Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 3 năm 2015 trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương - Đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.69 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG</b>
<b>TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG</b>


<b>ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN III NĂM</b>
<b>HỌC 2014 - 2015</b>


<b>Mơn thi: Hóa học </b>
<i>Thời gian làm bài: 90 phút</i>


<i>(đề thi gồm 05 trang, 50 câu trắc nghiệm)</i>


<b>Mã đề thi 132</b>


<i>Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1, C=12, N=14, O=16, Li=7, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32,</i>
<i>Cl=35,5, K=39, Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Br=80, Ag=108, Ba=137.</i>


<b>Câu 1: Cho các chất sau: Fe</b>2O3, ZnO, Fe3O4, FeSO4, Ag, CuO, Al. Số chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng giải


phóng khí SO2 là


<b>A. 5.</b> <b>B. 3.</b> <b>C. 4.</b> <b>D. 6.</b>


<b>Câu 2: Công thức cấu tạo của metyl propionat là</b>


<b>A. HCOOCH</b>3. <b>B. C</b>2H5COOCH = CH2.


<b>C. CH</b>3COOC2H5. <b>D. C</b>2H5COOCH3.


<b>Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?</b>


<b>A. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.</b>


<b>B. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn đồng.</b>


<b>C. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.</b>


<b>D. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa.</b>


<b>Câu 4: Hỗn hợp X gồm một số amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH</b>2 , khơng có nhóm chức


khác) có tỉ lệ khối lượng mO: mN=48:19. Để tác dụng vừa đủ với 39,9 gam hỗn hợp X cần 380 ml dung dịch


HCl 1M. Mặt khác đốt cháy 39,9 gam hỗn hợp X cần 41,776 lít O2 (đktc) thu được m gam CO2. m có giá trị




<b>A. 88.</b> <b>B. 59,84.</b> <b>C. 61,60.</b> <b>D. 66.</b>


<b>Câu 5: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và</b>
glyxin?


<b>A. 6.</b> <b>B. 5.</b> <b>C. 7.</b> <b>D. 4.</b>


Câu 6: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng
đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O 2
(đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là


A. 29,9%. <b>B. 15,9%.</b> <b>C. 29,6%.</b> <b>D. 12,6%.</b>


<b>Câu 7: Để khử mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và</b>
một số chất khác gây nên. Người ta dùng dung dịch nào sau đây?



<b>A. Nước vôi trong.</b> <b>B. Giấm.</b> <b>C. Muối ăn.</b> <b>D. Thuốc tím.</b>


<b>Câu 8: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có mơi trường kiềm</b>


<b>A. Na, Mg, K.</b> <b>B. Na, Fe, K.</b> <b>C. Na, Ba, Ca.</b> <b>D. Be, Na, Ca.</b>
<b>Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa:</b>


0
2 ( , )


<i>H du Ni t</i>




         <i>NaOH du t</i>,0   <i>HCl</i> <sub>Triolein X Y Z. Tên của Z là</sub>


<b>A. axit stearic.</b> <b>B. axit oleic.</b> <b>C. axit panmitic.</b> <b>D. axit linoleic.</b>


<b>Câu 10: Cho 11,25 gam C</b>2H5NH2 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn


toàn thu được dung dịch (X) chỉ chứa 22,2 gam muối. Giá trị của a là


<b>A. 1,3.</b> <b>B. 1,5.</b> <b>C. 1,36.</b> <b>D. 1,25.</b>


<b>Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (G), thu được 4,48 lít CO</b>2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Cơng thức


phân tử của (G) là


<b>A. C</b>4H8. <b>B. C</b>4H10. <b>C. C</b>3H8. <b>D. C</b>2H6.



<b>Câu 12: Các ion M</b>+<sub> và Y</sub>2– <sub>đều có cấu hình electron phân lớp ngồi cùng là 3p</sub>6<sub>. vị trí của M và Y trong bảng</sub>


tuần hồn là


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm VIA.</b>
<b>D. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm VIA.</b>
<b>Câu 13: Chất nào sau đây thuộc đisaccarit ?</b>


<b>A. glucozơ.</b> <b>B. saccarozơ.</b> <b>C. Xenlulozơ.</b> <b>D. Tinh bột.</b>


<b>Câu 14: Hỗn hợp G gồm peptit X và peptit Y (tỉ lệ số mol 1:3). X và Y cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số</b>
nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử X và Y là 5. Khi thủy phân hoàn toàn m gam G thu được 81 gam glyxin và
42,72 gam alanin. Giá trị của m là


<b>A. 104,28.</b> <b>B. 109,5.</b> <b>C. 116,28.</b> <b>D. 110,28.</b>


<b>Câu 15: Phản ứng giữa C</b>2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng:


<b>A. trùng hợp.</b> <b>B. este hố.</b> <b>C. trùng ngưng.</b> <b>D. xà phịng hố.</b>


<b>Câu 16: Cho dãy các chất: NH</b>4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, Na2CO3, AlCl3. Số chất trong dãy tác


dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là


<b>A. 3.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 1.</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 17: Phản ứng giữa cặp chất nào dưới đây không thể sử dụng để điểu chế các muối Fe(II)?</b>
<b>A. Fe(OH)</b>2 + H2SO4 loãng. <b>B. Fe + Fe(NO</b>3)3.



