Tải bản đầy đủ (.docx) (265 trang)

Kế toán quản trị tại các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 265 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH
LỜI CAM ĐOAN

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KẾ TỐN QUẢN TRỊ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CƠNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI
CHÍNH Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH
LỜI CÁM ƠN

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Tác giả xin chân thành cám ơnđếnPGS.TS Đặng Thái Hùng và TS Phan
Thị Anh Đào, hai người Thầy hướng dẫn khoa học đã động viên, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng cám ơn đến khoa đào tạo sau đại học – Học viện tài
chính đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cám ơn đến sự giúp đỡ của các Anh/Chị quản lý, các
Anh/Chị đang làm việc tại phịng kế tốn của các trường đại học cơng lập được tự
chủ tài chính trong q trình thu thập dữ liệu (trả lời phỏng vấn, phiếu khảo sát…)

KẾ TOÁN


QUẢN TRỊ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG LẬP
Cuối cùng, tơi xin cám ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên
THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM
và giúp đỡ để tơi có thể hồn thành luận án.

Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 9.34.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. ĐẶNG THÁI HÙNG
2. TS. PHAN THỊ ANH ĐÀO

HÀ NỘI - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Kế tốn quản trị tại các trường đại học
cơng lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi. Các tài liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận án

Lê Quốc Diễm


ii


LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin chân thành cám ơn đến PGS,TS Đặng Thái Hùng và TS Phan Thị
Anh Đào, hai người Thầy hướng dẫn khoa học đã động viên, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực hiện luận án.
Tác giả xin bày tỏ lòng cám ơn đến Khoa đào tạo sau đại học – Học viện tài
chính đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cám ơn đến sự giúp đỡ của các Anh/Chị quản lý, các
Anh/Chị đang làm việc tại phịng kế tốn của các trường đại học cơng lập được tự
chủ tài chính trong q trình thu thập dữ liệu (trả lời phỏng vấn, phiếu khảo sát…)
Cuối cùng, tôi xin cám ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên
và giúp đỡ để tơi có thể hồn thành luận án.


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1 .Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu......................................................................................... 1
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu........................................................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................... 17
4. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................................... 17
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 18
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................ 18
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu...................................................... 26
8. Kết cấu của luận án....................................................................................................................... 26
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
1.1.Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập........................................................................... 27
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại đơn vị sự nghiệp công lập.............................. 27
1.1.1.1 Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập.......................................................................... 27

1.1.1.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập.................................................................. 28
1.1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập........................................................................... 29
1.1.2. Cơ chế quản lý tài chính của các ĐVSN cơng lập thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính........................................................................................................................................................ 31
1.1.3. Cơ chế tự chủ tài chính ở các đơn vị sự nghiệp cơng lập....................................... 39
1.2. Nhu cầu thông tin KTQT của các ĐVSN công lập trong điều kiện tự chủ..........43
1.3. Tổng quan về kế toán quản trị............................................................................................... 46
1.3.1. Khái niệm, bản chất và mục tiêu của kế toán quản trị............................................. 46
1.3.1.1. Khái niệm kế toán quản trị.............................................................................................. 46
1.3.1.2. Bản chất của kế toán quản trị......................................................................................... 49
1.3.1.3. Mục tiêu của kế toán quản trị......................................................................................... 50
1.3.2. Vai trị và chức năng của kế tốn quản trị..................................................................... 50
1.3.2.1. Vai trị của kế tốn quản trị............................................................................................. 50


iv

1.3.2.2. Chức năng của kế toán quản trị..................................................................................... 53
1.3.3. Nội dung kế toán quản trị.................................................................................................... 54
1.3.3.1. Nội dung KTQT phục vụ chức năng lập kế hoạch................................................ 55
1.3.3.2. Nội dung KTQT phục vụ chức năng tổ chức thực hiện....................................... 69
1.3.3.3. Nội dung KTQT phục vụ chức năng kiểm soát và đánh giá..............................72
1.3.3.4. Nội dung KTQT phục vụ chức năng ra quyết định............................................... 78
1.4. Mơ hình tổ chức kế tốn quản trị......................................................................................... 80
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị............................................... 82
1.5.1. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng KTQT................................ 82
1.5.2. Một số l thuyê t nền tảng có liên quan các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận
dụng KTQT........................................................................................................................................... 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................................ 92
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI

HỌC CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH Ở VIỆT

NAM
2.1. Khái quát về các trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính......93
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của các trường ĐHCL tự chủ tài chính ...........93
2.1.2. Cơ chế quản lý tài chính của các trường ĐHCL tự chủ tài chính........................ 95
2.1.3. Cơ chế tự chủ tài chính của các trường ĐHCL........................................................... 97
2.1.4. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại các trường ĐHCL tự chủ tài chính..........98
2.1.5. Quy mô đào tạo của các trường ĐHCL tự chủ tài chính......................................... 99
2.1.6. Tổng hợp kết quả thực hiện thí điểm tự chủ tài chính........................................... 100
2.1.7. Đặc điểm của trường ĐHCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ảnh hưởng đến
KTQT................................................................................................................................................... 101
2.2. Thực trạng KTQT tại các trường đại học cơng lập thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính ở Việt Nam............................................................................................................................. 103
2.2.1. Thực trạng KTQT phục vụ chức năng lập kế hoạch.............................................. 103
2.2.2. Thực trạng KTQT phục vụ chức năng tổ chức thực hiện..................................... 122
2.2.3. Thực trạng KTQT phục vụ chức năng kiểm soát và đánh giá............................ 124
2.2.4. Thực trạng KTQT phục vụ chức năng ra quyết định............................................. 126


v

2.3. Đánh giá thực trạng KTQT tại các trường trường ĐHCL thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính ở Việt Nam............................................................................................................... 127
2.3.1. Ưu điểm................................................................................................................................... 127
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................................................... 129
2.3.2.1. Hạn chế................................................................................................................................ 129
2.3.2.2. Nguyên nhân...................................................................................................................... 132
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng KTQT tại các trường ĐHCL thực hiện cơ
chế TCTC............................................................................................................................................ 133

