Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện ba vì, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.76 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LƯU THỊ THU HUYỀN

QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LƯU THỊ THU HUYỀN

QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ,


THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chun ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ CHI MAI

HÀ NỘI - NĂM 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của cá nhân
tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.Lê Chi Mai Các nội dung nghiên cứu, số
liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong các
bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, nhận xét được chính tác giả
thu thập từ nhiều nguồn thông tin khác nhau và đã ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo. Ngoài ra, đề tài đã sử dụng một số nhận xét, đáng giá cũng như số
liệu của các tác giả, tổ chức cơ quan khác và cũng đã được thể hiện trong
phần tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả

Lưu Thị Thu Huyền


ii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của Q thầy cơ trường
Học viện Hành chính Quốc gia. Tơi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy
cô trường Học viện Hành chính Quốc gia, Ban Quản lý Đào tạo sau đại học
đặc biệt là những thầy cơ đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Người hướng dẫn khoa học
của tôi – PGS.TS. Lê Chi Mai đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng
dẫn nghiên cứu, cung cấp tài liệu giúp tơi hồn thành Luận văn tốt nghiệp.
Tuy đã có nhiều cố gắng và nhiệt huyết để nghiên cứu hồn thiện luận
văn nhưng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến q báu của Q thầy cơ và các bạn.
Để đáp lại tấm chân tình đó, tơi sẽ cố gắng vận dụng các kiến thức mà
mình đã được trang bị vào thực tiễn công việc một cách có hiệu quả nhất
nhằm đểm lại lợi ích cho mình và cộng động.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả

Lưu Thị Thu Huyền


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN
CẤP HUYỆN .................................................................................................... 8
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp huyện ....................................................... 8
1.1.1. Một số khái niệm .............................................................................. 8
1.1.2. Hệ thống quản lý chi ngân sách cấp huyện cho giáo dục đào tạo .. 15
1.1.3. Tính cấp thiết của quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước
cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp huyện .......................................... 17
1.2. Nguyên tắc, nội dung và nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi thường
xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp huyện20
1.2.1. Nguyên tắc quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo
dục đào tạo trên địa bàn cấp huyện ......................................................... 20
1.2.2. Nội dung quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo
dục đào tạo trên địa bàn cấp huyện ......................................................... 23


iv

1.2.3. Một số nhân tố ảnh hưởng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà
nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp huyện ................................. 27
1.3. Kinh nghiệm của một số địa phương trong công tác quản lý chi thường
xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo ........................................ 30
1.3.1. Kinh nghiệm của huyện Thanh Trì, Hà Nội ................................... 30
1.3.2. Kinh nghiệm của huyện Yên Khánh, Ninh Bình ............................. 32
1.3.3. Một số bài học rút ra cho huyện Ba Vì .......................................... 33
Tóm tắt chương 1 .......................................................................................... 36

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................... 37
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện ảnh hưởng đến quản lý
chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo. ..................... 37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên,, kinh tế-xã hội của huyện ............................... 37
2.1.2. Khái quát về giáo dục đào tạo ....................................................... 39
2.2. Thực trạng chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo
huyện Ba Vì ................................................................................................. 40
2.2.1. Tình hình chi ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo huyện
Ba Vì ......................................................................................................... 40
2.2.2. Tình hình chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào
tạo huyện Ba Vì ........................................................................................ 42
2.2.3. Nguồn vốn chi thường xuyên cho giáo dục đào tạo huyện Ba Vì ...... 43
2.2.4. Thực trạng cơ cấu chi thường xuyên cho giáo dục đào tạo huyện
Ba Vì ......................................................................................................... 45


v

2.3. Thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục
đào tạo huyện Ba Vì .................................................................................... 48
2.3.1. Mơ hình quản lý.............................................................................. 48
2.3.2. Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục-đào
tạo huyện Ba Vì ........................................................................................ 50
Bảng 2.8. Đánh giá thực hiện chi thường xuyên cho sự nghiệp giáo dục
theo nhóm mục chi ở huyện Ba Vì giai đoạn năm 2015 - 2017 .............. 55
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
giáo dục đào tạo huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. ...................................... 72
2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................ 72

