Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tiết 1 đến tiết 18 SHoc 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.39 KB, 58 trang )

Tiết : 01 (Theo PPCT) Ngày soạn:…./....../ 2010 Lớp 10 C dạy ngày :....../......./ 2010
Tuần: 01
Phần I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần:
- Phân biệt được các cấp tổ chức của vật chất sống từ thấp đến cao, trong đó cấp cơ
bản là: Tế bào…. hệ sinh thái.
- Thấy được các cấp tổ chức sau bao giờ cũng có tổ chức cao hơn cấp trước đó. Mỗi
cấp tổ chức sống đều có sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng.
- Chứng minh được mỗi cấp của hệ thống sống đều là hệ mở, có khả năng tự điều
chỉnh, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh và tiến hoá.
- Giải thích được vì sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
- Hiểu được ý nghĩa của sự đa dạng sinh học với môi trường và tác động của môi
trường đến sự sống của các sinh vật sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện tư duy lôgic có hệ thống, rèn luyện kỹ năng hoạt động học tập và tính khoa
học, lôgíc khi tìm hiểu về các cấp tổ chức sống.
- Hệ thống hoá và khái quát hoá kiến thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh về tính lôgic trong thực tiễn, từ đó có những ứng dụng vào thực
tiễn nhất là phương pháp học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Soạn giáo án
- Tranh phóng to hình 1.1 sgk
- Phiếu học tập 1, 2, 3, 4(nội dung phiếu chuẩn bị riêng).
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách vở, bút viết, đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình bài soạn lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ:
GV giới thiệu về các phương pháp học tập đối với bộ môn và những yêu cầu trong quá
trình dạy và học.
3. Nội dung bài mới:
- GV giới thiệu: Sách sinh 10 theo chương trình chuẩn gồm có 3 nội dung cơ bản như
sau:
+ Phần 1: giới thiệu về thế giới sống.
+ Phần 2: sinh học tế bào.
+ Phần 3: Sinh học vi sinh vật
=> Sau đây, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và khám phá về nội dung phần I: Thế giới sống
là một hệ thống vô cùng đa dạng và khác với hệ không sống ở nhiều đặc điểm, chủ yếu là
tính tổ chức cao, trao đổi chất, cảm ứng, sinh trưởng, phát triển và sinh sản. Hệ sống là hệ
mở, tự điều chỉnh và cân bằng động, có khả năng thích ứng với môi trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Yêu cầu học sinh trả lời câu
lệnh sgk:
+ Em hãy cho biết các cấp tổ
chức của thế giới sống?
+ Trình bày các cấp tổ chức
cơ bản của thế giới sống?
=> Nhận xét.
- Hỏi thêm:
+ Mọi hoạt động sống của cơ
thể diễn ra ở đâu?
+ Tại sao xem tế bào là tổ
chức cơ bản của thế giới
sống?
+ Yêu cầu học sinh giải thích
câu lệnh cuối (trang 6).
=> Nhận xét, kết luận.

- Lồng ghép GDMT:
+ Từ sự đa dạng của các cấp
tổ chức sống đã cho em thấy
được điều gì?
=> Nhận xét.
+ Vậy để bảo vệ sự đa dạng
sinh học ta cần phải làm gì?
=> Nhận xet và kết luận.
- Phát phiếu học tập cho các
nhóm, yêu cầu thảo luận để
trả lời vào phiếu:
+ Nhóm 1 và nhóm 2:
Câu hỏi: Cho ví dụ về tổ
chức thứ bậc và đặc tính nổi
trội của các cấp tổ chức sống.
+ Vận dụng thông tin sgk
+ Trình bày được cấp tổ chức
sống cơ bản: cấp tế bào(cấp
thấp nhất)..v.v..->cấp cao
nhất là cấp hệ sinh thái.
+ Trả lời
+ Trả lời
+ Đại diện trả lời, HS khác
nhận xét hoặc bổ sung.
+ Đại diện trả lời, HS khác
nhận xét.
+ Nhóm 1,và 2 tiến hành thảo
luận theo yêu cầu của GV.
. Cử đại diện trình bày
. Các nhóm còn lại bổ sung.

I. Các cấp tổ chức của thế
giới sống:
- Thế giới sống được tổ
chức theo nguyên tắc
thứ bậc từ thấp đến cao
rất chặt chẽ gồm các cấp
tổ chức sống cơ bản: Tế
bào-> cơ thể-> quần thể->
quần xã và hệ sinh thái.
- Trong đó tế bào là đơn vị
tổ chức cơ bản của sự
sống.
* Vai trò với môi trường:
+ Đa dạng của các cấp tổ
chức sống tạo nên sự đa
dạng của thế giới sinh vật,
cũng chính là đa dạng sinh
học.
+ Bảo vệ các loài sinh vật
và môi trường sống của
chúng là bảo vệ đa dạng
sinh học.
II. Đặc điểm chung của các
cấp tổ chức sống:
1. Tổ chức theo nguyên tắc
thứ bậc:
=> Nhận xét, kết luận.
+ Nhóm 3 và nhóm 4:
Câu hỏi: Thế nào là hệ thống
mở và tự điều chỉnh?

=> Nhận xét, kết luận.
+ Nhóm 5 và nhóm 6:
Câu hỏi: Nếu trao đổi chất
không cân đối thì cơ thể sống
làm như thế nào để giữ cân
bằng(uống rượu nhiều)?
=> Nhận xét, bổ sung: Cơ thể
là hệ thống mở và tự điều
chỉnh nên quá trình trao đổi
chất trong cơ thể lúc nào
cũng luôn được giữ ổn định
nhờ cơ chế tự điều chỉnh.
- GV yêu cầu nhóm 7, 8 trả
lời và trình bày kết quả.
Câu hỏi:
+ Tại sao nói thế giới sống vô
cùng đa dạng, phong phú?
=> Nhận xét, bổ sung: Từ 1
+ Thảo luận và cử đại diện
trình bày.
-> Nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
+ Nhóm thảo luận và trình
bày
+ Đại diện nhóm trình bày(,
nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
+ Trả lời
- Nguyên tắc thứ bậc: Tổ
chức sống cấp dưới làm

nền tảng xây dựng nên tổ
chức sống cấp trên: Bào
quan-> Mô-> Cơ quan->
Cơ thể…
VD: sgk.
- Đặc tính nổi trội: Ngoài
những đặc điểm có ở tổ
chức sống cấp dưới thì tổ
chức sống cấp trên còn có
những đặc tính mà tổ chức
sống cấp dưới không có
gọi là đặc tính nổi trội.
VD: Một tế bào thần
kinh không có được đặc
điểm của một hệ thần
kinh…
2. Hệ thống mở và tự điều
chỉnh:
- Hệ thống mở: Giữa cơ
thể và môi trường sống
luôn có tác động qua lại
qua quá trình trao đổi chất
và năng lượng.
- Hệ thống tự điều chỉnh:
Các cơ thể sống luôn có
khả năng tự điều chỉnh duy
trì cân bằng động trong hệ
thống(cân bằng nội môi)
để tồn tại, sinh trưởng và
phát triển…