2.4.1. So sánh về nội dung, điều kiện, nhân tố tác động đến việc vận dụng KTQT
trong DN với các trường ĐHCL................................................................................................ 133
2.4.1.1. So sánh về nội dung, điều kiện................................................................................... 133
2.4.1.2. So sánh về về các nhân tố tác động đến việc vận dung KTQT...................... 134
2.4.2. Tổng hợp các nhân tố dự kiến ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT tại các
trường ĐHCL được tự chủ tài chính......................................................................................... 134
2.4.3. Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT tại các trường
ĐHCL được tự chủ tài chính....................................................................................................... 137
2.4.3.1. Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu..................................................... 137
2.4.3.2. Xây dựng thang đo.......................................................................................................... 138
2.4.3.3. ết quả thảo luận chuyên gia...................................................................................... 140
2.4.3.4. Kết quả khảo sát............................................................................................................... 145
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................................. 155
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KTQT TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM
3.1. Chiến lược và định hướng phát triển của các trường ĐHCL thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính ở Việt Nam............................................................................................................... 156
3.2. Quan điểm hồn thiện kế tốn quản trị tại các trường đại học công lập thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam........................................................................................... 159
3.3. u cầu hồn thiện kế tốn quản trị tại các trường đại học cơng lập thực hiện cơ
chế tự chủ tài chính ở Việt Nam................................................................................................. 160


vi

3.4. Hoàn thiện KTQT tại các trường ĐHCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở
Việt Nam............................................................................................................................................. 161
3.4.1. Hồn thiện KTQT phục vụ chức năng lập kế hoạch.............................................. 161
3.4.2. Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng tổ chức thực hiện..................................... 175
3.4.3. Hoàn thiện KTQT phục vụ chức năng kiểm sốt và đánh giá...........................178

3.4.4. Hồn thiện KTQT phục vụ chức năng ra quyết định............................................. 186
3.5. Mơ hình tổ chức KTQT tại các trường ĐHCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
ở Việt Nam.......................................................................................................................................... 187
3.6. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hồn thiện kế tốn quản trị tại các trường
đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam..................................... 191
3.6.1 Về phía Nhà nước và các cơ quan quản lý.................................................................. 191
3.6.2 Về phía các trường đại học công lập được tự chủ tài chính................................. 192
3.7. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài........................................................................... 197
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................................. 199
KẾT LUẬN CHUNG..................................................................................................................... 200


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản trị và KTQT....................................... 51
Sơ đồ 1.2. Phân loại chi phí theo mức độ hoạt động............................................................. 59
Sơ đồ 1.3: Phương thức lập ngân sách trung hạn theo hiệu quả hoạt động ở đơn vị
công.......................................................................................................................................................... 66
Sơ đồ 1.4. Mơ hình lập dự tốn thơng tin 1 xuống................................................................ 67
Sơ đồ 1.5. Mơ hình thơng tin 2 xuống 1 lên............................................................................. 68
Sơ đồ 1.6. Mơ hình thơng tin 1 lên 1 xuống............................................................................. 69
Sơ đồ 1.7. Mơ hình kết hợp KTTC và KTQT......................................................................... 80
Sơ đồ 1.8. Mơ hình KTTC tách biệt với KTQT...................................................................... 81
Sơ đồ 1.9. Mơ hình tổ chức bộ phận KTTC và KTQT hỗn hợp....................................... 82
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức các trường ĐHCL tự chủ tài chính.......................................... 95
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại trường ĐHCL tự chủ tài chính..............99
Sơ đồ 2.3. Mơ hình lập dự tốn tại các trường ĐHCL tự chủ tài chính...................... 121
Sơ đồ 2.4: Quy trình lập dự tốn tại các trường ĐHCL TCTC...................................... 122
Sơ đồ 3.1: Mơ hình lập dự toán đề nghị tại trường ĐHCL tự chủ tài chính..............172

Sơ đồ 3.2. Trình tự xây dựng dự tốn đề nghị tại các trường ĐHCL TCTC.............174
Sơ đồ 3.3: Mô hình tổ chức TQT đề nghị tại các trường ĐHCL TCTC..................188


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
Bảng 1.1: ảng t m tắt một sơ cơng bố trong và ngồi nước tiêu biểu nghiên cứu về
các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng KTQT.................................................................. 83
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn thu của các trường ĐHCL TCTC năm 2018........................... 96
Bảng 2.2. Kết quả thảo luận chuyên gia.................................................................................. 140
ảng 2.3: ảng thống kê mô tả mẫu khảo sát....................................................................... 145
ảng 2.4: Đánh giá độ tin cậy của các thang đo.................................................................. 146
ảng 2.5: Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập.......................................................... 147
Bảng 2.6: Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc..................................................... 149
Bảng 2.7: Bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng KTQT tại các
trường ĐHCL tự chủ tài chính.................................................................................................... 149
ảng 2.8: Vị trí quan trọng của các yếu tố............................................................................. 154
Bảng 3.1. Mẫu báo cáo chi phí đào tạo................................................................................... 166
Bảng 3.2. Bảng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động bằng phương
pháp thẻ điểm cân bằng................................................................................................................. 184
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu.................................................................................................... 137
Hình 2.2: Đồ thị Histogram của phần dư đã chuẩn hóa.................................................... 152
Hình 2.3: Đồ thị P-P Plot của phần dư đã chuẩn hóa......................................................... 152
Hình 2.4: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy........................ 153
Mơ hình 1.1 Mơ hình xác định chi phí dựa trên cơ sở hoạt động cho tổ chức giáo
dục đại học............................................................................................................................................ 62
Mơ hình 1.2. Mơ hình thẻ điểm cân bằng trong tổ chức công của Niven, P.R............77
Mô hình 1.3. Mơ hình thẻ điểm cân bằng trong các tổ chức cơng của Chel et al ......78
Mơ hình 3.1. Mơ hình chi phí dựa trên hoạt động ứng dụng cho các trường đại học167

Mơ hình 3.2. Mơ hình BSC vận dụng vào quản trị các trường ĐHCL tự chủ tài
chính tại Việt Nam........................................................................................................................... 184
ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI


BGH

an giám hiệu

CBGV

Cán bộ giảng viên

CBVC

Cán bộ viên chức

ĐH

Đại học

ĐHCL

Đại học cơng lập


ĐHCQ

Đại học chính quy

ĐHLT

Đại học liên thơng

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

GV

Giảng viên

HCSN

Hành chính sự nghiệp

KTQT

ế tốn quản trị

KTTC

ế tốn tài chính

KBNN


Kho bạc nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

SV

Sinh viên

TCTC

Tự chủ tài chính

VLVH

Vừa làm vừa học


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tự chủ đại học là xu hướng tất yếu và là điều kiện quan trọng để thúc đẩy
phát triển hệ thống giáo dục nói chung và giáo dục đại học nói riêng. Việc giao
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các trường ĐHCL theo cơ chế, chính sách
của Nhà nước ta như hiện nay đã thúc đẩy và tạo ra cơ hội để các trường ĐHCL
phát triển, từng bước tự khẳng định mình, nâng cao được tính tích cực, chủ động,
sáng tạo trong cơng tác quản lý tài chính và tài sản của đơn vị; sử dụng có hiệu quả
nguồn kinh phí, tăng thu, tiết kiệm chi, từ đ giảm dần sự bao cấp của Nhà nước, cải

