Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giáo án Hóa học 8 bài 34: Bài luyện tập 6 - Giáo án điện tử Hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.29 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8


<b>Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: Học sinh được:</b></i>


- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh
các tính chất và cách điều chế H2 so với O2.


- HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất
oxi hoá, phản ứng oxi hoá- khử.


- Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với
các phản ứng hoá hợp & phản ứng phân huỷ.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<i>Rèn cho học sinh: Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính tốn</i>


có tính tổng hợp liên quan đến O2 và H2.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


- Đề bài tập 1, 2, 3 SGK/118, 119.
- Ôn lại kiến thức các bài 31, 32, 33.


<i><b>1. Giáo viên: Đề bài tập 1, 2, 4 SGK/ 119</b></i>


<i><b>2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức ở các bài 31, 32, 33. </b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Cần lấy bao nhiu gam kẻm, cho tc dụng với dung dịch HCl dư. Thì thu được bao
nhiu gam kẽm clorua v 5,6 lít khí H2 (ĐKTC).


<b>3. Vào bài mới </b>


Ở chương V các em đã học xong về oxi; phản ứng oxi hóa - khử; phản ứng thế... Tiết học này các em sẽ
được học bài luyện tập, để làm một số bài tập định tính và một số bài tập định lượng về những kiến thức trên
qua bài học này.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)</b></i>


? Khí H2 có những tính chất hố học như
thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Có mấy cách thu khí H2.


? Tại sao ta có thể thu được H2 bằng
cách đẩy nước.


? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có
hiện tượng gì.


? Kể tên các loại phản ứng đã học.


? Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ.
? Thế nào là phản ứng oxi hố - khử,
cho ví dụ.


<i><b>Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản</b></i>


<i><b>ứng nào?</b></i>


a/ 2Mg + O2 2MgO


b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O


c/ CuO + H2SO4<sub>  CuSO</sub>4 + H2O


+ Dễ: phản ứng với : Oxi (đơn chất) .
Oxi (hợp chất) .
- Đẩy nước và đẩy khơng khí.


Vì H2 tan rất ít trong nước.


- Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ.
- Phản ứng : hóa hợp, phân huỷ, oxi hố –
khử và thế.


a/ Phản ứng hoá hợp.


b/ Phản ứng oxi hố - khử và thế.
c/ Khơng có.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập (27’)</b></i>



? Yêu cầu 2 HS làm bài tập 5
SGK/117.


- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập
1/SGK


Giải thích.


? Ngồi phản ứng oxi hố – khử, các
phản ứng trên còn thuộc loại phản ứng
nào khác  cụ thể.


- Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/118.
Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng
bảng.


Cách thử <i><b>O</b><b>2</b></i> <i><b>Khơng khí</b></i>


<i><b>H</b><b>2</b></i>


Que đóm cịn tàn than hồng. Bùng


cháy Bình thường Không


- Bài tập 5 SGK/ 117
a. nFe dư = 0,15 (mol)
mFe dư = 8,4 (g)


b. Thể tích H2: 5,6 (l)


- Bài tập 1 SGK/ 118


+ 2H2 + O2 2H2O


+ 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O


+ 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O


+ H2 + PbO Pb + H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hiện tượng.
Que đóm cháy.


Bình thường Lửa màu xanh nhạt.
Ngồi cách nhận biết trên, theo em cịn
có cách nhận biết khác không?


Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập
4 SGK/119.


- Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các
oxit.


? Các phản ứng trên thuộc loại phản
ứng nào.


? Với phản ứng 5, chất nào là chất khử,
chất nào là chất oxi hoá.


- Yêu cầu HS đọc SGK  Thảo luận


nhóm làm bài tập 6 SGK/ 119


* Hướng dẫn:Muốn biết chất nào tạo
nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương
trình hóa học và so sánh khối lượng
các kim loại tham gia phản ứng và thể
tích chất tạo thành.


- Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm
điểm.


- Vì H2 chiếm O2 của các chất khác nên H2 là
chất khử. Còn O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4 đã
nhường O2<sub>  chất oxi hoá.</sub>


Riêng phản ứng: 2H2 + O2<sub>  2H</sub>2O
Còn là phản ứng hố hợp.


Các phản ứng khác cịn là phản ứng thế.
- Dùng que đóm cịn than hồng đưa vào
miệng 3 lọ:


+ Lọ làm que đóm  cháy: O2


+ 2 lọ cịn lại khơng có hiện tượng gì là khơng
khí và H2.


- Dùng que đóm cháy cho vào hai lọ khơng
khí và H2.



+ Lọ cháy  màu xanh nhạt: H2.


+ Lọ khơng có hiện tượng gì là khơng khí.
- Dùng que đóm cịn than hồng  O2.


- Nung nóng CuO  dẫn 2 khí cịn lại vào 
CuOđen<sub>  Cu</sub>đỏ là H2.


1/ CO2 + H2<sub>O  H</sub>2CO3
2/ SO2 + H2<sub>O  H</sub>2SO3
3/ Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
4/ P2O5 + 3H2<sub>O  2H</sub>3PO4
5/ PbO + H2<sub>  Pb + H</sub>2O.
HS:


- Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4.
- Phản ứng oxi hoá – khử: 5.
- Phản ứng thế: 3, 5.


a. Zn + H2SO4<sub>  H</sub>2 + ZnSO4
<i>65g 22,4l </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Fe + H2SO4<sub>  H</sub>2 + FeSO4
<i>56g 22,4l</i>


b. Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim
loại tác dụng với lượng dư axit thì kim loại Al
sẽ có nhiều khí H2 hơn.


c. Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al


cần cho phản ứng là nhỏ nhất.


<b>IV.CỦNG CỐ - DẶN DỊ</b>


- Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41


- Chuẩn bị bản tường trình, đọc trước các thí nghiệm trong bài thực hành.


STT Tên thí nghiệm Hố chất Hiện tượng PTPƯ + giải thích


1.
2.
3.


Điều chế khí
H2…


Thu khí H2.
H2 khử CuO


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>


</div>

<!--links-->

×