Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm, SKKN - BỔ TRỢ KIẾN THỨC CHUYÊN ĐỀ LINKING VERBS TRONG GIẢNG DẠY UNIT 2 TIẾNG ANH 11 SÁCH THÍ ĐIỂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.02 KB, 23 trang )

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC .............................................................................................................1
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN ................2
1. Lời giới thiệu .....................................................................................................2
2. Tên sáng kiến ....................................................................................................2
3. Tác giả sáng kiến ...............................................................................................2
4. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến .............................................................................3
5. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử .............................3
6. Mô tả bản chất của sáng kiến ..........................................................................3
7. Những thông tin cần được bảo mật ................................................................25
8. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến ................................................25
9. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến .........................................................................................................................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................28

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng dạy học là yêu cầu, là
chủ trương của Đảng và Nhà nước về sự nghiệp giáo dục, đã và đang được thực
hiện trên quy mơ tồn quốc, được đội ngũ cán bộ giáo viên tích cực hưởng ứng.
Chương trình đổi mới phương pháp dạy học của ngành giáo dục được coi là
lấy học sinh làm trung tâm. Phương pháp giáo dục phổ thông cũng đã được đổi mới
theo hướng "phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người
1


học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê
học tập và ý chí vươn lên" ( Luật giáo dục năm 2005 - điều 5).
Hiện nay, Tiếng Anh ngày càng trở nên ngày càng quan trọng, đặc biệt trong


thời kỳ đổi mới, hội nhập. Ngồi việc là một mơn học trong trường phổ thơng, nó
cịn được xem là cơng cụ hữu ích trong giao tiếp. Do vậy, việc tìm hiểu về các
mảng ngữ pháp và nắm chắc được cách sử dụng của nó để có thể làm tốt các bài tập
và dùng đúng trong các ngữ cảnh giao tiếp là điều quan trọng.
Do vậy, tôi viết SKKN này sau khi đã thực hiện dạy bài 2 tiếng Anh 11 sách
thí điểm.
2. Tên sáng kiến:
BỔ TRỢ KIẾN THỨC CHUYÊN ĐỀ LINKING VERBS TRONG GIẢNG DẠY
UNIT 2 TIẾNG ANH 11 SÁCH THÍ ĐIỂM
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Lê Thị Hồng Vân
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Viết Xuân – Đại Đồng –
Vĩnh Tường – Vĩnh Phúc
- Số điện thoại: 0983 908 606.
- E_mail:
4. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Sáng kiến này có thể được áp dụng trong giảng dạy linking verbs ở bài 2
sách Tiếng Anh 11, các đề kiểm tra, đề thi có mảng kiến thức liên quan.
5. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:
Sáng kiến được thực hiện với học sinh 11D2 tại trường THPT Nguyễn Viết
Xuân vào ngày 01 tháng 10 năm 2018.
6. Mô tả bản chất của sáng kiến:
- Về nội dung của sáng kiến:
Sáng kiến này được thực hiện khi giảng dạy Unit 2 sách tiếng Anh 11
chương trình thí điểm với các bước như sau:
Bước 1: Lên ý tưởng, tìm tài liệu hỗ trợ về lý thuyết, bài tập áp dụng.
Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện bài học.
Bước 3: Thực hiện dự án.
2



+ Giáo viên dẫn dắt vào chủ đề bài học, giới thiệu về nội dung thực hiện.
+ Giáo viên chia học sinh thành các cặp thảo luận và thực hiện theo các hoạt
động được xây dựng trong bài học.
+ Học sinh thực hành theo cặp với các tình huống đã cho trong handout. Học
sinh làm các bài tập kèm theo ở phần kiến thức bổ trợ.
Bước 4: Đánh giá sản phẩm
Giáo viên và học sinh đánh giá kết quả bài học và rút kinh nghiệm dưới hình
thức trao đổi, bổ sung, góp ý.
Dưới đây là giáo án của bài giảng:
Date of planning: 22/9/2018
Date of teaching: 01/10/2018
TIẾT 11

