Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

giao an van 9 -tu tiet 111

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.47 KB, 160 trang )

Giáo án Ngữ văn 9
Tiết 111 112
Con cò
(Chế Lan Viên)
Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con Cò trong bài thơ đợc phát
triển từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru.
- Thấy đợc sự sáng tạo vận dụng ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình
ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ.
- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích, đặc biệt là những hình tợng thơ đợc sáng
tạo bằng liên tởng, tởng tợng.
Trọng tâm: Tiết 1 hớng dẫn đọc, tìm bố cục và phân tích phần 1.
Đồ dùng:Tranh minh họa hình ảnh em bé đợc mẹ ru ngủ, hình ảnh con Cò trong giấc
mơ.
Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp
Kiểm tra: Đã đọc bài thơ nào viết về lời ru của mẹ? Tìm những bài ca dao -> hát tu
có hình ảnh con cò? Những lời ru ấy em đợc nghe khi nào?
B. tổ chức đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy
HĐ của
tr
ò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
GV giới thiệu những nét cơ bản về
nhà thơ.
(Có chân dung tác giả, tên tác
phẩm: Điêu tàn nêu xuất xứ tác


HS đọc
chú thích
về tác
giả SGK.
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả
Phong cách suy tởng triết lý, đậm
chất trí tuệ và tính hiện đại.
2. Tác phẩm (SGK)
Giáo án Ngữ văn 9
phẩm, Hoa ngày thờng )
- GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích và bố cục.
GV hỏi thể thơ trong bài thơ? (tự
do).
Cách đọc ngắn dài theo nhịp điệu
câu, diễn cảm ý.
GV đọc mẫu phần 1,
Hỏi:3 phần của bài có nội dung gì?
(Bao trùm toàn bài thơ là hình tợng
nào? mỗi đoạn hình tợng ấy đợc
diễn tả nh thế nào?)
HS đọc
3. Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích bố cục.
(Đọc, hiểu chú thích - SGK)
4. Bố cục: 3 phần.
- Hình ảnh Cò qua những lời ru với
tuổi thơ.
- Hình ảnh Cò gần gũi cùng con

suốt chặng đời.
- Hình ảnh Cò gợi suy ngẫm về ý
nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với
cuộc đời mỗi ngời.
Hoạt động 2
Hớng dẫn phân tích phần 1.
Đoạn thơ gợi cho em nhớ đến hình
ảnh Cò đợc nhắc ở những bài ca
dao dùng làm hát ru nào?
ở mỗi bài hát em cảm nhận đợc
điều gì về thân phận con cò?
(Hình ảnh cò bay la bay lả gợi
không gian nh thế nào?)
Cò đi ăn đêm diễn tả đời sống nh
thế nào? Em bắt gặp hình tợng con
cò nh thế nào trong những bài ca
dao?
HS đọc
lại phần
1
II. Phân tích
1.Hình tợng cò và ý nghĩa biểu
trng của nó.
+ Cò trong ca dao hát ru.
- Con cò bay la -> cò vất vả
trong hành trình cuộc đời
trên bình yên thong thả của
cuộc sống xa.
- Con cò đi ăn đêm -> cò lặn
lội kiếm sống -> tợng trng

cho ngời phụ nữ nhọc nhằn
lam lũ.
Giáo án Ngữ văn 9
Hỏi: Em cảm nhận đợc điều gì về
cách đón nhận của em bé non nớt
đối với hình tợng cò từ những lời
ru? (Em bé đã hiểu ý nghĩa của
hình tợng cò cha? Những câu thơ
nào nêu rõ? Cò trong lời ru đến với
em có ý nghĩa gì?)
=> Vậy hình ảnh cò trong những lời
ru nh thế nào? trong cảm nhận của
em bé nh thế nào? (GV có thể bình
ý này)
Hỏi:Em hiểu gì về ca dao, lời ru
trong đời sống nhân dân đất nớc?
(mang điệu hồn dân tộc và nhân
dân).
Từ việc cảm nhận của em bé trong
lời ru về hình ảnh con cò, em thấy
cách đón nhận điệu hồn dân tộc của
mỗi con ngời nh thế nào?
- Hình ảnh con cò đến với tâm
hồn tuổi ấu thơ một cách vô
thức, đón nhận sự vỗ về
trong âm điều ngọt ngào dịu
dàng của lời ru -> cảm nhận
bằng trực giác tinh yêu và sự
che chở của ngời mẹ.
=>Em đón nhận cò trong lời ru thật

thơ mộng (êm ái vô t nh tuổi thơ
em vậy).
Hình ảnh con cò trong lời ru đi vào
lòng ngời một cách vô thức
-> là sự khởi đầu con đờng cảm
nhận điệu hồn dân tộc, nhân dân.
HOạT động 3
Hớng dẫn phân tích phần 2
Hình tợng cò trong đoạn 2 gắn bó
với cuộc đời mỗi ngời ở những
chặng nào? ý nghĩa của hình tợng
cò trong mỗi hình ảnh ấy nh thế
nào?
HS đọc
phần 2
2. Hình ảnh cò gần gũi với tuổi
thơ và từng chặng đờng mỗi ngời.
a. Khi còn trong nôi
- Cò vào trong tổ.
- Hai đứa đắp chung đôi.
-> cò hóa thân trong ngời mẹ chở
che, lo lắng cho con từng giấc ngủ.
Hình tợng cò khi con ở trong nôi
gợi cho em liên tởng đến ai? Ngời
đó quan trọng với em nh thế nào?
b. Khi đi học
- Con theo cò đi học.
- Con cò chắp cánh những ớc
Giáo án Ngữ văn 9
Khi em đi học cò xuất hiện gần gũi