thiện thu nhập cho cán bộ, giảng viên, người lao động trong đơn vị; đồng thời tăng
cường cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng đào tạo góp phần vào nền giáo dục đại
học đáp ứng được nhu cầu mới của xã hội và theo kịp xu hướng của thời đại.
Trong những năm gần đây “thị trường” giáo dục đại học ở Việt Nam ngày càng
phong phú, người học có nhiều sự lựa chọn hơn so với trước đây. ên cạnh các
trường ĐHCL thì cịn c đại học ngồi cơng lập, đại học nước ngồi, các chương
trình liên kết quốc tế và nhiều chương trình du học tại chỗ cùa nước ngồi cũng
tham gia vào thị trường cung cấp dịch vụ giáo dục đại học. Điều này đã đặt các
trường ĐHCL vào vị thế cạnh tranh vô cùng gay gắt. Mặt khác, thực hiện đổi mới
cơ chế tài chính giáo dục, trao quyền tự chủ cho các trường ĐHCL nhà nước sẽ từng
bước giảm dần tỷ lệ chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đại học với mục tiêu
tăng tính tự chủ cho các trường nhằm giúp các trường nâng cao năng lực cạnh tranh
và giảm gánh nặng chi NSNN cho giáo dục đại học. Như vậy, về mặt tài chính, các
trường ĐHCL phải chủ động chuyển đổi nguồn thu theo hướng từ một cơ cấu nguồn
thu chủ yếu được sự tài trợ của NSNN sang một cơ chế nguồn thu đa dạng hơn, dựa
nhiều hơn vào học phí và các hoạt động dịch vụ khác của nhà trường.
Trong bối cảnh đ , các trường ĐHCL ngày càng nhận thức được tầm quan trọng
trong công tác quản l và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính để đảm bảo nhu
cầu chi tiêu và phát triển bền vững. Đặc biệt đối với các trường ĐHCL tự chủ tài
chính hồn tồn thì áp lực năng hơn khi khơng cịn sự tài trợ của NSNN cho các
khoản chi thường xuyên, trong khi đ mức thu học phí lại bị khống chế theo mức trần
do nhà nước quy định. Điều này đã tạo nên áp lực không hề nhỏ trong


2

cơng tác quản l của nhà lãnh đạo, vì vậy họ cần c thêm công cụ quản l hiệu quả để
hỗ trợ, một trong số đ chính là kế tốn quản trị.
ế


tốn quản trị là một trong những cơng cụ đắc lực, là một bộ phận quan trọng trong
toàn bộ cơng tác kế tốn, cung cấp thơng tin đầy đủ, kịp thời giúp cho lãnh
đạo nhà trường xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn để đạt được mục tiêu đề
ra. Trên cơ sở đ tổ chức, điều hành, kiểm soát các hoạt động trong đơn vị, đồng thời
đánh giá kết quả của các hoạt động đã và đang thực hiện để từ đ c thể điều chỉnh kịp
thời và tổ chức lại các hoạt động cho phù hợp cũng như đưa ra các quyết định tối ưu
nhất để đảm bảo sự ổn định và phát triển của đơn vị.
Để c được thông tin TQT đáp ứng nhu cầu quản l trong điều kiện tự chủ tài
chính địi hỏi các trường ĐHCL phải nhận thức được tầm quan trọng của KTQT
trong công tác quản lý và vận dụng KTQT với những nội dung cần thiết nhằm phục
vụ cho nhu cầu sử dụng thông tin của các cấp quản lý l trong nhà trường, để từ đ có
những giải pháp cụ thể cho việc tổ chức và hồn thiện cơng tác KTQT tại đơn vị. Tự
chủ tài chính là xu hướng tất yếu, là điều kiện quan trọng để thực hiện đa dạng hóa
nguồn lực thúc đẩy thành cơng các nội dung tự chủ khác, nâng cao năng lực cạnh
tranh trong hoạt động đào tạo và nghiên cứu. Những mặt tích cực của cơ chế tự chủ
tài chính đối với các trường ĐHCL như sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn, tạo ra
nguồn thu, tăng thu nhập cho giảng viên, người lao động... và xu thế là sẽ hướng tới
tự chủ hoàn toàn, lúc này hoạt động của các trường khơng có sự khác biệt lớn so với
doanh nghiệp. Dù là doanh nghiệp hay đơn vị sự nghiệp thì nhu cầu thông tin của
nhà quản trị trong các tổ chức này là như nhau, chỉ khác nhau về nội dung thơng tin
vì mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận, cịn mục tiêu của các trường đại học
cơng lập là khơng vì lợi nhuận. Do đ việc thực hiện vận dụng KTQT trong hệ thống
kế toán là vấn đề cần được quan tâm và nghiên cứu tại các trường ĐHCL tự chủ tài
chính.
Qua tìm hiểu của NCS thì KTQT tại các trường ĐHCL tự chủ hiện nay mặc
dù ít nhiều đã được các trường quan tâm, tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu
đặt ra của nhà quản lý, cần phải tiếp tục được hoàn thiện. Đến thời điểm hiện nay
trên thế giới cũng như ở Việt Nam phần lớn các nghiên cứu đã được công bố tập
trung vào việc tổ chức KTQT ở các doanh nghiệp. Do đ , NCS lựa chọn đề tài “Kế



3

toán quản trị tại các trường ĐHCL thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ở Việt Nam” là
có tính cấp thiết và c nghĩa cả về lí luận và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay khi mà
tự chủ đại học dần trở thành xu thế tất yếu của phát triển giáo dục đại học, nhằm
giúp cho các trường ĐHCL nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện tự chủ thành
công.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Qua quá trình tìm hiểu tác giả nhận thấy rằng các cơng trình nghiên cứu về
KTQT hầu hết là ở các doanh nghiệp, cịn đối với các ĐVSN cơng lập nói chung và
các trường ĐHCL được tự chủ tài chính nói riêng là rất ít. Vì vậy trong phần này,
tác giả sẽ trình bày những cơng trình nghiên cứu trong ĐVSN c thu gần với đề tài
nghiên cứu của tác giả gồm: (1) những nghiên cứu về kế toán trong ĐVSN, (2)
những nghiên cứu về TQT trong ĐVSN.
2.1. Những nghiên cứu về kế toán trong ĐVSN
Phan Thi Thu Mai (2012) đã thực hiện nghiên cứu “Hồn thiện tổ chức hạch
tốn kế tốn nhằm tăng cường quản lý tài chính trong các đơn vị hành chính sự
nghiệp ngành Lao động - Thương binh và Xã hội”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã
chỉ rõ tổ chức hạch toán kế toán tác động tới hiệu quả quản lý tài chính trên các mặt:
khả năng kiểm sốt hoạt động thu, chi; tính minh bạch, công khai các khoản thu,
chi; mức độ tuân thủ quy chế tài chính và tính thích ứng của cơ chế tài chính hiện
hành. Trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát, tác giả đã đề xuất các giải pháp hồn
thiện tổ chức hạch tốn kế tốn gồm: (1) Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn, phân
cơng lao động kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn; (2) Giải pháp tổ chức hạch toán
kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ngành Lao động – Thương binh và xã
hội khi kế toán trở thành một ngành dịch vụ; (3) Vận dụng chuẩn mực kế tốn cơng
quốc kế, cơ sở kế tốn dồn tích xây dựng hệ thống báo cáo kế toán, nguyên tắc ghi
nhận các giao dịch và phương pháp hạch toán trong các đơn vị hành chính sự
nghiệp.

