần lí giải và minh họa cho việc phân tích số liệu của thực trạng
QL HĐDH và của các biện pháp khảo nghiệm QL HĐDH theo định hướng PTNL
HS ở các trường.
Đối tượng phỏng vấn: CBQL (Ban giám hiệu, Tổ trưởng chuyên môn); GV ở
6 trường THCS tại quận Phú Nhuận.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Mục đích: Xử lí số liệu thu được từ phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và
các phương pháp khác nhằm định lượng kết quả nghiên cứu làm cơ sở để phân tích,
bình luận định tính. Tương quan của các chỉ số có thể giúp người nghiên cứu xác
định những vấn đề cần được quan tâm, chú trọng để từ đó đề xuất những biện pháp
khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế.
8. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực HS ở các trường THCS cơng lập.
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực HS ở các trường THCS công lập quận Phú Nhuận, TP.HCM.

Chương 3: Một số biện pháp quản lí hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực HS ở các trường THCS công lập quận Phú Nhuận, TP.HCM.


7

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CƠNG LẬP
1.1. Tởng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước
Dạy học là một q trình tồn vẹn gồm hoạt động dạy và hoạt động học luôn
luôn tương tác với nhau, thâm nhập vào nhau, sinh thành ra nhau. Sự tương tác giữa
dạy và học mang tính chất cộng tác, trong đó dạy giữ vai trị chủ đạo. Xác định là
vai trò chủ đạo, các nhà khoa học, các nhà QL đã tập trung nghiên cứu, đề xuất hoạt
động QL giảng dạy sao cho hiệu quả, đáp ứng mục tiêu của giáo dục. J.A.
Cômenxki là ông tổ của nền giáo dục hiện đại, là một thiên tài rực rỡ, một nhà phát
minh lỗi lạc, năm 1992 UNESCO đã ghi nhận ơng là một danh nhân văn hóa thế
giới. Trong q trình hoạt động giáo dục, J.A. Cơmenxki đã viết hàng trăm tác
phẩm. Tiêu biểu nhất là tác phẩm “Phép giảng dạy vĩ đại” được xuất bản vào năm
1632, ông đã đưa ra quan điểm giáo dục phải thích ứng với tự nhiên, q trình dạy
học để truyền thụ và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện tượng do HS tự
quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, không nên dùng uy quyền bắt buộc, gò ép người
ta chấp nhận bất cứ một điều gì. Ơng đưa ra một hệ thống các ngun tắc dạy học
trong đó nguyên tắc trực quan được coi là nguyên tắc quan trọng nhất. Theo ông,
dạy học thế nào để người học thích thú học tập và có những cố gắng bản thân để
nắm lấy tri thức. Ơng nói: “Tôi thường bồi dưỡng cho học sinh của tôi tinh thần độc
lập trong quan sát, trong đàm thoại và trong việc ứng dụng tri thức vào thực tiễn”.
Ơng cịn viết: “Giáo dục có mục đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đốn
đúng đắn, phát triển nhân cách… Hãy tìm ra phương pháp cho giáo viên dạy ít hơn,

học sinh học được nhiều hơn” (Phạm Khắc Chương, 2004).


8

V.A. XukhomLinxki người Nga với 26 năm làm hiệu trưởng (HT) đã tổng kết
kinh nghiệm qua tác phẩm “Một số kinh nghiệm lãnh đạo của hiệu trưởng trường
phổ thông” khẳng định:
Người HT phải là người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm
chính trong cơng tác QL nhà trường. Đồng thời ông cũng đã đưa ra
một số biện pháp QL của HT nhà trường phổ thông như việc phân
công hợp lí cơng việc giữa HT và phó hiệu trưởng (PHT); việc xây
dựng và bồi dưỡng đội ngũ GV; việc dự giờ và phân tích sư phạm
bài học (XukhomLinxki, 1984).

