Phòng GD Cam Lộ Đề Thi Học sinh giỏi Cấp Huyện
Năm học 2006 - 2007 Môn : Vật lý - Lớp 9
Thời gian 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm)
Hai quả cầu sắt giống hệt nhau đợc treo vào hai đầu A, B của một thanh kim loại
mảnh, nhẹ. Thanh đợc giữ thăng bằng nhờ sợi dây mắc tại điểm O. Biết OA = OB = l = 20
cm. Nhúng quả cầu ở đầu B vào chậu đựng chất lỏng ngời ta thấy thanh AB mất thăng bằng.
Để thanh cân bằng trở lại phải dịch điểm treo O về phía A một đoạn X = 1,08 cm. Tìm khối
lợng riêng của chất lỏng, biết khối lợng riêng của sắt là Do = 7,8 g/cm
3
A O B
Câu 2: (2,5 điểm)
Cùng một lúc có 2 xe xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 60 km, chúng chuyển
động cùng chiều từ A đến B.
Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốcV
1
= 30 km/h, xe thứ 2 khởi hành từ B với vận
tốc V
2
= 40 km/h (Cả hai xe đều chuyển động thẳng đều)
1) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1giờ kể từ lúc xuất phát.
2) Sau khi xuất phát đợc 1 giờ 30 phút, xe thứ nhất đột ngột tăng tốc và đạt đến vận
tốc V
1
= 50km/h. Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Câu3: (2,0 điểm)
Ngời ta pha rợi ở nhiệt độ t
1
= 16
0
C và nớc ở nhiệt độ t
2
= 96
0
C, ngời ta thu đợc một
hỗn hợp nặng 141 gam ở nhiệt độ t = 36
0
. Tính khối lợng nớc và rợu đã pha, biết nhiệt dung
riêng của nớc là Cn = 4200J/kg. độ; Nhiệt dung riêng của Rợu là Cr = 2500J/kg. độ
Câu 4: (1,0 điểm) Xem sơ đồ mạch điện nh hình vẽ (Hai bóng đèn giống nhau) và điền
vào bảng dới đây:
V
+ -
1 2
A
1
Đ
1
+ A
2
-
Đ
2
+ A
3
-
Câu 5: (2,5 điểm). Trớc hai gơng phẳng G
1
và G
2
đặt vuông góc nhau và quay mặt phản xạ
vào nhau. Có một màn chắn cố định có khe MN và một điểm sáng S (nh hình vẽ). Hãy trình
bày cách vẽ và vẽ một chùm sáng phát ra từ S sau hai lần phản xạ qua G
1
và G
2
thì vừa lọt
qua khe MN G
1
S
M *
N
G
2
(Hêt)
U
12
A
2
A
3
A
1
U
Đ1
U
Đ1
9v 1,2 A ......... ........ ......... ........
Hớng dẫn chấm thi
học sinh giỏi môn vật lý lớp 9
Năm học 2006 -2007
Câu 1 (2,0 điểm)
- Khi quả cầu ở B nhúng vào trong chất lỏng thì ngoài trọng lực P quả cầu còn
chịu tác dụng của lực đẩy ácsimet của chất lỏng. (0,25 đ)
- Theo điều kiện cân bằng của lực tác dụng đối với điểm O ta có:
P .AO = (P - F
A
). BO => P. (l - x) = (P - F
A
) . (l + x) (1) (0,25 đ)
- Gọi V là thể tích của 1 quả cầu và D là khối lợng riêng của chất lỏng ta có:
P = 10.Do . V và F
A
= 10.D.V Thay vào (1) ta đợc: (0,25 đ)
10.Do.V (l - x) = 10 (Do.V DV). (l + x) (0,25 đ)
Do (l - x) = (Do D). (l + x) (0,25 đ)
D =
xl
xDo
2.