VD: Trời nóng hay mưa
=> da người co hay giãn để
toả nhiệt và giữ nhiệt cho
cơ thể…
3. Thế giới sống liên tục
tiến hoá:
nguồn gốc chung với sự thay
đổi của điều kiện ngoại cảnh,
sự phát sinh biến dị tổ hợp đã
tác động các sinh vật sống.
Cho nên để thích nghi thì các
sinh vật sống đã phân ly tính
trạng dưới tác dụng của chọn
lọc tự nhiên và trải qua thời
gian dài tiến hoá đã tạo nên
sự đa dạng của sinh vật sống
ngày nay.
Mặt khác, nhờ sự di truyền
các thông tin từ tế bào này
sang tế bào khác và từ thế hệ
này sang thế hệ khác cho nên
mới có sự phong phú của các
loài sinh vật ngày nay.

+ Tại sao nói cơ thể là một
thể thống nhất? VD?
=> Bổ sung: Trong cơ thể
luôn có sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan trong một
hệ và giữa các hệ cơ quan với

nhau.
VD: khi ta vận động, hoạt
động tiêu tốn nhiều năng
lượng, thải nhiều chất cặn bã,
tim đập nhanh để vận chuyển
nhiều oxy và chất dinh dưỡng
cho tế bào, hô hấp tăng để
tăng oxy cho hệ tuần hoàn và
tất cả đều được điều khiển
bằng hệ thần kinh.
- Kết luận.
- Liên hệ GDMT vào kiến
thức trong cuộc sống:
+ Các sinh vật sống với môi
trường có mối quan hệ như
thé nào? Vì sao?
+ Chúng ta cần có những giải
pháp gì để bảo vệ môi
+ Trả lời
+ Trả lời.
+ Trả lời.
- Nhờ thừa kế thông tin di
truyền nên các sinh vật đều
có đặc điểm chung.
- Điều kiện ngoại cảnh
luôn thay đổi, biến dị
không ngừng phát sinh,
quá trình chọn lọc luôn tác
động lên sinh vật nên thế
giới sống phát triển vô

cùng đa dạng, phong phú.
* Vai trò với môi trường:
+ Sinh vật và môi trường
có mối quan hệ thống nhất,
giúp cho các tổ chức sống
trường?
=> Nhận xét và kết luận.
tồn tại và tự điều chỉnh.
Nếu môi trường sống bị
biến đổi sẽ ảnh hưởng đến
sự tồn tại và chức năng
sống của các tổ chức sống
trong môi trường.
+ Chống lại các hoạt động,
hành vi gây biến đổi, ô
nhiễm môi trường.
4. Củng cố:
- Hệ sống là hệ có tổ chức theo cấp bậc tương tác từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp gồm tế bào, cơ thể, quần thể - loài, quần xã, hệ sinh thái – sinh quyển. Trong đó tế
bào là cấp tổ chức cơ bản, sinh quyển là cấp tổ chức cao nhất. Khi chúng ta xem xét nghiên
cứu hệ sống cần xem xét chúng như một thể thống nhất tự điều chỉnh trong mối quan hệ mật
thiết giữa cấu trúc với chức năng, giữa hệ sống với môi trường và hệ sống luôn tiến hóa.
- Cho học sinh đọc kết luận sgk.
5. Dặn dò:
- Học bài, kết luận sgk
- Đọc trước nội dung bài mới.
Tiêt : 02 (Theo PPCT) Ngày soạn:…./...../ 2010 Lớp 10 C dạy ngày :..../...../ 2010
Tuần:02
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được khái niệm về giới.
- Nêu được 5 giới( Giới khởi sinh, giới ngyên sinh, giới nấm, giới thực vật và giới
động vật) và đặc điểm của từng giới.
- Hiểu được vai trò của các sinh vật thể hiện qua sự đa dạng của sinh vật trong các giới
đã đóng góp vào chu trình tuần hoàn vật chất và năng lượng, góp phần cân bằng hệ sinh thái.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng:
- Quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
- Hoạt động tích cực.
- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong thực tế có khoa học.
- Tích cực trong việc bảo vệ sự đa dạng sinh học, có thái độ đứng đắn trong việc bảo
tồn và khai thác tài nguyên rừng, cũng như động vật quý hiếm….
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập
- Nâng cao ý thức tự giác trong bảo tồn đa dạng sinh học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sgk
- Đồ dùng dạy học
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Kiến thức nội dung bài mới về: Khái niệm, hệ thống phân loại 5 giới và đặc điểm mỗi
giới.
- Các bậc phân loại và cách đặt tên.
III. Tiến trình bài soạn lên lớp:
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 2-3 HS ).
+ Trình bày các cấp tổ chức của thế giới sống và GDMT?
+ Trình bày nguyên tắc thứ bâc, hệ thống mở- tự điều chỉnh của các cấp tổ chức sống? VD?
+ Trình bày thê giới sống liên tục tiến hoá? GDMT?
3. Nội dung bài mới:

Các em có nhận xét như thế nào về thế giới sinh vật xung quanh chúng ta? Chúng có
đa dạng không?
Thế giới sinh vật rất đa dạng và phong phú, để nghiên cứu và sử dụng sinh vật vào
mục đích sản xuất và đời sống cần phài phân loại chúng, phải sắp xếp chúng vào các bậc
phân loại. Sinh vật được phân loại và sắp xếp như thế nào? Dựa vào những tiêu chí nào để
phân loại và sắp xếp? Để tìm hiểu vấn đề này, chúng ta đi vào bài 2: Giới thiệu các giới sinh
vật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NÔI DUNG KIẾN THỨC
+ Giới là gì? Có bao nhiêu
giới?
- Nhận xét và bổ sung:
Giới (Regnum) được xem
như đơn vị phân loại lớn
nhất, bao gồm những sinh
vật có chung những đặc
điểm nhất định.
Có bao nhiêu giới sinh
vật? Đó là câu hỏi khó trả
lời chính xác. Vào thế kỉ
XVIII ông tổ của ngành
phân loại học Cac Linê chia
tất cả sinh vật thành 2 giới
là: giới Thực vật và Động
vật.
Giới Thực vật bao gồm
những sinh vật mà tế bào
của chúng có thành
xenlulôzơ, sống tự dưỡng
quang hợp, sống cố định.
Giới Động vật bao gồm