UNIT 2: RELATIONSHIPS
LANGUAGE (P2)
I. AIMS/OBJECTIVES OF THE LESSON
1. Language focus
- To provide learners some language items in Unit 2
- For vocabulary, that is words and phrases related to relationships
- For pronunciation, that is contracted forms: nouns/pronouns, etc + verb/ verb not
- For grammar, that is the use of linking verbs and cleft sentences
2. Skills
- To promote Ss to develop the skill of working in pairs and groups
3. Attitudes
- To encourage Ss to work harder
- To provide Ss some motivation
II. PREPARATION
1. Teacher
- Teaching aids: textbook, lesson plan

- Teaching method: Communicative language teaching
2. Students
- Read through English Unit 2 - language at home
III. PROCEDURE
1. Class organization (1 minute)
Group
Teaching date
Attendance
2. Check up (5 minutes)
3

11D2
/


- Ask some Ss to talk about Mai's relationships
3. New lesson (35 minutes)
Teacher and students' activities
VOCABULARY
1. Write the words or phrases given
in the box next to their meaning
Ask Ss to work in pairs, do the task

Contents
Do as appointed
1. have got a date
2. break up
3. romantic relationship
4. argument
5. sympathetic

6. lend an ear
7. be in a relationship
8. be reconciled

2. Complete the sentences with the
words or phrases in 1
Ask Ss to do the task then compare the
answer with their partner
PRONUNCIATION
1. Find the contracted forms in the
conversation and write their full
form
Ask Ss to do the task then compare the
answer with their partner
2. Listen and underline what you
hear
Ask Ss to do the task then compare the
answer with their partner
GRAMMAR
Linking verbs
1. Choose the verbs in the box to

Do as appointed
1. lend an ear, broke up
2. reconciled
3. romantic relationship
4. in a relationship, arguments
5. have got a date
6. sympathetic
Do as appointed

shouldn't - should not
you're - you are
there's - there is
we're - we are
don't - do not
Didn't - did not
It's - It is
he's - he is
I'm - I am
Do as appointed
1. I will, I'll
2. I am
3. He is, he's
4. we are, didn't
5. I've, That's
Do as appointed
1. sounds
4


complete the sentences. Make
changes to verb forms if necessary.
Ask Ss to do the task then compare the
answer with their partner
2. Underline the correct words to
complete the sentences

GRAMMAR
Cleft sentences with It is/ was ...
1. Rewrite each sentences to

emphasize the underline part.
Ask Ss to do the task then compare the
answer with their partner

2. grow/get
3. stay
4. getting
5. seem
6. look/seem
Do as appointed
1. unhappy
2. warmly
3. suddenly
4. excited
5. angry
6. annoyed
7. awful
8. quickly
Do as appointed
1. It was her sad story that made me cry
2. It is you who are to blame for the damage
It is you that is to blame for the damage
3. It's hiking in the forest that we really enjoy.
4. It's your parents that/who you should really
speak to when you have problems
5. It's his dishonesty that I dislike the most
6. It's Jim that/who Laura is in a relationship
with
7. It was at the age of 20 that he became
successful as a famous writer

8. It was in a nice coffee shop that they had

2. Write the answer to these
questions. Use the words or phrases
in bracket as the focus
Ask Ss to do the task then compare the
answer with their partner

their first date.
Do as appointed
1. No. It was Mary that I had a date with
2. No. It was a smart phone that he gave me for
my birthday
3. No. It's in Tokyo that I'm going to spend the
holiday with my family
4. No. It's a lawyer that I want to become
5. No. It's his brother that/who earns 10,000
dollars a month
5


6. No. It's Ha that/who is in love with Phong.
7. No. It's my friend that/ who can speak three
languages fluently.
8. No. It's at 8 a.m tomorrow that we have a
meeting
IV. CONSOLIDATION AND HOMEWORK
1. Consolidation (3 mins)
- Vocabulary related to relationships
- Contracted forms

- Linking verbs
- Cleft sentences
2. Homework: (1 min)
- Vocabulary related to relationships
- Contracted forms
- Linking verbs
- Cleft sentences
- Read Unit 2 - Reading at home
V. SUPPLEMENTATION
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Date of planning: 10/10/2018
Date of teaching: 17/10/2018
TIẾT 17 UNIT 2: RELATIONSHIPS
LOOKING BACK AND PROJECT (P8)
I. AIMS/OBJECTIVES OF THE LESSON
1. Language focus
- To help students revise what they have learned in unit 2
- To give them a chance to do a small project in which they can develop their
speaking skills
2. Skills
6