2.4.2. Hạn chế........................................................................................... 74
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................... 77
Tóm tắt chương 2 .......................................................................................... 79
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ
HÀ NỘI .......................................................................................................... 80
3.1. Phương hướng và mục tiêu quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà
nước cho giáo dục và đào tạo huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội giai đoạn
2016 – 2020 ................................................................................................. 80
3.1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển giáo dục đào tạo ............................ 80
3.1.2. Phương hướng, mục tiêu quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà
nước cho sự nghiệp giáo dục đào tạo ...................................................... 83


vi

3.2. Giải pháp tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước
cho giáo dục - đào tạo huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.............................. 84
3.2.1. Xây dựng cơ cấu chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục - đào tạo hợp lý, hiệu quả.............................................. 84
3.2.2. Tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
giáo dục đào tạo trong cả ba khâu lập, chấp hành và quyết toán ngân
sách nhà nước........................................................................................... 86
3.2.3. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
đối với đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo ............................................... 90
3.2.4. Bảo đảm cơ cấu chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục hợp lý ............................................................................. 93
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thường xuyên ngân
sách nhà nước cho giáo dục đào tạo........................................................ 95

3.3. Kiến nghị .............................................................................................. 98
3.3.1. Kiến nghị với UBND thành phố Hà Nội ........................................ 98
3.3.2. Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo .......................................... 99
3.4. Điều kiện thực hiện hiệu quả các giải pháp ....................................... 100
Tóm tắt chương 3 ........................................................................................ 102
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 108


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Chi NSNN cho giáo dục đào tạo theo cơ cấu chi ........................... 41
Bảng 2.2: Chi thường xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo ............................. 42
Bảng 2.3 : Nguồn vốn chi thường xuyên đầu tư cho giáo dục đào tạo ........... 43
Bảng 2.4: Mức học phí áp dụng từ năm 2015-2017 ....................................... 44
Bảng 2.5: Chi NSNN cho giáo dục đào tạo phân theo cấp học ...................... 46
Bảng 2.6: Lương bình quân hàng tháng của giáo viên từ nguồn NSNN ........ 48
trong các cơ sở giáo dục công lập ................................................................... 48
Bảng 2.7. Dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước cho sự nghiệp giáo
dục huyện Ba Vì giai đoạn 2015 - 2017.......................................................... 52
Bảng 2.8. Đánh giá thực hiện chi thường xuyên cho sự nghiệp giáo dục theo
nhóm mục chi ở huyện Ba Vì giai đoạn năm 2015 - 2017 ............................. 55
Bảng 2.9. Tình hình chi cho con người thuộc khối giáo dục huyện Ba Vì giai
đoạn năm 2015-2017 ....................................................................................... 58
Bảng 2.10 Tình hình chi nghiệp vụ chuyên mơn cho giáo dục ở huyện Ba Vì
giai đoạn từ năm 2015 - 2017 ......................................................................... 62
Bảng 2.11. Tình hình chi mua sắm, sửa chữa cho giáo dục huyện Ba Vì giai
đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................. 66
Bảng 2.12. Công tác thanh tra, kiểm tra trong sử dụng chi thường xuyên

NSNN cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Ba Vì .............................. 70


viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hệ thống ngân sách nhà nước ........................................................ 10
Sơ đồ 2.1: Mơ hình quản lý, cấp phát chi thường xuyên NSNN .................... 49
cho giáo dục đào tạo ........................................................................................ 49


