Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

LOP 5 -TUAN 16 - 2 BUOI-CKT-KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.16 KB, 26 trang )

Ng« ThÞ Hång Thanh Trêng TiÓu häc §ång Nguyªn 2 Tõ S¬n B¾c Ninh
TUẦN 16
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 31: Thầy thuốc như mẹ hiền
I.MỤC TIÊU
- Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân aí,
không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của
danh y Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
KNS: Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái
II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: (4’)
- Về ngôi nhà đang xây – HS trả lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài : Thầy thuốc như mẹ hiền
sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách
cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền
của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc.
- 1 Hs đọc bài .Bài chia làm mấy đoạn.
Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn ( lần 1 )
- Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu
đúng.
Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn ( lần 2)
Giáo viên đọc mẫu.


b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
? Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của
Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con
người thuyền chài
GV chốt
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông
trong việc ông chữa bệnh cho người phụ
nữ ?
Giáo viên cho HS xem tranh .
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
? Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người
không màng danh lợi?

- Học sinh lần lượt đọc bài.
1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “…càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Học sinh đọc phần chú giải.
HS trả lời câu hỏi.
-Ông tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người
bệnh, không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền
mà còn cho họ gạo, củi
-Ông tự buộc tội mình về cái chết của người
bệnh không phải do ông gây ra điều đó chứng
tỏ ông là người có lương tâm và trách nhiệm.
Học sinh đọc đoạn 3.
+ Ông được được tiến cử chức quan trông

coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều
khéo từ chối.
Ng« ThÞ Hång Thanh Trêng TiÓu häc §ång Nguyªn 2 Tõ S¬n B¾c Ninh
? Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như
thế nào?
? Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
Bài văn cho em biết điều gì?
c. Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
-Học sinh luyện đọc diễn cảm (Đoạn 1 ).
Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
- Rèn đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học
Về nhà học bài chuẩn bị bài “Thầy cúng đi
bệnh viện."
Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm
làm việc nghĩa.
- Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân
nghĩa là còn mãi.
- Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng
nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không
thay đổi.
-Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ
yêu thương, lo lắng cho con.
Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân
hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải

Thượng Lãn Ông.
- Học sinh đọc diễn cảm
Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ
thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh
lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không
có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, …
Hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và
nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn
Ông.
TOÁN
Tiết 76: Luyện tập
I.MỤC TIÊU: Biết:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Hs đại trà làm được các bài tâp1, 2, hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk.
II. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Bài cũ: (4’)
- Học sinh lần lượt sửa bài nhà
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: (30’)
- Bài 1:
- Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách
thực hiện.
• Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần
trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một
đại lượng.
• Ví dụ:
6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A.

- Lớp nhận xét.
Luyện tập.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
- Học sinh làm bài theo nhóm (Trao đổi theo
mẫu).
- Lần lượt học sinh trình bày cách tính.
- Cả lớp nhận xét.
Ng« ThÞ Hång Thanh Trêng TiÓu häc §ång Nguyªn 2 Tõ S¬n B¾c Ninh
- Bài 2:
• Dự định trồng:
+ Thôn Hòa An : ? (20 ha).
• Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
- Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện? % kế
hoạch cả năm
b) Hết năm thôn Hòa An? % vàvượt mức?
% cả năm
- Bài 3 :
• Yêu cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn:? đồng ( 42 000 đồng)
+ Tiền bán:? đồng.( 52 500 đồng)
• Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn? %
• Tiền lãi:? %
5. Củng cố- dặn dò: (5’)
- GV Y/C Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
luyện tập.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh phân tích đề.

a)Thôn Hòa An thực hiện:
18 : 20 = 0,9 = 90 %
b) Thôn Hòa An thực hiện :
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch :
117,5 % - 100 % = 17,5 %
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa bài và nhận xét.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
- Làm bài nhà 2, 3/ 76.
- Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm”
(tt)
Tiếng việt:
LUYỆN TẬP VỀ
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC.
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về chủ đề Hạnh phúc.
- Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng để làm bài tập thành thạo.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Tìm từ :
a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc?
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc : sung
sướng, may mắn, vui sướng…
b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc : bất hạnh,
Ng« ThÞ Hång Thanh Trêng TiÓu häc §ång Nguyªn 2 Tõ S¬n B¾c Ninh
b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc?
c) Đặt câu với từ hạnh phúc.
Bài tập 2: Theo em, trong các yếu tố dưới
đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo
một gia đình hạnh phúc.
a) Giàu có.
b) Con cái học giỏi.
c) Mọi người sống hoà thuận.
d) Bố mẹ có chức vụ cao.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về
chủ đề hạnh phúc.
Ví dụ: Gia đình em gồm ông, bà, bố, mẹ và
hai chị em . Ông bà em đã già rồi nên bố mẹ
em thường phải chăm sóc ông bà hàng ngày.
Thấy bố mẹ bận nhiều việc nên hai chị em
thường giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức
của mình nh : quét nhà, rửa ấm chén,…
Những hôm ông bà mỏi là hai chị em

