Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Bài giảng Gây mê hồi sức: Săn sóc bệnh nhân sau mổ - ThS. Nguyễn Thị Túy Phượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 61 trang )

THĂM KHÁM TIỀN MÊ
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN TRƯỚC MỔ


CÁC GIAI ĐOẠN GÂY MÊ


GIAI ĐOẠN TIỀN MÊ

THÔNG TIN BN CUNG CẤP
THĂM KHÁM TIỀN MÊ

CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
TRƯỚC MỔ


THÔNG TIN BN CUNG CẤP
 Tự trả lời bảng câu hỏi soạn sẵn trước pt.
 Bảng câu hỏi ngắn gọn, với các câu hỏi "có"
hoặc “khơng”, có khơng gian cho BN cung
cấp thơng tin thêm và có câu hỏi mở.
 Ưu điểm:
• Tiết kiệm thời gian
• Khách quan hơn.
• Là bằng chứng pháp lý




THĂM KHÁM TIỀN MÊ



THỜI ĐIỂM
 Nên tiến hành thăm khám tiền mê ít
nhất 24 giờ trước mổ đối với phẫu thuật
chương trình.
 Đối với phẫu thuật cấp cứu cũng nên
thăm khám tiền mê trong thời gian cho
phép.



BỆNH HIỆN TẠI
Là bệnh bệnh nhân cần phải phẫu
thuật.
Xem xét ảnh hưởng của bệnh
phẫu thuật lên các cơ quan:
 Pt cấp cứu thường gây mất máu, mất
dịch, rối loạn nước điện giải,…
 Các bệnh ung thư gây thiếu máu, suy
kiệt, di căn các cơ quan


TIỀN SỬ
Tiền sử vơ cảm trước đó
Sử dụng thuốc
Bệnh nội khoa đi kèm

Dị ứng
Tiền sử xã hội



TIỀN SỬ VÔ CẢM
Đáp ứng của bệnh nhân
với các thuốc dùng
trong gây mê, tê.
Tham khảo các tai biến,
biến chứng xảy ra trước
đó: đặt nkq khó, nơn ói
hậu phẫu,…
Khơng nên sử dụng
halothane lập lại nếu đã
sử dụng trong vòng 3
tháng


SỬ DỤNG THUỐC
 Ghi nhận các loại thuốc
bệnh nhân đang sử dụng có
thể ảnh hưởng trong gây
mê: kháng đơng, lợi tiểu, ức
chế men chuyển, tiểu
đường,…
 Quyết định tiếp tục sử dụng
hay ngưng tùy thuộc vào
mức độ nặng của bệnh, thời
gian bán hủy và sự tương
tác với thuốc gây mê




BỆNH NỘI KHOA ĐI KÈM
Những bệnh nội khoa đi kèm có thể gây biến chứng trong
q trình gây mê và phẫu thuật.
Trong một vài tình huống sự hội chẩn chuyên khoa tiền phẫu
nên được đề nghị.

Bệnh tim mạch: tăng huyết áp, đau thắt
ngực, loạn nhịp tim,…
Bệnh hô hấp: hen, COPD, lao phổi,…
Bệnh nội tiết: tiểu đường, bướu giáp,…
Bệnh tiêu hóa: đau dạ dày, suy dinh
dưỡng,…



DỊ ỨNG
Khai thác tác nhân gây dị
ứng trước đó nếu được:
thuốc, thức ăn.
Tránh sử dụng các tác
nhân gây mê phóng thích
histamin như atracurium.
Chuẩn bị các thuốc cấp
cứu sốc phản vệ.


TIỀN SỬ XÃ HỘI
 Hút thuốc:
 Ngưng 6 tuần trước phẫu thuật làm giảm co thắt
và giảm tăng tiết phế quản

 Ngưng 12 giờ trước phẫu thuật cải thiện tình
trạng oxy của bệnh nhân.
 Uống rượu:
 Có thể gây ngộ độc rượu cấp tính, hạ đường
huyết, viêm tụy cấp,…
 Ngưng rượu có thể gây hội chứng cai rượu: run
rẩy, nói sảng, co giật,…
 Ma túy:
 Làm tăng đáng kể lượng thuốc phiện trong gây
mê cũng như hậu phẫu


TIỀN SỬ GIA ĐÌNH
Bệnh di truyền: sốt cao
ác tính, bất thường
cholinesterase,…
Đặc biệt quan trọng ở
những bệnh nhân chưa
từng trải qua cuộc gây
mê nào


KHÁM THỰC THỂ
Tổng trạng: tri giác, suy kiệt, da
niêm, xuất huyết,…
Khám cơ quan: tim mạch, hô
hấp,…
Khám đánh giá đường thở: di động
cột sống cổ, khoảng cách giáp
cằm, độ mở miệng, răng,

Mallampati, Cormack và Lehane,…
Khám vùng định làm thủ thuật: HA
đm xâm lấn, CVP, gây tê vùng,…


ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN KHĨ
Look Externally

aluate 3-3-2

Mallampati Score

Scene and Situat

Neck Mobilit

Obstruction


LOOK EXTERNALLY
Răng hô
Cằm lẹm
Cổ ngắn, to
Khối u hầu họng
Biến dạng mặt
Chấn thương vùng mặt
….






×