ix

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

GDTX

Giáo dục thường xuyên

2

HĐND


Hội đồng nhân dân

3

NSNN

Ngân sách nhà nước

4

THCS

Trung học cơ sở

7

UBND

Ủy ban nhân dân

8

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

9

KBNN


Kho bạc nhà nước


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Giáo dục đào tạo có vị trí quan trọng đặc biệt trong sự phát triển kinh tế
xã hội của mỗi quốc gia. Đại hội XI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khảng
định mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020
là: "Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại; chính trị - xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cương, đồng thuận; đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững; vị thế của Việt Nam
trên trường quốc tế tiếp tục được nâng lên; tạo tiền đề vững chắc để phát triển
cao hơn trong giai đoạn sau”[13].
Để đạt được mục tiêu nêu trên, giáo dục đào tạo và khoa học cơng nghệ
có vai trị quyết định, phát triển giáo dục đào tạo là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, là yếu tố cơ bản
để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Từ mục tiêu trên, thời gian qua Nhà nước ta luôn luôn quan tâm dành
một tỷ lệ ngân sách thích đáng đầu tư cho giáo dục và đào tạo góp phần tạo ra
những thành tựu quan trọng về mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng giáo
dục đào tạo và cơ sở vật chất nhà trường... Tuy nhiên, việc quản lý kinh phí
ngân sách nhà nước chi cho hoạt động giáo dục đào tạo ở các địa phương còn
tồn tại một số nhược điểm. Vì vậy, nghiên cứu, phát huy những mặt tốt, tìm
tịi và đề ra các giải pháp khắc phục những mặt cịn yếu kém trong cơng tác
quản lý chi ngân sách cho giáo dục đào tạo có ý nghĩa hết sức quan trọng
trong việc thúc đẩy giáo dục đào tạo đào tạo phát triển, đáp ứng yêu cầu đổi
mới, phát triển kinh tế - xã hội .


1


Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của giáo dục trong sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ CNH-HĐH trong những năm qua chi ngân
sách cho hoạt động giáo dục nói chung, chi ngân sách cho giáo dục huyện Ba
Vì, thành phố Hà Nội nói riêng đã không ngừng tăng lên theo từng năm đã góp
phần quan trọng vào q trình phát triển giáo dục của thành phố Hà Nội. Tuy
nhiên thực trạng hiện nay công tác quản lý chi ngân sách nhà nước của huyện
Ba Vì cịn nhiều hạn chế đặc biệt là vấn đề chi ngân sách cho giáo dục, định
mức phân bổ vẫn chưa thật sự gắn liền với các tiêu chí đảm bảo chất lượng đào
tạo, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính của các trường mầm non, tiểu học và
THCS của huyện Ba Vì cịn hạn chế, các trường khơng thể tiết kiệm để tăng
thêm thu nhập cho giáo viên và tăng cường cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục.
Hơn nữa, Ba Vì là huyện miền núi phía Tây Bắc Thủ đô với địa bàn
rộng lớn, đời sống nhân dân ở nhiều vùng cịn khó khăn có điểm xuất phát
kinh tế ở mức thấp, nên vấn đề quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, có hiệu quả các
khoản chi ngân sách cho giáo dục đào tạo lại càng có ý nghĩa cực kỳ quan
trọng là yêu cầu cấp bách đặt ra cho địa phương trong giai đoạn hiện nay [42].
Căn cứ từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý chi
thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn
huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội” làm đề tài luận văn cao học là phù hợp với
chuyên ngành đào tạo và có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhất định.
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan tới đề tài luận văn
Có nhiều cơng trình nghiên cứu trước đây có liên quan đến vấn đề quản
lý chi ngân sách nhà nước ở cấp huyện hay liên quan đến việc quản lý
chi ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, chỉ có một số nghiên cứu có giá trị tham
khảo lớn cho đề tài và được thể hiện ở một số nội dung sau đây:


2


- Những cơng trình nghiên cứu về cơng tác quản lý ngân sách nhà nước:
Nguyễn Thị Thanh Hương (2007), Tăng cường quản lý chi ngân sách
nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Thái Bình, Luận văn Thạc
sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Luận văn đã trình bày một cách
tổng quát về thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho giáo dục
đào tạo trên địa bàn huyện Thái Bình giai đoạn 2001– 2006, từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho
giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Thái Bình giai đoạn tiếp theo [19].
Nguyễn Ngọc Hải (2008), Hoàn thiện cơ chế quản lý chi ngân sách nhà
nước cho việc cung ứng hàng hóa cơng cộng ở Việt Nam, Luận án Tiến sỹ
kinh tế, Học viện Tài chính. Luận án đã làm sáng tỏ nội hàm của cơ chế quản
lý chi ngân sách nhà nước cho việc cung ứng hàng hóa cơng cộng (trong đó
có giáo dục đào tạo), những ưu, nhược điểm của cơ chế đó trong thực tiễn đổi
mới đất nước. Từ đó đề xuất các hệ thống các giải pháp hoàn thiện cơ chế
quản lý chi ngân sách nhà nước cho việc cung ứng hàng hóa cơng cộng.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Đề án Đổi mới cơ chế tài chính giáo
dục giai đoạn 2009 – 2014. Nội dung Đề án đã làm rõ hiện trạng, ưu điểm và
hạn chế của cơ chế tài chính của giáo dục nước ta; Thu thập, tham khảo các
chỉ số phát triển và tài chính cho giáo dục của các nước phát triển và các nước
mới phát triển. Căn cứ vào yêu cầu phát triển giáo dục phục vụ phát triển đất
nước trong giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020,
Đề án xác định các nội dung cần thiết đổi mới cơ chế tài chính giáo dục tới
năm 2016.
Bùi Thị Lan Hương (2012), Các giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển
giáo dục đào tạo trên đại bàn huyện Ba Vì, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học
Kinh doanh và cơng nghệ, Hà Nội. Luận văn đã trình bày một cách tổng quát

