Tải bản đầy đủ (.docx) (304 trang)

luận án tiến sĩ nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 304 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

NGUYỄN THANH SANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH Ở BẠC LIÊU

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Ngành Quản trị kinh doanh
Mã số: 62340102

9- 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

NGUYỄN THANH SANG
MSHV: P1314004

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH Ở BẠC LIÊU

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 62340102

NGƯỜI HƯỚNG DẪN
PGS. TS. NGUYỄN PHÚ SON


9 – 2020


TRANG CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG

Luận án “Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu”,
do học viên Nguyễn Thanh Sang thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS Tiến sĩ
Nguyễn Phú Son, Luận án đã báo cáo và được Hội đồng chấm luận án
thông qua ngày ……………

Ủy viên

---------------------------------------

Phản biện 1

---------------------------------------

Cán bộ hướng dẫn

---------------------------------------

Thư ký

---------------------------------------

Phản biện 2

---------------------------------------


Chủ tịch Hội đồng

---------------------------------------


LỜI CẢM TẠ
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, Quý thầy cô Khoa Kinh tế, Trường
Đại học Cần Thơ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận án này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS. Nguyễn Phú Son đã rất tận
tình, tâm huyết và trách nhiệm giúp tôi nghiên cứu, nội dung và kiến thức quý
báu để tơi hồn thành luận án.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cán bộ, lãnh đạo, chuyên viên
UBND tỉnh Bạc Liêu, UBND thành phố Bạc Liêu, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Bạc Liêu, Trung tâm Thông tin và Xúc tiến Du lịch, Trường Đại
học Bạc Liêu, Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Bạc Liêu, Trường Cao đẳng
nghề Bạc Liêu, các sở, cơ quan, ban ngành, cơ quan quản lý Nhà nước, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; các cá nhân và các tổ chức liên quan đến du
lịch đã nhiệt tình hỗ trợ, cung cấp các tài liệu và trả lời phỏng vấn, điều tra.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những đồng
nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!

Cần Thơ, ngày…… tháng …… năm 20….
Nghiên cứu sinh

i



TÓM TẮT
Trong những năm gần đây ngành du lịch của tỉnh Bạc Liêu có những kết
quả đáng khích lệ về tăng trưởng du lịch, doanh thu đạt 1.600 tỷ đồng/năm,
đóng góp 2,68% vào GDP của tỉnh. Với doanh thu và tỷ trọng đóng góp vào
GDP của tỉnh cịn khiêm tốn. Chính vì vậy, ngành du lịch Bạc Liêu cần có
bước đột phá, giúp cho du lịch tỉnh nhà có bước phát triển mạnh mẻ. Hiện nay,
nhiều điểm đến du lịch trong khu vực ĐBSCL có thương hiệu trên thị trường
du lịch trong nước và quốc tế. Qua số liệu thống kê cho thấy, năm 2018 tổng
số lượt khách đến Cần Thơ: 8.400.000 khách/năm, An Giang: 8.500.000
khách/năm, Kiên Giang: 7.600.000 khách/năm, Sóc Trăng: 2.000.000
khách/năm, Bạc Liêu 1.800.000 khách/năm (Hiệp hội du lịch ĐBSCL, 2018).
Bạc Liêu có lượng khách đến khá thấp trong những điểm đến du lịch của khu
vực ĐBSCL. Điều này cho thấy, trong thời gian qua, du lịch Bạc Liêu chưa
thật sự thu hút khách trước áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các điểm
đến khác. Chính vì vậy, việc nghiên cứu NLCT điểm đến du lịch Bạc Liêu là
cần thiết, sẽ giúp cho ngành du lịch thu hút du khách đến Bạc Liêu ngày càng
nhiều hơn, đưa Bạc Liêu thành điểm đến hấp dẫn, có vị thế cạnh tranh trong
khu vực ĐBSCL.
Mục tiêu của nghiên cứu là để kiểm tra thực nghiệm các nhân tố ảnh
hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu. Nghiên
cứu đã chỉ ra rằng, có 3 nhân tố ảnh hưởng bao gồm marketing điểm đến, nhân
tố thu hút khách du lịch và quản lý điểm đến. Giữa các khái niệm có quan hệ
tương quan với nhau một cách ý nghĩa và đạt độ giá trị phân biệt. Căn cứ từ
các kết quả kiểm định mô hình, những phát hiện tìm thấy được thơng qua q
trình phỏng vấn, tác giả đề xuất một số hàm ý quản trị về tăng cường nhân tố
marketing điểm đến; đẩy mạnh nhân tố thu hút khách du lịch và cải thiện nhân
tố quản lý điểm đến đối với du khách nhằm nâng cao NLCT điểm đến du lịch
ở Bạc Liêu.
Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu, luận án sử dụng phương pháp hỗn hợp,
bao gồm cả hai kỹ thuật nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Cách tiếp

cận theo phương pháp hỗn hợp làm tăng thêm độ tin cậy của kết quả nghiên cứu,
bởi trong trường hợp này các dữ liệu định lượng được hỗ trợ bởi dữ liệu định tính.
Nghiên cứu được thực hiện thơng qua kỹ thuật phỏng vấn 30 chuyên gia và thu
thập thông tin trực tiếp từ 450 khách du lịch bằng bảng câu hỏi cấu trúc, người
được hỏi trả lời ý kiến bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng theo thang điểm
Likert. Dữ liệu trong bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ được lấy từ
ii


