Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Mô tả công việc kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán tư vấn kkhang việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA KẾ TĨAN KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

MƠ TẢ CƠNG VIỆC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN-TƯ VẤN KHANG
VIỆT

GVHD :TH.S ĐỖ THỊ THU THỦY
SVTH :NGUYỄN TRẦN PHƯƠNG VY
MSSV : 1211515941
KHĨA : 2012 -2014

TP.HỐ CHÍ MINH- THÁNG 08/2014


LỜI CẢM ƠN

Hành trang để em có thể bứơc vào đời đựơc xây dựng trên nền tảng kiến thức
qua nhiều năm học tập nghiên cứu nơi học đừong cũng như ngồi xã hội.Để có cái
nhìn thực tế hơn về tình hình hoạt động cũng như kinh doanh tại doanh nghiệp. Thầy
cô đã cho chúng em tiếp cận thực tế một cách nhanh nhất là qua những buổi thực tập
thực tế tại công ty,
Em xin gởi lời cám ơn chân thành đến tập thể giảng viên khoa Kế toán – Kiểm
toán của Trừơng Đại học Nguyễn Tất Thành đã giảng dạy hết sức tận tình và truyền
đạt cho em nhiều kiến thức để sau này em có thể áp dụng vào cuộc sống và công việc.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô Đỗ Thị Thu Thủy – người đã trực tiếp hứơng
dẫn, hỗ trợ kiến thức để em hòan thành đề tài này.
Em cũng xin cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc, các anh chị tại Công ty


TNHH Kiểm toán – Tư vấn Khang Việt đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em
có cơ hội tiếp cận với cách làm thực tế tại công ty. Vì kiến thức cịn hạn chế và thời
gian thực hiện đề tài không nhiều nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em mong
nhận được sự hướng dẫn và đóng góp ý kiến của thầy cơ và các anh chị trong cơng
ty.Những đóng góp của thầy cơ và anh chị là vốn kiến thức quý báu cho em trong quá
trình học tập cũng như trong công tác chuyên môn của ems au này.
Em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

…...
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày…….tháng……năm 2014



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…...
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…….tháng……năm 2014


MỤC LỤC
Lời mở đầu và cam kết
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ HỆ THỐNG KẾ TỐN CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN – TƯ VẤN KHANG VIỆT (KVAC) ................................................................... 1
1.1 Khái quát về Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Tư vấn Khang Việt (KVAC): ................. 1
1.2 Các loại hình dịch vụ cơng ty cung cấp: ....................................................................... 1
1.2.1 Dịch vụ kiểm toán:................................................................................................ 1
1.2.2 Dịch vụ kế toán:.................................................................................................... 2
1.2.3 Dịch vụ tư vấn, đào tạo:........................................................................................ 3
1.3 Cơ cấu tổ chức: ............................................................................................................. 4
1.4 Tổ chức công tác kế tốn trong cơng ty: ....................................................................... 4

1.4.1 Tình hình nhân sự: ............................................................................................... 4
1.4.2 Hình thức tổ chức cơng tác kế toán: .................................................................... 5
1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo kế toán: ..................... 5
1.4.4 Hình thức kế tốn: ................................................................................................ 5
1.4.5 Vận dụng chính sách kế tốn: .............................................................................. 6
CHƯƠNG 2: MƠ TẢ CƠNG VIỆC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – TƯ VẤN KHANG
VIỆT: ................................................................................................................................. 8
2.1 Mơ tả quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng: .................................. 8
2.1.1 Giai đoạn 1: Lập kế hạch kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong
kiềm toán BCTC: .......................................................................................................... 8
2.1.2 Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong
kiểm toán BCTC: .......................................................................................................... 9
2.1.3 Giai đoạn 3: Kết thúc kiểm toán: ......................................................................... 9
2.2 Trình tự tiến hành kiểm tốn khoản mục nợ phải thu cho khách hàng A tại Công ty
TNHH Kiểm toán – Tư vấn Khang Việt: ........................................................................... 9
2.2.1 Các bước tiến hành cơng việc kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng: ........ 9
2.2.2 Cách lưu trữ hồ sơ kiểm tốn: ............................................................................. 38
2.2.3 Kết quả cơng việc: .............................................................................................. 38
CHƯƠNG 3: CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN, VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN
QUAN ĐẾN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG –
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 39
KẾT LUẬN: ..................................................................................................................... 47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: ...................................................................... 48


DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TĂT
KÝ HIỆU

TÊN ĐẦY ĐỦ


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

KVAC

Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Tư vấn Khang Việt

QĐ-BTC

Quyết định của Bộ tài chính



Hóa đơn

RRTT

Rủi ro tiềm tàng

RRKS

Rủi ro kiểm sốt

BCTC

Báo cáo tài chính

TSCĐ


Tài sản cố định

CĐPS

Cân đối phát sinh

KH

Khách hàng

DN

Doanh nghiệp

CĐKT

Cân đối kế toán

KTV

Kiểm toán viên


LỜI MỞ ĐẦU VÀ CAM KẾT
Báo cáo tài chính hàng năm do doanh nghiệp lập được nhiều đối tượng trong và
ngoài doanh nghiệp quan tâm. Trong nền kinh tế thị trường với một môi trường cạnh
tranh gay gắt, thông tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định đối với
sự thành công của doanh nghiệp cũng như đối với các quyết định của nhà đầu tư.
Những thông tin này cần phải được đảm bảo phản ánh một cách trung thực, hợp lý trên

các khía cạnh trọng yếu. Do đó, hoạt động kiểm tốn ra đời với mục đích kiểm tra và
xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin cậy của thơng tin tài chính. Thơng qua
hoạt động kiểm tốn, các doanh nghiệp có thể thấy được những sai sót, yếu kém của
mình trong chế độ kế toán cũng như cách điều hành quản lý doanh nghiệp, từ đó nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngồi ra, hoạt động kiểm tốn cịn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên liên
quan, giúp phần lành mạnh hóa nền kinh tế quốc gia đồng thời giúp các cơ quan hữu
quan xác định đúng đắn trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ
với nhà nước và đưa ra các chính sách hợp lý nhằm khuyến khích sự phát triển của
doanh nghiệp.
Trong các khoản mục , khoản mục phải thu là khoản mục mang ý nghĩa quan
trọng trong việc xác định chính xác phần tài sản của khách hàng đang bị bên thứ ba
chiếm dụng. Bên cạnh đó, khoản mục phải thu khách hàng liên quan nhiều đến chu
trình bán hàng và thu tiền cũng như các chỉ tiêu trọng yếu trên Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Không những thế, khoản mục phải thu khách
hàng cịn ảnh hưởng đến các khoản mục nằm ngồi Bảng cân đối kế tốn, đó là các
khoản phải thu đã được xóa sổ và theo dõi trên Tài khoản ngồi bảng. Vì vậy kiểm
tốn Nợ phải thu là cơng việc thiết yếu và khơng thể bỏ qua trong bất kì cuộc kiểm
tốn. Chính vì vậy, người viết đã chọn đề tài “ Mơ tả cơng việc Kiểm tốn khoản mục
Nợ phải thu khách hàng trong quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn – Tư vấn Khang Việt” làm chuyên đề thực tập. Đề tài gồm các nội
dung sau:
Chương 1: Mô tả hệ thống kế tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Tư vấn
Khang Việt.
Chương 2: Mơ tả cơng việc kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Tư vấn Khang Việt.
Chương 3: Các chuẩn mực kế tốn, văn bản pháp luật liên quan đến kiểm tóan
khoản mục nợ phải thu khách hàng.
Với thời gian thực tập 1 tháng, người viết chưa có đủ điều kiện để nghiên cứu chi
tiết hơn về tồn bộ quy trình kiểm toán Nợ phải thu khách hàng tại đơn vị. Do đó, đề

tài khơng tránh khỏi những thiếu sót về nội dung cũng như phạm vi các yêu cầu, kính
mong sự đóng góp của q thầy cơ để đề tài của người viết hoàn thiện hơn.


Cam kết: Em xin cam kết tất cả những thông tin và số liệu trong bài báo cáo là số liệu
thực em lấy tại công ty. Nội dung bài báo cáo em dựa trên đề cương của trường Đại
học Nguyễn Tất Thành tự nghiên cứu và làm, không sao chép từ các bài khác.


CHƯƠNG 1: MƠ TẢ HỆ THỐNG KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN KHANG VIỆT (KVAC)
1.1 Khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Tư vấn Khang Việt (KVAC):
Tên công ty : Công ty TNHH Kiểm Toán – Tư Vấn Khang Việt
Tên viết tắt : KVAC
Tên bằng tiếng Anh : KHANG VIET Auditing Consulting CO.LTD
Ngày thành lập: 16/05/2009
Trụ sở chính : Lầu 4, Khu B, Tịa nhà Indochina, số 4 Nguyễn Đình Chiểu,
Phường ĐaKao, Quận 1, TP.HCM
Văn phòng đại diện : 139/7 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh,
TP.HCM
Điện thoại : 08.22198361/2
Fax : 08.62920795
Email :
Hình thức sở hữu vốn : tư nhân.
Loại hình doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
1.2 Các loại hình dịch vụ cơng ty cung cấp:
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của hoạt động thị trường, công ty thực
hiện cung cấp tương đối đầy đủ những dịch vụ sau:
1.2.1 Dịch vụ kiểm tốn:
Với thế mạnh là đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao, nhiều thành viên của