về giáo dục- đào tạo và vai trò của giáo dục- đào tạo đối với sự phát triển kinh

3


tế xã hội; Tài chính, vai trị của tài chính, cơ chế quản lý tài chính đối với giáo
dục - đào tạo. Tổng kết và đánh giá thực trạng của giáo dục - đào tạo, những
tác động tích cực và hạn chế của nguồn tài chính, cơng cụ tài chính, cơ chế
quản lý tài chính đối với giáo dục- đào tạo trên địa bàn huyện Ba Vì trong
thời gian qua. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp tài chính thúc đẩy phát
triển giáo dục - đào tạo trên địa bàn Ba Vì trong thời gian tới [18].
Ngồi ra còn hàng loạt các sách tham khảo, các bài viết đăng tải trên
các tạp chí chuyên ngành. Đây là các cơng trình nghiên cứu có giá trị tham
khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn.
Phần lớn các cơng trình nghiên cứu và các bài viết trên đều tập trung
nghiên cứu về các chính sách tài chính vĩ mơ và quản lý ngân sách nhà nước
nói chung hoặc quản lý ngân sách nhà nước tại một địa phương đơn lẻ. Các
cơng trình, đề tài trên đã đề cập đến một số lĩnh vực về quản lý chi ngân sách
nhà nước như: Quản lý, điều hành ngân sách nhà nước; Đổi mới và hồn thiện
các giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục; Các
giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển giáo dục đào tạo; Các giải pháp tăng
cường công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo.
Tuy nhiên mỗi đề tài có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác
nhau và do mục đích, yêu cầu khác nhau và đặc thù riêng có của từng địa
phương mà các nghiên cứu trên chỉ tập trung phân tích, đánh giá và đưa ra các
kiến nghị, đề xuất cho từng nội dung, từng địa phương cụ thể và gần như
khơng thể áp dụng các giải pháp đó cho các địa phương khác.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên ngân sách

nhà nước cho giáo dục đào tạo, đánh giá thực trạng chi thường xuyên ngân
sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Ba Vì, luận văn nhằm

4


đề xuất phương hướng và giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý chi thường
xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Ba Vì.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hố những lý luận cơ bản về quản lý chi thường xuyên ngân
sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp huyện;
- Phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước
cho giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội;
- Đề xuất phương hướng giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý chi
thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện
Ba Vì.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý chi thường xuyên ngân sách cho giáo dục đào tạo trên địa bàn
cấp huyện.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: lý luận và thực tiễn quản lý chi thường xuyên ngân
sách nhà nước cho giáo dục đào tạo ở cấp huyện theo nội dung và chu trình
ngân sách.
Về khơng gian: tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
Về thời gian: thực tiễn giai doạn 2015-2017 và định hướng đến 2025
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận: Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận Duy
vật biện chứng và Duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin;
- Phương pháp nghiên cứu: Để hồn thành việc nghiên cứu luận văn của

mình, Tác giả đã sử dụng phổ biến những phương pháp nghiên cứu dưới đây:
+ Phương pháp nghiên cứu định tính: Thu thập số liệu và thông tin qua
các tài liệu thu được về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước nói chung