Lê Thị Thanh Hương (2012) đã chỉ ra vai trị của tổ chức cơng tác kế tốn
trong quản lý ở các đơn vị sự nghiệp có thu cơng lập qua nghiên cứu “Tổ chức cơng
tác kế tốn trong các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam”. Trong nghiên cứu
này tác giả đã đưa ra các vấn đề liên quan đến tổ chức quản lý tại các bệnh viện


4

trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam, đồng thời đánh giá thực trạng việc tổ chức kế toán
của một số bệnh viện công lập trực thuộc Bộ Y Tế và đưa ra

kiến đánh giá những

mặt đạt được và những hạn chế trong việc tổ chức cơng tác kế tốn. Từ đ

, tác giả

đưa ra các định hướng và giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các
bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế. Nghiên cứu này cũng tập trung chủ yếu vào góc
độ tổ chức cơng tác kế tốn tài chính, cịn TQT chưa đề cập nhiều và chưa trình bày
một cách có hệ thống.
Ehsan Rayegan, Mehdi Parveizi, Kamran Nazari và Mostafa Emami (2012)
“Government accounting: An Assessment of Theory, Purposes and Standards”.
Nghiên cứu này đã tổng hợp những vấn đề trong thực hiện kế toán của các đơn vị
công lập, trong đ bao gồm công tác tổ chức kế toán dựa trên hai nguyên tắc là kế
tốn tiền mặt và kế tốn dồn tích. Nghiên cứu cũng đề xuất một số nguyên tắc kế
toán mở rộng để thúc đẩy trách nhiệm trong việc giải trình thực hiện cơng tác kế
tốn liên quan đến nghĩa vụ kinh tế và chính trị. Ngồi ra, nghiên cứu cũng đề cập
đến vai trị, trách nhiệm của chính phủ đối với cơng tác kế tốn, chương trình đổi
mới cơng tác quản lý tài chính cơng và các vấn đề liên quan đến ngân sách nhà

nước.
Nguyễn Thị Minh Phương (2014) đã thực hiện nghiên cứu “Vai trị của kế
tốn hành chính sự nghiệp trong quản lý ngân sách”. Nghiên cứu đã đưa ra những
quan điểm về tổ chức quy trình kế tốn trong các đơn vị hành chính sự nghiệp như:
tổ chức hệ thống chứng từ, tổ chức hệ thống tài khoản, lựa chọn hệ thống sổ kế toán,
tổ chức hệ thống báo cáo kế toán, tổ chức kiểm tra kế toán và tổ chức bộ máy kế
toán phù hợp.
Bùi Thị Yến Linh (2014) “Tổ chức cơng tác kế tốn tại các cơ sở y tế công
lập tỉnh Quảng Ngãi”. Trong nghiên cứu này tác giả đã đi sâu phân tích những nhân
tố chi phối đến tổ chức cơng tác kế tốn tại các ĐVSN công lập như: đặc điểm của
các ĐVSN cơng lập, cơ chế quản lý tài chính và ảnh hưởng của công nghệ thông tin.
Nghiên cứu cũng đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về nội dung của tổ chức
cơng tác kế tốn phù hợp với đặc điểm hoạt động của ĐVSN công lập nhằm đảm
bảo tuân thủ khn khổ pháp luật kế tốn theo quy định. Nghiên cứu đã khảo sát
thực trạng về tổ chức công tác kế tốn tại một số bệnh viện cơng lập bao gồm các


5

nội dung chủ yếu như: tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán, hệ
thống báo cáo kế tốn và phân tích thơng tin kế tốn ; nhu cầu ứng dụng công nghệ
thông tin và kiểm tra đối với cơng tác kế tốn.
Nguyễn Thế Ích (2015) thực hiện nghiên cứu “Hồn thiện tổ chức cơng tác
kế tốn ở các ĐVSN Khoa học – Công nghệ công lập thuộc Bộ Khoa học và Công
nghệ”. Trong nghiên cứu này tác giả cho rằng các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức
cơng tác kế tốn tác các ĐVSN cơng lập bao gồm 03 nhân tố: (1) nhân tố về quan
điểm tổ chức cơng tác kế tốn (xét trên g c độ loại hình hoạt động và xét trên góc độ
thực hiện chức năng kế toán); (2) nhân tố về vận dụng cơ sở kế tốn trong ĐVSN
cơng lập; (3) nhân tố về quản l tài chính trong ĐVSN cơng lập. Trên cơ sở
phân tích thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các ĐVSN hoa học – Cơng nghệ

cơng lập thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, tác giả chỉ ra được những hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế, đồng thời đề xuất giải pháp hoàn thiện.
Nguyễn Thế Ích (2015) thực hiện nghiên cứu “Hồn thiện tổ chức cơng tác
kế tốn ở các ĐVSN Khoa học – Công nghệ công lập thuộc Bộ Khoa học và Công
nghệ”. Trong nghiên cứu này tác giả cho rằng các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức
cơng tác kế tốn tác các ĐVSN công lập bao gồm 03 nhân tố: (1) nhân tố về quan
điểm tổ chức cơng tác kế tốn (xét trên g c độ loại hình hoạt động và xét trên góc độ
thực hiện chức năng kế tốn); (2) nhân tố về vận dụng cơ sở kế toán trong ĐVSN
cơng lâ; (3) nhân tố về quản l tài chính trong ĐVSN cơng lập. Trên cơ sở phân tích
thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các ĐVSN hoa học – Công nghệ công lập
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, tác giả chỉ ra được những hạn chế và nguyên
nhân của những hạn chế, đồng thời đề xuất giải pháp hồn thiện.
Ngơ Anh Tuấn (2017) “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các học viện
thuộc Bộ Quốc Phòng”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã chỉ ra các nhân tố ảnh
hưởng đến tổ chức công tác kế tốn trong ĐVSN cơng lập bao gồm: đặc điểm hoạt
động của ĐVSN công lập, khuôn khổ pháp lý về quản lý tài chính, tính bảo mật cao
tại các học viện thuộc Bộ Quốc Phịng. Đồng thời thơng qua khảo sát thực tế, tác giả
đã đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các học viện thuộc Bộ Quốc
Phòng, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, từ đ đề
xuất giải pháp hoàn thiện.