. Thay giá trị vào ta có: D = 0,799 8/cm
3
(0,25 đ)
Vẽ hình (0,5 đ) A O B
l-x l+x
F
A
Câu 2 (2,5 điểm) P
- Ghi giả thiết và kết luận của bài toán vật lý
- Biễu diễn sơ đồ vật lý
V
1 S1
V
2
S 2
A M M B N N (0,5 đ)
1) Quảng đờng hai xe đi đợc trong một giờ:
Xe I: S
1
= V
1
. t = 30 . 1 = 30km
Xe I: S
2
= V
2
. t = 40 . 1 = 40km
Vì khoảng cách ban đầu giữa 2 xe là S = AB = 60 km nên khoảng cách giữa 2
xe sau 1giờ là: MN = S
2
+ (
S -
S
1
) = 40 + 60 30 = 70 km
sau 1 giờ khảng cách giữa 2 xe là 70km. (0,5 đ)
2) Quảng đờng hai xe đi đợc sau 1gìơ 30 phút là:
Xe I: S
1
= V
1
. t = 30 . 1,5 = 45 km
Xe II: S
2
= V
2
. t = 40 . 1,5 = 60 km
Khoảng cách giữa 2 xe lúc đó là: MN = S
2
+ (
S -
S
1
) = 60 + 60 45 = 75 km
sau 1,5 giờ khảng cách giữa 2 xe là 75km. (0,5 đ)
a) Giả sử t sau thời gian kể từ khi xe 1 tăng tốc xe I đuổi kịp xe II => Quảng đờng
chuyển động của các xe là:
Xe I: S
1
= V
1
. t = 50 . t (1)
Xe I: S
2
= V
2
. t = 40 . t (2)
Khi 2 xe gặp nhau: S
1
- S
2
= MN = 75. thay 1 và 2 vào ta có:
50.t 40.t = 75 => 10.t = 75 => t = 7,5 giờ
(0,5 đ)
b) Vị trí 2 xe gặp nhau cách A một khoảng L ta có: L = S
1
+ S
1
S
1
= V
1
. t = 50. t = 50.7,5 = 375km
L = 375 + 45 = 420 km (0,5 đ)
Câu 3: (2,0 điểm)
Gọi m
r
, m
n
là khối lợng của rợu và nớc.
- Nhiệt lợng mà rợu thu vào là: Q
1
= C
r
. m
r
(t t
1
)
- Nhiệt lợng mà nớc toả ra là: Q
1
= C
n
. m
r
(t
2
t) (0,25 đ)
Khi cân bằng nhiệt: Q
1
= Q
2
=> C
r
. m
r
(t t
1
) = C
n
. m
n
(t
2
t) (0,25 đ)
m
r
=
)(
)(
)1
2
ttc
ttmc
r
nn
=
20.2500
60.4200
m
n
(0,5 đ)
m
r
= 5 m
n
(1) (0,25đ)
* Theo bài ra: m
r
+ m
n
=141(g). => m
r
= 141 - m
n
Thay (1) vào ta có: (0,25 đ)
5m
n
+ m
n
= 141 => m
n
= 141/6 = 23,5 (gam) (0,25 đ)
m
r
= 5. 23,5 = 117,5 (gam) (0,25 đ)
Câu 1 (1,0 điểm)
Học sinh điền đúng một giá trị
vào bảng bên cho 0,25 điểm
Câu 5: (2,5 điểm)
- Vẽ ảnh S
1
đối xứng với S qua G
1
(0,25 đ)
- Vẽ ảnh S
1 2
đối xứng với S
1
qua G
2
(0,25 đ)
- Nối S
1 2
với điểm A và B cắt G
1
tại M và N (0,25 đ)
- Nối S
1
với M, N cắt G
1
tại P và Q (0,25 đ)
- Nối SPAN và SQBM ta có chùm sáng cần dựng (0,25 đ)
G
1
S S
1
M * *
P
N
Q
G
2
A B
S
1
Lu ý: Tuỳ theo cách giải, cách diễn đạt của học sinh để cho điểm hợp lý
U
12
A
2
A
3
A
1
U
Đ1
U
Đ1
9v 1,2 A ......... ........ ......... ........