Công ty đã có chứng chỉ KTV quốc gia và đang theo học các chương trình đào tạo
quốc tế. Các KTV của KVAC nắm vững và có kiến thức sâu rộng, ln nắm bắt nhanh
nhạy các hướng dẫn mới về chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam cũng như Quốc
tế, các quy định về tài chính và pháp lý hiện hành nên việc cung cấp dịch vụ này mang
lại rất nhiều lợi nhuận, doanh thu thu được từ dịch vụ này luôn chiếm khoảng 80%
tổng doanh thu hằng năm. Các dịch vụ kiểm tốn bao gồm:
-

Kiểm tốn Báo cáo tài chính ( hoạt động chủ yếu )

1


-

Kiểm tốn Báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành ( kể cả Báo cáo tài
chính hằng năm )

-

Kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án. Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục
đích thuế và dịch vụ quyết toán thuế.

-

Kiểm toán hoạt động.

-

Kiểm toán tuân thủ.


-

Kiểm toán nội bộ.

-

Kiểm tốn thơng tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận khác.

-

Kiểm toán theo yêu cầu đặc biệt.

-

Giám định kế tốn – tài chính giúp các doanh nghiệp trong việc liên doanh
liên kết hay kiện tụng tranh chấp tài sản, thanh lý tài sản.

-

Dịch vụ soát xét Báo cáo tài chính.

1.2.2 Dịch vụ kế tốn:
Bộ phận cung cấp dịch vụ kế tốn của Cơng ty có nhiều năm kinh nghiệm, từng
hoạt động trong những công ty lớn khác có kinh nghiệm tư vấn kế tốn cho doanh
nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các dự án quốc tế tài
trợ và tổng cơng ty lớn. Các dịch vụ kế tốn chủ yếu:
-

Dịch vụ ghi chép; lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính hàng quý, hằng năm

theo yêu cầu của khách hàng.

-

Dịch vụ hướng dẫn nghiệp vụ kế toán.

-

Dịch vụ lập Báo cáo quyết toán.

-

Soát xét lại các Báo cáo thuế, báo cáo tài chính do doanh nghiệp tự lập.

-

Trợ giúp khách hàng trong cơng việc xây dựng hệ thống kế tốn phù hợp
với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và các quy định của Chế độ kế toán
Việt Nam.

-

Cung cấp nhân viên kế tốn và đảm nhận cả vai trị Kế toán trưởng.

-

Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp cải tổ bộ máy kế toán và xử lý các vướng mắc
trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp.

Với kiến thức và kinh nghiệm vốn có của các KTV, cơng ty có thể đưa ra cho

khách hàng của mình những dự báo về những thay đổi trong quy định về kế toán và
thuế để đưa ra các kế hoạch hoạt động có hiệu quả cao nhất.

2


1.2.3 Dịch vụ tư vấn đào tạo:
Với kiến thức sâu rộng, am hiểu pháp luật cùng với kinh nghiệm làm việc thực tiễn thì
đây là lợi thế của cơng ty, từ nhiều năm qua đội ngũ nhân viên tư vấn của KVAC đã
cung cấp đến khách hàng những dịch vụ sau:
 Dịch vụ tư vấn:
-

Tư vấn thuế cho các doanh nghiệp như thuế GTGT, thuế TNDN và các
loại thuế khác theo yêu cầu.

-

Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN, TNCN hằng năm.

-

Thực hiện các dịch vụ kê khai thuế, hoàn thuế, hỗ trợ doanh nghiệp trong
khiếu nại thuế…đảm bảo quyền lợi cho cả doanh nghiệp liên quan đến
lĩnh vực thuế và tôn trọng pháp luật nhà nước đã ban hành.

-

Đại diện cho khách hàng làm việc với cơ quan thuế.


-

Đưa ra ý kiến về ảnh hưởng thuế đối với các xử lý kế toán.

-

Dịch vụ pháp lý: soạn thảo hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký chế độ kế
toán, thành lập Doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi, điều chỉnh giấy phép đầu tư.