những sinh vật mà tế bào
của chúng không có thành
xenlulôzơ, sống dị dưỡng,
có đời sống di chuyển. Đến
thể kí XIX, vi sinh vật như
vi khuẩn, vi nấm, tảo được
xếp vào giới Thực vật, còn
động vật nguyên sinh được
xếp vào giới Động vật
+ Sinh giới được chia làm
mấy giới? Hệ thống phân
loại này do ai đề nghị?
- Cung cấp thông tin:
Đến thế kỉ XX Oaitâykơ
(Whittaker) và Magulis
(Margulis) đề nghị xếp các
+ N/c sgk trư lời.
- Chú ý lắng nghe và ghi
nhớ thông tin.
+ Thảo luận nhanh và trả lời
- Tiếp thu thông tin.
I. Giới và hệ thống phân loại 5
giới:
1. Khái niệm giới:
Giới là đơn vị phân loại lớn
nhất bao gồm những sinh vật
có chung những đặc điểm nhất
định.
2. Hệ thống phân loại 5 giới:
sinh vật vào 5 giới là giới

Khởi sinh (Monera) gồm vi
khuẩn; giới Nguyên sinh
(Protista) gồm động vật
nguyên sinh (còn gọi là
động vật đơn bào), tảo và
nấm nhầy; giới Nấm
(Fungi), giới Thực vật
(Plantae) và giới Động
vật(Animalia).
Sự phân chia sinh vật
thành 5 giới là tương đối
hợp lí và được công nhận
rộng rãi trong thời gian dài.
- Yêu cầu HS rút kết luận.
- Phân nhóm HS để thảo
luận câu hỏi:
* Nhóm 1: Trình bày đặc
điểm của các sinh vật thuộc
giới khởi sinh?
=> Nhận xét và kết luận.
* Nhóm 2: Trình bày đặc
điểm của các sinh vật thuộc
giới Nguyên sinh và giới
Nấm?
=> Đánh giá, kết luận.
- Kêt luận kiến thức.
- Ổn định nhóm và thảo
luận -> đại diện trình bày
kết quả. Các nhóm còn lại
nhận xét hoặc bổ sung.

- Thảo luận, trình bày
-> Nhóm khác nhận xét.
- Oaitâykơ và Magulis chia thế
giới sinh vật thành 5 giới: Khởi
sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực
vật và Động vật(trong đó: giới
khởi sinh- thuộc nhóm tế bào
nhân sơ. Còn các giới còn lại
thuộc nhóm tế bào nhân thực).
II. Đặc điểm chính của mỗi
giới sinh vật:
1.Giới khởi sinh(Monera):
- Tế bào nhân sơ, kích thước
rất nhỏ (1-5 µm)
- Môi trường sống: đất, nước,
không khí, sinh vật
- Hình thức sống: tự dưỡng dị
dưỡng, hoại sinh và kí sinh.
2.Giới nguyên sinh (Prôtíta):
- Gồm: nhóm Tảo, nhóm Nấm
nhầy, nhóm Động vật nguyên
sinh.
- Cơ thể gồm những tế bào
nhân thực, đơn bào. Đại diện:
Tảo đơn bào, trùng roi, nấm
nhầy,…
- Hình thức sống: tự dưỡng, dị
dưỡng, hoại sinh.
3. Giới nấm(Fungi):
- Tế bào nhân thực, đơn bào và

đa bào sợi.
Đại diện: nấm rơm, nấm mốc,
* Liên hệ GDMT:
+ Giới khởi sinh và giới
nguyên sinh đã có những
ảnh hưởng gì cho môi
trường? VD?
=> Nhận xét và kết luận.
* Nhóm 3:
+ Trình bày đặc điểm của
các sinh vật thuộc giới thực
vật? Nêu một số đại diện?
+ Thực vật có vai trò gì đối
vớ môi trường?
=> Nhận xét, kết luận
- Bổ sung(liên hệ tới môi
trường): Thực vật có nhiều
vai trò quan trọng đối với ác
sinh vật và môi trường sống.
Điển hình là với con người,
khí hậu….
* Nhóm 4: Trình bày đặc
điểm của các sinh vật thuộc
giới Động vật?
=> Đánh giá, kết luận
+ Vận dụng kiến thức và
hiểu biết để thảo luận, trả
lời.
-> 1- 3 học sinh trả lời
-> Các học sinh còn lại nhận

xét.
- Hoạt động nhóm
+ Đại diện nhóm trình bày
kết quả
+ Các nhóm khác nhận xét.
- Thảo luận và trình bày kết
luận
-> Các nhóm khác nhận xét.
nấm men,…
- Hình thức sống: hoại sinh, kí
sinh, cộng sinh.
* GDMT: Giới khởi sinh và
nguyên sinh đã có ảnh hưởng
tích cực tới môi trường như:
- Đa dạng sinh học thể hiện sự
đa dạng sinh vật qua các giới
sinh vật.
- Giới khởi sinh và nguyên sinh
đã góp phần tuần hoàn chu
trình vật chất.
4. Giới thực vật(Plantae):
- Cơ thể đa bào, nhân thực, có
thành Xenlulôzơ.
- Là sinh vật tự dưỡng sống cố
định, phản ứng chậm .
- Gồm 4 ngành: Rêu, Quyết,
Hạt trần, Hạt kín.
- Vai trò:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm,
dược liệu, nguyên liệu.

+ Điều hòa khí hậu, hạn chế sói
mòn- lũ lụt- hạn hán… giữ
nguồn nước ngầm,… cho nhiều
sinh vật và con người.
+ Là mắt xích đầu tiên trong
chuỗi thức ăn.
5. Giới động vật (Animalia):
- Cơ thể đa bào, nhân thực.
- Sống dị dưỡng, có khả năng
di chuyển, phản ứng nhanh.
- Gồm 9 ngành sinh vật: Thân
lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp,
Giun tròn, Giun đốt, Thân
mềm, Chân khớp, Da gai,
Động vật có xương sống.
- Vai trò:
+ Là mắt xích thức ăn, đảm
bảo sự tuần hoà vật chất và
năng lượng, góp phần cân bằng
hệ sinh thái.
+ Mỗi cá nhân cần có thái độ
đúng đắn trong việc bảo vệ,
khai thác tài nguyên rừng, bảo
vệ động vật quý hiếm, bảo tồn
đa dạng sinh học, lên án các
hành động săn bắn, giết thịt
động vật hoang dã.
4. Củng cố:
- Điểm khác nhau giữa giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm?
- Điểm khác nhau giữa giới Thực vật và giới Động vật ?

5. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Làm bài tập cuối bài trang 12.
- Đọc trước bài 3 trang 15, SGK sinh học 10.
Tiêt : 03 (Theo PPCT) Ngày soạn:…./...../ 2010 Lớp 10 C dạy ngày :..../...../ 2010
Tuần:03
Phần 2: SINH HỌC TÊ BÀO
Chương I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Biết được vai trò của các nguyên tố đa lượng, vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của
nước.
- Hiểu được vai trò của nước đối với tế bào.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp, rút
ra kiến thức.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong học tập bộ môn, thấy rõ tính thống nhất của vật chất.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh hình 3.1,3.2
- Bảng: Tỷ lệ % về khối lượng của cac nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể người và
vỏ trái đất.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, đọc nội dung bài mới.
III. Tiến trình bài soạn lên lớp:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày đặc điểm chính của giới khởi sinh, giới nguyên sinh và giới nấm ?
+ Trình bày đặc điểm chính của giới thực vật và giới động vật, vai trò của nó ?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Giảng giải:
Thế giới sống và không
sống đều được cấu tạo từ
các nguyên tố hoá học.
Nhưng thành phần của các
nguyên tố có trong cơ thể
sống và không sống là rất
- Nghe giáo viên giảng bài. I. Các nguyên tố hoá học:
khác nhau. Trong tự nhiên
có 92 nguyên tố thì chỉ vài
chục nguyên tố có trong cơ
thể sống. Tuy nhiên tuỳ théo
tỷ lệ mà các nguyên tố có
vai trò khác nhau. Vậy các
em hãy cho biết :
+ Các nguyên tố hoá học
chính cấu tạo nên cơ thể
sống là gì ?
+ Tại sao các tế bào khác
nhau lại được cấu tạo chung
từ một số nguyên tố nhất
định ?
+ Vì sao nói C là nguyên tố
tạo nên sự đa dạng của sự

sống ?
+ Dựa vào đâu để phân chia
các nhóm nguyên tố hoá
học ?
+ Thế nào là nguyên tố đa
lượng ? vai trò của nó và
cho ví dụ ?
+ Thế nào là nguyên tố vi
lượng ? vai trò của nó và
cho ví dụ ?
+ Liên hệ trong thực tế để
chứng minh về vai trò của
các nguyên tố vi lượng ?
+ Tại sao trong khẩu phần
ăn hàng ngày, chúng ta sử
dụng nhiều loại thức ăn
khác nhau ?
=> Nhận xét và đánh giá
kiến, rút kết luận.
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 3.1, 3.2:
+ Cho biết cấu trúc và đặc
+ C, H, O, N (chiếm 96 %
khối lượng cơ thể.
+ Trả lời(vì các sinh vật
khác nhau đều có chung
nguồn gốc).
+ Trả lời(nêu được: Vì C có
cấu hình điện tử vòng ngoài
với 4 điện tử cho nên cùng

một lúc tạo nên 4 liên kết
cộng hoá trị và tạo nên bộ
khung các bon hay liên kết
được nhiều hợp chất khác...
+ Trả lời.
+ Vận dụng thông tin sgk để
trả lời.
+ Vận dụng thông tin trả lời.
+ Chứng minh(nêu được):
- Thiếu Iốt-> gây bướu cổ
- Thiếu Mo-> cây chết
- Thiếu Cu-> cây vàng lá
+ Trả lời: Đảm bảo cung
cấp đủ nhiều loại vitamin.
- Quan sát tranh vẽ- khám
phá kiến thức
+ Trả lời câu hỏi
- Các nguyên tố hoá học cấu
tạo nên thế giới sống và không
sống.
- Trong khoảng vài chụn
nguyên tố hoá học cấu tạo nên
cơ thể sống thì C, H, O, N
chiếm khoảng 96% khối lượng
cơ thể sống.
- Các bon là nguyên tố quan
trọng trong việc tạo ra sự đa
dạng của các đại phân tử hữu
cơ.
- Sự tương tác giữa các nguyên

tố hoá học tuân theo quy luật lý
hoá đã hình thành những đặc
tính sinh học nổi trội chỉ có ở
thế giới sống.
a. Nguyên tố đa lượng:
- Chiếm khối lượng lớn trong
khối lượng khô của cơ thể với
tỷ lệ ≥ 0,01 % gồm:
C,H,O,N,S….
- Vai trò: là thành phần cấu tạo
nên các đại phân tử hữu cơ
trong tế bào
b. Nguyên tố vi lượng:
- Chiếm tỷ lệ rất nhỏ ≤ 0,01 %
gồm: Fe, Cu, Bo, Mo, Iốt…
- Vai trò: là thành phần của hệ
enzim, vitamin…
II. Nước và vai trò của nước
trong tế bào:
1. Cấu trúc và đặc tính lý hoá
của nước:
a. Cấu trúc:
- 1 nguyên tử Oxy liên kết với
2 nguyên tử Hydro bằng liên
tính lý hoá của nước ?
+ Tại sao nước đá lại nổi
trên mặt nước
- Nhận xét, bổ xung : Trong
tế bào, nước tồn tại ở 2 dạng
là nước tự do và nước liên

kết. Trong đó nước tự do
chiếm hầu hết lượng nước
trong tế bào và có vai trò
quan trọng trong trao đổi
chất. Còn nước liên kết
chiếm khoảng 4-5 % tổng
lượng nước trong tế bào.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa
thịt sống vào ngăn đá của tủ
lạnh ? Tại sao ?
=> Nhân xét, kết luận
+ Nếu thiếu nước cơ thể sẽ
như thế nào ?
+ Nước có vai trò như thế
nào đối với tế bào và cơ
thể?
+ Tại sao khi tìm kiếm trên
vũ trụ, các nhà khoa học
trước hết phải tìm kiếm xem
ở đó có nước hay không ?
+ Đối với người bị tiêu chảy
hay bị sốt... thì cần cung cấp
lượng nước như thế nào ?
Tại sao ?
=> Nhận xét, kết luận
+ Giải thích.
- Tự bổ sung kiến thức.
+ Vận dụng kiến thức trả
lời(nêu được: Nước có trong
thịt sẽ tăng khả năng liên

kết đông thành đá-> miếng
thịt sẽ đông cứng lại).
+ Trả lời.
+ Trả lời(nêu lên được: Cần
uống bổ xung nhiều nước.
Vì bị tiêu chảy hay sốt thì
lượng nước trong cơ thể mất
đi nhiều khi toát mồ hôi hay
cơ thể mất khả năng lưu giữ
nước…
+ Tại vì nếu trên vũ trụ mà
có nước thì tức là trên đó có
sự sống
+ Thảo luận- trả lời.
kết cộng hoá trị.
- Phân tử nước có 2 đầu tích
điện trái dấu do đôi electron bị
kéo lệch về phía nguyên tử
Oxy. Oxy mang điện tích âm,
còn phía Hydrô mang điện tích
dương.
b. Đặc tính:
- Phân tử nước có tính phân
cực. Một phân tử nước có thể
hút các phân tử nước khác hay
hút các phân tử phân cực khác.
2. Vai trò của nước đối với tế
bào:
- Là dung môi hoà tan nhiều
chất cần thiết cho hoạt động