John Dewey, nhà sư phạm người Mỹ, đã đề cao hoạt động đa dạng của HS,
đặc biệt là hoạt động thực tiễn để bở sung vào kiến thức của HS ngồi sách giáo
khoa và lời giảng của GV qua tác phẩm “Dân chủ và giáo dục” được xuất bản vào
năm 2008. Ông đặc biệt chú ý đến việc tổ chức hoạt động cho HS, theo ơng học
sinh là mặt, xung quanh nó quy tụ mọi phương tiện giáo dục, nói khơng phải là dạy,
nói ít hơn, chú ý nhiều đến việc tở chức hoạt động của học sinh. Đây là ý tưởng
khởi nguồn cho triết lí “Lấy học sinh làm trung tâm giáo dục” (Dewey, 2008).
Các nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng định rằng kết quả của toàn bộ hoạt
động quản lí của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tở chức đúng đắn và hợp lí
hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV. Tác giả P.V.Zimin, M.I.Konđakôp, N.I
Saxerdôtôp đã viết “đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công tác giảng dạy, giáo dục trong
nhà trường và xem đây như khâu then chốt trong hoạt động quản lí của hiệu trưởng,
các tác giả thống nhất và khẳng định người hiệu trưởng phải là người lãnh đạo toàn
diện và chịu trách nhiệm chính trong cơng tác quản lí nhà trường” (Zimin,
Kondakơp, Saxerdơtơp, 1985).

Montessori bắt đầu phát triển phương pháp và triết lí giáo dục của mình vào
năm 1897. Năm 1907, bà mở lớp học đầu tiên của mình mang tên Casa dei Bambini
cho học sinh tiểu học, hay còn gọi là Children’s House (Ngôi Nhà Trẻ Thơ) tại một
khu căn hộ nằm ở thủ đô Roma. Ngay từ ban đầu, Montessori đã bắt đầu thực hiện


9

phương pháp giáo dục của mình thơng qua quan sát những gì trẻ trải nghiệm với
mơi trường xung quanh, với các học cụ và bài học được thiết kế dành riêng cho trẻ.
Bà thường gọi cơng việc mà mình đang làm là “giáo dục mang tính khoa học”.
Phương pháp Montessori sau đó được phát triển và mở rộng ra tồn nước Mỹ năm
1911 và được biết đến rất nhiều thông qua các phương tiện thông tin, đặc biệt đã
được xuất bản thành sách. Montessori tiếp tục nghiên cứu và phát triển phương
pháp này cho các bậc học từ giai đoạn sơ sinh đến 24 t̉i. Ngồi ra, bà cũng đã xây
dựng các phương pháp tiếp cận giáo dục đối với những trẻ từ 0-3 tuổi, từ 3-6 tuổi,
và từ 6-12 t̉i. Chương trình dành cho trẻ từ 12-18 t̉i cũng được bà nghiên cứu
và lên chương trình. Phương pháp Montessori được cộng đồng quốc tế cơng nhận,
và nó đã được áp dụng thực hiện ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có một số
trường ở Việt Nam (trường tư thục) vận dụng triển khai. Đặc điểm phương pháp
này là học sinh thông qua hoạt động dưới sự hướng dẫn của giáo viên để khai phá
trí thức. Năm 1929, Montessori đã thành lập tở chức AMI, để duy trì sự nguyên vẹn
trong phương châm giáo dục của bà, và đảm bảo nó vẫn trường tồn ngay cả khi bà
khơng cịn sống. AMI đến nay vẫn tiếp tục duy trì các lớp đào tạo GV, có sử dụng
các học cụ do bà Montessori thiết kế và sau này là con trai Mario Montessori phát
triển thêm (Hiệp hội Giáo dục Montessori AMI Việt Nam, 2019).
Và đến năm 2016, quan điểm người học là trung tâm của giáo dục lại được
củng cố một lần nữa bởi Bob Sornson qua cuốn sách “Over-Tested and UnderPrepared: Using Competency Based Learning to Transform Our Schools”. Ơng cho
rằng mơ hình giảng dạy dựa trên chương trình giảng dạy là phương pháp giảng dạy
truyền thống nhưng liên tục thất bại trong việc tạo ra những công dân được giáo dục

tốt, bởi việc kiểm tra truyền thống và hướng dẫn một cách cứng nhắc buộc GV phải
bao quát quá nhiều nội dung trong thời gian ngắn, từ đó không thể đáp ứng nhu cầu
PTNL của từng HS (Sornson, 2016).