- To promote Ss to develop their communication skills and cultural understanding
- To help Ss develop the skill of working in pairs and groups
3. Attitudes

- To encourage Ss to work harder
- To provide Ss some motivation
II. PREPARATION
1. Teacher
- Teaching aids: textbook, lesson plan
- Teaching method: Communicative language teaching
2. Students
- Read through English Unit 2 - Looking back and Project
III. PROCEDURE
1. Class organization (1 minute)
Group
Teaching date
Attendance

11D2
/

2. Check up (5 minutes)
- Ask some Ss to go to the board talk about different kinds of dating
3. New lesson (35 minutes)
Teacher and students' activities
LOOKING BACK
Pronunciation
1. Underline the words which could
be contracted in these exchanges
Ask Ss read the exchanges and do the

Contents
Do as appointed
1. A she is

2. A I am, I will
3. A It would
4. A It is, will not

B You have
B can not, he is
B do not

task
Do as appointed
2. Listen to check your answers
Ask Ss to listen and check their answer
Vocabulary
Complete these sentences with the
correct forms of the words or phases

- Do as appointed
1.dating
2. lend an ear
3. romantic relationship
4. meet face to face
5. broke up
6. be in a relationship

in the box
- Do as appointed
7


1.How did Peter feel when his girlfriend broke

Grammar
1. Put the words in the correct order
to make questions
Ask Ss to do the task then compare the
answer with their partner

2. Write the answer to the questions
in 1
Ask Ss to do the task then compare the
answer with their partner

3. Join the two parts to make cleft

up with him?
2. How will I look if I cut my hair short?
3. How did you feel when you lost the game?
4. How did Martin's voice sound in the live
show on TV last night?
5. How does your soup taste?
6. How would you feel if you had no friends?
- Do as appointed
1. He felt depressed
2. You'll look attractive
3. I felt disappointed
4. His voice sounds awful
5. It tastes great
6. I'd feel lonely
- Do as appointed
1. f
2. d

3. a
4. g
5. b
6. c
7. e

sentences
Ask Ss to do the task then compare the
answer with their partner
PROJECT
1. Your group is going to take part in

- Do as appointed

a storytelling contest organized by
your school. Each group member
tells a story about friendship or
teacher-student relationships. Think
about the following questions
8


Ask Ss to do the task
2. Your group chooses the best story
which meet the following criteria
Ask Ss to work in groups and do the
task
IV. CONSOLIDATION AND HOMEWORK
1. Consolidation (3 mins)
- Revise what Ss have learnt in unit 2

- Talk about relationships
2. Homework: (1 min)
- Revise what Ss have learnt in unit 2
- Talk about relationships
- Do the tasks again
V. SUPPLEMENTATION
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Dưới đây là phần bổ trợ kiến thức bài giảng:

LINKING VERBS – LIÊN ĐỘNG TỪ
- Linking verb dùng khi nối chủ ngữ và vị ngữ (vị ngữ là một tính từ) để chỉ
tình trạng của đồ vật, người hay sự việc nào đó.
- Có một nhóm các động từ đặc biệt có chức năng nối giữa chủ ngữ và vị ngữ
tính từ. Không giống các động từ khác, chúng không thể hiện hành động. Do
vậy chúng được bổ nghĩa bởi tính từ chứ khơng phải phó từ. Người ta gọi
chúng là liên động từ (linking verb). Đó là những động từ ở bảng sau:
appear be

become feel

look

remain seem

Ví dụ:
Mary feels bad about her test grade.

