Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Nâng cao thể chất cho học sinh trung học cơ sở các tỉnh trung du bắc bộ bằng ngoại khoá môn võ cổ truyền việt nam TT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 45 trang )

1

A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. MỞ ĐẦU
Võ cổ truyền Việt Nam, trƣớc hết nó là một mơn thể thao, bởi vì cũng nhƣ các
mơn thể thao khác, tồn bộ kỹ thuật và quyền pháp của võ đều xây dựng trên nền
tảng các nguyên lý về tâm sinh lý và vật lý; nó giúp phát triển tồn diện con ngƣời,
giúp con ngƣời có đƣợc “một tinh thần minh mẫn trong một thân thể tráng kiện” [29],
[30], [52]. Tập luyện võ thuật cổ truyền không chỉ là hoạt động của chân tay mà cịn
là hoạt động của tồn cơ thể, khiến cho cơ bắp ngày càng cứng cáp và dẻo dai hơn,
các hệ tim mạch, hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hóa và hệ thần kinh cũng nhờ đó mà hoạt
động tốt hơn.
Đƣa Võ cổ truyền vào trƣờng học là việc làm thiết thực, thực hiện Nghị quyết
Trung ƣơng 7, khóa IX về công tác dân tộc.
Chiến lƣợc phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 đã chỉ rõ: “...
bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa phi vật thể các dân tộc Việt Nam; lựa chọn
một số trò chơi vận động dân gian để đề xuất đưa vào thi đấu trong hệ thống thi giải
thao quốc gia; chú trọng bảo tồn và phát triển các mơn VCT dân tộc”[16].
Ngày 11/8/2015, Văn phịng Chính phủ ban hành Công văn số 6311/VPCPKGVX [88]; Thực hiện công văn trên Bộ GD&ĐT ban hành công văn số
4775/BGD&ĐT-CTHSSV ngày 16/9/2015 về việc triển khai thống nhất nội dung
tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ và bài VCT Việt Nam trong các trƣờng phổ
thông [11].
Xuất phát từ những lý do nêu trên, nhằm mục đích góp phần bảo tồn và phát
triển môn võ thuật cổ truyền Việt Nam trong thời gian tới, đặc biệt hƣớng tới mục
tiêu gần là phát triển mơn võ thuật cổ truyền trong chƣơng trình ngoại khố tại các
trƣờng phổ thơng, trong đó có các trƣờng THCS, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nâng cao thể chất cho học sinh trung học cơ sở các tỉnh Trung du Bắc bộ bằng
ngoại khố mơn Võ Cổ truyền Việt Nam”.
Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác GDTC, thực trạng thể chất của học
sinh THCS các tỉnh TDBB và các yếu tố, điều kiện đảm bảo cho phổ cập môn VCT,


luận án tiến hành ứng dụng thí điểm chƣơng trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT
Việt Nam tại một số trƣờng THCS các tỉnh TDBB, đồng thời xác định mức độ phù
hợp, tính khả thi và hiệu quả của chƣơng trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT Việt
Nam trong việc nâng cao và đáp ứng các yêu cầu cơ bản về năng lực thể chất cho học
sinh trung học cơ sở vùng TDBB.
Mục tiêu nghiên cứu.
Để đạt đƣợc mục đích đề ra, đề tài giải quyết các mục tiêu sau:
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác GDTC, một số yếu tố, điều kiện
đảm bảo và năng lực thể chất của học sinh THCS các tỉnh TDBB
Mục tiêu 2: Xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT Việt
Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB.
Mục tiêu 3: Ứng dụng và xác định hiệu quả chương trình tập luyện ngoại
khóa mơn VCT Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB.


2
Giả thuyết khoa học:
Giả thuyết rằng, nếu áp dụng chƣơng trình tập luyện ngoại khóa mơn võ Cổ
truyền Việt Nam cho học sinh trung học cơ sở các tỉnh Trung du Bắc bộ phù hợp
với các điều kiện đảm bảo (cơ sở vật chất, sân bãi, đội ngũ giảng dạy) thì thể chất
của học sinh sẽ đƣợc nâng cao, góp phần nâng cao hiệu quả công tác giáo dục thể
chất và thể thao trƣờng học ở các trƣờng trung học cơ sở.
2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN.
- Đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất cho học sinh trung học cơ sơ
các tỉnh Trung du Bắc Bộ: Lực lƣợng giáo viên dạy thể dục và HLV, HDV dạy mơn
VCT đảm bảo về số lƣợng và trình độ chun mơn; Cịn nhiều tỷ lệ học sinh chƣa đạt
tiêu chuẩn thể lực theo quy định (32.5%); Tỷ lệ học sinh có tham gia tập luyện ngoại
khóa cịn thấp (20.8%). Môn Võ thuật là môn thể thao đƣợc các em lựa chọn tham gia
tập luyện ngoại khóa nhiều nhất là 645 học sinh (17.22%), trong đó có 145 học sinh
đã tập môn VCT. Đánh giá mong muốn tập môn võ thuật nào trong tập luyện ngoại

khóa, mơn VCT đƣợc các em mong muốn cao nhất với 31.49%.
Đánh giá cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và đội ngũ HLV, hƣớng dẫn viên
nói chung đều đảm bảo, đáp ứng tổ chức chƣơng trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT.
Đánh giá thể chất của học sinh THCS các tỉnh TDBB khi so sánh với thể chất
ngƣời Việt Nam cùng lứa tuổi nói chung có khá hơn.
- Luận án đã xây dựng đƣợc chƣơng trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho
học sinh THCS các tỉnh theo 4 cấp đai bao gồm: Xác định mục tiêu, yêu cầu; nội
dung giảng dạy, thời gian và phân phối chƣơng trình, điều kiện tiên quyết, tổ chức thi
và kiểm tra.
- Ứng dụng chƣơng trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho học sinh THCS
các tỉnh TDBB đã mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn. Luận án đã lựa chọn 4 tiêu
chuẩn với 13 tiêu chí để đánh giá hiệu quả chƣơng trình tập luyện ngoại khóa mơn
VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB, 03 test để kiểm tra đánh giá chuyên môn
môn VCT, 04 test để đánh giá mức độ đáp ứng mục tiêu TDTT nhà trƣờng.
Về phát triển thể chất: sau 1 năm thực nghiệm chƣơng trình ngoại khóa VCT
thể chất của học sinh nhóm TN đều tốt hơn khi so sánh với thể chất ngƣời Việt Nam
cùng lứa tuổi và đều đạt yêu cầu về thể lực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và hơn hẳn 2 nhóm đối chứng khơng tập ngoại khóa, hoặc tập với các nội dung khác
(p < 0,05 – 0,01).
3. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN.
Luận án đƣợc trình bày trong 149 trang A4 bao gồm: Đặt vấn đề (6 trang);
Chƣơng 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (50 trang); Chƣơng 2: Đối tƣợng,
phƣơng pháp và tổ chức nghiên cứu (12 trang); Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và bàn
luận (80 trang); phần kết luận và kiến nghị (2 trang). Trong luận án có 45 bảng, 13
biểu đồ và 01 sơ đồ. Ngoài ra, luận án đã sử dụng 100 tài liệu tham khảo, trong đó có
93 tài liệu bằng tiếng Việt, 03 tài liệu bằng tiếng Anh, 04 Website trên Internet của
các Liên đoàn, Hiệp hội và phần phụ lục.


3

B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
uan điểm của Đảng v Nh nƣớc về giáo dục và thể dục thể thao

1.1
trƣ ng học
1.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục
Quan điểm chỉ đạo của Đảng về phát triển giáo dục
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI năm 2011 xác định một trong
ba mũi đột phá chiến lƣợc để phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc đến năm 2020 là phát
triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao và tập trung vào
việc đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục quốc dân, trong đó phát triển đội ngũ
giáo viên đƣợc coi là một yếu tố quan trọng, là khâu then chốt trong đổi mới căn bản,
toàn diện nền giáo dục [99].
Định hướng ĐMGD và các giải pháp phát triển giáo dục giai đoạn 2011 2020
Mục tiêu đến năm 2020 nền giáo dục nƣớc ta đƣợc đổi mới căn bản và toàn diện
theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất
lƣợng giáo dục đƣợc nâng cao một cách toàn diện. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo
dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực.
1.1.2 Quan điểm của Đảng và Nhà nước về thể dục thể thao trường học
Các văn bản, chỉ thị của Đảng và Nhà nƣớc đã thể hiện tƣ tƣởng nhất quán: Coi
trọng và đề cao vai trò của TDTT trong xã hội, trong đó có TDTT trong trƣờng học
các cấp; đồng thời, đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là một yêu cầu
khách quan và cấp bách tại nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay. GDTC vừa là một mơn
học thuộc chƣơng trình giáo dục quốc dân,vừa là một mặt giáo dục toàn diện cho thế
hệ trẻ, chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc nhằm đào tạo cho đất nƣớc một thế hệ phát
triển cao về trí tuệ, cƣờng tránh về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về
đạo đức, đáp ứng yêu cầu của quá trình CNH, HĐH đất nƣớc. Chính vì vậy, đổi mới
cơng tác GDTC và TDTT trong trƣờng học các cấp cũng là vấn đề cấp thiết trong giai

đoạn hiện nay.
1.2. Khái quát về hoạt động TDTT ngoại khóa
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động TDTT ngoại khóa
Khái niệm:
Hoạt động TDTT ngoại khố cịn gọi là Thể thao ngoại khóa là hoạt động thể
thao trong nhà trƣờng, là hoạt động tự nguyện của ngƣời học đƣợc tổ chức ngồi giờ
học chính khóa phù hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi, sức khoẻ và điều kiện của cơ
sở đào tạo nhằm tạo điều kiện cho ngƣời học thực hiện quyền vui chơi, giải trí, phát
triển năng khiếu thể thao [36], [41].
Đặc điểm hoạt động TDTT ngoại khóa
Theo Nguyễn Tốn và Phạm Danh Tốn [80], các buổi tập ngoại khóa (khơng
chính khóa) thƣờng có cấu trúc đơn giản và nội dung hẹp hơn so với buổi tập nội
khóa (chính khóa). Hình thức tập luyện này địi hỏi ý thức kỷ luật, tinh thần độc lập
và sáng tạo cao. Nhiệm vụ cụ thể và nội dung buổi tập ngoại khóa chủ yếu phụ thuộc
vào sở thích và hứng thú cá nhân.


