Tải bản đầy đủ (.pdf) (208 trang)

Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.85 MB, 208 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Hà Như Huệ

MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỢP TÁC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
HÓA HỮU CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Hà Như Huệ

MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỢP TÁC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
HÓA HỮU CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hóa học
Mã số

: 60 14 0111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. NGUYỄN PHÚ TUẤN

Thành phố Hồ Chí Minh – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn "Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác của học sinh trong
dạy học Hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ thơng", được hồn thành trong sự nỗ
lực của bản thân, dưới sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Phú Tuấn và sự
quan tâm, giúp đỡ của giảng viên trong Khoa Hóa học cùng với gia đình và
bạn bè.
Tơi xin cam đoan luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của bản thân, là văn
bản duy nhất và không trùng với bất kỳ luận văn nào của các tác giả khác.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Tác giả luận văn

Hà Như Huệ


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn
của em – TS. Nguyễn Phú Tuấn và PGS.TS. Trịnh Văn Biều. Thầy đã rất tận tình
chỉ dạy, truyền cho em nhiều kiến thức quý báu; giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn
thành tốt luận văn này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến q thầy cơ Ban Giám hiệu,
Phịng Khoa học cơng nghệ – Sau đại học, Khoa Hóa học trường Đại học Sư
phạm thành phố Hồ Chí Minh, đã tạo mọi điều kiện cho em trong suốt q trình
hồn thành luận văn.
Xin cám ơn các anh, chị, bạn bè lớp Cao học K25 đã giúp đỡ, thương yêu,
động viên và đóng góp ý kiến hết sức quý báu trong suốt quá trình học tập và

thực hiện đề tài nghiên cứu. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô và các
em học sinh trường THPT Minh Đạm, trường THPT Bưng Riềng, trường THPT
Nguyễn Bỉnh Khiêm đã giúp đỡ trong quá trình điều tra thực trạng và thực
nghiệm sư phạm.
Cuối cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, bạn bè đồng
nghiệp đã giúp đỡ, động viên về tinh thần, tạo mọi điều kiện trong suốt q trình
em học tập và hồn thành luận văn.
Đây là đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục đầu tiên của em nên khơng
tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những đóng góp, xây
dựng của quý thầy cô và các bạn đểđề tài nghiên cứu tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 09 năm 2016
Tác giả

Hà Như Huệ


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ, đồ thị
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................4 
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ..................................................................................4 
1.1.1. Các tài liệu về dạy học hợp tác và năng lực hợp tác ......................................4 
1.1.2. Các luận văn, luận án về phát triển năng lực hợp tác .....................................4 

1.2. Đổi mới giáo dục phổ thông ...............................................................................6 
1.2.1. Một số quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục phổ thông .................................6 
1.2.2. Định hướng đổi mới giáo dục .........................................................................7 
1.3. Năng lực ...............................................................................................................7 
1.3.1. Khái niệm năng lực .........................................................................................7 
1.3.2. Năng lực chung và năng lực chuyên biệt của Hóa học...................................8 
1.3.3. Đặc điểm của năng lực .................................................................................13 
1.3.4. Cấu trúc của năng lực ...................................................................................14 
1.3.5. Mối quan hệ giữa năng lực với kiến thức, kĩ năng, thái độ ..........................15 
1.4. Năng lực hợp tác của học sinh .........................................................................16 
1.4.1. Khái niệm về năng lực hợp tác .....................................................................16 
1.4.2. Cấu trúc của năng lực hợp tác ......................................................................17 
1.4.3. Cácbiểu hiện của năng lực hợp tác ...............................................................17 
1.4.4. Vai trò của năng lực hợp tác .........................................................................19 


1.5. Một số phương pháp dạy học phát triển năng lực hợp tác ...........................20 
1.5.1. Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ......................................................20 
1.5.2. Phương pháp dạy học theo góc .....................................................................23 
1.5.3. Phương pháp dạy học theo dự án..................................................................26 
1.6. Một số hình thức tổ chức dạy học ngoài giờ lên lớp phát triển năng lực
hợp tác .......................................................................................................................29 
1.6.1. Hoạt động ngoại khóa hóa học .....................................................................29 
1.6.2. Trị chơi có nội dung hóa học .......................................................................31 
1.7. Thực trạng về việc phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học hóa
học ở một số trường THPT .....................................................................................32 
1.7.1. Mục đích điều tra ..........................................................................................32 
1.7.2. Phương pháp và đối tượng điều tra...............................................................33 
1.7.3. Kết quả điều tra .............................................................................................34 
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................36 

Chương 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC
CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỮU CƠ LỚP 11 THPT ................38 
2.1. Tổng quan về phần kiến thức Hóa hữu cơ trong chương trình Hóa học
lớp 11 THPT .............................................................................................................38 
2.1.1. Vị trí và cấu trúc của phần kiến thức Hóa hữu cơ trong chương trình Hóa
học lớp 11 THPT ....................................................................................................38 
2.1.2. Đặc điểm về nội dung và cấu trúc chương trình Hóa học lớp 11 THPT ......40 
2.1.3. Phương pháp giảng dạy ................................................................................42 
2.2. Cơ sở khoa học của việc đề xuất các biện pháp phát triển năng lực hợp
tác của HS .................................................................................................................42 
2.2.1. Một số nguyên tắc phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học hóa
học ...........................................................................................................................42 
2.2.2. Qui trình phát triển năng lực hợp tác của học sinh .......................................44 