với em nh thế nào?
mơ cho con.
-> cò là hình tợng ngời mẹ quan
tâm chăm sóc, nâng bớc con.
Khi con khôn lớn muốn làm gì? Em
hiểu vì sao ngời con ớc mơ thành
thi sĩ?
Cò lại xuất hiện trong đời con nh
thế nào?
=> Em hiểu gì về cuộc đời con gắn
bó với hình ảnh cò.
c. Khi con khôn lớn.
- Con làm thi sĩ bởi tâm hồn
con đợc cò chắp cánh bao ớc
mơ, con viết tiếp hình ảnh cò
trong những vần thơ cho
con.
-> cò là hiện thân của ngời Mẹ bền
bỉ, âm thầm nâng bớc cho con suốt
chặng đời con.
Hoạt động 4
Hớng dẫn phân tích phần cuối.
*Học sinh đọc đoạn cuối.
Hỏi: 4 Câu thơ đầu đoạn gợi em
suy nghĩ gì về tấm lòng ngời mẹ?
Hai câu thơ
Dù con lớn ..
Đi hết đờitheo con
Đã khái quát một quy luật tình cảm,
theo em đó là quy luật gì?

Những câu ca dao tục ngữ nào nói
lên điều đó?
(nớc mắt chảy xuôi)
GV bình để thấy đợc những suy t-
ởng triết lí trong thơ Chế Lan Viên.
Hỏi: Nhận xét gì về giọng điệu
đoạn cuối : "à ơi "
3. Hình ảnh Cò gợi suy nghĩ
ngẫm và triết lí về ý nghĩa của
Mẹ và lời ru.
- Cò là hình tợng mẹ ở bên con
suốt cuộc đời :Dù ở gần con
Từ sự thấy hiểu tấm lòng ngời mẹ,
nhà thơ đã khái quát một quy luật
của tính cảm có ý nghĩa bền vững,
rộng lớn và sâu sắc: lòng mẹ luôn
bên con làm chỗ dựa chắc suốt đời
con.
- Đoạn cuối bài: Giọng lời ru đúc
kết ý nghĩa phong phú của hình t-
ợng con cò trong những lời ru.
Hoạt động 5 III. Tổng kết
Giáo án Ngữ văn 9
Hớng dẫn tổng kết
Hỏi: Hãy khái quát những nét nghệ
thuật chính của bài thơ?
Hỏi: Hình tợng cò từ những lời ru,
bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về ý
nghĩa của lời ru trong đời con ngời.
HS đọc

ghi nhớ
(SGK).
1 Nghệ thuật
- Giọng thơ: êm ái mợt mà.
- Nhịp đa dạng -> diễn tả linh
hoạt cảm xúc
2. Nội dung:
(ghi nhớ)
Hoạt động 6
Hớng dẫn luyện tập
GV nêu câu hỏi 2.
IV. Luyện tập.
Cách khai thác lời ru.
- Bài: Khúc hát ru
- Tác giả vừa trò chuyện với em bé,
vừa nói về ớc mơ của mẹ qua lời
ru.
- Bài Con cò gợi lại điệu hát ru
-> Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa của
lời ru.
C. Hớng dẫn học ở nhà
- Cho 1 HS hát lại một lời ru từ thuở nhỏ em đã đợc nghe.
- Suy nghĩ về ngời mẹ với cuộc đời em?
- Chuẩn bị bài Cách làm bài văn nghị luận.
Tiết 113 114
Cách làm bài văn nghị luận
về một vấn đề t tởng, đạo lý.
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
Giáo án Ngữ văn 9

- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, viết bài đọc và sửa, xây dựng dàn ý, củng cố kỹ
năng làm văn nghị luận vấn đề t tởng, đạo lý.
Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp
Kiểm tra: Trình bày dàn ý của bài văn nghị luận về một đề t tởng, đạo lý.
B. Tổ chức đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy HĐ của
trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu đề và kiểm tra sự
chuẩn bị ở nhà của học sinh.
Các tổ
báo cáo.
HS đọc 10
đề và trả
lời câu hỏi
trong SGK.
HS tự ra
thêm đề
nghị luận
I. Đề bài nghị luận về một
vấn đề t tởng, đạo lý.
Giống nhau: đều bàn về những vấn
đề t tởng, đạo lý.
Đề ra của HS
Hoạt động 2
Hớng dẫn cách làm bài nghị
luận về t tởng, đạo lý.
- GV kiểm tra HS về các bớc

làm bài văn nghị luận (tìm hiểu
đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc
lại và sửa).
- GV dùng bảng phụ hay đèn
chiếu để trình bày dàn ý đề văn
Giữ gìn môi trờng sống sạch
đẹp
II. Cách làm bài nghị luận về một
vấn đề t tởng, đạo lí.
- Dàn bài trong SGK (bảng phụ).
- Đề nghị luận về vấn đề giữ gìn môi
trờng.
Phân tích đề, tìm ý.
Lập dàn ý.
Viết bài.
Đọc và sửa.
* Tổ chức tìm hiểu đề 1. Tìm hiểu đề
Giáo án Ngữ văn 9
- Vấn đề bàn luận là gì?
- Vấn đề đó thuộc phạm vi nào
của cuộc sống.
* Phần gợi ý: SGK có mấy ý cần
xây dựng trong dàn bài? (5 ý)
Trả lời - Nội dung bàn luận: giữ gìn môi tr-
ờng sống sạch - đẹp.
- Phạm vi: Lối sống.
Hoạt động 3
Hớng dẫn thảo luận nhóm
- GV yêu cầu nhóm trởng điều
khiển nhóm.