9

smell

sound stay

taste


Mary thấy áy náy về điểm của bài kiểm tra.
Children become tired quite easily.
Trẻ con rất dễ bị mệt.
Lucy looks radiant in her new dress.
Trông Lucy thật lộng lẫy trong bộ váy mới.
They were sorry to see us leave.
Họ buồn khi thấy chúng tôi đi.
The flowers smell sweet.
Hoa thật thơm.
The soup tastes good.
Món súp này ngon.
- Liên động từ có các tính chất:
+ Khơng diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự
việc.
+ Đằng sau chúng phải là tính từ chứ khơng phải là phó từ.
+ Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ thời nào.
- Be, become, remain cịn có thể đứng trước một cụm danh từ chứ khơng chỉ tính
từ:
Ví dụ:
*
They remained sad even though I tried to cheer them up. (adjective - tính từ)

Họ vẫn buồn dù tơi đã cố để làm họ vui lên.
He remained chairman of the board despite the opposition. (noun - danh từ)
Anh ấy vẫn là chủ tịch hội đồng quản trị dù có bị sự phản đối.
*
Children often become bored at the meetings. (adjective - tính từ)
Trẻ con dễ chán trong những buổi họp mặt.
She become class president after a long campaign. (noun - danh từ)
Cô ấy trở thành lớp trưởng sau một chiến dịch dài hơi.
*
Mary will be happy when she hears the good news. (adjective - tính từ)
Mary sẽ rất vui khi nghe tin này cho mà xem.
Ted will be a bridegroom this year. (noun - danh từ)
Ted sẽ trở thành chú rể trong năm nay.
- Feel, look, smell và taste cũng có thể là động từ chỉ hành động/ ngoại động từ
khi nó có tân ngữ trực tiếp. Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mơ tả
hành động thực sự chứ khơng cịn là một liên động từ (linking verb) và do đó nó
được bổ nghĩa bởi phó từ chứ khơng phải tính từ. Chúng được phép chia ở thì tiếp
diễn.
10


Ví dụ:
*
The doctor felt the leg carefully to see if there were any broken bones.
tân ngữ trạng từ
Vị bác sĩ sờ nắn chân một cách cẩn thận để xem có cịn cái xương gãy nào
nữa khơng.
She felt the sharp blade of the new knife.
Cô ấy sờ lưỡi sắc của con dao mới.
Mike felt happy after passing his law school exam.

tính từ
Mike cảm thấy hạnh phúc sau khi thi đậu kì thi trường luật.
*

*

*

Professor Bob looked at the experiment happily.
tân ngữ
trạng từ
Giáo sư Bob xem cuộc thử nghiệm một cách hạnh phúc.
John looked at the delicious pie.
John nhìn cái bánh ngon.
You do not look happy today.
tính từ
Hơm nay trơng bạn khơng được vui.
The lady is smelling the flowers gingerly.
tân ngữ trạng từ
Cô gái thận trọng ngửi hương thơm của hoa.
After being closed up for so long, the house smells musty.
tính từ
Sau khi bị đóng cửa q lâu, ngơi nhà này có mùi mốc.
The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the king.
tân ngữ trạng từ
Đầu bếp thận trọng nếm món thịt trước khi dâng lên cho nhà vua.
John tasted the delicious pie.
John nếm chiếc bánh ngon.
The cake tastes delicious.
tính từ

Cái bánh này ngon lắm.

- Một số linking verbs phổ biến khác bao gồm: appear, become, feel, grow, look,
remain, seem, smell, sound, stay, taste, and turn.
If left too long, that milk may turn sour.
I feel refreshed after that nap.
11


Làm thế nào để phân biệt được khi nào những động từ này là động từ chỉ
hành động và khi nào chúng là linking verb? Hãy thử thay thế chúng bằng dạng
đúng của to be. Nếu chúng tạo nghĩa, câu vẫn logic và có nghĩa gần như tương tự,
thì đó là linking verbs. Nếu sau khi thay thế, câu không có nghĩa, đó là động từ chỉ
hành động. Dưới đây là vài ví dụ:
Laurie appears tired.
Laurie appears is tired.
Ex1: Sylvia tasted the spicy squid eyeball stew.
(Sylvia is the stew? I don't think so! Tasted, therefore, is an action verb in this
sentence, something Sylvia is doing.)
Ex2: The squid eyeball stew tasted good.
(The stew is good? You bet. Make your own!)
Ex3: I smell the delicious aroma of a mushroom and papaya
pizza baking in the oven.
(I am the aroma? No way! Smell, in this sentence, is an action verb, something I
am doing.)
Ex4: The mushroom and papaya pizza smells heavenly.
(The pizza is heavenly? Definitely! Try a slice!)
Ex5: When my dog Oreo felt the wet grass beneath her paws,
she bolted up the stairs and curled up on the couch.
(Oreo is the wet grass? Of course not! Here, then, felt is an action verb, something

Oreo is doing.)
Ex6: My dog Oreo feels depressed after seven straight days of
rain.
(Oreo is depressed? Without a doubt! Oreo hates the wet.)
This substitution will not work for appear. With appear, you have to analyze
the function of the verb.