10

1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, tác giả Đặng Quốc Bảo viết trong cuốn “Những vấn đề cơ bản về
lãnh đạo quản lý và sự vận dụng vào điều hành nhà trường” (Đặng Quốc Bảo,
2010); Nguyễn Ngọc Bảo có bài viết “Phát huy tính tích cực của học sinh trong quá
trình dạy học” (Nguyễn Ngọc Bảo, 1995); Nguyễn Ngọc Bảo và Trần Kiểm viết
trong cuốn “Lý luận dạy học ở trường THCS” (Nguyễn Ngọc Bảo và Trần Kiểm,
2007) đều cho rằng nhiệm vụ chính, trọng tâm của các nhà trường phở thơng là
quản lí và tở chức hoạt động dạy-học. Hoạt động dạy học bao gồm 2 quá trình, quá
trình dạy và quá trình học, hai quá trình có mối quan hệ biện chứng lẫn nhau. Q
trình dạy học là một hệ toàn vẹn gồm hoạt động dạy và hoạt động học luôn luôn
tương tác với nhau, thâm nhập vào nhau, sinh thành ra nhau. Sự tương tác giữa dạy
và học mang tính chất cộng tác, trong đó dạy giữ vai trị chủ đạo.
Tác giả Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn trong “Những bài giảng về quản lý trường học”
đã cho chúng ta cách nhìn tồn bộ cơng việc quản lí của người HT. Người HT phải
ln luôn biết kết hợp một cách hữu cơ sự QL dạy và học (theo nghĩa rộng) với sự
QL các quá trình bộ phận, hoạt động dạy và học các mơn và hoạt động khác bổ trợ
cho hoạt động dạy và học nhằm làm cho tác động giáo dục được hoàn chỉnh trọn
vẹn (Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn, 1987).
Mục tiêu của việc dạy và học là giúp cho học sinh biết vận dụng các phương
pháp học tập một cách tích cực, từ đó hồn chỉnh được các kiến thức và kĩ năng cốt
lõi, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và tạo dựng ý thức học tập suốt đời. Đồng thời,
cơng tác giáo dục cịn hướng đến xây dựng cho các em những phẩm chất tốt đẹp và
năng lực cần thiết để trở thành người cơng dân có ích, là người lao động có văn hóa,

cần cù, sáng tạo, đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã hội, có khả năng phục vụ
sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại mới. Xác định được điều đó, căn
cứ vào Luật Giáo dục ngày 14/06/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25/11/2009; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của
Quốc hội khóa XIII, Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội
khóa XIV, chương trình giáo dục phở thơng tởng thể mới 2018 đã được ban hành


11

kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương trình giáo dục phở thơng mới được xây dựng theo định hướng phát
triển phẩm chất và năng lực của học sinh; tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp
học sinh phát triển hài hòa về thể chất lẫn tinh thần. Đây là kết quả của q trình
tởng kết, đánh giá lại chương trình và sách giáo khoa hiện hành, thực hiện khắc
phục những bất cập và kế thừa những ưu điểm theo tình hình kinh tế, văn hóa, chính
trị và xã hội trong nước cũng như quốc tế. Chương trình đã được các Hội đồng
Quốc gia Thẩm định chương trình giáo dục phở thơng xem xét, đánh giá và thông
qua (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018).
Tác giả Trần Khánh Đức, trong cuốn “Quản lý đào tạo và Quản trị trường hiện
đại” cho rằng sự khác nhau của các quan niệm dạy học nằm ở chỗ đã nhấn mạnh
hơn yếu tố nào trong các chức năng của dạy và học. Quan niệm truyền thống nhấn
mạnh chức năng truyền đạt của việc dạy và chức năng lĩnh hội của của việc học mà
chưa chú ý thích đáng chức năng điều khiển quá trình nhận thức, quá trình lĩnh hội
của người học của người học của việc dạy và tính tích cực, chủ động tự điều khiển
quá trình nhận thức của người học trong quá trình học của mình. Ngược lại quan
niệm hiện đại về việc dạy học rất coi trọng yếu tố điều khiển sư phạm của giáo viên.
Người giáo viên phải biết gợi mở, hướng dẫn, dạy cho người học cách kiếm tìm và
xử lí thơng tin, từ đó vận dụng chúng. Tuy nhiên, muốn được như vậy cần coi trọng

môi trường cộng tác giữa việc dạy và việc học và người học phải biết tự điều khiển
quá trình nhận thức của mình thơng qua việc tích cực, chủ động, tự lực chiếm lĩnh
lấy nội dung học với sự hỗ trợ của người dạy (Trần Khánh Đức, 2019).
Gần đây, có tác giả Trần Thị Bích Liễu đã nghiên cứu về dạy học PTNL sáng
tạo nói chung và trong từng mơn học cụ thể từ các cơng trình của Sahlberg (2009);
Madan (2011); Torrance (1972); Costa và Kallick (2009); Robert và DeHaan
(2009); McWilliam và Dawson (2008); Craft (2005), Cremin (2009), (NACCCE,
1999)... Tác giả đã dựa trên cách hiểu của các công trình nghiên cứu nói trên, phân
biệt các quan niệm về dạy học sáng tạo và dạy học để PTNL sáng tạo. Nhiều công


