Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giáo án Địa lý 5 bài 17: Châu Á - Giáo án điện tử môn Địa lí lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.64 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHÂU Á</b>
<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: Châu Á, châu Mỹ, châu Phi,
châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương,
Ấn Độ Dương.


- Nêu được vị trí giới hạn của châu Á:


+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, 3 phía giáp biển và đại
dương.


+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm và địa hình, khí hậu của châu á:


+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất thế giới.
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, hàn đới.


- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
châu Á.


- Đọc tên và chỉ vị trí một s dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của
châu Á trên bản đồ, lược đồ.


<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>


+ GV: + Quả địa cầu và bản đồ Tự nhiên Châu Á.


+ HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á.
III. Các hoạt động:



<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’
4’
1’


38’


<i>1. Khởi động: </i>
<i>2. Bài cũ: “Ôn tập”</i>


<i><b>3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu</b></i>
bài: “Châu Á”.


<i>4. Phát triển các hoạt động: </i>
<i>1. Vị trí địa lí và giới hạn </i>


<i><b></b></i> <i><b>Hoạt động 1: (làm việc nhóm</b></i>
đơi)


<i>Phương pháp: Thảo luận nhóm,</i>


+ Hát


- Lắng nghe


<i>Hoạt động nhóm đơi , lớp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nghiên cứu bản đồ
<i> * Bước 1:</i>



- GV nêu câu hỏi:


+ Hãy kể tên các châu lục và các
đại dương trên thế giới?


+ Hãy mô tả vị trí địa lí và giới hạn
của châu Á


+ Em có nhận xét gì về vị trí địa lí
của châu Á?


<i> * Bước 2: </i>


+ Giúp học sinh hoàn thiện câu trả
lời.


Kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu
Bắc; có 3 phía giáp biển và đại
dương.


<i><b></b></i> <i>Hoạt động 2: ( làm việc theo</i>
cặp)


<i> * Bước 1: </i>


<i> * Bước 2: </i>


<i>2. Đặc điểm tự nhiên </i>



<i><b></b></i> <i><b>Hoạt động 3: (làm việc ca nhân,</b></i>
nhóm)


<i>Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử</i>
dụng lược đồ, đàm thoại.


<i> * Bước 1:</i>


- GV cho HS quan sát H 3


- Trả lời:


- Có 6 châu lục:………; 4 đại dương:
…….


+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo tường
vị trí và giới hạn Châu Á.


- HS dựa vào bảng số liệu và câu hỏi
trong SGK để nhận biết châu Á có
diện tích lớn nhất thế giới.


- Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á
b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở
Trung Á


c) Đồng bằng (đảo Ba-li,


In-đô-nê-xi-a) ở ĐNA


d) Rừng tai-ga (LB Nga) ở Bắc Á
đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan)
cở Nam Á


<i> * Bước 2: </i>
<i> * Bước 3: </i>


<i> Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh</i>
thiên nhiên.


<i><b></b></i> <i>Hoạt động 4: Củng cố</i>
<i>Phương pháp: Thực hành.</i>


- GV yêu cầu HS đọc tên các dãy
núi, đồng bằng


- GV nhận xét và bổ sung


<i>Kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi</i>
và đồng bằng lớn. Núi và cao
nguyên chiếm phần lớn diện tích.
<i>5. Tổng kết - dặn dị: </i>


<b>- Học ghi nhớ.</b>


<b>- Chuẩn bị: “Châu Á” (tt)</b>
<b>- Nhận xét tiết học. </b>



+ HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ
của H 2 và ghi chữ tương ứng ở các
khu vực trên H 3


- HS các nhóm kiểm tra lẫn nhau
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên
và nhận biết sự đa dạng của thiên nhiên
châu Á


- Lắng nghe


<i>Hoạt động cá nhân lớp.</i>


- HS sử dụng H3 để nhận biết kí hiệu
núi, đồng bằng


+ Đọc ghi nhớ.


</div>

<!--links-->

×