2.3. Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác của học sinh trong dạyhọc
hóa học ở trường THPT ..........................................................................................45 
2.3.1. Biện pháp 1: Cung cấp cho HS những kiến thức về NLHT và giáo dục
HS về giá trị của sự hợp tác ....................................................................................45 
2.3.2. Biện pháp 2: Sử dụng các phương pháp dạy học hợp tác.............................47 
2.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo nhóm...81 
2.3.4. Biện pháp 4: Sử dụng một số trang mạng Internet hỗ trợ hoạt động nhóm .90 
2.4. Đánh giá sự phát triển của năng lực hợp tác ..................................................93 
2.4.1. Đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của HS.................................93 
2.4.2. Qui trình tổ chức đánh giá theo định hướng phát triển năng lực HS............95 
2.4.3. Đánh giá năng lực HS trong quá trình dạy học ............................................96 
2.4.4. Một số hình thức đánh giá năng lực hợp tác của HS ....................................97 
2.4.5. Công cụ đánh giá năng lực hợp tác của HS ..................................................98 
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................109 
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.................................................................110 

3.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................................110 
3.2. Đối tượng thực nghiệm ...................................................................................110 
3.3. Tiến hành thực nghiệm ...................................................................................110 
2.4. 

Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm ................................................112 

3.4.1. Phương pháp định tính ................................................................................112 
3.4.2. Phương pháp định lượng.............................................................................112 
3.5. Kết quả thực nghiệm .......................................................................................115 
3.5.1. Kết quả thực nghiệm định tính ...................................................................115 
3.5.2.  Kết quả thực nghiệm định lượng .............................................................125 
3.5.3. Kết luận chung ............................................................................................137 
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................139 


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................140 
PHỤ LỤC .......................................................................................................................1 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 131
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BRVT

:

Bà Rịa – Vũng Tàu

CLB


:

Câu lạc bộ

CNTT

:

Công nghệ thông tin

CTCT

:

Công thức cấu tạo

CTPT

:

Công thức phân tử

DHHT

:

Dạy học hợp tác

ĐC


:

Đối chứng

ĐGQT

:

Đánh giá quá trình

ĐHSP

:

Đại học sư phạm

GV

:

Giáo viên

HC

:

Hiđrocacbon

HCHC


:

Hợp chất hữu cơ

HĐGDNGLL

:

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HS

:

Học sinh

Nxb

:

Nhà xuất bản

PPDH

:

Phương pháp dạy học

QTDH


:

Quá trình dạy học

SGK

:

Sách giáo khoa

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

TN

:

Thực nghiệm

TNSP


:

Thực nghiệm sư phạm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số năng lực chuyên biệt của mơn Hóa học ......................................... 9 
Bảng 1.2. Thơng tin về HS được điều tra ................................................................. 33 
Bảng 1.3. Thông tin về GV được điều tra ................................................................ 33 
Bảng 2.1. Cấu trúc phần kiến thức Hóa hữu cơ lớp 11 ............................................ 39 
Bảng 2.2. Phiếu học tập dùng trong bài “Luyện tập: Anđehit – Xeton – Axit
cacboxylic” ............................................................................................... 50 
Bảng 2.3. Nội dung trò chơi ô chữ bài “Luyện tập: Anđehit – Xeton – Axit
cacboxylic” ............................................................................................... 51 
Bảng 2.4. Kế hoạch thực hiện dự án “Phần ứng dụng của Ancol” .......................... 53 
Bảng 2.5. Kế hoạch bài dạy “Phần ứng dụng của Ancol” trường THPT Minh Đạm
.................................................................................................................. 56 
Bảng 2.6 . Bảng K – W – L của một HS lớp 11A1 – trường THPT Minh Đạm ...... 64 
Bảng 2.7. Bảng ghi chép nhỏ của GV để theo dõi lớp 11A1 – trường THPT Minh
Đạm .......................................................................................................... 65 
Bảng 2.8. Phiếu học tập số 1 dùng cho Góc phân tích bài “Axit cacboxylic” ......... 70 
Bảng 2.9. Phiếu học tập số 2 dùng cho Góc trải nghiệm bài “Axit cacboxylic” ..... 71 
Bảng 2.10. Phiếu học tập số 3 dùng cho Góc quan sát bài “Axit cacboxylic”......... 72 
Bảng 2.11. Phiếu học tập số 4 dùng cho Góc Áp dụng bài “Axit cacboxylic” ........ 72 
Bảng 2.12. Phiếu thu hoạch bài “Axit cacboxylic – Tính chất hóa học” ................. 73 
Bảng 2.13. Nội dung câu hỏi và đáp án vòng 1 “Ai nhanh hơn” của Hội thi kiến
thức ........................................................................................................... 82 
Bảng 2.14. Nội dung câu hỏi và đáp án vòng 2 “Nghiên cứu khoa học” của Hội thi
kiến thức ................................................................................................... 83 

