Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Kế hoạch giáo dục chủ đề động vật, phát triển ngôn ngữ trẻ 5 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.23 KB, 79 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT
(Thời gian thực hiện 4 tuần, từ ngày 21/12/2020 => 15/01/2021)
1.GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
1.Giáo dục phát triển thể chất
Đối với trẻ 4 tuổi
* Phát triển vận động
1.Trẻ biết thực hiện
đúng, đầy đủ, nhịp
nhàng các động tác
trong bài thể dục theo
hiệu lệnh.
2.Trẻ giữ được thăng
bằng cơ thể khi thực
hiện vận động
6. Trẻ kiểm soát được
vận động:
Đi/chạy thay đổi hướng
vận động theo đúng
hiệu lệnh (đổi hướng ít
nhất 3 lần)
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
24.Trẻ khỏe mạnh, cân - Cân nặng:
nặng và chiều cao phát + Trẻ trai: 12,7 – 21,2 kg
triển bình thường theo
+ Trẻ gái: 12,3 – 21,5 kg
lứa tuổi
- Chiều cao: + Trẻ trai: 94,9
– 111,7cm
+ Trẻ gái: 94,1 – 111,3cm


25.Trẻ lựa chọn được
một số thực phẩm khi
được gọi tên nhóm
28.Trẻ nói được tên
một số món ăn hàng
ngày và dạng chế biến
đơn giản: Rau có thể

Nhận biết một số thực
phẩm thơng thường trong
các nhóm thực phẩm( trên
tháp dinh dưỡng)
Nhận biết dạng chế biến
đơn giản của một số thực
phẩm, món ăn
1

Hoạt động giáo dục


luộc, nấu canh; thịt có
thể luộc, rán, kho; gạo
nấu cơm nấu cháo
Đối với trẻ 5 tuổi
* Phát triển vận động
1. Trẻ thực hiện đúng,
thuần thục các động tác
của bài thể dục theo
hiệu lệnh hoặc theo
nhịp bản nhạc/ bài hát.

Bắt đầu và kết thúc
động tác đúng nhịp

2.Trẻ giữ được thăng
bằng cơ thể khi thực
hiện vận động

Hơ hấp: Hít vào thở ra.
- Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra
phía trước, sang 2 bên ?
(kết hợp vẫy tay, quay cổ
tay, kiễng chân).
+ Co và duỗi từng tay, kết
hợp kiễng chân. Hai tay
đánh xoay tròn trước
ngực, đưa lên cao.
- Lưng, bụng, lườn:
+ Ngửa người ra sau kết
hợp tay giơ lên cao, chân
bước sang phải, sang trái.
+ Quay sang trái, sang
phải kết hợp tay chống
hông, chân bước sang
phải, sang trái.
+ Nghiêng người sang 2
bên, kết hợp chống hông,
chân bước sang phải, sang
trái.
- Chân:

+ Đưa ra phía trước, đưa
sang ngang, đưa về phía
trước, phía sau.
+ Nhảy lên, đưa 2 chân
sang ngang; nhảy lên đưa
một chân về phía trước,
một chân về sau.

2

* Thể dục
Hơ hấp: Hít vào thở ra.
- Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía
trước, sang 2 bên ? (kết hợp
vẫy tay, quay cổ tay, kiễng
chân)
+ Co và duỗi từng tay, kết hợp
kiễng chân. Hai tay đánh xoay
tròn trước ngực, đưa lên cao.
- Lưng, bụng, lườn:
+ Ngửa người ra sau kết hợp
tay giơ lên cao, chân bước
sang phải, sang trái.
+ Quay sang trái, sang phải
kết hợp tay chống hông, chân
bước sang phải, sang trái.
+ Nghiêng người sang 2 bên,
kết hợp chống hông, chân
bước sang phải, sang trái.

- Chân:
+ Đưa ra phía trước, đưa sang
ngang, đưa về phía trước, phía
sau.
+ Nhảy lên, đưa 2 chân sang
ngang; nhảy lên đưa một chân
về phía trước, một chân về
sau.
* Hoạt động học:
+ Chuyền bóng theo hàng
ngang
+ Bị thấp chui qua cổng


6. Trẻ kiểm soát được
vận động:
Đi/chạy thay đổi hướng
vận động theo đúng
hiệu lệnh (đổi hướng ít
nhất 3 lần)

7. Trẻ phối hợp tay mắt
trong vận động

- Nhận biết các bữa ăn
trong ngày và ích lợi của
ăn uống đủ lượng và đủ
chất.
- Nhận biết sự liên quan
giữa ăn uống với bệnh tật

(ỉa chảy, sâu răng, suy
dinh dưỡng, béo phì).
- Đi và chạy
+ Chuyền bóng theo hàng
ngang
+ Bị thấp chui qua cổng
+ Đi, chạy thay đổi tốc độ
theo hiệu lệnh
+ Đi thay đổi hướng zíc
zắc theo hieeuk lệnh

+ Đi, chạy thay đổi tốc độ
theo hiệu lệnh
+ Đi thay đổi hướng zíc zắc
theo hieeuk lệnh
* Hoạt động chơi:
- Góc học tập: Cơ giáo dạy
học sinh bài tập thể dục phát
triển chung, thể dục sáng.

* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
4. Trẻ có một số hành vi
và thói quen tốt trong ăn
uống: Mời cơ, mời bạn
khi ăn và ăn từ tốn,
Không đùa nghịch, không
làm đổ
vãi thức ăn, Ăn nhiều loại
thức ăn khác nhau,
Không uống

nước lã, ăn quà vặt ngoài
đường
24. Trẻ khỏe mạnh, cân
nặng và chiều cao phát
triển bình thường theo
lứa tuổi

- Nhận biết các bữa ăn
trong ngày và ích lợi của ăn
uống đủ lượng và đủ chất.
- Đi vệ sinh đúng nơi quy
định, sử dụng đồ dùng vệ
sinh đúng cách.
- Nhận biết, phân loại một
số thực phẩm thơng thường
theo 4 nhóm thực phẩm

- Cân nặng:
+ Trẻ trai: 12,7 – 21,2 kg
+ Trẻ gái: 12,3 – 21,5 kg
- Chiều cao:
25. Trẻ lựa chọn được
+ Trẻ trai: 94,9 – 111,7cm
một số thực phẩm khi
+ Trẻ gái: 94,1 – 111,3cm
được gọi tên nhóm
- Nhận biết, phân loại một
số thực phẩm thơng thường
theo 4 nhóm thực phẩm
2. Giáo dục phát triển nhận thức

Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
3

* Hoạt động ăn, ngủ, vệ
sinh.
- Giới thiệu cho trẻ biết về
tên gọi và ích lợi của các
món ăn, động viên trẻ ăn
hết suất không làm rơi vãi
cơm, biết mời cô, mời các
bạn trước khi ăn.
- Ăn uống hợp vệ sinh, giữ
gìn vệ sinh cơ thể khơng
uống nước lã và ăn quà vặt
và thường xuyên tập thể
dục.
- Nhận biết, phân loại một
số thực phẩm thơng
thường theo 4 nhóm thực
phẩm

