Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

giáo án địa lí 6 - tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.53 KB, 5 trang )

Giáo Viên: Mạc Quốc Cường Giáo án: Địa Lí 6
Bài 11: THỰC HÀNH
SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG
TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học này, học sinh:
- Biết được sự phân bố lục đòa và đại dương trên Trái Đất, cũng như ở hai nửa cầu Bắc
và Nam.
- Biết được tên và vò trí của 6 lục đòa và 4 đại dương trên quả Đòa cầu hoặc trên bản đồ
thế giới.
2. Kó năng:
- Rèn luyện cho hs kó năng chỉ bản đồ.
3. Thái độ:
- Nhận thức được tầm quan trọng của đại dương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo Viên:
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Phương tiện:
+ Quả đòa cầu.
+ Hình 28, 29 phóng to.
+ Bản đồ tự nhiên thế giới.
2. H ọ c sinh: SGK + Vẽ hình 28, 29 SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn đònh lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
a. Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất?
b. Vỏ Trái Đất có vai trò như thế nào đối với đời sống và hoạt động của con người?
3. Giảng bài mới: 36 phút

Vào bài: + Trên Trái Đất có mấy lục đòa và mấy đại dương?
+ Lục đòa phần lớn tập trung ở đâu?


+ Đại dương tập trung ở đâu?
=> Để trả lời cho câu hỏi này thầy và các em sẽ vào tìm hiểu “Bài 11: Thực
hành – Sự phân bố các lục đòa và đại dương trên bề mặt Trái Đất”.
Tuần: 15 Ngày Soạn: 22/11/2010
Tiết: 15 Ngày dạy: 23/11/2010
1
Giáo Viên: Mạc Quốc Cường Giáo án: Địa Lí 6
TG NỘI DUNG HÑ CỦA GIÁO VIÊN HÑ CỦA HỌC SINH
2
Giáo Viên: Mạc Quốc Cường Giáo án: Địa Lí 6
5p
1. Bài tập 1  Ho ạt động 1 : Nắm được sự
phân bố lục đòa và đại dương
- Nửa cầu Bắc: lục đòa
39,4%, đại dương 60,6%.
- CH: Hãy quan sát H28 và
cho biết tỉ lệ diện tích lục đòa và
diện tích đại dương ở NCB?
- TL: Ở Nữa cầu
Bắc: Lục đòa 39,4%,
đại dương 60,6%.
- Nửa cầu Nam: lục
đòa 19,0%, đại dương
81,0%.
- CH: Tỉ lệ diện tích lục đòa
và diện tích đại dương ở NCN?
- TL: Ở Nữa cầu
Nam: Lục đòa 19,0%,
đại dương 81,0%.
=> Ta thấy tỉ lệ diện tích lục

đòa ở NCB nhiều hơn NCN, ngược
lại tỉ lệ diện tích đại dương ở
NCN lớn hơn NCB. Vì vậy người
ta gọi NCB là lục bán cầu, còn
NCN là thủy bán cầu.
- HS lắng nghe.
10p
2. Bài tập 2  Ho ạt động 2 (cá nhân) : Xác
đònh được vò trí các lục đòa.
- Trên TĐ có 6 lục đòa:
Á-Âu, Phi, Bắc Mó,
Nam Mó, Nam Cực, Ô-
xtrây-li-a.
- CH: Trên TĐ có những lục
đòa nào?
- Yêu cầu hs xđ các lục đòa
trên bản đồ.
- TL: 6 lục đòa: Á-Âu,
Phi, Bắc Mó, Nam Mó,
Nam Cực, Ô-xtrây-li-a.
- Hs thực hành trên bản
đồ.
- Lục đòa Á - Âu có
diện tích lơn nhất nằm ở
NCB.
- CH: Lục đòa nào có diện tích
lớn nhất? Nằm ở nửa cầu nào?
- Gọi hs xđ lục đòa Á - Âu trên
bản đồ.
- TL: Lục đòa Á-Âu