- GV quan sát các nhóm hoạt
động, nhắc nhở các em tập trung
vào bài.
Nhóm tr-
ởng yêu
cầu các
bạn trình
bày dàn ý
thống nhất
từng ý một
và có sự
bổ sung.
2. Thảo luận nhóm về dán ý
a. Mở bài
Tầm quan trọng của môi trờng sống
với con ngời (Lá phổi).
- Vấn đề: Con ngời phải làm gì để
giữ gìn.
Hoạt động 4
Trình bày trớc lớp.
- GV điều khiểm các nhóm trình
bày(mỗi nhóm 1 2 em).
- Mỗi em trình bày cần đợc nhận
xét, góp ý về tác phong nói, nội
dung dàn ý.
- GV đánh giá cho điểm từng
em.
- Rút ra dàn ý chung thống nhất
b. Thân bài:
- Môi tròng bao gồm những nơi

nào ?
+ Không gian ta ở.
+ Nơi ta vui chơi.
+ Nơi ta làm việc.
-> Bầu trời không gian quanh ta.
- Môi trờng sạch đẹp => tác dụng
nh thế nào?
+ Thoáng mát.
+ Trong lành.
- Giữ gìn môi trờng sạch đẹp ở
những phơng diện :
+ Vệ sinh nơi ở thoáng mát.
+ Bảo vệ tầng khí quyển.
Giáo án Ngữ văn 9
+ Điều hành bảo vệ và trồng rừng.
- Cách thực hiện :
+ Trong ý thức con ngời.
+ Trong hành động cụ thể.
+ Phê phán những hiện tợng sai trái
phá huỷ môi trờng sống.
c. Kết bài: Khẳng định vấn đề quan
trọng, cần thiết.
Hoạt động 5
GV đa dàn ý chung GV treo
bảng phụ có dàn ý nh trên.
3. Trình bày dàn ý trớc lớp.
GV nhận xét chung về kết quả
buổi luyện tập và cho học sinh
đọc ghi nhớ.
học sinh

đọc lại dàn
ý.
4. GV viết dàn ý chung (treo trên
bản phụ).
Ghi nhớ (SGK)
D. Hớng dẫn học ở nhà
- Cần chú ý phát huy thái độ bình tĩnh, tự tin, trình bày ý mạch lạc.
- Chú ý kỹ năng lập luận trong bài bình luận về một vấn đề t tởng, đạo lý.
- Chuẩn bị bài Trả bài viết số 5
Tiết 115
Trả bài viết số 5
Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Tự đánh giá bài làm, thấy đợc u khuyết điểm và tự sửa chữa.
- Sửa những lỗi sai cơ bản cho học sinh về kĩ năng lập luận, hình thành luận
điểm, ngôn ngữ diễn đạt trong văn bình luận.
Trọng tâm: HS sửa lỗi sai
Đồ dùng
+ Bài viết của học sinh đã chấm.
Giáo án Ngữ văn 9
+ Bảng ghi lỗi sai cách sửa.
tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp
B. Tổ chức đọc Hiểu văn bản
Hoạt động của thấy và trò
HĐ của
trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu đề, tìm ý

- GV chép lên bảng.
HS phân
tích đề,
tìm ý theo
câu hỏi
SGK.
I. Đề Bài
Suy nghĩ từ câu ca dao
Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy
ra
Hỏi: Vấn đề nghị luận có đợc
nêu trực tiếp không?
1. Tìm hiểu đề
- Vấn đề bàn luận: Công cha mẹ to
lớn vô cùng
Hỏi: Cần hình thành những luận
điểm nào để thể hiện quan điểm
về vấn đề đó?
GV hớng dẫn HS dựa vào nội
dung phần thân bài của bài văn
bình luận về một vấn đề đặc
điểm để tìm ra các ý.
2. Tìm ý
- Giải thích (phân tích) sơ bộ câu ca
dao.
- Khẳng định đó là nhận định đúng
trên cơ sở phân tích những biểu hiện
về công cha nghĩa mẹ.
- Câu ca dao gợi suy nghĩ về lòng

biết ơn và bổn phận của con cái.
- Phê phán những kẻ sống vô ơn
không biết nhớ cội nguồn, tổ tông.
Hoạt động 2
Hớng dẫn lập dàn ý .
Dựa trên phần ý -> lập dàn ý.
GV nêu thang điểm cho từng
II. Lập dàn bài
Nh tiết 100 (viết bài số 5)
Giáo án Ngữ văn 9
phần.
Hoạt động 3
Nhận xét bài của học sinh.
- GV đa ra nhận xét cơ bản về
nội dung bài viết và kĩ năng lập
luận diễn đạt trên cơ sở đối
chiếu với dàn ý chung ở cả 2
mặt: u điểm, khuyết điểm.
- Có nêu tên điển hình những bài
viết tốt và những bài mắc nhiều
lỗi hay còn quá sơ sài.
III. Nhận xét
1. Ưu điểm
- Đa số đã xây dựng bài viết theo bố
cục 3 phần bài bình luận.
- Biết cách hình thành luận điểm phù
hợp với yêu cầu bài viết.
- Một số u điểm : lập luận diễn đạt
sắc sảo, viết các đoạn văn mạch lạc,
biết mở và biết chốt ý tốt.