Bảng 2.15. Nội dung câu hỏi và đáp án “Vòng thi khán giả” của Hội thi kiến thức 84 
Bảng 2.16. Nội dung câu hỏi và đáp án vòng 3 “Đối đầu” của Hội thi kiến thức ... 85 
Bảng 2.17. Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực hợp tác của HS ......................... 99 


Bảng 2.18. Phiếu đánh giá đồng đẳng các thành viên trong nhóm ........................ 100 
Bảng 2.19. Bảng tính điểm của cá nhân dành cho các thành viên trong nhóm ...... 101 
Bảng 2.20. Bảng tính điểm của nhóm dành cho các thành viên trong nhóm ......... 101 
Bảng 3.1. Thơng tin về giáo viên và các cặp lớp thực nghiệm – đối chứng .......... 110 
Bảng 3.2. Kết quả tự đánh giá năng lực hợp tác của HS trước và sau thực nghiệm
................................................................................................................ 115 
Bảng 3.3. Kết quả điểm các bài tập nhóm của lớp TN1 – ĐC1 ............................. 126 
Bảng 3.4. Tỉ lệ kết quả của HS lớp TN1 – ĐC1 ..................................................... 126 
Bảng 3.5. Kết quả điểm các bài tập nhóm của lớp TN2 – ĐC2 ............................. 127 
Bảng 3.6. Tỉ lệ kết quả của HS lớp TN2 – ĐC2 ..................................................... 127 
Bảng 3.7. Kết quả điểm các bài tập nhóm của lớp TN3 – ĐC3 ............................. 128 
Bảng 3.8. Tỉ lệ kết quả của HS lớp TN3 – ĐC3 ..................................................... 128 
Bảng 3.9. Kết quả điểm các bài tập nhóm của lớp TN4 – ĐC4 ............................. 129 
Bảng 3.10. Tỉ lệ kết quả của HS lớp TN4 – ĐC4 ................................................... 129 
Bảng 3.11. Kết quả điểm các bài tập nhóm của lớp TN5 – ĐC5 ........................... 130 
Bảng 3.12. Tỉ lệ kết quả của HS lớp TN5 – ĐC5 ................................................... 130 
Bảng 3.13. Kết quả bài tiểu luận của HS ở các lớp TN – ĐC ................................ 131 
Bảng 3.14. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài tiểu luận ............................. 131 
Bảng 3.15. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài tiểu luận ....... 132 


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cấu trúc năng lực hành động và các trụ cột của giáo dục ........................ 15 
Hình 2.1. Sản phẩm dự án của lớp 11A1 trường THPT Minh Đạm ........................ 60 
Hình 2.2. Sản phẩm dự án của lớp 11A1 trường THPT Minh Đạm ........................ 61 

Hình 2.3. Sản phẩm dự án của lớp 11A1 trường THPT Minh Đạm ........................ 61 
Hình 2.4. Sản phẩm dự án của lớp 11A1 trường THPT Minh Đạm ........................ 62 
Hình 2.5. Sản phẩm dự án của lớp 11A1 trường THPT Minh Đạm ........................ 62 
Hình 2.6. Sản phẩm dự án của lớp 11A1 trường THPT Minh Đạm ........................ 63 
Hình 2.7. Sản phẩm dự án của lớp 11A1 trường THPT Minh Đạm ........................ 63 
Hình 2.8. Sơ đồ luân chuyển và nhiệm vụ chung các góc của lớp 11A9 ................. 75 
Hình 2.9. HS lớp 11A9 tiến hành thí nghiệm tại Góc trải nghiệm ........................... 76 
Hình 2.10. HS lớp 11A9 thực hiện nhiệm vụ tại Góc quan sát................................. 76 
Hình 2.11. Các góc học tập lớp 11A9 ln chuyển góc ............................................ 77 
Hình 2.12. HS ở Góc trải nghiệm lớp 11A9 trình bày kết quả ................................. 77 
Hình 2.13. HS ở Góc quan sát lớp 11A9 trình bày kết quả ...................................... 78 
Hình 2.14. Các góc học tập của lớp 11A1 trường THPT Minh Đạm ....................... 78 
Hình 2.15. Góc phân tích của lớp 11A1 .................................................................... 79 
Hình 2.16. Góc trải nghiệm của lớp 11A1 ................................................................ 79 
Hình 2.17. Góc áp dụng của lớp 11A1 ...................................................................... 80 
Hình 2.18. GV nhận xét kết quả của các góc ........................................................... 80 
Hình 2.19. Hình ảnh tiến hành thí nghiệm của nhóm Đac-uyn ................................ 87 
Hình 2.20. Hình ảnh tiến hành thí nghiệm của nhóm Mendeleev ............................ 88 
Hình 2.21. Hình ảnh tiến hành thí nghiệm của nhóm Menđen ................................ 88 
Hình 2.22. Hình ảnh tiến hành thí nghiệm của nhóm Einstein ................................ 89 
Hình 2.23. Hình ảnh các đội thi trong “Hội thi kiến thức Hóa – Sinh” ................... 89 