12


Ex7:

Swooping

out

of

the

clear

blue

sky,

the

blue


jay appeared on the branch.
(Appear is something a blue jay can do—especially when food is near.)
Ex8: The blue jay appeared happy to see the bird feeder.
(Here, appeared is connecting the subject, the blue jay, to its state of mind,
happiness.)
Các ví dụ:
be (am/is/are/was/were): I am hungry./ She is a model.
seem (dường như): She seems nervous.
appear (hóa ra, xem ra): She didn't appear at all surprised at the news.
come/become (trở nên, trở thành): My dream finally came true./ He’s
become a new star after the contest.
grow (trở nên): She grows prettier every day.
prove (tỏ ra): The test proved too difficult for most students in the class.
remain (vẫn): He remains the kind man he always was.
stay (vẫn): The room stayed cool two hours after the air conditioner was
turned off.
look (trơng có vẻ): The pie looked delicious.
smell ( có mùi) The flower smelled sweet.
sound ( nghe có vẻ): The idea sounds interesting.
taste (có vị): The pie tasted delicious.
feel (cảm thấy): I felt so wonderful.
Dưới đây là vài ví dụ khác về linking verbs được sử dụng trong câu với















linking verbs được in đậm:
William is excited about his promotion.
She appears upset about the announcement.
The eggs smell rotten.
He went red after tripping on the rug.
Your plans for the wedding sound nice.
You look exhausted after studying all night.
I am putty in his hands.
Maria might have been more forthcoming with the news.
Tom acted nervous when the teacher found the note.
The audience fell silent when the conductor walked on stage.
Dreams come true when we believe in them.
The crowd stayed calm in spite of the imminent threat.
All the children seem satisfied with the bouncy castle.
13


Bob felt sleepy after eating the whole pizza.
The cinnamon rolls taste heavenly.
Building the house proves difficult for them.
Anthony has been a dream the last few weeks.
The spectators remained silent after the injury on the field.
He became suspicious when he saw the safe was open.
All the kittens were playful.

The theater gets dark when the show is about to begin.
Some couples are lucky enough to grow old together.
I feel worthy when the boss compliments me.
The weather was accommodating and the party continued.
The embers turn ashy as they cool.
Mary waxed nostalgic on her 50th birthday.
Your friend might be disappointed if you don’t go.
Sometimes, kids act foolish.
We are dismayed about the foreclosure.
Martin is fond of spicy food.
Jumping into a pond could be dangerous.
Most children get cranky when they are sleepy.
After the snowstorm, the roads were slippery.
A flaw in the design appeared to be the cause of the collapse.
The vegetables in the bin looked disgusting and spoiled.
They shall be happy ever after.
Riding in a car will be safer with a seat belt.
The police department is getting tough on crime.
She remains faithful, even though it has been two years since he left.
She grows prettier every day.
The test proved too difficult for most students in the class.
He remains the kind man he always was.
The room stayed cool two hours after the air conditioner was turned off.

































Dưới đây là phần tham khảo cách sử dụng các linking verbs trong từ điển:
act
* [ intransitive ] to pretend by your behaviour to be a particular
type of person
+ noun He's been acting the devoted husband all day.

+ adj. I decided to act dumb.
He acts all macho, but he's a real softie underneath.

appear

14


+ adj. She didn't appear at all surprised at the news.
It appears unlikely that interest rates will fall further.
+ noun He appears a perfectly normal person.
~ to do sth She appeared to be in her late thirties.
They appeared not to know what was happening.
There appears to have been a mistake.
it appears (that)… It appears that there has been a mistake.
It would appear that this was a major problem.
be
linking verb there is/are + noun to exist; to be present
Is there a God?
Once upon a time there was a princess…
I tried phoning but there was no answer.
There's a bank down the road.
Was there a pool at the hotel?
linking verb used when you are naming people or things, describing
them or giving more information about them
+ noun Today is Monday.
‘Who is that?’ ‘It's my brother.’
She's a great beauty.
Susan is a doctor.
He wants to be (= become) a pilot when he grows up.

