Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giáo án Địa lý 11 bài: Vẽ biểu đồ hình tròn và nhận xét - Giáo án điện tử môn Địa lý lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.19 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết. Bám sát: VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN VÀ NHẬN XÉT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Xác định được yêu cầu vẽ biểu đồ hình trịn.</b>
- Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình trịn.
- Nhận xét được biểu đồ đã vẽ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hồn thiện biểu đồ hình trịn.
- Nắm được kĩ năng tổng hợp, phân tích số liệu, biểu đồ.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu u cầu vẽ biểu đồ hình trịn và nhận xét
biểu đồ.


- Vở thực hành lớp 11.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Vào bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>



<i><b>Bước 1: GV yêu cầu HS xác định mục </b></i>
đích, yêu cầu của bảng số liệu.


- Bảng số liệu, câu hỏi yêu cầu vẽ biểu
đồ gì là hợp lí?


- Qua bảng số liệu, vẽ biểu đồ qua các
bước nào?


- Nhận xét biểu đồ.


<i><b>Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ </b></i>
sung, GV chuẩn kiến thức.


<b>I. Xác định mục đích yêu cầu của bảng số liệu</b>
* Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
(Đơn vị: tỉ đồng)


<b>Các vùng</b> <b>Giá trị sản</b>


<b>lượng </b>
<b>công nghiệp</b>
Trung du miền núi phía


Bắc


Đồng bằng sơng Hồng
Bắc Trung Bộ



Dun hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên


Đông Nam Bộ


Đồng bằng sông Cửu Long


1824,9
4077,8
1021,5
1478,8
354,3
12862,7


3.207,7
1. Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản lượng tồn
ngành cơng nghiệp phân theo các vùng ở nước
ta năm 2004.


2. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về sự phân
hoá giá trị sản lượng cơng nghiệp theo lãnh thổ
và giải thích vì sao lại có sự phân hố đó.
<b>II. Vẽ biểu đồ và nhận xét</b>


<b>1. Vẽ biểu đồ:</b>
<b>a. Xử lí số liệu:</b>


<b> (Đơn vị: %)</b>
<b>Các vùng</b> <b>Cơ cấu giá trị</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân</b>
<i><b>Bước 1: HS làm bài thực hành.</b></i>


<i><b>Bước 2: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài </b></i>
thực hành.


<i><b>Bước 3: HS khác nhận xét, GV bổ sung </b></i>
chuẩn kiến thức.


<b>cơng nghiệp</b>
Cả nước


Trung du miền núi phía
Bắc


Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ


Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên


Đông Nam Bộ


Đồng bằng sông Cửu Long


100
7,4
16,4


4,1


6,0
1,4
51,8
12,9
<b>b. Vẽ biểu đồ:</b>


- Vẽ biểu đồ hình trịn.


- Hồn thành các bước vẽ biểu đồ hình trịn.
<b>2. Nhận xét và giải thích:</b>


- Giá trị sản lượng cơng nghiệp giữa các vùng
khơng đều. Có thể chia thành 4 mức độ khác
nhau:


+ Vùng có giá trị sản lượng cơng nghiệp rất cao:
Đơng Nam Bộ.


+ Vùng có giá trị sản lượng công nghiệp cao:
đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sơng Cửu
Long.


+ Vùng có giá trị sản lượng cơng nghiệp trung
bình: trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung
Bộ, duyên hải miền Trung.


+ Vùng có giá trị sản lượng cơng nghiệp thấp:
Tây Ngun.


- Có sự phân hóa giữa các vùng là do khác nhau


về:


+ Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên.


+ Lực lượng lao động, nhất là lao động có tay
nghề.


+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật.
+ các lí do khác.


</div>

<!--links-->

×