2. Tồn tại
- Một số em cha biết cách thiết lập ý
bình luận.
- Ngôn ngữ diễn đạt trong văn bình
luận cha phù hợp
- Sắp xếp ý còn lộn xộn, triển khai sơ
sài
Hoạt động 4
GV đa trả bài của HS sửa lỗi
Yêu cầu HS đối chiếu với dàn
bài để phát hiện ý sai của mình.
HS tự sửa
lỗi trong
bài.
IV. Trả bài và sửa lỗi
- Các lỗi về dùng từ, đặt câu, diễn
đạt
- Lỗi chính tả..
- Lỗi sắp xếp ý
C. Hớng dẫn học ở nhà
- Đọc và sửa bài văn.
- Chuẩn bị bài: Mùa xuân nho nhỏ
***********
Giáo án Ngữ văn 9
Tiết 116
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh Hải
Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc những cảm xúc của tác giả trớc mùa xuân của thiên nhiên đất

nớc và khát vọng đẹp đẽ muốn làm Một mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho cuộc
đời. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống, của mỗi cá nhân là
sống có ích, công hiến cho cuộc đời chung.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ phân tích hình ảnh thơ trong mạch cảm xúc của tứ
thơ (từ mùa xuân của thiên nhiên, đến mùa xuân của đất nớc và mùa xuân của con
ngời).
Giáo án Ngữ văn 9
- Có ý thức tu dỡng cống hiến biết sống vì cuộc đời chung.
Trọng tâm: Phân tích mạch cảm xúc trong thơ.
Đồ dùng: Tranh mùa xuân xứ Huế. Chân dung tác giả.
Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp
Kiểm tra: Đọc thuộc bài Con cò và nêu t tởng chủ đề của bài thơ?
B. Tổ chức đọc hiểu văn bản
GV giới thiệu bài từ đề tài mùa xuân trong thơ ca..
Hoạt động của thầy và trò
HĐ của
tr
ò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
GV giới thiệu chân dung tác giả.
Hỏi : Các em có biết gì về tiểu sử và
cuộc đời hoạt động văn nghệ của
Thanh Hải?
1. Tác giả
Quê Thừa Thiên Huế.
Xuất xứ tác phẩm có điều gì đáng lu ý?
(chú ý đến hoàn cảnh chung, hoàn

cảnh riêng của bài)
2. Tác phẩm: 11 1980. Khi
nằm trên giờng bệnh.
GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích,
bố cục.
Hỏi: Tìm hiểu thể thơ và nhịp điệu? (5
chữ, nhịp 3/2 hoặc 2/3 rộn ràng vui tơi)
-> Giọng đọc say sa trìu mến.
GV đọc mẫu 1 đoạn
Giải thích một số từ ngữ khó.
Hỏi: Hiểu mạch cảm xúc của tác giả?
(từ mùa xuân đất trời -> mùa xuân đất
HS đọc
tiếp.
3. Đọc tìm hiểu chú thích.
a. Chú ý cách đọc thơ diễn cảm
b. Tìm hiểu chú thích (SGK).
Giáo án Ngữ văn 9
nớc -> suy nghĩ ớc mơ nguyện làm một
mùa xuân nhỏ góp phần vào mùa xuân
lớn).
Hoạt động 2
Hớng dẫn phân tích
HS đọc lại
phần 1.
II. Phân tích
1. Hình ảnh mùa xuân của
thiên nhiên, đất nớc.
Hỏi: Hình ảnh mùa xuân ở khổ thơ đầu
đợc dùng với ý nghĩa gì?

Hỏi: Hình ảnh mùa xuân của thiên
nhiên đợc phác họa nh thế nào?
(Những chi tiết nào đợc miêu tả mùa
xuân? Qua đó em hình dung bức tranh
nh thế nào?)
a. Mùa xuân của thiên nhiên
- Dòng sông xanh.
- Bông hoa tím (xứ Huế).
- Tiếng chim hót.
=> Vài nét khắc họa gợi ra
không gian rộng, mầu sắc tơi
thắm, âm thanh vang vọng vui t-
ơi.
Hỏi: Cảm xúc của tác giả trớc cảnh đất
trời vào xuân đợc diễn tả ở những hình
ảnh cụ thể nào? Bình luận những hình
ảnh đó?
- Cảm xúc của tác giả đợc miêu
tả trực tiếp.
Từng giọt long lanh rơi.
Tôi đa tay tôi hứng.
Giọt long lanh -> giọt ma
mùa xuân, giọt âm thanh (có sự
chuyển đổi cảm giác -> niềm
say sa ngây ngất của nhà thơ tr-
ớc cảnh đẹp của thiên nhiên đất
trời vào mùa xuân
Từ mùa xuân của thiên nhiên nhà thơ
chuyển sang cảm nhận về mùa xuân
đất nớc. Hình ảnh nào thể hiện điều

đó?
b. Mùa xuân của đất nớc.
- Mùa xuân ngời cầm súng ->
chiến đấu
- Mùa xuân ngời ra đồng -> lao
động.
=> 2 lực lợng chính của đất nớc.
Giáo án Ngữ văn 9
- Lộc non gắn với họ => hay
chính họ đem mùa xuân đến
mọi nơi trên đất nớc.
- Sức sống của mùa xuân thể
hiện trong nhịp hối hả, âm thanh
xôn xao với tơng lai đẹp đẽ
Nh vì sao lung linh.
Từ cảm xúc về mùa xuân của thiên
nhiên đất nớc, tác giả nói đến (mùa
xuân) sự suy ngẫm của bản thân, nhận
xét cách chuyển đổi mạch thơ?
Điều tâm niệm của nhà thơ là gì?
Hình ảnh thơ nào thể hiện điều đó?
Nhận xét những hình ảnh có gọi là lỗi
lặp không? Vì sao?
GV bình liên tởng thơ Tố Hữu.
Nếu là con chim chiếc lá
Hiểu hình ảnh Mùa xuân nho nhỏ
nh thế nào? Vì sao tác giả đặt tên cho
bài thơ?
HS đọc
phần 2.