Hoạt động giáo dục


Đối với trẻ 4 tuổi
*Khám phá
- Đặc điểm bên ngoài của
con vật, lợi ích và tác hại
đối với con người

- So sánh sự khác nhau và
giống nhau của 2 con vật
67. Nhận biết phân biệt
- Phân loại con vật theo 1-2
được một số đặc điểm
con vật, hoa, qủa gần gũi dấu hiệu
- Quan sát phán đoán mối
quan hệ đơn giản giữa con
vật với mơi trường sống
- Cách chăm sóc và bảo vệ
con vật
* Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về tốn
Chắp ghép các hình, hình
88. Trẻ biết sử dụng các học để tạo thành các hình
vật liệu khác nhau để tạo
mới theo ý thích và theo
ra các hình đơn giản
yêu cầu.
Đối với trẻ 5 tuổi
*Khám phá
67. Trẻ biết được quá
trình phát triển của con
vật, phân biệt sự khác
nhau qua 2-3 dấu hiệu
73. Trẻ biết nhận xét
thảo luận về đặc điểm,
sự giống nhau , khác
nhau của các đối tượng
được quan sát


- Đặc điểm lợi ích và tác
hại của con vật, điều kiện
ống của một số con vật
+ Khám phá khu rừng bí
ẩn
+ Con vật sống dưới nước
+ Vịng đời phát triển của
bướm
- So sánh sự khác nhau và
giống nhau của một số con
vật
- Phân loại con vật theo 23 dấu hiệu

* Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
4

* Hoạt động học:
+ Khám phá khu rừng bí ẩn
+ Con vật sống dưới nước
+ Vịng đời phát triển của
bướm
* Hoạt động chơi
- Hoạt động góc:
+ Góc xây dựng: Xây chuồng
trại cho vật ni
+ Góc học tập: Xem tranh ảnh
về các con vật


88. Trẻ có khả năng gọi

tên và chỉ ra các điểm
giống và khác nhau
giữa hai khối cầu và
khối trụ, khối vuông và
khối chữ nhật

- Nhận biết, gọi tên khối
cầu, khối vng, khối chữ
nhật, khối trụ và nhận
dạng các khối hình đó
trong thực tế.
+ Nhận biết, gọi tên khối
cầu, khối trụ, khối vng,
khối chữ nhật
- Tạo ra một số hình học
bằng các cách khác nhau.
- Chắp ghép các hình học
để tạo thành các hình mới
theo ý thích và theo u

3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
Đối với trẻ 4 tuổi
* Nghe
101.Trẻ hiểu được
Nghe hiểu nội dung các
nghĩa từ khái quát : rau, câu đơn, câu mở rộng, câu
quả, con vật đồ gỗ...
phức.

102.Trẻ biết lắng nghe

và trao đổi với người
đối thoại.

Nghe hiểu nghĩa của một
số từ khái quát gần gũi:
quần áo, đồ chơi, hoa, quả
Nghe hiểu nội dung truyện
kể, truyện đọc phù hợp với
độ tuổi.
Nghe các bài hát, bài thơ,
ca dao, đồng dao, tục ngữ,
câu đố, hò, vè phù hợp với
độ tuổi.

* Nói
103. Trẻ biết nói rõ để
người nghe có thể hiểu
được
105. Trẻ sử dụng được
các loại câu đơn, câu
ghép, câu khẳng định,
câu phủ định

Phát âm các tiếng có chứa
các âm khó
Bày tỏ tình cảm, nhu cầu
và hiểu biết của bản thân
bằng các câu đơn, câu
ghép
5


* Hoạt động học
+ Nhận biết, gọi tên khối cầu,
khối trụ, khối vuông, khối chữ
nhật
* Hoạt động chơi:
+ Góc xây dựng: Trẻ cần bao
nhiêu số lượng nguyên vật
liệu để xây thành chuồng, trại
cho vật ni
+ Góc bán hàng: Trẻ biết số
lượng tiền để giao dịch; số
lượng mặt hàng bán và mua là
bao nhiêu.


* Làm quen với việc đọc viết
112. Trẻ biết chọn
- Nhận dạng một số chữ
sách để xem.
cái.
- Giữ gìn bảo vệ sách

115. Trẻ nhận ra kí
hiệu thơng thường
trong cuộc sống: nhà
vệ sinh, cấm lửa, nơi
nguy hiểm...

- Phân biệt phần mở đầu,

kết thúc của sách.
Làm quen với một số ký
hiệu thông thường trong
cuộc sống (nhà vệ sinh, lối
ra, nơi nguy hiểm, biển báo
giao thông: đường cho
người đi bộ...)
Đối với trẻ 5 tuổi

* Nghe
102.Trẻ lắng nghe và
nhận xét ý kiến của
người đối thoại

- Nghe hiểu nội dung các
câu đơn, câu mở rộng, câu
phức.
- Nhận ra được sắc thái - Nghe hiểu nội dung truyện
biểu cảm của lời nói khi kể truyện đọc phù hợp với
độ tuổi.
vui, buồn, tức giận,
- Nghe các bài hát, bài thơ,
ngặc nhiên, sợ hãi
ca dao, đồng dao, hò, vè phù
- Chăm chú lắng nghe
hợp với độ tuổi
người khác và đáp lại
bằng cử chỉ, nét mặt và
ánh mắt phù hợp
- Nghe hiểu nội dung

câu truyện, thơ, đồng
dao, ca dao dành cho
lứa tuổi
107.Trẻ khả năng đọc
biểu cảm bài thơ, đồng
dao, ca dao
*Nói
103.Trẻ có khả năng kể
rõ ràng, có trình tự về
sự việc, hiện tượng nào
đó để người nghe có thể
hiểu được.

Đọc bài thơ, ca dao, đồng
dao, tục ngữ, câu đố, hị, vè.

- Phát âm các tiếng có phụ
âm đầu, phụ âm cuối gần
giống nhau và các thanh
điệu.
- Kể lại truyện đã được nghe
6

* Hoạt động học
- Thơ:
+ Nàng tiên ốc
- Truyện:
+ Chú dê đen
+ Cáo thỏ và gà trống
* Hoạt động chơi

- Trò chơi học tập: Lớp
học: Đọc các bài thơ nói
về các con vật
* Hoạt động ăn, ngủ, vệ
sinh
- Giờ ăn: đọc bài thơ “Giờ
ăn”
- Giờ ngủ: đọc bài thơ: “Giờ
ngủ”


Nói rõ ràng
Trẻ kể trình tự về sự
vật, sự việc hiện tượng
nào đó để người nghe
có thể hiểu

theo trình tự
- Kể chuyện theo đồ vật,
theo tranh

* Làm quen với việc đọc viết
114.Trẻ có khả năng đọc
sách từ trái sang phải, từ
trên xuống dưới, từ đầu
đến cuối sách.
Có hành vi giữ gìn bảo
vệ sách
Có một số hành vi như
người đọc sách


- Phân biệt phần mở đầu,
kết thúc của sách.
- Hướng đọc, viết từ trái
sang phải, từ trên xuống
dưới.
- Đọc từ đầu đến cuối
sách, đọc ngắt nghỉ sau
các dấu.
- Nhận dạng các chữ cái

* Hoạt động học
- LQCC: I, t, c
* Hoạt động chơi
- Trò chơi học tập: Lớp học:
chơi trò chơi chữ cái

+ Hướng đọc, viết: Từ trái
116. Trẻ có khả năng
sang phải, từ dòng trên
nhận dạng các chữ
cái trong bảng chữ cái
xuống dịng dưới
tiếng Việt
- Thích đọc những chữ
đã biết trong mơi trường
xung quanh
- Biết chữ viết có thể đọc
và thay cho lời nó
4. Giáo dục phát triển tình cảm kỹ năng xã hội

Đối với trẻ 4 tuổi
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
121. Trẻ cố gắng hồn
thành cơng việc được
giao (Trực nhật, dọn đồ
chơi).
131. Trẻ biết trao đổi,
thỏa thuận với bạn để
cùng thực hiện hoạt động
chung(Chơi, trực nhật).