sống.
- Là thành phần chính cấu tạo
nên tế bào, là môi trường cho
các phản ứng sinh hoá.
- Điều hoà nhiệt độ cho cơ thể
sinh vật và nhiệt độ môi
trường.
=> Không có nước thì không
thể duy trì sự sống.
4. Củng cố:
- Muốn nước biến thành hơi phải cần năng lượng để làm gì?
- Tại sao khi sấy khô thì thực phẩm bảo quản được lâu hơn?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Đọc trước bài mới.
Tiêt : 04 (Theo PPCT) Ngày soạn:…./....../ 2010 Lớp 10 C dạy ngày :....../......./ 2010
Tuần:04
Bài 4: CACBÔHĐRAT VÀ LIPIT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi, đường đa có trong cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
- Liệt kê được tên của các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của các loại lipit.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh để phân biệt các chất.
3. Thái độ:
- Thấy rõ tầm quan trọng của việc ăn uống có khoa học
- Biết vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:

+ Hình 4.1 và hình 4.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
+ Mẫu vật : lá cây, hoa quả có nhiều đường,…
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là nguyên tố vi lượng và đa lượng? Vai trò?
+ Nêu cấu trúc, đặc tính và vai trò của nước?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Nêu câu hỏi, yêu cầu HS
nghiên cứu SGK trả lời.
+ Cacbôhiđrat là gì?
- Nêu câu hỏi.
+ Có mấy loại cacbôhi-
đrat? Kể tên đại diện cho
từng loại?
- Cho HS xem các mẫu hoa
quả chứa nhiều đường, yêu
cầu HS quan sát.
- Nêu câu hỏi, yêu cầu HS
thảo luận nhanh trả lời.
+ Nghe câu hỏi, thảo luận
nhanh, trả lời.
+Nghe câu hỏi, đọc SGK,
cá nhân trả lời.
-> Các HS khác bổ sung.
- Quan sát, thảo luận, xác
định loại đường có trong
các mẫu vật.
I. Cacbohiđrat: (Đường)

1. Cấu trúc hóa học:
- Cacbohiđrat là hợp chất hữu
cơ được cấu tạo chủ yếu 3
nguyên tố: C, H, O.
Cacbôhiđrat có 3 loại:
+ Đường đơn: Glucôzơ,
Fructôzơ; Pentôzơ; Ribôzơ
+ Đường đôi: Saccarôzơ,
Galactôzơ, Mantôzơ,…
+ Đường đa: Tinh bột,
Glicôgen, Xenlulôzơ, kitin.
=> Các đơn phân trong phân tử
đường đa liên kết với nhau
bằng liên kết glicôzit.
+ Các đơn phân trong phân tử
đường đa liên kết với nhau
bằng loại liên kết gì? Hãy
phân biệt các loại đường đa?
- Chia nhóm học sinh, nêu
câu hỏi và yêu cầu học sinh
thực hiện.
+ Nêu chức năng của đường?
- Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
+ Đặc điểm chung của các
loại lipit là gì?
- Nêu câu hỏi và yêu cầu các
nhóm tiến hành thảo luận.
+ Phân tích chức năng của
lipit ?
=> GV nhận xét, đánh giá,

kết luận vấn đề.
+ Tham khảo SGK, thảo
luận nhanh, cử đại diện trả
lời.
-> Các HS khác bổ sung.
- Tách nhóm theo hướng
dẫn của GV. Tiến hành
thảo luận theo sự phân
công.
+ Đại diện của 1 nhóm lên
trình bày kết quả, các
nhóm còn lại bổ sung.
+ Đọc SGK, độc lập trả
lời.
+ tiến hành thảo luận theo
sự phân công.
-> Đại diện nhóm trình,
các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung.
2. Chức năng:
- Là nguồn năng lượng dự trữ
cho tế bào và cơ thể.
- Là thành phần cấu tạo nên tế
bào và các bộ phận của cơ thể.
- Cacbohidrat liên kết với
Protein tạo nên các phân tử
glicoprotein cấu tạo nên các
thành phần khác nhau của tế
bào.
II. Lipit:

1. Đặc điểm chung:
- Là hợp chất hữu cơ không
tan trong nước mà chỉ tan trong
dung môi hữu cơ( benzen,
ete...).
- Lipit bao gồm lipit đơn
giản( mỡ, dầu, sáp) và lipit
phức tạp( photpholipit, steroit).
2. Chức năng:
- Là thành phần cấu trúc nên
màng sinh chất.
- Là nguồn năng lượng dự trữ
cho tế bào ( mỡ, dầu ).
Tham gia điều hòa quá trình
trao đổi chất( hoocmon)......
4. Củng cố:
- Nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat ?
- Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Làm bài tập cuối bài (trang 22, SGK Sinh học 10)
- Xem trước bài 5 trang 23, SGK Sinh học 10.
Tiêt : 05 (Theo PPCT) Ngày soạn:…./....../ 2010 Lớp 10 C dạy ngày :....../......./ 2010
Tuần:05
Bài 5+ 6: PRÔTÊIN V À AXITNUCL ÊIC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
- Phân biệt được các mức độ cấu trúc của phân tử Prôtêin : cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3,
bậc 4.
- Nêu được chức năng của một số Prôtêin và đưa ra ví dụ minh họa.

- Nêu được sự ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh lên chức năng của Prôtêin.
- Nêu được thành phần hóa học của một nuclêôtit.
- Mô tả được cấu trúc của phân tử AND và phân tử ARN.
- Trình bày được chức năng của AND và phân tử ARN.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh hình, kỹ năng tư duy- phân tích, so sánh và tổng hợp
kiến thức.
3. Thái độ:
Luôn có ý thức trong học tập, tích cực trong hoạt động độc lập cũng như hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- Hình 5.1 SGK Sinh học 10 phóng to.
- Hình 6.1 và hình 6.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
- Phiếu học tập
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat?
- Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Nêu câu hỏi, yêu cầu HS
tham khảo SGK trả lời.
+ Đặc điểm cấu tạo của phân
tử Prôtêin? Cho biết tên gọi
đơn phân của Prôtêin ?
+ Mỗi phân tử Prôtêin được
đặc trưng bởi những chỉ tiêu
nào?
=> Nhận xét, kết luận


