Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
Tuần 1
tiết : 1- 2
văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh
( Trích - Lê anh trà )
I. Mục tiêu cần đạt.
1 - Kiến thức: Giúp HS thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí
Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại
và bình dị.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .
3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gơng Bác Hồ vĩ đại.
II. Chuẩn bị:
1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh t liệu...
2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .
III. Tiến trình .
A. ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS
C . Bài mới : GV giới thiệu :
Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gơng Bác Hồ vĩ đại đã và
đang là một khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thcvj
chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gơng sáng của ngời,
học tập theo gơng sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì?
Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
Đọc mẫu một đoạn .
G hớng dẫn HS đọc : châm, rõ ràng, khúc triết.
? Hãy cho biết văn bản đợc viết theo kiểu loại
nào ? Vì sao ?
? Văn bản trên đợc trích từ tác phẩm nào ?
?Văn bản trích trên có thể chia làm mấy phần,
hãy nêu giới hạn và nội dung từng phần ?
HS trả lời.
GV nhận xét .
Kết luận.
HS đọc đoạn 1.
HS vốn văn hoá tri thức của Bác đợc đánh giá
khái quát nh thế nào ? tìm những hình ảnh,
I. Đọc, tìm hiểu văn bản .
1.Đọc.
2.Tìm hiểu chung văn bản .
- Kiểu văn bản : Văn bản Nhật dụng.
- Bố cục văn bản : 3 phần.
+ P1 : Từ đầu ....rất hiện đại.
+ P2 : Lần đầu tiên ...tắm ao.
+ P3 : đoạn còn lại.
II. Phân tích.
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
1
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
câu văn đó ?
HS trong lời bình về Bác tác giả đã sử sụng
biện pháp nghệ thuật nào . Hãy nêu tác dụng .
HS Do đâu, bằng cách nào Hồ Chí Minh lại
có đợc vốn tri thức văn hoá sâu rộng nh vậy.
HS lần lợt trả lời.
HS vốn tri thức văn hoá đó có thể có ở mọi ng-
ời không và vì sao?
HS cho biết điều kì lạ nhất trong phong cách
văn hoá Hồ Chí Minh là gì ?
HS vì sao có thể nói nh vậy ?
Em hiểu phong cáh văn hoá Hồ Chí Minh
là sự kết hợp hài hoà văn hoá phơng Đông và
phơng Tây, truyền thống và hiện đại nh thế
nào ?
HS trả lời .
GV chốt lại vấn đề.
HS đọc văn bản ?
HS cho biết phong cách sống Hồ Chí Minh đ-
ợc tác giả bình luận qua câu văn nào ?
?Nhận xét về lối bình luận của Lê Anh Trà?
- Cách lập luận chặt chẽ, cách nêu luận cứ xác
đáng, lối diễn đạt tinh tế đã tạo nên sức thuyết
phục
1. Đoạn 1.Con đờng hình thành phong
cách văn hoá Hồ Chí Minh
- Vốn văn hoá tri thức của Hồ Chí Minh rất
sâu rộng và phong phú So sánh.
Khẳng định.
- Nguyên nhân :
+ Đi nhiều, tiếp xúc nhiều nền văn hoá.
+ Nói viết thành thạo nhiều ngoại ngữ.
+ Có ý thức học hỏi toàn diện sâu sắc.
+ Học mọi nơi mọi lúc.
Nhờ thiên tài, dầy công học tập.
- Điều kì lạ nhất : Những ảnh hởng văn hoá
quốc tế và văn hoá dân tộc trở thành một
nhân cách rất Việt Nam.
* Tiểu kết: Lối sống bình dị rất Việt Nam
những rất mới rất hiện đại. Đó là truyền
thống và hiện đại, phơng Đông và phơng
Tây, xa và nay, dân tộc và quốc tế.
D. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
E. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
tiết : 2
văn bản : Phong cách Hồ Chí Minh
( Trích - Lê anh trà )
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
2
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
I. Mục tiêu cần đạt.
1 - Kiến thức: Giúp HS thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí
Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại
và bình dị.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .
3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gơng Bác Hồ vĩ đại.
II. Chuẩn bị:
1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh t liệu...
2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .
III. Tiến trình .
A. ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS
C . Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
HS tìm những chi tiết chứng minh cho lối
sống giản dị thanh cao của Bác.
?Hãycho biết nơi ở của Bác nh thế nào ?
? Hãycho biết trang phục của Bác nh thế nào
?
GV :nhận xét ?
? HS cho biết chuyện ăn uống của Bác ?
