Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

hoa học 9 - tiết 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.15 KB, 5 trang )

SẮT ( Fe = 56)
SẮT ( Fe = 56)
Trường THCS Thò Trấn Trảng Bàng Giáo Án Hóa Học Lớp 9
Bài 19 – Tiết25
Tuần 13
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức :
 HS biết :
- Học sinh nêu đựơc tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt biết liên hệ tính chất của sắt
với 1 số ứng dụng trong đời sống , sán xuất .
+ Biết dự đốn tính chất hóa học của Fe tứ tính chất chung của kim loại và vị trí Fe trong dãy
hoạt động hóa học .
+ Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức củ để kiểm tra dự đốn và kết luận về tính chất
hóa học của Fe .
+ Viết đựơc các PTHH minh hoạ tính chất hóa học của Fe : tác dụng phi kim , dd Axít , dd
Muối của kim loại kém hoạt động hơn
1.2. Kỹ năng:
Viết được các pthh minh hoạ tính chất hoá học của sắt tác dụng phi kim, với dd
axít, dd muối của kim loại kém hoạt động hơn.
1.3. Thái độ:
Giáo dục lòng say mê u thích mơn học và ý thức bảo vệ đồ dùng kim loại.
2. TRỌNG TÂM:
Tính chất hóa học của sắt
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Tranh vẽ thí nghiệm : Sắt cháy trong khí clo và Natri cháy trong khí clo
3.2. Học sinh: học bài – chuẩn bị bài trước.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs


Gv: Kiểm tra lí thuyết Hs 1:
" Nêu các tính chất hố học của nhơm.Viết
các phương trình phản ứng minh hoạ"
Gv: Gọi Hs chữa bài tập 2 SGK tr.58 và bài
tập 6 SGK tr.58
Hs1: Trả lời lí thuyết
Hs2: Chữa bài tập 2:
a) Khơng có hiện tượng gì
b) Hiện tượng:
- Có kim loại màu đỏ bám vào mảnh nhơm.
- Màu xanh của dung dịch CuCl
2
nhạt

dần
- Nhơm tan dần.
Phương trình hố học:
2Al + 3CuCl
2
→ 2AlCl
3
+ 3Cu
c) Hiện tượng:
- Có kim loại bám ngồi mảnh nhơm. Nhơm
Giáo Viên : Huỳnh Ngọc Mỹ 1
Trường THCS Thò Trấn Trảng Bàng Giáo Án Hóa Học Lớp 9
Gv: Gọi Hs chữa bài tập 6
Gv: Gọi các Hs khác nhận xét ( có thể nêu
cách làm khác)
Gv: Chấm điểm.

tan dần.
Phương trình hố học:
Al + 3AgNO
3
→ Al(NO
3
)
2
+ 3Ag
d) Hiện tượng:
- Có nhiều bọt khí thốt ra. Nhơm tan dần.
Phương trình hố học:
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
Hs3: Chữa bài tập 6:
+ Ở thí nghiệm 2: Vì dung dịch NaOH dư
nên Al phản ứng hết,còn Mg khơng phản
ứng. Vì vây, ta xác định được khối lượng
của Mg là 0,6 gam
+ Ở thí nghiệm 1: Cả Al, Mg đều phản ứng
với dung dịch H
2
SO
4
lỗng.
Phương trình phản ứng:
Mg + H
2

SO
4
→ MgSO
4
+ H
2
(1)
2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
(2)
nH
4,22
568,1
22,4
V
2
==

= 0,07 (mol)
nMg =

==
24
6,0
M
m
0,025 (mol)
Theo phương trình 1:
nH
2
(1)
= nMg = 0,025 (mol)
→ nH
2
(2)
= 0,07 − 0,025 = 0,045 (mol)
Theo phương trình 2 :
nAl =
=
×
=
×
3
2045,0
3
2n
2
H
0,03 (mol)
→ mAl = n × M = 0,03 × 27
= 0,81 (gam)

→ Khốí lượng của hỗn hợp là:
m = mMg + mAl = 0,6 +0,81
= 1,41 (gam)
%Mg =
×
41,1
06,0
100% = 42,55%
%Al = 100% − 42,55% = 57,4%
4.3: Bài mới:
Giáo Viên : Huỳnh Ngọc Mỹ 2
Trường THCS Thò Trấn Trảng Bàng Giáo Án Hóa Học Lớp 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Vào bài.
– Từ xa xưa con người đã biết sử dụng
nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim
sắt.Ngày nay trong số tất cả các kim loại,
sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất.Chúng ta
hãy tìm hiểu những tính chất vật lý và hố
học của sắt.
* Hoạt động 2
- Gv u cầu hs nhắc lại về KHHH, CTPT,
NTK, và PTK của sắt.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát dây sắt,
liên hệ thực tế cho biết những tính chất vật
lý của sắt.
- HS trả lời
-> Gv nhận xét và rút ra kết luận
- Hs nghe và ghi nhớ kiến thức
*Hoạt động 3

