Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

LUẬT TỔNG HỢP CÁC MÔN MỚI NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.88 KB, 71 trang )

Lut tng hp cỏc mụn
Luật bóng chuyền
Theo Quyết định số 09/QĐ -UBTDTT TT II ngày 03/01 /2002 của Uỷ ban thể dục thể thao ban
hành Luật bóng chuyền chính thức( 2001 - 2004) của Liên đoàn bóng chuyền Quốc tế gồm 2 phần, 7
chơng, 28 Điều.
Ngày 12 tháng 3 năm 2007 theo Quyết định số 488/UBTDTT của Uỷ ban Thê dục thể thao
nay là Bộ Văn hoá thể thao và du lịch ban hành Luật Bóng chuyền chính thức ( 2005 -2008)
của Liên đoàn bóng chuyền quốc tế gồm 2 phần, 8 chơng, 28 điều
Phần I: thi đấu ( Điều 1 - Điều 21)
Chơng I: sân bãi và dụng cụ thi đấu (Điều 1 - Điều 3)
điều 1: sân thi đấu: Vẫn giữ nguyên nh Luật Bóng chuyền chính thức 2001 - 2004
1.1. Kích thớc: Sân hình chữ nhât kích thớc 18
m
x 9
m
, xung quanh là khu tự do rộng ít nhất 3
m
về tất cả mọi phía. Khoảng không tự do là khoảng không gian trên khu sân đấu không có vật cản ở
chiều cao tối thiểu 7
m
tính từ mặt sân.
Khu tự do của các cuộc thi đấu thế giới của FIVB rộng tối thiểu 5m từ đờng biên dọc và 8m
từ đờng biên ngang. Khoảng không tự do phía cao tối thiểu 12,5 m tính từ mặt sân.
1.2. Mặt sân: Mặt sân phải phẳng, ngang bằng và đồng nhất đảm bảo không nguy hiểm nào
gây chấn thơng cho vận động viên. Mặt sân trong nhà phải màu sáng, sân ngoài trời có độ dốc thoát
nớc mỗi mét là 5mm, cấm thi đấu trên mặt sân gồ ghề, hoặc trơn.
Trong các cuộc thi đấu thế giới và chính thức của FIVB các đờng biên phải là màu trắng. Sân
đấu và khu tự do có màu sắc khác biệt nhau.
1.3. Các đờng trên sân: - Bề rộng các đờng trên sân là 5cm, màu sáng khác màu sân
- Hai đờng biên dọc và hai đờng biên ngang giới hạn sân thi đấu, nằm trong phạm vi sân đấu.
- Đờng giữa sân chia sân đấu làm hai phần bằng nhau, mỗi phần 9 x 9m chạy dới lới tới 2 đờng


biên dọc.
- Đờng tấn công cách đờng giữa sân 3m đợc kéo dài them từ đờng biên dọc 5 vạch ngắt
quãng, mỗi vạch có độ dài 15cm, rộng 5cm, cách nhau 20cm và độ dài tổng cộng 1,75m.
1.4. Các khu vực trên sân: - Khu trớc: đợc giới hạn bởi đờng giữa sân và đờng tấn công và đợc
mở rộng từ mép ngoài đờng biên dọc tới hết khu tự do.
- Khu phát bóng: rộng 9m nằm sau đờng biên ngang đợc giới hạn bởi hai vạch dài 15cm thẳng
góc với đờng biên ngang và cách đờng này 20cm
- Khu thay ngời: đợc giới hạn bởi hai đờng kéo dài của đờng tấn công đến bàn th ký
1.5. Nhiệt độ: Nhiệt độ thấp nhất không đợc dới 10
0
C.
điều 2: lới và cọc lới : Vẫn giữ nguyên nh Luật Bóng chuyền chính thức ( 2001 2004)
2.1. Chiều cao của lới: Đối với nam, chiều cao của lới là 2
m
43, đối với nữ chiều cao của lới là
2
m
24. Chiều cao của lới phải đợc đo ở giữa sân giữa sân. Hai đầu lới ở trên đờng biên dọc phải cao
bằng nhau và không cao hơn chiều cao quy định 2m.
2.2. Cấu tạo: Lới màu đen hoặc trắng có viền trắng dài 9,5 - 10m; rộng 1m, đan thành các mắt
lới hình vuông mỗi cạnh 10cm.
2.3. Băng giới hạn: nằm trong phần lới rộng 5cm, dài 1m đặt ở hai bên đầu lới thẳng
góc với giao điểm cuảu đờng biên dọc và đờn giữa sân.
2.4. ăng ten: là thanh tròn dẻo đờng kính 10mm dài 1,8

m buộc chặt mép ngoài mỗi băng
giới hạn và đặt đối nhau ở hai bên lới. Phần ăng ten cao hơn lới 80 cm đợc sơn xen kẽ các đoạn màu
tơng phản, mỗi đoạn dài 10cm tốt nhất là màu đỏ hoặc trắng.
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh

1
Lut tng hp cỏc mụn
2.5. Cột lới: Cột lới tròn và nhẵn, đợc cố định chắc xuống đất, không dùng dây cáp giữ,
đợc đặt ở ngoài sân cách đờng biên dọc 0,5 - 1m; cao 2,55m có thể điều chỉnh đợc.
điều 3: bóng: Vẫn giữ nguyên nh Luật Bóng chuyền chính thức ( 2001 2004)
Bóng có chu vi: 65 - 67 cm, trọng lợng: 260 -280g, màu sắc phải đồng màu hoặc phối hợp
các màu. áp lực trong của bóng: 0,30 - 0,325kg/cm
2.
.
chơng II: những ngời tham gia (Điều 4 - Điều 5)
điều 4: đội bóng: Vẫn giữ nguyên nh Luật Bóng chuyền chính thức 2001 - 2004
4.1. Thành phần của đội : Một đội tối đa 12 VĐV, 1 HLV trởng, 1 HLV phó, 1 săn sóc viên
và 1 bác sỹ. Một cầu thủ của đội ( trừ Libero) là đội trởng trên sân phải đợc ghi rõ trong biên bản thi
đấu. Chỉ có VĐV đăng ký trong biên bản thi đấu mới đợc vào sân thi đấu.
4.3. Trang phục: gồm áo, quần đùi, tất và giày thể thao. Trang phục của toàn đội phải đồng
bộ, đồng màu trừ Libero. áo cầu thủ phải đợc đánh số từ 1 đến 18. Số áo phải ở giữa ngực và giữa l-
ng, màu sắc tơng phản với màu áo.Số trớc ngực phải cao ít nhất 15 cm, số sau lng ít nhất là 20cm,
rộng tối thiểu 2cm.
Trong các cuộc thi đấu thế giới và chính thức của FIVB cho ngời lớn cấm sử dụng giày đế
đen.
4.4. Thay đổi trang phục:
Trọng tài thứ nhất có thể cho phép một hay nhiều cầu thủ: Thi đấu không có giày, thay đổi
trang phục bị ớt giữa hai hiệp hay ngay sau khi thay ngời nhng trang phục mới phải cùng màu, cùng
kiểu và cùng số áo.
Nếu trời rét, toàn đội đợc mặc quần áo trình diễn để thi đấu miễn là đồng màu, đồng kiểu ( Trừ
VĐV Libero), có ghi số hợp lệ.
4.3. Những đồ vật bị cấm:
- Cấm mang các đồ vật gây chấn thơng hoặc tạo trợ giúp cho cầu thủ.
- VĐV có thể mang kính cá nhân và tự chịu trách nhiệm về việc này.
điều 5: đội trởng và Huấn luyện viên

Vẫn giữ nguyên nh Luật Bóng chuyền chính thức 2001 - 2004
5.1. Đội trởng: - Trớc trận đấu phải ký vào biên bản và thay mặt đội bắt thăm
- Trong trận đấu đội trởng là ngời thi đấu trên sân, khi bóng ngoài cuộc chỉ có đội trởng trên
sân đợc quyền nói với trọng tài đề nghị giải thích hoặc làm rõ về luật cũng nh thắc mắc về đội mình.
Khi đội trởng của đội không vào sân thi đấu, HLV hoặc bản thân đội trởng phải chỉ định một cầu thủ
khác trên sân trừ Li bero làm độ trởng trên sân. Cầu thủ nàychịu trách nhiệm làm đội trởng trên sân
đến khi bị thay ra hoặc đội trởng của đội lại vào sân thi đấu, hoặc khi hiệp đấu kết thúc.
Đội trởng có quyền đề nghị:
+ Thay đổi trang phục thi đấu
+ Đề nghị kiểm tra lại vị trí trên sân. lới, bóng,
+ Đề nghị hội ý và thay ngời
- Kết thúc trận đấu phải cảm ơn trọng tài và ký vào biên bản công nhận kết quả trận đấu.
5.2. Huấn luyện viên: Trong suốt trận đấu HLV đợc chỉ đạo đội mình từ bên ngoài sân đấu.
HLV là ngời quyết định đội hình thi đấu, thay ngời và xin hội ý. Khi thực hiện việc này HLV phải
liên hệ với trọng tài thứ hai.
5.3. Huấn luyện viên phó: HLV phó không có quyền tham gia vào trận đấu. Trờng hợp HLV
trởng phải rời khỏi đội, HLV phó có thể làm thay nhiệm vụ nhng phải do đội trởng trên sân yêu cầu
và phải đợc sự đồng ý của trọng tài thứ nhất.
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
2
Lut tng hp cỏc mụn
Chơng III: thể thức thi đấu (Điều 6 - Điều 7)
điều 6: đợc một điểm, thắng một hiệp, thắng một trận
Vẫn giữ nguyên nh Luật Bóng chuyền chính thức 2001 2004
6.1. Đợc một điểm:
- Đợc một điểm khi:
+ Bóng chạm sân đối phơng
+ Do đội đối phơng phạm lỗi.
+ Đội đối phơng bị phạt.

- Phạm lỗi:
+ Nếu hai hay nhiều lỗi xảy ra liên tiếp thì chỉ tính lỗi đầu tiên
+ Hai đội cùng phạm 2 lỗi hoặc nhiều lỗi thì xử 2 đội cùng phạm lỗi. Đánh lại pha bóng đó.
- Hậu quả thắng của một pha bóng:
+ Nếu đội phát thắng pha bóng đó thì đợc 1 điểm và tiếp tục phát bóng
+ Nếu đội đỡ bóng thắng pha bóng đó thì đội đợc một điểm và giành quyền phát bóng
6.2. Thắng một hiệp: Đội thắng một hiệp (trừ hiệp thứ 5 hiệp quyết thắng) là đội đợc 25 điểm
trớc và hơn đội kia ít nhất 2 điểm. Nếu hoà 24 - 24 phải đấu tiếp cho đến khi hơn nhau 2 điểm. (26 24,
27 25..)
6.3. Thắng một trận: Đội thắng một trận là đội thắng 3 hiệp. Trờng hợp hoà 2 - 2, hiệp quyết
thắng (hiệp 5) đấu đến 15 điểm và đội thắng phải hơn ít nhất 2 điểm.
6.4. Bỏ cuộc và đội hình không đủ ngời thi đấu:
- Đội bỏ cuộc bị thua với kết quả toàn trận 0 -3 mỗi hiệp 0 - 25
- Một đội bị tuyên bố không đủ đội hình thi đấu một hiệp hoặc một trận thì bị thua hiệp đó hoặc
trận đó. Đội có đội hình không đủ ngời đấu bị giữ nguyên số điểm và kết quả các hiệp trớc. Đội đối
phơng đợc thêm đủ số điểm và số hiệp còn thiếu để thắng hiệp hoặc trận đấu đó.
Điều 7: tổ chức trận đấu Vẫn giữ nguyên nh Luật Bóng chuyền chính thức 2001 -
2004
7.1. Bắt thăm: Trớc trận đấu, trọng tài thứ nhất cho bắt thăm để chọn: Quyền phát bóng hoặc đỡ phát
bóng và chọn sân. Nếu thi đấu hiệp quyết thắng tiến hành bắt thăm lại. Tiến hành bốc thăm với sự có mặt của
hai đội trởng hai đội.
7.2. Khởi động: Khởi động riêng, mỗi đội đợc khởi động 3 phút nếu các đội đã khởi động ở sân
phụ, nếu không mỗi đội đợc khởi động 5 phút. Thời gian từ 5 -10 phút cho hai đội nếu khởi động
chung.
Trớc trận đấu, nếu hai đội đã đợc khởi động tại sân phụ thì đợc cùng khởi động với lới là
6 phút, nếu không có thể là 10 phút. Nếu cả hai đội trởng yêu cầu khởi động riêng với lới thì
thời gian cho mỗi đội khởi động là 3 hoặc 5 phút.
7.3. Đội hình khi thi đấu: - Mỗi đội phải luôn có 6 cầu thủ khi đấu và giữ đúng trật tự xoay
vòng trong suốt hiệp đấu. Nếu có Libero phải ghi rõ phiếu báo vị trí ở hiệp thứ nhất. Các cầu thủ
không có trong đội hình thi đấu đàu tiên của hiệp đó là cầu thủ dự bị.