kết quả nghiên cứu định tính. Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0,
thông qua kiểm định độ tin cậy của thang đo với hệ số Cronback „s Alpha,
phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và
kiểm định mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM).
Kết quả ước lượng mơ hình nghiên cứu cho thấy, các giá trị đều đạt u
cầu, mơ hình nghiên cứu phù hợp với dữ liệu thị trường. Các khái niệm trong
mơ hình nghiên cứu chính thức và thành phần trong từng khái niệm đạt được
giá trị phân biệt. Độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích của từng thang đo
đều lớn hơn 0.5 nên các thang đo đảm bảo độ tin cậy. Vì vậy, có thể kết luận
các ước lượng trong mơ hình đảm bảo độ tin cậy. Kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu bằng mơ hình cấu trúc tuyến tính - SEM cho thấy mối quan hệ giả
thuyết trong mơ hình nghiên cứu chính thức có ý nghĩa thống kê. Do đó, các
giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu chính thức đều được chấp nhận.
Nghiên cứu này là để hỗ trợ cho việc lập kế hoạch và phát triển du lịch
bền vững, lâu dài nhằm mục đích nâng cao NLCT điểm đến du lịch của tỉnh.
Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đánh giá thực trạng phát triển du lịch của tỉnh
về điều kiện tự nhiên, tài nguyên du lịch, nhu cầu khách du lịch, kết cấu hạ
tầng, nguồn nhân lực, hoạt động kinh doanh du lịch…, để từ đó đề ra các giải
pháp nhằm nâng cao NLCT du lịch của tỉnh mang tính khả thi cao.
Nâng cao NLCT điểm đến du lịch là mục tiêu hướng đến của tất cả các điểm đến du lịch của tỉnh Bạc Liêu mong muốn
thành công và khẳng định vị thế cạnh tranh trên thị trường du lịch. Do đó, nâng cao NLCT điểm đến du lịch Bạc Liêu là một trong

những định hướng phù hợp với mục tiêu của nhà quản lý, các doanh nghiệp du lịch, người dân kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.

iii


ABSTRACT
In recent years, the tourism industry of Bac Lieu province has had
encouraging results on tourism growth, revenue reached 1,600 billion VND /
year, contributing 2.68% to GDP of the province. With the revenue and
contribution to GDP of the province is still modest. Therefore, the tourism
industry in Bac Lieu needs a breakthrough, helping the province's tourism to
develop strongly. Currently, many tourist destinations in the Mekong Delta
region have brands in the domestic and international tourism markets.
Statistics show that, in 2018, the total number of visitors to Can Tho:
8,400,000 passengers/year, An Giang: 8,500,000 passengers/year, Kien Giang:
7,600,000 passengers/year, Soc Trang: 2,000,000 passengers/year, Bac Lieu
1,800,000 passengers/year (Mekong Delta Tourism Association, 2018). Bac
Lieu has relatively low arrivals in the tourist destinations of the Mekong Delta.
This shows that, in recent years, Bac Lieu tourism has not really attracted
visitors due to increasingly fierce competition pressure from other
destinations. Therefore, researching the competitive capability of Bac Lieu
tourist destination is necessary, will help the tourism industry attract more and
more tourists to Bac Lieu, making Bac Lieu an attractive and competitive
destination in the Mekong Delta region.
The objective of the study is to test experimentally the factors
influencing on tourism destination competitiveness in Bac Lieu. Research has
shown that there are 3 influencing factors including destination marketing,
tourist attraction factors and destination management. There is a significant
correlation between the concepts and attaining distinct validity. Based on the

model testing results, findings found through the interview process, the author
proposes some governance implications for enhancing destination marketing
factors; promoting tourist attraction factors and improving destination
management factors for tourists in order to improve the competitive
competence of tourist destinations in Bac Lieu.
Based on the research objective, the thesis uses mixed methods,
including both qualitative research techniques and quantitative research. The
mixed approach increases the reliability of the research results, because in this
case the quantitative data is supported by qualitative data. The research was
conducted through the technique of interviewing 30 experts and collecting
information directly from 450 tourists using a structured questionnaire, who
responded by ticking the corresponding box on the scale. Likert scores. Data
iv


in preliminary survey questionnaires were obtained from qualitative research
results. Data is processed by SPSS 20.0 software, through testing the reliability
of the scale with Cronback's Alpha coefficient, Exploratory Factor Analysis
(EFA), Confirmation Factor Analysis ( CFA) and verification Structural
Equation Model (SEM).
The estimation results of the research model show that the values are
satisfactory, the research model is consistent with the market data. The
concepts in the formal research model and the composition in each concept
gain distinctive value. The combined reliability and extraction variance of each
scale are greater than 0.5, so the scales ensure reliability. Therefore, it is
possible to conclude that estimates in the model ensure reliability. Testing
research hypotheses with linear structural model - SEM shows that the
hypothetical relationship in the official research model has statistical
significance. Therefore, the hypotheses in the official research model are
accepted.