GV : nhận xét ?
?Em hãy cho biết cuộc sống của Bác?
?Từ đó tác giả đã bình luận và so sánh liên t-
ởng đến cách sống của ai ?
GV : - Nguyễn Trãi :
Thu ăn măng trúc....
Xuân tắm .....
- Nguyễn Bỉnh Khiêm
: Ao cạn vớt bèo cấy muống
Đìa thanh phát cỏ ơm sen.
GV : Sinh thời HCM đã từng nói : Tôi chỉ
có một ham muốn tột bậc.....trẻ mục đồng.
HS đọc đoạn 3.
III. Phân tích
2. Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm
việc của Hồ Chí Minh.
- BL : Lần đầu tiên...giản dị nh vậy.
- Chỗ ở : Ngôi nhà sàn độc đáo cảu Bác ở
Hà Nội, đồ đạc mộc mạc đơn sơ.
- Trang phục : áo bà ba nâu, áo trấn thủ,
đôi dép lốp.
- ăn uống : đạm bạc.
- Sống ; một mình , không xây dựng gia
đình.
BL : Cha có một nguyên thủ quốc gia
nào...Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Đạm bạc, thanh cao.
Phong cách sống Hồ Chí Minh rất Việt
Nam.
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
3
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
HS trình bầy ý nghĩa của phong cách sống
Hồ Chí Minh.
HS trao đổi thảo luận.
?Điểm gì giống với các vị danh nho ?
?Điểm gì khác với các vị danh nho.?
HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV : Kết luận.
?Để làm rõ , nổi bật vẻ đẹp của phong cách
Hồ Chí Minh, ngời viết dùng các biện pháp
nghệ thuật nào?
?Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản ?
?Sau khi đọc song văn bản em có suy nghĩ gì
về con ngời, cuộc đời của Bác.
3. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh.
- Điểm gióng các vị danh nho : Không tự
thần thánh hoá, tự làm cho khác ngời mà là
cách di dỡng tinh thần.
- Khác các vị danh nho : Đây là lối sống
cảu một chiến sĩ , lão thành cách mạng,
linh hồn của dân tộc Việt Nam.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuât.
- Sử dụng phép phân tích, chứng minh chặt
chẽ kết hợp lời bình.
- So sánh.
2. Nội dung .
- Khẳng định, ngợi ca phong cách văn hoà
Hồ Chí Minh.
IV. Luyện tập.
Hãy kể một mẩu chuyện hoặc đọc một
bài thơ viết về Bác thể hiện lối sống giản dị
thanh cao.
D. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS đọc đoạn thơ trong bài thơ : Việt Bắc- Tố Hữu.
E. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc bài các phơng châm hội thoại.
Tiết 3:
các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: HS nắm đợc nội dung, ý nghĩa các phơng châm về lợng và phơng châm về
chất.
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
4
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phơng châm hội thoại hiệu quả trong giao
tiếp.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng, có hiệu quả.
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy & trò nội dung bài học
HS quan sát ví dụ trên bảng phụ.
?Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn
không? Vì sao?
?Muốn cho ngời nghe hiểu thì ngời nói phải
nói điều gì ? Cần chú ý gì ?
HS đọc , kể ví dụ 2.
?Vì sao truỵen lại gây cời?
?Qua đây , trong giao tiếp, ngời hỏi và ngời
trả lời cần chú ý gì ?
HS trao đổi thảo luận.
?Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc văn bản trên bảng phụ.
?Truyện cời phê phán thói xấu gì?
?Em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
I. Phơng châm về lợng.
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1.
- Không thoả mãn vì mơ hồ về ý nghĩa.
- An muốn biết Ba tập bơi ở địa điểm nào
chứ không hỏi bới là gì?
* Chú ý câu hỏi :
- Là gì ?
- Nh thế nào ?
- ở đâu ?
Ví dụ 2.
- Câu hỏi thừa : cới.
- Câu trả lời thừa : áo mới.
* Chú ý :
Hỏi, trả lời phải đúng mực, không thừa,
không thiếu.
2. Ghi nhớ.( SGK ).
II. Phơng châm về chất.
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1.
- Phê phán tính khoác lác, nói những điều mà
chính mình không tin.
* Chú ý :
Đừng nói những gì mình không tin.
2. Ghi nhớ.( SGK ).
III. Luyện tập.
Bài tập 1/10.
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
5
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
a, ...........nuôi ở nhà.
b, ...........có hai cánh.
Bài tập 2 /10.
a, Nói có sách, mách có chứng.
b, Nói dối.
c, Nói mò.
d, Nói nhăng noí cuội.