4
TDTT ngoại khóa vừa bổ sung kiến thức thực hành cho giờ nội khóa nhƣng nó
cũng có những đặc thù riêng mà GDTC nội khóa khơng có đƣợc. TDTT ngoại khóa
cùng với GDTC nội khóa hình thành nên một thể thống nhất của TDTT trƣờng học;
1.2.2. Vai trò của hoạt động TDTT ngoại khóa
Hoạt động TDTT ngoại khóa có vị trí quan trọng trong GDTC và thể thao
trong trƣờng học. Các hoạt động ngoại khóa kết hợp cùng với các hoạt động dạy học
cấu thành một cấu trúc giáo dục trƣờng học hồn chỉnh, góp phần hồn thành mục
tiêu, nhiệm vụ giáo dục. TDTT ngoại khóa cùng với GDTC nội khóa là một thể thống
nhất của TDTT trƣờng học và song song tồn tại, hỗ trợ, bổ sung cho nhau khơng thể
thiếu mặt nào.
1.2.3. Mục đích của tổ chức TDTT ngoại khóa
Tổ chức các hoạt động TDTT ngoại khóa cho học sinh nhằm đạt đƣợc những

mục đích sau: Thỏa mãn nhu cầu vận động của học sinh, sinh viên; Hình thành chế độ
học tập - nghỉ ngơi hợp lý; Tạo mơi trƣờng vận động, vui chơi, giải trí lành mạnh,
hƣớng học sinh, sinh viên vào các hoạt động tích cực, tránh xa các tệ nạn xã hội; Phát
triển toàn diện thể chất và nhân cách học sinh, sinh viên; Rèn luyện kỹ năng sống qua
các hoạt động giao lƣu, giao tiếp [37], [43], [52], [77], [82].
1.2.4. Nội dung tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa trong nhà trường
Cũng tƣơng tự nhƣ giờ học nội khóa, nhƣng cấu trúc các buổi tập Ngoại khóa
thƣờng đơn giản, tinh gọn hơn. Nội dung TDTT ngoại khóa thì đi sâu về chun mơn
hẹp nhƣng phong phú và đa dạng, vƣợt ra ngoài những qui định của chƣơng trình
GDTC, khơng bị chƣơng trình hạn chế so với buổi tập nội khóa. Nội dung hoạt động
TDTT ngoại khóa bao gồm: các bài tập phát triển chung, hoạt động tập luyện và các
hoạt động thi đấu các môn thể thao riêng lẻ hoặc phối hợp đa dạng nhiều mơn…
1.2.5. Hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa
Hình thức TDTT ngoại khóa:
Có thể khái qt hình thức các hoạt động TDTT ngoại khóa là các phƣơng thức
rèn luyện ngồi giờ của cá nhân, nhóm hay tập thể nhằm mục đích duy trì và phát
triển sức khỏe tâm thể. Hình thức hoạt động TDTT ngoại khóa trong nhà trƣờng rất
đa dạng, phƣơng pháp linh hoạt, có thể tiến hành nhiều cấp độ, qui mơ tồn trƣờng,
tồn khóa, ngành, lớp hoặc theo đội, nhóm và cá nhân nên thỏa mãn yêu cầu khác
nhau của học sinh, sinh viên.
Phân loại chương trình TDTT ngoại khóa:
Các buổi tập theo nhóm tự nguyện:
Các buổi tập theo nhóm tự nguyện gồm: trị chơi, lữ hành, du lịch, thi đấu.
Thƣờng thì mỗi đội nhóm thƣờng cử ra ngƣời đội trƣởng, nhóm trƣởng có khả năng
quản trị, phân cơng, sắp xếp, điều hành các buổi tập loại này.
Các buổi tập theo nhóm có người tổ chức, hướng dẫn:
Các buổi tập dạng này đƣợc tiến hành dƣới sự điều khiển của những ngƣời làm
công tác chuyên môn nhƣ các giáo viên, huấn luyện viên, hƣớng dẫn viên TDTT. Tập
luyện theo nhóm có tổ chức thƣờng là các buổi tập luyện theo phong trào các khóa
ngắn hạn tại các tụ điểm, nhà văn hóa, trung tâm, câu lạc bộ thể dục thể thao (CLB

TDTT), các cuộc thi đấu, các buổi tập nâng cao sức khỏe trong các cơ quan, xí
nghiệp, các ngày hội TDTT…


5
1.2.6. Các điều kiện đảm bảo cho công tác tổ chức TDTT ngoại khóa
Một trong những điều kiện cơ bản để thu hút đƣợc đông đảo học sinh tham gia
tập luyện TDTT ngoại khóa là hệ thống cơ sở vật chất, sân bãi, phòng tập TDTT
trong các nhà trƣờng cần phải đƣợc trang bị đầy đủ và hiện đại, đáp ứng đƣợc nhu
cầu tập luyện TDTT của học sinh.
Điều kiện khơng thể thiếu, đó là đội ngũ giáo viên, giảng viên, HLV, hƣớng
dẫn viên phải nhiệt tình, tâm huyết và năng lực chuyên môn tốt, vững vàng.
Song song với các điều kiện trên là quá trình nhận thức về ý nghĩa, vai trò, tác
dụng của TDTT đối với tinh thần, thể chất của bản thân mỗi học sinh.
Để hoạt động TDTT ngoại khóa thực sự đi vào thực tiễn cần có sự hỗ trợ và
phối hợp đồng bộ giữa các tổ chức xã hội, các hiệp hội, liên đoàn thể thao từ cơ sở
đến trung ƣơng…
1.3. Đặc điểm GDTC v hoạt động TDTT ngoại khóa của học sinh TDBB
Đa số các học sinh đều là con em các gia đình có hồn cảnh khó khăn, điều
kiện kinh tế thiếu thốn. Ngồi việc học, các em cịn phải đi rừng, đi rẫy để phụ giúp
việc với gia đình.
Cơ sở vật chất, các trang thiết bị phục vụ giảng dạy môn GDTC ở các trƣờng
vùng trung du cịn thiếu thốn, thơ sơ, cũ kỹ, thiếu sân chơi hoặc diện tích đất dành
cho TDTT quá hẹp cũng là nguyên nhân khiến chất lƣợng môn học GDTC chƣa đạt
đƣợc kết quả nhƣ mong muốn.
Ở nhiều trƣờng giờ học GDTC đƣợc xếp vào tiết cuối cùng của giờ học (giữa
trƣa), đặc biệt là vào những ngày hè nóng bức, thầy và trị phải đứng phơi nắng để
học thể dục. Điều này khiến thầy và trò chƣa học đã cảm thấy mệt mỏi.
1.4. Khái quát về VCT Việt Nam
1.4.1. Nguồn gốc ra đời của môn VCT Việt Nam

Võ cổ truyền Việt Nam có nguồn gốc từ thực tế cuộc sống của nhân dân Việt
Nam, phục vụ cho chính cuộc sống của dân tộc ta và từng là một phƣơng tiện giữ nƣớc
hữu hiệu. Trong mọi thời gian và không gian, bên cạnh mục tiêu rèn luyện kỹ năng tự vệ
chiến đấu, võ cổ truyền Việt Nam cịn là phƣơng pháp rèn luyện thể lực, trí lực và đã
trƣờng tồn, phát triển từ ngày dựng nƣớc đến ngày nay.
1.4.2. Q trình phát triển của mơn VCT Việt Nam
Lịch sử dựng nƣớc, giữ nƣớc và mở mang bở cõi của dân tộc Việt Nam, suốt
một thời gian dài, khi súng đạn chƣa trở thành vũ khí trọng yếu trong chiến tranh,
gần nhƣ song hành với lịch sử hình thành, hoàn thiện và phát triển của Võ cổ
truyền Việt Nam.
1.4.3. Vai trò của tập luyện VCT Việt Nam
Tập luyện VCT có nhiều tác dụng hữu ích cho ngƣời tập không chỉ nâng cao
sức khỏe, thể chất, các kỹ năng ứng phó trong cuộc sống, mà cịn rèn cho ngƣời tập ý
chí, nghị lực, tu dƣỡng đạo đức, lối sống lành mạnh cũng nhƣ phát huy, bảo tồn giá
trị văn hóa của dân tộc.
1.4.4. Đặc điểm VCT Việt Nam
1.4.4.1. Những đặc điểm nổi bật của VCT Việt Nam
Mang tính chiến đấu võ trận, sử dụng trong trận mạc chống ngoại xâm và
chinh phục thiên nhiên hoang dã.


6
VCT Việt Nam thể hiện rõ tính liên hồn, tinh tế, uyên thâm, kết hợp nhuần
nhuyễn giữa cƣơng và nhu, giữa công và thủ, giữa mạnh và yếu, giữa bên trong (tinh,
khí, thần) với bên ngồi cơ thể (thủ, nhãn, chỉ và thân).
Thích hợp với nhiều loại địa hình, khả năng cận chiến trong phạm vi hẹp rất cao.
Thực dụng, linh hoạt, dĩ công vi thủ, dĩ nhu chế cƣơng, dĩ đoản chế trƣờng. Có
Thập bát ban võ nghệ với nhiều loại hình binh khí ngắn, dài khác nhau, có binh khí
đặc dị sử dụng riêng của từng mơn phái.
Các bài quyền đều có tên thế, có lời thiệu bằng thơ hay bằng phú.