- Gv y/cầu hs nhắc lại vị trí của Fe trong
dãy hđhh của kim loại
-> Từ đó khẳng định Fe có tính chất hố
học của 1 kim loại
- GV :? Dự đốn tính chất hố học của
sắt ?
- HS nhắc lại tính chất hố học của kim
loại và viết ptpư minh hoạ với sắt.
- Gv biểu diễn thí nghiệm chứng minh các
tính chất đó.
+ Thí nghiệm : Nung dây sắt hình lo xo
cho nóng đỏ sau đó cho vào bình đựng khí
clo.
-> u cầu hs quan sát và nêu hiện tượng
- Hs nêu hiện tượng và giải thích
- GV giới thiệu Sắt có thể phản ứng với
các phi kim khác như : Br
2
, S … GV
hướng dẫn học sinh viết phương trình pư
và lưu ý khi sắt tác dụng với clo, brơm
bao giờ cũng tạo thành muối Fe(III).
- GV u cầu học sinh nêu các tính chất
còn lại và u cầu viết ptpư.
- Hs nhắc lại và viết ptpư.
- Gv u cầu hs nhắc lại phần lưu ý đã ghi
từ bài kim loại
I. Tính chất vật lý.
- Là kim loại màu trắng xám, có ánh
kim, dẫn điện dẫn nhiệt tốt.

- Là kim loại nặng, khối lượng riêng là
7,86g/cm
3
.
- Có tính dẻo, có tính nhiễm từ, nóng
chảy ở 1539
0
C.
II. Tính chất hố học .
1.Tác dụng với phi kim.
- Tác dụng với oxi : Sắt cháy trong oxi
tạo oxit sắt từ
PT: 3Fe

+ 2O
2
 Fe
3
O
4
- Tác dụng với clo: Sắt cháy trong clo
tạo thành sắt (III) clorua
PT: 2Fe

+ 3Cl
2
 2FeCl
3
2.Phản ứng của sắt với dd axit.
Fe + H

2
SO
4
 FeSO
4
+ H
2
- Fe phản ứng với dung dịch axit (HCl,
H
2
SO
4
)lỗng... tạo muối sắt (II) và giải
phóng khí H
2
* Lưu ý : + Fe khơng tác dụng với axit
HNO
3
đặc nguội và H
2
SO
4
đặc nguội.
+ Fe tác dụng với H
2
SO
4
đặc nóng
và HNO
3

đặc nóng hay lỗng đều
khơng giải phóng khí H
2
3.Sắt tác dụng với dd muối.
Fe

+ CuCl
2
 FeCl
2
+ Cu
Fe

+ 2AgNO
3
 Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
* Sắt phản ứng với dung dịch muối của
những kim loại hoạt động hố học yếu
Giáo Viên : Huỳnh Ngọc Mỹ 3
Trường THCS Thò Trấn Trảng Bàng Giáo Án Hóa Học Lớp 9
- Hs trả lời câu hỏi
-> Gv khắc sâu kiến thức cho hs và lưu ý
hs trong tính chất 3 Fe ln có hố trị (II)
- Hs nghe và ghi nhớ kiến thức
- Gv : Nhận xét về tính chất hố học của
kim loại Fe ?

- Hs: Fe có tính chất hố học của 1 KL
hơn tạo muối sắt II và giải phóng kim
loại trong muối
* Kết luận : Sắt có những tính chất hố
học của kim loại.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
- HS đọc kết luận chung sgk và mục em có biết
- So sánh tính chất hố học khác nhau của nhơm và sắt.
- Làm bài tập:
1. Hồn thành sơ đồ sau:
Fe

FeCl
2


Fe(NO
3
)
2


Fe
Fe

FeCl
3


Fe(OH)

3


Fe
2
O
3


Fe
2. Bài tập. Ngâm 15g hỗn hợp bột các kim loại sắt và đồng trong dung dịch CuSO
4
dư.
Phản ứng xong được chất rắn có khối lượng 16g.
a) Viết phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Làm các bài tập : 2,3,4,5 – T60 (SGK) ; 19.5, 19.6, 19.7 SBT.
- Tìm hiểu bài : Hợp kim sắt: Gang – Thép
+ Gang là gì? Thép là gì?
+ Ngun tắc sản xuất gang , thép
+ Sưu tầm 1 số mẫu vật gang, thép
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Phương pháp :
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

.…………………………………………………………………………………………………
Sử dụng đồ dùng, thiết bò dạy học:
…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Giáo Viên : Huỳnh Ngọc Mỹ 4
Trường THCS Thò Trấn Trảng Bàng Giáo Án Hóa Học Lớp 9
Giáo Viên : Huỳnh Ngọc Mỹ 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×