Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan, sử dụng một số phần mềm để dạy học và tạo các đề kiểm tra trắc nghiệm cho phần hóa học vô cơ lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Ngơ Huyền Trân

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Ngơ Huyền Trân

Chun ngành: Lí luận và phương pháp dạy học hóa học
Mã số: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ NGỌC HOA

Thành phố Hồ Chí Minh - 2008


LỜI CẢM ƠN
Luận văn hồn thành vào tháng 6/2008. Tơi xin chân thành bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến:
 TS Phạm Thị Ngọc Hoa đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, động viên tơi
trong suốt q trình xây dựng và hoàn thành luận văn.


 TS Trịnh Văn Biều đã động viên tơi trong suốt q trình thực hiện luận
văn.
 TS Lê Trọng Tín và TS Trần Thị Tửu đã góp ý chân thành đề cương
luận văn, giúp chúng tơi xây dựng đề cương luận văn hoàn chỉnh và thực hiện
thành công luận văn này.
 Các thầy cô giảng dạy lớp Cao học Khố 16 đã truyền thụ cho tơi những
kiến thức và kinh nghiệm q báu.
Chúng tơi chân thành cám ơn các giáo viên giảng dạy tại các trường
trung học cơ sở và một số sinh viên trường Đại học Sài Gịn đã nhiệt tình giúp
tơi thực nghiệm đề tài:
 Cô Trần Thị Bổn, Cô Vũ Thị Hạnh giáo viên trường Thực nghiệm sư
phạm, Quận 5;
 Thầy Tạ Minh Khang, Cơ Võ Thị Xn Yến giáo viên trường Bình Trị
Đông, Quận Tân Phú;
 Cô Nguyễn Thị Phương, giáo viên trường Bình Hưng Hồ, Quận Tân Phú;
 Cơ Lê Thị Màu, giáo viên trường Phong Phú, Quận Bình Chánh;
 Sinh viên Lê Thanh Hiệp, Lê Việt Hùng, Trần Lợi Lợi lớp Hoá K05; Châu
Nguyễn Hồng Dung, Lê Đức Vân Sơn lớp Hóa K06;
 Tập thể giáo viên lớp Đại học hóa K14 trường Đại học Sài Gịn.
Tp Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2008
Ngô Huyền Trân


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng

Danh mục đồ thị
Mở đầu ..............................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN ..........5
1.1. Trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận ................................11
1.2. Thiết kế bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan ....................................16
1.3. Phân tích định lượng bài trắc nghiệm .................................................19
1.4. Phân tích một số tài liệu viết về bài tập trắc nghiệm khách quan
hóa 9 và thực tiễn sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan hóa 9 .....25
Chương 2: BIÊN SOẠN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
HÓA HỌC VÔ CƠ 9...................................................................34
2.1. Lập kế hoạch và biên soạn bài tập trắc nghiệm khách quan hóa
học vơ cơ 9 ...........................................................................................34
2.2. Sử dụng phần mềm Violet thiết kế bài tập trắc nghiệm, phần mềm
Emptest soạn câu trắc nghiệm và tạo các đề kiểm tra trắc nghiệm
khách quan ............................................................................................48
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ......................................................94
3.1. Mục đích – Nhiệm vụ - Kế hoạch thực nghiệm ....................................94
3.2. Kết quả thực nghiệm .............................................................................97
3.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................................105
Kết luận ......................................................................................................106
Tài liệu tham khảo......................................................................................108
Phụ lục


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Dãy hoạt động hóa học của kim loại

:

DHĐHHKL


Bài tập trắc nghiệm

:

BTTN

Bài tập tự luận

:

BTTL

Công thức hóa học

:

CTHH

Giáo viên

:

GV

Hệ thống tuần hồn

:

HTTH


HS

:

HS

Khái niệm – Tính chất vật lý

:

KN-TCVL

Nồng độ mol

:

CM

Nồng độ phần trăm

:

C%

Phần mềm Emptest

:

EMP


Phương pháp

:

PP

Phương trình hóa học

:

PTHH

Tập tin emptest

:

Tập tin emp

Tính chất hóa học

:

TCHH

Trắc nghiệm

:

TN


Trắc nghiệm khách quan

:

TNKQ

Trắc nghiệm tự luận

:

TNTL

Trung bình

:

TB

Trung học cơ sở

:

THCS


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. So sánh TNKQ và TNTL.................................................................. 5
Bảng 1.2. Phân loại câu TNKQ......................................................................... 7