1.4.4.2. Một vài đặc điểm kỹ thuật của VCT Việt Nam
Những kỹ thuật đòn tay, đòn chân đƣợc tập hợp trong những thế (hay còn gọi
là miếng, tức bài tập tổng hợp các đòn tay, đòn chân để tấn cơng hoặc phịng thủ) và
những bài thảo (hay còn gọi là quyền, tức một bài tập tổng hợp những thế).
Mỗi bài thảo trong Võ cổ truyền Việt Nam đều có một bài thơ ghi lại tất cả các
thế gọi là bài thiệu.
Binh khí trong Võ cổ truyền Việt Nam cũng có thảo và thế miếng; ngƣời tập
học thảo trƣớc và học thế (miếng) sau; bài thảo triển khai liên hồn, khơng đứt đoạn
để phát lực hay tạo hình, chủ yếu di chuyển trên 1 trục dọc theo 2 hƣớng: tiến và lùi;
mỗi bài thảo có một bài thiệu…
1.4.4.3. Các bài VCT quy định
Sau nhiều năm nghiên cứu, Ban chun mơn Liên đồn Võ thuật cổ truyền
Việt Nam đã phát hành bộ sách có tên VCT Việt Nam [52], góp phần trang bị kiến
thức võ học, các bài quyền Võ thuật cổ truyền Việt Nam đƣợc tuyển chọn đã biên
soạn đƣợc 18 bài võ quy định
1.5. Đặc điểm tâm - sinh lý lứa tuổi học sinh THCS
Học sinh THCS đƣợc xác định là lứa tuổi thiếu niên là giai đoạn phát triển của
trẻ từ 11-15 tuổi, các em đƣợc vào học ở trƣờng THCS từ lớp 6 - 9.
Lứa tuổi này có một vị trí đặc biệt và tầm quan trọng trong thời kỳ phát triển
của trẻ em, vì nó là thời kỳ chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trƣởng thành và đƣợc
phản ánh bằng những tên gọi khác nhau nhƣ: “thời kỳ quá độ”, “tuổi khó bảo”, “tuổi
khủng hoảng “, “giai đoạn nhạy cảm” [72].
Sự biến đổi về mặt giải phẫu, sinh lý:
Sự phát triển cơ thể của thiếu niên diễn ra mạnh mẽ nhƣng không cân đối. Sự
hoạt động tổng hợp của các tuyến nội tiết quan trọng nhất (tuyến yên, tuyến giáp
trạng, tuyến thƣợng thận) tạo ra nhiều thay đổi trong cơ thể trẻ, trong đó sự nhảy vọt
về chiều cao và sự phát dục [33], [34], [35].
Sự thay đổi của điều kiện sống:
Đến tuổi này, các em đã có những vai trị nhất định, đƣợc gia đình thừa nhận nhƣ
là một thành viên tích cực của gia đình, đƣợc cha mẹ, anh chị giao cho những trọng trách

khá năng nề nhƣ: chăm sóc các em nhỏ, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, chăn nuôi gia súc.
Sự thay đổi về nội dung dạy học:
Vào học trƣờng trung học cơ sở, các em đƣợc tiếp xúc với nhiều mơn học khác
nhau, có nội dung trừu tƣợng, sâu sắc và phong phú hơn, do đó địi hỏi các em phải
có sự thay đổi về cách học.
1.6. Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan


7
1.6.1. Một số cơng trình nghiên cứu về phát triển thể chất
Một số tác giả có cơng trình nghiên cứu về phát triển thể chất cho học sinh đáng
chú ý nhƣ sau: Tác giả Phan Hồng Minh và cộng sự (1980) [45], Tác giả Vũ Đức
Thu, Phùng Thị Hòa, Vũ Bích Huệ, Nguyễn Trọng Hải (1998) [74], Tác giả Huỳnh
Trọng Khải (2001) [38], Tác giả Âu Xuân Đôn (2001) [26], Tác giả Bùi Quang Hải
(2008).
1.6.2. Một số cơng trình nghiên cứu về hoạt động TDTT ngoại khóa
Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về hoạt động TDTT ngoại khóa nhƣ: Tác giả
Trần Thùy Linh (2002) [44], Tác giả Nguyễn Ngọc Việt (2011) [93], Tác giả Nguyễn
Đức Thành (2012) [67], Tác giả Vũ Đức Văn (2008) [87], Tác giả Mai Thị Bích Ngọc
(2017) [50],Tác giả Phùng Xuân Dũng (2017) [20]... Tuy nhiên chƣa có tác giả nào
nghiên cứu về ngoại khóa VCT cho học sinh THCS các tình TDBB.
1.6.3. Một số cơng trình nghiên cứu về mơn VCT
Tác giả Tơ Nhƣ Khuê (1990) [39], Tác giả Nguyễn Ngọc Sơn (2011) [66], Tác
giả Cao Kim Quy (2013) [61]... Ngoài các tác giả trên, cịn một số tác giả khác có
nghiên cứu về VCT nhƣ: Tác giả Hoa Ngọc Thắng (2007), Tác giả Phạm Tuấn Kiệt
(2012), Tác giả Phan Thanh Thuận (2014), Tác giả Bành Huỳnh Quốc Hòa (2015),
Tác giả Mai Hồng Phát (2015), Tác giả Nguyễn Phi Phụng (2015), Tác giả Đặng
Danh Nam (2016)...
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của Luận án là nâng cao thể chất cho học sinh trung
học cơ sở các tỉnh TDBB bằng ngoại khố mơn VCT Việt Nam.
Đối tƣợng quan trắc: là 03 trƣờng đƣợc chọn theo phƣơng pháp chủ định, đại diện
cho vùng TDBB là: khu vực trung du, miền núi, khu vực huyện lỵ, thị trấn; khu vực
nông thôn đồng bằng.
2.1.2. Khách thể nghiên cứu:
Số lƣợng học sinh điều tra thực trạng hoạt động và nhu cầu tập luyện mơn
VCT ngoại khóa là 1864 học sinh.
Số lƣợng học sinh điều tra thực trạng thể chất là 1150 học sinh.
Đối tƣợng thực nghiệm: thời điểm ban đầu là 1630 học sinh; thời điểm kết thúc
là 1381 học sinh.
Địa bàn khảo sát: 03 trƣờng THCS tại các tỉnh TDBB: Trƣờng Tiểu học và
THCS Thành Lập - Hịa Bình; Trƣờng THCS Lê Quý Đôn - Tuyên Quang và Trƣờng
THCS Chùa Hang - Thái Nguyên.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong luận án, gồm: Phương pháp phân tích và
tổng hợp tài liệu, Phương pháp phỏng vấn - toạ đàm, Phương pháp quan sát sư
phạm, Phương pháp kiểm tra sư phạm, Phương pháp kiểm tra Y học, Phương pháp
thực nghiệm sư phạm, Phương pháp toán thống kê.
2.3. Tổ chức nghiên cứu
2.3.1. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu thực trạng:


8
Hoạt động TDTT ngoại khóa nói chung và ngoại khóa môn VCT của học sinh
THCS các tỉnh TDBB;
Mức độ đáp ứng mục tiêu TDTT trƣờng học và nhu cầu tập luyện ngoại khóa

mơn VCT của học sinh THCS các tỉnh TDBB;
Tổ chức thực nghiệm chƣơng trình tập luyện ngoại khóa môn VCT mới và đánh giá
hiệu quả.
Phạm vi khảo sát và thực nghiệm: 03 trƣờng THCS các tỉnh TDBB, trong đó 03
trƣờng đƣợc chọn theo phƣơng pháp chủ định, đại diện cho 3 vùng TDBB là: khu vực
trung du, miền núi; khu vực huyện lỵ, thị trấn; khu vực nông thôn đồng bằng.
2.3.2. Thời gian nghiên cứu
Luận án tiến hành nghiên cứu trong 4 năm từ tháng 12 năm 2013 đến tháng 12
năm 2017.
2.3.3. Địa điểm nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại Viện Khoa học TDTT, Trƣờng Đại học Sƣ
phạm TDTT Hà Nội và 03 trƣờng THCS tại các tỉnh TDBB.
2.3.4. Cơ quan phối hợp nghiên cứu
Là 03 trƣờng THCS các tỉnh TDBB: Trƣờng Tiểu học và THCS Thành Lập Hịa Bình; Trƣờng THCS Lê Q Đơn - Tun Quang và Trƣờng THCS Chùa
Hang - Thái Nguyên.
03 CLB ngoại khóa mơn VCT tại 03 trƣờng THCS tại các tỉnh TDBB.
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đánh giá thực trạng công tác GDTC v thể chất v thể thao trƣ ng
học của học sinh THCS các tỉnh TDBB
3.1.1. Đánh giá về dạy học nội khóa và hoạt động thể thao ngoại khóa
3.1.1.1 Đánh giá thực trạng về dạy học nội khóa
Để đánh giá cơng tác GDTC tại các trƣờng THCS đề tài tiến hành điều tra khảo
sát thực tế bằng phiếu hỏi tới các giáo viên, cán bộ, lãnh đạo 03 trƣờng THCS đại diện
cho các vùng TDBB với 45 phiếu phát ra thu về 45 phiếu. Kết quả phỏng vấn đƣợc
trình bày tại bảng 3.1.
Bảng 3.1. Kết quả phỏng vấn công tác tổ chức dạy học tại các trƣ ng THCS
thuộc các tỉnh TDBB
TT


Nội dung
mi

1

2

3


%

Trƣờng dạy đúng, dạy đủ
chƣơng trình GDTC chính khóa 45
100
theo quy định
Trƣờng thƣờng xuyên tổ chức
kiểm tra thể lực cho học sinh 0
0
theo định kỳ
Trƣờng thƣờng xuyên tổ chức
15
33.33
hoạt động TDTT ngoại khóa
χ2
52.50

Đánh giá (n=45)
Thỉnh thoảng
Không

mi
%
mi
%
0

0

0

0

30

66.67

15

33.33

15

33.33

15

33.33

30.00


15.00


9
Kết quả phỏng vấn cho thấy, các trƣờng đều dạy đúng, dạy đủ theo chƣơng
trình GDTC chính khóa đạt tỷ lệ là 100%; các trƣờng thƣờng xuyên tổ chức kiểm tra
thể lực cho học sinh theo định kỳ chỉ đạt 66.67% mức thỉnh thoảng và mức không là
33.33%; Tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa giữa các trƣờng có sự khơng đồng
nhất ở 03 mức đánh giá có - thỉnh thoảng - không đạt 33.33% cho từng mức.
Bảng 3.2. Đánh giá thực trạng rèn luyện TDTT của học sinh
THCS các tỉnh Trung du Bắc Bộ
Số lƣợng
(học sinh)
n
%

TT Nội dung
1
2
3

n

Trong đó
Nam
Nữ
%
n
%


Tổng số học sinh cả 3
1864 100.0 1041
trƣờng
Tỷ lệ học sinh luyện tập
TDTT thƣờng xuyên (3 988 53.0 647
trƣờng)