This study is to support the planning and development of sustainable,
long-term tourism in order to improve the competitive capability of tourism
destinations in the province. In addition, the study also assesses the current
status of tourism development in the province in terms of natural conditions,
tourism resources, tourist needs, infrastructure, human resources, tourism
business activities ... , in order to propose solutions to improve the competitive
competence of the province in tourism with high feasibility.
Raising the competitive capability of tourism destinations is the target
of all tourism destinations in Bac Lieu province, wishing to succeed and
affirm their competitive position in the tourism market. Therefore, improving
the competitive capability of tourism destinations in Bac Lieu is one of the
orientations suitable to the goals of managers, tourism businesses, and tourism
business people in Bac Lieu province.

v


TRANG CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, rõ ràng và có
nguồn gốc cụ thể, được trích dẫn và có tính kế thừa từ các tài liệu tạp chí, cơng
trình nghiên cứu đã được cơng bố.
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

thán
năm 20
g

Người thực hiện

Cần Thơ, ngày
Người hướng dẫn

Nguyễn Phú Son

Nguyễn Thanh Sang

vi


MỤC LỤC
Trang

LỜI CẢM TẠ............................................................................................................................. I
TÓM TẮT.................................................................................................................................. II
ABSTRACT............................................................................................................................. IV
TRANG CAM ĐOAN......................................................................................................... VI
MỤC LỤC.............................................................................................................................. VII
DANH MỤC BIỂU BẢNG............................................................................................ XII
DANH MỤC HÌNH........................................................................................................... XV
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... XVII
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU.................................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................................................ 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................................ 3
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.............................................................................................. 3
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................... 4

1.5 CẤU TRÚC LUẬN ÁN................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.......6
2.1 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU................................................................................................ 6
2.2 CÁC KHÁI NIỆM........................................................................................................... 21
2.2.1 Khái niệm du lịch.................................................................................................... 21
2.2.2 Khái niệm điểm đến du lịch................................................................................. 23
2.2.3 Khái niệm năng lực cạnh tranh........................................................................... 24
2.2.4 Khái niệm năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch........................................ 26
2.3 LÝ THUYẾT LỢI THẾ CẠNH TRANH VÀ CÁC LÝ THUYẾT CÓ
LIÊN QUAN............................................................................................................................. 27
2.3.1 Lý thuyết lợi thế cạnh tranh................................................................................. 28
2.3.2 Lý thuyết các bên liên quan................................................................................. 30
vii


2.3.3 Nguồn gốc và sự phát triển của năng lực cạnh tranh................................. 31
2.3.4 Năng lực cạnh tranh, ngành dịch vụ và du lịch............................................ 32
2.4 CÁCH TIẾP CẬN ĐO LƯỜNG NLCT ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH...................33
2.5 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NLCT ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH......................... 39
2.5.1 Chỉ số đánh giá NLCT điểm đến du lịch của Hội đồng du lịch và lữ
hành thế giới (WTTC) và Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF).............................. 39
2.5.2 Chỉ số đánh giá NLCT du lịch của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh
tế (OECD).............................................................................................................................. 40
2.5.3 Bộ tiêu chí đánh giá NLCT du lịch và lữ hành (TTCI)............................. 41
2.6 NGUỒN LỰC DU LỊCH.............................................................................................. 43
2.6.1 Tài nguyên du lịch................................................................................................... 43
2.6.2 Kết cấu hạ tầng kỹ thuật du lịch......................................................................... 45
2.6.3 Sản phẩm du lịch..................................................................................................... 46
2.7 KẾT LUẬN RÚT RA TỪ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ KHE
HỔNG CẦN NGHIÊN CỨU............................................................................................. 47

2.7.1 Các kết luận cần được rút ra để làm nền tảng cho việc nghiên cứu.....47
2.7.2 Các khe hổng cần nghiên cứu............................................................................. 48
2.8 GIỚI THIỆU ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU................................................................ 49
2.8.1 Vị trí địa lí.................................................................................................................. 49
2.8.2 Kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.................................................... 50
2.8.3 Vị trí du lịch Bạc Liêu trong mối liên hệ với du lịch vùng đồng bằng
sơng Cửu Long và vai trị đóng góp trong tỉnh........................................................ 53
2.8.4 Thực trạng phát triển du lịch tỉnh Bạc Liêu từ năm 2014-2018.............54
2.8.4.1 Khách du lịch.................................................................................................... 54
2.8.4.2 Nguồn thu khách du lịch............................................................................... 55
2.8.4.3 Thực trạng thị trường khách du lịch của Bạc Liêu.............................56
2.9 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU.................................................................................. 60
2.10 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT................................................................. 64

CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.................................................................. 72
viii


3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 72
3.1.1 Các nhân tố cạnh tranh điểm đến du lịch........................................................ 72
3.1.2 Thang đo và các biến trong mơ hình nghiên cứu......................................... 76
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................. 83
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................. 83
3.2.1.1 Số liệu thứ cấp.................................................................................................. 83
3.2.1.2 Số liệu sơ cấp.................................................................................................... 84
3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu............................................................................ 94
3.2.2.1 Kiểm định Cronbach‟s Alpha..................................................................... 95
3.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)
95
3.2.2.3 Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis CFA).................................................................................................................................... 96

3.2.2.4 Mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modelling)
96
3.2.2.5 Phân tích cấu trúc đa nhóm......................................................................... 96
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................ 98
4.1 THỰC TRẠNG NLCT ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH BẠC LIÊU TRÊN CƠ SỞ
SO SÁNH VỚI ĐỐI THỦ CẠNH TRANH DU LỊCH AN GIANG...................98
4.1.1 Tài nguyên du lịch................................................................................................... 99
4.1.2 Sản phẩm du lịch................................................................................................... 100
4.1.3 Nguồn nhân lực phục vụ du lịch..................................................................... 101
4.1.4 Kết cấu hạ tầng...................................................................................................... 102
4.1.5 Quản lý điểm đến.................................................................................................. 104
4.1.6 Nhân tố thu hút khách du lịch.......................................................................... 104
4.1.7 Hoạt động kinh doanh du lịch.......................................................................... 105
4.1.8 Xây dựng thương hiệu điểm đến..................................................................... 106
4.2 Ý KIẾN CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ HẠN
CHẾ TRONG VIỆC NÂNG CAO NLCT ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH BẠC LIÊU
107
4.3 MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT....................................................................................... 110
ix