- Chia nhóm học sinh, nêu
câu hỏi và yêu cầu học sinh
+ Nghe câu hỏi, nghiên
cứu SGK để trả lời.
HS nghe câu hỏi, đọc
SGK, cá nhân trả lời.
- Tách nhóm theo hướng
dẫn của GV.
I. Cấu trúc của Prôtêin:
- Prôtêin có cấu trúc theo
nguyên tắc đa phân, đơn phân
là các axit amin. Có khoảng 20
loại axit amin tham gia cấu tạo
Prôtêin.
- Các phân tử Prôtêin khác
nhau về số lượng, thành phần
và trình tự sắp xếp các axit
amin.
1. Cấu trúc bậc 1:
Là một chuỗi pôlipeptit do
các axitamin liên kết với nhau
thực hiện.
+ Mô tả cấu trúc bậc 1, 2, 3
và 4 của phân tử Prôtêin ?
- Yêu cầu các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
=> Nhận xét giải thích trên
hình về cấu trúc các bậc của
prôtêin, sau đó đánh giá, kết

luận vấn đề.
- Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
+ Phân tử Prôtêin có thể bị
mất chức năng sinh học trong
điều kiện nào?
- Nêu câu hỏi, gọi cá nhân HS
trả lời.
+ Những yếu tố ngoại cảnh
nào có thể gây ảnh hưởng đến
chức năng của phân tử
Prôtêin?
- Nêu câu hỏi và yêu cầu các
nhóm tiến hành thảo luận
theo sự phân công.
+ Nêu chức năng của các loại
Prôtêin?

=> Nhận xét, đánh giá, kết
luận vấn đề.
- Chia nhóm học sinh, nêu
câu hỏi và yêu cầu học sinh
thực hiện.
Nhóm 1, 2:
+ Tiến hành thảo luận theo
sự phân công. Các nhóm
nghiên cứu SGK, thảo
luận, ghi kết quả. Nhóm
đại diện dán kết quả lên
bảng.
-> Các nhóm còn lại nhận

xét, bổ sung.
+ Nghe câu hỏi, tự nghiên
cứu SGK, trả lời.
- Nghe câu hỏi, tự nghiên
cứu SGK, trả lời.
- Các nhóm tiến hành thảo
luận theo sự phân công của
GV.
+ Các nhóm nghiên cứu
SGK, ghi kết quả. Nhóm
đại diện trình bày kết quả
lên bảng.
-> Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
- Tách nhóm theo hướng
dẫn của GV. Tiến hành
thảo luận theo sự phân
công.
tạo thành.
2. Cấu trúc bậc 2:
Cấu trúc bậc 2 là cấu trúc
bậc 1 co xoắn( dạng α ) hoặc
gấp nếp ( dạng β ) tạo thành.
3. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4:
- Cấu trúc bậc 3: Là cấu
trúc không gian 3 chiều của
Protein do cấu trúc bậc 2 co
xoắn hay gấp nếp.
- Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay
nhiều chuỗi polipeptit cùng

loại hay khác loại tạo thành.
Các yếu tố môi trường như
nhiệt độ cao, độ pH,…có thể
phá hủy các cấu trúc không
gian 3 chiều của phân tử
Prôtêin làm chúng mất chức
năng sinh học, còn gọi là hiện
tượng biến tính của phân tử
Prôtêin.
II. Chức năng của Prôtêin:
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
VD: Côlagen  mô liên
kết.
- Dự trữ các axit amin.
VD: Prôtêin sữa,…
- Vận chuyển các chất.
VD: Hêmôglôbin
- Bảo vệ cơ thể.
VD: kháng thể
- Thu nhận thông tin.
VD: các thụ thể trong tế
bào.
- Xúc tác cho các phản ứng
hóa sinh.
VD: các Enzim.
III. Axit Đêôxiribô Nuclêic:
1. Cấu trúc của ADN:
- Phân tử ADN có cấu trúc
theo nguyên tắc đa phân, đơn
phân là các nuclêôtit. Mỗi

nuclêôtit có cấu tạo gồm 3
+ Đặc điểm của phân tử
ADN? Trình bày thành phần
hóa học của một nuclêôtit?
Nhóm 3, 4:
+ Trình bày cấu trúc không
gian của phân tử ADN? Đặc
điểm của liên kết Hiđrô?
- Yêu cầu đại diện các nhóm
lên bảng trình bày phần thảo
luận của nhóm.
- Nêu một câu hỏi nhỏ, gọi
HS trả lời.
+ Gen là gì?
- Treo hình 6.1, nhận xét và
giải thích bổ sung, sau đó
đánh giá, kết luận vấn đề.
- Nêu câu hỏi, yêu cầu HS
thảo luận nhanh trả lời.
+ Hãy cho biết đặc điểm cấu
trúc nào giúp ADN thực hiện
chức năng mang, bảo quản và
tryền đạt thông tin di truyền?
- Nêu câu hỏi và yêu cầu học
sinh thực hiện thảo luận.
- Các nhóm nghiên cứu
SGK, thảo luận, ghi kết
quả.
+ Nhóm 1, 2 trình bày kết
quả lên bảng.

-> Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
+ Nhóm 3, 4 trình bày kết
quả lên bảng.

-> Các nhóm còn lại theo
dõi kết quả, nhận xét, bổ
sung.
+ Nghe câu hỏi, tự nghiên
cứu SGK, trả lời.
- Nghe câu hỏi, nghiên cứu
SGK và thảo luận nhanh,
trả lời.
- Các nhóm tiến hành thảo
luận theo sự phân công.
thành phần:
+ Đường Pentôzơ (C
5
H
10
O
4
).
+ Nhóm Phôtphat (H
3
PO
4
)
+ Bazơ Nitơ: A, T, G, X.
Có 4 loại nuclêôtit tương

ứng với 4 loại bazơ nitơ.
- Các nucleotit liên kết với
nhau bằng liên kết
photphodieste tạo thành chuỗi
polinucleotit.
- Gen: là một đoạn phân tử
ADN, trong đó trình tự
nuclêôtit trên ADN qui định
cho một sản phẩm nhất định
(Prôtêin hay ARN).
* Cấu trúc không gian của
ADN:
Gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit
song song và ngược chiều
nhau, các nucleotit đối diện
liên kết với nhau bằng các liên
kết Hiđrô (A lk T bằng 2 lk
hidro, G lk X bằng 3 lk hidro).
Kiểu lk như vậy giọi là lk bổ
sung.
- Hai chuỗi pôlinuclêôtit xoắn
quanh một trục tưởng tượng
như một thang dây xoắn
2. Chức năng của ADN:
- ADN có chức năng mang,
bảo quản và truyền đạt thông
tin di truyền (TTDT).
ADN được cấu tạo 2 mạch
theo nguyên tắc bổ sung nên
TTDT được bảo quản rất chặt

chẽ. Nếu có sai sót sẽ có hệ
thống enzim sửa sai trong tế
bào sửa chữa.
IV. Axit Ribô Nuclêic:
1. Cấu trúc của ARN:
Được cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân. Đơn phân là
nuclêôtit, gồm có 3 thành
Nhóm 1, 2
+ Trình bày cấu trúc đơn
phân của ARN?
Nhóm 3, 4:
+ Trình bày cấu trúc của phân
tử ARN?
- Yêu cầu nhóm 3, 4 trình bày
kết quả.
=> Đánh giá, nhận xét.
- Nêu câu hỏi và yêu cầu học
sinh thực hiện.
+ Nêu chức năng của các loại
ARN?
- Nhận xét, đánh giá, kết luận
vấn đề.
+ Các nhóm nghiên cứu
SGK, thảo luận, ghi kết
quả.
Đại diện nhóm 1, 2 trình
bày kết quả lên bảng.
-> Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.