Bài tập 3 /10.
- Vi phạm phơng châm về lợng : Rồi có
nuôi đợc không.
D. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS kể một câu chuyện mà nội dung đã vi phạm phơng châm hội thoại đã học.
E. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 4, 5 / 11 ( GV hớng dẫn cụ thể ).
IV. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...................................................................................................................................
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
6
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
tiết 4.
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh.
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh,
làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ) : Phần chuẩn bị của học sinh
C. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy & trò nội dung Bài học
GV : gợi lại, ôn lại kiến thức đã học lớp 8.?
HS kể tên các văn bản thuyết minh đã học ?
HS liệt kê.
?Cho biết thế nào là văn bản thuyết minh ?
?Văn bản thuyết minh đợc viết ra nhằm mục
đích gì ?
?Trong chơng trình lớp 8 các em đã đợc các
phơng pháp, biện pháp thuyết minh nào ?
HS liệt kê.
HS đọc văn bản .
?Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì ?
?Thuyết minh vấn đề này khó không vì sao ?
?Để bài thuyết minh thêm sinh động tác giả
bài viết còn sử dụng các biện pháp, phơng
pháp thuyết minh nào ?
I. Một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
1. ôn tập văn bản thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sốngnhằm cung
cấp những kiến thức khách quan về đặc điểm,
tính chất, nguyên nhân của các hiện tợng, sự
vật trong đời sống xã hội. Bằng phơng thức:
giới thiệu, trình bầy, giải thích.
- Mục đích : Cung cấp những hiểu biết khách
quan về những sự vật, hiện tợng đợc chọn làm
đối tợng thuyết minh.
- Các phơng pháp thuyết minh đã học : Định
nghĩa, ví dụ, liệtkê, số liệu, phân loại, so
sánh.
2. Một số biện pháp nghệ thuật khác để
thuyết minh sự vật một cách hình tợng,
sinh động.
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long.
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
7
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc Ghi nhớ SGK.
HS đọc và xác định yêu cầu?
?Văn bản trên có phải là văn bản thuyết
minh không vì sao?
?Hãy tìm các phơng pháp thuyết minh mà
tác giả sử dụng ?
?Hãy phân tích cụ thể các phơng pháp thuyết
minh trên ?
HS đọc và xác định yêu cầu?
?Hãy tìm các phơng pháp thuyết minh mà
tác giả sử dụng ?
?Hãy phân tích cụ thể các phơng pháp thuyết
minh trên ?
- Đây là vấn đề thuyết minh rất khó vì rất trừu
tợng ( trí tuệ, tâm hồn ..)
- Phơng pháp :
+ Nghệ thuật miêu tả : chính đá.....trở nên
linh hoạt.
+ Tự thuật - So sánh : Có thể để con thuyền
của ta mỏng nh....
+ Nghệ thuật nhân hoá : và các thập loại
chúng sinh..
+ Triết lí : Trên thế giới này....
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập.
Bài tập 1/13.
- Văn bản thuyết minh vì đã cung cấp cho ng-
ời đọc những kiến thức khách quan về loài
ruồi.
- Các phơng pháp thuyết minh :
+ Định nghĩa.
+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ So sánh.
+ Kể chuyện.
+ Miêu tả.
+ ẩn dụ, nhân hóa.
Bài tập 2/13.
Phơng pháp thuyết minh:
- Kể chuyện.
- Giải thích.
- Định nghĩa.
- Lấy sự ngộ nhận mê tín làm cơ sở câu
chuyện. Sau đó dùng khoa học để đẩy lùi ngộ
nhận.
D. Củng cố:
Hãy kể tên các phơng pháp, biện pháp đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh?
E. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 1-2/15. ( GV hớng dẫn ).
IV. Rút kinh nghiệm.
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
8
Phßng GD & §T Bắc Sơn N¨m häc : 2010 –
2011
========================================================================================================
=
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..................
___________________________________________________________________________ Trang
Trêng THCS Vũ Lăng Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9
9
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
Tiết 5 .
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng linh hoạt các ph-
ơng pháp thuyết minh và trình bầy vấn đề trớc tập thể.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tìm hiểu, quan sát các vật xung quanh cuộc sống.
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài, làm bài tập theo hớng dẫn.
III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ) :
? Thế nào là văn bản thuýet minh ? Để bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn,
chuáng ta cần sử dụng các phơng pháp thuyết minh nào ?
C. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
HS chép đề bài.
HS xác định yêu cầu.