+ adj. It's beautiful!
Life is unfair.
He is ten years old.
‘How are you?’ ‘I'm very well, thanks.’
Be quick!
~ (that)… The fact is (that) we don't have enough money.
~ doing sth The problem is getting it all done in the time available.
~ to do sth The problem is to get it all done in the time available.
linking verb it is/was used when you are describing a situation or
saying what you think about it
+ adj. It was really hot in the sauna.
It's strange how she never comes to see us any more.
He thinks it's clever to make fun of people.
+ noun It would be a shame if you lost it.
It's going to be a great match.
linking verb it is/was used to talk about time
+ noun It's two thirty.
+ adj. It was late at night when we finally arrived.
linking verb + noun used to say what sth is made of
Is your jacket real leather?

15


linking verb [ intransitive ] used to say who sth belongs to or who it
is intended for
~ mine, yours, etc. The money's not yours, it's John's.
~ for me, you, etc. This package is for you.
linking verb + noun to cost
‘How much is that dress?’ ‘Eighty dollars.’

linking verb + noun to be equal to
Three and three is six.
How much is a thousand pounds in euros?
Let x be the sum of a and b.
London is not England (= do not think that all of England is like London)
.
linking verb ~ everything, nothing, etc. (to sb) used to say how
important sth is to sb
Money isn't everything (= it is not the only important thing) .
A thousand dollars is nothing to somebody as rich as he is.
become
linking verb to start to be sth
+ adj. It was becoming more and more difficult to live on his salary.
It soon became apparent that no one was going to come.
She was becoming confused.
+ noun She became queen in 1952.
The bill will become law next year.
She's studying to become a teacher.
His job has become his whole life.
come
* [ intransitive ] ( not used in the progressive tenses ) ( of
goods, products, etc. ) to be available or to exist in a particular
way
+ adj. ( informal ) New cars don't come cheap (= they are
expensive) .
* [ intransitive ,  transitive ] to become
+ adj. The buttons had come undone.
The handle came loose.
Everything will come right in the end.
fall

* [ intransitive ] to pass into a particular state; to begin to be sth
+ adj. He had fallen asleep on the sofa.
The book fell open at a page of illustrations.
The room had fallen silent.
She fell ill soon after and did not recover.
+ noun She knew she must not fall prey to his charm.

16


feel
to experience a particular feeling or emotion
+ adj. The heat made him feel faint.
She sounded more confident than she felt.
I was feeling guilty.
You'll feel better after a good night's sleep.
She felt betrayed.
I feel sorry for him.
+ adv./prep. How are you feeling today?
I know exactly how you feel (= I feel sympathy for you) .
Luckily I was feeling in a good mood.
~ sth He seemed to feel no remorse at all.
+ noun Standing there on stage I felt a complete idiot.
~ like sth I felt like a complete idiot.
( not used in the progressive tenses ) to give you a particular feeling or
impression
+ adj. It felt strange to be back in my old school.
My mouth felt completely dry.
~ like sth The interview only took ten minutes, but it felt like hours.
It feels like rain (= seems likely to rain) .

~ as if/though… Her head felt as if it would burst.
It felt as though he had run a marathon.
How does it feel to be alone all day?
In spoken English people often use like instead of as if or as though in
this meaning, especially in NAmE He felt like he'd run a marathon. This
is not considered correct in written BrE .
TOUCH

( not used in the progressive tenses ) to have a particular physical
quality which you become aware of by touching
+ adj. The water feels warm.
Its skin feels really smooth.
~ like sth This wallet feels like leather.
get

STATE/CONDITION

* linking verb to reach a particular state or condition; to make
sb/sth/yourself reach a particular state or condition
+ adj. to get angry/bored/hungry/fat
You'll soon get used to the climate here.
We ought to go; it's getting late.

17


to get dressed/undressed (= to put your clothes on/take your
clothes off)
They plan to get married in the summer.
She's upstairs getting ready.