55.8

823

44.2

34.71

341

18.3

χ2

24.83

P

<0.001

Số học sinh đạt tiêu chuẩn thể lực theo QĐsố 53/ 2008/QĐ-BGD-ĐT [10]
Tốt


287

15.4

231

22.19

56

Đạt

971

52.1

746

71.66

225

6.8

27.3 748.03 <0.001

Không đạt
606 32.5 64
5.15 542 65.9
Kết quả đánh giá cho thấy, tỷ lệ học sinh tập luyện TDTT thƣờng xun chỉ đạt

mức trên trung bình (53.0%), trong đó tỷ lệ học sinh nữ còn thấp (18.3%). Đánh giá
về số học sinh đạt tiêu chuẩn thể lực theo quy định (QĐ 53/2008 của BGD&ĐT)
khơng có sự đồng đều giữa các mức đánh giá, mức Tốt chiếm tỷ lệ còn thấp (15.4% )
riêng học sinh nữ là 6.8%, mức Đạt chiếm 52.1% (học sinh nữ là 27.3%), cịn nhiều
học sinh Khơng đạt chiếm tỷ lệ 32.5% (học sinh nữ đạt 65.9%). So sánh bằng thơng
số χ2 có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 3 mức đánh giá với χ2tính > χ2bảng ở
ngƣỡng xác suất P<0.001.
3.1.1.2. Đánh giá về hoạt động TDTT ngoại khóa
Các hoạt động TDTT ngoại khóa của học sinh các trƣờng THCS một số tỉnh
TDBB đã đƣợc sự quan tâm của các thầy cô giáo cũng nhƣ của nhà trƣờng, tuy nhiên
chƣa thực sự phát triển nhƣ mong muốn và kỳ vọng. Kết quả phỏng vấn 1864 em học
sinh (cả nam và nữ) cho thấy tỷ lệ học sinh thƣờng xuyên tham gia hoạt động TDTT
ngoại khóa cịn hạn chế, các hình thức hoạt động TDTT ngoại khóa thiếu sinh động,
số lƣợng mơn thể thao học sinh tham gia hoạt động ngoại khóa cịn ít, các CLB
TDTT trong nhà trƣờng hoạt động chƣa hiệu quả, cách thức tổ chức hoạt động TDTT
ngoại khóa chủ yếu là sự tự phát.
3.1.1.3. Đánh giá về môn thể thao ngoại khóa
Kết quả đƣợc trình bày tại bảng 3.4.


Bảng 3.4. Thực trạng các môn thể thao học sinh tham gia tập luyện ngoại khóa
của trƣ ng THCS các tỉnh TDBB (n=1864)

TT

1.
2.
3.
4.
5.

6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.

Nội dung


1 thuật
Bóng đá
Bóng chuyền
Cầu lơng
Điền kinh
Đá cầu
Cờ vua
Bóng rổ
Bóng ném
Khiêu vũ
Aerobic
Các trị chơi dân gian
Các mơn thể thao
khác
χ2
P

Mức độ tập

Có nhƣng
Thƣ ng xun khơng thƣ ng
xun
n
%
n
%
321
17.22
324
17.38
231 12.39
354
18.99
45
2.414
120
6.438
214 11.48
231
12.39
56
3.004
120
6.438
214 11.48
235
12.61
68
3.648

141
7.564
82
4.399
89
4.775
23
1.234
56
3.004
15
0.805
25
1.341
10
0.536
36
1.931
154 8.262
145
7.78
627

33.64

58

3.112

2789.61

< 0.001

n
1219
1279
1699
1419
1688
1415
1655
1693
1785
1824
1818
1565

%
65.4
68.62
91.15
76.13
90.56
75.91
88.79
90.83
95.76
97.85
97.53
83.96


Hình thức tập
Đăng ký tập ở
Tự tập
CLB, Trung
tâm TDTT
n
%
n
%
236 12.66
409
21.94
542 29.08
43
2.31
165
8.85
0
0.00
436 23.39
9
0.48
176
9.44
0
0.00
434 23.28
0
0.00
201 10.78

8
0.43
154
8.26
17
0.91
76
4.08
3
0.16
0
0.00
40
2.15
4
0.21
42
2.25
299 16.04
0
0.00

1179

63.25

356

Không tập


19.10

78

2017.79
< 0.001

Lý do lựa chọn tập
Do ƣa
thích, tự
nguyện
n
%

1230

65.9
9

Do bắt
buộc

Lý do khác

n

%

n


%

124

6.65

510

27.3
6

4.18
2372.06
< 0.001


10
Kết quả thu đƣợc ở bảng 3.4 cho thấy, các mơn thể thao đƣợc học sinh lựa
chọn tập luyện có tỷ lệ không đồng đều ở từng môn. Tỷ lệ học sinh lựa chọn các môn
thể thao đối kháng, dễ tập, không phụ thuộc nhiều vào sân bãi, trang thiết bị dụng cụ
tập luyện nhƣ các môn thể thao: võ thuật, bóng đá, đá cầu... cao hơn các mơn thể thao
cịn lại là bóng ném, aerobic, khiêu vũ..., cụ thể:
3.1.1.4. Đánh giá trình độ đẳng cấp (mầu đai) mơn VCT của học sinh THCS
các tỉnh TDBB.
Đánh giá trình độ đẳng cấp môn VCT đƣợc lấy từ số học sinh THCS các tỉnh
TDBB đã lựa chọn tập môn VCT (bảng 3.6). Đánh giá trình độ đẳng cấp cho học sinh
dựa vào quy định của Liên đoàn VCT [15] về màu đai cho các cấp bậc học. Luận án
lựa chọn 8 cấp (tƣơng đƣơng với 8 mầu đai) dành cho học viên tham gia tập mơn
VCT của Liên đồn VCT quy định để đƣa vào phỏng vấn. Kết quả trình bày tại bảng
3.5.

Kết quả trình bày tại bảng 3.5 cho thấy, thực trạng trình độ đẳng cấp mơn VCT
của học sinh THCS các tỉnh TDBB chỉ đạt đƣợc 3/8 màu đai từ cấp 1 đến cấp 3 (đai
đen, đai đen 1 vạch và đai đen 2 vạch). Trong đó: Số HS chƣa có đai vẫn chiếm số
đơng (59,31%) so với số có đai là có sự khác biệt đáng kể (p<0,05).
Nhƣ vậy, thực trạng trình độ đẳng cấp đai của học sinh THCS các tỉnh TDBB
còn thấp, do vậy cần thiết phải có chƣơng trình, nội dung tập luyện nâng cao trình độ
đẳng cấp môn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB.
3.1.2. Đánh giá về đôi ngũ giáo viên, huấn luyện viên, cơ sở vật chất,
3.1.2.1. Đánh giá về đội ngũ giáo viên
Bảng 3.6. Đánh giá thực trạng giáo viên dạy môn thể dục của các trƣ ng THCS
các tỉnh TDBB (tại các trƣ ng l địa điểm nghiên cứu)

TT Nội dung

1

2
3

THCS Lê Q
Đơn – Tun
Quang
THCS Thành Lập
– Hịa Bình
THCS Chùa Hang
– Thái Nguyên
Tổng cộng

Tỷ lệ
Số

giáo
Chuyên
lƣợn
viên /
ngành
g
học sinh

Trình độ

Thâm niên
giảng dạy
< 5 5-10
>
năm năm năm
10

Trên
đại
học

Đại
học

Cao
đẳng

-

2


1

1

1

1

3

1/300

VCT;
Điền
kinh;
bóng đá

1

1/280



-

1

-


-

1

-

2

1/340

Võ;
Thể dục

-

2

-

-

1

1

5

1

1


3

2

6

Kết quả khảo sát thực trạng giáo viên dạy thể dục tại các trƣờng là địa điểm
nghiên cứu có những thuận lợi và hạn chế nhƣ sau:


11
Thuận lợi: Các giáo viên đều có trình độ từ cao đẳng đến đại học TDTT, trong
đó 5 giáo viên trình độ đại học, 01 giáo viên trình độ cao đẳng. Nhƣ vậy, thuận lợi
lớn cho các em học sinh là các thầy cơ đều có trình độ đào tạo tốt và có kinh nghiệm
trong cơng tác giảng dạy, truyền thụ các kiến thức, kỹ năng cho các em học sinh.
Hạn chế: Tỷ lệ giáo viên/học sinh còn nhiều chênh lệch, chƣa đảm bảo theo
quy hoạch phát triển TDTT Việt Nam đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030
xác định đến năm 2015 trung bình 1 giáo viên/300 học sinh, năm 2020 là 1 giáo
viên/250 học sinh), hoặc tính theo điều lệ THCS quy định giờ dạy cho giáo viên dạy
trƣờng THCS là 19 tiết/tuần thì số giờ phải dạy của các giáo viên đều nhiều hơn số
giờ dạy quy định.
3.1.2.2. Thực trạng đội ngũ HLV, hướng dẫn viên dạy môn VCT cho học sinh
THCS các tỉnh TDBB
Thực trạng HLV, hƣớng dẫn viên, giáo viên giảng dạy môn VCT cho học sinh
THCS các tỉnh TDBB đƣợc thể hiện tại bảng 3.7.
Bảng 3.7. Thực trạng đội ngũ HLV, hƣớng dẫn viên dạy mơn VCT cho học sinh
THCS các tỉnh TDBB
Trình độ học vấn
TT Phân loại


1
2
3
4

HLV trƣởng
HLV
Hƣớng dẫn
viên
Cán bộ quản

Tổng cộng


Số
cấp, Cao Đại
lƣợng
Trung đẳng học
cấp

3
6
9

3
3

3
21


3

2
3

Sau
ĐH

Trình độ đẳng cấp
Đai Đai
vàng vàng
Đai
Đai
(1-2 (3-4
đỏ
trắng
vạch vạch
trắng) trắng)

1

6

2
6
6

2


1

11

6

1

3

9

niên

Đai
huấn
trắng
luyện

(Trung
tua
bình)

8-10
5
3

3
1


Thâm

2
11

1

Nhƣ vậy, đội ngũ HLV, hƣớng dẫn viên hƣớng dẫn tập luyện ngoại khóa mơn
VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB là đủ về số lƣợng và chất lƣợng, đảm bảo tổ
chức giảng dạy, huấn luyện ngoại khóa môn VCT.
3.1.2.3. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ tập luyện ngoại
khóa mơn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB.
Ngoài những trang thiết bị đáp ứng đƣợc cơ bản yêu cầu môn học về số lƣợng,
chất lƣợng, thì sân tập, sàn tập (trong nhà tập) chƣa thực sự đảm bảo yêu cầu, bởi mặt
sân chỉ là xi măng. Với nỗ lực lớn từ phía Ban chủ nhiệm CLB đã trang bị đƣợc thảm
tập bằng vải với diện tích khoảng 40 – 60m2.
3.1.3. Đánh giá thể chất của học sinh THCS các tỉnh TDBB
3.1.3.1. Lựa chọn test đánh giá thể chất
Kết quả trình bày tại bảng 3.9.


