Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Đề luyện thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2014-2015 trường tiểu học Bản Cầm, Lào Cai - Đề thi thử học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.05 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường Tiểu học Bản Cầm LUYỆN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II</b>
<i><b>Họ tên ………... Môn Tiếng Việt 4</b></i>


<b>Lớp 4... Năm học 2014-2015</b>
<i><b> Thời gian: 70 phút</b></i>


<b>Điểm </b> <b>Nhận xét của giáo viên</b>


<b>A. KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT, VĂN HỌC</b>


<i><b>Câu 1 (0,5 điểm): Vì sao cuộc sống ở vương quốc trong câu chuyện Vương quốc vắng nụ cười</b></i>
<b>buồn chán như vậy? </b>


a/ Vì đất nước vừa trải qua chiến tranh
b/ Vì đức vua vừa mới qua đời


c/ Vì cư dân ở đó khơng ai biết cười


<i><b>Câu 2 (0,5 điểm): Từ nào có thể điền vào chỗ trống trong câu sau: </b></i>
<i><b>Ghánh hát hồi ấy gồm những …………nổi tiếng. </b></i>


a/ Nhân tài
b/ Tài nghệ
c/ Tài tử
d/ Thiên tài


<b>Câu 3 (0,5 điểm): Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tơi rất bình thường là: </b>
a/ Cuộc đời tơi


b/ Tơi



c/ Rất bình thường


<b>Câu 4 (0,5 điểm): Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích?</b>


………
………


<b>B. ĐỌC</b>


<b>I. Đọc thành tiếng (1 điểm): Đọc 1 đoạn văn bản trong bài tập đọc trong học kì 2</b>
Điểm đạt: ...


<b>II. Đọc hiểu(2 điểm)</b>
<b>1. Đọc thầm</b>


<b>CHINH PHỤC ĐỈNH Ê-VƠ-RÉT</b>


Theo tin từ Nê-pan, lần lượt vào lúc 7 giờ 30 phút và 9 giờ 30 sáng ngày 22 - 5 - 2008
(giờ Việt Nam), ba vận động viên Bùi Văn Ngợi, Phan Thanh Nhiên và Nguyễn Mậu Linh đã trở
thành những người Việt Nam đầu tiên chinh phục thành công đỉnh Ê–vơ–rét cao 8848 mét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Các chàng trai đã leo trên những dốc băng thẳng đứng, vượt qua những dịng sơng băng lạnh
cóng bên những vách băng nứt có thể gây tai nạn bất cứ lúc nào trong điều kiện thời tiết cực kì
khắc nghiệt: ban ngày nóng hơn 30 độ C, đêm lạnh âm 20 độ C.


Khi lên đến độ cao 6400 mét, vận động viên Lê Bá Công phải bỏ cuộc vì hội chứng đau
đầu. Dù vậy, đồn vẫn quyết chí “tấn cơng” đỉnh Ê-vơ–rét. Đêm 21–5, các vận động viên chia
làm hai nhóm đã đến trạm số 4 ở độ cao 8016 mét, từ đó tiến lên cắm quốc kì trên đỉnh núi cao
nhất thế giới, vượt kế hoạch dự kiến là 60 ngày.



Theo kế hoạch, ngày 6-6 đoàn trở về Việt Nam. Xin chúc mừng các chàng trai dũng cảm
của chúng ta!


<b>Theo BÁO THANH NIÊN</b>
<i><b>2. Dựa vào nội dung bài đọc em hày khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:</b></i>


<i><b>Câu 1 (0,5 điểm): Đỉnh núi Ê- vơ –rét cao bao nhiêu?</b></i>


a. 6400 mét b. 8016 mét c. 8848 mét d. 8488 mét


<i><b>Câu 2 (0,5 điểm): Câu “ Đoàn leo núi Việt Nam đã trải qua hành trình gian khổ hơn 45 ngày</b></i>
<i>đêm.” Chủ ngữ là:</i>


a. Đoàn leo núi


b. Đoàn leo núi Việt Nam


c. Đoàn leo núi Việt Nam đã trải qua


d. Đã trải qua hành trình gian khổ hơn 45 ngày đêm.