I wouldn't go there alone; you might get (= be) mugged.
My car got (= was) stolen at the weekend.
~ sb/sth + adj. Don't get your dress dirty!
He got his fingers caught in the door.
She soon got the children ready for school.
go
* linking verb + adj. to become different in a particular way,
especially a bad way
to go bald/blind/mad/bankrupt, etc.
Her hair is going grey .
This milk has gone sour .
The children went wild with excitement.
* [ intransitive ] + adj. to live or move around in a particular
state
to go naked/barefoot
She cannot bear the thought of children going hungry.
grow
BECOME/BEGIN
linking verb + adj. to begin to have a particular quality or feeling over
a period of time
to grow old/bored/calm
As time went on he grew more and more impatient.
The skies grew dark and it began to rain.

 look
to seem; to appear
+ adj. to look pale/happy/tired
That book looks interesting.
~ (to sb) like sb/sth That looks like an interesting book.
+ noun That looks an interesting book.

You made me look a complete fool!
prove
* linking verb if sth proves dangerous, expensive, etc. or if it
proves to be dangerous, etc, you discover that it is dangerous,
etc. over a period of time
= turn out

18


+ adj. The opposition proved too strong for him.
It was proving extremely difficult to establish the truth.
+ noun Shares in the industry proved a poor investment.
His lack of experience may prove a problem in a crisis.
~ to be sth The promotion proved to be a turning point in his
career.
Their fears proved to be groundless.

remain
( not usually in the progressive tenses )
linking verb to continue to be sth; to be still in the same state or
condition
+ adj. to remain silent/standing/seated/motionless
Train fares are likely to remain unchanged.
It remains true that sport is about competing well, not winning.
Despite threats of strike action, the management remain hopeful that
an agreement can be reached.
+ noun In spite of their quarrel, they remain the best of friends.
He will remain (as) manager of the club until the end of his contract.
* [ intransitive ] to continue to be in a particular state or

situation
seem
(to sb) (to be) sth ( not used in the progressive tenses ) to give the
impression of being or doing sth
appear
+ adj. You seem happy.
Do whatever seems best to you.
+ noun He seems a nice man.
+ adj. It seems only reasonable to ask students to buy a dictionary.
stay verb, noun
[ intransitive ] to continue to be in a particular state or situation
+ adj. He never stays angry for long.
I can't stay awake any longer.
The store stays open until late on Thursdays.
Stay tuned (= used to ask people to continue listening to or watching a
particular programme on the radio or television) .
+ adv./prep. I don't know why they stay together (= remain married
or in a relationship) .
Inflation stayed below 4% last month.
She did not want to stay in nursing all her life.
The TV stays on all day in their house.
+ noun We promised to stay friends for ever.

19


turn verb, noun
BECOME

linking verb to change into a particular state or condition; to make sth

do this
+ adj. The leaves were turning brown.
The weather has turned cold.
He turned nasty when we refused to give him the money.
He decided to turn professional .
~ sth + adj. The heat turned the milk sour.
+ noun She turned a deathly shade of white when she heard the
news.
He's a lawyer turned politician (= he used to be a lawyer but is now a
politician) .
AGE/TIME

linking verb ( not used in the progressive tenses ) + noun to reach or
pass a particular age or time
She turns 21 in June.
It's turned midnight.

wax
* wax + lyrical, eloquent, sentimental, etc. ( formal ) to
become lyrical , etc. when speaking or writing
He waxed lyrical on the food at the new restaurant.

7. Những thơng tin cần được bảo mật (nếu có):
Khơng
8. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
* Với giáo viên
Việc trau dồi tri thức thường xuyên liên tục luôn là điều cần thiết đối với bất
kỳ giáo viên nào. Cũng giống như Tiếng Việt, tất cả chúng ta đều cần sử dụng ngôn
ngữ Tiếng Anh một cách đúng đắn trong các trường hợp. Khi sử dụng ngôn ngữ
đúng, việc giao tiếp sẽ khơng bị hiểu sai và do đó ý tưởng được truyền tải cũng hay