- Đại diện nhóm 3, 4 trình
bày kết quả lên bảng, các
nhóm còn lại bổ sung.
- Tiến hành thảo luận theo
sự phân công.
+ Các nhóm nghiên cứu
SGK, ghi kết quả. Nhóm
đại diện trình bày kết quả.
-> Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
phần:
+ Đường Pentôzơ: C
5
H
10
O
5
.
+ Nhóm phôtphat: H
3
PO
4
+ Bazơ nitơ: A, U, G, X
 Có 4 loại đơn phân: A, U,
G, X.
* mARN:
Có cấu tạo gồm một chuỗi
pôlinuclêôtit, mạch thẳng.
* rARN:
Có cấu trúc mạch đơn nhưng

nhiều vùng liên kết với nhau
tạo nên các vùng xoắn kép cục
bộ.
* tARN:
Cấu tạo gồm 3 thùy, trong đó
có 1 thùy mang bộ ba đối mã.
2. Chức năng của ARN:
- mARN: truyền đạt thông tin
di truyền từ AND đến ribôxôm
và được dùng như một khuôn
để tổng hợp nên Prôtêin.
- rARN: Là thành phần cấu
tạo nên ribôxôm, là nơi tổng
hợp nên prôtêin.
- tARN: vận chuyển axit amin
tới ribôxôm để tổng hợp
protein.
Ở một số loài virut, thông
tin di truyền còn được lưu giữ
trên ARN.
4. Củng cố:
- Kể tên vài loại Prôtêin có trong tế bào và cho biết chức năng của chúng.
- Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ Prôtêin nhưng rất
khác nhau về đặc tính. Hãy giải thích?
- Phân biệt cấu trúc của ADN với ARN?
- Nếu phân tử ADN quá bền vững và sự sao chép thông tin di truyền không xảy ra sai
sót thì thế giới sinh vật có đa dạng và phong phú như ngày nay hay không?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Xem mục: Em có biết.

- Đọc trước bài 7 trang 31, SGK Sinh học 10.
Tiêt : 06 (Theo PPCT) Ngày soạn:…./....../ 2010 Lớp 10 C dạy ngày :....../......./ 2010
Tuần:06
Chương II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
- Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
- Giải thích được tế bào nhân sơ với kích thước nhỏ bé sẽ có lợi gì?
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
2. Kỹ năng:
- Ren kỹ năng tư duy phát biểu kiến thức từ hình vẽ, phân tích để mở rộng kiến thức.
- Tích cực trong hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Có ý thức tích cực trong việc giữ gìn sức khỏe – thân thể và bảo vệ nguồn thực phẩm.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Hình 7.1 và hình 7.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt cấu trúc của ADN với ARN?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
-Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
+ Hãy nêu đặc điểm của tế bào
nhân sơ?
- Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
+ Kích thước nhỏ đem lại lợi ích
gì cho tế bào nhân sơ ?
- Nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.

+ Nêu các thành phần chính cấu
tạo nên tế bào nhân sơ ?
- Chia nhóm học sinh, nêu câu hỏi
và yêu cầu học sinh thực hiện.
Nhóm 1, 2:
+ Cấu tạo và chức năng của màng
+ Nghe câu hỏi,
nghiên cứu SGK trả
lời.
+ Tự nghiên cứu SGK,
trả lời.
+ Nghe câu hỏi, tham
khảo SGK trả lời.
- Tách nhóm theo
hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận
theo sự phân công.
- Các nhóm nghiên
I. Đặc điểm chung của tế bào
nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Chưa có hệ thống nội màng
và các bào quan có màng bao
bọc.
- kích thước nhỏ, khoảng từ 1-
5µm.
Kích thước tế bào nhỏ thì tỉ lệ
S/V lớn, giúp tế bào trao đổi
chất với môi trường nhanh, tế
bào sinh trưởng và sinh sản

nhanh.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
Gồm: màng sinh chất, tế
bào chất và vùng nhân.
1. Thành tế bào, màng sinh
chất, lông và roi:
a. Thành tế bào:
- Cấu tạo: chủ yếu từ
peptiđôglican.
sinh chất?
Nhóm 3, 4:
+ Cấu tạo và chức năng của tế bào
chất và vùng nhân?
=> Nhận xét, đánh giá, kết luận
cứu SGK, thảo luận,
ghi kết quả.
+ Đại diện nhóm trình
bày kết quả.
-> Các nhóm còn lại
chú ý theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
- Chức năng: quy định hình
dạng tế bào vi khuẩn.
b. Màng sinh chất:
- Cấu tạo: gồm 1 lớp prôtêin
và 2 lớp photpholipit.
- Chức năng: Bảo vệ khối sinh
chất bên trong tế bào.
Một số tế bào vi khuẩn còn
có vỏ nhầy để bảo vệ tế bào.

c. Roi: giúp vi khuẩn di
chuyển.
d. Lông: Giúp các vi khuẩn
gây bệnh dễ bám vào bề mặt tế
bào vật chủ.
2. Tế bào chất:
- Là vùng nằm giữa màng sinh
chất và vùng nhân. Gồm bào
tương, ribôxôm và các hạt dự
trữ.
3. Vùng nhân:
- Chỉ chứa phân tử ADN dạng
vòng.
- Một số vi khuẩn còn chứa
Plasmit trong tế bào chất, đây
là cấu trúc ADN dạng vòng có
khả năng tự nhân đôi độc lập
với ADN của vi khuẩn.
4. Củng cố:
- Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?
- Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Xem mục: Em có biết.
- Đọc trước bài 8 trang 36, SGK Sinh học 10.
Tiêt : 07 (Theo PPCT) Ngày soạn:…./....../ 2010 Lớp 10 C dạy ngày :....../......./ 2010
Tuần:07
Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần:

- Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
- Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của mạng lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy
Gôngi.
2. Kỹ năng: Rèn luyện một số kỹ năng:
- Tư duy tích cực trong hoạt động nhóm
- Phân tích thông tin dưa trên kênh hình
- Khái quát kiến thức.
3. Thái độ:
Có ý thức tự giác và tinh thần đoàn kết trong học tập.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Hình 8.1 và hình 8.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?
- Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Nêu câu hỏi, yêu cầu HS
nghiên cứu SGK trả lời.
+ Trình bày đặc điểm chung
của tế bào nhân thực ?
- Chia nhóm học sinh, nêu
câu hỏi và yêu cầu học sinh
thực hiện.
Nhóm 1, 2
+ Cấu tạo và chức năng của
nhân tế bào và lưới nội chất?
- Nghe câu hỏi, tham khảo

SGK .
+ Trả lời.
- Tách nhóm theo hướng
dẫn của GV. Tiến hành
thảo luận nhanh theo sự
phân công.
+ Các nhóm nghiên cứu
SGK, thảo luận, ghi nhanh
* Đặc điểm chung của tế bào
nhân thực:
- Kích thước lớn
- Cấu tạo phức tạp.
+ Có màng nhân ngăn cách
nhân và tế bào chất.
+ Có hệ thống nội màng chia tế
bào chất thành các xoang riêng
biệt.
+ Các bào quan đều có màng
bao bọc.
I. Nhân tế bào:
a. Cấu tạo:
+ Có dạng hình cầu, đường
kính khoảng 5 µm
+ Bên ngoài bao bọc bởi 2 lớp
màng, dầy khoảng 6-9 nm, trên
màng có các lỗ nhân.
+ Bên trong là dịch nhân chứa
Nhóm 3, 4
+ Cấu tạo và chức năng của
ribôxôm, và bộ máy gôngi ?

- Yêu cầu các nhóm lên ghi
kết quả trên bảng, yêu cầu các
nhóm khác căn cứ vào kết
quả trên bảng để nhận xét.
=> Dựa trên kết quả trên bảng
cũng như ý kiến nhận xét và
bổ sung của các nhóm để
nhận xét, đánh giá.
- Kết luận vấn đề
kết quả.
Nhóm đại diện dán kết quả
lên bảng.
- Đại diện nhóm ghi lại kết
quả trên bảng.
-> Các nhóm khác nhận
xét kết quả và nhân xét.
- Nghe đánh giá của GV và
tự hoàn thiện kết quả của
nhóm.
Nhóm 3, 4 dán kết quả lên
bảng.

Các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung.
chất nhiễm sắc(AND liên kết
với Prôtêin)và nhân con.
b. Chức năng:
+ Mang thông tin di truyền
+ Là trung tâm điều khiển mọi
hoạt động sống của tế bào

thông qua điều khiển sự tổng
hợp Prôtêin.
II. Lưới nội chất:
a. Cấu tạo: Là bào quan có
màng đơn và la hệ thống ống
và xoang dẹp thông với nhau,
gồm hai dạng:
- Lưới nội chất hạt:
+ Là hệ thống xoang dẹp nối
với màng nhân ở một đầu và
lưới nội chất không hạt ở đầu
kia.
+ Trên màng có đính các hạt
ribôxôm.
- Lưới nội chất trơn:
+ Là hệ thống xoang hình ống
nối tiếp lưới nội chất hạt.
+ Trên màng không đính
ribôxôm mà đính nhiều enzim.
b. Chức năng:
- Lưới nội chất hạt: Là nơi
tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế
bào, cũng như các Prôtêin cấu
tạo nên tế bào và Prôtêin dự
trữ, Prôtêin kháng thể.
- Lưới nội chất trơn: Tham gia
tổng hợp lipit, chuyển hóa
đường, phân hủy các chất độc
hại đối với tế bào và cơ thể.
III. Ribôxôm:

a. Cấu tạo:
- Là bào quan nhỏ, không có
màng bao bọc.
- Cấu tạo từ các phân tử rARN
và prôtêin.
b. Chức năng: Tổng hợp
prôtêin cho tế bào.
IV. Bộ máy Gôngi:
- Cấu tạo:
+ Là bào quan có màng đơn.
+ Gồm hệ thống các túi màng
dẹp xếp chồng lên nhau nhưng
tách biệt nhau.
- Chức năng:
+ Thu gom, đóng gói, biến đổi
và phân phối các sản phẩm của
tế bào.
+ Trong tế bào thực vật, bộ
máy Gôngi còn là nơi tổng hợp
nên các Pôlisaccarit cấu trúc
nên thành tế bào.
4. Củng cố:
- Nêu điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
- Nêu mối liên hệ giữa lưới nội chất và bộ máy gôngi trong tế bào?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học, chuẩn bị làm bài kiểm tra giữa kì.
- Đọc trước bài 9, 10 trang 40 - 43, SGK Sinh học 10.
Tiêt : 08 (Theo PPCT) Ngày soạn:…./....../ 2010 Lớp 10 C dạy ngày :....../......./ 2010
Tuần:08
Bài 9 + 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC

(tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của ti thể.
- Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của lục lạp.
- Trình bày được chức năng của không bào và lizôxôm.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, tích cực trong hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Hăng hái phát biểu ý kiến, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
Hình 9.1và 9.2 và hình 10.1, 10.2 sgk phóng to
III. Tiến trình bài soạn lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Chia nhóm HS, nêu câu hỏi
và yêu cầu HS tiến hành thảo
luận nhóm.
+ Mô tả cấu tạo của ti thể?
- Yêu cầu các nhóm còn lại bổ
sung.
=> Dựa vào hình 9.1 để nhận
xét đánh giá kiến thức của học
sinh.
- Cung cấp thêm thông tin:
- Giảng giải thêm:
Ti Thể có khả năng tự tổng

hợp một số loại Prôtêin cần
thiết cho mình. Do đó Ti Thể
có chứa AND dạng vòng, ARN
enzim và Ribôxom riêng(giống
Ribôxom của tế bào vi khuẩn).
Tất cả các Ti Thể trong tế
bào nhân chuẩn đều được tạo
ra bằng cách tự nhân đôi từ
- Tách nhóm theo yêu cầu
của GV, nghe câu hỏi và
thảo luận nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày
kết quả.
-> Các nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
V. Ti thể:
a. Cấu tạo:
+ Là bào quan có cấu trúc
màng kép.
+ Màng ngoài không gấp
khúc, màng trong gấp khúc
tạo thành mào, có đính nhiều
enzim hô hấp.
+ Bên trong ti thể có chất nền
chứa AND và ribôxôm.
* Hình dạng và kích thước, số
lượng Ti Thể khác nhau ở
mỗi loại tế bào.
b. Chức năng: Là nơi tổng
hợp ATP để cung cấp năng

lượng cho mọi hoạt động
sống của tế bào.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×