6

Trần Viết Hùng (2018) đã thực hiện nghiên cứu “Tổ chức cơng tác kế tốn
tại các viện nghiên cứu thuộc các tập đoàn kinh tế nhà nước”. ết quả của nghiên
cứu này đã khẳng định các nhân tố chi phối đến tổ chức cơng tác kế tốn tại các
viện nghiên cứu thuộc các tập đoàn kinh tế nhà nước gồm: cơ sở kế toán và sự lựa
chọn cơ sở kế toán áp dụng; đặc thù hoạt động của ĐVSN; sự lựa chọn chính sách
kế tốn; u cầu quản trị của ĐVSN; trình độ, trang bị cơng nghệ thơng tin. Căn cứ

vào cơ sở này, tác giả đề xuất các giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại
các đơn vị này.
Đỗ Ngọc Trâm (2019) “Hồn thiện kế tốn trong các trường trung học
chuyên nghiệp công lập Việt Nam”. Trong nghiên cứu này tác giả đã trình bày l luận
cơ bản về kế tốn ĐVSN cơng lập như đặc điềm hoạt động, nguồn tài chính và quản
lý tài chính của ĐVSN cơng lập, nội dung kế tốn tài chính trong ĐVSN cơng lập.
Đồng thời phân tích thực trạng kế tốn tài chính trong các trường trung học chun
nghiệp cơng lập Việt Nam gồm: cơ sở kế toán và nguyên tắc kế tốn; kế tốn tài
chính theo cơ sở tiền mặt và kế tốn tài chính theo cơ sở dồn tích. Trên cơ sở phân
tích thực trạng, tác giả đưa ra những ưu điểm cũng như mặt còn hạn chế, từ
đ đề xuất giải pháp hoàn thiện.

Nguyễn Thị Phương Anh (2020) “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn các
Bênh viện y học cổ truyền trên địa bàn Thành phố Hà Nội”. Trong nghiên cứu này
tác giả tiếp cận việc tổ chức cơng tác kế tốn trên g c độ hệ thống thơng tin kế tốn
bao gồm tổ chức nguồn nhân lực kế toán, tổ chức thu thập dữ liệu cho hệ thống
thơng tin kế tốn, tổ chức xử lý dữ liệu, tổ chức phân tích và cung cấp thơng tin, tổ
chức cơng tác kiểm tra thơng tin kế tốn. Nghiên cứu đã hệ thống hóa những vấn đề
lý luận về tổ chức cơng tác cũng như phân tích thức trạng tổ chức cơng tác kế tốn
tại các bệnh viện y học cổ truyền trên địa bàn TP.Hà Nội và từ đ đề xuất giải pháp
hoàn thiện. Tuy nhiên, nghiên cứu tập trung nhiều vào tổ chức công tác kế tốn tài
chính, KTQT tác giả cũng c đề cập đến gồm hai nội dung đ là: Phân loại chi phí, tổ
chức xác định định mức chi phí và lập dự toán thu, chi nhưng chưa sâu và đầy đủ.
2.2. Những nghiên cứu về KTQT trong đơn vị sự nghiệp
2.2.1. Những nghiên cứu về kế tốn chi phí trong đơn vị sự nghiệp


7

Reich & Abraham (2006) đã thực hiện nghiên cứu “Activity Based Costing

and Activity Data Collection: A Case Study in the Higher Education Sector” đã
trình bày phương pháp phi truyền thống từ việc thu thập dữ liệu hoạt động tại một
trường ĐH của Australia với mục đích nhận diện chi phí một cách chính xác và
hồn thiện hơn bằng cách sử dụng mơ hình ABC (Activity Based Costing). Trong
nghiên cứu này, thông qua khảo sát và phỏng vấn các nhân viên đang làm việc tại
một số trường ĐH của Úc về cách thu thập dữ liệu hoạt động của nhà trường, từ đ
đưa ra thảo luận và phân tích. Kết quả nghiên cứu này cho thấy việc sử dụng ABC
như là một công cụ quản lý trong các tổ chức phi lợi nhuận, đặc biệt là trong lĩnh
vực giáo dục ĐH.
Janna Järvinen (2006) thực hiện nghiên cứu “Institutional pressures for
adopting new cost accounting systems in Finnish hospitals: two longitudinal case
studies”. Tác giả nghiên cứu điển hình tại hai bệnh viện đại học Phần lan. Trường
hợp nghiên cứu thứ nhất đ là tại Bệnh viện Đại học Oulu, việc phát triển hệ thống
chi phí diễn ra trong nhiều giai đoạn. Đầu tiên, chi phí dựa trên hoạt động được thử
nghiệm bởi các phịng khám khá độc lập mà khơng có sự hỗ trợ nhiều từ ban quản
lý bệnh viện mà nó là công việc của những cá nhân quan tâm đã c tưởng sử dụng chi
phí dựa trên hoạt động để định giá dịch vụ chăm s c sức khỏe. Theo thời gian, ban
quản lý bệnh viện quận sẽ tiếp tục quy trình này. Trường hợp nghiên cứu thứ hai,
Bệnh viện Đại học Tampere, hệ thống chi phí dựa trên hoạt động được khởi xướng
do áp lực từ bên ngoài từ các nhà tài chính (thành phố), kiểm tốn viên và giới
truyền thơng. Sau đ là một dự án kế tốn chi phí khá ngắn nhưng chun sâu, nhưng
kết quả thì khơng, với một vài trường hợp ngoại lệ, không được sử dụng.
Abdussalam Mahmoud Abu-Tapanjeh (2008) “Activity-Based Costing
Approach to Handle the Uncertainty Costing of Higher Educational Institutions:
Perspective from an Academic College”. Nghiên cứu phản ánh tình trạng xác thực
của chi phí hiện tại và những thách thức khi triển khai tính chi phí dựa trên hoạt
động cho các cơ sở giáo dục đại học bằng cách phát triển mơ hình ABC. Kết quả
của nghiên cứu cho thấy ABC có vai trị quan trọng trong các tổ chức, nó giúp cho
việc phân bổ tiềm năng hữu ích của các hoạt động nguồn lực và những chi phí liên
quan đến các hoạt động đ một cách đáng tin cậy để phục vụ cho việc tính giá thành