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
HS lập dàn ý trên cơ cở hớng dẫn của giáo
viên.
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầyphần Mở bài và
nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
* Đề bài luyện tập.
Thuyết minh một trong các đồ vật sau: cái
quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
I. Yêu cầu
- Nội dung thuyết minh: nêu đợc công
dụng, cấu tạo , chủng loại, lịch sử...
- Hình thức thuyết minh : Sử dụng linh hoạt
các phơng pháp, biện pháp thuyết minh nh :
Định nghĩa, giải thích, kể chuyện, liệt kê,
miêu tả, so sánh, nhân hoá.
II. Dàn ý .
1. Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc nón .
Chiếc nón lá Việt Nam là một phần
cuộc sống của ngời Vịêt Nam. Đó là ngời
bạn thuỷ chung của ngời lao động một
nắng hai sơng.
Chiếc nón lá không chỉ dùng che nắng
che ma mà còn là một phần không thể thiếu
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
10
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
Đại diện nhóm trình bầyphần Thân bài và
nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
Chú ý nhận xét về nội dung.( Đặc điểm cấu
tạo, giá trị, lịch sử ra đời, quá trình làm ...)
Về hình thức trình bầy : vận dụng các phơng
pháp, biện pháp thuyết minh linh hoạt tạo sự
hấp dẫn .
HS đại diện nhóm trình bầy phần kết bài và
nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho ngời Việt
Nam
2. Thân bài .
Nón lá Việt Nam có lịch sử lâu đời.
Hình ảnh chiếc nóna lá đã đợc khắc trên
chiếc trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp đồng
Đào Thịnh khoảng 3000 năm về trớc. Nón
đã hiện diện trong đời sống hàng ngày của
ngời Việt Nam trong suốt cuộc chiến tranh
dựng nớc và giữ nớc.
Họ hàng nhà nón cũng thật phong phú và
thay đổi theo từng thời kì. Có chiếc nón rất
nhỏ nh chiếc mũ bây giờ dùng cho các
quan lại trong triều đình phong kiến, có
chiếc nón quai thao dùng cho các nghệ sĩ
dân gian....
Chiếc nón đợc làm từ lá cọ. Muốn có
chiếc nón đẹp, ngời làm phải biết chọn lá
có mầu trắng xanh, gân lá vẫn còn mầu
xanh nhẹ, mặt lá phải bóng khi đan nên
trông mới đẹp.
Trớc khi đan lá nón, ngời ta phải dựng
khung bằng dây mây...
Chiếc nón là không chỉ đem lại hữu ích
trong cuộc sống hằng ngày, dùng để che
nắng che ma mà còn có giá trị tinh thần .
Chiếc nón đã đi vào ca dao dân ca..
Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói, thơng mình bấy
nhiêu.
3. Kết bài .
Khẳng định vai trò ý nghĩa, vị trí của nón
lá trong thời đại ngày nay.
* Luyện tập .
HS đọc trớc lớp từng phần.
GV nhận xét đánh giá .
d. Củng cố:
Học sinh đọc bài Họ nhà kim
E. Hớng dẫn học bài:
- HS đọc , soạn văn bản : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
IV. Rút kinh nghiệm.
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
11
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tuần 2
Ngày soạn:
Tiết 6. Văn bản : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
( Trích - Gác -xi - a- mác - két)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là ngăn chặn
nguy cớ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng.
3. Giáo dục : Giáo dục lòng yêu hoà bình.
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ, tranh ảnh.
2. Trò : Đọc, bài, sạon bài, su tầm tranh về chiến tranh.
III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
? Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh đợc thể hiện nh
thế nào . Sau khi học xong văn bản em có suy nghĩ gì về Bác?
C. Bài mới : GV giới thiệu:
Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng Táng năm 1945, chỉ
bằng hai quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi- rô-si- ma và na ga - xa
- ki, đế quốc Mĩ đã làm cho hai triệu ngời Nhật Bản bị thiệt mạng và còn di hoạ đến ngày
nay. Thế kỉ XX thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân- vũ khí huỷ diệt hàng loạt khủng
khiếp. Thế kỉ XXI luôn tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Vì lẽ đó trong một bài tham
luận của mình nhà văn Mác Két đã đọc tại cuộc hợp gồm 6 nguyên thủ quốc gia bàn về
việc chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình.
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
GV : Đọc P1 và hớng dẫn HS đọc : to rõ
ràng, dứt khoát, đanh thép.
HS đọc phần cón lại.
GV : Nhận xét.
? HS xác định kiểu văn bản ? vì sao ?