Bảng 1.3. Bảng trọng số bài TN (Bảng ma trận hai chiều)............................. 17
Bảng 1.4. Tính điểm bài trắc nghệm khách quan ........................................... 19
Bảng 1.5. Tính độ khó câu TN (độ dễ) ........................................................... 20
Bảng 1.6. Tính độ khó một bài TN ................................................................. 20
Bảng 1.7. Tính điểm đã hiệu chỉnh cho sự đốn mị....................................... 21
Bảng 1.8. Tính độ phân biệt ............................................................................ 22
Bảng 1.9. Đánh giá câu TN dựa vào độ phân biệt .......................................... 22
Bảng 1.10. Phân chia nhóm cao và nhóm thấp ............................................... 22
Bảng 1.11. Tổng hợp đánh giá câu TN ........................................................... 23
Bảng1.12. Công thức Kuder-Richardson. Tính độ tin cậy ............................. 24
Bảng 1.13. Tính độ lệch chuẩn........................................................................ 24
Bảng 1.14. Phân phối tần số số HS đạt điểm xi .............................................. 25
Bảng 1.15. Nhận xét 9 câu TN ........................................................................ 30
Bảng 1.16. Mức độ sử dụng bài tập TN trên lớp ............................................ 31
Bảng 1.17. Mức độ yêu thích làm bài tập TN của HS .................................... 31
Bảng 1.18. Tỉ lệ phần trăm sử dụng phần mềm Violet và EMP ..................... 31
Bảng 2.1. Bảng ma trận dựa vào mục tiêu bài học ......................................... 35
Bảng 2.2. Bảng trọng số xây dựng số lượng bài tập chương 1 ....................... 38
Bảng 2.3. Bảng trọng số xây dựng số lượng bài tập chương 2 ....................... 39
Bảng 2.4. Bảng trọng số xây dựng số lượng bài tập chương 3 ....................... 40
Bảng 2.5. Bảng trọng số tạo đề kiểm tra 15 phút ............................................ 41
Bảng 2.6. Kí hiệu và gõ chuẩn Latex của một số kí hiệu ............................... 50
Bảng 2.7. Các kí hiệu qui định nội dung câu hỏi trên EMP ........................... 69


Bảng 2.8. Xây dựng câu hỏi theo ma trận hai chiều ....................................... 75
Bảng 2.9. Số lượng câu TN biên soạn trên phần mềm Violet ........................ 84
Bảng 2.10. Số lượng đề kiểm tra trên EMP .................................................... 85
Bảng 2.11. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 15 phút ............................... 89
Bảng 2.12. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 15 phút ............................... 90

Bảng 2.13. Phiếu làm bài và chấm điểm bài TN 1 tiết ................................... 90
Bảng 3.1. Tổng hợp độ khó bài TN ................................................................ 97
Bảng 3.2. Đánh giá 8 câu TN đề 3 – Chương 2- Bài Sắt ................................ 98
Bảng 3.3. Tổng hợp độ khó của 112 câu TN
trong thực nghiệm sư phạm ............................................................ 99
Bảng 3.4. Tổng hợp độ phân biệt 112 câu TN
trong thực nghiệm sư phạm ......................................................... 100
Bảng 3.5. Phân phối tần số số HS làm bài kiểm tra ...................................... 100
Bảng 3.6. Tổng hợp độ tin cậy bài kiểm tra TN
trong thực nghiệm sư phạm ......................................................... 101
Bảng 3.7. Nhận xét 14 đề thực nhiệm sư phạm ............................................ 102
Bảng 3.8. Bảng đánh giá các phiếu chấm TN ............................................... 102
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp mức độ yêu thích dĩa bài tập TN.......................... 103
Bảng 3.10. Bảng tổng hợp tiện ích của dĩa bài tập TN
soạn trên Violet và EMP ............................................................ 104
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp tiện ích của phần mềm Violet và EMP .............. 104
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn tỉ lệ % số HS đạt điểm xi.................................... 101


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời gian dài nhà trường chúng ta chỉ sử dụng các bài tập tự luận
cho học sinh (HS) trong dạy học và thi cử. Gần đây với những ưu điểm của
phương pháp TN, nhiều môn thi tốt nghiệp và tuyển sinh từ 2006- 2007 đã áp
dụng hình thức thi trắc nghiệm khách quan, như: Anh văn , lý, hóa, sinh v.v..
HS cũng thường được làm quen với phương pháp trắc nghiệm (TN) qua rất
nhiều trị chơi trên truyền hình, như: Rồng vàng, Ai là triệu phú, Đấu trường

100, Đường lên đỉnh Olympic, Hành trình văn hóa …
Sự thay đổi hình thức kiểm tra đánh giá này đã làm thay đổi phần nào
phương pháp dạy học ở nhà trường nói chung và mơn hóa học nói riêng.
Số lượng bài tập TN cho mơn hóa học 9 được biên soạn khá nhiều, nhưng
việc sử dụng chúng chưa được phổ biến vì một số khó khăn sau:
- Giáo viên (GV) đã rất quen với bài tập tự luận, nay chuyển sang TN địi
hỏi nhiều cơng sức và thời gian để sưu tầm, biên soạn, in ấn, photo, cách trộn
đề, mẫu biểu chấm, thang điểm v.v…
- Các bài tập chưa có sự phân loại theo yêu cầu của quá trình dạy học,
một số bài tập chưa phù hợp với đa số HS lớp 9.
Với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin, GV có thể sử dụng các phần
mềm để soạn, lưu trữ bài tập theo chủ đề, đưa các bài tập TN vào bài giảng,
tạo các đề kiểm tra trên máy để sử dụng trên lớp hoặc giao cho HS về nhà,
nhằm giảm nhẹ lao động của GV và tăng cường khả năng tự học của HS.
Những lý do trên thúc đẩy chúng tôi chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống bài
tập, sử dụng một số phần mềm để dạy học và tạo các đề kiểm tra trắc nghiệm
khách quan cho phần hóa học vơ cơ lớp 9”.