Luôn cố gắng hồn thành
cơng việc được giao
Chơi hịa thuận với bạn
Quan tâm, giúp đỡ bạn

7

Hoạt động giáo dục


132.Trẻ thích chăm sóc
cây, con vật quen thuộc

Bảo vệ, chăm sóc con vật
cây cối
Đối với trẻ 5 tuổi

8



131. Trẻ thực hiện được
một số quy định ở lớp,
gia đình và nơi cơng
cộng: Sau khi chơi cất đồ
chơi vào nơi quy định,
không làm ồn nơi công
cộng, vâng lời ông bà, bố,
mẹ, anh, chị, muốn đi
chơi phải xin phép

Một số quy định ở lớp, gia
đình và nơi cơng cộng (để
đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ;
trật tự khi ăn, khi ngủ; đi
bên phải lề đường).
+ Dạy trẻ cách phòng
tránh bị bắt cóc

135. Trẻ biết lắng nghe ý
kiến, trao đổi, thỏa thuận,
chia sẻ kinh nghiệm với
bạn.
- Thích chia sẻ cảm xúc,
kinh nghiệm, đồ dùng, đồ
chơi với những người gần
gũi
-Sẵn sàng giúp đỡ khi
người khác gặp khó khăn

- Có nhóm bạn chơi
thường xuyên
- Lắng nghe ý kiến bạn
khác
- Trao đổi ý kiến của
mình với bạn
- Thể hiện sự thân thiện,
đoàn kết với bạn.
- Sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ đơn giản cùng
người khác
- Nhận ra việc làm của
mình có ảnh hưởng đến
người khác
136.Trẻ biết tìm cách để
giải quyết mâu
thuẫn( dùng lời, nhờ sự
can thiệp của người khác,
chấp nhận nhường nhịn).

Lắng nghe ý kiến của người
khác, sử dụng lời nói, cử
chỉ, lễ phép, lịch sự.
Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ
bạn.
+ Dạy trẻ biết "Cảm ơn,
xin lỗi" thông qua câu
chuyện "Thỏ con không
vâng lời"


Nhận xét và tỏ thái độ với
hành vi “ đúng” – “ sai”, “
tốt” – “ xấu”
+ Bé biết kêu cứu chạy khỏi
nơi nguy hiểm 9

* Hoạt động học
+ Dạy trẻ biết "Cảm ơn,
xin lỗi" thông qua câu
chuyện "Thỏ con không
vâng lời
+ Dạy trẻ cách phịng tránh
bị bắt cóc
+ Dạy trẻ kỹ năng chăm
sóc vật ni
+ Bé biết kêu cứu chạy
khỏi nơi nguy hiểm
* Hoạt động chơi
- Trong trò chơi bé chia sẻ
về bản thân mình và chia
sẻ kỹ chăm sóc vật ni,
biết cảm ơn, xin lỗi, cách
phịng tránh bị bắt cóc và
kêu cứu chạy khỏi nơi
nguy hiểm
- Bé chơi và thực biện tốt
quy định ở trường


137. Trẻ thích chăm sóc

cây, con vật thân thuộc

Bảo vệ, chăm sóc con vật
và cây cối.
+ Dạy trẻ kỹ năng chăm
sóc vật ni
5. Giáo dục phát triển thẩm mĩ
Đối với trẻ 4 tuổi
141. Trẻ vui sướng, vỗ
Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi
tay, làm động tác mô
nghe âm thanh gợi cảm, các
phỏng và sử dụng các từ bài hát, bản nhạc và ngắm
gợi cảm và ngắm nhìn
nhìn vẻ đẹp nổi bật của sự
vẻ đẹp của các sự vật,
vật hiện tượng trong thiên
hiện tượng
nhiên, cuộc sống và tác phẩm
nghệ thuật
145. Trẻ biết vận động
Vận động nhịp nhàng theo
nhip nhàng theo nhịp
giai điệu, nhịp điệu của các
điệu các bài hát , bản
bài hát, bản nhạc.
nhạc với các hình
Sử dụng các dụng cụ gõ đệm
thức(vỗ tay theo nhịp,
theo phách, nhịp, tiết tấu

tiết tấu, múa
147. Trẻ biết vẽ, phối
hợp các nét thẳng, xiên,
ngang, cong trịn tạo
thành bức tranh có màu
sắc và bố cục

Sử dụng các kĩ năng vẽ, nặn,
cắt, xé dán, xếp hình để tạo
ra sản phẩm có màu sắc, kích
thước, hình dạng/ đường nét.
Đối với trẻ 5 tuổi

144. Trẻ có khả năng hát
đúng giai điệu, lời ca, hát
diễn cẩm phù hợp với
sắc thái, tình cảm của bài
hát giọng hát, nét mặt,
điệu bộ, cử chỉ
Nhận ra giai điệu của bài
hát hoặc bản nhạc

145.Trẻ có khả năng vận
động nhịp nhàng phù
hợp với sắc thái, nhịp
điệu bài hát, bản nhạc

- Nghe và nhận biết các thể
loại nhạc khác nhau ( nhạc
thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ

điển).
- Nghe và nhận ra sắc thái
(vui buồn, tình cảm tha
thiết) của cá bài hát, bản
nhạc.
- Hát đúng giai điệu, lời ca
và thể hiện sắc thái, tình
cảm của bài hát.
Vận động nhịp nhàng theo
giai điệu, nhịp điệu và thể
10

* Hoạt động học
- DH:
+ Đố bạn
+ Chú voi con
+ Cá vàng bơi
* Hoạt động chơi
- Góc nghệ thuật: Hát, múa
những bài hát về động vật
- Góc học tập: Hát, múa
những bài hát về các con
vật
Hoạt động ăn, ngủ, vệ
sinh
- Giờ vệ sinh: Cho trẻ hát


với các hình thức (Vỗ
tay theo các loại tiết tấu,

múa).
Thể hiện cảm xúc và vận
động phù hợp với nhịp
điệu bài hát và bản nhạc

hiện sắc thái phù hợp với
các bài hát, bản nhạc.
Sử dụng các dụng cụ gõ đệm
theo phách, nhịp, tiết tấu.

các bài hát có nội dung giữ
gìn vệ sinh cơ thể như:
Rửa mặt như mèo...
- Giờ ngủ: Cho trẻ nghe
các bài hát dân ca có giai
điệu nhẹ nhàng.