Hình 2.24. Hình ảnh các đội thi trong “Hội thi kiến thức Hóa – Sinh” ................... 90 
Hình 2.25. Thảo luận của nhóm 3 lớp 11A1 trên Google Drive .............................. 91 
Hình 2.26. Thảo luận của nhóm 3 lớp 11A1 trên Google Drive .............................. 92 
Hình 2.27. Thảo luận của nhóm 3 lớp 11A1 trên Google Drive .............................. 92 
Hình 2.28. Sản phẩm tiểu luận của nhóm 1_lớp 11A1_trường THPT Minh Đạm 102 
Hình 2.29. Sản phẩm tiểu luận của nhóm 1_lớp 11A1_trường THPT Minh Đạm 102 
Hình 2.30. Sản phẩm tiểu luận của nhóm 1_lớp 11A1_trường THPT Minh Đạm 103 

Hình 2.31. Sản phẩm tiểu luận của nhóm 1_lớp 11A1_trường THPT Minh Đạm 103 
Hình 2.32. Sản phẩm tiểu luận của nhóm 1_lớp 11A1_trường THPT Minh Đạm 104 
Hình 2.33. Sản phẩm tiểu luận của nhóm 1_lớp 11A1_trường THPT Minh Đạm 104 
Hình 2.34. Sản phẩm tiểu luận của nhóm 1_lớp 11A1_trường THPT Minh Đạm 105 
Hình 2.35. Sản phẩm tiểu luận của nhóm 1_lớp 11A1_trường THPT Minh Đạm 105 
Hình 2.36. Sản phẩm tiểu luận của nhóm 1_lớp 11A1_trường THPT Minh Đạm 106 
Hình 2.37. Sản phẩm tiểu luận của nhóm 1_lớp 11A1_trường THPT Minh Đạm 106 
Hình 2.38. Sản phẩm tiểu luận của nhóm 1_lớp 11A1_trường THPT Minh Đạm 107 
Hình 2.39. Sản phẩm tiểu luận của nhóm 1_lớp 11A1_trường THPT Minh Đạm 107 
Hình 2.40. Sản phẩm tiểu luận của nhóm 1_lớp 11A1_trường THPT Minh Đạm 107 
Hình 3.1. Sơ đồ tư duy của nhóm 1_Lớp ĐC (11A6)_trường THPT Minh Đạm .. 122 
Hình 3.2. Sơ đồ tư duy của nhóm 3_Lớp TN (11A5)_trường THPT Minh Đạm ... 122 
Hình 3.3. Sơ đồ tư duy của nhóm 2_Lớp ĐC (11A6)_trường THPT Minh Đạm .. 123 
Hình 3.4. Sơ đồ tư duy của nhóm 4_Lớp TN (11A5)_trường THPT Minh Đạm ... 123 
Hình 3.5. Sơ đồ tư duy của nhóm 3_Lớp ĐC (11A6)_trường THPT Minh Đạm .. 124 
Hình 3.6. Sơ đồ tư duy của nhóm 1_Lớp TN (11A5)_trường THPT Minh Đạm ... 124 
Hình 3.7. Biểu đồ kết quả bài kiểm tra của lớp TN1 – ĐC1 .................................. 126 
Hình 3.8. Biểu đồ kết quả bài kiểm tra của lớp TN2 – ĐC2 .................................. 127 


Hình 3.9. Biểu đồ kết quả bài kiểm tra của lớp TN3 – ĐC3 .................................. 128 
Hình 3.10. Biểu đồ kết quả bài kiểm tra của lớp TN4 – ĐC4 ................................ 129 
Hình 3.11. Biểu đồ kết quả bài kiểm tra của lớp TN5 – ĐC5 ................................ 130 
Hình 3.12. Đồ thị đường lũy tích kết quả bài tiểu luận của lớp TN1 – ĐC1 ......... 132 
Hình 3.13. Đồ thị đường lũy tích kết quả bài tiểu luận của lớp TN2 – ĐC2 ......... 133 
Hình 3.14. Đồ thị đường lũy tích kết quả bài tiểu luận của lớp TN3 – ĐC3 ......... 133 
Hình 3.15. Đồ thị đường lũy tích kết quả bài tiểu luận của lớp TN4 – ĐC4 ......... 134 
Hình 3.16. Đồ thị đường lũy tích kết quả bài tiểu luận của lớp TN5 – ĐC5 ......... 134 
Hình 3.17. Biểu đồ kết quả bài tiểu luận của lớp TN1 – ĐC1 ............................... 135 
Hình 3.18. Biểu đồ kết quả bài tiểu luận của lớp TN2 – ĐC2 ............................... 135 

Hình 3.19. Biểu đồ kết quả bài tiểu luận của lớp TN3 – ĐC3 ............................... 136 
Hình 3.20. Biểu đồ kết quả bài tiểu luận của lớp TN4 – ĐC4 ............................... 136 
Hình 3.21. Biểu đồ kết quả bài tiểu luận của lớp TN5 – ĐC5 ............................... 137 