4.4 KẾT QUẢ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NLCT ĐIỂM ĐẾN DU
LỊCH BẠC LIÊU.................................................................................................................. 113
4.4.1 Kiểm định Cronbach‟s Alpha.......................................................................... 113
4.4.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)................................................................ 120
4.4.2.1 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo nhân tố độc lập....120
4.4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo nhân tố phụ thuộc 124

4.4.3 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA)............................................................. 127
4.4.3.1 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh

hưởng đến marketing điểm đến.............................................................................. 134
4.4.3.2 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh
hưởng đến thu hút khách du lịch........................................................................... 136
4.4.3.3 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh
hưởng đến quản lý điểm đến................................................................................... 137
4.4.3.4 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố marketing
điểm đến.......................................................................................................................... 139
4.4.3.5 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố thu hút
khách du lịch................................................................................................................. 141
4.4.3.6 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố quản lý
điểm đến.......................................................................................................................... 142
4.4.3.7 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố năng lực
cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu............................................................. 143
4.4.3.8 Kiểm định mơ hình tới hạn....................................................................... 144
4.4.4 Mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM)............................................................... 151
4.4.4.1 Đánh giá sự phù hợp của mơ hình lý thuyết bằng mơ hình cấu trúc
tuyến tính (SEM)......................................................................................................... 151
4.4.4.2 Đánh giá độ tin cậy của các ước lượng trong mơ hình bằng
phương pháp Boostrap............................................................................................... 161
4.4.4.3 Kết quả nghiên cứu...................................................................................... 163
4.5 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐA NHĨM................................................................. 165
4.5.1 Kiểm định sự khác biệt theo giới tính của đáp viên................................ 166
4.5.2 Kiểm định sự khác biệt theo tuổi của đáp viên.......................................... 166
4.5.3 Kiểm định sự khác biệt theo trình độ học vấn của đáp viên.................167
x


4.5.4 Kiểm định sự khác biệt theo tình trạng hơn nhân của đáp viên..........169
4.5.5 Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập của đáp viên................................ 171
4.5.6 Kiểm định sự khác biệt theo nghề nghiệp của đáp viên.........................172

4.5.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu so với các nghiên cứu trước đây........174
4.5.8 Kiểm định sự sai biệt phương pháp chung.................................................. 179
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN, HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ KIẾN NGHỊ.............181
5.1 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 181
5.2 HÀM Ý QUẢN TRỊ..................................................................................................... 183
5.2.1 Các hàm ý quản trị nhằm nâng cao NLCT điểm đến du lịch Bạc Liêu
185
5.2.2 Hàm ý quản trị về nhân tố marketing điểm đến đối với du khách nhằm
nâng cao NLCT điểm đến du lịch ở Bạc Liêu....................................................... 185
5.2.3 Hàm ý quản trị về tăng cường nhân tố thu hút khách du lịch đối với du
khách nhằm nâng cao NLCT điểm đến du lịch ở Bạc Liêu.............................186
5.2.4 Hàm ý quản trị về tăng cường nhân tố quản lý điểm đến đối với du
khách nhằm nâng cao NLCT điểm đến du lịch ở Bạc Liêu.............................188
5.3 KIẾN NGHỊ.................................................................................................................... 190
5.3.1 Đối với Hội đồng Nhân dân tỉnh Bạc Liêu (HĐND).............................. 190
5.3.2 Đối với UBND tỉnh Bạc Liêu (UBND)........................................................ 190
5.3.3 Đối với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.................................................... 190
5.3.4 Đối với các doanh nghiệp Du lịch.................................................................. 191
5.4 ĐÓNG GÓP VỀ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN.........191
5.4.1 Đóng góp về lý thuyết của luận án................................................................. 191
5.4.2 Đóng góp về thực tiễn của luận án................................................................. 192
5.5 HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN..................................................................................... 193
5.6 ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI.....................193
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH............................................................................ 195
CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ................................................................................... 195
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 196

xi



DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tổng hợp các bài nghiên cứu về NLCT và điểm đến du lịch..............20
Bảng 2.2 Tổng hợp các nhân tố có liên quan đến NLCT điểm đến....................34
Bảng 2.3 Tổng hợp các biến quan sát thuộc các nhóm nhân tố có liên quan đến
NLCT điểm đến...................................................................................................................... 35
Bảng 2.4 Số liệu thống kê tương quan du lịch so với vùng ĐBSCL...................54
Bảng 2.5 Lượng khách đến tham quan Bạc Liêu........................................................ 55
Bảng 2.6 Doanh thu ngành du lịch Bạc Liêu................................................................ 56
Bảng 2.7 Tổng hợp các giả thuyết và mơ hình nghiên cứu nghiên cứu về
NLCT điểm đến du lịch......................................................................................................... 69
Bảng 3.1 Các nhân tố cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu............................. 77
Bảng 3.2 Thang đo các nhân tố cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu.........78
Bảng 3.3 Bảng thống kê số lượng chuyên gia cần phỏng vấn............................... 85
Bảng 3.4 Bảng thống kê số lượng quan sát cần thu thập tại mỗi địa điểm tiến
hành phỏng vấn. (xem phụ lục 1.1).................................................................................. 93
Bảng 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh du lịch của An Giang và Bạc Liêu .. 98