- Khi nộp phiếu báo vị trí thì không đợc phép thay đổi đội hình trừ việc thay ngời thông thờng.
Khi trên sân có cầu thủ không có trong phiếu báo vị trí, HLV muốn giữ lại thì có thể xin thay ngời
theo luật.
7.4. Vị trí: Ba cầu thủ đứng dọc theo lới là những cầu thủ hàng trớc: số 4(trớc bên trái), số 3(tr-
ớc giữa), số 2( trớc bên phải). Ba cầu thủ còn lại là ba cầu thủ hàng sau: số 5(sau trái), số 6(ở sau
giữa), số 1(sau bên phải )
- Quan hệ vị trí giữa các cầu thủ:
+ Mỗi cầu thủ hàng sau phải đứng xa lới hơn hàng trớc tơng ứng của mình.
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
3
Lut tng hp cỏc mụn
+ Mỗi cầu thủ hàng trớc phải có ít nhất một phần bàn chân gần đờng giữa sân hơn
chân của cầu thủ hàng sau tơng ứng.
+ Mỗi cầu thủ ở bên phải (bên trái ) phải có ít nhất một phần bàn chân gần đờng biên dọc bên
phải (trái) hơn chân cầu thủ đứng giữa cùng hàng của mình.
7.5. Lỗi sai vị trí: Một đội phạm lỗi sai vị trí: khi ngời phát bóng đánh chạm bóng,lại có bất kỳ
cầu thủ không đứng đúng vị trí.
- Nếu lỗi sai vị trí xảy ra lúc cầu thủ phát bóng phạm lỗi phát bóng đúng lúc đánh bóng đi thì
phạt lỗi phát bóng trớc lỗi sai vị trí. Nếu cầu thủ phát bóng phạm lỗi sau khi phát bóng và có lỗi sai vị
trí thì bắt lỗi sai vị trí trớc
- Phạt lỗi sai vị trí:
+ Đội phạm lỗi bị xử thua pha bóng đó;
+ Các cầu thủ phải đứng lại đúng vị trí của mình.
7.6. Xoay vòng: Khi đội đỡ phát bóng giành đợc quyền phát bóng: cầu thủ của đội xoay vị trí
theo chiều kim đồng hồ: cầu thủ ở vị trí số 2 chuyển xuống vị trí số 1 để phát bóng, cầu thủ ở vị trí số
1 chuyển sang vị trí số 6,
7.7. Lỗi thứ tự xoay vòng:
- Khi phát bóng phạm lỗi xoay vòng không đúng trật tự xoay vòng phạt nh sau:
+ Đội bi phạt thua pha bóng đó,

+ Các cầu thủ phải trở lại đúng vị trí của mình.
- Th ký phải xác định đợc thời điểm phạm lỗi, huỷ tất cả điểm thắng của đội phạm lỗi từ thời
điểm phạm lỗi. Điểm của đội kia vẫn giữ nguyên. Nếu không xác định đợc thời điểm phạm lỗi thì
không xoá điểm của đội phạm lỗi mà chỉ phạt thua ở pha bóng đó.
Điều 8: thay ngời
8.1. Giới hạn thay ngời: Một hiệp mỗi đội đợc thay tối đa 6 lần ngời. Cùng một lần có thể thay
1 hay nhiều cầu thủ. Cầu thủ của đội hình chính thức có thể đợc thay ra và vào lại sân nhng trong 1
hiệp chỉ đợc 1 lần và phải đúng vị trí của mình trong đội hình đã đăng ký. Cầu thủ dự bị đợc vào sân
thay cho 1 cầu thủ chính thức 1 lần trong 1 hiệp, nhng chỉ đợc thay ra bằng cầu thủ chính thức đã
thay.
8.2. Thay ngời ngoại lệ: Khi một cầu thủ đang đấu trên sân bị chấn thơng (trừ Libero) không
thể tiếp tục thi đấu đợc thì phải thay ngời hợp lệ. Trờng hợp không thể thay hợp lệ thì đội đó đợc thay
ngời ngoại lệ ngoài giới hạn thay ngời.
- Thay ngời ngoại lệ có nghĩa là bất cứ cầu thủ nào không có trên sân lúc xảy ra chấn thơng trừ
cầu thủ thay cho anh có thể vào thay cầu thủ bị thơng. Cầu thủ bi chấn thơng đã thay ra không đợc
phép vào sân thi đấu nữa.
8.3. Thay ngời bắt buộc: Một cầu thủ bị phạt đuổi ra sân hoặc truất quyền thi đấu thì phải thay
ngời hợp lệ. Nếu không thực hiện đợc, thì đội đó bị tuyên bố đội hình không đủ ngời.
8.4. Thay ngời không hợp lệ: Thay ngời không hợp lệ là vợt quá giới hạn thay ngời
- Thay ngời không hợp lệ mà trận đấu đã tiếp tục thì xử lý:
+ Đội bị phạt thua pha bóng đó
+ Sửa lại việc thay ngời
+ Huỷ bỏ những điểm đội đó giành đợc từ khi phạm lỗi, giữ nguyên điểm của đối phơng.
Chơng IV: hoạt động thi đấu (Điều 8 - Điều 14)
điều 8: trạng thái thi đấu ( iờu 9 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 2004 )
8.1.Bóng trong cuộc: tính từ lúc trọng tài thổi còi cho phép phát bóng, ngời phát đánh chạm
bóng đi
8.2. Bóng ngoài cuộc: (bóng chết): Bóng ngoài cuộc tính từ thời điểm một trong hai trọng tài
thổi còi bắt lỗi. Không tính phạm lỗi tiếp sau tiếng còi bắt lỗi của trọng tài.
8.3. Bóng trong sân: là khi bóng chạm sân đấu kể cả các đờng biên

Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
4
Lut tng hp cỏc mụn
8.4. Bóng ngoài sân: Bóng ngoài sân khi:
- Phần bóng chạm sân hoàn toàn ngoài các đờng biên.
- Chạm vật ngoài sân, chạm trần nhà hay ngời ngoài đội hình thi đấu trên sân.
- Bóng chạm ăng ten, chạm dây buộc lới, cột lới hay phần lới ngoài băng giới hạn.
- Khi bóng bay qua mặt thẳng đứng dọc lới mà một phần hay toàn bộ quả bóng lại ngoài không
gian bóng qua của lới, trừ trờng hợp quả bóng đã bay qua mặt phẳng của lới tới khu tự do của sân đối
phơng mà hoàn toàn hoặc một phần bóng bay qua ngoài không gian bên ngoài của lới thì có thể đánh
trở lại với điều kiện:
+ Cầu thủ cứu bóng không chạm sân đối phơng.
+ Quả bóng khi đánh trở lại phải cắt mặt phẳng của lới lần nữa ở phần không gia bên ngoài ở
cùng một bên sân. Đội đối phơng không đợc ngăn cản hành động này.
- Toàn bộ quả bóng bay qua khoảng không dới lới.
điều 9: động tác chơi bóng ( iờu 10 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 2004 )
9.1. Số lần chạm bóng của một đôi:
- Một đội có quyền chạm bóng tối đa 3 lần (không kể chắn bóng) để đa bóng sâu sân đối ph-
ơng. Nếu thực hiện quá 3 lần chạm bóng, đội đó phạm lỗi: đánh bóng 4 lần. Số lần chạm bóng của
đội đợc tính cả khi cầu thủ chạm bóng cố tình hay vô tình.
- Chạm bóng liên tiếp: Một cầu thủ không đợc chạm bóng 2 lần liên tiếp trừ sau khi chắn bóng.
- Cùng chạm bóng: khi 2 hoặc 3 cầu thủ cùng chạm bóng thì tính 2 hoặc 3 lần chạm (trừ chắn
bóng)
- Cầu thủ 2 đội cùng chạm bóng trên lới và bóng đang còn trong cuộc thì đội đỡ bóng đợc chạm
tiếp 3 lần nữa. Nếu bóng ra ngoài sân bên nào thì đội kia phạm lỗi.
- Nếu cả hai đội cùng chạm giữ bóng thì tính 2 bên cùng phạm lỗi và đánh lại pha bóng đó.
9.2. Tính chất chạm bóng: - Bóng có thể chạm mọi phần của thân thể.Bóng phải đợc đánh đi
không dính, không ném vứt, không đợc giữ lại.
- Bóng có thể chạm nhiều phần thân thể nhng phải liền cùng một lúc.

- ở lần chạm bóng đầu tiên của một đội bóng có thể chạm nhiều phần khác nhau của thân thể
miễn là những lần chạm đó phải xảy ra trong cùng một hành động.
9.3. Lỗi đánh bóng:
- Bốn lần chạm bóng: một đội chạm bóng 4 lần trớc khi đa bóng qua lới
- Hỗ trợ đánh bóng: một cầu thủ trong khu sân đấu lợi dụng đồng đội hoặc bất kỳ vật gì để với
chạm bóng. Tuy nhiên , khi 1 VĐV sắp phạm lỗi ( chạm lới, qua vạch giữa, ) thì đồng đội có thể
giúp giữ lại sân hoặc kéo trở về sân mình.
- Giữ bóng (dính bóng): Cầu thủ đánh bóng không dứt khoát, bóng bị giữ lại hoặc ném vứt đi.
- Chạm bóng hai lần: Một cầu thủ đánh bóng 2 lần liền hoặc bóng chạm lần lợt nhiều phần
khác nhau của cơ thể.
điều 10: bóng ở lới (iờu 11 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 2004 )
10.1. Bóng qua lới: Bóng đánh sang sân đối phơng phải đi qua khoảng không bóng qua trên l-
ới đợc giới hạn bởi: Mép trên của lới; Phía trong 2 cột ăngten và phần kéo dài tởng tợng của chúng;
thấp hơn trần nhà.
Quả bóng đã bay qua mặt phẳng của lới tới khu tự do của sân đối phơng mà hoàn toàn hoặc một
phần bóng bay qua ngoài không gian bên ngoài lới thì có thể đánh lại với điều kiện:
+ Vận động viên của một bên sân cứu bóng không chạm sân đối phơng.
+ Quả bóng khi đánh trở lại phải qua mặt phẳng của lới lần nữa ở phần không gian bên ngoài l-
ới cùng một bên sân. Đội đối phơng không đợc ngăn cản hành động này.
10.2. Bóng chạm lới: Khi qua lới bóng có thể chạm lới.
10.3. Bóng ở lới: Bóng đánh vào lới bật ra có thể đỡ tiếp nếu cha quá 3 lần chạm bóng. Nếu
bóng làm rách mắt lới hoặc giật lới xuống thì xoá bỏ pha bóng đó và đánh lại
điều 11: cầu thủ ở gần lới ( iờu 12 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 2004 )
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
5
Lut tng hp cỏc mụn
11.1. Qua trên lới: Khi chắn bóng cầu thủ có thể chạm bóng bên sân đối phơng nhng không đ-
ợc cản trở đối phơng trớc hoặc trong khi đập bóng. Sau khi cầu thủ đập bóng, bàn tay đợc phép qua
trên lới nhng phải chạm bóng ở không gian bên sân mình.