2. Tâm niệm của nhà thơ.
- Chuyển ý tự nhiên vì suy ngẫm
về mùa xuân đất nớc.
- Khát vọng đợc hoà nhập vào
cuộc sống đất nớc:
+ Làm con chim hót.
+ Làm một nhành hoa.
+ Nhập vào nốt trầm xao xuyến.
=> Hình ảnh đẹp, tự nhiên, câu
tứ lập tạo sự đối ứng chặt chẽ
thể hiện niềm mong muốn đợc
sống có ích, công hiến cho cuộc
đời là một lẽ tự nhiên nh chim
muông hoa lá toả hơng sắc cho
đời.
- Mùa xuân nho nhỏ => nhỏ nhẹ
bình dị khiêm nhờng tâm niệm
chân thành tha thiết của nhà thơ.
Hoạt động 3
Hớng dẫn tổng kết
Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc
trong bài thơ?
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật: Thơ 5 chữ gồm
làn điệu dân ca miền Trung, âm
hởng nhẹ nhàng tha thiết.
Học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
2. Nội dung: Ghi nhớ SGK
Giáo án Ngữ văn 9
Đọc một khổ thơ em thích, nêu cách

cảm thụ của em?
III. Luyện tập
1. Học thuộc.
2. Bình một khổ thơ.
3. Tìm hiểu hình ảnh mùa xuân
trong thơ xa và nay.
C. Hớng dẫn học ở nhà.
- Hiểu đợc ý nghĩa cống hiến của bản thân -> đất nớc.
- Chuẩn bị Viếng Lăng bác
Tiết 117
Viếng lăng bác
(Viễn Phơng)
Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính, vừa
tự hào và đau xót của tác giả từ miền Nam vừa đợc giải phóng viếng lăng Bác.
- Thấy đợc những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: Giọng điệu trang trọng và
tha thiết phù hợp với tâm trạng và cảm xúc, nhiều hình ảnh ẩn dụ có giá trị xúc tích
và gợi cảm. Lời thơ dung dị mà cô đúc, giầu cảm xúc mà lắng đọng.
Bồi dỡng tinh thần tự hào và lòng kính trọng Bác Hồ.
Rèn luyện kỹ năng cảm thụ phân tích thơ.
Trọng tâm: Phân tích tình cảm của nhà thơ với Bác.
Đồ dùng: + Tranh minh hoạ Lăng Bác.
+ Chân dung Viễn Phơng.
Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp
Kiểm tra: Đọc thuộc Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải và phân tích một hình ảnh
thơ em thích nhất?
B. Tổ chức đọc Hiểu văn bản
Giáo án Ngữ văn 9

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 3
Hớng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
Học sinh đọc chú thích về tác giả SGK.
Hỏi: Nêu những hiểu biết khái quát về
tác giả?
GV giới thiệu chân dung, một số tác
phẩm của nhà thơ.
Hỏi: Hoàn cảnh ra đời cảu tác phẩm có
gì đáng chú ý?
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Nhà thơ niềm Nam
2. Tác phẩm
GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích,
bố cục.
Mạnh cảm xúc của nhà thơ biểu hiện nh
thế nào? (xúc động).
Giọng điệu bài thơ có gì đáng lu ý?
(nghiêm trang, tha thiết, đau xót lẫn tự
hào). Đọc chậm, sâu lắng.
Hỏi: Bố cục của bài thơ?
3. Đọc, tìm hiểu chú thích.
a. Đọc.
b. Chú thích (SGK)
4. Bố cục
Hoạt động 2
Hớng dẫn phân tích
Học sinh đọc lại 2 khổ thơ đầu.
II. Phân tích

1. Hình ảnh lăng Bác qua cảm xúc của
nhà thơ
Hỏi: Cảm xúc của nhà thơ đợc thể hiện
trong cách xng hô nh thế nào? Cách xng
hô nh vậy với Bác có phải là mới mẻ hay
không? Nét mới trong bày tỏ cảm xúc là
gì?
GV bình mở rộng thơ khác xng con: Chế
Lan Viên, Tố Hữu, Nguyễn Đình Thi,
mới ở đặc điểm nào (Bác nhơ niềm nam).
- Cảm xúc đợc thể hiện qua từ Con
Bác => gần gũi, thân thơng, kính trọng.
Con ở niềm Nam => nỗi khát khao của
con gặp Bác và nỗi nhớ nhung của Ngời
nên con đến thăm cha nh đợc gặp Bác
=> Một lòng thành kính thiêng liêng tha
thiết.
Giáo án Ngữ văn 9
Taị sao tác giả dùng từ thăm mà dùng từ
Viếng?
Hỏi: ấn tợng đầu tiên về lăng Bác là
những hàng tre ngoài lăng Cách tả tre
của Bác có điều gì đáng chú ý? (từ ngữ,
hình ảnh nào? gợi hình ảnh nh thế nào về
miền săc, phong cảnh?)
- Hàng tre dài rộng mênh mông xanh
màu đất nớc, kiên cờng bất khuất, hiên
ngang vừa gần gũi, thân thuộc, vừa có
sức khái quát là biểu tợng con ngời dân
tộc Việt Nam quanh Bác.