Bảng 4.2 Thực trạng nguồn nhân lực phục vụ du lịch của Bạc Liêu và An
Giang......................................................................................................................................... 101
Bảng 4.3 Cơ sở lưu trú của Bạc Liêu và An Giang.................................................. 102
Bảng 4.4 Bảng mô tả mẫu khảo sát............................................................................... 111
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha đạt yêu cầu của các thang đo
nhân tố...................................................................................................................................... 114
Bảng 4.6 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) của thang đo nhân tố độc
lập lần 3 (lần cuối)............................................................................................................... 122
Bảng 4.7 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) riêng từng thang đo nhân
tố phụ thuộc............................................................................................................................ 125
Bảng 4.8 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhóm 3 nhân tố
(marketing điểm đến, các nhân tố thu hút khách du lịch, quản lý điểm đến).126

Bảng 4.9 Hệ số tương quan trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang
đo nhân tố độc lập................................................................................................................ 129

xii


Bảng 4.10 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mơ hình trong phân tích nhân tố
khẳng định (CFA) thang đo nhân tố độc lập.............................................................. 132
Bảng 4.11 Hệ số tương quan trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang
đo các yếu tố ảnh hưởng đến marketing điểm đến.................................................. 135
Bảng 4.12 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mô hình trong phân tích nhân tố
khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến marketing điểm đến.
135
Bảng 4.13 Hệ số tương quan trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang
đo các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút khách du lịch................................................ 136
Bảng 4.14 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mơ hình trong phân tích nhân tố
khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút khách du lịch.
137
Bảng 4.15 Hệ số tương quan trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang
đo các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý điểm đến........................................................ 138
Bảng 4.16 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mơ hình trong phân tích nhân tố
khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý điểm đến. . 139

Bảng 4.17 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mơ hình trong phân tích nhân tố
khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố marketing điểm đến.............................140
Bảng 4.18 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mơ hình trong phân tích nhân tố
khẳng định (CFA) thang đo nhân tố thu hút khách du lịch................................... 142
Bảng 4.19 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mơ hình trong phân tích nhân tố
khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố quản lý điểm đến................................... 143
Bảng 4.20 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mơ hình trong phân tích nhân tố

khẳng định (CFA) thang đo nhân tố NLCT điểm đến du lịch ở Bạc Liêu. ... 144

Bảng 4.21 Hệ số tương quan trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang
đo nhân tố độc lập................................................................................................................ 146
Bảng 4.22 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mơ hình trong phân tích nhân tố
khẳng định (CFA) thang đo nhân tố độc lập.............................................................. 149
Bảng 4.23 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mơ hình trong phân tích SEM
lần 1........................................................................................................................................... 152
Bảng 4.24 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mơ hình trong phân tích SEM
lần 2........................................................................................................................................... 154
Bảng 4.25 Giá trị ước lượng mối quan hệ của mơ hình trong phân tích SEM
lần 3 (lần cuối)....................................................................................................................... 156
xiii


Bảng 4.26 Hệ số tương quan trong phân tích mơ hình SEM lần 3 (lần cuối).
160
Bảng 4.27 Kết quả kiểm định bằng Boostrap với N = 450 lần...........................162
Bảng 4.28 Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.................164
Bảng 4.29 Kết quả tổng hợp phân tích cấu trúc đa nhóm..................................... 165
Bảng 4.30 Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa nhóm đáp viên khác nhau về
giới tính.................................................................................................................................... 166
Bảng 4.31 Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa hai nhóm đáp viên khác nhau
về độ tuổi................................................................................................................................. 167
Bảng 4.32 Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa hai nhóm đáp viên khác nhau
về trình độ học vấn............................................................................................................... 168
Bảng 4.33 Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa nhóm đáp viên khác nhau về
tình trạng hơn nhân.............................................................................................................. 170
Bảng 4.34 Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa hai nhóm đáp viên khác nhau
về thu nhập.............................................................................................................................. 171

Bảng 4.35 Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa nhóm đáp viên khác nhau về
nghề nghiệp............................................................................................................................. 172
Bảng 5.1 Những phát hiện chính và hàm ý quản trị tương ứng.......................... 184
Bảng 5.2 Tổng hợp 10 giả thuyết nghiên cứu được chấp nhận, khái quát thành
4 hàm ý quản trị..................................................................................................................... 189

xiv


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Cấu trúc mơ hình cạnh tranh điểm đến từ các bên có liên quan.........10
Hình 2.2 Năng lực cạnh tranh điểm đến của Ritchie và Crouch ...........................11
Hình 2.3 Các nhân tố quyết định mơ hình cạnh tranh điểm đến........................... 12
Hình 2.4 Năng lực cạnh tranh của các hịn đảo du lịch nhỏ đang phát triển tại
Mỹ................................................................................................................................................. 13
Hình 2.5 Mơ hình tích hợp năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch Serbia của
(Armenski Tanja & cộng sự, 2011).................................................................................. 16
Hình 2.6 Mơ hình nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch của
(Goffi, 2017).............................................................................................................................. 18
Hình 2.7 Mơ hình năm áp lực cạnh tranh củaPorter (1990).................................... 29
Hình 2.8 Năng lực cạnh tranh điểm đến của Ritchie và Crouch ...........................66
Hình 2.9 Các nhân tố quyết định mơ hình cạnh tranh điểm đến........................... 67
Hình 2.10 Mơ hình marketing điểm đến ở Jordan...................................................... 68
Hình 2.11 Mơ hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................... 70
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu........................................................................................... 91
Hình 4.1 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố
quyết định năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc Liêu (đã chuẩn hóa).
128
Hình 4.2 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố

ảnh hưởng đến marketing điểm đến (đã chuẩn hóa)............................................... 134
Hình 4.3 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố
ảnh hưởng đến thu hút khách du lịch (đã chuẩn hóa)............................................. 136
Hình 4.4 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo các nhân tố
ảnh hưởng đến quản lý điểm đến (đã chuẩn hóa)..................................................... 138
Hình 4.5 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố
marketing điểm đến (đã chuẩn hóa).............................................................................. 139
Hình 4.6 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố thu
hút khách du lịch (đã chuẩn hóa).................................................................................... 141

xv


Hình 4.7 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố quản
lý điểm đến (đã chuẩn hóa)............................................................................................... 142
Hình 4.8 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) thang đo nhân tố NLCT
điểm đến du lịch ở Bạc Liêu (đã chuẩn hóa).............................................................. 143
Hình 4.9 Kết quả kiểm định mơ hình tới hạn (đã chuẩn hóa).............................. 145
Hình 4.10 Kết quả kiểm định mơ hình......................................................................... 153
Hình 4.11 Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu bằng SEM (đã chuẩn hóa)
lần 2........................................................................................................................................... 155
Hình 4.12 Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu bằng SEM (đã chuẩn hóa)
lần 3 (lần cuối)....................................................................................................................... 157
Hình 4.13 Mơ hình khả biến theo nhóm đáp viên khác nhau về tình trạng hơn
nhân (nhóm độc thân)......................................................................................................... 169
Hình 4.14 Mơ hình khả biến theo nhóm đáp viên khác nhau về tình trạng hơn
nhân (nhóm đã lập gia đình)............................................................................................. 169
Hình 4.15 Mơ hình khả biến theo nhóm đáp viên khác nhau về nghề nghiệp
(nhóm cán bộ, doanh nhân, sinh viên).......................................................................... 173
Hình 4.16 Mơ hình khả biến theo nhóm đáp viên khác nhau về nghề nghiệp

(nhóm cơng nhân và nghề nghiệp khác)...................................................................... 174

xvi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA : Phân tích phương sai (Analysis of Variance)
CFA

: Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis)

CFI

: Chỉ số thích hợp so sánh (Comparative Fix Index)

CFM

: Mơ hình nhân tố chung (Common Factor Model)

EFA

: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)

GLM

: Mơ hình tuyến tính tổng quát (General linear model)

ML

: Phương pháp ước lượng ML (Maximum Likelihood)


MTMM

:

Phương pháp đa phương pháp - đa khái niệm (MultiTrait MultiMethod)

PCA

:

Mơ hình thành phần chính (Principal Components Analysis
model)

RMSEA

: Chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation)

SEM

: Mô hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modelling)

TLI

: Chỉ số Tucker và Lewis (Tucker và Lewis Index)

VND

: Đồng Việt Nam


NLCT

: Năng lực cạnh tranh

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

xvii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Du lịch thế giới tiếp tục tăng trưởng mạnh và có ảnh hưởng lớn đến đời
sống kinh tế - xã hội trên toàn cầu. Du lịch trở thành một trong những trụ cột
chính của thương mại quốc tế, là nguồn thu nhập quan trọng cho nhiều nước
đang phát triển. Theo tổ chức du lịch thế giới (UNWTO), số lượng khách du
lịch quốc tế trên toàn cầu năm 2018 đã vượt mốc 1,4 tỷ lượt khách, tăng 74
triệu lượt so với năm 2017, đạt mức tăng trưởng gần 6%. Đây là mức tăng
trưởng cao thứ 2 trong giai đoạn từ năm 2010 đến nay. Trong năm qua, phần
lớn các nước Đông Nam Á duy trì tốc độ tăng trưởng nhanh, đặc biệt là ở Việt
Nam thu hút ngày càng nhiều khách quốc tế. Năm 2018, Việt Nam đón gần
15,5 triệu khách quốc tế, được đánh giá là mức tăng trưởng nóng so với thế
giới và khu vực. UNWTO đánh giá hoạt động du lịch toàn cầu tăng trưởng
khoảng 3-4% trong năm 2019. Dự báo đến năm 2030, lượng khách du lịch
quốc tế trên toàn cầu đạt 1,8 tỷ lượt. Đông Nam Á sẽ trở thành khu vực thu hút
khách quốc tế lớn thứ 4 trên thế giới (Tổng cục Du lịch Việt Nam, 2018).
Cùng với xu hướng phát triển du lịch của các nước trên thế giới và các
nước Đông Nam Á, trong thời gian gần đây ngành du lịch Việt Nam đã tăng

trưởng khá nhanh, trở thành ngành kinh tế quan trọng, góp phần tích cực vào
sự phát triển kinh tế xã hội. Du lịch phát triển đã góp phần tạo thêm cơng ăn
việc làm, tăng thu nhập, cải thiện kết cấu hạ tầng, mở ra nhiều cơ hội kinh
doanh cho các nhà đầu tư du lịch, tạo thêm nhiều điểm đến hấp dẫn và trở
thành các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong lĩnh vực du lịch. Hiện nay tình
hình cạnh tranh điểm đến của các doanh nghiệp du lịch ngày càng trở nên gay
gắt đối với các tỉnh chủ yếu dựa vào du lịch. Phần lớn các nghiên cứu trong
các tài liệu về du lịch tập trung vào các khía cạnh của năng lực cạnh tranh
(NLCT) điểm đến du lịch. Tính cạnh tranh không dựa trên một vài đặc điểm
của sản phẩm du lịch, mà dựa trên một tập hợp các đặc điểm nguồn lực như
các nhân tố thu hút khách du lịch, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, sản phẩm, dịch
vụ, con người… (Buhalis, 2000). Đây là một khái niệm bao gồm nhiều nhân tố
khác nhau, nhằm đảm bảo NLCT cho doanh nghiệp du lịch Việt Nam nói
chung và Bạc Liêu nói riêng, tác giả tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến NLCT điểm đến du lịch ở Bạc Liêu.
Cùng với lượng khách du lịch tăng nhanh, xu hướng các loại hình du
lịch đã và đang thay đổi đáng kể. Sự lựa chọn của khách du lịch trên toàn cầu
1


