Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Giáo án Sinh học lớp 12 nâng cao - Giáo án điện tử Sinh học lớp 12 nâng cao bài 9, 10, 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TIẾT 9 – BÀI 9: THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ


CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI CỦA ADN, CƠ CHẾ PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI


 Vận dụng được những kiến thức đã học để chỉ ra các giai đoạn và diễn biến của
từng giai đoạn trong quá trình phiên mã và dịch mã.


 Rèn luyện được kỹ năng quan sát phân tích và phát huy tính sáng tạo trong
những tình huống khác nhau.


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 Máy tính và máy chiếu đa năng.
 Ti vi, đầu đĩa.


 Đĩa .


III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 Vấn đáp – tái hiện.


 Vấn đáp – tìm tịi.


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sỹ số
2. Dạy bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC


Gv: Cho học sinh xem phim nhiều
lần.



Gv? Chỉ ra các thành phần tham gia
Gv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu
và kết thúc mỗi quá trình


Gv? Trình bày quá trình diễn tiến của
mỗi quá trình.


Gv: Cho học sinh xem phim nhiều
lần.


Gv? Chỉ ra các thành phần tham gia
Gv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu
và kết thúc mỗi quá trình


Gv? Trình bày quá trình diễn tiến của
mỗi quá trình.Gv: Cho học sinh xem
phim nhiều lần.


Gv? Chỉ ra các thành phần tham gia
Gv? Chỉ ra các mốc thời gian bắt đầu


1. Cơ chế nhân đôi của ADN
- Tháo xoắn


- Tổng hợp mạch mới
- Tổng hợp đoạn okazaki
- ADN con xoắn lại
2. Cơ chế phiên mã



- Enzyme tháo xoắn một đoạn của
ADN


- Tổng hợp sợi ARN sơ khai
- Hình thành ARN thành thục


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

và kết thúc mỗi quá trình


Gv? Trình bày quá trình diễn tiến của
mỗi quá trình.


- Kết thúc


V. CỦNG CỐ


 Vẽ hình quan sát được.


 Phân chia thành các giai đoạn khác nhau của các quá trình.


TIẾT 10 – BÀI 10: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH HAY TIÊU BẢN TẠM THỜI


I. MỤC TIÊU CỦA BÀI


 Biết cách làm tiêu bản tạm thời và sử dụng kính hiển vi.


 Phân biệt các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định hay tiêu bản
tạm thời.


 Vẽ được hình thái, số lượng NST đã quan sát được.


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


 Kính hiển vi.
 Bộ đồ mổ.


 Dung dịch cacmin.


 Tiêu bản cố định NST của một số loài.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


 Vấn đáp – tái hiện.
 Vấn đáp – tìm tịi.


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sỹ số
2 Dạy bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC


Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm ở nhà


Gv: Kiểm tra kết quả thu được của
mỗi học sinh


Gv: Hướng dẫn đồng thời làm mẫu


1. Làm tiêu bản tạm thời quan sát NST
- Trồng củ khoai môn, khoai sọ vào


chậu cát ẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

để học sinh quan sát.


Hs: Làm thí nghiệm dưới sự giám
sát và hướng dẫn của giáo viên


Gv: Hướng dẫn học sinh cách sử
dụng kính hiển vi và cách đưa lam
kính vào vị trí để quan sát.


Hs: Làm theo hướng dẫn của giáo
viên đồng thời vẽ hình quan sát
được.


phần cồn 900 với 1 phần acid axetic
đặc


- Rửa rễ bằng cồn 700


- Đun cách thủy rễ trong dung dịch
cacmin 5% trộn với acid acetic 45%
cho tới khi rễ mềm ra.


- Lấy 1 chóp rễ dài 1 – 2mm đặt lên
phiến kính rồi nhỏ vào 1 giọt cacmin.
- Đậy lamen lên, dùng tay ấn mạnh
vng góc để chóp rễ dàn đều lên
phiến kính.



- Dùng giấy thấm thấm bớt thuốc
nhuộm rồi đặt lên kính quan sát.


2. Quan sát tiêu bản


- Quan sát tiêu bản tạm thời qua kính
hiển vi


- Quan sát tiểu bản cố định qua kính
hiển vi


V. CỦNG CỐ


Vẽ hình quan sát được, chỉ rõ các cặp NST.


CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
TIẾT 11 – BÀI 11: QUY LUẬT PHÂN LY


I. MỤC TIÊU CỦA BÀI


 Trình bày được thí nghiệm và giải thích được kết quả thí nghiệm của Mendel.
 Phát biểu được nội dung của quy luật phân ly.


 Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly.


 Rèn luyện được kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận
thơng tin.


 Có ý thực vận dụng quy luật phân ly vào thực tiễn sản xuất.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC



 Tranh ảnh về phép lai một cặp tính trạng.


 Sơ đồ giải thích về cơ sở tế bào học của quy luật phân ly.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sỹ số
2. Dạy bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC


Gv? Trình bày nội dung của thí
nghiệm Menden?


Gv? Menden đã giải thích như thế nào
về các tình huống phát sinh trong q
trình thí nghiệm của ơng?


Gv? Giải thích như thế nào về hiện
tượng giao tử thuần khiết?


Gv? Trình bày nội dung của quy luật
phân ly?


Gv: Cơ sở tế bào học của quy luật
phân ly là gì?


BÀI 11: QUY LUẬT PHÂN LY


I. Nội dung


1. Thí nghiệm của Menden
Pt/c: Hoa đỏ X Hoa trắng
F1: Hoa đỏ (100%)
F2: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
F2 tự thụ phấn:


1/3 cây hoa đỏ F2 cho toàn hoa đỏ
2/3 cây hoa đỏ F2 cho tỷ lệ 3 đỏ : 1
trắng


Cây hoa trắng F2 cho tồn hoa trắng
2. Giải thích của Menden


- Mỗi tính trạng do một nhân tố di
truyền quy định


- Cơ thể lai F1 nhân được một nhân
tố di truyền từ bố và mọt nhân tố di
truyền từ mẹ


- Giao tử của mẹ chỉ chứa một nhân
tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
- Khi thụ tinh các nhân tố di truyền
của F1 kết hợp với nhau một cách
ngẫu nhiên để tạo ra thể hệ F2


- Giao tử thuần khiết: Là hiện tượng
hai giao tử của bố và mẹ cùng tồn tại


trong cơ thể con nhưng chúng khơng
hịa trộn vào nhau, chúng vẫn hoạt
động độc lập với nhau.


3. Nội dung quy luật (SGK)
III. Cơ sở tế bào học


- Trong tế bào lưỡng bội NST tồn tại
thành từng cặp nên gen cũng tồn tại
thành từng cặp alen nằm trên cặp
NST tương đồng.


- Khi giảm phân thì mỗi chiêc về một
giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một
alen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trong thụ tinh đã khôi phục lại cặp
alen trong bộ NST lưỡng bội của
loài.


- Do sự phân ly đồng đều của NST
trong giảm phân nên kiểu gen Aa cho
2 loại giao tử A, a với tỷ lệ đều bằng
50%


- Sự kết hợp ngẫu nhiên của hai loại
giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra
F2 với tỷ lệ kiểu gen 1AA:2Aa:1aa
F1 hồn tồn đỏ do A>>a do đó AA
và Aa có kiểu hình như nhau vì vậy


F2 phân ly theo tỷ lệ 3đỏ:1trắng
V. CỦNG CỐ


</div>

<!--links-->

×