12
Bảng 3.9. Kết quả phỏng vấn lựa chọn test đánh giá thể chất
cho học sinh THCS các tỉnh TDBB (
)

TT

Nội dung


Kết quả phỏng vấn (n=35)
Không
Rất đồng ý Đồng ý
đồng ý
Tổng điểm
(3 điểm)
(2 điểm)
(1 điểm)
mi
%
mi
%
mi
%
đ
%
25 75.0 10 20.0
0
0.0
95 90.48

2

1.

Chiều cao (cm)

2.

Cân nặng (kg)


19

57.0

16

32.0

0

0.0

89

84.76

35

3.

Chỉ số BMI: kg/(cm)2

20

60.0

15

30.0


0

0.0

90

85.71

35

4.

Chỉ số công năng tim (HW)

22

66.0

13

26.0

0

0.0

92

87.62


35

5.

Lực bóp tay thuận (kG)

18

54.0

14

28.0

3

3.0

85

80.95

24,03

6.

Bật xa tại chỗ (cm)

17


51.0

18

36.0

0

0.0

87

82.86

35

7.

Dẻo gập thân (cm)

7

21.0

10

20.0

18


18.0

59

56.19

0,03

8.

Nằm ngửa gập bụng (lần)

19

57.0

14

28.0

2

2.0

87

82.86

27


9.

Chạy 30 m XPC (giây)

22

66.0

13

26.0

0

0.0

92

87.62

35

10. Chạy con thoi 4x10 m (giây)

21

63.0

14


28.0

0

0.0

91

86.67

35

11. Chạy tuỳ sức 5 phút (m)

22

66.0

13

26.0

0

0.0

92

87.62


35

35

Kết quả phỏng vấn cho thấy, có 10/11 test phỏng vấn có sự tán thành cao trên
70%. Test Dẻo gập thân có tỷ lệ tán thành thấp hơn mức quy định (56.19%). Nhƣ
vậy, luận án sẽ loại bỏ test Dẻo gập thân, lấy 10 test còn lại để đánh giá thực trạng thể
chất của học sinh trƣờng THCS các tỉnh TDBB
3.1.3.2. Đánh giá thực trạng thể chất học sinh THCS các tỉnh TDBB
Về công tác tổ chức kiểm tra đánh giá:
Để đánh giá thực trạng thể chất học sinh THCS các tỉnh TDBB đề tài tiến hành
kiểm tra các chỉ tiêu, test đã lựa chọn. Kết quả sau khi xử lý theo các tham số x ,δ, cv, t
và p đƣợc trình bày ở bảng 3.11 đến 3.16.


Bảng 3.11. Kết quả kiểm tra thực trạng thể chất của nam học sinh THCS các tỉnh TDBB

TT

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.


Khối 6(n=84)

Khối 7 (n=140)

Khối 8 (n=147)

Khối 9 (n=148)

(1)

(2)

(3)

(4)

Test

Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
Chỉ số BMI: kg/(cm)2
Chỉ số cơng năng tim
(HW)
Lực bóp tay thuận (kG)
Bật xa tại chỗ (cm)
Nằm ngửa gập bụng (lần)
Chạy 30 m XPC (giây)
Chạy con thoi 4x10 m
(giây)

Chạy tùy sức 5 phút (m)

Ghi chú

K8 với K9

t1-2

p

t2-3

t3-4

<0.001

5.13

p

p



Cv%

140.5
0

8.36


5.95

143.1
19.05 13.31 150.50 22.32 14.83 155.10 23.54 15.18
0

5.36

31.25

7.21

23.07

32.63

7.65

23.44

36.50

7.95

21.78

41.95

7.64


18.21

3.68 <0.01

3.05

16.29

3.51

21.55

15.93

2.64

16.57

16.11

2.03

12.60

17.44

3.05

17.49


1.45 > 0.05

12.56

2.54

20.22

13.02

2.12

16.28

13.06

2.03

15.54

12.10

2.05

16.94

2.16 <0.01

18.80


2.42

12.87

20.50

3.25

15.85

23.90

2.52

10.54

28.50

3.41

11.96

7.45 <0.01

156.70 10.30

6.57

157.20 25.35


16.13 161.50 27.62 17.10 169.10 20.40 12.06

0.91 >0.05

15.52

2.14

13.79

16.21

1.95

12.03

17.20

2.36

13.72

17.42

2.61

14.98

3.48 <0.01


5.78

0.54

9.34

5.75

0.57

9.98

5.71

0.63

10.96

5.73

0.59

10.24

0.68 >0.05

4.98

<0.01


2.45

<0.05

11.76

2.31

19.64

11.74

2.36

20.22

11.70

1.67

14.30

11.68

1.11

9.50

0.43 >0.05


4.82

>0.05

2.27

<0.05

790.60 45.63

5.77

718.10 79.31

11.04

735.5

81.45 11.07 745.10 86.90 11.66

1.82 <0.001

2.94

<0.00
1

3.70


<0.01



x



Cv%

K7 với K8

x

x

Cv%

K6 với K7

x



Cv%

- t1, 2: So sánh giữa khối 6 với khối 7
- t2,3: So sánh giữa khối 7 với khối 8
- t3,4: So sánh giữa khối 8 với khối 9


<0.00
43.72
1
<0.00
41.28
1

<0.00
1

8.62

<0.01 24.06

<0.01

3.89

<0.01

<0.01

3.25

<0.00
53.86
1
<0.00
3.83
56.56

1
<0.00
22.44
9.78
1
4.71

<0.01

<0.01
<0.01
<0.01


Bảng 3.12. So sánh thể chất của nam học sinh THCS các tỉnh TDBB với thể chất ngƣ i Việt Nam cùng lứa tuổi
Khối 6 (Lứa tuổi 11)
Thể chất HS Thể chất ngƣ i Chênh
THCS - TDBB
VN
lệch

Khối 7 (Lứa tuổi 12)
Thể chất HS Thể chất ngƣ i Chênh
THCS - TDBB
VN
lệch

TT

Test


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Chiều
1
cao (cm)
Cân
2 nặng (kg)
Chỉ
3 số BMI: kg/(cm)2
Chỉ
4 số công năng tim (HW)
Lực
5 bóp tay thuận (kG)
Bật
6 xa tại chỗ (cm)
Nằm
8 ngửa gập bụng (lần)
Chạy
9 30 m XPC (giây)
Chạy con thoi 4x10 m
1
(giây)

Chạy
1 tùy sức 5 phút (m)
Test
Chiều
1
cao (cm)
Cân
2 nặng (kg)
Chỉ
3 số BMI: kg/(cm)2
Chỉ
4 số cơng năng tim (HW)
Lực
5 bóp tay thuận (kG)
Bật
6 xa tại chỗ (cm)
Nằm
8 ngửa gập bụng (lần)
Chạy
9 30 m XPC (giây)
Chạy con thoi 4x10 m
1
(giây)

138.50
31.25
16.29
12.56
18.80
156.70

15.52
5.78

8.36
7.21
3.51
2.54
2.42
10.30
2.14
0.54

137.59
30.03
15.73
12.86
19.37
161.00
16.00
5.69

7.38
6.63
2.28
3.55
3.80
17.80
4.68
0.48


0.91
1.22
0.56
-0.30
-0.57
-4.30
-0.48
0.09

0.34
4.06
2.70
1.66
3.22
4.73
2.84
1.10

<0.01 143.10
<0.001 32.63
<0.01 15.93
>0.05 13.02
<0.01 20.50
<0.001 157.20
<0.01 16.21
>0.05
5.71

19.05
7.65

2.64
2.12
3.25
25.35
1.95
0.57

143.27
33.24
16.04
13.25
22.30
172.00
17.00
5.53

8.34
7.38
2.27
4.07
4.96
18.00
4.47
0.48

11.76

2.31

11.61


0.86

0.15

0.90

>0.05

11.67

2.36

11.39

0.89

790.60

45.63

3.43

<0.001 718.10

79.31

150.50
36.50
16.11

13.06
23.90
161.50
17.20
5.75

22.32
7.95
2.03
2.03
2.52
27.62
2.36
0.63

880.00 117.00 -89.4
Khối 8 (Lứa tuổi 13)
149.77 8.30
0.73
37.80
7.52
-1.30
16.72
2.26
-0.61
12.73
3.66
0.33
26.87
6.44

-2.97
183.00 20.80 -21.50
18.00
3.96
-0.80
5.29
0.49
0.46

1.84
5.35
4.89
2.59
20.29
47.87
5.85
6.77

>0.05 155.10
<0.001 41.95
<0.001 17.44
<0.01 12.10
<0.001 28.50
<0.001 169.10
<0.001 17.42
<0.001 5.76

23.54
7.64
3.05

2.05
3.41
20.40
2.61
0.59

905.00 118.0 -186.9
Khối 9 (Lứa tuổi 14)
155.67 7.97
-0.57
41.87
7.69
0.08
17.16
2.08
0.28
12.65
3.86
-0.55
31.52
6.72
-3.02
193.00 21.00 -23.90
19.00
4.19
-1.58
5.17
0.53
0.59


11.68

1.67

11.08

0.60

5.50

<0.001

11.69

1.11

10.85

Chạy
1 tùy sức 5 phút (m)

735.50

81.45

931.00 122.00

195.50

1.6


<0.001 745.10

86.90

967.00 114.00

9.
10.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

0.83

t

p

0.84

t


p

-0.17
-0.61
-0.11
-0.23
-1.80
-14.80
-0.79
0.18

0.45
2.50
0.74
1.72
11.05
4.68
6.08
2.72

>0.05
<0.05
>0.05
>0.05
<0.001
<0.001
<0.001
<0.01

0.28


2.12

<0.05

3.69

<0.001

1.41
0.34
1.88
4.29
18.20
61.33
11.05
8.96

>0.05
>0.05
>0.05
<0.001
<0.001
<0.001
<0.001
<0.001

0.84

9.36


<0.001

221.90

2.49

<0.001

Ghi chú: Chênh lệch ở những test có đơn vị tính là số lần hoặc cm có giá trị dƣơng (+) là thành tích tốt; ngƣợc lại tính có giá trị âm (-) là giảm. Đối với các test có
đơn vị tính là giây sẽ giá trị âm (-) là thành tích tốt; ngƣợc lại tính có giá trị dƣơng (+) là giảm.