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đất nước ta đang trên đà phát triển và hội nhập với các nước trên thế giới. Đây
là một cơ hội đưa đất nước ta phát triển lên một tầm cao mới và có thể sánh vai với các
cường quốc năm châu. Vì thế, mỗi người chúng ta cần chung tay góp sức, hợp tác với
nhau trong lao động và sản xuất. Sự hợp tác giúp con người có thể hịa nhập với cộng
đồng xã hội; tiến bộ, thành đạt trong cuộc sống và nghề nghiệp.
Tinh thần hợp tác đã được Hội đồng giáo dục UNESCO nhấn mạnh thông qua 1
trong 4 cột trụ của giáo dục thế kỉ XXI là: “Học để cùng sống chung”. Học sinh không
chỉ học để biết, học để làm mà còn phải học cách để hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ trong học tập cũng như trong cuộc sống. Vì thế, sự hợp tác khơng những đóng vai
trò quan trọng trong lao động mà cũng rất cần thiết trong học tập.
Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện
đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của
người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy
cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi
mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực…” [3].
Giáo dục nước ta hiện nay đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo
dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học – từ chỗ quan tâm tới việc
HS học được gì đến chỗ quan tâm đến việc HS học được cái gì, làm được những gì
thơng qua việc học. Giáo dục không chỉ chú trọng đến các yêu cầu về kiến thức, kĩ
năng, thái độ mà còn đặc biệt chú trọng tới năng lực cá nhân, trong đó đặc biệt chú ý

đến năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, linh hoạt, khả năng
thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống.
Năng lực hợp tác được xem là một trong những năng lực quan trọng cần hình
thành cho học sinh. Khi hình thành được năng lực hợp tác đồng nghĩa với việc học
sinh cũng được hình thành nhiều những năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
và làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm... từ đó giúp các em phát hiện và giải


2
quyết được nhiều vấn đề đặt ra. Vì vậy, việc phát triển năng lực hợp tác từ trong
trường học đã trở thành một xu thế giáo dục trên thế giới.
Với đặc tính của mơn Hóa học là một mơn khoa học kết hợp giữa lí thuyết và
thực nghiệm, địi hỏi HS phải tự tìm tịi, khám phá kiến thức hoặc hợp tác cùng nhau
làm việc trong nhóm nhỏ để tiếp thu kiến thức và mang lại hiệu quả học tập cao.
Tuy nhiên trong thực tế hiện nay, khả năng hợp tác của học sinh cịn nhiều hạn
chế. Các em có ít cơ hội để hợp tác với nhau và để phát triển một số năng lực cần thiết.
Từ những lí do trên, chúng tôi thấy việc phát triển năng lực hợp tác của học
sinh trong q trình dạy học mơn Hóa học là quan trọng và cần thiết. Và đó là lí do
chúng tơi chọn đề tài: “Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác của học sinh
trong dạy học Hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ thơng”.

2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác của học sinh trong dạy
học phần Hóa hữu cơ lớp 11 THPT.

3. Nhiệm vụ của đề tài
-

Nghiên cứu những lí thuyết về những vấn đề liên quan đến phát triển năng lực


hợp tác của học sinh.
-

Khảo sát và đánh giá thực trạng năng lực hợp tác của học sinh qua học tập bộ

mơn Hóa học ở một số trường THPT tại tỉnh BRVT và tỉnh Đồng Nai.
-

Nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác của học

sinh.
-

Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác của HS.

-

Thiết kế một số giáo án thực nghiệm về phát triển năng lực hợp tác của HS.

-

Thực nghiệm sư phạm.

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Q trình dạy học hóa học ở trường THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp phát triển năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học phần Hóa
hữu cơ lớp 11 THPT.



3

5. Phạm vi nghiên cứu
-

Nội dung: phần Hữu cơ lớp 11 THPT.

-

Địa bàn nghiên cứu: một số trường THPT tại tỉnh BRVT và tỉnh Đồng Nai.

-

Thời gian thực hiện: từ năm 2015 – 2016.

6. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp phát triển năng lực hợp tác của học sinh được vận dụng vào
trong việc dạy học phần Hóa hữu cơ lớp 11 THPT một cách khoa học thì sẽ góp phần
phát triển năng lực nói chung và năng lực hợp tác nói riêng của học sinh, góp phần
nâng cao kết quả học tập, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

7. Phương pháp và các phương tiện nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận
-

Đọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài.

-


Phương pháp phân tích, tổng hợp.

-

Phương pháp phân loại, hệ thống hóa.

7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Điều tra thu thập thông tin bằng phiếu câu hỏi.

-

Phương pháp điều tra tiền và hậu thực nghiệm.

-

Phương pháp chun gia.

7.3. Nhóm các phương pháp tốn học
Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để xử lí số liệu điều tra từ thực tiễn và
thực nghiệm sư phạm.

8. Những đóng góp mới của đề tài
-

Nghiên cứu và đề xuất những biện pháp phát triển NLHT cho HS.

-


Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác của HS.

-

Thiết kế một số giáo án thực nghiệm về phát triển năng lực hợp tác cho HS.