<b>C. FeCO</b>3 + HNO3 loãng. <b>D. FeO + HCl.</b>


<b>Câu 18: Cho các phát biểu sau: </b>


(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;


(2) Saccarozơ và tinh bột đều khơng bị thủy phân khi có axit H2SO4(lỗng) làm xúc tác;


(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.


Phát biểu đúng là


<b>A. (1) và (2).</b> <b>B. (1) và (3).</b> <b>C. (3) và (4).</b> <b>D. (2) và (4).</b>
<b>Câu 19: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc II?</b>


<b>A. CH</b>3–CH(CH3)–NH2. <b>B. H</b>2N-[CH2]6–NH2.


<b>C. (CH</b>3)3N. <b>D. CH</b>3–NH–CH3.


<b>Câu 20: Sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng: N</b>2 (K) + 3H2 (K) ) ↔ 2NH3 (K) , ∆H = -92 KJ/


mol. Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra NH3 nhiều hơn nếu:


<b>A. Tăng áp suất chung và tăng nhiệt độ của hệ. B. Giảm áp suất chung và tăng nhiệt độ của hệ.</b>
<b>C. Giảm nồng độ của nitơ và hiđro.</b> <b>D. Tăng áp suất chung và giảm nhiệt độ của hệ.</b>


2
4



<i>SO</i>  <sub>2</sub>


<i>Ba</i> 
3
<i>NO</i>


<b>Câu 21: Dung dịch X chứa 0,07mol Na</b>+<sub>, x mol , 0,01 mol OH</sub>-<sub>. Dung dịch Y chứa y mol H</sub>+<sub>,</sub>


z mol , 0,02mol . Trộn X với Y, sau khi phản ứng xong được 500ml dung dịch có pH = 2 và thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. 6,99.</b> <b>B. 3,495.</b> <b>C. 0,345.</b> <b>D. 0,5825.</b>


<b>Câu 22: Để làm mất tính cứng tạm thời người ta khơng dùng cách nào sau đây?</b>
<b>A. Dùng Ca(OH)</b>2 vừa đủ. <b>B. Đun sôi nước.</b>


<b>C. Dùng NaCl hoặc NaNO</b>3. <b>D. Dùng Na</b>2CO3 hoặc Na3PO4.


<b>Câu 23: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na</b>2CO3 2M và


NaHCO3 2M, sau phản ứng thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X


đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. 39,4.</b> <b>B. 59,1.</b> <b>C. 29,55.</b> <b>D. 19,7.</b>


<b>Câu 24: Khói thuốc lá rất có hại cho thai nhi và trẻ nhỏ; hút thuốc gây bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, gây</b>
ung thư phổi, gây chảy máu não, gây hơi miệng và hỏng răng. Chất có nhiều trong khói thuốc lá gây hại cho
sức khỏe con người là



<b>A. cocain.</b> <b>B. cafein.</b> <b>C. nicotin.</b> <b>D. heroin.</b>


<b>Câu 25: Cho 5,6 gam Fe vào dd HNO</b>3 đặc, nóng dư, kết thúc phản ứng thu x mol NO2 là sản phẩm khử duy


nhất. Giá trị của x là


<b>A. 0,2.</b> <b>B. 0,1.</b> <b>C. 0,3.</b> <b>D. 0,4.</b>


Câu 26: Cặp kim loại nào sau đây bền trong khơng khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
A. Fe và Al. B. Al và Cr. C. Fe và Cr. D. Mn và Cr.


<b>Câu 27: Kim loại M phản ứng lần lượt được với các chất: dd HCl, dd Hg(NO</b>3)2, H2SO4 đặc nguội. Kim loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. Fe.</b> <b>B. Mg.</b> <b>C. Cu.</b> <b>D. Al.</b>


<b>Câu 28: Hòa tan hồn tồn 5 gam kim loại nhóm IIA bằng lượng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 7,3% (d</b>
= 1,25 g/ml). Kim loại đó là


<b>A. Mg.</b> <b>B. Ca.</b> <b>C. Ba.</b> <b>D. Be.</b>


<b>Câu 29: Có một hỗn hợp gồm: Fe, Ag, Cu. Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp với khối lượng Ag khơng đổi so với</b>
ban đầu có thể dùng dung dịch


<b>A. FeCl</b>3. <b>B. H</b>2SO4. <b>C. CuSO</b>4. <b>D. AgNO</b>3.