Bảng 3.13. So sánh thể lực theo từng chỉ tiêu của nam học sinh THCS với phân loại thể lực của BGD-ĐT quy định
Tuổi

Phân loại
Tốt

11
(lớp 6:
n=84)

Đạt
Không đạt
Tốt

12
(lớp 7: n
=140)


Đạt
Không đạt
Tốt

13
(lớp 8:
n=147)

Đạt
Khơng đạt
Tốt

14
(lớp 9: =
n 148)

Đạt
Khơng đạt

mi
%
mi
%
mi
%
mi
%
mi
%

mi
%
mi
%
mi
%
mi
%
mi
%
mi
%
mi
%

Lực bóp tay
thuận (kg)
25
29.76
45
53.57
14
16.7
33
23.57
76
54.29
31
22.14
41

27.89
87
59.18
19
12.93
40
27.03
44
29.73
64
43.24

Nằm ngửa gập
bụng (lần/30 giây)
28
33.33
39
46.43
17
20.2
41
29.29
85
60.71
14
10.00
42
28.57
91
61.90

14
9.52
43
29.05
44
29.73
61
41.22

Nam
Bật xa tại chỗ
Chạy 30m XPC
(cm)
(giây)
32
24
38.10
28.57
41
41
48.81
48.81
11
19
13.1
22.6
39
34
27.86
24.29

86
73
61.43
52.14
15
33
10.71
23.57
43
41
29.25
27.89
90
81
61.22
55.10
14
25
9.52
17.01
41
39
27.70
26.35
46
43
31.08
29.05
61
66

41.22
44.59

Chạy con thoi 4
x 10m (giây)
23
27.38
37
44.0
24
28.57
35
25.00
78
55.71
27
19.29
41
27.89
83
56.46
23
15.65
39
26.35
42
28.38
67
45.27


Chạy tùy sức 5
phút (m)
25
29.76
33
39.3
26
30.95
32
22.86
72
51.43
36
25.71
40
27.21
84
57.14
23
15.65
38
25.68
41
27.70
69
46.62

Trung bình

31.15

46.82
22.02
25.48
55.95
18.57
28.12
58.50
13.38
27.03
29.28
43.69


Bảng 3.14. Kết quả kiểm tra thực trạng thể chất của nữ học sinh THCS các tỉnh TDBB

TT

Khối 6(n=166)

Khối 7 (n=137)

Khối 8 (n=156)

Khối 9 (n=172)

(1)

(2)

(3)


(4)

Test
x



Cv%

x



Cv%

x



Cv%

x



t1,2

p


t2,3

p

<0.01

t2,4

p

Cv%

1.

Chiều cao (cm)
1

138.9 23.51 16.93 141.2 24.54 17.38 145.2 26.32 18.13 150.2 36.51 24.31 4.06

<0.01

37.25

2.

Cân nặng (kg)
2

30.95 5.32 17.19 32.46 5.85 18.02 37.35 5.97 15.98 40.15 5.35 13.33 5.52


<0.01

43.62 <0.001 37.14 <0.001

3.

Chỉ số BMI: kg/(cm)2
3

16.04 5.26 32.79 16.28 4.36 26.78 17.72 4.65 26.25 17.80 4.71 26.47 0.95

>0.05

17.63 <0.001

40.32 <0.001

4.32

<0.01

5.

Chỉ số cơng năng tim
4
(HW)
Lực bóp tay thuận (kG)
5

6.


Bật xa tại chỗ (cm)
6

7.

Nằm ngửa gập bụng (lần)
8
13.9

2.34 16.83 14.82 2.26 15.25 16.45 2.28 13.86 17.02 2.75 16.16 5.26

<0.01

27.27 <0.001 16.57 <0.001

8.

Chạy 30 m XPC (giây)
9

0.74 11.03 6.56

1.59

>0.05

2.69

<0.01


3.02

<0.05

12.57 2.69 21.40 12.53 2.51 20.03 12.54 2.45 19.54 12.55 2.39 19.04 0.22

>0.05

1.72

>0.05

1.85

>0.05

685.7 83.97 12.25 708.5 96.85 13.67 733.7 92.65 12.63 756.8 98.5 13.02 2.19 <0.001

2,27

<0.001

2,19

<0.001

4.

Chạy con thoi 4x10 m

1
(giây)
10. Chạy tùy sức 5 phút (m)
9.

13.5

3.41 25.26 11.4

2.58 22.63

12

17.3

3.52 20.35 19.5

3.41 17.49 22.5

2.68 22.33 12.67 2.67 21.07 10.58 <0.001 12.53 <0.001 14.31 <0.001
2.98 13.24 23.2

2.32 10.00 10.25 <0.001 36.08 <0.001 20.84 <0.001

142.5 31.41 22.04 150.7 35.54 23.58 152.2 32.61 21.43 155.1 36.58 23.58 12.24 <0.001 19.33 <0.001 29.02 <0.001

6.71

0.61


9.30

6.57

0.59

8.98

6.58

0.48

7.29


13
Thể chất của học sinh THCS của 3 trƣờng đƣợc khảo sát ở các tỉnh TDBB khi
so sánh với thể chất ngƣời Việt Nam cùng lứa tuổi theo từng chỉ tiêu, học sinh THCS
các tỉnh TDBB có phần tốt hơn. Tuy nhiên, so với tiêu chuẩn phân loại thể lực theo
Quyết định 53/QĐ-BGDĐT ở khối lớp 6 các chỉ tiêu đƣợc phân loại tốt đạt từ
27,33% (chạy con thoi) đến 38,10% (Bật xa tại chỗ) trung bình đạt tốt là 31,15%;
mức đạt từ 29,3% (chạy tùy sức 5 phút) đến 53,57% (Lực bóp tay thuận) và khơng
đạt từ 13,1% (Bật xa tại chỗ) đến 30,95% (chạy tùy sức 5 phút).
3.1.4. Bàn luận về thực trạng công tác GDTC, một số yếu tố, điều kiện đảm
bảo và năng lực thể chất của học sinh THCS các tỉnh TDBB
3.1.4.1. Bàn luận về công tác GDTC cho học sinh THCS các tỉnh TDBB trong
giờ nội khóa và hoạt động ngoại khóa
Cơng tác GDTC trong các cấp trƣờng rất phong phú và đa dạng. Nội dung
giảng dạy GDTC nội khóa, ngoại khóa của các trƣờng THCS các tỉnh TDBB luôn
đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tuy nhiên, các kết quả nghiên

cứu của luận án có sự khác biệt so với một số tác giả trƣớc đó cùng quan tâm nghiên
cứu về tập luyện ngoại khóa.
So với mục tiêu đặt ra trong Quy hoạch TDTT Việt Nam đến năm 2015 về
TDTT trƣờng học là 75% học sinh đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể. Trong đó,
GDTC của học sinh THCS các tỉnh TDBB là 45% thấp hơn nhiều so với mục tiêu
quy hoạch [14].
3.1.4.2. Bàn luận về thực trạng tập luyện TDTT ngoại khóa của học sinh THCS
các tỉnh TDBB.
Hoạt động tập luyện TDTT ngoại khóa tại các trƣờng học rất đa dạng và phong
phú. Học sinh đƣợc lựa chọn tham gia tập luyện nhiều môn thể thao khác nhau, tuy
nhiên mức độ tập luyện ở mỗi môn thể thao thƣờng khơng đồng đều, có sự khác biệt
rõ rệt nhƣ: Tác giả Mai Thị Bích Ngọc (2017) [50], thống kê tỷ lệ học sinh có tham
gia tập luyện các mơn TDTT ngoại khóa: Bóng đá là 14.27%, Bóng chuyền là
12.56%, Bóng bàn là 7.19%, Bóng rổ là 8.04%, Cầu lông là 12.91%...
3.1.4.3. Bàn luận về những yếu tố, điều kiện đảm bảo cho công tác GDTC học
sinh THCS các tỉnh TDBB
Bàn về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ tập luyện:
Các tác giả cùng nghiên cứu về cơ sở vật chất trang thiết bị TDTT đều cho
rằng đây là nnhững khó khăn chung của tồn ngành về, trong đó các trƣờng THCS tại
vùng TDBB cũng khơng ngoại lệ.
Bàn về đội ngũ giáo viên, HLV, hướng dẫn viên giảng dạy TDTT ngoại khóa
mơn VCT:
Kết quả nghiên cứu của luận án có phần khác biệt với đánh giá của các tác giả
cùng hƣớng nghiên cứu. Bởi đánh giá thực trạng lực lƣợng giáo viên, HLV, hƣớng
dẫn viên tại 03 trƣờng luận án nghiên cứu tại các tỉnh vùng TDBB đều đảm bảo về số
lƣợng, trình độ và đƣợc đào tạo có bài bản.
Bàn về nhu cầu tập luyện ngoại khóa mơn võ cổ truyền cho học sinh THCS các
tỉnh TDBB:



14
Về nhu cầu tập luyện ngoại khóa các mơn thể thao nói chung và nhu cầu tham
gia tập luyện ngoại khóa mơn VCT nói riêng, kết quả nghiên cứu của luận án trùng
hợp với nhiều kết quả nghiên cứu của các tác giả có cùng nội dung nghiên cứu là nhu
cầu tập luyện TDTT ngoại khóa.
3.1.4.4. Bàn luận về thể chất của học sinh THCS các tỉnh TDBB
Bàn về lựa chọn các test đánh giá năng lực thể chất học sinh:
Các test đƣợc lựa chọn để đánh giá năng lực thể chất trên đối tƣợng nghiên cứu
có sự đồng nhất giữa các tác giả. Nhƣ vậy, các test do luận án lựa chọn để đánh giá
thể chất của học sinh THCS các tỉnh TDBB là phù hợp với lý luận, khoa học và thực
tiễn [27], [28], [41], [49], [50], [67], [86], [92].
Bàn về đánh giá thể chất học sinh THCS các tỉnh TDBB:
So với các tác giả cùng hƣớng nghiên cứu, thể lực của học sinh THCS các tỉnh
TDBB đạt tiêu chuẩn theo quy định ở các lứa tuổi không đồng đều nhƣng có phần tốt
hơn (thể hiện tỷ lệ mức phân loại tốt và đạt).
3.2. Xây dựng chƣơng trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT Việt Nam cho
học sinh THCS các tỉnh TDBB
3.2.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng chương trình tập luyện ngoại
khóa mơn VCT Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB
3.2.1.1. Cơ sở lý luận
Căn cứ vào các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc về TDTT nói
chung và cơng tác GDTC, trong đó có hoạt động TDTT ngoại khóa trong trrƣờng học
các cấp [5]; Căn cứ vào đặc điểm môn võ vổ truyền; Căn cứ vào đặc điểm tâm, sinh
lý của học sinh THCS; Căn cứ vào kết quả nghiên cứu của các cơng trình nghiên cứu
khoa học có liên quan.
3.2.1.2. Cơ sở thực tiễn
* Đánh giá nhu cầu tập luyện ngoại khóa mơn VCT của học sinh THCS các tỉnh
TDBB
Bảng 3.17. Kết quả phỏng vấn thực trạng và mong muốn tập môn VCT của học
sinh THCS các tỉnh TDBB

TT

1

2

Nội dung
Thực trạng (n=645)
VCT
Vovinam
Các em đã tập luyện Pencak Silat
môn võ thuật nào sau Taekwondo
đây?
Judo
Karate-do
Các môn võ khác
Mong muốn (n=1864)
Các em mong muốn VCT
tập luyện môn võ
Vovinam

χ2

mi

%

P

145

110
115
120
10
125
20

22.48
17.05
17.83
18.60
1.55
19.38
3.10

3344.2 <0.001

587
236

31.49
12.66

313.3

<0.001


15
thuật nào sau đây?


