Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tải Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2015 trường THPT Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh - Đề thi thử đại học môn Lịch sử có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.05 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH


<b>KỲ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015</b>
<b>Môn: LỊCH SỬ</b>


Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 1 trang gồm 6 câu)


<b>Câu 1 (3 điểm)</b>


Trình bày những hoạt động chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919-1927? Qua
đó em có nhận xét gì?


<b>Câu 2 (4 điểm)</b>


Quá trình chuyển từ tự phát sang tự giác của phong trào công nhân Việt Nam trong
những năm 1919-1929 diễn ra như thế nào? Yếu tố nào giữ vai trị cơ bản nhất cho sự
chuyển hố đó?


<b>Câu 3 (2 điểm)</b>


Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
<b>Câu 4 (4 điểm)</b>


Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hồ đã thực hiện chủ trương
sách lược gì để đối phó với ngoại xâm và nội phản từ ngày 2-9-1945 đến ngày
19-12-1946? Ý nghĩa?


<b>Câu 5 (3 điểm)</b>



Trình bày những nét chính về cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai?


<b>Câu 6 (4 điểm) </b>


Trình bày nguồn gốc, đặc điểm, tác động của Cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2?
Từ đó anh chị có suy nghĩ gì về trách nhiệm bản thân trong sự nghiệp xây dựng đất nước
ta hiện nay?


Hết


Họ và tên thí sinh………..Số báo danh…………
<i>- Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ KÌ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA</b>


<b>Câu</b> <b>Nơi dung kiến thức cơ bản</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
<b>3 điểm</b>


* Nguyễn Tất Thành xuất thân trong một gia đình Nho giáo yêu nước ở xã Kim
Liên, huyện Nam Đàn, tình Nghệ An. Là một thanh niên sớm có lịng u nước,
nhận thấy những hạn chế trong chủ trương cứu nước của các vị tiền bối, nên ơng
quyết định ra đi tìm đường cứu nước (1911).


- Sau nhiều năm bôn ba khắp thế giới, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp 1917, gia
nhập Đảng Xã hội Pháp 1919.


- 18/6/1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ai


Quốc gửi tới hội nghị Versailles “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi Pháp
và Đồng minh thừa nhận quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng của nhân dân
An Nam.


- Tháng 07/1920 Nguyễn Ai Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về
vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I.Lênin, khẳng định con đường giành độc lập,
tự do của nhân dân Việt Nam.


- 25/12/1920, tham dự Đại hội Đại biểu của Đảng Xã hội Pháp ở Tua, gia
nhập Quốc tế Cộng sản, trở thành đảng viên Cộng sản và tham gia thành lập
Đảng Cộng sản Pháp.


<b>* Các sự kiện trên đã đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng, Nguyễn Ai Quốc</b>
<b>đã từ chủ nghĩa dân tộc đến với chủ nghĩa cộng sản, từ chiến sĩ chống chủ</b>
<b>nghĩa thực dân thành chiến sĩ quốc tế vô sản, là người mở đường cho sự</b>
nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam.


<b>- 1921, Người lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris để đoàn kết các</b>
<b>lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân, ra báo “Người cùng khổ” là cơ</b>
quan ngơn luận của Hội.


- Người cịn viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân…, đặc biệt là tác
<b>phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp.</b>


-6/1923: Người đến Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân (10/1923) và Đại
hội Quốc tế Cộng sản lần V (1924)


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>



<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>0,15</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- 11/11/1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền, giáo
dục lý luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.


- Tháng 6/1925: Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm tổ
chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp.


<b>* Nhận xét: </b>


- Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam là
độc lập dân tộc, gắn liền với chủ nghĩa xã hội. kết hợp tinh thần yêu nước với
tinh thần quốc tế vô sản .


- Chuẩn bị về tư tưởng cho cách mạng Việt nam .
-Chuẩn bị về tổ chức cho cách mạng Việt Nam .


<b>0,1</b>


<b>0,25</b>


<b>1,0</b>



<b>Câu 2</b>
<b>4điểm</b>


– Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong lần khai thác thuộc địa lần thứ nhất
của Pháp, sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngày càng tăng về số lượng. Dưới
ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản, phong trào công nhân ngày càng phát
triển thep phương hướng từ tự phát đến tự giác.


* Giai đoạn 1919-1925: Đã nổ ra 25 cuộc đấu tranh, tiêu biểu:


+ Năm 1922, có các cuộc bãi cơng của công nhân và viên chức các cơ sở cơng
thương tư nhân ở Bắc Kì và cơng nhân các lò nhuộm ở Sài Gòn – Chợ Lớn.
+ Năm 1924 có các cuộc bãi cơng của cơng nhân các nhà máy dệt, rượu, xay xát
ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương.


+ Tháng 8 – 1925, thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gịn bãi cơng, khơng chịu
sửa chữa chiến hạm Misơlê của Pháp trước khi chiến hạm này chở lính sang đàn
áp phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc. Lần đầu tiên trong cuộc đấu
tranh này đã xuất hiện ý thức giai cấp, ý thức chính trị và tinh thần đồn kết quốc
tế.