thường nặn chân tay cho ông bà. Ông bà em
rất thương con, quý cháu. Ai cũng bảo gia
đình em rất hạnh phúc. Em rất tự hào về gia
đình mình.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị
bài sau.
khốn khổ, cực khổ, …
c) Gia đình nhà bạn Nam sống rất hạnh phúc.
Lời giải:
Yếu tố quan trọng nhất để tạo một gia
đình hạnh phúc đó là : Mọi người sống hoà
thuận.
- HS viết bài.
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
Bài 9: Hợp tác với những người xung quanh(tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Biết
được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng
niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trương.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong
việc BVMT, trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
* Hs khá giỏi : + Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
+ Không đồng tình với những thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công
việc chung của lớp, của trường.
* GDBVMT: mức độ tích hợp liên hệ: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người trong việc BVMT ở
gia đình, của lớp, của trường,

- Kiểm tra chứng cứ 1 của nhận xét 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Kiểm tra chứng cứ 1,2 (NX 6 )
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về sự đoàn kết hợp tác làm việc.
Ngô Thị Hồng Thanh Trờng Tiểu học Đồng Nguyên 2 Từ Sơn Bắc Ninh
- Th mu (H3)
III. HOT NG DY HC CH YU:
HOT NG CA GV HOT NG CA HS
A. Kim tra : Ti sao nhng ngi ph n l
nhng ngi ỏng kớnh trng?
- Nhn xột, biu dng
B. Bi mi:
1. Gii thiu bi
2. Bi ging :
H1: Quan sỏt tranh, tr li cõu hi.
- H.dn quan sỏt tranh v tr li cõu hi.
- Em cú nhn xột gỡ v cỏnh t chc trng cõy
ca mi t?
- Vi cỏch trng cõy nh vy, kt qu s nh th
no?
GV kt lun: cõy trng c ngay ngn,
thng hng, phi bit phi hp vi nhau. ú l
biu hin ca vic hp tỏc vi nhng ngi
xung quanh.
- Liờn h BVMT
*Vỡ sao phi hp tỏc vi nhng ngi xung
quanh?
.H2:Tỡm hiu 1s vic lm s hp tỏc.
-Nờu y/cu, giao nh.v +h.dn nh.xột, b sung
-Kt lun: Vic (a), (d), () l nhng biu hin

ca vic hp tỏc vi nhng ngi xung quanh.
. H3 :Bi tp 2(By t thỏi )
- Nờu ln lt tng ý kin trong bi tp
- Gi HS gii thớch lớ do
- GV kt lun:Tỏn thnh: a, d
.Khụng tỏn thnh: b, c
* Ghi nh : y/cu hs
3. Cng c,dn dũ: Thc hnh theo ND SGK /
27
- Nhn xột tit hc, biu dng
-Vi hs tr li -Lp nh.xột
- ...vỡ h l nhng ngi cú vai trũ quan
trng trong gia ỡnh v xó hi
- Nờu yờu cu, quan sỏt tranh v tr li cõu
hi+Tỡm hiu tranh tỡnh hung
-Th.lun nhúm2: (4)-i din cỏc nhúm
trỡnh by:
+ Tranh 1: Cỏc bn HS lm riờng l khú t
yờu cu ca cụ giỏo.
+ Tranh 2: Cỏc bn bit cựng nhau lm
cụng vic chung: ngi thỡ gi cõy, ngi
thỡ lp t, ngi ro cõy ...
- i din nhúm trỡnh by
- Lp nhận xột, b sung
- Bit hp tỏc vi nhng ngi xung quanh
s thun li v t kt qu tt hn.
-Thảo lun nhóm bàn(4)-i din cỏc
nhúm trỡnh by: bi tp 1 (SGK)
- Lp nhận xét, b sung
- HS dựng th mu by t thỏi