3

Số buổi tập luyện
/tuần

4

Thời lƣợng tập luyện
mỗi buổi

5

Thời điểm tập luyện
trong ngày

Pencak Silat
Taekwondo
Judo
Karate-do
Các môn võ khác
1 buổi
2-3 buổi
4-5 buổi
Nhiều hơn
45-60 phút
60-90 phút
90-120 phút
5h-7h
17h-19h

19h-21h

256
258
249
239
39
245
1436
136
47
163
235
1466
59
1434
371

13.73
13.84
13.36
12.82
2.09
13.14
77.04
7.30
2.52
8.74
12.61
78.65

3.17
76.93
19.90

-545

<0.001

-611

<0.001

540

<0.001

Kết quả phỏng vấn 645 học sinh về thực trạng tham gia tập môn võ thuật cho
thấy, tỷ lệ học sinh tham gia tập các mơn võ thuật là khác nhau, thể hiện có sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê với χ2 ở ngƣỡng xác suất P < 0.001.
Đánh giá động cơ tập luyện ngoại khóa mơn VCT và trình độ đẳng cấp mơn
VCT của học sinh THCS các tỉnh TDBB
- Lựa chọn tiêu chí đánh giá động cơ tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho học
sinh THCS các tỉnh TDBB
Để lựa chọn đƣợc các tiêu chí đánh giá động cơ tập luyện ngoại khóa mơn
VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB, luận án tổng hợp từ các nguồn tài liệu về
đặc điểm tâm – sinh lý học sinh THCS, đặc điểm thể chất học sinh THCS, đặc điểm
môn VCT và quan sát sƣ phạm, đã lựa chọn đƣợc 6 nhóm động cơ với 26 tiêu chí để
đánh giá động cơ tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB
Phỏng vấn chuyên gia, HLV lựa chọn tiêu chí đánh giá động cơ tập luyện
ngoại khóa mơn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB

Kết quả phỏng vấn bảng 3.18 cho thấy, trong 26 tiêu chí phỏng vấn có 25 tiêu
chí có tỷ lệ trên 70% số chun gia, HLV lựa chọn từ 73.18% - 99.22%. Có 01 tiêu
chí là Thể hiện hơn bạn bè (oai hơn) có tổng điểm lựa chọn và tỷ lệ lựa chọn thấp hơn
quy định(50.08%), trong đó số chọn ƣu tiên 3 nhóm ƣu thế (p<0,001). Do vậy luận án
sẽ loại bỏ tiêu chí này (Thể hiện hơn bạn bè) và lựa chọn 25 tiêu chí có sự tán đồng
cao của chun gia, HLV để đánh giá động cơ tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho
học sinh THCS các tỉnh TDBB
Đánh giá động cơ tập luyện ngoại khóa mơn VCT của học sinh THCS các tỉnh
TDBB
Nhƣ vậy, kết quả phỏng vấn cho thấy chỉ có 01 tiêu chí có mức đánh giá rất
đồng ý là tiêu chí phát triển thể lực; có 02 tiêu chí là thể hiện sự tự tin và tu dƣỡng


16
đạo đức nhân cách có sự đánh giá chênh lệch giữa mức đánh giá khơng đồng ý, trung
bình và đồng ý. Cịn lại các tiêu chí khác đều có đánh giá ở mức trung bình. Chính vì
vậy, cần thiết phải có một hình thức hoạt động ngoại khóa mới của môn VCT cho học
sinh THCS các tỉnh TDBB, bởi trên cơ sở thực tiễn động cơ tập luyện môn VCT của
các em học sinh là rất lớn.
3.2.2. Nguyên tắc xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT
cho học sinh THCS các tỉnh TDBB
Kết quả phỏng vấn bảng 3.20 cho thấy, cả 4 nội dung và 13 tiêu chí đều đƣợc
các chuyên gia lựa chọn với tỷ lệ điểm rất cao từ 82.67 đến 98.67%, số ý kiến ƣu tiên
1 và ƣu tiên 2 đều chiếm ƣu thế trƣớc ƣu tiên 3 (p<0,001). Nhƣ vậy, luận án sẽ xây
dựng chƣơng trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho học sinh THCS các tỉnh
TDBB dựa trên 4 nguyên tắc và 13 tiêu chí này
3.2.3. Xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho học sinh
THCS các tỉnh TDBB
3.2.3.1. Mục tiêu, yêu cầu và tóm tắt kế hoạch:
Mục tiêu: Trang bị cho học sinh THCS các tỉnh TDBB kiến thức cơ bản về vai

trò, ý nghĩa, các phƣơng pháp và tác dụng tập luyện mơn VCT. Hình thành những kỹ
năng cơ bản của môn VCT. Nâng cao thể chất, sức khỏe, tinh thần cho học sinh. Góp
phần hồn thiện nhân cách, đạo đức, ý chí cho học sinh. Phát huy tính tích cực chủ
động trong học tập, mạnh dạn trong cuộc sống, hăng hái trong các hoạt động tập thể,
làm phong phú các hoạt động theo năng lực sở trƣờng của học sinh.
Mục tiêu cụ thể: Những chỉ tiêu cần đạt trong q trình tham gia tập luyện
ngoại khóa môn VCT của học sinh THCS các tỉnh TDBB nhƣ sau:
Về kiến thức: Trang bị cho học sinh những hiểu biết kiến thức chung về phƣơng
pháp, lợi ích của tập luyện TDTT nói chung và tập luyện mơn VCT nói riêng với phát
triển thế chất và tinh thần.
Về chuyên môn: Nắm vững và có khả năng thực hành các kỹ năng chuyên môn
VCT tƣơng ứng với mỗi mầu đai (bao gồm cả kỹ thuật căn bản, quyền pháp, thi
đấu…).
Về thể chất: phát triển hình thái, chức năng và các tố chất vận động)
Về đạo đức: giáo dục nhân cách, đạo đức, ý chí, tình cảm
Về tập thể: tích cực, chủ động, mạnh mẽ, tự tin…
3.2.3.2. Chương trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT
Về mầu đai: Căn cứ theo thời gian (12 tháng), luận án xây dựng theo 4 cấp,
tƣơng ứng với 4 màu đai (đai đen, đai đen 1 vạch xanh, đai đen 2 vạch xanh, đai đen
3 vạch xanh).
Về nội dung: Mỗi mầu đai tƣơng ứng với 1 nội dung học với thời gian 03 tháng
nhƣ sau:
Nội dung cụ thể của từng nội dung đƣợc trình bày tại phần phụ lục 4
Để đảm bảo tính khoa học, sau khi xây dựng đƣợc chƣơng trình, luận án tiến
hành phỏng vấn 08 chuyên gia, võ sƣ có thâm niên huấn luyện lâu năm môn VCT,


17
đánh giá về sự phù hợp của chƣơng trình tập luyện do luận án xây dựng cách đánh giá
nhƣ sau. Kết quả đánh giá đƣợc trình bày tại bảng 3.21.

Bảng 3.21. Kết quả đánh giá chƣơng trình tập luyện ngoại khóa
mơn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB (n=8)
TT

Nội dung đánh giá

1. Vị trí mơn học
Mục tiêu mơn học (Mục tiêu
2.
chung và mục tiêu cụ thể)
3. Thời gian
4. Điều kiện tiên quyết
5. Phân phối nội dung
6. Hình thức kiểm tra, đánh giá
7. Nội dung tóm tắt - chi tiết
Nội dung thi nâng cấp đai (nội
8.
dung kiểm tra, đánh giá)
Tài liệu tham khảo phục vụ giảng
9.
dạy
TB

Tổng Điểm Mức
điểm TB đánh giá

5

4


3

2

1

3

5

0

0

0

35

4.38

Rất tốt

6

2

0

0


0

38

4.75

Rất tốt

2
3
7
5
6

6
3
1
3
2

0
2
0
0
0

0
0
0
0

0

0
0
0
0
0

34
33
39
37
38

4.25
4.13
4.88
4.63
4.75

Rất tốt
Tốt
Rất tốt
Rất tốt
Rất tốt

5

3


0

0

0

37

4.63

Rất tốt

3

2

3

0

0

32

4.00

Tốt

4.49


Rất tốt

Qua bảng 3.21 cho thấy, chƣơng trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho học
sinh THCS các tỉnh TDBB do luận án xây dựng đều đƣợc các chuyên gia, võ sƣ đánh
giá ở mức tốt và rất tốt ở từng nội dung đánh giá. Đánh giá chung với chƣơng trình
xây dựng là 4.49 - Rất tốt. Với kết quả này, chƣơng trình tập luyện ngoại khóa mơn
VCT của luận án sẽ có cơ hội áp dụng cho học sinh THCS các tỉnh TDBB.
3.2.4. Bàn luận về chương trình tập luyện ngoại khóa môn VCT cho học
sinh THCS các tỉnh TDBB
3.2.4.1. Bàn về căn cứ xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa môn VCT
Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB
Quá trình nghiên cứu luận án, tác giả xây dựng chƣơng trình tập luyện ngoại
khóa mơn VCT Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB đƣợc dựa trên cơ sở lý
luận và cơ sở thực tiễn là căn cứ vào đặc điểm môn thể thao, đặc điểm tâm sinh lý lứa
tuổi, kế thừa các cơng trình có cùng hƣớng nghiên cứu đã đƣợc cơng nhận trƣớc đó;
trên cơ sở đánh giá thực trạng thể chất, thực trạng nhu cầu, thực trạng các điều kiện
đảm bảo... Các bƣớc nghiên cứu này đều phù hợp với các bƣớc nghiên cứu nhiều tác
giả nhƣ: Bùi Quang Hải (2008), Vũ Đức Văn (2008), Nguyễn Ngọc Việt (20011),
Nguyễn Đức Thành (2012), Mai Thị Thu Hà (2014), Mai Thị Bích Ngọc (2017),
Phùng Xuân Dũng (2017) và các cơng trình nghiên cứu khác...
3.2.4.2. Bàn về xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho học
sinh THCS các tỉnh TDBB