+ Về tổ chức, năm 1920, có tổ chức Cơng hội bí mật do Tơn Đức Thắng sáng
lập ở Sài Gịn.


+ Nhận xét:


Phong trào cơng nhân có bước phát triển mới so với trước Chiến tranh thế giới
thứ nhất: hình thức bãi công đã trở nên phổ biến hơn, qui mô lớn hơn và thời


<b>0,5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

gian dài hơn.


Tuy nhiên khẩu hiệu đấu tranh chủ yếu vẫn là kinh tế. Giai cấp công nhân Việt
Nam chưa ý thức được sứ mệnh lịch sử của mình, cịn thiếu một tổ chức lãnh đạo
thống nhất và một đường lối chính trị đúng đắn. Phong trào vẫn cịn dừng ở trình
độ tự phát và cịn phụ thuộc vào phong trào u nước nói chung.


– Giai đoạn: 1926 – 1929


+ Tháng 6 – 1925, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập. Thông
qua những hoạt động của tổ chức này, phong trào công nhân ngày càng phát triển
mạnh.


+ Trong hai năm 1926 – 1927, nổ ra khoảng 20 cuộc bãi công, sôi nổi nhất
là phong trào công nhân đồn điền.


+ Năm 1928, sau khi có chủ trương “vơ sản hố”, nhiều cán bộ của Hội Việt
Nam Cách mạng thanh niên đã đi vào nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, cùng sinh
hoạt và lao động với công nhân để tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý
thức chính trị cho giai cấp công nhân, làm cho phong trào công nhân lớn mạnh cả
về số lượng và chất lượng.


+ Trong hai năm 1928 – 1929, có khoảng 40 cuộc bãi cơng của cơng nhân nổ ra
từ Bắc chí Nam, nhất là ở các trung tâm kinh tế, chính trị.


+ Về tổ chức: Tại nhiều nhà máy, xí nghiệp, sự lãnh đạo của tổ chức Hội Việt
Nam cách mạng thanh niên hay Tân Việt cách mạng đảng được mở rộng. Cơng
hội Nam Kì đã bắt liên lạc với Tổng liên đoàn lao động Pháp để tranh thủ sự ủng
hộ quốc tế đối với phong trào công nhân Việt Nam.



+ Điều đáng chú ý là trong phong trào, những khẩu hiệu kinh tế được kết hợp
chặt chẽ với các khẩu hiệu chính trị; có sự liên kết của cơng nhân nhiều nhà máy,
nhiều địa phương, nhiều ngành kinh tế.


+ Nhận xét: Giai cấp công nhân Việt Nam ngày càng giác ngộ về chính trị, ý
thức giai cấp ngày càng rõ rệt, đang đi dần vào cuộc đấu tranh có tổ chức.


Phong trào cơng nhân đang chuyển biến mạnh mẽ từ tự phát đến tự giác, có sức
quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước nói chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Yếu tố giữ vai trò cơ bản là sự tiếp thu Chủ nghĩa Mác-Lên nin…. <b>1,0</b>
<b>Câu 3</b>


<b>2 điểm</b>


<i>* Nguyên nhân chủ quan: </i>


+ Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc ;
vì vậy, khi Đảng Cộng sản Đơng Dương kêu gọi thì cả dân tộc nhất tề đứng lên
khởi nghĩa giành chính quyền.


+ Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ Chí Minh đứng đầu.
+ Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh.


+ Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao. Các cấp bộ
Đảng chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ.


<i>- Nguyên nhân khách quan: Quân Đồng minh đánh thắng phát xít, tạo cơ hội khách</i>
quan thuận lợi cho nhân dân ta khởi nghĩa thành công.



<i><b>* Ý nghĩa lịch sử</b></i>


- Tạo ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nơ lệ của Pháp
hơn 80 năm và Nhật gần 5 năm, lập nên Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà...
- Mở ra một kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do, kỉ nguyên nhân dân nắm
chính quyền, làm chủ đất nước.


- Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho
những thắng lợi tiếp theo.


- Góp phần vào thắng lợi của cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít ; cổ vũ các
dân tộc thuộc địa trong đấu tranh tự giải phóng.


<b>1,0</b>


<b>1,0</b>


<b>Câu 4</b>
<b>4 điểm</b>


* Trước ngày 6-3-1946


<b> a. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ</b>


- Đêm 22 rạng sáng 23 – 9 – 1945, thực dân Pháp cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban
nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược
nước ta lần hai.


- Quân dân Sài Gòn – Chợ Lớn cùng nhân dân Nam Bộ đứng lên chống giặc bằng


mọi hình thức.