8

sản phẩm. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, những tác động của hệ thống ABC sẽ giúp
đánh giá chính xác và tốt hơn các vấn đề về ngân sách và kế hoạch phân phối tài
chính, như là một phần của quản lý dựa trên hoạt động trong các trường đại học.
Jörg Becker, Philipp Bergener, Michael Räckers (2009). “Process-based
governance in public administrations using activity-based costing”. Ở Đức, sự ra
đời của quản lý cơng mới và kế tốn kép cho phép các cơ quan hành chính nhà nước
c

cơ hội sử dụng cơ chế kế tốn tập trung vào chi phí để thiết lập các cơ chế quản trị
mới. Mơ hình h a quy trình trong trường hợp này là một cơng cụ hữu ích giúp
các cơ quan quản l nhà nước ra quyết định và hoạch định chính sách cho các hoạt
động của họ cũng như nắm bắt được những thông tin cần thiết c liên quan. Do đ ,
trong nghiên cứu này nhóm tác giả kết hợp phương pháp mơ hình h a quy trình cụ
thể trong lĩnh vực cơng và khái niệm về chi phí dựa trên hoạt động để hỗ trợ các Cơ
quan hành chính nhà nước trong việc quản trị dựa trên quy trình.
Amizawati Mohd Amir, Ruhanita Maelah, Azlina Ahmad and Sofiah Md.
Auzair (2010) “The implementation of ABC –The case of a public university”.
Nghiên cứu thí điểm minh họa việc sử dụng mơ hình ABC cho một trường đại học
cơng lập, chủ yếu tập trung vào việc tính tốn chi phí cho mỗi sinh viên. Nghiên cứu
cho thấy ABC có thể thiết lập mối liên hệ giữa các nguồn lực tiêu thụ và các sản
phẩm, dịch vụ đầu ra được cung cấp. Thơng tin này cực kỳ có giá trị đối với các cơ
quan quản l và cơ quan lập pháp trong việc quyết định chính sách giá cả cho các
dịch vụ của trường đại học và hỗ trợ trong việc quyết định cải tiến trong tương lai.
Ngoài ra nghiên cứu cũng khẳng định ABC chỉ có thể được phát huy khi có sự chính
xác của hệ thống thông tin. Do đ cần phải nâng cấp hệ thống thông tin trước khi
triển khai thực hiện ABC.

Ruhanita Maelah, Amizawati Mohd Amir, Azlina Ahmad and Sofiah Md
Auzair (2011) “Cost per Student Using ABC Approach: A Case Study”. Nghiên cứu
này sử dụng một phương pháp nghiên cứu điển hình duy nhất để xác định chi phí
cho mỗi sinh viên cho tất cả các chương trình học tại một trường đại học công lập ở
Malaysia, đ là sử dụng phương pháp A C. ết quả từ nghiên cứu này chỉ ra rằng hiện
tại, phương pháp tính giá truyền thống đang được sử dụng và số lượng sinh viên là
căn cứ chi phí duy nhất trong việc phân bổ chi phí. Chi phí trên mỗi sinh


9

viên được tính trung bình theo giảng viên. Nghiên cứu cho thấy rằng sử dụng ABC,
một thông tin chi tiết và tồn diện hơn về chi phí có thể được tạo ra ở các bậc đào
tạo đại học và sau đại học.
Phạm Thị Thủy (2012) đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Tổ chức KTQT chi
hoạt động tại các trường ĐHCL trong điều kiện hiện nay – Định hướng nghiên cứu
tại các trường ĐH thuộc khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh trên địa bàn Hà
Nội”. Với đề tài này, tác giả đã đi sâu nghiên cứu một cách có hệ thống tổ chức
KTQT chi phí ở g c độ tổ chức bộ máy và tổ chức hệ thống thơng tin KTQT chi hoạt
động. Ngồi ra, trong nghiên cứu, tác giả cũng đã đề cập đến phương pháp xác định
chi phí và phân tích thơng tin phục vụ cho việc ra quyết định. Như vậy trong nghiên
cứu này tác giả chỉ đề cập đến tổ chức TQT chi phí, chưa nghiên cứu KTQT một
cách hệ thống và đầy đủ.
Nathan Carroll and Justin C. Lord (2016) “The growing importance of cost
accounting for hospitals”. Nghiên cứu đã xác định một số phương pháp kế tốn chi
phí cung cấp cho các tổ chức ước tính chính xác về chi phí mà họ phải chịu trong
việc sản xuất, cung ứng dịch vụ. Nghiên cứu cũng xem xét tài liệu về chi phí và lợi
ích tương đối của các phương pháp kế tốn khác nhau và kết quả cho thấy rằng các
bệnh viện đã khơng áp dụng hệ thống kế tốn chi phí phức tạp vì đặc điểm của
ngành bệnh viện làm cho chi phí thực hiện quá cao và lợi ích của thơng tin chi phí

mức dịch vụ tương đối thấp. Số lượng bệnh nhân và doanh thu của bệnh viện sẽ bị
chi phối bởi quyết định của bệnh nhân mua sắm các dịch vụ chi phí thấp và do đ ,
các nhà quản lý bệnh viện bị áp lực hơn trong việc định giá phí cung cấp dịch vụ.
Do đ kế tốn chi phí và thơng tin kế tốn chi phí là một yếu tố quan trọng trong
quản lý bệnh viện.
Vũ Thị Thanh Thủy (2017) “Kế tốn quản trị chi phí trong các Bệnh viện
công trực thuộc Bộ Y tế trên địa bàn Hà Nội”. Trong nghiên cứu này tác giả đã hệ
thống hóa lý luận về KTQT chi phí trong bệnh viện như: đặc điểm của hoạt động
kinh doanh dịch vụ và cơ chế quản lý tài chính ảnh hưởng đến KTQT chi phí, bản
chất, vai trị của KTQT chi phí, nội dung của KTQT chi phí gồm: xây dựng định
mức và dự tốn chi phí, phương pháp xác định chi phí và tính giá thành dịch vụ,
đánh giá hiệu quả của trung tâm chi phí, phân tích thơng tin chi phí để ra quyết


10

định. . Trên cơ sở kết quả khảo sát thực trạng về kế tốn quản trị chi phí trong các
bệnh viện tác giả đưa ra giải pháp hoàn thiện kế tốn quản trị chi phí trong các Bệnh
viện cơng trực thuộc Bộ Y tế trên địa bàn Hà Nội. Như vậy, với nghiên cứu này tác
giả không thực hiện nghiên cứu về tổ chức KTQT một cách đầy đủ mà chỉ tập trung
nghiên cứu sâu một trong những nội dung của tổ chức TQT đ là tổ chức KTQT chi
phí.
2.2.2. Những nghiên cứu về thẻ điểm cân bằng trong đơn vị sự nghiệp
Lawrence & Sharma (2002) “Commodification of education and academic
labour—using the balanced scorecard in a university setting”. Nghiên cứu cho rằng
thẻ điểm cân bằng của các đơn vị công cũng như trong các doanh nghiệp, phương
diện tài chính được đặt lên trên. Theo đ , nguồn lực tài chính đầy đủ thì các Trường
sẽ cải thiện tốt hoạt động của mình, các thiết bị dạy học cũng sẽ được trang bị tốt
hơn và c được đội ngũ giảng viên, nhân viên trình độ cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Với sự làm việc hiệu quả của đội ngũ này sẽ giúp tổ chức đạt được các mục tiêu