* Giáo dục tạo hình
- Lựa chọn, phối hợp các
147. Trẻ có khả năng
ngun vật liệu tạo hình,
phối hợp các kĩ năng vẽ vật liệu trong thiên nhiên,
để tạo thành bức tranh
phế liệu để tạo ra các sản
có màu sắc hài hòa, bố
phẩm.
cục cân đối
- Phối hợp các kĩ năng vẽ,
cắt, nặn xé, dán, xếp hình
để tạo ra sản phẩm có mầu

sắc, kích thước, hình dáng,
đường nét, bố cục
151. Trẻ có khả năng
nhận xét các sản phẩm - Nhận xét sản phẩm tạo
hình về màu sắc, hình
tạo hình về màu sắc,
dáng, đường nét và bố cục
hình dáng, bố cục

* Hoạt động học:
+ Vẽ di màu con bướm
* Hoạt động chơi:
- Góc nghệ thuật: Tô màu,
vẽ, xé dán về động vật

KÉ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 16
NHÁNH : ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
( Thực hiện từ 21 -> 25/ 12 /2020)
T/ Gian
Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

H/ Động

Đón trẻ

Thể dục

- Cơ mở cửa thơng thống phịng học trước giờ đón trẻ
- Cơ đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy
định
- Trao đổi với phụ huynh về một số hoạt động ở nhà của trẻ
- Trò chuyện với trẻ vè chủ đề động vật
- Cho trẻ xem băng đĩa nhạc về chủ đề
- Tập các động tác thể dục theo nhạc bài hát “Thật đáng yêu ”
11


sáng

Hoạt động
học

* Chuẩn bị: Băng nhạc, sân tập sạch sẽ, bằng phẳng
* Khởi động: Đi nhẹ nhàng kết hợp các kiểu đi
* Trọng động
+ Hô hấp: Gà gáy
+ Tay: Hai tay giơ ra trước lên cao
+ Chân: đứng, hai tay chống hơng, đưa một chân ra phía trước, lên
cao
+ Bụng: Hai tay giơ lên cao, nghiêng người sang hai bên
+ Bật : Bật tách khép chân
* Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng 2 vịng sân
PTTC

Chuyền
bóng theo
hàng
ngang

Chơi ngồi - Quan sát
trời
con trâu
- TC: Mèo
và chim sẻ,
nhảy lị cị

Chơi Hoạt
động ở các
góc

PTNT
Nhận biết
gọi tên,
khối cầu,
khối trụ,
khối vuông,
khối chữ
nhật

PTNN
- Làm quen
chữ cái i, t,
c


PTTM
DH: Đố
bạn
NH: Gà
gáy le te
TC: Tai
Ai tinh

PTTC
Dạy trẻ biết
cảm ơn, xin
lỗi thơng
qua câu
truyện :
Thỏ con
khơng vâng
lời

- Quan sát
con chó
- TC: Mèo
đuổi chuột,
chi chi
chành
chành

- Quan sát
con Vịt
- TC: Cáo
và thỏ, nu

na nu nố́ng

- Quan sát
con mèo
- TC: Mèo
đuổi chuột,
chi chi
chành
chành

- Quan sát
con gà
- TC :
Chuyền
trứng, Rồng
rắn lên mây

- Góc XD: Xây chuồng trại
- Góc TH: Vẽ tơ màu về các con vật ni
- Góc PV: Bán hải sản, bán các con vật ni
- Góc AN:hát các bài hát về chủ đề
- Góc Tốn:Tơ màu cuốn bé học tốn
tơ màu tranh về chủ đề động vật

- Cô hướng dẫn trẻ các thao tác vệ sinh cá nhân
ăn, ngủ,vệ - Quan sát nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện trong giờ ăn, khơng làm
sinh
rơi cơm, động viên trẻ ăn hết xuất
- Trẻ ngủ đủ giấc
- Ăn bữa phụ

Chơi theo

- Vệ sinh
- Trị
- Làm
- Ơn bài cũ sắp xếp đồ chuyện về quen nội
12

- Hát các bài
hát về chủ đề


ý thích

- Chơi tự
do

dùng đồ
chơi ở các
góc
- Chơi tự
do

một số
con vật
- Chơi tự
do

dung bài
động vật

mới
- Vệ sinh các
- Chơi TD góc, lau chùi
đồ dùng
Bình gương bé
ngoan

Trẻ chuẩn
bị ra về
Trả trẻ

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân cho trẻ
- Trao đổi với phụ huynh về trẻ trong ngày
- Trả trẻ
- Vệ sinh lớp học

HOẠT ĐỘNG GĨC
- Góc xây dựng : Xây chuồng trại ( thứ 2,3, 4,5,6)
- Góc phân vai : Bán hàng, bán các con vật ni (2,3,4,5,6)
- Góc tạo hình : Tơ màu, vẽ các loại động vật ( 2,3,4)
- Góc học tập: Xem sách tranh truyện về chủ đề (2,3,4)
- Góc âm nghệ thuật: Hát các bài hát có nội dung nói về chủ đề động vật ( 3,4,5)
I. Mục đích u cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết đóng vai chơi, biết công việc của người bán hàng, nấu ăn
- Biết đồn kết để tạo ra khn viên chuồng trại, hàng rào
- Biết tự nhận và phân vai chơi với nhau
- Biết liên kết với nhau khi chơi
- Biết xem sách truyện về chủ đề
- Biêt cách tô màu xé dán để tạo ra sản phẩm đẹp

- Có thái độ tình cảm đúng khi hóa thân vào nhân vật
- Trẻ thích thú tham gia chơi
2. Kĩ năng
- Hình thành kỹ giao tiếp bán hàng, đồ của các loại động vật
- Có kỹ năng sắp xếp, xây dựng chuồng trại, hàng rào
- Rèn trẻ kỹ năng cầm bút, tô màu, bố cục của bức tranh
3. Thái độ
- Trẻ có thái độ đồn kết trong khi chơi, khơng tranh giành đồ chơi, tiết kiệm
nguyên vật liệu
II. Chuẩn bị
- Góc phân vai: Đồ dùng, ptgt, vé xe, giá hàng, tiền, bàn ghế
- Góc xây dựng: Gạch xây dựng, xe rùa, đồ dùng thợ xây (Bay, dao xây, xẻng,
xơ vữa…)
- Góc học tập: Sách vở về chủ đề động vật
- Góc nghệ thuật: Giấy A4, sáp màu, giấy màu, hồ dán, khăn lau tay, bút chì
13


- Góc thiên nhiên: Chậu hoa, ơ doa, khăn lau lá
III. Tổ chức hoạt động
1. Thỏa thuận trước khi chơi
- Cơ gọi trẻ xúm xít bên cạnh trị chuyện về chủ đề
- Hỏi trẻ chúng mình đang học chủ đề gì
- Có những ngày lễ nào trong nam
- Thế lớp mình có mấy góc chơi ? Đó là những góc chơi nào
- Góc xây dựng xây cái gì
- Muốn xây được khn viên vườn hoa, hàng rào cần có ai? (Bác thợ cả, Bác thợ
xây, người lái xe
-Từng người làm cơng việc gì ? Để xây được cần những ngun vật liệu nào
- Góc phân vai chơi gì ?