12

trình nghiên cứu đi sâu vào việc PTNL sáng tạo cho HS trong các môn học cụ thể:
Fisher và Williams (2004); Wood (2006); Wake và Wasson (2011); Micheng
(2004); Bunt (2009); Holbrook (2005); Johnson (1989), Ajoke & Joe, (2012); Trivic,
Tomasevic & Vukovic (2012), Doody (2012). Các tác giả nghiên cứu dạy học
PTNL sáng tạo trong môn Ngữ văn gồm: Larson (2009); Ezeigbo (2008); Tannen
(1989, trích qua Maybin and Swann (2007); Long (2012); Ramet (2007)... Phát triển
năng lực sáng tạo trong môn Ngữ văn chủ yếu thông qua viết sáng tạo, sáng tạo từ.
Ramet (2007) bàn về viết sáng tạo (khái niệm, mục tiêu, nội dung và kĩ thuật).
Maybin and Swann (2007), Brône’s & Veale (2008) bàn về sáng tạo ngôn ngữ và
cách thức phát triển cho HS. Fisher và Williams (2004) nghiên cứu PTNL sáng tạo
cho học sinh qua các môn học: Ngữ văn, Tốn học, các mơn khoa học, ICT, nhạc
kịch, địa lí, thiết kế và liên kết PTNL sáng tạo qua tồn bộ chương trình. Holbrook
(2005); Johnson (1989), Ajoke và Joe (2012). Các cơng trình nghiên cứu chỉ ra rằng
việc dạy học phát triển năng lực sáng tạo được thực hiện trong các mơn học cụ thể
dưới dạng tích hợp một lĩnh vực chính với các lĩnh vực liên quan như STEAM,
STEM (Trần Thị Bích Liễu, 2017).
Để thực sự QL tốt HĐDH theo hướng PTNL HS, nhà QL quan tâm (i) Quản lí

mục tiêu; (ii) Quản lí việc thực hiện nội dung chương trình học; (iii) Quản lí việc
dạy của giáo viên; (iv) Quản lí việc học của học sinh; (v) Quản lí kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của HS và (vi) Quản lí cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật hỗ trợ
cho hoạt động giảng dạy.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Khái niệm năng lực
Theo Thái Duy Tuyên:
Năng lực là những đặc điểm tâm lý của nhân cách, là điều kiện chủ
quan để thực hiện có kết quả một dạng hoạt động nhất định. Năng
lực có liên quan với kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo. Năng lực thể hiện
ở tốc độ, chiều sâu, tính bền vững và phạm vi ảnh hưởng của kết


13

quả hoạt động, ở tính sáng tạo, tính độc đáo của phương pháp hoạt
động (Thái Duy Tuyên, 2007).

Về phân loại năng lực chia thành hai loại, một là năng lực chung: Là năng lực
cần thiết cho nhiều hoạt động khác nhau, chẳng hạn những thuộc tính về thể lực, về
trí tuệ (quan sát, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng, ngơn ngữ); hai là năng lực riêng biệt:
là năng lực có tính chất chun mơn, nhằm đáp ứng u cầu của một hoạt động
chuyên môn nhất định. Bất cứ năng lực nào cũng đều tích hợp kiến thức, kỹ năng và
thái độ nhưng cũng khơng phải cứ đơn giản có ba thành tố trên là thành năng lực
(Thái Duy Tuyên, 2007).

Do vậy, năng lực là tở hợp thuộc tính tâm sinh lí của người học bao gồm phần
đan xen 3 yếu tố kiến thức, kỹ năng và thái độ. Như vậy, ngoài bộ ba then chốt kiến
thức - kỹ năng - thái độ, năng lực còn phải phụ thuộc vào một số yếu tố chủ quan
khác như thể chất - sinh lí và yếu tố khách quan như bối cảnh và điều kiện làm việc.

1.2.2. Khái niệm năng lực học sinh trung học cơ sở
Chương trình giáo dục phở thơng hướng tới hình thành và phát triển cho HS
những năng lực cốt lõi gồm:
Những năng lực chung về tất cả các mơn học và hoạt động giáo dục góp phần
hình thành, phát triển: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và
sáng tạo (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018).
Những năng lực chuyên môn, được hình thành, phát triển chủ yếu thơng qua
một số mơn học và hoạt động giáo dục nhất định: ngôn ngữ, tính tốn, tìm hiểu tự
nhiên và xã hội, cơng nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất (Bộ Giáo dục và Đào tạo,
2018).
Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi giáo dục phở thơng
cịn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng lực đặc biệt (năng khiếu) của HS (Bộ Giáo
dục và Đào tạo, 2018).


×