18
Khác với nhiều tác giả có cùng hƣớng nghiên cứu. Để đánh giá chặt chẽ hiệu
quả chƣơng trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB
do luận án xây dựng. Trong quá trình tiến hành nghiên cứu, ngoài các bƣớc đánh giá
về sự phát triển thể chất, phát triển thể lực, tác giả còn tiến hành đánh giá tổng quát
về mức độ phát triển chuyên môn, đánh giá hạnh kiểm đạo đức học sinh, phát hiện

bồi dƣỡng các học sinh đƣợc phát hiện có năng khiếu.
3.3. Ứng dụng v xác định hiệu quả chƣơng trình tập luyện ngoại khóa
mơn VCT Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm
Phương pháp thực nghiệm: Luận án sử dụng phƣơng pháp thực nghiệm so
sánh song song và so sánh tự đối chiếu (nhóm thực nghiệm).
Thời gian thực nghiệm: 12 tháng.
Địa điểm thực nghiệm: Thực nghiệm đƣợc tiến hành chủ định tại 03 trƣờng
THCS (các trƣờng này đại diện cho các vùng TDBB).
Đối tượng thực nghiệm: Đối tƣợng thực nghiệm đƣợc chia làm 3 nhóm với nội
dung và hình thức tập luyện khác nhau:
Nhóm đối chứng 1: là nhóm học sinh khơng tham gia hoạt động TDTT ngoại
khóa, lựa chọn 480 học sinh trong số học sinh các khối lớp không tập luyện môn thể
thao nào ngồi giờ học chính khóa.
Nhóm đối chứng 2: là nhóm học sinh có tham gia hoạt động các mơn TDTT
ngoại khóa đƣợc tổ chức tại trƣờng (trong đó có 145 em học sinh đã từng tập mơn
VCT trƣớc đó), tuy nhiên không tập môn VCT do luận án nghiên cứu. Luận án lựa
chọn đƣợc 578 học sinh.
Nhóm thực nghiệm: là nhóm học sinh tham gia tập luyện ngoại khóa môn VCT
do luận án nghiên cứu. Lựa chọn đƣợc 563 học sinh.
Nhóm đối chứng 2 và nhóm thực nghiệm đều có chung thời điểm tập luyện, số
buổi tập trong tuần và thời lƣợng tập 1 buổi. Hai nhóm này đều có giáo viên phụ
trách hƣớng dẫn.
Tổ chức kiểm tra, đánh giá: Đƣợc tổ chức ở 2 thời điểm đã đƣợc xác định tại
bảng 3.22, với thời gian thực nghiệm là 12 tháng.
Nội dung kiểm tra đánh giá:
Lựa chọn tiêu chí đánh giá hiệu quả chuyên môn môn VCT cho học sinh THCS
các tỉnh TDBB
Để lựa chọn đƣợc những tiêu chí phù hợp nhất trong đánh giá hiệu quả chuyên
môn môn VCT, chúng tôi tiến hành phỏng vấn 15 chuyên gia, HLV về môn VCT

bằng phiếu hỏi. Luận án sẽ lựa chọn những test có sự ƣu tiên cao trên 70% tổng điểm
tối đa. Đó là những test có số ngƣời chọn ƣu tiên 1 hồn tồn hơn hẳn số cịn lại
(p<0,05 – 0,01). Kết quả trình bày tại bảng 3.23.


19
Bảng 3.23. Kết quả phỏng vấn lựa chọn test đánh giá hiệu quả chuyên môn của
môn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB (n=15)
TT

Test

Ƣu tiên 1

Ƣu tiên 2

Ƣu tiên 3

Tổng điểm

mi

đ

mi

đ

mi


đ

đ

%

1

Đòn tay: Đấm thẳng

12

36

2

4

1

1

41

91.11

2

Đòn chân: Đá vòng cầu


13

39

1

2

1

1

42

93.33

3

Đòn đá thẳng

13

39

1

2

1


1

42

93.33

Kết quả bảng 3.23 cho thấy, cả 3 test luận án phỏng vấn đều có sự tán đồng cao
của các chuyên gia, HLV với tỷ lệ lựa chọn cao từ 91.11% đến 93.33%. Nhƣ vậy,
luận án sẽ sử dụng 03 test này để kiểm tra đánh giá về chuyên môn của môn VCT cho
học sinh THCS các tỉnh TDBB.
Phỏng vấn lựa chọn tiêu chuẩn đánh giá mức độ đáp ứng trong nhà trường của
chương trình tập luyện mơn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB:
Bảng 3.24. Kết quả phỏng vấn lựa chọn tiêu chí đánh giá mức độ
đáp ứng mục tiêu TDTT trong nh trƣ ng của hình thức tập luyện môn VCT
cho học sinh THCS các tỉnh TDBB (n=25)
TT

Tiêu chí

1
2

Mức độ phát triển thể chất
Hiệu quả giáo dục đạo đức
Mục tiêu phát hiện và bồi
dƣỡng tài năng thể thao
Mục tiêu phát triển phong
trào TDTT NK

3

4

Ƣu tiên 1
mi
Đ
22
66
19
57

Ƣu tiên 2
mi
đ
2
4
5
10

Ƣu tiên 3
mi
đ
1
1
1
1

Tổng điểm
Đ
%
71

94.67
68
90.67

18

54

5

10

2

2

66

88.00

20

60

4

8

1


1

69

92.00

Kết quả bảng 3.24 cho thấy, cả 4 tiêu chí luận án phỏng vấn đều có sự tán đồng
cao của các chuyên gia , giáo viên, giảng viên, HLV với tỷ lệ lựa chọn cao từ 88.0%
đến 94.67%. Nhƣ vậy, luận án sẽ sử dụng 04 test này để đánh giá về mức độ đáp ứng
mục tiêu TDTT trong nhà trƣờng của chƣơng trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT
cho học sinh THCS các tỉnh TDBB.
3.3.2. Đánh giá hiệu quả chương trình tập luyện ngoại khóa mơn VCT cho
học sinh THCS các tỉnh TDBB
3.3.2.1. Thời điểm trước thực nghiệm
Đánh giá thể chất th i điểm trƣớc thực nghiệm:
Kết quả trình bày từ bảng 3.25 đến 3.28.


Bảng 3.25. Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các tỉnh TDBB - Khối lớp 6
th i điểm trƣớc thực nghiệm
TT

1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Test
Nam
Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
Chỉ số BMI: kg/(cm)2
Chỉ số cơng năng tim (HW)
Lực bóp tay thuận (kG)
Bật xa tại chỗ (cm)
Nằm ngửa gập bụng (lần)
Chạy 30 m XPC (giây)
Chạy con thoi 4x10 m (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)
Nữ
Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
Chỉ số BMI: kg/(cm)2
Chỉ số cơng năng tim (HW)

Lực bóp tay thuận (kG)
Bật xa tại chỗ (cm)
Nằm ngửa gập bụng (lần)
Chạy 30 m XPC (giây)
Chạy con thoi 4x10 m (giây)
Chạy tùy sức 5 phút (m)

Thực nghiệm
Cv%
n=40
140.75 2.36 1.68
31.75 2.22 6.99
16.03 1.61 10.05
11.25 1.44 12.80
20.25 2.42 11.95
159.70 8.36 5.23
15.52 1.55 9.99
5.78
0.58 10.03
11.76 1.17 9.95
861.60 68.63 7.97
n=84
139.75 2.36 1.69
31.25 2.21 7.07
16.00 1.61 10.06
12.21 1.44 11.79
19.15 2.42 12.64
155.70 8.36 5.37
15.12 1.55 10.25
6.11

0.58 9.49
12.49 1.12 8.97
842.50 68.63 8.15

Đối chứng 2
Cv%
n=44
141.35 2.66
1.88
31.85 2.28
7.16
15.94 1.51
9.47
11.35 1.48 13.04
20.35 2.12 10.42
160.42 8.76
5.46
15.76 1.05
6.66
5.73
0.48
8.38
11.66 1.15
9.86
862.50 45.63 5.29
n=82
139.55 2.16
1.55
31.55 2.21
7.00

16.20 1.51
9.32
12.31 1.48 12.02
19.31 2.12 10.98
156.42 8.76
5.60
15.42 1.05
6.81
6.01
0.48
7.99
12.26 1.19
9.71
844.50 45.63 5.40

Đối chứng 1
Cv%
n=60
141.05 2.36
1.67
32.25
2.31
7.16
16.21
1.61
9.93
11.28
1.44 12.77
19.85
2.42 12.19

159.30 9.36
5.88
15.62
1.05
6.72
5.81
0.45
7.75
11.96
1.16
9.70
860.50 63.81 7.42
n=60
140.05 2.66
1.90
31.73
2.21
6.97
16.18
1.61
9.95
12.38
1.44 11.63
19.61
2.42 12.34
156.30 9.36
5.99
15.32
1.15
7.51

6.05
0.45
7.44
12.33
1.15
9.33
843.30 63.81 7.57

t tn-đc2

tbảng 1.96
tđc2-đc1

tđc1-tn

1.74
0.31
0.31
0.38
0.30
1.13
0.96
0.31
0.42
0.54

0.95
1.33
1.09
0.29

1.68
1.88
0.69
0.59
1.41
1.38

0.96
1.63
0.71
0.12
1.26
0.66
0.42
0.20
0.91
0.66

>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05

0.86

1.30
1.03
0.53
0.68
1.58
1.70
0.89
1.38
1.71

1.88
0.71
0.11
0.34
1.17
0.23
0.56
0.35
0.38
0.94

1.11
1.91
0.82
0.84
1.75
1.19
1.03
0.50
0.89

0.58

>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05
>0,05

p


×