-

Tư vấn theo yêu cầu của khách hàng trên các phương diện có liên quan
đến Pháp luật, quản trị doanh nghiệp, đầu tư…

Hoạt động tư vấn của công ty được thực hiện dưới nhiều hình thức như trao đổi
trực tiếp với khách hàng, qua các tổng đài tư vấn.
Trong những trường hợp cần thiết, đội ngũ nhân viên tư vấn của cơng ty có khả
năng hợp tác tốt với các tổ chức nghề nghiệp Quốc tế hoặc cơ quan quản lý nhà nước
nhằm đạt yêu cầu về chất lượng và hiệu quả phục vụ khách hàng. Hoạt động tư vấn có
hiệu quả của Khang Việt đã làm tăng sự tin cậy và hài lòng của khách hàng, điều này
tốt cho hình ảnh của cơng ty.
 Dịch vụ đào tạo – huấn luyện:
Với kinh nghiệm giảng dạy và quản lý đào tạo từ nhiều năm tại các trường đại
học của tất cả các thành viên trong Ban Giám Đốc, công ty có khả năng xây dựng các
chương trình huấn luyện và tổ chức thành cơng các khóa học như:
-

Bồi dưỡng Kế tốn trưởng theo chương trình của Bộ tài chính.


-

Bồi dưỡng Kiểm toán viên để dự kỳ thi kiểm toán viên cấp Nhà nước.
3


-

Chuyên đề kế toán, kiểm toán,thẩm định dự án đầu tư… phục vụ yêu cầu
của khách hàng.

Riêng với mục tiêu đào tạo nội bộ để nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ và
đa dạng hóa các loại hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng, công ty luôn coi trọng
việc cập nhật thơng tin, thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng và hợp tác quốc
tế nhằm chuyên nghiệp hóa nghề nghiệp và đội ngũ nhân viên, đảm bảo phát triển bền
vững trong cơ chế thị trường và thích ứng với q trình hội nhập kinh tế quốc tế.
1.3 Cơ cấu tổ chức:
Bộ máy tổ chức của Công ty Khang Việt được thiết lập một cách gọn nhẹ, khoa
học và năng động phù hợp với qui mô hoạt động nhỏ và vừa. Cơ cấu tổ chức bộ máy
của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của cơng ty KVAC
Giám
Đốc

Phó
Giám Đốc

Phịng nghiệp vụ

Phòng kinh doanh


Phòng tư vấn dịch
vụ khách hàng

Phòng kế tốn và
tổ chức hành chính

1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn trong cơng ty:
1.4.1 Tình hình nhân sự:
Phịng kế tốn bao gồm ba nhân viên : Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, thủ quỹ.
Kế toán trưởng: là người trực tiếp chỉ đạo các nhân viên kế toán, điều hành tồn bộ hệ
thống kế tốn ở cơng ty và chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc. Kế toán trưởng có
nhiệm vụ kiểm tra, tổng hợp số liệu và lập BCTC.

4


Kế tốn tổng hợp: có nhiệm vụ cập nhật các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày vào phần
mềm và sổ kế toán.
Thủ quỹ: chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt trong cơng ty, có chức năng thu chi tiền
mặt, kiểm tra chứng từ theo quy định của nguyên tắc thu chi. Hằng ngày kiểm tra số
tồn quỹ thực tế, đối chiếu sổ sách với kế toán tổng hợp số tiền đã thu chi trong ngày.
Các nghiệp vụ kinh tế xảy ra trong đơn vị không nhiều, chủ yếu xoay quanh các khoản
thanh tốn với nhân viên, thu chi, chi phí nội bộ.
1.4.2 Hình thức cơng tác kế tốn:
Vì là một cơng ty có quy mơ nhỏ nên đơn vị tổ chức cơng tác kế tốn theo mơ
hình tập trung nghĩa là tồn bộ cơng tác kế tốn từ khâu xử lý chứng từ đến ghi sổ chi
tiết, tổng hợp và lập báo cáo đều được thực hiện tập trung ở phịng kế tốn đơn vị.
1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo kế toán:
Hệ thống kế toán chứng từ bắt buộc: đây là loại chứng từ được lập theo quy định của

Bộ tài chính tiêu chuẩn hóa về qui cách, biểu mẫu, chỉ tiêu phản ánh, phương pháp lập.

Chứng từ gốc

Quy trình luân chuyển chứng từ:
Kế toán trưởng kiểm duyệt

Kế toán tổng hợp hạch toán

Giám đốc ký duyệt

Lưu giữ chứng từ

Hệ thống tài khoản sử dụng ở công ty là hệ thống tài khoản do Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính ban hành thống nhất cho các doanh nghiệp trong cả nước.(Quyết Định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính và các Thơng tư sửa đổi, bổ
sung của Bộ Tài Chính.)
Các BCTC của cơng ty được lập định kỳ theo đúng chế độ kế tốn, các thơng lệ
kế toán hiện hành và theo yêu cầu của người quản lý. Chứng từ, sổ sách đều được lưu
trữ và bào quản cẩn thận.
Nhìn chung, hệ thống chứng từ sổ sách và Báo cáo kế toán đều thiết kế phù hợp với
quy định của Nhà nước.
1.4.4 Hình thức kế tốn:
Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung, bao gồm các loại
sổ sách kế toán chủ yếu sau đây: sổ Nhật ký chung, sổ Cái, sổ Nhật ký đặc biệt và các
loại sổ kế toán chi tiết,……
Hiện nay công ty đã đưa phần mềm kế toán(Bravo 50) vào để xử lý số liệu và
phần mềm này được thiết kế theo hình thức kế tốn mà đơn vị đã lựa chọn ở trên, cũng
5