- Mt s em gii thớch
- Vi hs c ghi nh sgk- lp thm
-Th.dừi, thc hin
-Th.dừi, biu dng.
Th dc:
BI TH DC PHT TRIN CHUNG - TRề CHI: Lề Cề TIP SC
I. MC TIấU:
- Thc hin c bn ỳng cỏc ng tỏc cua bai thờ duc phat triờn chung.
- Chi trũ chi "Lũ cũ tip sc". Bit cỏch chi v tham gia chi c.
II. A IM- PHNG TIN:
- Trờn sõn trng, v sinh sch s. GV chun b 1 cũi.
III. NI DUNG V PHNG PHP:
NI DUNG PHNG PHP
Ngô Thị Hồng Thanh Trờng Tiểu học Đồng Nguyên 2 Từ Sơn Bắc Ninh
1. Chun b:
- GV nhn lp, ph bin ni dung yờu cu bi hc.
- Chy chm trờn a hỡnh t nhiờn theo 1 hng dc.
- ng thnh vũng trũn khi ng cỏc khp.
- Trũ chi "S chn s l".
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
2. C bn:
a. ễn bi th dc phỏt trin chung.
Phng phỏp dy nh bi 29 v 30.GV chỳ ý sa sai cho HS
k hn cỏc gi trc v nhc cỏc em ụn luyn cho tht tt
gi sau kim tra.
b. Chi trũ chi"Lũ cũ tip sc".
- GV nờu tờn trũ chi, cựng HS nhc li cỏch chi, sau ú
phõn chia theo t s lng bng nhau.

- HS chi.
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
X X -------------> P
X X -------------> P
X X -------------> P
X X -------------> P
r
3. Kt thỳc:
- Nhy th lng, cỳi ngi th lng.
- Trũ chi "Phn x nhanh"
- GV cựng HS h thng bi.
- GV nhn xột gi hc, v nh ụn bi th dc.
X X X X X X X X
X X X X X X X X
r
Th ba ngy 14 thỏng 12 nm 2010
TON
Tit 77: Gii toỏn v t l phn trm (tip theo)
76
.
I.MC TIấU: Giỳp hs cng c v:
Bit tỡm mt s phn trm ca mt s.
Vn dng gii bi toỏn n gin v tỡm giỏ tr mt s phn trm ca mt s.
Hs i tr lm c cỏc bi tõp 1, 2, hs khỏ gii lm c ht cỏc bi trong sgk.
II. HOT NG DY HC CH YU
A. Kim tra bi c:
Tớnh : 20% +38% 52% - 31% 5,8% x 3 96% : 5
B. Bi mi:

1. Gii thiu bi:
2. Hng dn HS gii toỏn v t s phn trm
a/ Vớ d : S h/s ton trng : 800 h/s
S h/s n chim : 52,5%
S h/s n :? h/s
* Cht li:
- Tỡm 1% s h/s ton trng
- Tỡm 52,5% - - - - - - - - - - - - - - - - - - - .
K.L : SGK - 76
b/ Bi toỏn: Lói sut : 0,5 % mt thỏng
c bi v phõn tớch
T tỡm ra cỏc bc thc hin
Lm bi vo v nhỏp
Nờu cỏch tớnh mt s phn trm ca mt
s
Ng« ThÞ Hång Thanh Trêng TiÓu häc §ång Nguyªn 2 Tõ S¬n B¾c Ninh
Gửi : 1 000 000 đồng
Tiền lãi 1 tháng:? đồng
- Giải thích về lãi suất tiết kiệm
* Chốt lại: Cách tính theo SGK - 77
Làm bài vào vở nháp - 1 học sinh lên
bảng

3. Thực hành
Bài 1:
- Lớp : 32 h/s
H/s 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là 11 tuổi
- Số h/s 11 tuổi ? h/s
* Củng cố: K.Luận nêu ở phần lí thuyết.
Bài 2: ( Tương tự bài toán phần 1)

* Củng cố:Tiền nhận = Tiền gửi + Tiền lãi
Bài 3: (Dành cho học sinh khá giỏi)
Vải may quần áo : 345 m
May quần chiếm 40%
May áo : ? m
* Chấm bài - Nhận xét
* Củng cố: Cách trình bày bài ( phép tính)
Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu
tố cần tìm.
Nêu các bước giải
Làm bài vào vở nháp - 1 học sinh lên
bảng
K,G: Giải thêm cách khác
Đọc đề bài và phân tích đề bài
Tóm tắt và giải vào vở
Tự đọc đề bài và tóm tắt
Làm bài vào vở
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố cho HS cách tìm một số phần trăm của một số và các bài toán có liên quan.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
*********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 31: Tổng kết vốn từ.
I.MỤC TIÊU
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm,
cần cù (BT1)
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người (bài văn Cô
Chấm- BT2).
- Học sinh biết sử dụng vốn từ vào quá trình nói và viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm BT1
- Từ điển tiếng Việt (hoặc một vài trang phô tô), nếu có.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ :
HS làm lại BT2- 4- tiết LTVC trước.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, y/c tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập1HS đọc yêu cầu bài tập 1
HS làm việc theo nhóm
Gọi HS treo bảng nhóm, đọc.
Lớp đọc thầm theo
a)- nhân ái, nhân từ, phúc hậu..
- bất nhân, độc ác, hung bạo, …
Ng« ThÞ Hång Thanh Trêng TiÓu häc §ång Nguyªn 2 Tõ S¬n B¾c Ninh
Nhóm 1+2: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa
với từ : Nhân hậu và trung thực.
+Nhóm 3 + 4: Từ dũng cảm.
+Nhóm 5 + 6: Từ Cần cù.
Bài tập2: Gọi 1 HS đọc bài tập
Thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm nêu kết quả
Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách
của cô Chấm của nhà văn Đào Vũ?
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học
- Về nhà xem lại BT2
b)- thật thà, thẳng thắn, …
- dối trá, gian dối, lừa đảo, …