11.2. Qua dới lới: Đợc phép qua không gian dới lới sang sân đối phơng nhng không đợc cản
trở đối phơng.
- Xâm nhập sân đối phơng qua vạch giữa: .( Hiệu tay 22) Cùng lúc một hay hai bàn chân (hoặc
một hay hay hai bàn tay ) chạm sân đối phơng, nhng ít nhất còn một phần của một hay hai bàn chân (
hoặc một hay hai bàn tay) vẫn chạm hoặc vẫn ở trên đờng giữa sân.
Cấm bất kỳ bộ phận khác của thân thể chạm sân đối phơng.
- Cầu thủ có thể sang sân đối phơng khi bóng ngoài cuộc.
- Có thể xâm nhập vùng tự do bên sân đối phơng nhng không đợc cản trở đối phơng chơi bóng.
11.3. Chạm lới: Chạm lới, chạm cọc ăngten không phạm lỗi trừ khi cầu thủ chạm chúng khi
đánh bóng hoặc làm cản trở thi đấu. Bóng đánh vào lới làm lới chạm cầu thủ đối phơng thì không
phạt lỗi.
11.4. Lỗi của cầu thủ ở lới: - Cầu thủ chạm bóng hoặc chạm đối phơng ở không gian đối ph-
ơng trớc hoặc trong khi đối phơng đánh bóng ( hiệu tay 20)
- Cầu thủ xâm nhập không gian dới lới của đối phơng và làm cản trở đối phơng thi đấu
- Vận động viên xâm nhập sang sân đối phơng
- Cầu thủ chạm lới hoặc chạm cột ăngten khi đánh bóng làm ảnh hởng đến trận đấu ( Hiệu tay
19)
điều 12: phát bóng ( iờu 13 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 2004 )
12.1. Quả phát bóng đầu tiên của hiệp: Quả phát bóng đầu tiên của hiệp 1 và 5 do bắt thăm
quyết định. ở các hiệp khác, đội nào không đợc phát bóng đầu tiên ở hiệp trớc thì đợc phát trớc.
12.2. Trật tự phát bóng: Các cầu thủ phát bóng phải theo trật tự ghi trong phiếu báo vị trí
12.3. Ra lệnh phát bóng: Trọng tài thứ nhất thổi còi ra lệnh phát bóng sau khi kiểm tra hai đội
đã sẵn sàng thi đấu và cầu thủ phát bóng đã cầm bóng.
12.4. Thực hiện phát bóng: - Cầu thủ thực hiện phát bóng bằng 1 tay hoặc bất cứ phần nào của
cánh tay sau khi đã tung hoặc để bóng rời khỏi bàn tay
- Chỉ đợc tung hay để bóng rời tay 1 lần. Đợc phép đập bóng, chuyền bóng trong tay.
- Không đợc chạm sân đấu hoặc chạm vùng sân ngoài khu phát bóng. Cầu thủ phải phát bóng
đi trong vòng 8 giây sau tiếng còi của trọng tài thứ nhát. Huỷ bỏ phát bóng trớc tiếng còi của trọng
tài thứ nhất và phải phát lại.
12.5. Hàng rào che phát bóng (Hiệu tay12) Đội phát bóng không đợc làm hàng rào cá nhân

hay tập thể để che đối phơng quan sát cầu thủ phát bóng hoặc đờng bay của bóng. Hàng rào che phát
bóng là khi phát bóng một cầu thủ hay một nhóm cầu thủ của đội phát bóng làm hàng rào che bằng
cách giơ vẫy tay, nhảy lên hoặc di chuyển ngang, đứng thành nhóm che đờng bay của bóng.
12.6. Lỗi phát bóng: - Các lỗi sau đây bị phạt đổi phát bong kẻ cả đối phơng sai lỗi vị trí:
+ Sai trật tự xoay vòng
+ Không thực hiện đúng các điều kiện phát bóng.
- Lỗi sau khi đánh phát bóng:
+Bóng phát đi chạm cầu thủ đội phát hoặc không hoàn toàn qua mặt phẳng thẳng đứng của
không gian bóng qua trên lới.
+ Bóng ra ngoài sân.
12.7. Lỗi phát bóng và lỗi sai vị trí: - Nếu cùng lúc cầu thủ phát bóng phạm lỗi và đội đối ph-
ơng sai vị trí thì phạt lỗi phát bóng hỏng.
- Nếu phát bóng đúng nhng sau đó quả phát bóng bị hỏng ( chạm lới, ra ngoài ) mà đối ph ơng
lại sai vị trí, thì phạt lỗi sai vị trí của đội đối phơng vì lỗi này xảy ra trớc.
điều 13: đập bóng tấn công( iờu 14 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 2004 )
13.1. Đập bóng tấn công: Là mọi hành động đa bóng qua lới sang sân đối phơng trừ phát bóng
và chắn bóng.
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
6
Lut tng hp cỏc mụn
- Đợc phép bỏ nhỏ, đánh nhẹ khi đập bóng tấn công nếu không dính bóng, không giữ hoặc ném
vứt bóng.
13.2. Giới hạn của đập bóng tấn công: - Cầu thủ hàng trớc có thể đập bóng ở bất kỳ vị trí nào
nhng phải ở trong phạm vi không gian sân của mình.
- Cầu thủ hàng sau (ở vạch tấn công) có thể đập bóng ở bất kỳ độ cao nào nhng khi dậm nhảy
chân không đợc chạm hoặc vợt qua đờng tấn công. Đập bóng xong có thể rơi xuống khu tấn công.
- Cầu thủ hàng sau cũng có thể đập bóng ở khu tấn công, nếu lúc chạm bóng không hoàn toàn
cao hơn mép trên của lới.
- Không cầu thủ nào đợc phép đập tấn công quả phát bóng của đối phơng, khi bóng ở khu trớc

và hoàn toàn cao hơn mép trên của lới.
13.3. Lỗi đập bóng tấn công:
- Đập bóng ra ngoài hoặc đập bóng ở không gian sân đối phơng.
- VĐV hàng sau đập bóng ở khu trớc nhng lúc đánh bóng,bóng hoàn toàn cao hơn mép trên của
lới.
-VĐV Libero kết thúc đập bóng nếu vào thời điểm chạm bóng, bóng hoàn toàn cao hơn mép
trên của lới
- VĐV hoàn thành đập quả bóng cao hơn mép lới do cầu thủ Libero đứng ở khu trớc nêu bằng
chuyền hai cao tay.
điều 14: chắn bóng ( iờu 15 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 2004 )
14.1 inh nghia
14.2 Chắn bóng: Chắn bóng là hành động của các VĐV ở gần lới chặn quả bóng từ sân đối ph-
ơng sang bằng cách giơ với tay cao hơn mép trên của lới. Chỉ các VĐV hàng trên đợc phép chắn
bóng.
- Định chắn bóng: Là hành động chắn bóng nhng không chạm bóng
- Hoàn thành chắn bóng: Chắn bóng hoàn thành khi chạm tay ngời chắn.
- Chắn tập thể: Chắn bóng tập thể là hai hay ba VĐV đứng gần nhau thực hiện chắn và hoàn
thành chắn khi nột trong các VĐV đó chạm bóng.
14.2 Chắn chạm bóng: Một hay nhiều cầu thủ chắn có thể chạm bóng liên tiếp (nhanh và liên
tục), nhng những lần chạm đó phải trong cùng một hành động.
14.3 Chắn bóng bên không gian sân đối phơng: Khi chắn bóng cầu thủ có thể đa tay và cánh
tay của mình qua trên lới sang sân đối phơng nhng không đợc cản trở đối phơng đánh bóng. Không
đợc phép chạm bóng bên kia lới trớc khi đối phơng đập bóng tấn công
14.4 Chắn bóng và số lần chạm bóng: Sau khi chắn bóng, lần chạm bóng đầu tiên có thể do
bất kỳ cầu thủ nào kể cả cầu thủ đã chạm bóng khi chắn bóng. Sau lần chắn chặn bóng đội đợc tiếp
tục chạm bóng 3 lần nữa để đa bóng sang sân đối phơng.
14.5 Chắn phát bóng: Cấm chắn quả phát bóng của đối phơng.
14.6 Lỗi chắn bóng: - VĐV chắn bóng chạm bóng ở không gian sân đối phơng trớc hoặc cùng
khi đối phơng đập bóng.
- VĐV hàng sau hay Libero hoàn thành chắn bóng hoặc tham gia hoàn thành chắn tập thể.

- Chắn quả phát bóng của đối phơng.
- Bóng chạm tay chắn bóng ra ngoài, chắn bóng bên không gian đối phơng ngoài cọc giới hạn.
- VĐV Libero định chắn bóng hoặc tham gia chắn tập thể.
chơng V: ngừng và kéo dài trận đấu (Điều 15 - Điều 18)

điều 15: ngừng trận đấu hợp lệ ( iờu 16 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 -2004)
- Ngừng trận đấu hợp lệ gồm: Hội ý và thay ngời.
15.1. Số lần ngừng hợp lệ: Mỗi hiệp mỗi đội đợc xin ngừng tối đa 2 lần hội ý, thay 6 lần ngời.
15.2. Xin ngừng hợp lệ: - Chỉ có HLV trởng và đội trởng trên sân đợc phép xin ngừng trận đấu.
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
7
Lut tng hp cỏc mụn
- Xin ngừng trận đấu phải bằng ký hiệu tay khi bóng chết và trớc tiếng còi phát bóng của trọng tài
( Hiệu tay 4, 5).
15.3. Ngừng liên tiếp: + Đợc xin tạm ngừng để hội ý một lần hay hai lần liền và mỗi đội đợc xin tiếp
thay ngời một lần nữa mà không cần có thi đấu giữa các lần tạm ngừng đó.
+ Một đội bóng không đợc xin thay ngời nhỉều lần liền mà giữa đó không có thi đấu. Có thể thay
hai hay ba cầu thủ trong cùng một lần xin thay ngời.
15.4. Hội ý: Mỗi hiệp mỗi đôị đợc xin ngừng tối đa 2 lần hội ý, thời gian một lần hội ý là 30 giây.
15.5.Thay ngời: Điều 8 Luật bóng chuyền chính thức 2001 - 2004
*15.6. Giới hạn thay ngời: Một hiệp mỗi đội đợc thay tối đa 6 lần ngời. Cùng một lần có thể
thay 1 hay nhiều cầu thủ.
Một VĐV của đội hình chính thức có thể đợc thay ra và vào lại sân nhng trong 1 hiệp chỉ đợc 1
lần và phải đúng vị trí của mình trong đội hình đã đăng ký.
Một VĐV dự bị đợc vào sân thay cho 1 VĐV chính thức 1 lần trong 1 hiệp, nhng chỉ đợc thay
ra bằng chính VĐV chính thức đã thay.
15.7. Thay ngời ngoại lệ: Khi một VĐV đang đấu trên sân bị chấn thơng (trừ Libero) không
thể tiếp tục thi đấu đợc đợc thay ngời hợp lệ. Trờng hợp không thể thay hợp lệ thì đội đó đợc thay ng-
ời ngoại lệ ngoài giới hạn thay ngời.