2

2. Mục đích nghiên cứu
Sử dụng phần mềm Emptest (EMP), Violet biên soạn câu TN tạo ngân
hàng câu TN, mẫu đề kiểm tra TN khách quan phần hóa học vơ cơ lớp 9, mẫu
phiếu làm bài và chấm TN, tìm con đường thuận lợi nhất để đưa bài tập TN
vào thực tiễn dạy học nhằm giảm nhẹ lao động cho GV, tăng cường khả năng
tự học và gây hứng thú học tập cho HS.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: bài tập TN khách quan hóa học vơ cơ 9.
Khách thể nghiên cứu: q trình dạy học hóa học ở trường trung học cơ sở

(THCS).
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
 Tìm hiểu cơ sở lý luận về phương pháp TN và biên soạn bài tập TN cho
các chương I, II, III (hóa học vơ cơ) lớp 9.


Sử dụng một số phần mềm vi tính như:
- Violet để soạn các bài tập TN khách quan, hỗ trợ cho GV trong việc

dạy học bằng giáo án điện tử;
- EMP để biên soạn ngân hàng câu hỏi TN và tạo các đề kiểm tra TN
khách quan.
 Thực nghiệm sư phạm các câu hỏi, các đề kiểm tra đã biên soạn.
 Đánh giá kết quả nghiên cứu.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: nghiên cứu sách giáo khoa hóa 9;
các sách viết về: TN, bài tập hóa học lớp 9.
 Phương pháp thực nghiệm:
- Tổ chức thực nghiệm sư phạm.
- Điều tra, phỏng vấn.
- Xử lý, thống kê.


3

6. Giới hạn của đề tài
Do điều kiện có hạn, chúng tôi chọn ngẫu nhiên một số bài tập TN và mẫu
đề kiểm tra trong nội dung câu TN và đề TN được biên soạn để thực nghiệm
sư phạm nhằm kiểm định giả thiết khoa học.
7. Giả thuyết khoa học

GV có thể sử dụng phần mềm EMP và Violet để soạn hoặc sao chép bài
tập TN theo từng chủ đề, tạo ngân hàng câu TN và các đề TN phù hợp với
q trình dạy học. Sự hỗ trợ của cơng nghệ thông tin sẽ giảm nhẹ sức lao
động của GV trong việc soạn, chấm bài kiểm tra TN và góp phần đổi mới
phương pháp dạy học.
8. Phạm vi thực nghiệm
Một số trường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh:
 Thực nghiệm sư phạm (Quận 5)
 Bình Trị Đơng (Quận Tân Phú)
 Bình Hưng Hịa (Quận Tân Phú)
 Một số HS các trường Phong Phú (Quận Bình Chánh), Ngơ Quyền
(Quận Tân Bình), Nguyễn Bỉnh Khiêm (Quận 3).
9. Điểm mới của đề tài
 Làm sáng tỏ lý luận về TN trong dạy học hóa học 9, giúp GV hóa học
có thể tự biên soạn bài tập, nắm các phương pháp đánh giá đơn giản một
câu TN và một bài kiểm tra TN.
 Hướng dẫn chi tiết cách thiết kế bài tập TN trên phần mềm Violet, cách
sử dụng phần mềm EMP để soạn câu TN tạo đề kiểm tra TN và cách làm
bài kiểm tra TN trên các phần mềm Violet và EMP.

 Biên soạn, lưu trữ 500 câu bài tập (3 chương hóa học vơ cơ 9), các bài
tập có phân loại, sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp, đồng thời có hướng dẫn


4

giải các bài tập định lượng, rất thuận lợi cho GV sử dụng trong quá trình
dạy học.

 Sử dụng phần mềm EMP:

 Thiết kế sẵn ngân hàng đề kiểm tra trên giấy:
63 đề 15 phút, cụ thể:
Chương 1: 23 đề ; Chương 2: 35 đề ; Chương 3: 15 đề.
12 đề 1 tiết, cụ thể:
Chương 1: 6 đề; Chương 2: 2 đề; Chương 3: 4 đề.
 Thiết kế ngân hàng đề kiểm tra 15 phút trên máy, cụ thể:
Chương 1: 40 đề ; Chương 2 : 20 đề: ; Chương 3: 20 đề.
 Thiết kế phiếu làm bài và chấm TN TN.
 Sử dụng phần mềm Violet, thiết kế 244 câu TN gồm các dạng: câu hỏi
nhiều lựa chọn, câu đúng sai, câu ghép đôi, câu điền khuyết, bài tập ô chữ.
Cụ thể:
Chương 1:142 câu; Chương 2:56 câu; Chương 3:46 câu.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN
1.1. Trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận
1.1.1. Khái niệm
Theo [22, tr.9-10]:
“ TN khách quan (TNKQ) là phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của HS bằng hệ thống câu hỏi TN khách quan.
TN tự luận (TNTL) là phương pháp đánh giá kết quả học tập bằng việc
sử dụng công cụ đo lường là các câu hỏi, HS trả lời dưới dạng bài viết bằng
ngôn ngữ của mình trong một khoảng thời gian định trước”.
1.1.2. Ưu nhược điểm của trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm
tự luận
Chúng ta không thể khẳng định rằng phương pháp TN nào là tốt nhất, tùy
vào trường hợp cụ thể, mỗi phương pháp sẽ có những ưu điểm nổi bật được