+ Trị chơi nấu ăn gồm có những ai? Bố mẹ làm cơng việc gì ? Các con đi đâu
+ Trị chơi bán hàng có ai ? Thái độ của người bán hàng như thế nào
- Góc học tập chơi gì
- Góc nghệ thuật: Xé, tơ màu cần có gì
* Gợi ý cho trẻ nhận vai chơi và phân công công việc trong nhóm chơi
- Cho trẻ hát bài “Gà trống mèo con, cún con” đến góc chơi của bạn nào thì bạn
đó xuống góc của mình
2. Q trình trẻ chơi
- Cơ quan sát trẻ chơi và nhập vai chơi cùng trẻ gợi ý cho trẻ nhập vai chơi đúng
hơn
- Gợi ý các nhóm chơi có sự liên kết với nhau trong khi chơi, có sự giao lưu
quan tâm đến nhau
3. Nhận xét
- Cơ đi từng nhóm nhận xét q trình chơi và hướng trẻ về một nhóm chơi thăm
quan nhận xét
- Động viên khuyến khích trẻ trong q trình chơi
………………………………………………………
Thứ 2 Ngày 21 tháng 12 năm 2020
A - HOẠT ĐỘNG HỌC
LĨNH VỰC: PTTC
CHUYỀN BĨNG THEO HÀNG NGANG
I - Mục đích u cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 4 tuổi biết chuyền bóng theo hàng ngang theo sự hướng dẫn của cô
- Trẻ 5 tuổi biết chuyền bóng theo hàng ngang một cách thành thạo
2. Kỹ năng
- Rèn luyện các cơ tay, cơ chân cho trẻ
3. Giáo dục
Trẻ tập thể dục rèn luyện cho sức khoẻ
II - Chuẩn bị

- Chuẩn bị của cô: ghế
- Chuẩn bị của trẻ: Gọn gàng
14


- Địa điểm: Sân tập bằng phẳng
III - Tổ chức hoạt động
1 - Hoạt động mở đầu:
-.Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài: Gà gáy
- Cô cho trẻ cùng trị chuyện về các con vật ni trong gia đình
2 - Hoạt động trọng tâm
a - BTPTC:
- Tay : Hai tay đưa ra sang ngang, lên cao
- Chân : Ngồi khuyu gối .
- Bụng : Cúi người về phía trước tay đưa sau lưng
- Bật tại chỗ
b – VĐCB : Chuyền bóng theo hàng
- Cơ giới thiệu tên vận động
- Cơ nói cách tập sau đó cơ tập mẫu cho trẻ xem 1lần , vừa tập cô vừa hướng dẫn
trẻ
- Yêu cầu trẻ đi cho đúng, không bỏ cách vật chuẩn.
- Cô cho mỗi trẻ tập 3 - 4 lần
* TC: Chuyền bóng
- Trị chơi cần 2 đội chơi, dứng thành hàng dọc, bạn đầu hàng cầm bóng đưa qua
đầu, bạn đứng sau đỡ bóng đưa qua đầu cho banjtieeps theo sau. Cứ như vậy đến
bạn cuối cùng cầm bóng chạy lên đưacho bạn đứng đầu. đội nào không làm rơi
bóng là thắng cuộc, đội nào rơi bóng thì chuyền laị từ đầu.
3 Hoạt động kết thúc
- Đi nhẹ nhàng làm chim bay cị bay
B- HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI

Quan sát con trâu
TC: Mèo và chim sẻ, nhảy lò cò
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
4 tuổi
- Trẻ quan sát và biết tên, nhận xét được một số đặc điểm, ích lợi của con trâu
5 tuổi
- Trẻ nói được tên, đặc điểm ác bộ phận chính của con trâu
- Nhằm củng cố kiến thức mở rộng vốn hiểu biết cho trẻ về thế giới xung quanh2.
Kĩ năng
- Phát triển ngôn ngữ, kỹ năng quan sát cho trẻ
3. Giáo dục
- Trẻ chăm sóc bảo vệ vật ni trong gia đình, ăn thịt trâu cung cấp chất đạm cho
cơ thể giúp cơ thể khỏe mạnh chóng lớn..
II. Chuẩn bị
- Địa điểm quan sát ngoài sân
- Con trâu cho trẻ quan sát
- 2 lá cờ cho trẻ chơi trò chơi
- Sân chơi sạch sẽ an toàn
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
15


- Cho trẻ ra sân dạo chơi vừa đi vừa hát bài“Đàn gà con ”
2. Hoạt động 2: Quan sát con trâu
- Nhìn xem! Nhìn xem!
- Các con nhìn xem trên sân có con gì 4t
- Các con có nhận xét gì về con trâu 5t
- Con trâu có những bộ phận gì 5t
- Đầu trâu có gì 4t

- Mình trâu như thế nào 5t
- Trâu có mấy chân 4,5t
- Con trâu kêu như thế nào 4,5t
- Con trâu ăn thức ăn gì 4,5t
- Ni con trâu để làm gì 4,5t
- Trâu là nhóm gia cầm hay gia súc 5t
- Cô gọi hỏi trẻ trả lời cô quan sát động viên sửa sai cho trẻ và tóm tắt các ý trẻ trả
lời.
* Giáo dục
- Trẻ biết yêu quý chăm sóc và bảo vệ con trâu và các con vật nuôi trong gia đình,
ăn thêm thịt trâu cung cấp chất đạm cho cơ thể
* Củng cố
- Cô vừa cho các con quan sát con gì?
3. Hoạt động 3: Trị chơi : Mèo và chim sẻ, nhảy lị cị
- Cơ thưởng cho lớp mình trị chơi “Kéo co”
- Cơ con mình cùng chơi trị chơi này nhé
- Cơ hỏi lại trẻ luật chơi - cách chơi
- Cô nhắc lại luật chơi - cách chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần
- Cơ bao qt, động viên, khuyến khích trẻ chơi
* Củng cố: Hỏi lại tên trò chơi.
* Chơi tự do: Đồ chơi ngồi
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
Nội dung đánh giá
Tình trạng sức khỏe………………………………………………………………
Trạng thái cảm xúc thái độ hành vi của trẻ:………………………………………
……………………………………………………………………………………
Kiến thức kỹ năng:……………………………………………………………….
……………………………………………..
Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2020

A - HOẠT ĐỘNG HỌC
LĨNH VỰC: KPKH
NHẬN BIẾT GỌI TÊN KHỐI CẦU
KHỐI TRỤ KHỐI VNG KHỐI CHỮ NHẬT
I.Mục đích u cầu
16


1.Kiến Thức
5 tuổi
- Trẻ nhận biết và gọi tên được các khối : Khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật
và khối trụ
4 tuổi
- Trẻ nhận biết và gọi tên các khối theo hướng dẫn của cô
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng chọn khối và sắp xếp các khối theo yêu cầu.
3.Thái độ.
- Trẻ có tinh thần đồn kết,tham gia các hoạt động tập thể, biết thu dọn đồ chơi.
II.Chuẩn bị
Khối cầu, khối trụ,khối vuông vfa khối chữ nhật
III.Cách tiến hành
1.Ổn định gây hứng thú.
Trò chuyện về chủ đề
Dẫn dắt trẻ vào bài: Ngày hơm nay cơ con mình sẽ cùng cơ nhận biết các khối
đó là khối cầu,khối trụ, khối vng và khối chữ nhật
Cơ se chia lớp mình thành các nhóm khác nhau và các con sẽ cùng mang các
khối của nhóm mình về ta cùng thảo luận nhé.
2.Nội dung
* Nhận biết khối vng.
Đây là khối gì?