chiến lược.
Chen et al (2006). “The application of balanced scorecard in the performance
evaluation of higher education”. Nghiên cứu khẳng định các tổ chức trong khu vực
cơng cũng phải chịu áp lực tài chính như đối với doanh nghiệp. Nếu nguồn lực và
ngân sách khơng đủ mạnh thì các trường khơng thể đạt được sứ mệnh của mình. Tác
giả cho rằng việc xây dựng thẻ điểm cân bằng trong tổ chức giáo dục công trước hết
phải đảm bảo rằng các tổ chức này có sứ mệnh và tầm nhìn phù hợp. Sau đ , với
điều kiện tài chính tốt, các trường tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phục vụ tốt hơn
cho các hoạt động và vì vậy sẽ làm hài lịng “khách hàng”. Các nhân viên cần được
khuyến khích tham gia các khóa học nâng cao năng lực chun mơn nhằm cải thiện
chỉ tiêu chất lượng của nhân viên, đây chính là nền tảng của phương diện học hỏi và
phát triển, tác động đến việc cải thiện quy trình hoạt động nội bộ nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý.
Tiew Ming Yek, Dawn Penny, Alice C H Seow (2007) “Using Balanced
Scorecard (BSC) to Improve Quality and Performance of Vocat ional Educat ion
and Training (VET): A Case Study in Singapore”. Nh m tác giả đã thực hiện nghiên
cứu áp dụng SMA vào Viện đào tạo kỹ thuật trên khía cạnh dùng thẻ điểm cân


11

bằng, quản trị chất lượng để gia tăng kết quả và chất lượng đào tạo của viện. Kết
quả nghiên cứu của nhóm tác giả cho thấy, việc sử dụng BSC cho thấy có sự cải
thiện đáng kể về chất lượng và kết quả đào tạo nghề. Thành quả này được nhóm tác
giả phân tích và cho rằng nhờ viện đào tạo đã áp dụng SC, vì SC đã hướng dẫn
và yêu cầu tất cả các nhân viên trong viện thực hiện nhiệm vụ theo mục tiêu chiến
lược và kết quả được đo lường cụ thể, rõ ràng nên đã thúc đẩy tinh thần làm việc và
sự hợp tác trong công việc của nhân viên.
Niven, P. R. (2008) “Balanced scorecard: Step-by-step for government and
nonprofit agencies”. Thẻ điểm cân bằng được áp dụng rộng rãi để đo lường hiệu

suất hoạt động của các tổ chức thuộc khu vực tư nhân và hiệu quả khi áp dụng Thẻ
điểm cân bằng cũng được phát huy như nhau khi áp dụng cho các tổ chức thuộc khu
vực cơng. Tác giả cũng đưa ra mơ hình Thẻ điểm cân bằng danh riêng cho tổ chức
thuộc khu vực công. Nghiên cứu này khẳng định rằng Thẻ điểm cân bằng có thể áp
dụng cho khu vực cơng, tuy nhiên khi xây dựng bản đồ chiến lược của các tổ chức
này cần lưu phải đặt phương diện khách hàng lên trên hết.
Bishnu Sharma and David Gadenne (2011) với nghiên cứu “Balanced
scorecard implementation in a local government authority: Issues and challenges”
đã chỉ ra những kh khăn của các tổ chức thuộc khu vực công trong việc vận dụng
thẻ điểm cân bằng . Cụ thể, cơ quan chính quyền địa phương gặp phải những vấn đề
kh khăn trong vận dụng thẻ điểm cân bằng liên quan đến giai đoạn lập kế hoạch;
triển khai, đánh giá và xem xét vận dụng thẻ điểm cân bằng; nhận thức của nhà lãnh
đạo trong vận dụng thẻ điểm cân bằng; cơ chế truyền thông; kỹ thuật đo lường; chế
độ khen thưởng và khuyến khích vận dụng thẻ điểm cân bằng trong tổ chức. Ngoài
ra, nghiên cứu cũng cho rằng, việc vận dụng thẻ điểm cân bằng trong khu vực công
phức tạp hơn so với khu vực tư nhân.
Deryl Northcott and Tuivaiti Ma’amora Taulapapa (2012) “Using the
balanced scorecard to manage performance in public sector organizations: Issues
and challenges”. Nghiên cứu này nhằm mục đích kiểm tra việc sử dụng thẻ điểm
cân bằng như một công cụ quản lý hiệu suất trong khu vực công, cụ thể là nghiên
cứu thực nghiệm chính tại quyền địa phương New Zealand. Từ đ xác định các vấn
đề và thách thức trong việc triển khai thẻ điểm cân bằng trong khu vực cơng. Ngồi


12

ra nghiên cứu cũng cho thấy tỷ lệ áp dụng thẻ điểm cân bằng trong khu vực công là
rất thấp.
E. Grigoroudis, n, E. Orfanoudaki, C. Zopounidis (2012) thực hiện nghiên cứu


“Strategic performance measurement in a healthcare organisation: A multiple
criteria approach based on balanced scorecard”. Mục đích của nghiên cứu là trình
bày sự phát triển của một hệ thống đo lường hiệu suất bằng thẻ điểm cân bằng cho
các tổ chức chăm s c sức khỏe cộng đồng. Cách tiếp cận được đề xuất xem xét các
đặc điểm khác biệt của lĩnh vực cơng như: tính khơng cạnh tranh, tính xã hội của
các tổ chức trong khu vực công. Hệ thống đo lường được đề xuất bao gồm các chỉ
số hoạt động tài chính quan trọng nhất, cũng như các chỉ số hoạt động phi tài chính
có thể kiểm tra chất lượng của các dịch vụ được cung cấp, sự hài lịng của khách
hàng bên trong và bên ngồi, hệ thống tự cải tiến của tổ chức và khả năng thích ứng
và thay đổi của tổ chức. Các kết quả chính của cách tiếp cận được đề xuất đề cập
đến việc đánh giá điểm tổng thể cho từng khía cạnh chính của phương pháp thẻ
điểm cân bằng (tài chính, khách hàng, quy trình kinh doanh nội bộ và học hỏi và
phát triển). Những kết quả này có thể giúp tổ chức đánh giá và sửa đổi chiến lược
của mình và áp dụng các phương pháp quản lý hiện đại trong thực tiễn.
enjamin Dreveton (2013) “The advantages of the balanced scorecard in the
public sector: beyond performance measurement”. Trong nghiên cứu này, tác giả
cho thấy ưu điểm của việc vận dụng thẻ điểm cân bằng ngoài việc đo lường hiệu
suất của tổ chức nó cịn giúp làm rõ chiến lược của tổ chức, cải thiện cách thức tổ
chức hoạt động và phát triển vai trò của nhân viên trong tổ chức trong khu vực
cơng. Việc khuyến khích cá nhân trong tổ chức tham gia xây dựng chiến lược là một
cách thông minh làm cho toàn thể nhân viên trong tổ chức tham gia vào việc tạo ra
thẻ điểm cân bằng, n làm gia tăng nhận thức về sự cần thiết phải đổi mới phương
thức quản lý của tổ chức trong việc nâng cao hiệu quả quản lý của các cấp điều
hành.
Grace Leah Akinyi, Christopher A, Moturi, (2015) “Application of ISBalanced scorecard in performance measurement of e-Government services in
Kenya”. Nghiên cứu này đề xuất việc áp dụng IS- SC để đo lường và đánh giá các
dịch vụ của Chính phủ điện tử từ bốn khía cạnh: giá trị kinh doanh, định hướng