trình bày trong Bảng 1.1 [25, tr.9]:
Bảng 1.1. Bảng so sánh TNKQ và TNTL
NỘI DUNG
1. Ít tốn cơng ra đề thi
2. Đánh giá khả năng diễn đạt, tính sáng tạo
3. Đánh giá kĩ năng viết, kĩ năng trình bày
4. Dễ phản hồi thông tin đến người học
5. Đề thi phủ kín mơn học
6. Ít tốn cơng chấm thi
7. Khách quan trong chấm thi, độ tin cậy cao
8. Ra nhiều đề thi có độ khó tương đương
9. Hạn chế học tủ
10. Dễ đánh giá sự tiến bộ người học

ƯU ĐIỂM
TNKQ TNTL
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X


6


Theo tác giả Lâm Quang Thiệp [25, tr.11] và

Dương Thiệu Tống

[26, tr. 10-11-12]:
Phương pháp TNKQ nên dùng trong những trường hợp sau:
 Khi số HS cần kiểm tra quá đông;
 Khi muốn chấm bài nhanh;
 Khi muốn có điểm số đáng tin cậy. không phụ thuộc vào người chấm;
 Hạn chế sự gian lận trong thi cử;
 Muốn kiểm tra phạm vi kiến thức rộng, hạn chế học tủ, học vẹt và hạn
chế tối đa sự may rủi.
Phương pháp TNTL nên dùng trong các trường hợp sau:
 Khi thí số lượng HS khơng q đơng;
 Khi muốn khuyến khích và đánh giá cách diễn đạt;
 Khi muốn tìm hiểu ý tưởng, phát huy tính sáng tạo của HS;
 Khi có thể tin tưởng vào khả năng chấm bài của GV là chính xác;
 Khi khơng có nhiều thời gian để soạn đề nhưng có nhiều thời gian
chấm bài.
1.1.3. Các hình thức câu trắc nghiệm khách quan và nguyên tắc biên
soạn câu trắc nghiệm
Theo tác giả Dương Thiệu Tống [26, tr.47]:
“Các câu hỏi TN có thể được trình bày dưới nhiều hình thức khác nhau.
Hình thức nào cũng có những ưu điểm của nó, và vấn đề quan trọng đối với
người soạn thảo là biết công dụng của mỗi loại để lựa chọn hình thức câu TN
nào thích hợp nhất cho việc khảo sát khả năng hay kiến thức mà ta dự định đo
lường”.
Đa số các tác giả đều phân chia các câu TN thành 4 loại theo Bảng 1.2:



7

Bảng 1.2. Phân loại câu trắc nghiệm
TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN
Câu TN
đúng sai

Câu TN
nhiều lựa chọn

Câu
ghép đôi

Câu
điền khuyết

1.1.3.1. Câu trắc nghiệm đúng – sai
a. Hình thức câu trắc nghiệm
Loại này được trình bày dưới dạng một câu phát biểu và HS phải trả lời
bằng cách lựa chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S).
Ví dụ: Hãy đánh dấu X vào ô trống nếu các câu sau đây là Đ hoặc S:
Nội dung
A. Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo
thành muối và nước.
B. Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để tách khí CO ra hỗn
hợp khí CO2 và CO.

Đ
x

x

C. Bột CuO tác dụng được với nước tạo thành Cu(OH)2.
D. Al2O3, ZnO có thể tác dụng được với dung dịch bazơ
tạo thành muối và nước.

x
x

b. Ưu nhược điểm của loại câu hỏi đúng – sai
Ưu:
 Đây là câu hỏi đơn giản nhất để TN kiến thức về những sự kiện;
 Ít tốn thời gian.
Nhược:
 Có sự may rủi, sự đốn mị đúng đến 50%, độ tin cậy thấp.
 Gây tác dụng ngược vì HS có thể nhớ những câu phát biểu sai.
Phân tích: Trong câu TN trên,