(trên 50,7 triệu km
2
)
nằm ở NCB.
- Lục đòa Ô-xtrây-li-a có
diện tích nhỏ nhất nằm ở
NCN.
- CH: Lục đòa nào có diện tích
nhỏ nhất? Lục đòa đó nằm ở nửa
cầu nào?
- Gọi hs xđ lục đòa Ô-xtrây-li-a
trên bản đồ.
- TL: Lục đòa
Ôxtrây-li-a có diện
tích nhỏ nhất (7,6 triệu
km
2
) nằm ở NCN.
- Lục đòa Nam Cực và
Ôxtrây-li-a nằm hoàn
toàn ở NCN.
- CH: Các lục đòa nào nằm
hoàn toàn ở NCN?
- TL: Lục đòa Nam
Cực, lục đòa Ô-xtrây-
li-a.
- Lục đòa Á - Âu và
Bắc Mó nằm hoàn toàn ở
NCB.
- CH: Các lục đòa nào nằm

hoàn toàn ở NCB?
- TL: Lục đòa Á -
Âu, lục đòa Bắc Mó.
13p
3. Bài tập 3  Ho ạt động 3 (cá nhân) : Cho
biết các bộ phận của rìa lục địa.
3
Giáo Viên: Mạc Quốc Cường Giáo án: Địa Lí 6
- Rìa lục đòa gồm hai
bộ phận:
+ Thềm lục đòa sâu 0
– 200m.
+ Sườn lục đòa sâu
200 – 2500m.
- CH: Quan sát H.29, cho biết
rìa lục đòa gồm những bộ phận
nào?
- TL: Gồm thềm lục
đòa và sườn lục đòa.
- CH: Nêu độ sâu của từng bộ
phận?
- TL: Thềm lục đòa
sâu 0 – 200m, sườn
lục đòa sâu 200 –
2500m.
- GV liện hệ giá trò kinh tế của
thềm lục đòa ở VN.
- Hs lắng nghe.
8p
4. Bài tập 4  Ho ạt động 4 (cá nhân) : Tìm

hiểu các đại dương trên Trái Đất
- Các đại dương chiếm
70,8% diện tích bề mặt
Trái Đất.
- CH: Dựa vào bảng trang 35
SGK cho biết, nếu diện tích bề
mặt TĐ là 510 triệu km
2
thì diện
tích bề mặt các đại dương chiếm
bao nhiêu %?
- TL: Cộng diện tích
các đại dương lại là
361 triệu km
2
.
361 x 100: 510 =
70,8%.
- Có 4 đại dương. Thái
Bình Dương có diện tích
lớn nhất, Bắc Băng
Dương có diện tích nhỏ
nhất.
- CH: Nêu tên 4 đại dương trên
thế giới?
- TL: Thái Bình
Dương, Đại Tây
Dương, Ấn Độ Dương,
Bắc Băng Dương.
- CH: Đại dương nào có diện

tích lớn nhất trong 4 đại dương?
- TL: Thái Bình
Dương (179,6 triệu
km
2
).
- CH: Đại dương nào có diện
tích nhỏ nhất trong 4 đại dương?
- TL: Bắc Băng
Dương, diện tích 13,1
triệu km
2
.
- Mở rộng: Các đại dương trên
thế giới đều thông với nhau và
được gọi chung là Đại Dương
Thế Giới. Để nối các đại dương
trong giao thông đường biển, con
người đã đào các con kênh để rút
ngắn con đường qua lại giữa 2
đại dương. Thế giới có các kênh
đào nổi tiếng là Xuyê và
Panama.

4. Củng cố: (3’)
4
Giáo Viên: Mạc Quốc Cường Giáo án: Địa Lí 6
a) Xđ vò trí của các lục đòa trên bản đồ?
b) Xđ vò trí các đại dương trên bản đồ?
5. Dặn dò: (1’)

- Học bài cũ.
- Xem bài mới và trả lời các câu hỏi trong SGK của bài.

Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×