5


và quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa
bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội nói riêng, phân tích thực trạng về quản lý
chi thường xuyên ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Ba Vì rồi từ đó đề xuất
các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả chi thường xuyên ngân sách nhà nước
cho giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
+ Phương pháp phân tích hệ thống: Tác giả sử dụng phương pháp này để
phân tích dữ liệu thu thập được trong việc quản lý chi thường xuyên ngân sách
nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
+ Phương pháp phân tích tổng hợp: Sử dụng để khái qt hóa và phân
tích lý luận và thực tiễn quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
+ Phương pháp phân tích thống kê: Sử dụng để phân tích định lượng
hiệu quả quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo
trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
+ Phương pháp so sánh: Được tác giả sử dụng để so sánh qua các năm
đối với việc phân tích quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo
dục đào tạo trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
+ Phương pháp chuyên gia: Tác giả sử dụng phương pháp này để bổ
sung thêm thông tin thông qua tham vấn chuyên gia về quản lý chi thường
xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội.
+ Kết hợp sử dụng các phương pháp dự báo, lập biểu và phân tích số liệu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- Ý nghĩa về lý luận của luận văn: Hệ thống hoá và làm rõ cơ sở khoa
học về hoạt động quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục
đào tạo trên địa bàn huyện.
- Ý nghĩa thực tiễn của luận văn: Qua việc nghiên cứu hoạt động

6


quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa
bàn huyện Ba Vì, Luận văn đã khái quát thực trạng cũng như nêu ra những
ưu điểm và hạn chế của hoạt động quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà
nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện, từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục
đào tạo trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn được kết cấu thành
3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà
nước cho giáo dục và đào tạo trên địa bàn cấp huyện.
Chương 2: Thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước
cho giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý chi thường
xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội.

7


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH

NHÀ NƯỚC CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước
cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp huyện
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước
Trong nền kinh tế, chủ thể kinh tế nào cũng cần phải có nguồn lực tài
chính nhất định để phục vụ cho việc thực hiện những mục tiêu của mình.
Nguồn lực tài chính của mỗi một Nhà nước là Ngân sách nhà nước. Ngân
sách nhà nước ra đời và gắn với sự tồn tại của Nhà nước.
Theo Điều 4 luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được Quốc
hội thông qua ngày 25/06/2015 quy định: “ngân sách nhà nước là toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng
thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm
bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”.
Có thể thấy Luật ngân sách nhà nước chú trọng đến vấn đề lớn khi đề
cập về khái niệm ngân sách nhà nước:
+ Một là, tính cụ thể của ngân sách nhà nước biểu hiện ở: “Toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nước”, tức là nội dung của ngân sách nhà nước bao
gồm hai yếu tố thu và chi.
+ Hai là, phải được “Cơ quan nhà nước có tham quyền quyết định”, ở
nước ta là Quốc hội, cơ quan quyền lực cao nhất có đủ tham quyền phê duyệt
dự tốn ngân sách nhà nước hàng năm do Chính phủ trình.
+ Ba là, thực hiện ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện các
8


chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước, ở đây nói về khía cạnh vai trị ngân sách
là cơng cụ của Nhà nước khi xây dựng và chấp hành Ngân sách.
- Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất theo ngun tắc tập
trung dân chủ, cơng khai, minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn

quyền hạn với trách nhiệm.
- Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách
trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước [17].
1.1.1.2. Hệ thống ngân sách nhà nước
Hệ thống ngân sách nhà nước là tổng thể các cấp ngân sách gắn bó hữu
cơ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu, chi của mỗi cấp ngân
sách và được tổ chức theo một cơ cấu nhất định. Bao gồm:
- Ngân sách Trung ương
- Ngân sách địa phương, bao gồm:
+ Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là ngân
sách huyện), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh).
+ Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc huyện (gọi chung là
ngân sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã,
phường, thị trấn.
+ Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã)
Theo quy định hiện nay, hệ thống ngân sách nhà nước có thể khái quát
theo sơ đồ sau:

9


Sơ đồ 1.1: Hệ thống ngân sách nhà nước
- Ngân sách Trung ương: Phản ánh nhiệm vụ thu, chi theo ngành kinh
tế và giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống ngân sách nhà nước. Ngân sách Trung
ương tập trung đại bộ phận nguồn tài chính quốc gia và đảm bảo nhu cầu chi
có tính huyết mạch của Nhà nước.
- Ngân sách tỉnh: Phản ánh nhiệm vụ thu, chi theo lãnh thổ, đảm bảo
thực hiện các nhiệm vụ quản lý tồn diện kinh tế xã hội của chính quyền cấp
tỉnh nhằm khai thác các thế mạnh trên địa bàn tỉnh để tăng thu và thực hiện

cân đối ngân sách.
- Ngân sách huyện: Thực hiện kế hoạch thu chi tài chính để đảm bảo

thực hiện chức năng, nhiệm vụ của bộ máy nhà nước cấp huyện.
- Ngân sách xã: Nguồn thu của ngân sách xã được khai thác trên địa bàn

và nhiệm vụ chi cũng được bố trí phục vụ cho cộng đồng dân cư trong xã.