- Thay ngời ngoại lệ có nghĩa là bất cứ VĐV nào không có trên sân lúc xảy ra chấn thơng trừ
VĐV Libero hay VĐV thay cho anh ta có thể vào thay VĐV bị thơng. VĐV bi chấn thơng đã thay ra
không đợc phép vào sân thi đấu nữa.
15.8. Thay ngời bắt buộc: Một VĐV bị phạt đuổi ra sân hoặc truất quyền thi đấu thì phải thay
ngời hợp lệ. Nếu không thực hiện đợc, thì đội đó bị tuyên bố đội hình không đủ ngời.
15.9. Thay ngời không hợp lệ: Thay ngời không hợp lệ là vợt quá giới hạn thay ngời
- Thay ngời không hợp lệ mà trận đấu đã tiếp tục thì xử lý:
+ Đội bị phạt thua pha bóng đó
+ Sửa lại việc thay ngời
+ Huỷ bỏ những điểm đội đó giành đợc từ khi phạm lỗi, giữ nguyên điểm của đối phơng.
15.10. Trình tự thay ngời: Phải thực hiện thay ngời trong khu thay ngời.
- Vào lúc xin thay ngời, VĐV vào thay phải đứng gần khu thay ngời và sẵn sàng vào sân. Không
làm đúng nh vậy , thì không đợc phép thay ngời và đội đó bị phạt lỗi trì hoãn.
- Nếu HLV muốn trong một lần thay nhiều cầu thủ thì phải ra ký hiệu số lần ngời xin thay ở lần
đó. Trong trờng hợp này phải thực hịên thay ngời lần lợt từng cặp cầu thủ một.
15.11 Xin ngừng không hợp lệ: - Trong các trờng hợp sau:
+ Khi bóng trong cuộc hoặc sau tiếng còi phát bóng của trọng tài.
+ Do thành viên không có quyền xin ngừng của đội
+ Trớc khi trận đấu tiếp tục, đội đó lại xin thay ngời lần nữa mà cha qua một pha bóng.
+ Xin ngừng hội ý hay thay ngời quá số lần quy định
- Lần xin ngừng không hợp lệ thứ nhất không gây ảnh hởng hoặc kéo dài trận đấu thì không bị xử
phạt.
- Nếu lặp lại việc xin tạnm ngừng không hợp lệ trong cùng một trận đấu thì bị phạt lỗi trì hoãn.
điều 16: trì hoãn trận đấu ( iờu 17 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 2004 )
16.1. Các hình thức trì hoãn: - Kéo dài cáclần thay ngời.
- Kéo dài các lần tạm ngừng sau khi đã có lệnh tiếp tục trận đấu.
- Xin thay ngời không hợp lệ.
- Tái phạm xin ngừng không hợp lệ.
- Thành viên của đội trì hoãn trận đấu.
16.2. Phạt trì hoãn trận đấu: Phạt lỗi trì hoãn là phạt toàn đội và có giá trị trong toàn bộ trận

đấu. Thành viên của đội phạm lỗi trì hoãn đầu tiên bị phạt Cảnh cáo trì hoãn thi đấu. ( Hiệu tay
25)
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
8
Lut tng hp cỏc mụn
Bất cứ thành viên nào của đội trong cùng một trận phạm lỗi trì hoãn lần thứ hai và những lần
tiếp theo với bất kỳ hình thức nào đều phạm lỗi và bị phạt lỗi trì hoãn: Thua pha bóng đó( Hiệu tay
25)
Lỗi trì hoãn xảy ra trớc hay giữa hai hiệp đấu bị phạt trong hiệp tiếp theo.
điều 17: Các trờng hợp ngừng trận đấu ngoại lệ ( iờu 18 theo Luật Bóng chuyền
chính thức 2001 -2004)
17.1. Chấn thơng: Nếu có tai nạn nghiêm trọng xảy ra trong cuộc trọng tài phải cho ngừng
ngay trận đấu cho phép bác sỹ vào sân hỗ trợ giúp y tế. Đánh lại pha bóng đó.
Nếu một cầu thủ bị chấn thơng không thể thay hợp lệ hoặc ngoại lệ thì cho cầu thủ đó trong 3
phút hồi phục, nhng một trận đấu không đợc quá một lần với cầu thủ đó. Nếu cầu thủ không hồi phục
đợc thì đội đó bị tuyên bố đội hình không đủ ngời.
17.2. Trở ngại bên ngoài: Nếu có bất kỳ trở ngại bên ngoài khi đang thi đấu thì phải ngừng
ngay và đánh lại pha bóng đó.
17.3. Các gián đoạn kéo dài: Tổng thời gian của 1 hay nhiều lần ngừng trận đấu không vợt quá
4giờ. Nếu trận đấu vẫn tiếp tục trên sân cũ thì vẫn tiếp tục hiệp đang đấu bình thờng nh trớc khi
ngừng, giữ nguyên tỷ số, cầu thủ và vị trí trên sân. Kết quả các hiệp trớc vấn giữ nguyên.
Nếu trận đấu tiếp tục trên sân khác, huỷ bỏ tỷ số hiệp đấu đang đấu dở và đấu lại đội hình đã
báo và số áo của đội. Kết quả các hiệp trớc vẫn giữ nguyên.
Tổng thời gian của một hay nhiều lần ngừng trận đấu quá 4 giờ thì đấu lại trận đấu đó từ đầu.
điều 18: nghỉ giữa quãng và đổi sân (iờu 19 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 -2004)
18.1. Nghỉ giữa quãng: Mọi lần nghỉ giữa các hiệp kéo dài 3 phút. Thời gian nghỉ giữa hiệp
thứ hai và thứ 3 có thể kéo dài 10 phút theo yêu cầu của BTC giải.
18.2. Đổi sân: - Sau mỗi hiệp, các đội đổi sân, trừ hiệp quyết thắng
- ở hiệp quyết thắng, khi một đội đợc 8 điểm hai đội phải đợc đổi sân ngay không đợc trì hoãn

và giữ nguyên vị trí cầu thủ. Nếu không đổi sân đúng thời điểm quy định khi phát hiện đổi sân ngay,
giữ nguyên tỷ số khi đổi sân.
chơng 6: Vận động viên libero ( Điều 19)
điều 19: Vận động viên libero (iờu 20 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 -2004)
19.1. Các chỉ định về Libero: Mỗi đội đợc phép đăng ký 1 VĐV chuyên môn phòng thủ
"Libero" trong số 12 cầu thủ của đội. Trớc trận đấu phải đăng ký cầu thủ Libero phải đăng ký trong
biên bản thi đấu, phải ghi số áo của Libero vào phiếu báo vị trí của hiệp thứ nhất. VĐV Libero không
đợc làm đội trởng của đội cũng nh đội trởng trên sân.
19.2. Trang phục: Libero phải mặc áo phông khác màu với màu áo của các cầu thủ khác trong
đội. Trang phục có thể khác kiểu nhng phải đánh số nh các cầu thủ khác của đội.
19.3. Hoạt động thi đấu của Libero:
- Cầu thủ Libero đợc thay vào thi đấu trên sân cho bất kỳ cầu thủ hàng sau nào của đội.
- Đảm nhiệm vai trò nh một cầu thủ hàng sau, không đợc phép đập bóng tấn công ở bất kỳ nào trên sân
(Kể cả trong sân đấu và khu vực tự do) nếu lúc đánh chạm bóng, bóng hoàn toàn cao hơn mép trên của
lới.
- Không đợc chắn bóng, không đợc phát bóng và định chắn bóng.
- Khi Libero ở hàng trớc hoặc phần kéo dài của khu này dùng chuyền cao tay nêu bóng thì
VĐV khác không đợc đập bóng tấn công quả bóng đó khi bóng cao hơn mép trên của lới. Nếu Libero
nêu ở hàng sau thì đợc tự do đập những quả bóng đó. Nếu Libero cũng nêu nh thế khi ở ngoài khu
trớc và cả phần kéo dài của nó thìđợc tự do đập những quả bóng đó
- Thay VĐV Libero: thay VĐV Libero không tính là thay ngời thông thờng. Số lần thay vào -
ra của Libero với cầu thủ hàng sau của đội không bị giới hạn nhng giữa 2 lần thay của Libero phải
qua một pha bóng. Cầu thủ Libero chỉ đợc thay ra bằng chính cầu thủ hàng sau mà Libero thay vào.
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
9
Lut tng hp cỏc mụn
- Thực hiện thay ngời của Libero khi bóng chết và trớc hiệu còi phát bóng. Lúc bắt đầu hiệp
Libero chỉ đựơc vào sân khi đã kiểm tra đội hình theo phiếu báo vị trí.
- Thay VĐV Libero sau hiệu còi phát bóng và trớc khi phát chạm bóng thì không phạt nhng bị

nhắc nhở khi pha bóng kết thúc. Thay vào chậm bị phạt lỗi trì hoãn.
- Khu thay cầu thủ Libero vào - ra sân trong thi đấu đợc giới hạn từ vạch tấn công đến hết đờng
biên ngang khu tự do trớc ghế ngồi của đội đó.
* Cầu thủ Libero mới: trờng hợp cầu thủ Libero đã đăng ký đầu trận đấu bị chấn thơng lúc đầu
thì trọng tài thứ nhất cho phép , HLV đợc chọn một cầu thủ của đội đang không thi đấu trên
sân vào thời điểm đó làm Libero mới. Cầu thủ Libero chấn thơng đã thay ra không đợc trở lại sân đấu
tiếp phần còn lại của trận đấu. Cầu thủ Libero mới vào thay cho cầu thủ Libero bị chán thơng là cầu
thủ Libero trong phần còn lại của trận đấu.
chơng VII: hành vi của VĐV(Điều 20 - Điều 21)
điều 20: các yêu cầu về thái độ (iờu 21 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 -2004)
20.1. Thái độ thể thao: Các thành viên của đội phải nắm vững và tuân theo Luật bóng
chuyền chính thức, tuân theo quyết định của trọng tài với thái độ thể thao, không đợc cãi lại trọng
tài. Nếu có thắc mắc, chỉ đợc yêu cầu giải thích thông qua đội trởng trên sân. Phải kiềm chế những
hành động hoặc có thái độ gây ảnh hởng tới quyết định của trọng tài hoặc che giấu lỗi của đội mình.
20.2. Tinh thần Fair - play: Các thành viên phải có thái độ tôn trọng, lịch sự theo tinh thần
Fair - play không chỉ với các trọng tài mà cả với các quan chức khác, với đồng đội, với đội bạn và
khán giả.
điều 21: thái độ xấu và các hành vi phạt( iờu 22 theo Luật Bóng chuyền
chính thức 2001 -2004)
21.1. Lỗi nhẹ: Trách nhiệm của trọng tài thứ nhất là ngăn chặn các đội không mắc lỗi để bị
phạt bằng lời nói hoặc hiệu tay nhắc nhở đội đó thông qua đội trởng của đội, nhắc nhở không phạt
lỗi.
21.2. Thái độ hành vi xấu và xử phạt: Chia làm 3 mức độ:
- Vô lễ: Hành động ngang ngợc trái với các nguyên tắc đạo đức và thói quen văn hoá hoặc tỏ
thái độ coi thờng.
- Xúc phạm: Phỉ báng hoặc có lời nói hay cử chỉ lăng mạ.
- Gây gổ: Xâm phạm thân thể hoặc cố ý gây sự.
21.3. Các mức phạt:
Loại lỗi
Thứ tự

mắc lỗi
Ngời phạm lỗi Xử phạt Thẻ phạt Kết quả xử lỗi
Vô lễ
Lần thứ nhất Bất kỳ thành viên nào Phạt lỗi Thẻ vàng Thua pha bóng đó
Lần thứ hai Cùng một thành viên
Đuổi ra sân
Thẻ đỏ
Phải rời khỏi sân đến hết
hiệp
Lần thứ ba Cùng một thành viên
Truất quyền thi
đấu
Thẻ đỏ + Thẻ
vàng
Phải rời khỏi khu thi đấu
đến hết trận
Xúc
phạm
Lần thứ nhất Bất kỳ thành viên nào
Đuổi ra sân
Thẻ đỏ
Phải rời khỏi sân đến hết
hiệp
Lần thứ hai Cùng một thành viên
Truất quyền thi
đấu
Thẻ vàng + Thẻ
đỏ
Phải rời khỏi khu thi đấu
đến hết trận

gây gổ
Lần thứ nhất Bất kỳ thành viên nào
Truất quyền thi
đấu
Thẻ vàng + Thẻ
đỏ
Phải rời khỏi khu thi đấu
đến hết trận
Mức phạt lỗi trì ho nã
Trì Ho nã
Lần thứ nhất
Bất kỳ thành viên
nào của đội
Cảnh cáo trì hoãn Hiệu tay 25
Không dùng thẻ
Ngân chặn,
không phạt
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
10
Lut tng hp cỏc mụn
Lần thứ hai
Bất kỳ thành viên
nào của đội
Phạt trì hoãn Hiệu tay 25
và thẻ vàng
Thua pha bóng đó
- Phạt lỗi (Hiệu tay 6): Bất kỳ thành viên nào của đội trong một trận phạm lỗi vô lễ lần đầu đều
bị xử phạt thua pha bóng đó.
- Đuổi ra sân: (Hiệu tay 7) + Thành viên của đội bị phạt đuổi ra sân không đợc thi đấu tiếp