S


8

 Câu A, GV lấy nguyên văn có sẵn trong sách giáo khoa hóa 9, câu hỏi
này khơng đánh giá trình độ HS. Chỉ nên dùng khi cần HS thuộc một số
kiến thức cơ bản nào đó.
 Câu D, GV dựa vào nguyên văn nội dung trong sách giáo khoa hóa 9,
nhưng có biến đổi chút ít. Sự đầu tư vào câu hỏi không nhiều.
 Câu B và C, GV có sự đầu tư, chỉ cần dựa vào tính chất hóa học, GV
có thể xây dựng được một câu hỏi đúng sai. Vì vậy khơng cần nhiều thời

gian, GV có thể soạn rất nhiều loại câu hỏi này.
c. Nguyên tắc biên soạn loại câu hỏi đúng – sai
 Các câu hỏi loại đúng – sai chỉ nên mang một ý tưởng chính yếu, khơng
nên có hai hay nhiều ý tưởng trong mỗi câu.
 Tránh dùng những chữ như: “luôn luôn”, “tất cả”, “khơng bao giờ”,
“khơng thể được”, “chắc chắn”, vì các câu mang các từ này thường có triển
vọng sai. Ngược lại, những chữ như: “thường thường”, “đơi khi”, “ít khi”
lại hay đi đôi những câu trả lời đúng.
 Viết đúng văn phạm. Tránh để HS chọn “sai” chỉ vì cách diễn đạt của
GV khơng chính xác.
 Khơng nên trích nguyên văn câu hỏi từ sách giáo khoa, nên diễn tả lại
các điều đã học dưới dạng những câu mới và yêu cầu áp dụng kiến thức đã
học.
 Tránh để HS đoán câu trả lời đúng nhờ chiều dài câu hỏi. Số câu đúng
và số câu sai nên gần bằng nhau.
1.1.3.2. Câu điền khuyết
a. Hình thức câu trắc nghiệm
Người làm bài phải điền vào chỗ trống những từ hoặc nhóm từ phù hợp.
Các câu điền khuyết thường có hai dạng:
a.1. Câu điền khuyết khơng có sẵn các từ khóa


9

Ví dụ: Hãy chọn các từ thích hợp điền vào những chỗ trống sau:
a) Trong một chu kì, khi đi từ đầu tới cuối chu kì: Số electron ở lớp
ngồi cùng của nguyên tử …(tăng dần)…từ 1 đến 8. Tính kim loại của các
nguyên tố …(giảm dần)…, đồng thời tính phi kim… (tăng dần) ….
b) Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân: Số lớp electron của nguyên tử …(tăng dần)…, tính kim loại của

các nguyên tố …(tăng dần)… đồng thời tính phi kim của các nguyên tố
…(giảm dần)…
- Với loại câu điền khuyết, GV không cần phải tốn thời gian soạn câu,
GV lấy nguyên nội dung trong sách giáo khoa hóa 9, chỉ cần bỏ đi một số từ
khóa quan trọng.
-

HS chỉ cần thuộc nội dung bài học có thể trả lời, tuy nhiên với câu

hỏi này, cũng sẽ gây khó khăn cho những HS chưa hiểu kĩ bài, có thể nhầm
lẫn giữa các từ khóa.
a.2. Câu điền khuyết có sẵn từ khóa
Ví dụ 1: Số từ khóa cho sẵn và bằng với số từ trong đáp án
nước
oxit axit,

kim loại
axit, bazơ

Chọn các từ thích hợp vào các ơ trống trong các câu sau:
Oxit bazơ là oxit của …(1)…và tương ứng với một …(2)… Oxit bazơ tác
dụng với …(3)…tạo thành dung dịch bazơ (kiềm), tác dụng với …(4)….tạo
thành muối và nước, tác dụng với …(5)…tạo thành muối.
Trường hợp này, HS chỉ cần điền đúng một số ơ trống, là có thể đốn được
các từ khóa cịn lại phải điền vào. Như vậy xác suất đốn mị cao.


10

Ví dụ 2: Số từ khóa cho nhiều hơn số từ trong đáp án

nước,

oxit bazơ,

kim loại,

phi kim,

axit,

bazơ,

oxit axit

oxit bazơ,

axit

Chọn các từ thích hợp vào các ơ trống trong các câu sau:
Oxit bazơ là oxit của …(1)….và tương ứng với một …(2)… Oxit bazơ tác
dụng với …(3)…tạo thành dung dịch bazơ (kiềm), tác dụng với …(4)….tạo
thành muối và nước, tác dụng với …(5)…tạo thành muối.
So với ví dụ 1, trường hợp này xác suất đốn mị khơng cao, HS có nguy
cơ sai nhiều hơn nếu như HS đó khơng thuộc kĩ bài học. Tuy nhiên trong
trường hợp có quá nhiều từ để gây nhiễu, HS sẽ mất thời gian đọc các từ
khóa.
b. Ưu nhược điểm của câu điền khuyết
Ưu:
 HS có cơ hội phát huy óc sáng kiến;
 Dễ soạn câu hỏi;

 Đánh giá mức hiểu biết về các nguyên lý, giải thích dữ kiện, diễn đạt ý
kiến và thái độ;
 Giúp HS rèn luyện trí nhớ.
Nhược:
 Phạm vi khảo sát thường chỉ giới hạn vào các chi tiết độ đo giá trị
thấp;
 Chấm bài mất nhiều thời gian hơn so với các câu TN khách quan khác;
c. Nguyên tắc biên soạn loại câu hỏi điền khuyết
 Lời chỉ dẫn phải rõ ràng.
 Chỉ nên chừa trống các chữ quan trọng.