c)- Anh dũng, gan dạ, mạnh bạo, bạo dạn, dám
nghĩ dám làm...
-Hèn nhát, nhút nháy, bạc nhược, nhu nhược,
yếu đuối...
d)- Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng
năng...
- Lười biếng, lười nhác, biếng nhác...
Nhóm khác bổ sung
Nhiều HS đọc
Tính cách của cô Chấm ?
Chi tiết và hình ảnh minh hoạ ?
- Tính trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị,
giàu t/c, dễ xúc động.
- Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì nhìn
thẳng...Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế.
Nhà văn không cần nói lên những tính cách của
cô Chấm mà chỉ bắng những chi tiết, từ ngữ đã
khắc họa rõ nét tính cách của nhân vật.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 31: Kiểm tra viết : tả người.
I. MỤC TIÊU
- HS viết được 1 bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có
cách diễn đạt trôi chảy.
- Rèn HS kĩ năng viết văn tả người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh ảnh về người
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
I. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài KT:
- Một HS đọc 4 đề KT trong SGK
- Một học sinh nhắc lại bố cục bài văn tả người.
- GV nhắc nhở để học sinh trật tự, tập trung làm bài.
3. HS làm bài.
4. Củng cố, dặn dò:
Ng« ThÞ Hång Thanh Trêng TiÓu häc §ång Nguyªn 2 Tõ S¬n B¾c Ninh
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Về nhà đọc trước nội dung tiết TLV tiết sau: Làm biên bản 1 cuộc họp.
**********************************
Buæi chiÒu
KHOA HỌC
Bài 31: Chất dẻo
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết được các đồ dung được làm bằng chất dẻo.
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được công dụng của chất dẻo.
- Nêu được một số cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: chất dẻo cần được sử dụng và tái chế
một cách hợp lí để phòng tránh làm ô nhiễm môi trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: (4’)
“ Cao su”.
- Giáo viên yêu cầu HS đọc bài học
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới: (27’)
Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng của
một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.

- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu nhóm trường điều khiển các bạn
cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được
đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang
58 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ
dùng được làm bằng chất dẻo.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 2: Nêu tính chất, công dụng và
cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
*Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung
trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK để trả
lời các câu hỏi cuối bài.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời
từng câu hỏi.
- Giáo viên : +Chất dẻo không có sẵn trong tự
nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản
- 3 học sinh trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
Học sinh thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
H1:Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén;
các máng luồn dây điện thường không cứng
lắm, không thấm nước.
H 2:Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc
đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được,
không thấm nước.

H 3:Aó mưa mỏng mềm, không thấm nước.
H4:Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.
- Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, rất bền, khó
vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
-Công dụng: Làm bát đĩa, xô, chậu,...
-Khi sử dụng xong các đò dùng bằng chất
dẻo phải rửa sạch hoặc lau chùi sạch sẽ.
Học sinh đọc.
- HS lần lược trả lời
Ng« ThÞ Hång Thanh Trêng TiÓu häc §ång Nguyªn 2 Tõ S¬n B¾c Ninh
các đồ dùng bằng chất dẻo.
+ Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có
thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim
loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc
đẹp và rẻ.
 Hoạt động 3:GVcho HS thi kể tên các đồ
dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một
khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên
nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó
thắng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Tơ sợi.
- Nhận xét tiết học.
Chén, đĩa, dao, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ,
đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt
lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí
tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù,
vải dù, đĩa hát, …
Toán*:

LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
*Ôn cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Cho HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa
2 số a và b.
- Cho cả lớp thực hiện 1 bài vào nháp, 1 HS
lên bảng làm: 0,826 và 23,6
- GV sửa lời giải, cách trình bày cho HS
Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 0,8 và 1,25;
b)12,8 và 64
Bài tập 2: Một lớp có 40 học sinh, trong đó
có 40% là HS giỏi. Hỏi lớp có ? HS khá
- GV hướng dẫn HS tóm tắt :
40 HS: 100%

- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
- HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và
b
+ 0,826 : 23,6 = 3,5 = 350%
Lời giải:
a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 %
b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 %
Lời giải:
Cách 1: 40% =
100
40
.
Số HS giỏi của lớp là:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×