4

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các tài liệu về dạy học hợp tác và năng lực hợp tác
 Trong bài viết “Phương pháp dạy học hợp tác” của tác giả Nguyễn Thị Phương
Hoa, tạp chí Giáo dục số 3 năm 2005, Trường Đại học Sư phạm (ĐHSP) Hà Nội [12],
tác giả đã đề cập đến lịch sử ra đời, một số khái niệm, các thành tố cơ bản của phương
pháp dạy – học hợp tác, cũng như một số hoạt động thường sử dụng, điều kiện thực
hiện và tiêu chuẩn đánh giá khả năng làm việc theo nhóm.
 Trong bài viết: “Dạy học hợp tác – một xu hướng mới của giáo dục thế kỉ XXI”
của tác giả Trịnh Văn Biều, tạp chí khoa học số 25 năm 2011, ĐHSP Thành phố Hồ
Chí Minh (TP. HCM) [6], tác giả cho rằng “Dạy học hợp tác” là một trong những xu
hướng mới có nhiều ưu điểm và hiệu quả cao của giáo dục thế kỷ XXI. Có thể coi
DHHT là những PPDH mang tính tập thể, trong đó có sự hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa
các cá nhân và kết quả là người học tiếp thu kiến thức thông qua các hoạt động tương
tác khác nhau giữa người học với người học, giữa người học với người dạy, giữa
người học với môi trường.
 Tác giả Thái Duy Tuyên, tài liệu “Phương pháp dạy học truyền thống và đổi
mới”, Nxb Giáo dục (2007) [27], tác giả đã dành nguyên chương X (tr. 409 – 438) để
đề cập đến dạy học hợp tác nhóm. Tác giả đã nêu lên những vấn đề lí thuyết chung của
dạy học hợp tác, qui trình tổ chức và việc bồi dưỡng các kĩ năng hợp tác nói chung.
Đây là một tài liệu giúp người đọc nắm được những vấn đề lí luận về DHHT cũng như

cách vận dụng mơ hình này.
1.1.2. Các luận văn, luận án về phát triển năng lực hợp tác
 Trong luận án tiến sĩ khoa học giáo dục “Phát triển năng lực hợp tác cho học
sinh THCS qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” của tác giả Lê Thị Minh Hoa,
Hà Nội (2015) [11], tác giả đã đề ra 5 biện pháp phát triển NLHT của HS thông qua
HĐGDNGLL, đồng thời đề ra được 4 công cụ đánh giá sự phát triển NLHT của HS
thông qua HĐGDNGLL.


Trong luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục “Sử dụng phương pháp dạy học hợp

tác nhóm nhỏ trong dạy học hóa học lớp 11– chương trình nâng cao ở trường THPT”


5
của tác giả Trần Thị Thanh Huyền, ĐHSP TP. HCM (2010) [13], tác giả đã trình bày
cơ sở lí luận về “Dạy học hợp tác nhóm nhỏ”, sử dụng các cấu trúc của dạy học hợp
tác theo nhóm nhỏ vào các dạng bài cụ thể: dạng bài lý thuyết, dạng bài về chất, dạng
bài luyện tập, dạng bài thực hành.


Theo tác giả Phan Thiên Thanh, luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục “Phát triển

một số năng lực học tập của HS trong dạy học phần hữu cơ lớp 11 THPT”, ĐHSP TP.
HCM (2014) [20], để phát triển một số năng lực: năng lực tự học, năng lực hợp tác,
năng lực ứng dụng CNTT, tác giả đã sử dụng 4 nhóm biện pháp khác nhau:
 Nhóm 1: Sử dụng PPDH webquest và dạy học theo hợp đồng.
 Nhóm 2: Sử dụng phương tiện dạy học.
 Nhóm 3: Tổ chức dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động của HS.
 Nhóm 4: Sử dụng các biện pháp về kiểm tra đánh giá.

 Trong luận văn thạc sĩ khoa giáo dục học “Tổ chức hoạt động nhóm trong dạy
và học mơn hóa học ở trường trung học phổ thơng – phần hóa 10 chương trình nâng
cao”của tác giả Hỉ A Mổi, ĐHSP TP. HCM (2009) [15], tác giả đã xây dựng được 5
hình thức hoạt động hợp tác cùng các phương pháp đánh giá tương ứng, áp dụng để
soạn 8 giáo án và 1 chuyên đề về giáo dục môi trường.
Nhận xét: Những tài liệu trên đều đã trình bày khá hồn chỉnh về cơ sở lí luận
của dạy học hợp tác cũng như đề xuất các biện pháp nhằm sử dụng phương pháp dạy
học hợp tác theo nhóm vào một số chương, bài học cụ thể trong chương trình hóa học
THPT. Tuy nhiên, những tài liệu về các biện pháp phát triển NLHT cho HS trong dạy
học hóa học cịn chưa nhiều.
Qua các nghiên cứu trên, chúng ta có thể thấy được:
-

DHHT là một phương pháp hiệu quả giúp nâng cao chất lượng giảng dạy, góp

phần rèn luyện cho HS những kĩ năng mềm cần thiết trong cuộc sống hiện đại; là một
xu hướng dạy học mới, tích cực và mang tính thiết thực trong xã hội ngày nay.
-

NLHT là một trong những năng lực quan trọng cần hình thành cho HS trong

giai đoạn đổi mới giáo dục của nước ta hiện nay.