11

 Trong những bài TN dài có nhiều chỗ trống GV nên đánh số thứ tự các
chỗ trống để điền, khoảng cách trống nên có chiều dài bằng nhau để HS
khơng đốn được các chữ phải trả lời.
1.1.3.3. Câu ghép đơi
a.

Hình thức câu trắc nghiệm

Là một dạng đặc biệt của hình thức TN. Trong loại này có hai cột gồm
những thông tin về kiến thức. người làm bài phải chọn những phương án ở hai
cột để ghép với nhau cho phù hợp.
a.1. Khi nội dung cần ghép ở 2 cột bằng nhau
Ví dụ 1: Hãy ghép các nội dung ở cột (I) với một nội dung ở cột (II) cho phù
hợp
CỘT (I)
1. CaO tác dụng với nước

2. Dẫn từ từ khí CO2 vào cốc đựng

CỘT (II)
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. khơng có hiện tượng gì.

C. xuất hiện bọt khí.
. dung dịch nước vôi trong,
3. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch D. tạo thành dung dịch làm
quỳ tím hóa xanh, tỏa nhiều
HNO3,
4.Cho mãnh kẽm vào dung dịch axit HCl

nhiệt.
Đáp án: 1D; 2A; 3B ; 4C

a.2. Khi nội dung cần ghép ở hai cột khơng bằng nhau
Ví dụ 2: một nội dung ở cột I ghép với một nội dung cột II
CỘT (I)

CỘT (II)

A. xuất hiện kết tủa xanh.
1. Cho Na vào nước,
2. Dẫn từ từ khí CO2 vào cốc đựng B. xuất hiện bọt khí, dung dịch tạo
thành làm quỳ tím hóa xanh.
dung dịch nước vơi trong
3. Cho dây nhôm vào dung dịch C. xuất hiện kết tủa trắng.
D. Khơng có hiện tượng gì.
NaOH.

4. Cho dung dịch CuSO4 vào dung E. xuất hiện bọt khí.
dịch NaOH,

Đáp án: 1B; 2C; 3E; 4A


12

Ví dụ 3: một, hai nội dung nội dung ở cột I có thể ghép với một nội dung cột
II
CỘT (I)
1. Cho Na vào nước,

CỘT (II)
A. xuất hiện kết tủa xanh.

2. Dẫn khí từ từ CO2 vào cốc đựng B. xuất hiện bọt khí, dung dịch tạo
dung dịch nước vơi trong,

thành làm quỳ tím hóa xanh.

3. Cho dây nhơm vào dung dịch C. xuất hiện kết tủa trắng.
NaOH,

D. khơng có hiện tượng gì.

4. Cho mãnh kẽm vào dung dịch axit E. xuất hiện bọt khí.
HCl,

Đáp án: 1B; 2C; 3E; 4E


Ở ví dụ 3, có phương án nhiễu, mặc dù tỉ lệ đốn mị giảm nhưng HS phải
tốn thời gian đọc hết các phương án, do đó số lượng câu TN giảm đi, nên cơ
hội kiểm tra các kiến thức khác giảm.
b.

Ưu nhược điểm của câu ghép đôi

Ưu:
 Dễ viết và dễ dùng;
 Giảm yếu tố đốn mị;
 Có thể đo các mức trí năng khác nhau.
Nhược:
 Số câu ở hai cột bằng nhau, nếu HS biết được một số câu trả lời, các
câu cịn lại dù khơng biết hết nhưng có thể đốn mị;
 Số câu trả lời cột bên phải quá nhiều so với cột bên trái, HS mất nhiều
thời gian đọc.
c.

Nguyên tắc biên soạn loại câu hỏi

 Phải xác định rõ tiêu chuẩn để ghép một phần tử của cột trả lời và
phần tử tương ứng của cột câu hỏi. Phải nói rõ mỗi phần tử trong cột trả lời
chỉ được dùng một lần hay được dùng nhiều lần.


13

 Số phần tử để chọn lựa trong cột trả lời nên nhiều hơn số phần tử
trong cột câu hỏi.

 Các câu hỏi nên có tính chất đồng nhất hoặc liên hệ nhau.
 Tất cả các phần tử cùng danh sách nên nằm cùng một trang để HS đỡ
nhầm lẫn hay khó khăn khi phải lật qua lật lại một trang nhiều lần.
1.1.3.4. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn
a. Hình thức câu trắc nghiệm
Loại câu hỏi này gồm có hai phần: phần “gốc” và phần “lựa chọn”.
 Phần gốc là một câu hỏi hay một câu bỏ lửng (chưa hoàn tất), còn gọi
là phần dẫn.
 Phần lựa chọn gồm một số (thường là 4 hay 5) phương án trả lời cho
sẵn để thí sinh chọn ra câu trả lời đúng nhất. Ngoài một phương án đúng,
các phương án trả lời khác trong các phương án lựa chọn phải có vẻ hợp lý
đối với thí sinh, đó là những phương án “nhiễu” hay “mồi nhử”.
Ví dụ 1: Tập hợp những oxit bazơ nào sau đây tác dụng được với nước ở
nhiệt độ thường:
A.. Al2O3, BaO, CaO, MgO.