-u cầu trẻ lấy khối giống của cô và hỏi trẻ tên khối ( cho cả lớp đọc lại 2-3
lần, cho cá nhân trẻ nhắc lại)
- Khối vng có đặc điểm gì?( Gợi ý cho trẻ tră lời như khối vng có mấy
mặt,các mặt của khối vng là hình gì)
Các con đếm cùng cơ các mặt của khối vuông nào
Bây giờ cô mời 2 bạn ngồi cạnh nhau xếp chồng khối vuông lên nhau nào
Vây khi xếp chồng lên nhau rồi các con thấy thế nào? ( có khít nhau khơng)
-Các con thấy có thể xếp chồng các khối vuông lên nhau không?
=>Cô nhắc lại đặc điểm của khối vng: khối vng có các góc và các cạnh,có 6
mặt đều là hình vng, khối vuông xếp chồng được lên nhau.
Mời trẻ nhắc lại
*Khối chữ nhật.
Bây giờ các con hãy chọn cho cô khối nào mà gần giống khối vuông nhất
nhưng lại không phải là khối vuông và hỏi tên khối với trẻ ( cho lớp đọc lại, cá
nhân trẻ nhắc lại nhiều lần)
-Khối chữ nhật có đặc điểm gì? ( cho trẻ sờ vào)
(Gợi ý cho trẻ trả lời : khối chữ nhật có mấy mặt các mặt của khối có hình gì)
Các con cùng đếm với cơ các mặt của hình chữ nhật nào.
Cô mời bạn ngồi cạnh nhau xếp chồng khối chữ nhật lên nhau nào.các con thấy
điều gì xảy ra?
=>Cơ chốt lại: các con ạ!Khối chữ nhật có các góc và các cạnh, đặc biệt khối
chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật và khối chữ nhật có thể xếp chồng lên
nhau được.
17


Cô mời trẻ nhắc lại
*Khối trụ
Trên tay cô cầm khối gì đây? Các nhóm hãy chọn giống khối của cơ nào
Đây là khối gì? ( khối trụ)

( Cho lớp đọc 2-3 lần , cá nhận nhắc lại)
Bây giờ các con cùng cơ chơi trị chơi: cùng lăn nào
Các con có lăn được không?
Các con chồng khối trụ lên nhau xem thế nào.các con thấy có chồng được lên
nhau khơng?
=>Cơ nhắc lại đặc điểm của khối trụ:Khối trụ có hai đầu là 2 mặt hình trịn, lăn
về được 2 phía và xếp chồng được lên nhau
Bạn nào giỏi nhắc lại giúp cơ nào.
*Khối cầu.
Các con lấy khối cịn lại ra nào.đây được gọi là khối gì?
Cho trẻ nhắc lại khối, cá nhân nhắc lại
Các con có nhận xét gì về khối này?
( Cho trẻ sờ xung quanh khối cầu )
Bây giờ các con cùng lăn khối cầu với cô và các con có nhận xét gì?
Xếp chồng khối cầu giúp cơ nào, các con có xếp được khơng?
=>Cơ chốt lại: khối cầu đều có đường bao quanh cong trịn và nhẵn và có thể lăn
được về mọi phía.
Bạn nào giỏi nhắc lại giúp cô
-Cô hỏi lại trẻ bài hôm nay học, trong 4 khối thì khối nào lăn được, khối nào xếp
lên nhau được cịn khối nào khơng ( cho trẻ nhắc lại)
*Luyện tập
- Cho trẻ chọn khối theo yêu cầu của cơ ( trẻ chơi 2-3 lần)
- Trị chơi: trọn nhanh trọn đúng
Cách chơi: cơ chia lớp mình thành 2 đội , nhiệm vụ của 2 đôi là sẽ bật qua các
vòng rồi lên lấy vật theo yêu cầu của cô, kết thúc bản nhạc sẽ đếm kết quả của
hai đội, đội nào lấy được nhiều hình hơn đội đó sẽ giành chiến thắng
Cho trẻ chơi tùy vào hứng thú của trẻ.
3.kết thúc.
Cho trẻ chuyển hoạt động khác
B - HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI

Quan sát con chó
TC: Mèo đuổi chuột, chi chi chành chành
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
4 tuổi
- Trẻ biết tên gọi tên và ích lợi của con chó
5 tuổi
- Trẻ biết tên gọi, và nói được đặc điểm lợi ích của con chó
2. Kĩ năng
18


4 tuổi
- Rèn phát âm và diễn đạt cả câu cho trẻ
5 tuổi
- Rèn cho trẻ khả năng qs, ghi nhớ có chủ định
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động
- Đoàn kết trong khi chơi
II. Chuẩn bị
- Tranh con chó
- 1 số đồ dùng đồ chơi
1. Ổn định tổ chức Cho trẻ hát bài “ Gà trống, mèo con và cún con”
- Bài hát nói về những con gì?
- Các con vật sống ở đâu?
- Gd trẻ
* Quan sát tranh con chó
- Cơ cho trẻ chơi trị chơi “Trời tối trời sáng”
- Cơ đưa tranh ra hỏi trẻ:
- Đây là con gì 4t

- Con chó kêu như thế nào 5t
( Cô chỉ vào từng bộ phận của con chó: Đầu, mình, chân, đi...” Và hỏi trẻ:
- Đây là cái gì của con chó 4,5t
- Đầu con chó có những gì đây 4,5t
- Con chó giúp chúng ta làm gì 4,5t
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ vật ni
2. Trị chơi: Mèo đuổi chuột, chi chi chành chành
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi
- Cô chú ý qs hướng dẫn trẻ chơi
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần
3. Chơi tự chọn
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
Nội dung đánh giá
Tình trạng sức khỏe……………………………………………………………
Trạng thái cảm xúc thái độ hành vi của trẻ:………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Kiến thức kỹ năng:………………………………………………………………..
.............................................................................
Thứ 4 Ngày 23 tháng 12 năm 2020
A - HOẠT ĐỘNG HỌC
LĨNH VỰC: PTNN
LÀM QUEN CHỮ CÁI I, T, C
l. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ 5 tuổi nhận biết và phát âm đúng chữ cái i t c. Nhận biết chữ cái i, t c.trong
từ
19