? HS xác định đối tợng đợc nói tới trong văn
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản .
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chung văn bản .
- Kiểu văn bản : văn bản nhật dụng- nghị luận
chính trị xã hội.
- Bố cục văn bản : 3 phần .
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
12
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
bản ?
?HS đọc chú thích SGK.
?Cho biết văn bản trên có thể chia làm mấy
phần. Hãy xác định giới hạn và nội dung của
từng phần ?
HS xác định luận điểm chính của cả đoạn
trích ?
HS đọc phần 1.
? Tác giả mở đầu bài văn bằng kiểu câu gì ?
Nêu tác dụng của nó ?
?Với những số liệu cụ thể nh thế nào ?
?Nhận xét cách mở đầu của tác giả ?
? HS hình ảnh so sánh nào đáng chú ý ở
đoạn văn này ?
?Hiểu nh thế nào về thanh gơm Đa-mô-clét?
dịch hạch?
?Nếu tác dụng của hình ảnh mà tác giả sử
dụng ?
GV : Liên hệ, so sánh với sóng thần ở 5 nớc
Nam á làm 155000 chết. Một bên là do
khách quan thiên tai còn một bên là do chính
con ngời.
?Em hãy nhận xét về cách lập luận, chứng
minh của tác giả về nguy cơ tiềm ẩn của
chiến tranh hạt nhân.
P1 : Từ đầu ....tốt đẹp hơn.-----) Nguy cơ
chiến tranh hạt nhân.
P2. ....của nó.-----) Chứng minh sự nguy hiểm
và phi lí của chiến tranh.
P3. Chúng ta ....hết.------) Nhiệm vụ của
chúng ta và đề nghị của tác giả.
- Luận điểm chính:
+ Nguy cơ chiến tranh....
+ Chống lại và xóa bỏ chiến tranh là nhiệm
vụ cấp bách của toàn thể nhân loại.
II. Phân tích.
1. Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân
- Mở đầu bằng câu hỏi và tự trả lời bằng thời
điểm hiện tại.
- 50.000 đầu đạn --) 4 tấn thuốc nổ/ ng-
ời------) Xoá sạch mọi sự sống trên trái đất.
--------) Khẳng định hiểm hoạ tiểm tàng do
chính con ngời gây ra.
D. Củng cố:
Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân là ntn?
E. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
IV. Rút kinh nghiệm.
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
13
Phßng GD & §T Bắc Sơn N¨m häc : 2010 –
2011
========================================================================================================
=
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
___________________________________________________________________________ Trang
Trêng THCS Vũ Lăng Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9
14
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
Ngày soạn:
Tiết 7. Văn bản : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
( Trích - Gác -xi - a- mác - két)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là ngăn chặn
nguy cớ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng.
3. Giáo dục : Giáo dục lòng yêu hoà bình.
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ, tranh ảnh.
2. Trò : Đọc, bài, sạon bài, su tầm tranh về chiến tranh.
III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: Thảm hoạ chiến tranh hạt nhân đợc biểu hiện với những con số nào ?
C. Bài mới :
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
HS đọc lại phần 2.
?HS hãy lập bảng thống kê để so sánh chi phí
chuẩn bị cho chiến tranh và các lĩnh vực đời
sống xã hội .
HS trao đổi thảo luận.
HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
?Qua bảng so sánh trên em rút ra kết luận gì ?
HS nhận xét về cách đa dẫn chứng và so sánh
III. Phân tích
2. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến
tranh hạt nhân và hậu quả của nó.
- Chi phí cho chiến tranh.
+ 100 máy bay ném bom chiến lợc B1 B
và 7000 tên lửa.
+ Kinh phí phòng bênh 14 năm cho 1 tỷ
ngời cộng với 14 triệu trẻ em Châu Phi =
10 chiếc sân bay Ni mít Mĩ sản xuất
1986-2000.
+ 1985 575 triệu ngời suy dinh dỡng =
kinh phí sản xuất149 tên lửa MX.
+ Tiền nông cụ sản xuất cho các nớc
nghèo = 27 tên lửa.
+ Xoá nạn mù chữ cho trẻ em toàn
thế giới.
Dẫn chứng, so sánh toàn diện, cụ thể
thuộc nhiều lĩnh vực trong đời sống xã
hội .
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
15
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
của tác giả ?
HS trao đổi thảo luận.
HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc : Không những đi ngợc lại lí
trí...xuất phát của nó và cho biết ý nghĩa của
câu văn trên ?
HS đọc phần 3.