cho thấy, những loại hình du lịch thân thiện với môi trường như du lịch sinh
thái, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng và du lịch phục vụ nhu cầu sức
khỏe, ngày càng được ưa chuộng hơn. Xu hướng khách du lịch quan tâm nhiều
hơn tới chất lượng trải nghiệm tại điểm đến; khách sẽ lưu lại dài ngày hơn nếu
điểm đến có nhiều trải nghiệm thú vị và ngược lại. Trong bối cảnh phát triển
các loại hình du lịch đó, du lịch Bạc Liêu cũng được nhiều người biết đến, với
các loại hình du lịch đặc trưng, có nguồn tài nguyên có giá trị nhất định để
phát triển du lịch. Đặc biệt vùng biển - Nhà Mát, là một quần thể đa dạng
phong phú về sinh thái biển, có trữ lượng tơm cá rất dồi dào, hàng năm nguồn
lợi kinh tế thu được rất lớn. Bên cạnh đó, hệ sinh thái ven bờ có thảm rừng

ngập mặn chạy dài theo bờ biển có tính đa dạng sinh học rất cao, với sức tăng
trưởng nhanh, tạo ra sự phong phú và giàu có về thủy sinh vật ở các sơng rạch
tự nhiên. Chính các thủy sinh vật và các loài cây rừng ngập mặn tạo ra một
cảnh quan hấp dẫn du khách. Ngoài các hệ sinh thái đất ngập nước nêu trên,
tỉnh Bạc Liêu còn nổi tiếng với sân chim Bạc Liêu và sân chim Lập Điền có hệ
động vật và thực vật khá phong phú, đặc biệt nơi đây có trên 60 lồi chim
nước, trong đó có một số lồi q hiếm trên thế giới. Xi theo giồng cát là
vườn nhãn được hình thành cách đây trên 100 năm với cây rất to và tán lá rất
lớn. Đến với đất giồng nhãn là đến với một không gian thật xanh, thật đẹp và
khơng khí thống đãng. Bên cạnh đó, Bạc Liêu cịn có rất nhiều điểm đến
tham quan như Quảng Trường Hùng Vương, Khu lưu niệm nghệ thuật đờn ca
tài tử nam bộ và nhạc sĩ Cao Văn Lầu, Đồng Hồ Đá, Nhà Công Tử Bạc Liêu,
Đồng Nọc Nạng, Đền Thờ Bác Hồ, Chùa Xiêm Cán, Phật Bà Nam Hải, Nhà
Thờ Tắc Sậy…
Tuy nhiên để đạt được mục tiêu phát triển du lịch giai đoạn 2021 - 2026,
Bạc Liêu thực sự không những trở thành điểm đến trọng tâm của bán đảo Cà
Mau, điểm đến du lịch hấp dẫn ở vùng du lịch đồng bằng sông Cửu Long
(ĐBSCL), mà cịn trở thành điểm đến du lịch có năng lực cạnh tranh cao so
với các điểm đến du lịch trong nước. Do đó, cần phải có những nghiên cứu
chuyên sâu để đánh giá năng lực cạnh tranh của du lịch Bạc Liêu gắn với hàm
ý quản trị, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp phát triển du lịch Bạc Liêu
trong thời gian tới. Đây là vấn đề nghiên cứu khơng chỉ có ý nghĩa về mặt lý
luận mà cịn có ý nghĩa thực tiễn đối với các điểm đến du lịch tự nhiên, du lịch
văn hóa, lịch sử, lễ hội, sự kiện, làng nghề của địa phương.
Trong những năm gần đây ngành du lịch của tỉnh có những kết quả đáng
khích lệ về tăng trưởng du lịch, doanh thu đạt 1.600 tỷ đồng/năm, đóng góp
2,68% vào GDP của tỉnh. Với doanh thu và tỷ trọng đóng góp vào GDP của tỉnh
cịn khiêm tốn. Chính vì vậy, ngành du lịch Bạc Liêu cần có bước đột phá,

2



giúp cho du lịch tỉnh nhà có bước phát triển mạnh mẻ. Hiện nay, ngành du lịch
của tỉnh đang đứng trước xu thế hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, đã mở ra
cho ngành du lịch của tỉnh những hướng phát triển mới. Đồng thời cũng đặt ra
khơng ít khó khăn cho ngành. Nhiều điểm đến du lịch trong khu vực ĐBSCL
đang dần trở thành điểm đến thành công, có thương hiệu trên thị trường du lịch
trong nước và quốc tế. Qua số liệu thống kê cho thấy, năm 2018 tổng số lượt
khách đến Cần Thơ: 8.400.000 khách/năm, An Giang: 8.500.000 khách/năm,
Kiên Giang: 7.600.000 khách/năm, Sóc Trăng: 2.000.000 khách/năm, Bạc Liêu
1.800.000 khách/năm (Hiệp hội du lịch ĐBSCL, 2018). Bạc Liêu có lượng
khách đến khá thấp trong những điểm đến du lịch của khu vực ĐBSCL. Điều
này cho thấy trong thời gian qua, du lịch Bạc Liêu chưa thật sự thu hút khách
trước áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các điểm đến khác. Chính vì vậy,
việc nghiên cứu NLCT điểm đến du lịch Bạc Liêu là cần thiết, sẽ giúp cho các
nhà hoạch định chính sách có những giải pháp, giúp ngành du lịch có bước đi
phù hợp, nhằm thu hút du khách đến Bạc Liêu ngày càng nhiều hơn, đưa Bạc
Liêu thành điểm đến hấp dẫn, có vị thế cạnh tranh trong khu vực ĐBSCL, góp
phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong thời kỳ hội nhập. Vì
vậy, nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ở Bạc
Liêu” là cần thiết.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của điểm đến du lịch Bạc
Liêu và thực trạng du lịch tỉnh Bạc Liêu, từ đó đề xuất các hàm ý quản trị để
nâng cao NLCT của các điểm đến du lịch ở Bạc Liêu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT điểm đến du lịch ở Bạc
Liêu.
- Đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT điểm đến du lịch ở Bạc