Biết đặc điểm và cấu tạo của chư cái i,t,c

-Trẻ 4 tuổi nhận biết và phát âm đúng chữ cái, i,t,c
2. Kỹ năng
5T
- Trẻ phát âm đúng, rõ ràng chữ cái h, k
- Rèn kỹ năng so sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 chữ cái h, k qua đặc
điểm cấu tạo các nét chữ
3. Thái độ
- GD trẻ có ý thức học
- Trẻ biết yêu quý chăm sóc bảo vệ các loại hoa
II. Chuẩn bị
- Chuẩn bị của cô:
+ Tranh : Con khỉ, con hổ,con thỏ
+ Thẻ chữ : i,t,c cho cô và trẻ
+ Bảng gài, que chỉ.
- Chuẩn bị của trẻ:
III – Tổ chức hoạt động:
1/ Hoạt động mở đầu:
- Cơ cùng trẻ trị chuyện về thế giới động vât .
-Mỗi 1 loại động vật đều có tên gọi khác nhau, trong những tên gọi đều chữa
chữ cái mà các con đã học và ssx được học. Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các
con 1 nhóm chữ cái mới đó là chữ cái i , t , c.
2/ Hoạt động trọng tâm:
* Làm quen chữ cái i
- Cô đưa tranh cho trẻ quan sát - Cơ có bức tranh vẽ gì đây? (cơ treo tranh).
- tranh con khỉ
- Cô ghép từ ( con khỉ ) bằng thẻ chữ rời
- Yêu cầu trẻ đếm chữ cái trong từ.
- Tìm chữ cái đã học.
- Cơ giới thiệu chữ cái i
- Cô phát âm mẫu 2 lần.

- Cho 2 trẻ phat âm mẫu cùng cơ
- Cơ phân tích cấu tạo chữ cái i
- Giới thiệu chữ cái I in thường và chữ cái I viết thường
- Yêu cầu trẻ nhắc lại chữ cấu tạo chữ cái i
- Cả lớp phát âm theo cơ
- Ln phiên tổ nhóm phát âm
- Cô khái quát lại chữ cái i
* Làm quen chữ cái t ( chữ t giới thiệu tương tự).
* So sánh chữ i – t
- Giống nhau: về cấu tạo
- Khác nhau: về cấu tạo và cách phát âm .
* Làm quen chữ cái c: ( chữ C giới thiệu tương tự).
* So sánh chữ t, c
- Giống nhau: Khơng có điểm giống nhau.
20


- Khác nhau: về cấu tạo và cách phát âm
Hoạt động 3: Luyện tập qua trò chơi:
- Trò chơi 1: “Tìm chữ cái theo hiệu lệnh của cơ”
- Trị chơi 2: “Ai sống trong ngôi nhà này
3 / Hoạt động kết thúc: - Ra sân dạo chơi
B - HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát con Vịt
TC: Cáo và thỏ, nu na nu nống
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
4 tuổi
- Trẻ nói được tên, lợi ích của con vịt
5 tuổi

-Trẻ nói được tên, đặc điểm và các bộ phận của con vật
- Trẻ biết được vịt là vật nuôi ở đâu
2. Kĩ năng
4 tuổi
- Rèn phát âm và diễn đạt đủ câu cho trẻ
5 tuổi
- Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ có chủ định ở trẻ
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động
- Đoàn kết trong khi chơi
II. Chuẩn bị
- Con vịt
Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cho trẻ ra sân dạo chơi vừa đi vừa hát bài “Một con vịt ”
Hoạt động 2: Quan sát con vịt
- Nhìn xem! Nhìn xem!
- Các con nhìn xem trên sân có con gì 4t
- Các con có nhận xét gì về con vịt 5t
- Con vịt có những gì 5t
- Đầu vịt có gì 4,5t
- Mình vịt như thế nào 5t
- Chân vịt như thế nào 5t
- Con vịt kêu như thế nào 4t
- Con vịt ăn thức ăn gì 4,5t
- Ni con vịt để làm gì 4,5t
- Vịt là nhóm gia cầm hay gia súc 4,5t
* Giáo dục:
- Trẻ biết yêu quý chăm sóc và bảo vệ con vịt và các con vật ni trong gia
đình, ăn thêm thịt vịt cung cấp chất đạm cho cơ thể
* Củng cố:

- Cô vừa cho các con quan sát con gì?
21


3. Hoạt động 3: Trò chơi : Cáo và thỏ, nu na nu nống
- Cơ thưởng cho lớp mình trị chơi “Bịt mắt bắt dê”
- Cơ con mình cùng chơi trị chơi này nhé.
- Cơ hỏi lại trẻ luật chơi - cách chơi.
- Cô nhắc lại luật chơi - cách chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần.
- Cơ bao qt, động viên, khuyến khích trẻ chơi.
* Củng cố: Hỏi lại tên trò chơi.
* Chơi tự do: Chơi với vũng, đồ chơi ngoài trời
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
Nội dung đánh giá
Tình trạng sức khỏe………………………………………………………………
Trạng thái cảm xúc thái độ hành vi của trẻ:………………………………………
……………………………………………………………………………………
Kiến thức kỹ năng:……………………………………………………………….
..............................................................................
Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020
A - HOẠT ĐỘNG HỌC
LĨNH VỰC: PTTM
DH: ĐỐ BẠN
NH: GÀ GÁY LE TE
TC: TAI AI TINH
I - Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
Trẻ 5 tuổi thuộc và hát đúng theo giai điệu của bài hát. Mạnh dạn tự tin khi biểu
diễn, biết sáng tạo các động tác phù hợp với nội dung của bài hát. Chú ý lắng

nghe cô hát, hiểu được ý nghĩa của bài hát
- Trẻ 4 tuổi thuộc và hát đúng theo giai điệu của bài hát
2. Kỹ năng
5T
Mạnh dạn tự tin khi biểu diễn, biết sáng tạo các động tác phù hợp với nội dung
của bài hát
4T
Chú ý lắng nghe cô hát, hiểu được ý nghĩa của bài hát
3. Giáo dục: Tích cực tham gia vào trò chơi
II - Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của cô: BH: gà gáy, đàn gà con, các bài hát về con vật
- Chuẩn bị của trẻ: Ngoan gọn gàng sạch sẽ
- Địa điểm: Lớp học
III - Tổ chức hoạt động
1 - Hoạt động mở đầu
- Trò chuyện về các con vật ni trong gia đình
2 - Hoạt động trọng tâm
a, Dạy hát: Đố bạn
- Cô gt tên bài hát tác giả
22