?Nội dung chính của phần này là gì
?Tác giả có thái độ nh thế nào về chiến tranh
hạt nhân ?
?Tác giả có sáng kiến gì để ngăn chặn, chống
chiến tranh hạt nhân?
?Theo em sáng kiến đó có thể thực hiện đợc
không ? Vì sao ?
?Tại sao tác giả lại đa ra ý tởng nh vậy .
Chạy đua vũ trang vhuẩn bị chiến
tranh là điên rồ, phản nhân đạo.
Lí trí tự nhiên là quy luật của tự nhiên,
lo gích tất yếu của cuộc sống.
Sự phản động của chiến tranh hạt nhân
đa con ngời trở về xuất phát điểm của nó.
3. Chúng lại chiến tranh hạt nhân là
nhiệm vụ của tất cả chúng ta.
- Thái độ tích cực của mọi ngời là đoàn
kết đấu tranh vì một thế giới
hoà bình.
- Sớm kiến lập ngân hàng trí nhớ
Không tởng.
Nguy cơ chiến tranh và hậu quả khôn
lờng.
D. Củng cố:
Tác giả đã đấu tranh vì một thế giới hoà bình theo cách riêng của mình nh thế nào
?
Qua bài viết này , em nhận thức đợc điều gì về chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ
của chúng ta?
E. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc soạn văn bản : Tuyên bố về sự sống còn.....
IV. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
16
Phßng GD & §T Bắc Sơn N¨m häc : 2010 –
2011
========================================================================================================
=
___________________________________________________________________________ Trang
Trêng THCS Vũ Lăng Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9
17
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
Tiết 8.
các phơng châm hội thoại
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc nội dung hệ thống các phơng châm hội thoại.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng , phân tích hiệu quả của các phơng châm hội thoại
trong giao tiếp.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tham gia hội thoại .
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
Em hiểu nh thế nào về phơng châm về lợn và phơng châm về chất ? Cho ví dụ và
phân tích ?
C. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
HS đọc ví dụ SGK.
?Thành ngữ này chỉ tình huống nh thế nào ?
?Hậu quả của tình huống trên là gì ?
?Bài học đợc rút ra ở đây là gì?
/ HS hiểu nh thế nào về phơng châm quan
hệ ?
GV : HS lấy ví dụ ?
I. Thế nào là phơng châm quan hệ.
1. Tìm hiểu ví dụ .
- Ông nói gà,, bà nói vịt.
Tình huống mỗi ngời nói một đề tài khác
nhau.
Hậu quả : Ngời nói và ngời nghe không
hiểu nhau.
* Bài học : Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài
đang hội thoại.
2. Khái niệm.
Ví dụ1 : Trong giờ kiểm tra bài cũ của môn
Ngữ văn , bài Truyền thuyết về bánh trng
bánh giầy. Cô giáo ra câu hỏi.
GV : Em hãy cho biết Bánh trng bánh giầy
có từ bao giờ .
HS : Tha cô bánh trng bánh gu\iầy có tg 28-
29 Tết.
Ví dụ 2 : Em hiểu câu ca dao:
Con cha gót đỏ nh son
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
18
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
HS đọc câu thành ngữ SGK ?
?Câu thành ngữ trên chỉ cách nói nh thế nào ?
?Hậu quả của cách nói đó ?
?Có thể rút ra bài học gì ?
?Qua đây em hiểu nh thế nào về phơng châm
cách thức ?
?Hiểu nh thế nào về câu nói trên ?
HS đọc câu chuyện ?
?Tại sao cả hai ngời lại cảm thấy mình đã
nhận đợc ở ngời kia cái gì đó?
?Qua đây ta rút ra bài học gì ?
HS đọc và xác định yêu cầu đề bài .
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc và xác định yêu cầu đề bài .
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
Đến khi cha chết gót con đen xì
- Cô gái lời vì....
II. Phơng châm Cách thức.
1. Tìm hiểu ví dụ .
- Dây cà dây muống.
- Lúng túng nh gà ngậm hột thị .
Nói dài dòng, rờm rà.
Nói ấp úng không rõ ràng.
- Hậu quả ; ngời nghe không hiểu hoặc hiểu
sai, bị ức chế, không gây thiện cảm.
2. Khái niệm.
C1 : Tôi đồng ý với nhận định của ông ấy.
C2 : Tôi đồng ý với những truyện ngắn của
ông ấy.
Tôi đồng ý với những nhận định về
truyện ngắn của ông ấy.
III. Phơng châm lịch sự.
1. Tìm hiểu ví dụ .
- Cả hai đều nhận đợc tình cảm chân thành
của nhau.