6

1.2. Đổi mới giáo dục phổ thông
1.2.1. Một số quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục phổ thông
Theo tài liệu [3], những quan điểm và đường lối chỉ đạo của nhà nước về đổi mới
giáo dục nói chung và THPT nói riêng được thể hiện trong các văn bản sau:

1. Luật giáo dục số 38/2005/QH11, Điều 28 qui định: “Phương pháp giáo dục
phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp
với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng
làm việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến
tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS”.
2. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo
dục và đào tạo: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục,
đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”; “Tập
trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện
và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại
ngữ, tin học, năng lực và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát
triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”.
3. Nghị quyết số 44/NQ–CP, ngày 09/6/2014 Ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị Quyết số 29–NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội
nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế xác định “Đổi mới
hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục theo hướng đánh
giá năng lực của người học; kết hợp đánh giá cả quá trình với đánh giá cuối kì học,
cuối năm học theo mơ hình của các nước có nền giáo dục phát triển”.
Những đường lối và quan điểm chỉ đạo về giáo dục của nhà nước là những định
hướng quan trọng cho việc đổi mới và phát triển giáo dục ở Việt Nam giai đoạn hiện
nay. Những quan điểm chỉ đạo này phù hợp với những quan điểm hiện đại, phổ biến
và tiến bộ về khoa học giáo dục trong phạm vi quốc tế cũng như phù hợp với những
yêu cầu của sự phát triển kinh tế và xã hội đối với việc đào tạo đội ngũ lao động mới.


7
1.2.2. Định hướng đổi mới giáo dục

Theo tài liệu [7], các văn bản chỉ đạo của nhà nước về đổi mới giáo dục nói chung
và giáo dục phổ thơng nói riêng đã chỉ ra được một số định hướng cụ thể sau:
 Định hướng mục tiêu giáo dục là đào tạo con người phát triển toàn diện, phát triển
những phẩm chất và năng lực ứng với đòi hỏi của sự phát triển kinh tế và xã hội.
 Định hướng phương thức giáo dục là gắn lý thuyết với thực hành, gắn tư duy với
hành động, gắn giáo dục nhà trường với giáo dục xã hội và gia đình.
 Định hướng về PPDH là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của HS.

1.3. Năng lực
1.3.1. Khái niệm năng lực
Theo tài liệu [7], [18], [28] khái niệm năng lực được hiểu theo nhiều nghĩa khác
nhau. Dưới đây là một vài khái niệm về năng lực:
-

Theo Từ điển Tiếng Việt: Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự

nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Năng lực là phẩm chất tâm lý và sinh
lý tạo cho con người khả năng hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lượng cao.
-

Theo các nhà tâm lý học, năng lực chính là khả năng thực hiện một hoạt động

nào đó trong một thời gian nhất định nhờ những điều kiện nhất định và những tri thức
tiểu xảo đã có.
-

F.E. Weinert cho rằng: “Năng lực cịn là những khả năng, kĩ xảo học được hoặc

sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định”.
-


Theo Rogiers (1996): Năng lực là biết sử dụng các kiến thức và các kĩ năng

trong một tình huống có ý nghĩa.
-

Năng lực còn là tập hợp các kiến thức, kĩ năng và thái độ phù hợp với một hoạt

động thực tiễn (Barnett, 1992).
-

Theo Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2005): “Năng lực là một thuộc tính

tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh
nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức”.
Tóm lại, năng lực là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ
và kết nối chúng một cách hợp lí vào thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết
hiệu quả một vấn đề đặt ra trong cuộc sống.


8
Năng lực khơng phải là một thuộc tính đơn nhất mà là tổng thể của nhiều yếu tố
có liên hệ tác động qua lại. Hai đặc điểm phân biệt cơ bản của năng lực là: (1) tính vận
dụng; (2) tính có thể chuyển đổi và phát triển. Đó cũng là các mục tiêu mà dạy học tích
cực hướng tới.
1.3.2. Năng lực chung và năng lực chuyên biệt của Hóa học
Năng lực chung là những năng lực cần thiết để cá nhân có thể tham gia hiệu quả
trong nhiều hoạt động và các bối cảnh khác nhau của đời sống xã hội. Năng lực chung
cần thiết cho mọi người.
Theo Tài liệu tập huấn “Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định

hướng phát triển năng lực HS mơn Hóa học cấp THPT” [3], năng lực chung bao gồm
các năng lực sau: (xem thêm phần phụ lục 1)
-

Năng lực tự học.

-

Năng lực giải quyết vấn đề.

-

Năng lực sáng tạo.

-

Năng lực tự quản lý.

-

Năng lực giao tiếp.

-

Năng lực hợp tác.

-

Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông.


-

Năng lực sử dụng ngơn ngữ.

-

Năng lực tính tốn.