hơn, hấp dẫn hơn. Giáo viên cần hướng dẫn cho học sinh phương pháp tự học, khai
thác kiến thức từ các nguồn thông tin để giờ học hiệu quả hơn.
Một con số đáng cho bạn quan tâm đó là tiếng Anh chính là ngơn ngữ chính
thức của hơn 53 quốc gia và vùng lãnh thổ, và là ngơn ngữ chính thức của khối E.U
20


và là ngôn ngữ thứ 3 được nhiều người sử dụng nhất chỉ sau tiếng Trung Quốc và
Tây Ban Nha (do sự chênh lệch về dân số các quốc gia sử dụng). Đặc biệt nếu các
bạn có nhu cầu muốn đi du học, và các nước ở khối liên minh Châu Âu luôn là sự
ưu tiên hàng đầu cho bạn bởi điều kiện sống và các trường học danh tiếng, thì tiếng
Anh là một ngơn ngữ bạn khơng bao giờ có thể bỏ qua.
Hơn nữa, Tiếng Anh là một ngơn ngữ đẹp, gắn liền với nhiều nét văn hóa đặc
sắc từ những quốc gia sử dụng nó. Nếu cảm thấy mình thực sự u thích và đam
mê tiếng Anh thì tôi tin chắc rằng bạn sẽ sớm thành thạo ngôn ngữ này. Vậy nên,
chúng ta hãy chau chuốt hơn về cách sử dụng tiếng Anh từ những mảng kiến thức
nhỏ bé để thấy Tiếng Anh thật đẹp.
Ngoài ra, giáo viên cũng cần chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho một giờ
giảng: soạn giáo án word, tài liệu bổ trợ, tài liệu tham khảo, handouts, máy tính,
máy chiếu,…
* Với học sinh
Học sinh cần được thầy cô chỉ dẫn trước mục tiêu bài học, chuẩn bị bài trước
khi đến lớp. Học sinh được chia cặp trước và được phân chia nhiệm vụ bài học cụ
thể.
Vốn từ và hiểu biết chung là điều không thể thiếu đối với bất kỳ ai. Học sinh
cũng cần phải có những yếu tố đó. Và việc kết hợp với vốn hiểu biết sẵn có, cộng
với sự tích cực tư duy thảo luận theo nhóm, theo cặp trong giờ học nói là điều cần
thiết.
9. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến

Việc lồng ghép các nội dung cần thiết vào nội dung vốn có của các mơn học
là xu hướng trong thời gian gần đây của giáo dục. Cùng với đó học sinh cần nắm
chắc kiến thức, làm chủ được ngôn ngữ sẽ giúp học sinh tự tin hơn. Chuẩn bị kỹ
lưỡng cho một bài giảng khiến bản thân tơi được tư duy hơn, có cơ hội tìm tòi, học
hỏi thêm, phát triển ý tưởng sáng tạo qua mỗi bài giảng để một giờ học hấp dẫn
hơn.
21


Học sinh nắm được bản chất của vấn đề sẽ khắc sâu kiến thức hơn, cảm thấy
hứng thú hơn với bài giảng và do đó giờ học diễn ra sơi nổi, hiệu quả hơn.

Học

sinh được hoạt động, là trung tâm của giờ học. các em thảo luận sôi nổi, mạnh dạn
đưa ra quan điểm của mình.
Hy vọng những kiến thức được trình bày ở trên sẽ khơng chỉ giúp đồng
nghiệp có thêm một nguồn tài liệu đáng tin cậy để tham khảo và học sinh cũng có
thêm được một mảng kiến thức được trình bày rõ ràng, đầy đủ giúp các em tự tin
hơn trong giải các câu hỏi ở các đề kiểm tra, đề thi cũng như sử dụng đúng trong
giao tiếp.

Vĩnh Tường, ngày 31 tháng 01
năm 2019
Thủ trưởng đơn vị/
Chính quyền địa phương
(Ký tên, đóng dấu)

Vĩnh Tường, ngày 31 tháng 01
năm 2019

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

22

Vĩnh Tường, ngày 29 tháng 01
năm 2019
Tác giả sáng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách học sinh Tiếng Anh 11 – Tập 1
2. Sách giáo viên Tiếng Anh 11 – Tập 1
3. />4. />5. Từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary

23



×