Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.98 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.</b></i>
<b>I. Cơng thức cần nhớ để giải bài tốn bằng cách lập phương trình dạng chuyển</b>
<b>động</b>
<b>1. Các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình</b>
+ Bước 1: Chọn ẩn, đơn vị cho ẩn, điều kiện thích hợp cho ẩn
+ Bước 2: Biểu đạt các đại lượng khác theo ẩn
+ Bước 3: Dựa vào các dữ kiện của bài tốn để lập phương trình hoặc hệ phương
trình
+ Bước 4: Giải phương trình hoặc hệ phương trình
+ Bước 5: So sánh kết quả bài tốn, tìm kết quả thích hợp và kết luận
<b>2. Các cơng thức cần nhớ khi giải bài tốn dạng chuyển động</b>
+ Cơng thức:
Trong đó S là độ dài của quãng đường mà vật chuyển động
v là vận tốc của chuyển động
t là thời gian mà chuyển động đi hết quãng đường
+ Vận tốc của ca nơ chuyển động trên dịng nước:
- Vận tốc xi dịng = vận tốc thực của ca nơ + vận tốc dòng nước
- Vận tốc ngược dòng = vận tốc thực của ca nơ – vận tốc dịng nước
- Vân tốc thực của ca nô = vận tốc chuyển động của ca nô khi nước yên lặng
+ Hai vật chuyển động ngược chiều trên quãng đường S, với vận tốc v1, v2; khởi
hành cùng một lúc và sau t giờ gặp nhau. Ta có:
1 2
+ Hai vật chuyển động cùng chiều trên quãng đường S, với vận tốc v1 > v2, khởi
hành cùng một lúc và gặp nhau sau thời gian t. Ta có:
1 2
<b>II. Bài tập về giải bài tốn bằng cách lập phương trình dạng chuyển động</b>
<b>Bài 1: Một ô tô đi trên đoạn đường AB với vận tốc 50km/h, rồi tiếp tục từ B đến C với</b>
vận tốc 45km/h. Biết quãng đường tổng cộng dài 165km và thời gian ô tô đi trên
đoạn đường AB ít hơn thời gian ô tô đi trên đoạn đường Bc là ½ giờ. Tính thời gian ơ
tơ đi trên mỗi đoạn đường AB, BC
<b>Lời giải:</b>
<i>* Giải bài toán bằng cách lập phương trình</i>
Nửa chu vi của hình chữ nhật bằng 400 : 2 = 200cm
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là x (cm, x > 0)
Chiều rộng của hình chữ nhật là 200 – x (cm)
Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là: x(200 – x) (cm2)
Tăng chiều dài thêm 6cm được chiều dài có độ dài bằng x + 6 (cm)
Giảm chiều rộng đi 6cm được chiều rộng có độ dài bằng 200 – x – 6 = 194 – x (cm)
Nếu tăng chiều dài thêm 6cm và giảm chiều rộng 6cm thì diện tích giảm 276cm2
nên
ta có phương trình:
Giải phương trình tính được x = 120 (thỏa mãn)
Suy ra chiều rộng của hình chữ nhật là 200 – 120 = 80 (cm)
Vậy chiều dài của hình chữ nhật bằng 120cm và chiều rộng bằng 80cm
<i>* Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình</i>
Nửa chu vi của hình chữ nhật bằng 400 : 2 = 200cm
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là a (cm, 0 < a < 200)
Nửa chu vi của hình chữ nhật bằng 200cm nên ta có phương trình a + b = 200 (1)
Nếu tăng chiều dài thêm 6cm và giảm chiều rộng 6cm thì diện tích giảm 276cm2 nên
ta có phương trình: ab – (a + 6)(b – 6) = 276 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình ta được a = 120 (thỏa mãn) và b = 80 (thỏa mãn)
Vậy chiều dài của hình chữ nhật bằng 120cm và chiều rộng của hình chữ nhật bằng
80cm
<b>Bài 2: Hai ơ tơ cùng khởi hành một lúc từ A và từ B cách nhau 400km, đi ngược</b>
chiều và gặp nhau sau 5 giờ. Nếu vận tốc của mỗi xe không thay đổi nhưng xe đi
chậm xuất phát trước xe còn lại 40 phút thì hai xe gặp nhau sau 5 giờ 22 phút kể từ
<b>Lời giải:</b>
<i>* Giải bài toán bằng cách lập phương trình</i>
Goi độ dài cạnh huyền của hình tam giác là x (x > 12, cm)
Độ dài cạnh góc vng cịn lại của hình tam giác là x – 4 (cm)
Áp dụng định lý Pytago, ta có phương trình
2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>
Giải phương trình tính được x = 20 (thỏa mãn)
Vậy độ dài cạnh huyền của tam giác vng đó bằng 20cm
<i>* Giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình </i>
Gọi độ dài cạnh huyền của hình tam giác là a (a > 12, cm)
Độ dài cạnh góc vng cịn lại của hình tam giác là b (b > 0, cm)
Theo đề bài, cạnh huyền có độ dài lớn hơn cạnh góc vng cịn lại 4cm nên ta có
phương trình a – b = 4 (1)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
2 2 2
Giải hệ phương trình ta điợc a = 20 (thỏa mãn) và b = 16 (thỏa mãn)
Vậy độ dài cạnh huyền của tam giác vng đó là 20cm
<b>Bài 3: Một tàu thủy chạy xi dịng một khúc sơng dài 72km, sau đó chạy ngược</b>
dịng khúc sơng ấy 54km hết tất cả 6 giờ. Tính vận tốc riêng của tàu thủy nếu vận tốc
dòng nước là 3km/h.
<b>III. Bài tập về giải bài tốn bằng cách lập phương trình dạng chuyển động</b>
<b>Giải các bài tốn dưới đây bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình</b>
<b>Bài 1: Đoạn đường AB dài 60km. Một ô tô tải đi từ B đến A, sau 40 phút thì một ơ tơ</b>
<b>Bài 2: Nhà Hà và nhà Minh cùng nằm trên một con đường cách nhau 7km. Nếu Hà</b>
và Minh xuất phát tại cùng một thời điểm bằng xe đạp và ngược chiều nhau thì sau
1/4 giờ hai bạn hặp nhau. Tính vận tốc của mỗi bạn biết rằng vận tốc đi xe của Hà
bằng 3/4 vận tốc của Minh.
<b>Bài 3: Một ô tô đi từ A dến B với một vận tốc và thời gian nhất định. Nếu vận tốc</b>
tăng thêm 30km/giờ thì thời gian sẽ giảm một giờ. Nếu vận tốc giiarm bớt 15km/giờ
thì thời gian tăng thêm 1 giờ. Tính vận tốc và thời gian dự định đi từ A đến B của ô
tô.
<b>Bài 4: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25km/giờ. Lúc về người đó đi với</b>
vận tốc 30km/giờ nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính qng đường
AB.
<b>Bài 5: Một ca nơ xi dòng</b>