13


người dùng, quy trình nội bộ và sự sẵn sàng trong tương lai. Tác giả cũng đưa ra
khuyến nghị nhằm giúp các chính phủ xây dựng cơ chế đo lường hiệu quả hoạt
động để đánh giá tác động của việc đầu tư vào Chính phủ điện tử.
Vũ Thị Sen (2018) “Đánh giá hiệu quả hoạt động của các Bệnh viện công
lập vùng Tây Bắc dựa trên thẻ điểm cân bằng”. Thơng qua mơ hình đánh giá hiệu
quả hoạt động dựa trên thẻ điểm cân bằng, tác giả đã xây dựng được những tiêu chí
đánh giá phù hợp đối với các bệnh viện công lập trong bối cảnh khu vực miền núi
vùng Tây Bắc. Đồng thời, từ kết quả nghiên cứu định tính, tác giả đã phát triển thêm
một số tiêu chí mới phù hợp trong đánh giá hiệu quả hoạt động về khía cạnh Khách
hàng, Quy trình nội bộ, Tài chính của các bệnh viện cơng của vùng. Nghiên cứu
cũng đã xác định được 06 nhân tố ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động tổng
thể của bệnh viện công lập vùng Tây Bắc gồm: Hiệu quả thu chi tài chính; Hài lịng
về số lượng và chất lượng dịch vụ; Tiêu chuẩn chất lượng; Hiệu quả làm việc của
nhân viên; Vai trò sứ mệnh; Chất lượng điều trị. Nghiên cứu đề xuất một số khuyến
nghị đối với các nhà quản trị bệnh viện, chính quyền địa phương và ộ Y tế nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của các bệnh viện công lập vùng Tây Bắc về các mặt:
(1) Thúc đẩy hiệu quả quản lý tài chính; (2) Nâng cao sự hài lòng và mong đợi của
người bệnh; (3) Thực hiện tốt Sứ mệnh của bệnh viện vùng Tây Bắc; (4) Cải thiện
chất lượng điều trị; (5) Tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng; (6) Tăng số lượng và chất
lượng đội ngũ bác sĩ; (7) Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên y tế.
2.2.3. Những nghiên cứu về kế toán trách nhiệm trong đơn vị sự nghiệp
Nguyễn Thị Lan Anh (2016) với nghiên cứu “Kế toán trách nhiệm trong các
bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam”. Tác giả đã đưa ra cơ sở lý luận về kế tốn
trách nhiệm trong các ĐVSN cơng lập dựa trên những đặc điểm cơ bản về hoạt
động của các đơn vị này và những quan điểm về kế toán trách nhiệm đã được cơng
bố trong các cơng trình khoa học trong và ngoài nước. Theo kết quả khảo sát thực
tế, các Bệnh viện thực thuộc Bộ Y tế chưa vận dụng hệ thống kế toán trách nhiệm.
Trên cơ sớ lý luận và kết quả khảo sát thu thập được, tác giả nhận diện các nội dung
c liên quan đến kế toán trách nhiệm đã và đang c tại các Bệnh viện này làm căn cứ

xác định những nội dung cần thực hiện khi vận dụng hệ thống kế toán trách nhiệm.
Các giải pháp hoàn thiện và thiết lập kế tốn trách nhiệm một cách hồn


14

chỉnh trong các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ở Việt Nam theo hướng tiếp cận các
nội dung như: xu hướng phát triển của kế toán trong tương lai; yêu cầu vận dụng kế
toán trách nhiệm trong các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; thiết lập mơ hình kế toán
trách nhiệm trong các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế ( xây dựng định mức, xây dựng
dự toán, thiết lập các trung tâm trách nhiệm và thiết kế hệ thống báo cáo kế toán
trách nhiệm cho các trung tâm trách nhiệm đ ); điều kiện vận dụng kế toán trách
nhiệm trong các bệnh viện.
2.2.4. Những nghiên cứu về KTQT trong đơn vị sự nghiệp
Nghiên cứu của Salah A.Hammad và cộng sự (2010) “Management
accounting system for hospitals: a research framework” đã xem xét mối quan hệ
giữa các yếu tố như: chiến lược của tổ chức, công nghệ, môi trường và quy mô cấu
trúc của tổ chức ảnh hưởng đến hệ thống kế tốn quản trị. Vai trị trung gian của hệ
thống kế toán quản trị đối với tác động của hiệu quản quản l được xem xét thông
qua mức độ mà các nhà quản lý sử dụng 04 nội dung thông tin liên quan đến thiết kế
của hệ thống TQT như: phạm vi, tính kịp thời, tổng hợp và tích hợp. Kết quả nghiên
cứu chỉ rõ mối quan hệ liên kết giữa thông tin hệ thống KTQT với hiệu quả trong
công tác quản lý bệnh viện.
Salah A.Hammad và cộng sự (2013) “Decentralization, perceived
environmental uncertainty, managerial performance and management accounting
system information in Egyptian hospitals”. Nghiên cứu này được phát triển từ chính
nghiên cứu trước đây của tác giả và cộng sự (2010) và kế thừa từ các nghiên cứu
trước, tác giả đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm rằng phân quyền và nhận thức
về sự bất ổn của môi trường là những yếu tố quan trọng trong việc thiết kế hệ thống
KTQT hiệu quả. Với cấu trúc phân quyền tốt thì Bệnh viện sẽ sử dụng thơng tin của

hệ thống TQT được kịp thời, tổng hợp và tích hợp. Mơi trường hoạt động của Bệnh
viện ảnh hưởng không đáng kể đến loại thông tin mà hệ thống KTQT cung cấp.
Nghiên cứu cũng nhấn mạnh rằng việc phân quyền ra quyết định bằng cách ủy
quyền đầy đủ cho các nhà quản trị cấp dưới càng nhiều càng tốt. Như vậy trong
nghiên cứu này nhấn mạnh đến yếu tố phân quyền trong tổ chức, cơ sở của việc
thiết lập hệ thống kế toán trách nhiệm, một trong những nội dung của KTQT.


×