<b>Câu 30: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?</b>


<b>A. [C</b>6H7O3(OH)3]n. <b>B. [C</b>6H8O2(OH)3]n. <b>C. [C</b>6H5O2(OH)3]n. <b>D. [C</b>6H7O2(OH)3]n.


<b>Câu 31: Khử hoàn toàn 3,32 gam hỗn hợp gồm Al</b>2O3, FeO, CuO bằng CO dư (nung nóng) được m (gam)



chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng qua dd Ca(OH)2 dư được 4 gam kết tủa. Giá trị m là


<b>A. 3,68.</b> <b>B. 2,04.</b> <b>C. 2,68.</b> <b>D. 3,32.</b>


<b>Câu 32: Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất cơng nghiệp nhưng khơng được</b>
xử lí triệt để. Đó là những chất nào sau đây?


<b>A. H</b>2S, Cl2. <b>B. NH</b>3, HCl. <b>C. SO</b>2, NO2. <b>D. CO</b>2, SO2.


<b>Câu 33: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl</b>2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg


và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là


<b>A. 51,35%.</b> <b>B. 75,68%.</b> <b>C. 24,32%.</b> <b>D. 48,65%.</b>


<b>Câu 34: Trộn 50 gam dung dịch KOH 11,2% với 150 gam dung dịch Ba(OH)2 22,8% được dung dịch X.</b>
Dẫn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khối
lượng của dung dịch Y so khối lượng của dung dịch X là


<b>A. giảm 29,55 gam.</b> <b>B. g i ả m</b> 14,15 g a m . <b>C. giảm 24,15 gam.</b> <b>D. tăng 15,4 gam.</b>
Câu 35: Anilin không phản ứng với dung dịch


A. NaOH. B. H2SO4 loãng. C. HCl. D. Br2.


<b>Câu 36: Một hỗn hợp X gồm M và oxit MO của kim loại ấy. X tan vừa đủ trong 0,2 lít dung dịch H</b>2SO4


0,5M cho ra 1,12 lít H2 (đktc). Biết khối lượng của M trong hỗn hợp X bằng 0,6 lần khối lượng của MO trong


hỗn hợp ấy. Kim loại M, khối lượng M và MO trong X là



<b>A. Mg; 1,2 gam Mg và 2 gam MgO.</b> <b>B. Ca; 2 gam Ca và 2,8 gam CaO.</b>
<b>C. Ba; 6,85 gam Ba và 7,65 gam BaO.</b> <b>D. Cu; 3,2 gam Cu và 4 gam CuO.</b>


1 2


X X


M M


<b>Câu 37: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X</b>1, X2 đồng đẳng kế tiếp (), phản ứng


với CuO nung nóng, thu được 0,25 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anđehit tương ứng và hai ancol dư. Đốt


cháy hoàn toàn Y thu được 0,5 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với


lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 0,9 mol Ag. Hiệu suất tạo


anđehit của X1, X2 lần lượt là


<b>A. 66,67% và 50,00%. B. 33,33% và 50,00%. C. 66,67% và 33,33%. D. 50,00% và 66,67%.</b>


<b>Câu 38: Hỗn hợp X gồm CH</b>3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC-CH2-COOH. Khi cho m gam X


tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần


26,88 lít khí O2 (đktc), thu được 52,8 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là


<b>A. 1,8.</b> <b>B. 2,1.</b> <b>C. 1,89.</b> <b>D. 1,6.</b>



<b>Câu 39: Cho 15 gam bột Zn vào dung dịch hỗn hợp KNO</b>3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến


khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 2 khí
khơng màu, trong đó có một khí hóa nâu trong khơng khí và cịn lại 2,65 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối
của Y so với H2 là 11,5. Giá trị của m là


<b>A. 34,25.</b> <b>B. 27,96.</b> <b>C. 28,34.</b> <b>D. 38,87.</b>


<b>Câu 40: Hịa tan hồn tồn 11,2 gam CaO vào H</b>2O thu được dung dịch G. Sục khí CO2 vào dung dịch G, qua


quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giá trị của x là


<b>A. 0,020.</b> <b>B. 0,040.</b> <b>C. 0,050.</b> <b>D. 0,025.</b>


<b>Câu 41: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng hoặc bó bột khi gãy xương?</b>
<b>A. Thạch cao nung (CaSO</b>4.H2O). <b>B. Đá vôi (CaCO</b>3).