10


Ngân sách xã là cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống ngân sách nhà nước, đảm
bảo tài chính cho chính quyền xã chủ động khai thác thế mạnh về đất đai, phát
triển kinh tế xã hội và xây dựng nông thôn mới.
Quan hệ giữa các cấp ngân sách được thực hiện theo nguyên tắc cơ
bản sau:
- Thứ nhất: Ngân sách trung ương và ngân sách mỗi cấp chính quyền

địa phương được phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cụ thể đảm bảo tính tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của mỗi cấp ngân sách.
- Thứ hai: bảo đảm tính tập trung thống nhất. Ngân sách cấp dưới chịu

sự quản lý của ngân sách cấp trên và ngân sách Trung ương giữ vai trò chủ
đạo trong hệ thống ngân sách nhà nước [17].
1.1.1.3. Chi ngân sách nhà nước
Chi ngân sách nhà nước là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách
nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những
nguyên tắc nhất định.
Chi ngân sách nhà nước là quá trình Nhà nước sử dụng nguồn lực tài
chính tập trung để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình trong cơng

việc cụ thể theo khơng gian và thời gian nhất định. Chi ngân sách nhà nước có
quy mơ và mức độ rộng lớn, bao gồm nhiều lĩnh vực, ở nhiều địa phương, ở
tất cá các cơ quan cơng quyền.
Chi ngân sách nhà nước có quan hệ chặt chẽ với thu ngân sách nhà
nước. Thu ngân sách nhà nước đảm bảo nguồn cho các nhu cầu chi ngân sách
nhà nước. Ngược lại vốn ngân sách nhà nước để chi cho mục tiêu tăng trưởng
kinh tế là điều kiện để phát triển và tăng nhanh nguồn thu của ngân sách nhà
nước. Do vậy, việc sử dụng vốn, chi tiêu ngân sách nhà nước một cách tiết
kiệm, hiệu quả sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của nền sản xuất xã hội và tăng
sản phẩm quốc dân.

11


Hiện nay có nhiều cách phân loại chi ngân sách nhà nước:
+ Căn cứ vào chức năng quản lý của nhà nước, chi ngân sách nhà nước
được chia thành: Chi nghiệp vụ (chi về tiền lương, tiền công, chi trợ giá, chi
trả nợ);
Chi phát triển (chi phát triển kinh tế nông nghiệp, thương mại, công
nghiệp, giao thông..., các dịch vụ xã hội như giáo dục, văn hóa, y tế..., quản lý
hành chính, an ninh, quốc phịng..)
+ Căn cứ vào mục đích kinh tế xã hội., chi ngân sách nhà nước được chia:
Chi tích luỹ (các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi hỗ trợ doanh nghiệp, chi
dự trữ.); Chi tiêu dùng (chi quản lý hành chính, chi sự nghiệp, chi khác...)
+ Căn cứ vào tính chất kinh tế của khoản chi, chi ngân sách nhà nước
được chia thành:
Chi thường xuyên: Khoản chi tiêu mang tính chất tiêu dùng phục vụ
cho các hoạt động diễn ra thường xuyên đều đặn, liên tục trong các cơ quan
hành chính sự nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước
Chi đầu tư phát triển: Khoản chi có thời hạn dài, mang tính chất tích

luỹ như: chi xây dựng các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng được phê chuẩn
bằng dự toán ngân sách Nhà nước; cơng trình mang tính phúc lợi là chính
hoặc khơng có khả năng thu hồi vốn hoặc thu hồi với tốc độ chậm, thời gian
thu hồi vốn dài, chi cho cơng trình trọng điểm quốc gia...
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: Quỹ dự trữ tài chính được sử dụng để
đáp ứng các nhu cầu chi khi nguồn thu chưa tập trung kịp và phải hoàn trả
ngay trong năm ngân sách. Việc trích lập quỹ dự trữ tài chính được thực hiện
dần từng năm, mức khống chế tối đa là 25% dự toán chi ngân sách hàng năm
của cấp tương ứng.
Chi trả nợ: Các khoản chi để nhà nước thực hiện nghĩa vụ trả nợ các
khoản đã vay khi đến hạn, các khoản nợ trung và dài hạn phải cân đối thực
hiện giãn nợ.
12