như có đầy đủ các loại sổ của hình thức kế tốn đó. Kế tốn tổng hợp tiến hành cập
nhật dữ liệu vào phần mềm trên máy tính bằng cách nhập liệu, định khoản trên máy, số
liệu do máy tính xử lý. Vào cuối mỗi tháng, quý, năm kế toán chỉ việc in các loại sổ
như: sổ Quỹ tiền mặt, Sổ Nhật ký chung,Sổ chi tiết tài khoản,Tổng hợp-Chi tiết công
nợ,…để tiến hành đối chiếu với Bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó in Bảng cân đối số phát
sinh và BCTC.
1.4.5 Vận dụng chính sách kế tốn:
Cơng ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết Định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính và các Thơng tư sửa đổi, bổ sung của Bộ Tài
Chính.
 Niên độ kế tốn: năm tài chính của cơng ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm. Năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày có giấy
phép đăng ký kinh doanh và ngày kết thúc là 31 tháng 12 năm đó.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán là Việt Nam đồng. Trong kỳ các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ, vào cuối kỳ đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình
quân liên ngân hàng. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh được ghi nhận vào chi phí
hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong năm tài chính.
 Nguyên tắc ghi nhận và trích khấu hao TSCĐ:
Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế.
Phương pháp khấu hao: đường thẳng, được tính theo từng tháng . Cơng ty mở thẻ
TSCĐ để theo dõi.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ tuân thủ theo các quy định
trong chuẩn mực kế toán số 14.
 Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp lập dự phòng:
- Dự phòng riêng biệt (lập cho từng khoản nợ phải thu)
- Dự phòng chung: Dự phòng trên doanh thu bán chịu
Dự phòng trên số dư nợ phải thu phân theo tuổi nợ

 Đối với nợ phải thu quá hạn thanh tốn, mức trích lập dự phịng như sau:

6


-

30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1
năm.

-

50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.

-

70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.

-

100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.

 Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn,
đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án
hoặc đã chết…thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất khơng thu hồi được để
trích lập dự phòng.
Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó địi, doanh nghiệp tổng
hợp tồn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch
tốn vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. (thông tư 228/2009/TT-BTC)

 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho :
- Phương pháp tính giá trị xuất hàng tồn kho: Giá vốn hàng tồn kho được tính
theo phương pháp bình qn gia quyền.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

7


CHƯƠNG 2: MƠ TẢ CƠNG VIỆC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN – TƯ VẤN KHANG VIỆT
2.1. Mơ tả quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng:
Sau khi đã xác định được mục tiêu cũng như căn cứ để tiến hành kiểm tốn, cơng việc
tiếp theo của KTV là thu thập các bằng chứng kiểm toán. Để đảm bảo cho công việc
diễn ra theo đúng tiến độ, khoa học và hiệu quả, việc thu thập và đánh giá bằng chứng
kiểm tốn phải thực hiện theo quy trình chung của một cuộc kiểm toán BCTC.
KTV kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng cần thực hiện 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Lập kế hoạch kiểm toán.
+ Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán.
+ Giai đoạn 3: Kết thúc kiểm toán.
Đối với mỗi một hợp đồng, khách hàng cụ thể cơng ty sẽ có sự thay đổi linh hoạt trong
cơng việc kiểm toán.
2.1.1 Giai đoạn 1: Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
trong kiểm toán BCTC:
Ban Giám đốc lựa chọn đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm tốn:
-

Xác lập hợp đồng kiểm tốn.

-


Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh, bộ máy tổ chức và hệ thống kiểm soát nội
bộ của khách hàng.

-

Đánh giá sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng, rà soát nhanh việc
ghi chép chứng từ sổ sách.

-

Kiểm tra giấy phép thành lập và điều lệ công ty khách hàng.

-

Các BCTC của năm các năm trứoc.

-

Các hợp đồng và cam kết quan trọng, Báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm tra
của năm hiện hành hay của vài năm trước.

-

Biên bản cuộc họp của cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.