Theo định hướng đổi mới giáo dục hiện nay, để đào tạo con người phát triển
tồn diện có những phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu đặt ra của xã hội thì bên
cạnh những năng lực chung cịn có những năng lực chun biệt.
Theo tài liệu [3], năng lực chuyên biệt thường liên quan đến một số môn học cụ
thể hoặc một lĩnh vực hoạt động có tính chun biệt, cần thiết ở một hoạt động cụ thể,
đối với một số người hoặc cần thiết ở những bối cảnh nhất định. Các năng lực chuyên
biệt không thể thay thế năng lực chung. Dưới đây là một số năng lực chuyên biệt liên
quan đến mơn Hóa học:


9
Bảng 1.1. Một số năng lực chuyên biệt của môn Hóa học
Năng lực

Mơ tả các năng lực

chun biệt
(1) Năng lực sử dụng

ngôn

Các mức độ thể hiện


Năng lực sử dụng -

Nghe và hiểu được nội dung các

biểu tượng hóa học.

thuật ngữ hóa học và các biểu tượng
hóa học.

ngữ hóa học
-

Năng lực sử dụng -

Viết và biểu diễn đúng công thức

thuật ngữ hóa học.

hóa học của các chất vơ cơ và hữu
cơ, các dạng công thức, đồng
phân…

-

Năng lực sử dụng -

Hiểu và rút ra được các quy tắc đọc

danh pháp hóa học.


tên và đọc đúng tên theo danh pháp
khác nhau đối với chất hữu cơ.
-

Trình bày được các thuật ngữ hóa
học, danh pháp và hiểu được ý nghĩa
của chúng.

-

Vận dụng ngôn ngữ hóa học trong
các tình huống mới

lực -

(2) Năng
thực

hành

hóa học

Năng lực tiến hành -

Hiểu và thực hiện đúng nội quy, quy

thí nghiệm.

tắc an tồn phịng thí nghiệm.

-

Nhận dạng và lựa chọn được dụng
cụ, hóa chất để làm thí nghiệm.

-

Hiểu được các tác dụng và cấu tạo
của các dụng cụ và hóa chất để làm
thí nghiệm.

-

Lựa chọn dụng cụ và hóa chất cần
thiết chuẩn bị cho các thí nghiệm.

-

Lắp các bộ dụng cụ thí nghiệm cần
thiết, biết phân tích đúng sai trong


10
cách lắp.
-

Tiến hành độc lập một số thí nghiệm
đơn giản.

-


Tiến hành có sự hỗ trợ của GV một
số thí nghiệm phức tạp.

-

Năng lực quan sát, -

Biết cách quan sát, nhận ra các hiện

mơ tả, giải thích các

tượng.

hiện

tượng

thí -

nghiệm.

nghiệm và rút kết
-

luận.
-

Năng


lực

xử

Mơ tả chính xác hiện tượng thí
Giải thích một cách khoa học các
hiện tượng thí nghiệm đã xảy ra, viết



PTHH và rút ra kết luận cần thiết.

thông tin liên quan
đến thí nghiệm.
(3) Năng

lực -

tính tốn

-

Tính tốn theo khối -

Vận dụng được thành thạo phương

lượng chất tham gia

pháp bảo toàn.


và tạo thành sau -

Xác định mối tương quan giữa các

phản ứng.

chất hóa học tham gia vào phản ứng

Tính tốn theo mol

với các thuật toán để giải bài toán

chất tham gia và sản

đơn giản.

phẩm tạo thành.
-

Tìm ra mối liên hệ -

Sử dụng thành thạo phương pháp đại

và thiết lập được

số trong toán học và mối liên hệ với

mối liên hệ giữa

các kiến thức hóa học để giải bài


kiến thức hóa học và

tốn hóa học.

các phép tốn học.
-

-

Sử dụng hiệu quả các thuật tốn để

Vận dụng các thuật

biện luận và tính tốn các dạng bài

tốn để tính tốn

tốn hóa học và áp dụng trong các

trong các bài tốn

tình huống thực tiễn.

hóa học.


11
(4) Năng


lực -

Phân tích được tình -

Phân tích được những tình huống

giải

quyết

huống trong học tập

trong học tập, trong cuộc sống. Phát

vấn

đề

mơn Hóa học. Phát

hiện và nêu được tình huống có vấn

thơng

qua

hiện và nêu được

đề trong học tập, trong cuộc sống.


mơn

Hóa

tình huống có vấn
đề trong học tập hóa

học

học.
-

Xác định được và -

Thu thập và làm rõ các thơng tin có

biết tìm hiểu các

liên quan đến vấn đề phát hiện trong

thông tin liên quan

các chủ đề hóa học.

đến vấn đề phát hiện
trong các chủ đề hóa
học.
-

Đề xuất được giải -


Đề xuất được giả thuyết khoa học

pháp giải quyết vấn

khác nhau. Lập được kế hoạch để

đề đã phát hiện. Lập

giải quyết vấn đề đặt ra trên cơ sở

kế hoạch để giải

biết kết hợp các thao tác tư duy và

quyết một số vấn đề

các phương pháp phán đốn, tự phân

đơn giản. Thực hiện

tích, tự giải quyết đúng với những

được kế hoạch đã đề

vấn đề mới.

ra có sự hỗ trợ của
giáo viên.
-


Thực hiện giải pháp -

Thực hiện và đánh giá giải pháp giải

giải quyết vấn đề và

quyết vấn đề; suy nghĩ về cách thức

nhận ra sự phù hợp

và tiến trình giải quyết vấn đề để

hay khơng phù hợp

điều chỉnh và vận dụng trong tình

của giải pháp thực

huống mới.

hiện đó. Đưa ra kết
luận chính xác và


×