2. Khái niệm.
IV. Luyện tập.
Bài tập 1/29.
- Suy nghĩ lựa chọn ngôn ngữ trong giao tiếp.
- Thái độ tôn trọng lịch sự.
ví dụ :
- Chó ba quanh mới nằm.
- Một lời nói quan tiền, thúng thóc.
- Một lời nói dùi đục cẳng tay.
- Một điều nhịn, chín điều lành.
- Chim khôn tiếng hót rảnh rang
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
Bài tập 2 /29.
- Phơng châm nói giảm, nói tránh.
ví dụ: Ông không đợc khoẻ lắm.
D. Củng cố:
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK .
E. Hớng dẫn học bài:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- HS làm bài tập 4-5/23.( Giáo viên hớng dẫn )
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
19
Phßng GD & §T Bắc Sơn N¨m häc : 2010 –
2011
========================================================================================================
=
IV. Rót kinh nghiÖm.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
............
___________________________________________________________________________ Trang
Trêng THCS Vũ Lăng Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9
20
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
tiết 9.
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản mieu tả.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản có sử dụng nhiều phơng thức biểu đạt kết
hợp với nhau.
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc bài, làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
Hãy kể tên các phơng pháp biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản
thuyết minh ?
C. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
HS đọc văn bản SGK ?
GV : HS nhan đề văn bản có ý nghĩa gì ?
HS tìm những câu văn thuyết minh ?
HS lần lợt liệt kê trong văn bản .
HS tìm những câu văn miêu tả trong văn
bản ?
HS lần lợt liệt kê.
?Theo yêu cầu của bài văn thì chúng ta có thể
bổ sung thêmcác ý nào ?
- Yếu tố thuyết minh ?
- Yếu tố miêu tả ?
- Một số công dụng ?
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
I. Tìm hiểu, xác định yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
- Nhan đề :
+ Vai trò của cây chuối trong đời sống vật
chất và tinh thần của ngời dân Việt Nam .
+ Thái độ của ngời Việt Nam trong việc
chăm sóc, sử dụng hiệu quả.
- Những câu văn thuyết minh :
- Những câu văn miêu tả :
+ Đi khắp đất nớc Việt Nam , nơi đâu ta
cũng gặp những cây chuối thân mềm vơn
lên.....
- Thêm các ý :
1. Thuyết minh :
a. Phân loại :
- Chuối Tây ( Thân cao, mầu trắng, quả ngắn
), chuôid hột( thân cao mầu tím sẫm, quả
ngắn có hột), chuối ngự ( thân cao, quả nhỏ).
- Thân gồm nhiều lớp : bẹ, lá, nõn...
b. Miêu tả:
- Thân tròn, mát rợi.
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
21
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài ?
HS làm bài trong 5 phút ?
HS trình bầy ?
HS khác nhận xét.
GV : Kết luận.
HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài ?
HS làm bài trong 5 phút ?
HS trình bầy ?
HS khác nhận xét.
GV : Kết luận.
- Tầu lá xanh rờn.
- Củ chuối.
d. Công dụng :
- Thân cây chuối non có thể ghém làm rau
sống rất mát, làm phao tập bơi.
- Hoa chuối ăn sống, lấy nhựa.
- Qua chuối làm thuốc.
* Ghi nhớ.
II. Luyện tập.
Bài tập 1 / 26.
Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn
nh cái cột trụ mộng nớc, gợi cảm giác mát
dịu.
Lá chuối tơi non ỡn cong cong dới ánh
trăng, thỉnh thoảng vẫy lên phần phật nh mời
gọi ai đó, trong những đêm khuya thanh
vắng.
Quả chuối chín vàng vừa bất, vừa dậy lên
một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ.
Bài tập 2/35.
Câu văn miêu tả :
- Tách là loại chén....
- Chén của ta không có quai...
- Khi mời ai...
D. Củng cố:
GV nhấn mạnh yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
E. Hớng dẫn học bài:
- HS làm bài tập 3/27 ( Giáo viên hớng dẫn)
IV. Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
22
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
Tiết 10 .
luyện tập
sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh ôn tập củng cố văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua việc
kết hợp yếu tố miêu tả .
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản thuyết minh .
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV giới thiệu:
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bài học
GV đọc, ghi đề bài lên bảng.
?Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
?Với vấn đề này, cần trình bày những ý nào?
?Có thể sử dụng những yt nào trong bài
thuyết minh khoa học?
GV giải thích: cần lu ý đến cụm từ
làng quê VN.