Hỏi: Đến lăng Bác ngoài hình ảnh hàng
tre, tác giả còn cảm nhận đợc điều gì?
Phân tích những hình ảnh đó?
- Dòng ngời quanh lăng tràng hoa bảy
mơi chín mùa xuân
=> ẩn dụ sáng tạo thể hiện lòng thành
kính của nhà thơ và nhân dân thật giản
dị, tinh tế.
Hoạt động 3
Hớng dẫn phân tích đoạn 2
Theo em hình ảnh Bác Hồ đợc tác giả nói
đến trong bài thông qua những hình ảnh
thơ nào?
Em cảm nhận đợc tình cảm của tác giả
với Bác nh thế nào qua hình ảnh đó?
(GV phân nhóm cho HS sau khi các em
đã phát hiện 2 hình ảnh ẩn dụ viết về
Bác)
Cho HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến
=> GV kết luận.
Hỏi: Hình ảnh Bác nằm trong lăng đợc
tác giả miêu tả tinh tế qua 2 dòng thơ:
Bác nằmsáng dịu hiền
Gợi cho em những suy nghĩ gì về cảnh
đó?
2. Cảm xúc của tác giả về Bác Hồ
- Hình ảnh Mặt trời trong lăng => chỉ
Bác Hồ (ẩn dụ) vừa nói sự vĩ đại của Bác,
vừa thể hiện sự tôn kính của nhân dân,
của nhà thơ với Bác.

- Hình ảnh Bác Nằm trong lăng kính đợc
diễn tả tinh tế và chính xác sự yên tĩnh,
trang nghiêm và ánh sáng diụ nhẹ, trong
trẻo ở không gian trong lăng, gợi nghĩ
tâm hồn đẹp trong sáng này và những vần
thơ trăng của Ngời.
- Hình ảnh ẩn dụ Trời xanh là mãi mãi
=, Khẳng định sự trờng tồn hoá thân vào
thiên nhiên đất nớc dân tộc cùng non
sông đất nớc nh trời xanh còn mãi.
Hỏi: Dù sống trong âm hởng, Bác còn
sống mãi nhng nhà thơ không quên hiện
- Cảm xúc đau xót đợc biểu hiện cụ thể
trực tiếp: mà sao nghe nhói ở trong tim
Giáo án Ngữ văn 9
thực, cảm xúc trớc hiện thực Bác đã ra đi
đợc nhà thơ diễn tả nh một hình ảnh nào?
(nỗi đau nh thế nào?)
HS đọc đoạn cuối.
=> Tác giả bày tỏ lòng gợi ca kính yêu và
sự bất tử của Bác, những đau xót trớc
hiện thực Bác ra đi.
Tâm trạng của tác giả thể hiện trong
đoạn cuối nh thế nào?
ớc muốn hoá thân của nhà thơ thể hiện
tình cảm gì của nhà thơ với Bác
3. Tâm trạng khi rời xa lăng
- Tâm trạng lu luyến muốn đợc ở mãi bên
ngời -> nhà thơ muốn hoá thân.
+ Làm con chim -> bông hoa -> cây tre

=> dâng tiếng hát, hơng thơm làm cây tre
trung hiếu canh cho Bác ngày đêm.
=> Lòng thành kính thiêng liêng của một
ngời con Nam Bộ
Hoạt động 4
Hớng dẫn tổng kết
GV gọi HS trả lời.
HS đọc ghi nhớ trong SGK.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật: Sử dụng linh hoạt các
biện pháp tu từ, giọng điệu trang nghiêm.
2. Nội dung: Tình cảm chân thành,
thiêng liêng thành kính đối với Bác.
Hoạt động 5
Hớng dẫn luyện tập.
GV giao 2 loại bài tậo cho 2 đối tợng:
học trung bình và học giỏi.
IV Luyện tập
1. Đọc thuộc một đoan thơ mà em thích?
Nêu lý do?
2. Hình ảnh hàng tre lặp lại ở cuối bài thơ
có ý nghĩa gì?
(Bổ sung ý nghĩa; lòng trung hiếu của
ngời Việt Nam với Bác).
- Kết cầu đầu cuối tơng ứng, làm đậm nét
hình ảnh gây ấn tợng sâu sắc cho bài thơ
và dòng cảm xúc đợc trọn vẹn, thể hiện
sự phát triển của mạch cảm xúc trong
thơ).
C. Hớng dẫn học ở nhà

Giáo án Ngữ văn 9
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Suy nghĩ về tình cảm của em với Bác qua bài thơ.
- Chuẩn bị bài Nghị luận nhân vật văn học.
******
Tiết 118
Nghị luận về nhân vật văn học
Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Hiểu rõ yêu cầu đối với bài văn nghị luận về nhân vật văn học, biết cách làm
văn đúng với các yêu cầu ấy.
- Rèn kỹ năng làm văn nghị luận về nhân vật văn học.
Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp
Kiểm tra: Nhắc lại yêu cầu các bớc làm bài văn nghị luận về vấn đề t tởng, đạo lí.
Giáo viên chuyển tiếp vào bài mới.
B. Tổ chức đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu bài nghị luận về nhân vật
văn học
- GV cho HS đọc đoạn văn viết về truyện
ngắn Lặng lẽ Sapa và các câu hỏi yêu
cầu tìm hiểu.
Câu a: Cá nhân làm việc độc lập
Cây b; Chia nhóm.
Câu c: Chia nhóm.
HS trình bày từng câu. Lớp nhận xét. GV
I. Tìm hiểu bài nghị luận về
nhân vật văn học