-

Đối chiếu, so sánh giữa đầu kỳ và cuối kỳ, giữa kỳ này với kỳ trước.


-

Phân tích tỷ suất số vịng thu hồi nợ phải thu và thời gian thu hồi nợ phải thu
trong kỳ kế tốn để xem xét các chính sách tín dụng mà cơng ty áp dụng nhằm
thu hồi nợ nhanh có hiệu quả hay không.
8


-

Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm tốn.

-

Thiết kế chương trình kiểm tốn,cơ bản bao gồm 3 phần:
+ Phần 1: Các thủ tục kiểm soát;
+ Phần 2: Các thủ tục phân tích;
+ Phần 3: Các thủ tục kiểm tra chi tiết nợ phải thu.
2.1.2 Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
trong kiểm toán BCTC:

-

Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm sốt

-

Thử nghiệm cơ bản bao gồm:
+ Thủ tục phân tích.
+ Thử nghiệm chi tiết số dư.

2.1.3 Giai đoạn 3: Kết thúc kiểm toán:

-

Tổng hợp các kết quả kiểm toán.

-

Thảo luận với khách hàng về kết quả kiểm toán và xử lý các sai phạm được
phát hiện.

-

Lập dự thảo Báo cáo kiểm toán và Thư quản lý.

-

Gửi và trao đổi thống nhất dự thảo báo cáo, Thư quản lý với Ban giám đốc công
ty khách hàng.

-

Thống nhất và phát hành Báo cáo kiểm tốn chính thức.
Nhìn chung, quy trình kiểm tốn của Khang Việt đã tuân thủ chặt chẽ các quy

định của hệ thống Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam cũng như các Chuẩn mực kiểm
toán Quốc tế từ giai đoạn lập kế hoạch đến giai đoạn cuối cùng là phát hành Báo cáo
kiểm tốn.
2.2. Trình tự tiến hành kiểm tốn khoản mục nợ phải thu cho khách hàng A tại
Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Khang Việt:

2.2.1 Các bước tiến hành cơng việc kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng:
- Bước 1: Ban Giám Đốc xem xét chấp nhận khách hàng, đánh giá rủi ro hợp đồng:
Công ty A là khách hàng truyền thống của KVAC, do đó KTV chỉ tìm hiểu và
cập nhật thêm thơng tin để quyết định có nên tiếp tục kiểm tốn cho cơng ty A hay
khơng. Sau q trình tìm hiểu, cơng ty A có q trình hoạt động tốt, đáp ứng được các
yêu cầu đặt ra và có thể tiến hành cuộc kiểm toán.
- Bứơc 2: Lập hợp đồng kiểm toán và thành lập nhóm kiểm tốn:
9


Cơng ty A có quy mơ lớn và phức tạp, với số lượng hơn 1000 công nhân, công
suất sản phẩm 20 tấn/ ngày nên nhóm kiểm tốn được chỉ định là những người có
nhiều năng lực và kinh nghiệm. Bên cạnh đó, Cơng ty A lại là khách hàng truyền
thống nên Công ty KVAC đã lựa chọn thành viên trong nhóm kiểm tốn chủ yếu là
thành viên đã kiểm tốn từ năm trước vì những thành viên này đã có những hiểu biết
về công ty A từ trước. Sau khi đã chuẩn bị nhân lực cho cuộc kiểm toán, hợp đồng
kiểm tốn sẽ được ký kết giữa Cơng ty KVAC và Công ty A.
- Bước 3: Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ:
KTV yêu cầu khách hàng chuẩn bị các tài liệu:
 Các BCTC;


Bảng kê chi tiết số dư tài khoản phải thu khách hàng đến cuối niên độ kế

toán, theo từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, chi tiết phải thu
ngắn hạn và phải thu dài hạn. Bảng kê này cần được phân tích theo tuổi nợ,
khoản nợ khó địi hoặc khơng có khả năng thu hồi.
 Sổ chi tiết theo dỗi nợ phải thu.
 Sổ cái
 Các thư xác nhận, bảng đối chiếu công nợ của đơn vị đã được lập hoặc nhận

được từ khách hàng và được hai bên xác nhận tại ngày kết thúc năm tài
chính.
Đối với Cơng ty A, qua phân tích sơ bộ KTV thu thập được kết quả sau về tình hình
phải thu ngắn hạn và dài hạn:

10


D310

Người thực hiện
Khách hàng

Công ty TNHH

31/12/2013

Nội dung

Bảng số liệu tổng hợp phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn

Ngày

abc

27/2/2014

Người sốt xét 2

Giấy

tờ
Diễn giải

Tên

Người sốt xét 1

A

Ngày khóa sổ

TK

1/1

chi tiết

31/12/2013
Trước KT

Điều chỉnh
thuần

31/12/2013

31/12/2012

Sau KT

Sau KT


Biến động
Giá trị

Ghi chú

131N

Phải thu của khách hang

12,679,455,813

12,679,455,813

14,809,787,957

(2,130,332,144)

14.38%

131C

Khách hàng trả tiền trước

1,892,959,800

1,892,959,800

1,149,274,044


743,685,756

64.71%

139

Dự phịng phải thu khó địi

251,308,620

251,308,620

251,308,620

-

Tổng cộng
c/c

TB,GL

D312

B340

PY

11

c/c


-


TB,GL

: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ Cái

PY

: Khớp với BCKT năm trước

c/c

: Kiểm tra việc cộng tổng và đồng ý

B340

: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đã được kiểm tốn

Phân tích biến động:

Kết luận:
- Dựa trên thủ tục kiểm tốn đã thực hiện, chúng tơi tin tưởng
rằng các rủi ro và sai sót trọng yếu đã giảm thiểu đến mức chấp
nhập được.

Mẫu biểu 3.1: File làm việc D310

12





Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm toán cho khoản mục nợ phải thu khách hàng
Thông qua bước thu thập thơng tin cơ sở, KTV đã tìm hiểu về cơ cấu tổ chức cũng như các

quy định, điều lệ hoạt động của đơn vị. Giám đốc công ty A là người chịu trách nhiệm hồn tồn
về mọi mặt nói chung cũng như mặt hoạt động kinh doanh nói riêng. Ban giám đốc đều là những
người có chun mơn cao, có nhiều năm kinh nghiệm trong cơng tác lãnh đạo, am hiểu thực tế,
có uy tín. KTV tin tưởng một phần vào năng lực và tính liêm khiết của Ban Giám đốc vì đây là
khách hàng thân quen.
Rất nhiều cơng ty cùng kinh doanh sản phẩm giống như công ty A , khả năng cạnh tranh
cao, muốn tiêu thụ sản phẩm mạnh thì đơn vị phải có chính sách bán hàng thống hơn nghĩa là
gia hạn mức tín dụng, thời gian trả nợ dài hơn, điều này tác động đến khoản nợ phải thu là khó có
khả năng thu tiền, bắt buộc đơn vị lập dự phòng như vậy liên quan đến khía cạnh đánh giá.
Như đã nhận xét ở trên RRTT của khoản mục Nợ phải thu khách hàng được đánh giá là
tương đối cao.
RRKS : thông qua bảng câu hỏi trên và việc cập nhật những quy định hiện hành thì KTV
nhận thấy khơng có gì thay đổi trong việc phân chia trách nhiệm hay về việc điều động thêm
nhân sự mới, do đó rủi ro này được đánh giá ở mức thấp.


Chính sách xác lập mức trọng yếu
Tại KVAC, mức trọng yếu được xác lập ở mức độ tổng thể BCTC.
Mức trọng yếu kế hoạch được xác đinh căn cứ vào xét đoán của KTV về cả yếu tố định

lượng và định tính.
Các yếu tố định tính được xem xét bao gồm :
-


Bản chất công việc kinh doanh của khách hàng.

-

Kết quả hoạt động.

-

Tình hình tài chính…

Yếu tố định lượng, Công ty KVAC hướng dẫn KTV đánh giá mức trọng yếu như sau :
KTV căn cứ vào giá doanh thu hoặc tổng tài sản, yếu tố nào có giá trị lớn hơn thì được cho là
định lượng đánh giá mức trọng yếu.
Trưởng nhóm kiểm tốn trên cơ sở các đánh giá đã được thực hiện sẽ thiết kế chương trình
kiểm tốn chi tiết cho khoản mục Nợ phải thu khách hàng. Chương trình kiểm tốn này bao gồm
các trắc nghiệm cần thực hiện để đạt được các mục tiêu kiểm toán đã đặt ra.

13


Bảng 2.1: Chương trình kiểm tốn cho khoản mục Nợ phải thu khách hàng

D330

1/2

Tên
Người thực
hiện

Khách hàng

Cơng ty TNHH A

Ngày khóa sổ

31/12/2013

abc

27/2/2014

Người soát
xét 1
Người soát
xét 2

Các khoản phải thu khách hàng ngắn

Nội dung

hạn/dài hạn

A. MỤC TIÊU
Đảm bảo tất cả khoản phải thu KH ngắn hạn/dài hạn là có thực; thuộc quyền sở hữu của DN; được hạch tốn đầy
đủ, chính xác, đúng niên độ và đánh giá theo giá trị thuần; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành.
B. RỦI RO SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC
Các rủi ro trọng yếu