phần còn lại của hiệp đó.
+ HLV bị phạt đuổi ra sân thì không đợc quyền tham gia gì vào hiệp đấu đó.
+ Thành viên của đội phạm lỗi xúc phạm lần đầu bị xử phạt đuổi ra sân.
+ Thành viên nào của cùng một đội phạm lỗi vô lễ lần thứ hai trong cùng một trận đấu thì bị
phạt đuổi ra sân.
- Truất quyền thi đấu: (Hiệu tay 8): + Thành viên nào của đội bi phạt truất quyền thi đấu phải
rời khỏi khu thi đấu trong toàn bộ phần còn lại của trận đấu.
+ Phạm lỗi gây gổ lần thứ nhất bị phạt truất quyền thi đấu.
+ Trong cùng một trận đấu cùng một thành viên của đội xúc phạm lần thứ hai thì bị truất
quyền thi đấu.
+ Cùng một thành viên của đội trong cùng một trận đấu phạm lỗi vô lễ lần thứ 3 thì bị truất
quyền thi đấu.
21.4. Xử phạt lỗi thái độ hành vi xấu:
- Các lỗi phạt thái độ hành vi xấu là phạt cá nhân nhng có hiệu lực trong toàn trận.
- Cùng một thành viên của đội trong cùng một trận đấu tái phạm lỗi vô lễ thì bị phạt lỗi nặng
hơn. Thành viên của mỗi đội mỗi lần phạm lỗi vô lễ tiếp theo thì bị phạt nặng hơn.
- Đuổi ra sân và truất quyền thi đấu do 2 lỗi xúc phạm hoặc gây gổ thì không cần đã bị phạt tr-
ớc.
21.5. Phạm lỗi thái độ hành vi xấu trớc và giữa hiệp đấu: Phạm lỗi này trớc hoặc giữa hiệp
đấu bị phạt và xử phạt trong hiệp tiếp theo.
22.6. Thẻ phạt lỗi:
- Nhắc nhở: Bằng miệng hoặc hiệu tay, không dùng thẻ.
- Phạt lỗi: Thẻ vàng
- Đuổi ra sân: Thẻ đỏ
- Truất quyền thi đấu: Thẻ vàng + Thẻ đỏ cùng nhau.
Phần II: Trọng tài
Chơng 8. quyền hạn, trách nhiệm và hiệu tay chính thức (Điều 22 - Điều 28):
điều 22: tổ trọng tài và thủ tục( iờu 23 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 -2004)
22.1. Thành phần tổ trọng tài điều kiển trận đấu gồm: Trọng tài thứ nhất, trọng tài thứ hai,
th ký và bốn ( hai )giám biên.

Vị trí của cá trọng tài: Hình vẽ minh hoạ
22.2. Thủ tục:
- Chỉ trọng tài thứ nhất và trọng tài thứ hai đợc thổi còi trong trận đấu.
- Trọng tài thứ nhất ra hiệu lệnh cho phát bóng bắt đầu pha bóng.
- Trọng tài thứ nhất và trọng tài thứ hai ra hiệu kết thúc 1 pha bóng với điều kiện họ biết rõ
phạm lỗi và lỗi gì.
- Khi bóng ngoài cuộc, hai trọng tài có thể thổi còi chỉ rõ cho phép hoặc bác bỏ yêu cầu của 1
cầu thủ.
- Ngay sau khi thổi còi và hiệu kết thúc pha bóng, trọng tài phải ra hiệu tay chính thức.
* Nếu trọng tài thứ nhất bắt lỗi phải chỉ rõ: Đội đợc phát bóng, tên lỗi, cầu thủ phạm lỗi. Trọng
tài thứ hai ra hiệu tay nh của trọng tài thứ nhất.
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
11
Lut tng hp cỏc mụn
* Nếu trọng tài hai thổi còi bắt lỗi phải chỉ rõ: Tên lỗi, cầu thủ phạm lỗi, đội đợc phát
bóng.Trong trờng hợp này, trọng tài thứ nhất không chỉ rõ tên lỗi và cầu thủ phạm lỗi mà chỉ đội
phát bóng.
* Trờng hợp cùng phạm lỗi, cả hai trọng tài chỉ: Tên lỗi, cầu thủ phạm lỗi (nếu cần), trọng tài thứ
nhất chỉ đội đợc phát bóng.
điều 23: trọng tài thứ nhất( iờu 24 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 -2004)
23.1. Vị trí: Khi làm nhiệm vụ, trọng tài thứ nhất ngồi hoặc đứng trên ghế trọng tài đặt ở một
đầu lới, tầm nhìn phải cao hơn mép trên của lới 50cm.
23.2. Quyền hạn:
- Điều khiển trận đấu từ đầu đến cuối. Trong trận đấu quyết định của trọng tài thứ nhất là tuyệt
đối.
- Có quyền xoá bỏ các quyết định của các trọng tài khác nếu thấy sai lầm.
- Có thể thay trọng tài nếu họ không hoàn thành nhiệm vụ.
- Kiểm tra công việc của ngời nhặt bóng, trải thảm thi đấu và lau sàn.
- Có quyền quyết định bất cứ việc gì liên quan đến thi đấu, kể cả những vấn đề luật không định.

- Không cho phép bất cứ tranh luận nào về quyết định của mình. Tuy vậy với đề nghị của đội tr-
ởng trên sân trọng tài thứ nhất cần giải thích và làm sáng tỏ luật về những quyết định của mình. Nếu
đội trởng trên sân không thống nhất và muốn khiếu nại thì phải ngay lập tức xin phép ghi khiếu nại
đó vào lúc kết thúc thi đấu.
- Trọng tài thứ nhất chịu trách nhiệm quyết định trớc, trong và sau khi thi đấu về sân bãi, trang
bị và các điều kiện phục vụ cho thi đấu.
23.3. Trách nhiệm:
- Trớc trận đấu phải: Kiểm tra sân bãi, bóng và các thiết bị thi đấu.
+Thực hiện bắt thăm với hai đội trởng.
+ Kiểm tra khởi động của các đội.
- Trong trận đấu, chỉ trọng tài thứ nhất có quyền: Nhắc nhở cảnh cáo các đội. Phạt lỗi thái độ,
hành vi xấu và lỗi trì hoãn.
+ Quyết định :
a) Các lỗi của ngời phát bóng, lỗi sai vị trí của đội phát bóng kể cả hàng rào che.
b) Các lỗi chạm bóng.
c) Các lỗi ở lới và phần trên lới.
d) Các lỗi tấn công hàng sau hay Libero tấn công.
e) Các lỗi tấn công do Libero ở khu trớc và phần kéo dài dùng chuyền cao tay nêu bóng.
f) Bóng qua không gian dới lới
- Hết trận đấu: trọng tài thứ nhất phải ký vào biên bản thi đấu.
điều 24: trọng tài thứ hai ( iờu 25 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 -2004)
24.1. Vị trí: Đứng bên đối diện trớc mặt trọng tài thứ nhât, bên ngoài sân gần cột lới.
24.2. Quyền hạn:
- Là ngời trợ giúp trọng tài thứ nhất, ngng có phạm vi quyền hạn riêng của mình. Khi trọng tài
thứ nhất không thể tiếp tục công việc, trọng tài 2 có thể thay thế.
- Có thể không thổi còi, đợc ra hiệu về những lỗi ngoài phạm vi quyền hạn của mình nhng
không đợc cố tình khẳng định kết luận đó với trọng tài thứ nhất.
- Kiểm tra công việc của th ký.
- Giám sát t cách của các thành viên mỗi đội ngồi ở ghế của đội và báo lỗi của họ cho trọng tài
thứ nhất.

- Kiểm tra các cầu thủ trong khu khởi động.
- Có quyền cho tạm ngừng, kiểm tra thời gian và từ chối những yêu cầu không hợp lệ.
- Kiểm tra số lần hội ý và thay ngời của mỗi đội và báo cho trọng tài thứ nhất và các huấn luyện
viên biết đã hội ý hai lần và thay 5 và 6 lần ngời.
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
12
Lut tng hp cỏc mụn
- Trong trờng hợp có cầu thủ bị thơng, trọng tài thứ hai có quyền cho phép thay ngời ngoại lệ
hoặc cho 3 phút hồi phục.
- Trong thời gian thi đấu kiểm tra các điều kiẹn của mặt sân, chủ yếu là khu trớc, xem bóng có
đủ điều kiện thi đấu không.
- Kiểm tra các thành viên của hai đội trong khu phạt và báo cáo các lỗi của họ cho trọng tài thứ
nhất biết.
24.3. Trách nhiệm:
- Khi bắt đầu mỗi hiệp, đổi sân ở hiệp quyết thắng và bất cứ lúc nào cần thiết, trọng tài thứ hai
phải kiểm tra vị trí cầu thủ trên sân xem có đúng phiếu báo vị trí hay không.
- Trong thi đấu, trọng tài thứ hai phải quyết định, thổi còi và ra hiệu:
+ Xâm nhập sân đối phơng và phần không gian dới lới.
+ Các lỗi vị trí của đội đội đỡ phát bóng.
+ Các lỗi chạm phần dới của lới hoặc chạm cột ăngten bên phía sân trọng tài đứng.
+ Các lỗi đập bóng của cầu thủ hàng sau và định chắn của VĐVLibero.
+ Bóng chạm vật bên ngoài sân hay chạm sân nhng trọng tài thứ nhất ở vị trí khó nhìn thấy.
+ Bóng bay qua toàn bộ hoặc một phần bay qua bên ngoài lới sang sân đối phơng hoặc
chạm cọc giới hạn bên phía trọng tài đứng.
- Hết trận đấu: Ký vào biên bản trận đấu.
điều 25: Trọng tài th ký ( iờu 26 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 -2004)
25.1. Vị trí: Ngồi ở bàn đối diện, mặt quay về trọng tài thứ nhất.
25.2. Trách nhiệm: - Giữ biên bản theo luật, phối hợp với trọng tài thứ hai. Theo quyền hạn của
mình th ký có thể sử dụng còi hoặc dụng cụ phát âm thanh để ra hiệu cho các trọng tài.

- Trớc mỗi trận đấu và mỗi hiệp th ký phải:
+ Ghi chép các số liệu về trận đấu và các đội theo thu tục, lấy chữ ký HLV và đội trởng.
+ Ghi đội hình thi đấu của mỗi đội theo phiếu báo vị trí. Nếu không nhận đợc phiếu báo vị trí
thì phải báo cáo ngay với trọng tài thứ hai.
+ Ghi số áo và tên cầu thủ tự do (Libero).
- Trong trận đấu, th ký phải:
+ Ghi điểm đã đạt đợc của mỗi đội và đối chiếu với bảng điểm.
+ Kiểm tra thứ tự phát bóng của mỗi đội và báo lỗi cho trọng tài ngay sau khi phát bóng
+ Ghi chép số lần tạm ngừng hội ý và thay ngời, kiểm tra số áo cầu thủ và báo cáo cho trọng
tài thứ hai. Thông báo với trọng tài về yêu cầu ngừng trận đấu không hợp lệ.
+ Báo cho trọng tài kết thúc hiệp đấu và khi đến điểm 8 của hiệp quyết thắng.
+ Ghi lại các lỗi phạt
+ Ghi lại tất cả các sự việc khác theo hớng dẫn của trọng tài thứ hai nh thay ngời không hợp
lệ, thời gian hồi phục chấn thơng
- Kết thúc trận đấu, th ký phải: + Ghi kết quả cuối cùng của thi đấu.
+ Trờng hợp có khiếu nại, khi đợc phép của trọng tài thứ nhất thì tự mình viết hoặc cho đội tr-
ởng viết nội dung khiếu nại vào biên bản.
+ Ký vào biên bản, lấy chữ ký của hai đội trởng và các trọng tài.
điều 26: trợ lý Trọng tài th ký
26.1. Vị trí: Ngồi cạnh trọng tài th ký tại bàn th ký thực hiện nhiệm vụ của mình.
26.2. Trách nhiệm: - Theo dõi , ghi lại sự thay vị trí liên quan đến VĐV Libero.
Trợ giúp trọng tài th ký nhiệm vụ điều hành.
Khi trọng tài th ký không thể tiếp tục công việc của mình thì trợ lý trọng tài sẽ thay thế. Giữ
biên bản theo luật, phối hợp với trọng tài thứ hai. Theo quyền hạn của mình th ký có thể sử
- Trớc mỗi trận đấu và mỗi hiệp trợ lý trọng tài th ký phải:
+ Chuẩn bị bảng theo dõi VĐV Libero.
+ Chuẩn bị biên bản dự phòng
- Trong suốt trận đấu trợ lý trọng tài th ký :
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh

13
Lut tng hp cỏc mụn
+ Ghi lại chi tiết việc thay ngời của VĐV Libero.
+ Nhắc trọng tài th ký về bất kỳ lỗi thay ngời nào của VĐV Libero.
+ Điều khi tại bàn th ký.
+ Đối chiếu với bảng điểm.
- Kết thúc trận đấu, trợ lý trọng tài th ký phải:
+ Ký vào biên bản theo dõi Libero và trình kiểm tra
+ Ký vào biên bản thi đấu.
Điều 27: giám biên ( iờu 27 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 -2004)
27.1. Vị trí: Khi trận đấu chỉ có 2 giám biên thì mỗi giám biên đứng trên đờng chéo ở hai góc
sâu gần nhất bên tay phải mỗi trọng tài và cách góc sân 1 - 2m.
- Mỗi giám biên kiểm soát một đờng biên dọc và một đờng biên thuộc phía sân của mình.
Trong các cuộc thi đấu thế giới và chính thức của FIVB phải dùng 4 giám biên.
27.2. Trách nhiệm:
- Thực hiện chức năng của mình bằng sử dụng lá cờ (40 x 40m) làm ký hiệu:
+ Bóng trong sân và ngoài sân khi bóng chạm sân gần đờng biên của mình.
+ Bóng chạm vào đội đỡ bóng ra ngoài.
+ Bóng chạm cột ăngten, bóng phát đi ngoài khoảng không bóng qua của lới.
+ Bất kỳ cầu thủ nào trên sân ( trừ cầu thủ phát bóng) lúc phát bóng ra ngoài sân của mình.
+ VĐV phát bóng giẫm vạch.
+ Khi có VĐV chạm ăngten tronglúc đánh bóng hoặc làm cản trở thi đấu phía bên sân mình
phụ trách
+ Khi bóng qua lới ngoài không gian bóng qua trên lới sang sân đói phơng hoặc bóng chạm
ăngten thuộc phía sân giám biên kiểm soát.
- Khi trọng tài thứ nhất yêu cầu, giám biên phải làm lại ký hiệu của mình.
Điều 28: hiệu tay chính thức( iờu 28 theo Luật Bóng chuyền chính thức 2001 -2004)
28.1. Hiệu tay của trọng tài: 25 hiệu tay có hình ảnh minh hoạ
Trọng tài phải dùng hiệu tay chính thức chỉ rõ lý do thổi còi bát lỗi. Phải giữ hiệu tay trong một
thời gian và nếu ra hiệu bằng một tay, thì tay đó chỉ về phía đội phạm lỗi hoặc yêu cầu.

28.2. Hiệu cờ của giám biên: 5 hiệu cờ có hình ảnh minh hoạ
Giám biên phải dùng hiệu cờ chính thức biểu thị tên của lỗi và phải giữ nguyên trong một
khoảng thời gian.
Luật bóng chuyền bãi biển
---------------------------
Phần I: Thi đấu
Chơng I : Sân bãi và dụng cụ thi đấu
Điều 1: Sân thi đấu: Sân thi đấu gồm sân đấu và khu tự do.
1.1. Kích thớc: Sân đấu hình chữ nhật, kích thớc 16m x 8m xung quanh là khu vực tự do rộng ít
nhất 3m về tất cả mọi phía, khoảng không tự do ở chiều cao tối thiểu 7m tính từ mặt sân.
1.2. Mặt sân: Mặt sân phải làm bằng cát, bằng phẳng không lẫn đá, vỏ sò hoặc bất cứ vật gì có
thể gây nguy hiểm hay chấn thơng cho cầu thủ.
1.3. Các đờng trên sân: Khu sân đấu đợc giới hạn bằng 2 đờng biên ngang và 2 đờng biên
dọc.Các đờng này nằm trong kích thớc của sân.Không có đờng giữa sân.Các đờng biên bằng băng vải
hoặc chất liệu mềm có chiều rộng 5 - 8cm và có màu sắc tơng phản với màu cát.
1.4.Khu phát bóng: Là khu sau đờng biên ngang, nằm giữa phần kéo dài của hai đờng biên
dọc.
Điều 2: Lới và cột lới:
2.1.Lới: dài 9,5 m và rộng 1m (+ 3cm ) đợc treo căng theo mặt thẳng đứng ở giữa sân.
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
14
Lut tng hp cỏc mụn
2.2.Băng giới hạn: là hai băng vải màu, rộng từ 5 - 8cm và dài 1m, ở trên đờng biên dọc theo
chiều thẳng đứng và nằm trong phần lới.
2.3.ăng ten: dài 1,8m, đờng kính 10mm buộc chặt ở cạnh ngoài băng giới hạn và đối xứng
nhau ở 2 bên lới
2.4.Chiều cao của lới: Chiều cao của lới cho các trận đấu nam là 2,43m và nữ là 2,24m.
Chiều cao hai đầu lới phải nh nhau và không đợc vợt quá quy định 2cm.
2.5. Cột lới: phải tròn và nhẵn, cao 2,55 cm , có thể điều chỉnh đợc và đợc đặt cách đờng biên

dọc 0,7 - 1m. Cấm dùng dây buộc để giữ cột lới, cột lới phải có vỏ bọc.
Điều 3: bóng Bóng phải tròn, làm bằng chất liệu mềm, không thấm nớc và có màu sắc sáng
màu. Chu vi : 66 -68 cm, trọng lợng: 260 - 280 g, áp lực bên trong bóng: 0, 175 đến 0,225 kg/ cm2.
Chơng II: những ngời tham gia
Điều 4: đội bóng
Thành phần của đội và đăng ký: Một đội chỉ gồm 2 cầu thủ, một trong 2 cầu thủ là đội trởng
và phải đợc ghi rõ trong biên bản thi đấu. HLV không đợc phép chỉ đạo trong thời gian trận đấu.
Điều 5: Trang phục của cầu thủ
5.1.Trang phục của cầu thủ: Gồm quần đùi, bộ đồ tắm. Cầu thủ có thể mang mũ. áo phải đợc
đánh số 1 và số 2 in trớc ngực áo. Số áo phải có màu sắc tơng phản với màu áo và cao ít nhất 10 cm,
nét số phải rộng tối thiểu 1,5 cm.
5.2. Thay đổi trang phục: trọng tài thứ nhất cho phép một hay nhiều cầu thủ:
a. Thi đấu chân đi tất hoặc giày.
b. Thay đổi trang phục bị ớt giữa hai hiệp với điều kiện trang phục mới phải theo điều lệ giải và
quy định của FIVB.
5.3. Những đồ vật bị cấm: Cấm mang các đồ vật gây chấn thơng cho cầu thủ nh : Đồng hồ,
vòng tay,.. Cấm mặc trang phục không có số áo hoặc không đúng quy định. Cầu thủ có thể mang
kính cá nhân nhng tự chị trách nhiệm về hậu quả xảy ra.
Điều 6: Quyền hạn và trách nhiệm của những ngời tham dự
6.1. Cầu thủ : Phải nắm vững và tuân theo luật bóng chuyền bãi biển chính thức. Tôn trọng
quyết định của trọng tài với thái độ thể thao, không đợc cãi lại trọng tài.Có thái độ tôn trọng lịch sự
theo tinh thần Fair - play không chỉ với trọng tài mà với đồng đội, với đội bạn và khán giả. Cầu thủ
có quyền đề nghị: Giải thích hoặc làm rõ điều luật hoặc một thắc mắc của đội mình, đề nghị thay đổi
trang phục thi đấu,kiểm tra lại cầu thủ phát bóng, kiểm tra lại mặt sân, lới, bóng ., sửa lại đ ơng biên
và tạm dừng.
6.2. Đội trởng: Trớc trận đấu đội trởng phải ký và biên bản thi đấu, thay mặt đội bắt thăm. Kết
thúc trận đấu đội trởng phải ký vào biên bản xác nhận kết quả trận đấu.
6.3. Vị trí các cầu thủ: Ghế dành cho các cầu thủ phải cách đờng biên dọc 5m, và cách bàn th
ký ít nhất 3m.
Chơng III: Điểm, thắng một hiệp và thắng toàn trận

Điều 7: Hệ thống tính điểm
7.1. Thắng một trận: Tất cả các trận đấu đều theo thể thức ba hiệp thắng hai: Đội thắng toàn
trận là đội thắng hai hiệp. Trờng hợp hoà 1 - 1 thi đấu hiệp quyết thắng ( hiệp 3 )
7.2.Thắng một hiệp: - ở hai hiệp đầu: Đội thắng một hiệp là đội ghi đợc 21 điểm trớc và hơn
đội kia ít nhất 2 điểm. Trờng hợp hoà 20 : 20 phải thi đấu tiếp cho đến khi hơn nhau 2 điểm (22 : 20,
23: 21,..), không có điểm giới hạn.
Hiệp quyết thắng: nếu là hai đội hoà 1:1 thi đấu hiệp quyết thắng, đội thắng hiệp này thì là đội
đợc 15 điểm trớc và hơn đội kia ít nhất 2 điểm, không có giới hạn
7.3. Thắng một pha bóng: Khi một đội phát bóng hỏng ( đỡ phát bóng hỏng ) không đa đợc
bóng sang sân đối phơng hoặc phạm lỗi đội đối phơng thắng pha bóng đó theo một trong những trờng
hợp sau đây: a. Nếu đội đối phơng phát bóng thì đội ấy đợc một điểm và tiếp tục phát. b. Nếu đội
đối phơng đỡ phát bóng, thì đội ấy đợc một điểm và quyền phát bóng.
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
15
Lut tng hp cỏc mụn
7.4. Bỏ cuộc và không đủ ngời đấu: Nếu một đội từ chối không đấu sau khi trận đấu đã đợc
sắp xếp đội đó bị tuyên bố bỏ cuộc và bị thua toàn trận với kết quả 0-2, tỷ số mỗi hiệp là 0 - 21.
Không có mặt tại sân thi đấu đúng giờ quy định thì bị tuyên bố bỏ cuộc. Một đội không đủ đội hình
cho một hiệp, một trận thì bị thua một hiệp hoặc một trận. Đội đối phơng đợc thêm số điểm và số
hiệp còn thiếu để thắng hiệp đó hoặc trận đấu đó. Đội không đủ đội hình giữ nguyên số điểm và kết
quả các hiệp.
Chơng IV: Chuẩn bị trận đấu, tổ chức trận đấu
Điều 8: Chuẩn bị trận đấu
8.1. Bốc thăm: Trớc khi khởi động trọng tài thứ nhất cho bốc thăm với hai đội trởng. Đội thắng
đợc chọn: a. Phát bóng hoặc đỡ phát bóng. b. Chọn sân.
Đội thua lấy phần còn lai. ở hiệp thứ 2 đội thua bắt thăm ở hiệp thứ nhất đợc chọn a hoặc b.
Hiệp quyết thắng phải tiến hành bốc thăm lại.
8.2. Khởi động: Nếu đã đợc khởi động ở sân phụ thì mỗi đội đợc khởi động với lới 3 phút. Nếu
không mỗi đội đợc khởi động đợc 5 phút.