B. CaO, Fe2O3, BaO, Al2O3.

*C. K2O, Na2O, CaO, BaO. 1

D. Na2O, CaO, K2O, Fe2O3.

Ví dụ 2: Tập hợp những oxit bazơ nào sau đây tác dụng được với nước ở
nhiệt độ thường:
A. Al2O3, BaO, CaO, MgO.

B. Na2O, CaO, K2O, Fe2O3.

C. CaO, Fe2O3, BaO, Al2O3.


*D. K2O, Na2O, CaO, BaO.

E. CaO, MgO, BaO, Al2O3.
Khó khăn nhất khi soạn câu hỏi này chính là các phương án nhiễu. Phải
lựa chọn các phương án nhiễu như thế nào để hấp dẫn và hợp lý.
1

Đáp án đúng của câu hỏi nhiều lựa chọn được in đậm và có dấu *


14

b. Ưu nhược điểm của câu hỏi nhiều lựa chọn
Ưu:
 Khi phân tích tính chất của mỗi câu hỏi, những câu nhiễu trong TN
nhiều lựa chọn giúp người học tránh những sai lầm thường mắc phải, đồng
thời giúp GV điều chỉnh nội dung dạy học cho sát đối tượng.
 Độ tin cậy cao. Yếu tố đốn mị giảm khi số phương án lựa chọn tăng
lên.
 Độ phân biệt tương đối lớn, dùng tốt trong các kì thi tốt nghiệp và
tuyển sinh.
 Bảo đảm tính khách quan khi chấm, chấm nhanh, có thể đục lỗ hoặc
dùng máy quét để chấm.
Nhược:
 Khó soạn câu hỏi, tốn kém nhiều thời gian, tốn nhiều giấy để in.
 Đơi khi các câu TN khơng có bề sâu, thang điểm bằng nhau không
công bằng giữa các câu.
 Bản thân câu TN khách quan bị chi phối chủ quan của người sọan đề
TN.
 Không cho phép người học diễn đạt ý tưởng và phát huy tính sáng tạo.

c. Nguyên tắc biên soạn loại câu hỏi nhiều lựa chọn
c.1. Đối với phần dẫn
 Câu hỏi phải diễn đạt rõ ràng, mang trọn ý nghĩa.


Câu dẫn là câu nêu vấn đề cần ngắn gọn.



Câu dẫn phải mạch lạc, không dùng nhiều từ phủ định.

Ví dụ: Khơng để canxi oxit lâu ngày trong tự nhiên do canxi oxit sẽ không giữ
chất lượng vì đã tác dụng với
A. oxi.
Sửa lại:

*B. cacbon dioxit.

C. nitơ.

D. cacbon oxit.


15

Để lâu ngày trong tự nhiên, canxi oxit sẽ giảm chất lượng vì đã tác dụng với:
A. oxi.

*B. cacbon dioxit.


C. nitơ.

D. cacbon oxit.

c.2. Đối với câu trả lời
 Nên ngắn gọn, độ dài của các câu trả lời phải gần bằng nhau
 Câu phải đúng, chính xác, khơng được gần đúng hoặc suy ra là đúng.
 Nên có từ 4 đến 5 phương án lựa chọn và phải chắc chắn chỉ có một
câu trả lời đúng.
 Vị trí câu trả lời đúng nên được đặt một cách ngẫu nhiên.
 Câu nhiễu phải có lý và có dạng giống câu đúng.
Ví dụ: Hãy chọn câu phát biểu đúng:
*A. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron
lớp ngồi cùng bằng nhau.
B. Nhóm gồm các ngun tố có tính chất tương tự nhau.
C. Nhóm gồm các ngun tố có cùng số lớp elctron.
*D. Nhóm gồm các nguyên tố mà ngun tử của chúng có số electron
lớp ngồi cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp
thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ngun tử.
Ví dụ trên có 2 lỗi : Có 2 phương án A và D đúng. Câu D có độ dài hơn so
với các câu khác, diễn đạt nhiều ý hơn, HS dễ đoán D là phương án đúng;
Sửa lại: Hãy chọn câu phát biểu đúng:
*A. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp
ngồi cùng bằng nhau.
B. Nhóm gồm các ngun tố có tính chất tương tự nhau và được xếp theo
chiều ngang.
C. Nhóm gồm các nguyên tố có cùng số lớp elctron được xếp theo chiều
dọc.
D. Nhóm gồm dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần.