a. Vấn đề nghị luận của văn bản là vẻ đẹp
cuộc sống mới, con ngời lao động mới
trên miền Bắc những năm đầu xây dựng
CNXH.
Đặt tên: Vẻ đẹp lối sống và tình ngời
trong lặng lẽ Sapa.
b. Câu nêu luận điểm.
Câu 1: (đầu đoạn 2: Trớc tiên nhân vật
Giáo án Ngữ văn 9
bổ sung cho hoàn chỉnh. anh thanh niên này)
Câu 2: (đâù đoạn 3: Nhng anh thanh
niên này)
c. Về cách lập luận: Vừa phân tích, giải
thích, vừa chứng minh vẻ đẹp của anh
thanh niên.
Luận cứ rõ ràng, phù hợp, lấy trong tác
phẩm của Nguyễn Thành Long.
Hoạt động 2
Hớng dẫn tổng kết (ghi nhớ)
GV tổng kết các nội dung bài tập, định h-
ớng để HS rút ra yêu cầu, đặc điểm bài
nghị luận về nhân vật trong tác phẩm văn
học.
Ghi nhớ: (SGK) gồm:
Nhận xét đánh giá nhân vật, dựa vào đặc
điểm tính cách nhân vật, ý nghĩa nhân
vật, phải có luận cứ luận chứnglời văn
bản chuẩn xác, gợi cảm.
Hoạt động 3
Tổ chức luyện tập.

GV cho học sinh đọc đoạn văn viết về
nhân vật Lão Hạc.
- HS làm việc độc lập. Đứng tại chỗ trả
lời. Lớp nhận xét.
- GV có thể dùng bảng phụ để trình bày
đoạn văn này.
II. Luyện tập
a. Vấn đề nghị luận của đoạn văn là phận
con ngời lao động nghèo khổ trong xã
hội cũ.
Có thể đặt tên cho đoạn văn này là cái
chết của Lão Hạc.
b. Những ý chính của đoạn văn;
- Việc giải quyết cái sống và cái chết đối
với Lão Hạc.
- Chọn cái chết trong hơn sống đục, bảo
toàn nhân cách -> Hiểu thêm vẻ đẹp bên
trong, vẻ đẹp tâm hồn của Lão Hạc.
C Hớng dẫn học ở nhà
- Nắm yêu cầu bài nghị luận về nhân vật văn học.
Giáo án Ngữ văn 9
- Làm bài tập Nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim
Lân.
- Chuẩn bị bài: Cách làm bài nghị luận về nhân vật văn học.
********
Tiết 119
Cách làm bài nghị luận về nhân vật văn học
Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Vận dụng những hiểu biết về nghị luận một nhân vật văn học để làm bài nghị

luận về nhân vật văn học.
- Rèn luyện kĩ năng của nghị luận nói chung và nghị luận về nhân vật văn học
nói riêng.
Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp
- Kiểm tra
+ Việc chuẩn bị của HS về bài tập đã giao.
+ GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới.
B. Tổ chức đọc hiểu văn bản
Hoạt động thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Hớng dẫn tìm hiểu các bớc làm bài
nghị luận về nhân vật văn học.
GV cho HS trình bày các bớc làmg bài
nghị luận nói chung (4 bớc) và vânh
dụng vào bài làm của HS ở nhà để liên
hệ, minh hoạ (về nhân vật ông Hai trong
Làng)
I. Các bớc làm bài văn nghị luận về nhân
vật văn học (ông Hai)
- yêu làng và yêu nớc.
- Cá nhân và cộng đồng trong kháng
chiến
2. Lập dàn ý
Mở bài: Giới thiệu truyện ngắn Làng,
nhân vật ông Hai và khẳng định lòng yêu
quê hơng yêu nớc của ông.
Giáo án Ngữ văn 9
Thân bài: Triển khai ý chính.
- Tình yêu làng: Nổi bật, thử thách tình

huốngNghe tin làm Dầu theo Tây
- Tình yêu nớc: nhớ quê khi tản c, theo
dõi tin kháng chiến, niềm vui khi biết
quê hơng anh dũng chiến đấu
Kết bài: Sức hấp dẫn của nhân vật và
thành công về nghệ thuật xây dựng nhân
vật?
- GV nêu yêu cầu cách viết bài nghị luận
về nhân vật văn học.
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
3. Viết bài: Cách triển khải cụ thể, cách
dùng từ, đặt câu, liên kết, diễn đạt
4. Đọc và sửa bài viết.
* Ghi nhớ (SGK)
- 3 phần của bài nghị luận.
- triển khai luận điểm, luận cứ.
- Tính liên kết các phần, các đoạn.
Hoạt động 2
Hớng dẫn luyện tập.
- GV cho HS đọc nội dung và yêu cầu
luyện tập (viết về Lão Hạc).
- HS làm việc độc lập, trình bày trớc lớp.
Lớp nhận xét.
- HS đọc phần Mở bài.
II. Luyện tập
Cảm nghĩ về nhân vật Lão Hạc với các
định hớng:
- Nỗi khốn khổ của ngời nông dân trớc
cách mạng.
- Vẻ đẹp tâm hồn của Lão Hạc.