- Ngày 5 – 10 – 1945, quân Pháp được tăng viện, mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và
Nam Trung Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Trung ương Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết tâm lãnh đạo kháng
chiến, huy động lực lượng cả nước chi viện cho Nam Bộ, Nam Trung Bộ, gởi
những đoàn quân Nam tiến vào chiến đấu và quyên góp ủng hộ đồng bào miền
Nam kháng chiến.


<b>b. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản động cách mạng ở</b>
<b>miền Bắc</b>


<i><b>Chủ trương: Tạm thời hịa hỗn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc.</b></i>
<i><b>Biện pháp</b></i>


- Đối với quân Trung Hoa Dân quốc; nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi
kinh tế, cung cấp một phần lương thực, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị
trường. Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không
qua bầu cử, 4 ghế bộ trưởng trong chính phủ liên hiệp, 1 ghế phó Chủ tịch nước.
- Đối với các tổ chức phản cách mạng và tay sai của Trung Hoa Dân quốc: kiên
quyết vạch trần âm mưu và những hành động chia rẽ, phá hoại của chúng, trừng trị
theo pháp luật những kẻ phá hoại khi có đủ bằng chứng.


<i><b>Ý nghĩa: Hạn chế các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay</b></i>
sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng, tránh đói phó 1
lúc 2 kẻ thù , có thời gian tập trung đánh Pháp ở Nam bộ.


<b>* Từ ngày 6-3-1946 đến ngày 19-12-1945</b>



<b> Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta</b>
<i><b>Hồn cảnh</b></i>


- Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp tiến
qn ra Bắc nhằm thơn tính cả nước ta


- Pháp điều đình với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc kí hiệp ước Hoa - Pháp (28 –
2 - 1946), theo đó Pháp được đưa quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc đang
làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.


- Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn: Một là đánh Pháp, hai
là hịa hỗn, nhân nhượng Pháp để tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.


- Ngày 3 – 3 – 1946, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp do Hồ Chí Minh chủ trì,


<b>1,0</b>


<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>đã chọn giải pháp “Hòa để tiến”.</b></i>


- Chiều 6 – 3 – 1946, tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni bản Hiệp
định sơ bộ.


<i><b>Nội dung hđsb</b></i>


- Chính phủ Pháp cơng nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự
do, có chính phủ, nghị viện, qn đội, tài chính riêng và là thành viên của liên bang
Đơng Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.



- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15.000 quân ra Bắc thay
quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, rút dần trong thời
hạn 5 năm.


- Hai bên ngừng bắn ở Nam bộ
<i><b>Ý nghĩa</b></i>


- Ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
- Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc và bọn tay sai ra khỏi nước ta.


- Ta có thêm thời gian hịa bình để cũng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực
lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống Thực dân Pháp về sau.


<i><b>+ Tạm ước 14 – 9 – 1946</b></i>


- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ, thực dân Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở
Nam bộ, cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô thất bại, quan hệ Việt – Pháp ngày càng
căng thẳng, có nguy cơ xảy ra chiến tranh.


- Trước tình hình đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp bản Tạm ước 14 – 9 –
1946, nhân nhượng Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hóa ở Việt Nam.


- Tạm ước đã tạo điều kiện cho ta có thêm thời gian hịa hoãn để xây dựng, củng cố
lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc, chống Pháp lâu dài.


<b>1,0</b>


<b>Câu 3</b>
<b>3điểm</b>



- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ
<b>dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại đã diễn ra sôi nổi… </b>


<b>Thực dân Anh phải nhượng bộ, nhưng lại trao quyền tự trị theo "phương án</b>
<b>Maobơttơn". Ngày 15-8-1947, hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành</b>
lập…


<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, ngày 26-1-1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và</b>
thành lập Nhà nước Cộng hồ…


Ýnghĩa:


<b>1,0</b>


<b>0,5</b>
<b>Câu 4</b>


<b>4 điểm</b>


<b>* Nguồn gốc</b>


Do địi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh
thần ngày càng cao của con người.


Diễn ra trong bối cảnh đặc biệt: Sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên
nhiên, chiến tranh…


<b>* Đặc điểm:</b>



Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt
nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật và kỹ
thuật lại mở đường cho sản xuất, trở thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kỹ thuật và
công nghệ, Thời gian nghiên cứu và ứng dung rút ngắn, tạo ra nhiều thành tựu kì
diệu...


* Tác động:


- Tích cực: năng suất lao động tăng, nâng cao đ/s vật chất và tinh thần của con
người,thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn lực,hình thành thị trường....tạo
bước nhảy vọt về ll sản xuất, đưa loài người sang nền văn minh thứ 3....sự giao lưu
mọi mặt...


- Tiêu cực: Tai nạn gt, bệnh tật, ô nhiễm... (ý thức con nguời)


* Trách nhiệm bản thân: HS tự liên hệ nhưng cần phải có tích cực học tập, tiếp cận
với khoa học – kt thế giới, tham gia các cuộc thi st kh-kt ...


<b>0.5</b>


<b>1,0</b>


<b>1,0</b>


</div>

<!--links-->

×