HS nêu nhiều ý và lập dàn ý theo bố cục 3
phần.
GV gợi ý( dàn bài).
Đề bài: Con trâu Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề: Vai trồ, vị trí cảu con trâu trong
đời sống của ngời nông dân VN(..)
- Các ý:
a, Con trâu là sức kéo chủ yếu.
b, Con trâu là tài sản lớn.
c, Con trâu trong lễ hội, đình đám truyền
thống.
d, Con trâu đốic với kí ức tuổi thơ.
e, Con trâu đối với việc cung cấp thực phẩm
và chế biến đồ mĩ nghệ...
- Có thể sử dụng những tri thức về sức kéo
của con trâu.
2. Lập dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên
đồng ruộng Việt Nam.
+ Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức để
cày , bừa, kéo xe, trục lúa...
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
23
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
GV hớng dẫn cho học sinh nêu dàn ý chi tiết
cho từng nội dung trên. Nhiều ý cụ thể.
?Nội dung cần thuyết minh trong đoạn mở
bài là gì?
?Cần sử dụng yếu tố miêu tả nào?
GV có thể gợi ý( SGK trang 30)
GV yêu cầu HS làm vào vở, gọi một số em
đọc, phân tích, đánh giá.
? ý phải thuyết minh?
Lu ý: Cần giới thiệu từng sự việc và miêu tả
con trâu trong từng sự việc đó.
HS viết nháp, đọc, bổ sung, sửa chữa.
?Có thể viết về cảnh chăn trâu với tuổi thơ
nông thôn nh thế nào?
? Kết thúc phần thuyết minh cần nêu ý gì?
Cần miêu tả hình ảnh nào?
- Con trâu trong lễ hôi, đình đám.
- Con trâu nguồn cung cấpthịt, dađể
thuộc, sừng trâu để làm đồ mĩ nghệ.
- Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân
VN.
- Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi
trâu.
+ Kết bài: Con trâu trong tình cảm của ngời
nông dân.
3. Thực hành làm bài.
a, Xây dựng đoạn văn mở bài, vừa có nội
dung thuyết minh vừa có yếu tố miêu tả con
trâu ở làng quê VN.
b, Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng.
Thuyết minh: trâu cày bừa ruộng, kéo xe,
chở lúa, trục lúa.
c, Giới thiệu con trâu trong lễ hội(câu giới
thiệu chung).
d, Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn...
Cảnh chăn trâu: con trâu ung dung gặm cỏ
là một hình ảnh đẹp của một cuộc sống thanh
bình ở làng quê VN.( miêu tả trẻ chăn trâu,
trâu gặm cỏ).
e, Viết doạn kết bài .
D. Củng cố:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
E. Hớng dẫn học bài:
- Viết phần chuẩn bị trên thành một văn bản hoàn chỉnh.
IV. Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................
kí duyệt của BGH.
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
24
Phòng GD & ĐT Bc Sn Năm học : 2010
2011
========================================================================================================
=
Tuần 3.
Ngày soạn:
Tiết 11
văn bản : Tuyên bố về sự sống còn, quyền đợc
bảo vệ và phát triển của trẻ em
( Trích hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em )
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : Học sinh nắm đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới
hiện nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. Sự quan tâm của cộng
đồng quốc tế đối với vấn đề này. Nghệ thuật nghị luận chính trị xã hội trong văn bản nhật
dụng.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng nghị luận -
chính trị- xã hội .
3. Giáo dục : Giáo dục lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. Tiến trình lên lớp .
A. ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
Sự gần gũi và khác biệt giữa chién tranh hạt nhân và động đát , sóng thần ở điểm
nào ?
Mỗi chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một thế
giới hoà bình.
C. Bài mới : GV giới thiệu:
Bác Hồ từng nói : Trẻ em nh búp trê n cành
Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan
Đó cũng là vấn đề .....
Hoạt động của thầy & trò Nội dung bàI học
Đọc P1 và hớng dẫn HS đọc : to rõ ràng, dứt
khoát, khúc triết.
HS đọc phần còn lại.
GV : Nhận xét.
HS xác định kiểu văn bản ? Vì sao ?
HS xác định đối tợng đợc nói tới trong văn
bản ?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản .
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chung văn bản .
- Kiểu văn bản : Nhật dụng.- Nghị luận
chính trị- xã hội .
- Bố cục văn bản : 4 phần :
P1: Lí do của bản tuyên bố.
___________________________________________________________________________ Trang
Trờng THCS V Lng Giáo án Ngữ văn 9
25