Các khoản chi khác...
Hiện nay, phân loại chi ngân sách nhà nước theo tính chất kinh tế
thường được sử dụng trong quản lý tài chính. Chi thường xuyên ngân sách
nhà nước là một bộ phận của chi ngân sách nhà nước
1.1.1.4. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo
Phát triển giáo dục đào tạo chính là động lực của sự phát triển kinh tế
xã hội. Để mở rộng, phát triển và nâng cao hiệu quả của giáo dục đào tạo,
chúng ta cần phải có nguồn lực để đáp ứng nhiệm vụ chi cho lĩnh vực này.
Trong những năm qua, vốn đầu tự cho giáo dục đào tạo đựợc huy động từ
nhiều nguồn khác nhau, nhưng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước vẫn giữ
nhiệm vụ quan trọng nhất, bởi giáo dục đào tạo là lĩnh vực nhạy cảm, mang
tính quy mơ lớn, tầm cỡ quốc gia, cần có sự chỉ đạo của Chính phủ, sự quản
lý chặt chẽ của các cấp, ngành, địa phương và toàn xã hội. Hàng năm, Chính
phủ đều dành một phần lớn nguồn lực trong tổng chi ngân sách nhà nước cho
giáo dục đào tạo. Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục đào tạo là một

trong hai chỉ tiêu “cứng” trong việc phân bổ nguồn lực.
Như vậy, có thể hiểu một cách chung nhất chi thường xuyên ngân sách
nhà nước cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo là quá trình phân phối sử dụng một
phần vốn tiền tệ từ quỹ ngân sách nhà nước để duy trì, phát triển sự nghiệp
giáo dục - đào tạo theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.
Chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo có đặc
điểm sau:
+ Cũng như các khoản chi thường xuyên khác, chi thường xuyên ngân
sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục mang tính ổn định một cách tương đối.
Trong bất kỳ giai đoạn nào Nhà nước cũng phải chăm lo phát triển sự nghiệp
giáo dục - đào tạo. Điều này đã dẫn tới các khoản chi cho sự nghiệp giáo dục đào tạo luôn phát sinh một cách liên tục, đều đặn và có tính ổn định một cách
tương đối;
13


+ Chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo vừa
mang tính chất tiêu dùng xã hội vừa mang tính chất chi cho đầu tư phát triển.
Điều này xuất phát từ đặc điểm riêng có của hoạt động giáo dục đào tạo. Hoạt
động giáo dục đào tạo khơng tham gia trực tiếp vào q trình sáng tạo ra của
cải vật chất, nhưng lại tham gia vào quá trình đào tạo ra nguồn nhân lực có
hàm lượng chất xám cao.
+ Quan điểm của Nhà nước về phát triển giáo dục đào tạo và hệ thống
tổ chức của ngành ảnh hưởng trực tiếp đến chi thường xuyên ngân sách nhà
nước cho giáo dục đào tạo. Bởi chi thường xuyên ngân sách nhà nước nhằm
mục đích đảm bảo các hoạt động của ngành giáo dục, trong đó hoạt động của
bộ máy chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng chi. Nếu hệ thống tổ chức của
ngành tinh gọn, hiệu quả thì số chi thuờng xuyên sẽ đuợc giảm bớt và nguợc
lại. Bên cạnh đó, quyết định của Nhà nuớc trong việc lựa chọn phạm vi và
mức độ cung ứng các dịch vụ giáo dục cũng sẽ có ảnh huởng trực tiếp đến
phạm vi, cơ cấu và mức độ chi thuờng xuyên ngân sách nhà nước cho sự

nghiệp giáo dục đào tạo.
1.1.1.5. Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục
đào tạo trên địa bàn cấp huyện
Quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo là
một khái niệm phản ánh hoạt động tổ chức điều khiển và đưa ra quyết định
của Nhà nước đối với quá trình phân phối và sử dụng nguồn lực NSNN cho
các cơ sở giáo dục - đào tạo nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà
nước trong việc quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục – đào tạo.
Xét về phương diện cấu trúc, quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự
nghiệp giáo dục đào tạo bao gồm hệ thống các yếu tố sau:
Đối tượng quản lý chi thường xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục: Là
toàn bộ các khoản chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo
dục đào tạo.

14


×