<b>C. Thạch cao sống (CaSO</b>4.2H2O). <b>D. Vôi sống (CaO).</b>


<b>Câu 42: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 400 ml dd AgNO</b>3 0,2M, sau một thời gian thu được 8,32


gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 10,4 gam Zn vào dd Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 11,64 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m là


<b>A. 3,00.</b> <b>B. 4,50.</b> <b>C. 3,52</b> . <b>D. 4,00.</b>


<b>Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam este X ta thu được 6,72 lít CO</b>2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Vậy CTPT của



este là


<b>A. C</b>4H6O4. <b>B. C</b>4H8O2. <b>C. C</b>3H6O2. <b>D. C</b>2H4O2.


<b>Câu 44: Cho 46,6 gam hỗn hợp (X) gồm Na, K, Ba và Al</b>2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan


hết vào nước, thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch axit HCl 0,5M vào dung dịch


Y đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây?


<b>A. 16,0.</b> <b>B. 21,0.</b> <b>C. 8,0.</b> <b>D. 28,0.</b>


Câu 45: Nhiệt nhơm hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Al, FexOy (khơng có khơng khí) thu được hỗn hợp Y.
Chia Y thành hai phần:


Phần 1: Cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và cịn lại 5,04 gam chất rắn khơng tan.
Phần 2: có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng dư thu được 8,064 lít NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất).


Giá trị của m và công thức của oxit sắt là


<b>A. 39,72 gam và FeO.</b> <b>B. 36,48 gam và Fe3O4.</b>
<b>C. 38,91 gam và FeO.</b> <b>D. 39,72 gam và Fe3O4.</b>


<b>Câu 46: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H</b>2 và một ít


bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (khơng chứa but-1-in) có tỉ khối hơi đối với
H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa


vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thốt ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml


dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


<b>A. 28,71.</b> <b>B. 14,37.</b> <b>C. 13,56.</b> <b>D. 15,18.</b>


<b>Câu 47: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO</b>4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được


dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt
vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là


<b>A. 1,25.</b> <b>B. 3,25.</b> <b>C. 2,25.</b> <b>D. 1,50.</b>


<b>Câu 48: Trong các chất sau: Axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, saccarozơ, xenlulozơ, anđehit axetic.</b>
Số chất hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là


<b>A. 3.</b> <b>B. 5.</b> <b>C. 2.</b> <b>D. 4.</b>


<b>Câu 49: Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí Clo, một học sinh đã lắp đặt dụng cụ như sau:</b>


<b> x</b> <b> </b>


<b>15x</b> <b>Số mol CO2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tác dụng của bình (T) là


<b>A. giữ MnCl</b>2. <b>B. giữ khí HCl.</b> <b>C. giữ khí Cl</b>2. <b>D. giữ hơi nước.</b>


<b>Câu 50: Chất dẻo P.V.C là chất cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước,</b>
vải che mưa, .... Trong công nghiệp, P.V.C được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau:


CH4 → C2H2 → CH2 = CHCl → PVC



Biết khí metan chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất chung của cả quá trình là 12,825%. Để
điều chế 1,0 tấn P.V.C thì số m3<sub> khí thiên nhiên (đktc) cần là</sub>


<b>A. 5883.</b> <b>B. 4576.</b> <b>C. 6235.</b> <b>D. 7225.</b>


<b>- HẾT </b>


<b>---ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 132</b>


<b>1</b> C <b>11</b> <sub>B</sub> <b><sub>21</sub></b> <sub>D</sub> <b><sub>31</sub></b> <sub>C</sub> <b><sub>41</sub></b> <sub>A</sub>


<b>2</b> D <b>12</b> <sub>C</sub> <b><sub>22</sub></b> <sub>C</sub> <b><sub>32</sub></b> <sub>C</sub> <b><sub>42</sub></b> <sub>C</sub>


<b>3</b> B <b>13</b> B <b>23</b> B <b>33</b> C <b>43</b> D


<b>4</b> D <b>14</b> A <b>24</b> C <b>34</b> B <b>44</b> D


<b>5</b> A <b>15</b> B <b>25</b> C <b>35</b> A <b>45</b> D


<b>6</b> A <b>16</b> B <b>26</b> B <b>36</b> A <b>46</b> C


<b>7</b> B <b>17</b> C <b>27</b> B <b>37</b> A <b>47</b> A


<b>8</b> C <b>18</b> B <b>28</b> B <b>38</b> A <b>48</b> D


<b>9</b> A <b>19</b> D <b>29</b> A <b>39</b> D <b>49</b> B


<b>10</b> B <b>20</b> D <b>30</b> D <b>40</b> D <b>50</b> A



HCl


MnO2
(Y)


(T) (G) <sub>(X)</sub>


Dd NaCl H2SO4 đặc


(1)


</div>

<!--links-->

×