Điều 9: Đội hình của đội : Cả 2 cầu thủ của mỗi đội phải luôn ở trên sân đấu.
Điều 10: Vị trí các cầu thủ:
10.1. Vị trí: Không quy định vị trí cầu thủ trên sân, không có lỗi sai vị trí.
10.2. Thứ tự phát bóng: Phải duy trì trong suốt hiệp đấu, có thể thay đổi theo từng hiệp.
10.3. Lỗi thứ tự phát bóng: Phạm lỗi khi ngời phát không đúng trật tự phát bóng, th ký phải
chỉ đúng thứ tự phát bóng, phạm lỗi sai thứ tự phát bóng bị phạt thua pha bóng đó.
Chơng V: Hoạt động thi đấu
Điều 11: Thi đấu
11.1. Bóng trong cuộc: Pha bóng bắt đầu vào lúc có hiệu còi của trọng tài thứ nhất. Bóng trong
cuộc đợc tính từ lúc ngời phát bóng đánh bóng đi.
11.2. Bóng ngoài cuộc (Bóng chết): pha bóng kết thúc khi có hiệu còi của trọng tài.
11.3. Bóng trong sân: Khi bóng chạm phần trong sân kể cả các đờng biên.
11.4. Bóng ngoài sân: Bóng chạm ngoài đờng biên của sân; chạm vật cản ngoài sân hoặc ngời
ngoài cuộc; chạm ăng ten, dây buộc, cột, hoặc phần lới phía ngoài băng giới hạn; khi phát bóng toàn
bộ hoặc một phần bóng ở bên ngoài không gian bóng qua.
Điều 12: Các lỗi trong đánh bóng
Bất cứ hành động nào trái với luật đều phạm lỗi. Phạm lỗi bị phạt: đội này phạm lỗi thì đội kia
thắng pha bóng đó. Nếu phạm hai hay nhiều lỗi liên tiếp thì chỉ tính lỗi đầu tiên. Nếu 2 đội đồng
thời phạm lỗi thì tính cùng phạm lỗi và đánh lại pha bóng đó.
Điều 13: Đánh bóng
13.1. Số lần chạm bóng của một đội: Một đội có quyền chạm bóng tối đa 3 lần để đa bóng
sang sân đối phơng. Cố tình và vô tình chạm bóng đều tính lần chạm, một cầu thủ không đợc chạm bóng
hai lần liên tiếp ( trừ chắn bóng ).
13.2. Hỗ trợ đánh bóng: không đợc phép lợi dụng sự hỗ trợ từ đồng đội hoặc bất cứ vật gì để
với tới bóng.
13.3. Tính chất chạm bóng: Bóng có thể chạm mọi phần của thân thể. Bóng phải đợc đánh đi
không dính, không đợc giữ lại hoặc ném. Bóng có thể chạm nhiều phần thân thể nhng phải cùng một
lúc.
13.4. Các lỗi trong đánh bóng: 4 lần chạm bóng, hỗ trợ đánh bóng, giữ bóng (dính bóng),
chạm bóng 2 lần.

Điều 14: Bóng ở lới
14.1. Bóng qua lới: Bóng đấnh sang sân đối phơng phải đi qua khoảng không bóng qua trên l-
ới.
14.2. Bóng chạm lới: Khi bóng qua lới, bóng có thể chạm lới
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
16
Lut tng hp cỏc mụn
14.3. Bóng vào lới: Bóng đánh vào lới bật ra có thể đỡ tiếp nếu cha quá 3 lần chạm bóng.
Điều 15: Cầu thủ ở gần lới
15.1. Qua trên lới: Khi chắn bóng cho phép qua tay trên lới sang sân đối phơng nhng không đ-
ợc cản trở trớc hoặc trong khi đối phơng đập bóng. Khi đập bóng bàn tay có thể qua lới nhng phải
chạm bóng ở không gian bên sân mình.
15.2. Qua dới lới hoặc khu tự do: Cầu thủ có thể qua dới lới hoặc khu vực tự do nhng không đ-
ợc cản trở đối phơng chơi bóng.
15.3. Chạm lới: Chạm bất kỳ phần nào của lới hay cột ăngten đều phạm lỗi. Khi đánh bóng
vào lới làm lới chạm vào cầu thủ đối phơng thì không phạm lỗi.
15.4. Lỗi của cầu thủ ở lới: Chạm bóng, chạm đối phơng ở không gian đối phơng trớc hoặc
trong khi đối phơng đánh bóng. Xâm nhập không gian dới lới, chạm lới, sân hoặc khu tự do, gây cản
trở thi đấu của đối phơng.
Điều 16: Phát bóng
16.1. Phát bóng là hành động đa bóng vào cuộc và đánh bóng đi bằng một tay hoặc một cánh
tay.
16.2. Quả phát bóng đầu tiên trong hiệp: Do đội bắt thăm đợc quyền phát bóng.
16.3. Thứ tự phát bóng: Nếu đội phát bóng thắng thì cầu thủ vừa phát bóng tiếp tục phát bóng,
nếu đội đỡ phát bóng thắng thì đội đó giành đợc quyền phát bóng vả cầu thủ nào trớc đó cha phát
bóng sẽ phát bóng.
16.4. Trọng tài thứ nhất thổi còi ra lệnh phát bóng khi 2 đội đã sẵn sàng thi đấu và cầu thủ phát
bóng đã cầm bóng đứng sau đờng biên ngang.
16.5. Thực hiện phát bóng: Lúc phát bóng, có thể nhảy phát bóng nhng không đợc chạm sân

( kể cả đờng biên ngamg). Cầu thủ phát bóng đi trong vòng 5 giây sau tiếng còi trọng tài thứ nhất.
Không đợc phép tung bóng không phát.
16.6. Hàng rào che: Cầu thủ của đội phát bóng không đợc che đối phơng quan sát cầu thủ phát
bóng.
16.7. Lỗi phát bóng: Sai thứ tự phát bóng, không thực hiện đúng các điều kiện phát bóng.
16.8. Lỗi phát bóng sau khi đánh bóng: Chạm cầu thủ cùng đội, phát bóng không qua mặt
phẳng thẳng đứng của lới và không qua khoảng không bóng qua trên lới sang sân đối phơng, bóng
ngoài sân.
Điều 17: Đập bóng tấn công
17.1 Định nghĩa: Mọi hành động trực tiếp đa bóng sang sân đối phơng trừ phát bóng và chắn
bóng đều là đập bóng tấn công. Bất kỳ cầu thủ nào cũng có thể đập bóng tấn công ở bất cứ độ cao
nào, nhng các cầu thủ đó phải chạm bóng ở không gian bên sân mình.
17.2. Lỗi đập bóng tấn công: Đập bóng ở phạm vi không gian của sân đối phơng. Đập bóng ra
ngoài. Một cầu thủ dùng các đầu ngón tay với bàn tay mở gãy hoặc vẩy bóng để thực hiện động tác
bỏ nhỏ trong tấn công. Cầu thủ đập ngay quả phát bóng của đối phơng khi bóng hoàn toàn cao hơn
mép trên của lới. Một cầu thủ hoàn thành một lần đập bóng tấn công bằng chuyền cao tay nhng đờng
bay của bóng không vuông góc với trục vai, trừ khi chuyền bóng cho đồng đội.
Điều 18: Chắn bóng
18.1. Chạm bóng của cầu thủ chắn bóng: sau khi chắn bóng bất cứ cầu thủ nào cũng có quyền
chạm bóng kể cả cầu thủ vừa thực hiện chắn bóng.
18.2. Chắn bóng ở không gian đối phơng: Có thể đa tay và cánh tay của mình qua trên lới nh-
ng không cản trở đối phơng. Không đợc phép chạm bóng bên kia lới cho đến khi đối phơng thực hiện
xong đập bóng tấn công.
18.3. Chạm chắn bóng: Chạm bóng khi chắn đợc tính một lần chạm bóng.
18.4. Các lỗi chắn bóng: Chạm bóng ở không gian đối phơng khi đối phơng cha đập bóng,
chắn bóng ngoài cột ăngten không gian đối phơng, chắn quả phát bóng của đối phơng, bóng chạm
tay chắn ra ngoài.
Chơng VI: Ngừng và trì hoãn trận đấu
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh

17
Lut tng hp cỏc mụn
Điều19: Tạm dừng
19.1. Số lần tạm dừng: Mỗi đội đợc xin tối đa 2 lần tạm dừng trong mỗi hiệp, mỗi lần kéo dài
trong 30 giây.
19.3. Xin tạm ngừng: Chỉ khi bóng chết, trớc tiếng còi phát bóng của trọng tài.
19.4. Xin tạm dừng không hợp lệ: Khi bóng đang trong cuộc, hết số lần tạm dừng.
Điều 20: Trì hoãn trận đấu
20.1. Các hình thức trì hoãn trận đấu: Kéo dài thời gian tạm dừng khi đã có lệnh tiếp tục trận
đấu, tái phạm xin tạm dừng không hợp lệ trong cùng hiệp, trì hoãn trận đấu.
20.2.Hình thức phạt lỗi trì hoãn: Phạt " nhắc nhở " lỗi trì hoãn đầu tiên trong mỗi hiệp của
một đội. Trong cùng hiệp phạm lỗi lần thứ hai và bất kỳ kiểu kéo dài trì hoãn nào tiếp theo, đều tính
một lần phạm lỗi và bị phạt " lỗi trì hoãn " thua pha bóng đó.
Điều 21: Các trờng hợp ngừng trận đấu ngoại lệ
21.1. Chấn thơng: Trọng tài phải dừng trận đấu ngay nếu có tai nạn nghiêm trọng xảy ra khi
bóng trong cuộc. Bóng đợc phát lại. Một cầu thủ bị chấn thơng, đợc tối đa 5 phút hồi phục trong 1
hiệp. Nếu hết thời gian hồi phục, cầu thủ đó vẫn cha hồi phục và không trở lại đợc sân, đội đó bị
tuyên bố là không đủ đội hình.
21.2. Những trở ngại bên ngoài: Nếu có bất kỳ trở ngại nào bên ngoài với trận đáu, thì phải
ngừng trận đấu ngay và cho phát bóng lại.
21.3. Kéo dài thời gian tạm dừng: Tổng thời gian của một hay nhiều lần ngừng trận đáu không
vợt quá 4 giờ, nếu quá 4 giờ trận đấu đó đấu lại từ đầu.
Điều 22: Nghỉ giữa quãng và đổi sân
22.1. Đổi sân: Hai hiệp đầu các đội đổi sân sau mỗi lần 7 điểm ( tính tổng điểm của cả hai đội)
và sau mỗi lần 5 điểm ( tính tổng điểm của 2 đội ) ở hiệp thứ 3. Nếu đổi sân không đúng quy định,
khi phát hiện phải đổi sân ngay, giữ nguyên tỷ số.
22.2. Nghỉ giữa quãng: Thời gian nghỉ giữa các hiệp là 1 phút. Trong thời gian nghỉ giữa các
hiệp các cầu thủ có thể ngồi trên ghế cầu thủ.
Chơng VII: Hành vi của cầu thủ
Điều 23: Thái độ, hành vi xấu

23.1. Các mức thái độ, hành vi xấu gồm: Hành vi xấu: hành động ngang ngợc trái với nguyên
tắc đạo đức, tỏ thái độ chống đối.
Xúc phạm: Phỉ báng hoặc có lời nói hay cử chỉ lăng mạ.
Gây gổ: Xâm phạm thân thể hoặc có ý định gây sự.
23.2. Các mức phạt: Nhắc nhở: Không phạt đối với thái độ phản thể thao, nhng cầu thủ vi
phạm bị nhắc nhở không đợc tái phạm trong hiệp đó.
Thái độ hành vi xấu: Phạt thái độ vô lễ mất quyền phát bóng hoặc đối phơng đợc một điểm nếu
đội này phát bóng.
Đuổi ra sân: Lặp lại thái độ vô lễ trong cùng một trận đấu, bị đuổi ra khỏi sân. Ngời bị đuổi ra
sân phải rời khỏi khu thi đấu và đội đó bị tuyên bố không đủ đội hình, thua ở hiệp đó.
Truất quyền thi đấu : Đối với thái độ xúc phạm hoặc gây gổ, thành viên nào của đội bị phạt
truất quyền thi đấu sẽ phải rời khỏi khu thi đấu và đội đó bị tuyên bố không đủ đội hình toàn trận.
23.3. Các mức phạt và thái độ hành vi xấu đợc quy định trong sơ đồ - hình 9
23.4. Hành vi xấu giữa và trớc các hiệp: Bất kỳ thái độ xấu nào xảy ra trớc hoặc giữa các hiệp
đều bị phạt vào hiệp tiếp theo theo bảng phân loại mức phạt dới đây:
Mức phạt Lần Hình phạt Thẻ Hậu quả
Hành vi
không thể thao
1
2 và tiếp theo
Nhắc nhở
Phạt
Vàng
Đỏ
Không phạt
Thua pha bóng đó
Hành vi - thái độ
xấu
1 và tiếp theo Phạt Đỏ Thua pha bóng đó
Giỏo viờn: Trn Khc Thi