<i><b>Câu 3 (0,5 điểm): Câu “Xin chúc mừng các chàng trai dũng cảm của chúng ta!” thuộc loại câu</b></i>
nào?


a. Câu kể b. Câu cảm c. Câu khiến d. Câu hỏi
<i><b>Câu 4 (0,5 điểm):: Gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian trong câu sau:</b></i>


<i><b>Theo kế hoạch, ngày 6 -6 đoàn trở về Việt Nam. </b></i>
<b>C. VIẾT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II. Tập làm văn (3 điểm): Chọn 1 trong 2 đề sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>A. KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT, VĂN HỌC</b>


<i><b>Câu 1 (0,5 điểm): Vì sao cuộc sống ở vương quốc trong câu chuyện Vương quốc vắng nụ cười</b></i>
<b>buồn chán như vậy? </b>


a/ Vì đất nước vừa trải qua chiến tranh
b/ Vì đức vua vừa mới qua đời


c/ Vì cư dân ở đó khơng ai biết cười


<i><b>Câu 2 (0,5 điểm): Từ nào có thể điền vào chỗ trống trong câu sau: </b></i>
<i><b>Ghánh hát hồi ấy gồm những …………nổi tiếng. </b></i>


a/ Nhân tài
b/ Tài nghệ
c/ Tài tử
d/ Thiên tài


<b>Câu 3 (0,5 điểm): Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tơi rất bình thường là: </b>
a/ Cuộc đời tơi


b/ Tơi


c/ Rất bình thường


<b>Câu 4 (0,5 điểm): Học sinh đặt được một câu có trạng ngữ chỉ mục đích.</b>
<b>Ví dụ: Để dẫn nước vào đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương</b>


<b>B. ĐỌC</b>


<b>I. Đọc thành tiếng (1 điểm): Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học ở sách</b>
<i>giáo khoa. Tiếng Việt 4 tập2 (Giáo viên ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng</i>
<i>học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng) có độ dài theo quy định ChuẩnKTKN</i>


<i>Chú ý: Tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau.</i>
* Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.


(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: trừ 0,25 điểm).


* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, diễn cảm: 0,75 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,25 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(Đọc quá 1 phút đến 2 phút trừ: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút trừ: 0,25 điểm).
<b>II. Đọc hiểu (2 điểm)</b>


<b>1. Đọc thầm</b>


<i><b>2. Dựa vào nội dung bài đọc em hày khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:</b></i>
<i><b>Câu 1 (0,5 điểm): Đỉnh núi Ê- vơ –rét cao bao nhiêu?</b></i>


a. 6400 mét b. 8016 mét c. 8848 mét d. 8488 mét


<i><b>Câu 2 (0,5 điểm): Câu “ Đoàn leo núi Việt Nam đã trải qua hành trình gian khổ hơn 45 ngày</b></i>
<i>đêm.” Chủ ngữ là:</i>


a. Đoàn leo núi


b. Đoàn leo núi Việt Nam



c. Đoàn leo núi Việt Nam đã trải qua


d. Đã trải qua hành trình gian khổ hơn 45 ngày đêm.


<i><b>Câu 3 (0,5 điểm): Câu “Xin chúc mừng các chàng trai dũng cảm của chúng ta!” thuộc loại câu</b></i>
nào?


a. Câu kể b. Câu cảm c. Câu khiến d. Câu hỏi
<i><b>Câu 4 (0,5 điểm): Gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian trong câu sau:</b></i>


<i><b>Theo kế hoạch, </b><b>ngày 6 -6</b><b> đoàn trở về Việt Nam. </b></i>
<b>C. VIẾT</b>


<b>I. Chính tả (2 điểm)</b>


Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn đạt: 2 điểm. Mỗi lỗi
chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ
0.2 điểm.


* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...
bị trừ 0,2 điểm tồn bài.


<b>II. Tập làm văn (3 điểm)</b>


* Đảm bảo các yêu cầu sau được 3 điểm


- Viết được một bài văn miêu tả đúng 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đúng yêu cầu trọng tâm
của bài.



- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, đúng thể loại văn, khơng mắc q nhiều lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.


* Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 3; 2,75; 2,5; 2;
1,75; ...0 điểm


</div>

<!--links-->

×