Thủ tục kiểm tốn

Người

Tham

làm

chiếu

Người

Tham

làm

chiếu

C. THỦ TỤC KIỂM TỐN
STT

Thủ tục
I. Thủ tục chung

14


1

Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù

hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

D320

Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu
2

các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS và giấy tờ làm việc

D310

của kiểm tốn năm trước (nếu có).
II. Kiểm tra phân tích
So sánh số dư phải thu KH bao gồm cả số dư dự phòng năm nay với năm
1

trước kết hợp với phân tích biến động của doanh thu thuần, dự phịng phải

D340

thu khó địi giữa hai năm.
So sánh hệ số quay vòng các khoản phải thu và số ngày thu tiền bình quân
2

năm nay với năm trước để đánh giá tính hợp lý của số dư nợ cuối năm

D340

cũng như khả năng lập dự phịng (nếu có)
Phân tích tuổi nợ của một số khoản nợ có giá trị lớn, so sánh với tuổi nợ

3

trung bình các KH của DN, thời hạn thanh tốn và giải thích những biến

Khơng

động bất thường.
III. Kiểm tra chi tiết
Thu thập bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ các khoản phải thu theo từng khách
hàng và đối chiếu tổng số phải thu với Bảng CĐKT và so sánh với năm
1

trước.
Xem lướt qua Bảng kê chi tiết để xem có các khoản mục bất thường

D342

khơng? (số dư lớn, các bên liên quan, nợ quá hạn, không có khả năng thu
hồi, các khoản nợ phải thu khơng phải là phải thu từ KH,...)
Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế:
2
2.1

Lập và gửi thư xác nhận số dư nợ phải thu cho các đối tượng cần xác nhận
nợ. Lập bảng tổng hợp theo dõi thư xác nhận và đối chiếu số được xác
nhận với số liệu trên sổ chi tiết, xác định nguyên nhân chênh lệch (nếu có).
Gửi thư xác nhận lần thứ 2 nếu khơng nhận được hồi đáp.

2.2
2.3


D343

Trường hợp không trả lời, thực hiện các thủ tục thay thế như: kiểm tra các
khoản thanh toán phát sinh sau ngày kết thúc năm hoặc kiểm tra chứng từ
chứng minh tính hiện hữu của nghiệp vụ bán hàng (hợp đồng, hóa đơn,
phiếu giao hàng, ...) trong năm.

15


Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về tài
3

khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu

D344

cần)
Kiểm tra các khoản dự phịng nợ khó địi và chi phí dự phịng:
4
4.1

Kiểm tra các chứng từ có liên quan tới các khoản phải thu đã lập dự phịng,
đánh giá tính hợp lý của việc ước tính, tính tốn và ghi nhận.
Xem xét Bảng phân tích tuổi nợ, thảo luận với khách hàng về khả năng thu

4.2

hồi nợ và dự phịng nợ khó địi.

Kiểm tra độ tin cậy của Bảng phân tích tuổi nợ bằng cách: Đối chiếu tổng

4.3

của Bảng phân tích tuổi nợ với Bảng CĐKT; Đối chiếu các mẫu hóa đơn

D345

đã chọn về giá trị, ngày hết hạn, ngày hóa đơn được ghi trên bảng phân
tích…
4.4

Xem xét các dự phịng bổ sung có thể phải lập, đối chiếu với câu trả lời của
bên thứ ba (khách hàng, luật sư,...);.

4.5

Đảm bảo đã xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế tốn, có
liên hệ và có thể ảnh hưởng tới nợ phải thu khách hàng.
Kiểm tra việc hạch toán đúng kỳ của các khoản phải thu kết hợp với tính

5

đúng kỳ của doanh thu hoặc kiểm tra các khoản thu tiền sau ngày kết thúc

NA

năm tài chính.
Thu thập danh sách các khoản KH trả tiền trước, đối chiếu với Sổ Cái,
6


kiểm tra chứng từ, đánh giá tính hợp lý của các số dư KH trả trước lớn qua
việc xem xét lý do trả trước, mức độ hồn thành giao dịch tại ngày khóa sổ

D346

kế toán.
7

8

Kiểm tra, xử lý chênh lệch tỷ giá của các khoản phải thu, KH trả trước có
gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm.
Kiểm tra việc trình bày các khoản phải thu KH và dự phịng (nếu có) trên
BCTC.

D347

D141

IV. Thủ tục kiểm toán khác

16


D. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu
kiểm tốn trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm tốn đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:
- ……………..
Chữ ký của người thực hiện:

Kết luận khác của Thành viên BGĐ:
- ……………………..

17


×