- Cơ hát lần 1 khơng nhạc
- Cơ nói nội dung bài hát
- Cô hát lần 2 kết hợp nhạc
- Cơ vừa hát bài hát gì, tác giả là ai 4t
- Bài hát nhắc đến gì 5t
- Cơ cho trẻ hát 2,3 lần
- Tổ nhóm, cá nhân hát
- Trẻ hát lại, cô hỏi lại tên bài hát, tác giả

b - Nghe hát “Gà gáy le te
Lần 1: Hát trọn vẹn bài hát
Cơ nói nội dung bài hát
Lần 2: Hát + nhạc
c - Trị chơi âm nhạc: “ Đốn tên bạn hát”
- Các con hát rất hay, cô sẽ thưởng cho các con một trị chơi, đó là trị chơi
“Đốn tên bạn hát”. Bạn nào còn nhớ luật chơi của trò chơi này?
- Trẻ chơi với các bài hát về các loài vật
* HĐ 3:
- Làm các chú gà con ra ngồi
B - HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
Quan sát con mèo
TC: Mèo đuổi chuột, chi chi chành chành
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
4 tuổi
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, ích lợi của con mèo
5 tuổi
-Trẻ biết tên gọi, đặc điểm và một số bộ phận của con mèo
- Biết được lợi ích, đồ ăn và cách chăm sóc con mèo
2. Kỹ năng
4 tuổi
- Phát triển khả năng tư duy ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ
5 tuổi
- Rèn luyện khả năng quan sát ghi nhớ có chủ định cho trẻ
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ con vật nuôi
II.Chuẩn bị
- Con mèo
- Đồ dùng đồ chơi phục vụ cho hoạt động như mũ con mèo, mũ con chuột, lá

chuối, phấn, tranh các con vật sống trong gia đình
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
*Họat động 1 : Gây hứng thú
Cô cùng trẻ hát bài: Rử mặt như mèo
*Họat động 2 : Quan sát con mèo
- Cơi có con gì đây 4t
- Mèo gồm có những đặc điểm gì 5t
23


- Mèo đi được nhờ có gì 4t
- Mèo có mấy chân 4,5t
- Nhà con có ni mèo khơng 4,5t
- Mèo kêu ntn 4,5t
- Lông mèo như thế nào 4,5t
- Sờ vào lơng mèo chúng mình thấy như thế nào 5t
- Không biết mèo đẻ con hay đẻ trứng 5t
- Mèo thuộc loại động vật gia cầm hay gia súc 5t
- Ngoài mèo thuộc loại động vật gia súc ra cịn có những con vật nào thuộc lồi
gia súc 5t
- Thức ăn của mèo thích nhất là gì 4,5t
- Cả lớp bắt chiếc chú mèo dình chuột nào
* Mèo là con vật có ích hay có hại 4,5t
* Muốn mèo mau lớn chúng mình phải làm gì 4,5t
GD trẻ chăm sóc bảo vệ con mèo
*Hoạt động 3 : Trị chơi: Mèo đuổi chuột, chi chi chành chành
* Cô phổ biến luật chơi, cách chơi sau đó tiến hành cho trẻ chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần
* Kết thúc hoạt động
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY

Nội dung đánh giá
Tình trạng sức khỏe………………………………………………………………
Trạng thái cảm xúc thái độ hành vi của trẻ:……………………………………..
……………………………………………………………………………………
Kiến thức kỹ năng:………………………………………………………………
...................…………………………………….
Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2020
A - HOẠT ĐỘNG HỌC
LĨNH VỰC: PTTC
DẠY TRẺ BIẾT CẢM ƠN XIN LỖI THÔNG QUA
CÂU TRUYỆN THỎ CON KHÔNG VÂNG LỜI
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
5 tuổi
- Trẻ biết chào nói lời cảm ơn, xin lỗi với người thân phù hợp với tình huống khi
giao tiếp
- Trẻ biết sử lý tốt các tình huống cơ đưa ra
4 tuổi
- Trẻ biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống khi cơ hướng dẫn
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng trả lời tròn câu, ứng xử lễ phép với mọi người.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ yêu quý, lễ phép với mọi người
II. Chuẩn bị
24


- Video “ Bé khơng biết chào hỏi khi có khách đến nhà”
- Một số tình huống về chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi
III. Tổ chức hoạt động

1. Ổn định tổ chức
+ Các con ơi lớp mình hơm nay có điều gì đặc biệt khơng 4,5t
+ Vậy chúng mình sẽ phải làm gì 4,5t
+ Cơ thấy các con rất ngoan. Vậy theo các con muốn trở thành bé ngoan các con
phải làm gì 4,5t
+ Cơ chốt lại: Để trở thành bé ngoan các con phải biết chào, hỏi lễ phép, biết
nhận lỗi và xin lỗi khi mình mắc lỗi, biết cảm ơn khi được người khác giúp đỡ,
biết vâng lời ông bà cha mẹ và cô giáo, chăm ngoan học giỏi...
Và bài học hôm nay cô sẽ dạy các con “chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi”
3. Dạy trẻ biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
+ Cô kể cho trẻ nghe câu truyện “ Thỏ con không vâng lời”
- Câu chuyện cơ kể đến đây là hết rồi
- Chúng mình có nhận xét gì về bạn thỏ con trong chuyện
- Bạn thỏ con đã ngoan chưa, đã vâng lời mẹ chưa?
- Vì Khơng vâng lời mẹ điều gì đã sảy ra với bạn thỏ 5t
- Vậy ai đã đưa thỏ con về nhà 5t
- Khi được bác gấu đưa về đến nhà thỏ con đã nói gì với bác gấu 4,5t
- Vì sao bạn thỏ lại cảm ơn bác gấu 4,5t
- Con đã cảm ơn ai bao giờ chưa 4,5t
- Vì sao con lại phải cảm ơn 5t
+ Cô chốt lại:
- Bạn thỏ khi bị lạc được được bác gấu đưa về nhà nên bạn đã cảm ơn bác gấu
đấy các con ạ. Nhưng bạn thỏ cũng không quên và đã nhận lỗi với mẹ?
- Các con có biết vì sao bạn thỏ lại nhận lỗi với mẹ không 4,5t
- Bạn thỏ đã nhận lỗi với mẹ như thế nào 5t
- Con đã xin lỗi ai bao giờ chưa 4,5t
- Vì sao con phải xin lỗi 5t
+ Theo các con khi nào chúng mình phải nói lời xin lỗi
+ Và khi nào các con sẽ nói lời cảm ơn?
+ Cơ chốt lại: Khi được người khác giúp đỡ chúng ta sẽ nói lời cảm ơn và khi

mắc lỗi hoặc làm phiền người khác chúng ta phải biết xin lỗi
+ Trò chơi gia đình nào nhanh nhất.
+ Cơ nói cách chơi và luật chơi
+ Tình huống 1: Khi ra ngồi sân trường chơi không may con bị vấp ngã và
được bạn nâng dậy con sẽ nói gì với bạn?
+ Tình huống 2 : Trong giờ ra chơi chẳng may con chạy sô vào bạn và làm bạn
bị ngã con sẽ nói gì với bạn.
+ Tình huống 3: Khi được cơ giáo thưởng phiếu bé ngoan cuối tuần con sẽ làm
gì?
+ Tình huống 4: Khi đến nhà bạn chơi mà có khách đến nhà con phải làm gì?
+ Tình huống 5: Khi được mọi người tặng quà nhân ngày sinh nhật con nói gì?
25


×