Liêu.
- Phân tích thực trạng NLCT điểm đến du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao NLCT các điểm đến du
lịch ở Bạc Liêu.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến NLCT điểm đến du lịch ở Bạc Liêu?

3


- Mức độ của các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT điểm đến du lịch ở Bạc
Liêu là như thế nào?
- Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu này là gì?
- Thực trạng NLCT điểm đến du lịch Bạc Liêu hiện nay ra sao?
- Các hàm ý quản trị nào có thể được đề xuất nhằm nâng NLCT điểm
đến du lịch ở Bạc Liêu?
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT điểm
đến du lịch ở Bạc Liêu.
Phạm vi nghiên cứu
Về không gian:

Với mục tiêu nghiên cứu đặt ra luận án giới hạn nghiên cứu trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu.
Về thời gian:

- Nghiên cứu bắt đầu tiến hành từ tháng 6 năm 2014.
- Thời gian thu thập số liệu sơ cấp từ năm 10/2017 – 1/2018.
- Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp từ năm 2014 - 2018.

Về đối tượng khảo sát:

Đối tượng khảo sát của nghiên cứu là: Du khách nội địa là người Việt
Nam từ 18 tuổi trở lên đã từng đi du lịch tại các điểm đến ở Bạc Liêu.
Về nội dung:

Nghiên cứu của đề tài tập trung vào khảo sát, đánh giá NLCT điểm đến
du lịch ở Bạc Liêu (Chủ yếu tập trung ở các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu
thuộc địa bàn tỉnh Bạc Liêu). Bên cạnh một số kết quả đạt được, nghiên cứu
này vẫn còn có hạn chế nhất định. Đối tượng khảo sát của nghiên cứu: Du
khách nội địa là người Việt Nam từ 18 tuổi trở lên. Do số lượng khách quốc tế
đến tham quan Bạc Liêu rất ít, chiếm 2,86% trên tổng số khách đến tham quan
Bạc Liêu, nên tác giả chỉ tập trung nghiên cứu du khách là người Việt Nam để
lấy ý kiến khảo sát. Bên cạnh đó, điểm đến Bạc Liêu, chủ yếu là du lịch văn
hóa tâm linh, khách nước ngồi ít quan tâm đến loại hình du lịch này, nên tác
giả tập trung lấy ý kiến du khách là người Việt Nam để phục vụ cho việc điều
tra, nghiên cứu.

4


Những nghiên cứu tiếp theo có thể mở rộng bằng việc nghiên cứu thêm
những đối tượng du khách là người nước ngoài khi số lượng khách quốc tế
tăng cao.
1.5 CẤU TRÚC LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án được cấu
trúc, trình bày thành 5 chương:

Chương 1, trình bày vấn đề nghiên cứu, mục tiêu, câu hỏi, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu cũng như kết cấu của luận án.

Chương 2, mô tả cơ sở lý thuyết làm nền tảng để thực hiện luận án
nghiên cứu thông qua tổng quan tài liệu về NLCT điểm đến của các cơng trình
nghiên cứu trước đây. Từ đó có cách tiếp cận đo lường NLCT điểm đến du
lịch, dựa trên các chỉ số đánh giá NLCT điểm đến của Hội đồng du lịch và lữ
hành thế giới (WTTC), diễn đàn kinh tế thế giới (WEF), tổ chức hợp tác và
phát triển kinh tế (OECD), bộ tiêu chí đánh giá NLCT du lịch và lữ hành
(TTCI)
Chương 3, phác thảo các thang đo lường, các khái niệm trong mơ hình lý
thuyết, thiết kế nghiên cứu và mơ hình đề xuất cho luận án. Thiết kế nghiên
cứu bao gồm những nội dung: Về khung nghiên cứu, cỡ mẫu, quá trình thu
thập dữ liệu, kỹ thuật phân tích dữ liệu, phương pháp nghiên cứu, mơ hình
nghiên cứu. Thêm vào đó nghiên cứu sơ bộ cũng được thảo luận ở chương này.
Chương 4, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT điểm đến du lịch
Bạc Liêu, kiểm định Cronback‟s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA),
phân tích nhân tố khẳng định (CFA), đánh giá sự phù hợp của mô hình lý
thuyết bằng mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM), thảo luận kết quả nghiên cứu,
phân tích cấu trúc đa nhóm.
Chương 5, tổng hợp những khám phá có ý nghĩa và kết luận về luận án
nghiên cứu. Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao NLCT điểm đến du
lịch Bạc Liêu. Một số kiến nghị đối với các ngành chức năng: Hội đồng nhân
dân, UBND tỉnh Bạc Liêu, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch, các doanh nghiệp
du lịch. Cuối cùng là nêu rõ những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.

5


×