- Giải quyết cái sống và cái chết
C. Hớng dẫn học ở nhà
- Nắm cách làm bài nghị luận về nhân vật văn học.
- Viết phần kết bài về Lão Hạc.
- Chuẩn bị Luyện tập làm văn nghị luận về nhân vật văn học.
***********
Tiết 120
Giáo án Ngữ văn 9
Luyện tập làm văn nghị luận về nhân vật văn học
Mục tiêu bài học
Giúp HS:
Trên cơ sở nắm đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận về nhân vật văn học để
rèn luyện các thao tác kỹ năng làm văn nghị luận về nhân vật văn học.
tiến trình lên lớp
a. ổn định lớp
Kiểm tra: Các bớc làm bài nghị luận về nhân vật văn học.
B Tổ chức đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Tổ chức ôn tập lý thuyết văn nghị luận
về nhân vật văn học.
- GV nêu các nội dung để kiểm tra HS
nắm vấn đề nh thế nào:
+ Các bớc làm bài nghị luận.
+ Các kĩ năng nghị luận nhân vật văn
học.
+ Vấn đề nắm tác phẩm văn học?
I. ôn tập lí thuyết
1. Các bớc làm bài nghị luận về nhân vật
văn học (4 bớc).

2. Các yêu cầu về kĩ năng viết bài nghị
luận.
3. Tầm quan trọng của việc nắm tác
phẩm và hiểu nhân vật văn học để làm
bài.
Hoạt động 2
Hớng dẫn luyện tập.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập luyện
tập (nhân vật ông Sáu, bế Thu trong
Chiếc lợc ngà . )
- GV tổ chức cho HS xây dựng dàn bài
chi tiết cho đề văn (có nhận xét, đánh
giá, gợi ý, tổng kết, nhấn mạnh..)
II. Luyện tập
1. Tìm hiểu đề (SGK)
2. Lập dàn ý:
Thân bài:
+ Nhân vật bé Thu.
+ Nhân vật ông Sáu..
+ Những nhân vật khác..
3. Viết bài (giao về nhà)
Giáo án Ngữ văn 9
- Cuối cùng GV có thể dùng bảng phụ
hay đèn chiếu trình bày dàn bài đó.
4. Đọc lại và sửa chữa.
C. hớng dẫn học ở nhà
- Nắm yêu cầu các bớc làm bài nghị luận về nhân vật văn học.
- Làm bài tập ở nhà.
+ Viết hoàn chỉnh bài văn dựa vào dàn ý.
+ Viết bài tập làm văn số 6 (làm ở nhà).

- GV giao đề cho HS dựa vào các đề trong SGK hoặc tự ra.
- GV hớng dẫn sơ lợc yêu cầu nội dung của đề.
- Chuẩn bị bài Sang Thu ( Hữu Thỉnh).
*********
Tiết 121
Sang Thu
(Hữu Thỉnh)
Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Hiểu đợc tâm hồn rung động tinh tế và với những hình ảnh giàu sức biểu
cảm, nhà thơ đã diễn tả sự biến chuyển của thiên nhiên đất nớc từ cuối hạ sang thu.
- Nội dung: Tình cảm đối với thiên nhiên và cuộc sống.
Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp
Kiểm tra: Học thuộc lòng bài thơ Viềng lăng Bác và phát biểu cảm tởng khi độc bài
thơ này.
B. Tổ chức đọc hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Hớng dẫn tìm hiểu chung.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả (SGK)
Giáo án Ngữ văn 9
GV cho HS đọc phần Chú thích (SGK),
sau đó nhấn mạnh một số chú ý về tác
giả, chủ đề thiên nhiên và lu ý cách đọc
thơ cho HS.
2. Chú thích.
3. Đọc: đọc đúng giọng điệu.
Hoạt động 2

Hớng dẫn phân tích bài thơ.
- GV cho HS đọc thầm bài thơ trong
khoảng 5 phút. Sau đó nêu câu hỏi:
+ Những từ ngữ, hình ảnh nào diễn đạt sự
chuyển mùa?
+ Giá trị gợi cảm của các chi tiết, hình
ảnh đó?
+ Giá trị biểu đạt của các từ láy?
II. Phân tích
1. Sự biến đổi của đất trời sang thu.
- Các hình ảnh: hơng ổi trong gió, sơng
chùng chình, sông dềnh dàng, chim vội
vã, mây trôi (vắt mình), cond nắng thì bớt
ma..
Tất cả là dấu hiệu chuyển mùa sang thu.
- Các từ láy có sức gợi tả , gợi cảm:
chùng chình, dềnh dàng, vội vã.
+ Bình luận hình ảnh thơ:
Có đám mây mùa hạ
vắt nửa mình sang thu
- Hình ảnh thơ: Mây vắt sang thu là hình
ảnh nhân hoá bất ngờ, thú vị, tinh tế, hấp
dẫn.
- Em có nhận xét gì về cách cảm nhận và
miêu tả thiên nhiên của Hữu Thỉnh?
- HS vừa làm việc độc lập vừa trao đổi
theo nhóm, trình bày trớc lớp.
Lớp nhận xét bổ sung.
- Về cách cảm nhận và miêu tả của tác
giả: tinh tế, liệt kê, thuyết minh để lí giải

sự chuyển mùa của thiên nhiên, đất trời.
- GV có thể cho HS tìm những câu thơ,
câu ca dao nói về sự chuyển mùa (gợi ý:
Xuân Diệu, Tố Hữu..)
- Một số câu thơ, ca dao có nói về sự
chuyển mùa:
+ Đã nghe rét buốt luồn trong gió (Xân
Diệu).
+ Ngày mỗi ngày từng chiếc lá tre xanh.
(Mùa thu mới Tố Hữu)
- GV Nêu câu hỏi: Qua cách miêu tả sự
chuyển mùa, em có nhận xét gì về cảm
xúc của tác giả?
2. Cảm xúc của nhà thơ.
- Quan sát chăm chú , tinh tế.
- Thả hồn mình cùng sự chuyển mùa của

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×