16

 Hạn chế dùng đáp án” tất cả các câu trên đều đúng”, “tất cả các câu
trên đều sai”, “A, B đều đúng”, “A, B đều sai”.
 Nhân xét: Từ phân tích trên, ta có thể rút ra kết luận:
Trong qua trình biên soạn câu hỏi nhiều lựa chọn, GV nhiều kinh nghiệm
sẽ chọn những câu nhiễu hợp lý, chính HS là người đánh giá chất lượng của
câu TN chính xác nhất (không phải là chuyên gia TN, những GV khác hoặc
hội đồng GV).
1.2. Thiết kế bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan
Theo [21, tr. 90- 91- 92- 93- 94]:
Yêu cầu xây dựng một bài TN theo kiểu câu hỏi nhiều lựa chọn, gồm các
bước sau đây:
Bước 1: Xác định mục tiêu và điều kiện làm bài TN
 Mục tiêu: Xác định xây dựng bài TN để làm gì (đánh giá tiếp thu môn
học, tuyển HS giỏi, đánh giá giảng dạy của GV…).
 Điều kiện: Kiểm tra phần nào của môn học, thời gian làm bài, cách
thức làm bài, cách thức chấm bài…
Bước 2: Xây dựng bảng trọng số của bài TN
Bảng trọng số thể hiện: mục tiêu từng phần và của toàn bài TN.
Trước khi viết các câu TN, người ta thiết kế dàn bài TN, đó là xét đến một
ma trận ghi số câu cần kiểm tra cho mỗi nội dung và mục tiêu. Một chiều
thường là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, cịn một chiều là
các mức độ nhận thức của HS.
Ví dụ: thiết kế dàn bài TN kiểm tra 15 phút cho bài 17: Dãy hoạt động hóa
học của kim loại (sách giáo khoa hóa 9)



17

MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC
 Về kiến thức:
 HS nắm vững dãy hoạt động hóa học của kim loại.
 HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại.
 Về kĩ năng:
 Vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học để xét phản ứng cụ thể của
kim loại với chất khác.
 Nắm vững hiện tượng phản ứng giữa kim loại với dung dịch muối.
 Giải được bài tập về tăng giảm khối lượng.
Bảng 1.3. Bảng trọng số bài TN (Bảng ma trận hai chiều)
NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ
KIẾN

Độ hoạt động

Các phản ứng

THỨC

dãy kim loại

của kim loại

Biết

2


1

1

0

4

Hiểu

0

1

1

0

2

Vận dụng

0

1

0

1


2

Cộng

2

3

2

1

8

Hiện tượng

Tính

Cộng

tốn

Bước 3: Viết các câu TN
Câu 1: Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động hóa học mạnh nhất ?
A. Fe.

B. Ag.

*C. Na.


D. Al.

Câu 2: Dãy kim loại nào sao đây được sắp xếp theo chiều hoạt động kim loại
giảm dần từ trái sang phải ?
A. Na, Al, Mg, Fe, Ag, Cu.

*B. Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag.

C. Na, Mg, Fe, Al, Cu, Ag.

D. Na, Mg, Ag, Fe, Cu, Al.

Câu 3: Trong các cặp chất sau đây, cặp nào tác dụng được với nhau ?
A. Cu + FeSO4.

B. Fe + Zn(NO3)2.

*C. Fe + AgNO3.

D. Cu + HCl.


18

Câu 4: Cặp kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 ?
A. Ag, Pb.

*B. Fe, Zn.


C. Cu, Al.

D. Ag, Zn.

Câu 5: Dãy các kim loại nào có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch tác dụng với
dung dịch CuCl2 ?
A. Na, Al, Fe, Zn.

*B. Al, Fe, Zn, Pb.

C. Na, Ag, Fe, Zn.

D. K, Al, Fe, Zn.

Câu 6: Hiện tượng gì xảy ra khi ngâm đinh Fe vào ống nghiệm chứa dung
dịch CuSO4 ?
A. Sắt bị hòa tan, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
*B. Sắt bị hòa tan một phần, kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt
và màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
C. Kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt, đinh sắt khơng có sự thay đổi và
màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
D. Khơng có hiện tượng gì xảy ra do sắt không phản ứng với đồng sunfat.
Câu 7: Hiện tượng gì xảy ra khi cho Na vào ống nghiệm chứa dung dịch
CuSO4 ?
*A. Có khí khơng màu thốt ra và xuất hiện chất không tan màu xanh.
B. Cu màu đỏ sinh ra bám vào bề mặt Na, màu dung dịch khơng thay đổi.
C. Có khí khơng màu thốt ra, dung dịch màu xanh chuyển dần sang
không màu.
D. Cu màu đỏ sinh ra bám vào bề mặt Na, dung dịch nhạt màu dần.
Câu 8: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy thanh

sắt ra, làm khô, khối lượng thanh sắt
*A. tăng.

B. giảm.

C. không thay đổi.

D.không xác định được.

Bước 4: Lập các đề thi TN
Các đề thi TN được lập bằng cách tổ hợp các câu hỏi TN đã soạn và được
phân bố các loại câu hỏi theo bảng trọng số.


×