Trng THCS Gia Thanh
18
Lut tng hp cỏc mụn
Xúc phạm 1 Đuổi ra sân 1 hiệp
Giơ 2 thẻ - vàng đỏ
cùng nhau
Đội không đủ đội
hình thua hiệp đó
Gây gổ 1
Truất quyền thi
đấu
Giơ 2 thẻ - vàng đỏ
rời nhau
Đội không đủ đội
hình thua toàn trận
Phần II: trọng tài - quyền hạn, trách nhiệm
và hiệu tay chính thức
Chơng VIII: Tổ trọng tài và thủ tục
Điều 24: tổ trọng tài và thủ tục
24.1 Thành phần: Tổ trọng tài điều khiển trận đấu gồm : trọng tài thứ nhất, trọng tài thứ hai,th
ký, bốn ( hai) giám biên.
24.2.Thủ tục: Chỉ có trọng tài thứ nhất và trọng tài thứ haimới đợc rthổi còi trong trận đấu.
Ngay sau khi thổi còi ra hiệu kết thúc một pha bóng,trọng tài phải ra ký hiệu chính thức chỉ rõ:
đội đợc quyền phát bóng, tên lỗi, cầu thủ phạm lỗi.
Điều 25. Trọng tài thứ nhất:
25.1.Vị trí:
Khi làm nhiệm vụ,trọng tài thứ nhất ngồi hoặc đứng trên ghế trọng tài đặt ở một đầu lới, với
tầm nhìn phải cao hơn mép trên của lới 50 cm.
25.2. Quyền hạn:
- Điều khiển trận đấu từ đầu đến cuối.Trong trận đấu, quyết điịnh của trọng tài thứ nhất là

tuyệt đối. Có quyền phủ quyết quyết định của trọng tài khác nếu thấy chắc chắn sai lầm. Có thể thay
các trọng tài khác nếu họ không hoàn thành nhiệm vụ.
- Kiểm tra công việc của ngời nhặt bóng.
- Có quyền quyết định bất cứ việc gì liên quan đến trận đấu kể cả những vấn đề Luật không
định.
- Không cho phép bất cứ tranh luận nào về quyết định của mình.Tuy vậy, khi có cầu thủ đề
nghị, trọng tài thứ nhất cần giải thích về đề nghị đó hoặc làm sáng tỏ Luật trên các cơ sở quyết định
của mình.Nếu cầu thủ không nhất trí với giải thích của trọng tài và xin ghi khiếu nại vào biên bản thi
đấu sau khi kết thúc trận đấu thì trọng tài thứ nhất cho phép điều này.
- Trọng tài thứ nhất chịu trách nhiệm với các quyết định trớc trong và sau trận đấu về sân bãi
và các điều kiện phục vụ cho thi đấu.
25.3.Trách nhiệm:
* Trớc trận đấu phải: Kiểm tra sân bãi, bóng và thiết bị thi đấu.
- Thực hiện bắt thăm với hai đội trởng.
- Kiểm tra khởi động củấcc đội.
* Trong trận đấu, chỉ có trọng tài thứ nhất mới có quyền:
- Phạt thái độ xấu và trì hoãn.
- Quyết định: Các lỗi của ngời phát bóng.
+ Lỗi hàng rào che.
+ Các lỗi về đánh bóng.
+ Các lỗi trên lới và khoảng không trên lới.
Điều 26. Trọng tài thứ hai:
26.1.Vị trí:
Đứng đối diện bên ngoài sân trớc mặt trọng tài thứ nhất , gần cột lới để làm nhiệm vụ.
26.2. Quyền hạn:
- Trọng tài thứ hai là ngời trợ giúp trọng tài thứ nhất nhng có phạm vi quyền hạn riêngcủa mình.
Khi trọng tài thứ nhất không thể tiếp tục công việc trọng tài thứ hai có thể thay thế.
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
19

Lut tng hp cỏc mụn
- Trọng tài thứ hai có thể làm hiệu chỉ những lỗi ngoài phạm vi của mình, nhng không đợc thổi
còi và cố tình khẳng định các ký hiệu đó với trọng tài thứ nhất.
- Kiểm tra công việc của th ký.
- Có quyền cho tạm dừng và đổi sân, kiểm tra thời gian và từ chối các yêu cầu không hợp lệ.
- Kiểm tra số lần tạm dừng của mỗi đội và báo cho trọng tài thứ nhất và các cầu thủ biết đã tạm
dừng 2 lần.
- Trờng hợp có cầu thủ bị chấn thơng, trọng tài thứ hai có quyền cho phép thời gian hồiphục ( 3
phút )
- Trong thời gian thi đấu, trọng tài thứ hai kiểm tra bóng có đủ điều kiện theo Luật không.
26.3.Trách nhiệm:
- Trong trận đấu, trọng tài thứ hai phải xác định lỗi, thổi còi và ra ký hiệu:
a.Lỗi chạm phần dới lới và cột ăng ten của cầu thủ ở phần sân mình đứng.
b.Lỗi xâm nhập sân đối phơng và không gian dới lới gây cản trở đối phơng chơi bóng.
c. Bóng ngoài không gian bóng qua của lới sang sân đối phơng, chạm cột ăng ten bên phần sân
mình đứng.
d. Bóng chạm vật bên ngoài.
Điều 27. Th ký
27.1.Vị trí: Th ký ngồi ở bàn th ký phía đối diện với trọng tài thứ nhất .
27.2. Trách nhiệm:
*Trớc mỗi trận đấu và mỗi hiệp, th ký phải ghi chép đủ các dữ liệu về trận đấu và của các đội
theo thủ tục và lấy chữ ký của đội trởng.
* Trong trận đấu, th ký phải :
- Ghi điểm đã đạt đợc của mỗi đội và đối chiếu với bảng báo điểm.
- Kiểm tra thứ tự phát bóng của mỗi đội.
- Thông báo thứ tự phát bóng của từng đội bằng cách ra ký hiệu số 1 và 2 tơng ứng với cầu
thủ phát bóng và báo lỗi ngay với trọng tài.
- Ghi chép, kiểm tra số lần tạm ngừng và báo với trọng tài thứ hai
- Thông báo với trọng tài yêu cầu ngừng trận đấu không hợp lệ
- Thông báo với trọng tài kết thúc các hiệp và đổi sân

*Kết thúc trận đấu, th ký phải:
- Ghi kết quả cuối cùng của trận đấu.
- Ký vào biên bản, lấy chữ ký của đội trởng và trọng tài.
- Trờng hợp có khiếu nại, tự mình viết hoặc cho phép cầu thủ khiếu nại viuết vào biên bản
nội dung khiếu nại.
Điều 28. Giám biên
28.1. Vị trí:
Trong các cuộc thi đấu chính thức, bắt buộc sử dụng hai giám biên. Các giám biên đứng ở hai
góc đối đối diện của sân, cách góc sân từ 1 đến 2m. Mỗi giám biên kiểm soát cả đờng biên ngang và
biên dọc thuộc phần mình.
28.2. Trách nhiệm:
Các giám biên thực hiện nhiệm vụ của mình, bằng sử dụng lá cờ ( 30 x 30cm ):
- Làm ký hiệu bóng trong và ngoài sân khi bóng chạm sân ở gần đờng biên của mình
- Làm ký hiệu bóng chạm và đội đỡ bóng ra ngoài
- Làm ký hiệu bóng ngoài không gian bóng qua của lới, chạm cột ăng ten, .
Thông thờng, giám biên đứng ở vị trí gần đờng bóng nhất sẽ ra ký hiệu .
- Giám biên đứng quan sát vạch cuối sân ra ký hiệu cầu thủ phát bóng phạm lỗi giẫm
vạch.Khi trọng tài thứ nhất yêu cầu, giám biên phải làm lại ký hiệu của mình.
Điều 29. Hiệu tay chính thức
29.1. Hiệu tay của trọng tài:
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
20
Lut tng hp cỏc mụn
Các trọng tài và giám biên phải làm hiệu tay chính thức chỉ rõ mục đích ngừng trận đấu theo các
nguyên tắc sau:
- Trọng tài ra hiệu chỉ về đội đợc phát bóng tiếp.
- Trong trờng hợp cần thiết, trọng tài chỉ tiếp tên lỗi phạm hoặc nguyên nhân ngừng trận đấu.
Giữ hiệu tay trong một khoảng thời gian, và nếu ra hiệu bằng một tay thì phải là tay phía đội
phạm lỗi hoặc yêu cầu.

- Trong trờng hợp cần thiết cuối cùng tròng tài chỉ vào cầu thủ phạm lỗi hoặc đội yêu cầu.
29.2. Hiệu cờ giám biên
Giám biên phải dùng cờ để biểu thị ký hiệu của mình phù hợp với tên lỗi và phải giữ ký
hiệu trong một khoảng thời gian
Luật bóng đá 11 ngời
-----------------------------------------------
* Luật I: Sân thi đấu
- Sân thi đấu hình chữ nhật có chiều dài tối đa 120m, tối thiểu là 90m, chiều rộng tối đa 90m tối
thiểu 45m (thờng ngời ta làm sân có chiều rộng là 64m chiều dài là 100m)
- Các đờng giới hạn không rộng hơn 12cm.
- Cột cờ góc cao 1,5m.




1
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
21
Cầu
môn
Kh
u
cầu

n
Cun
g
phạt
góc

Chấ
m
phạt
đền
Vị trí
đứng
khi TH
11m
Kh
u
phạ
t
đền
16,5m
2,44
m
11m
5,5
m
Bán
kính
1m
9,15
m
Bán
kính
9,15
m
Lut tng hp cỏc mụn


16,5m 7,32m 5,5m
* Luật II: Bóng
- Chu vi: 68 70cm.
- Trọng lợng: 410gr 450gr.
- áp suất: 0.6 11 (600 1100gr/cm
2
)
* Luật III: Số lợng cầu thủ
- Mỗi đội tối đa 11 ngời trong đó 1 thủ môn. Trận đấu không thực hiện nếu 1 đội không đủ 7 ng-
ời.
- Đăng ký dự bị 3 - 7 ngời. Thay dự bị tối đa 3 ngời, khi thay dự bị phải báo cáo với trọng tài thứ
4.
- Các cầu thủ có thể thay thế thủ môn (đợc thực hiện khi bóng ra ngoài cuộc và phải báo cáo
trọng tài). Nếu vi phạm cả 2 cầu thủ bị cảnh cáo (thẻ vàng).
- Nếu dự bị vào sân cha có ý kiến của trọng tài chính thì bị phạt cảnh cáo và bị phạt gián tiếp tại
điểm bóng dừng
- Trớc trận đấu cầu thủ chính thức bị truất quyền thi đấu thì đội đợc bổ sung.
- Trớc trận đấu cầu thủ dự bị bị truất quyền thi đấu thì không đợc bổ sung thêm dự bị.
- Các trận đấu của đội A quốc gia đợc sử dụng tối đa 6 cầu thủ dự bị.
- ở các trận đấu khác số lợng cầu thủ dự bị sẽ nhiều hơn nếu:
+ Các đội bóng liên quan thống nhất số lợng cầu thủ dự bị tối đa
+ Thông báo số lợng cầu thủ dự bị cho trọng tài trớc trận đấu
* Luật IV: Trang phục cầu thủ.
- áo, quần, bít tất, bọc ống quyền và giày.
- 2 đội mặc áo khác nhau. Thủ môn mặc áo khác 2 đội và khác thủ môn đội bạn.
- Nếu cầu thủ vi phạm trọng tài mời ra khỏi sân và trở lại khi bóng ngoài cuộc. Nếu cha có ý kiến
mà vào sân thì bị cảnh cáo và phạt gián tiếp.
- Cầu thủ không đợc mặc áo liền quần.
* Luật V. Trọng tài chính
- Điều khiển trận đấu đúng luật

- Có quyền dừng trận đấu.
- Là ngời có quyết định cuối cùng đối với trận đấu.
- Nếu cầu thủ bị chấn thơng đợc phép ra ngoài sân và trở lại sân khi có ý kiến của trọng tài.
- Nếu đội bị phạm lỗi có lợi thế thì cho hởng lợi thế nhng sau 2-3 giây mà không có lợi thế thì
thổi phạt ngay. Nếu lúc đó đội phạm lỗi lại phạm lỗi nặng hơn thì phạt lỗi nặng hơn.
- Nếu cùng lúc phạm 2 lỗi thì phạt lỗi nặng hơn.
- Không cho bất kỳ ai vào sân trừ cầu thủ chính thức và trợ lý trọng tài.
- Có quyền trục xuất quan chức ra khỏi khu vực quy định nếu vi phạm luật.
- Trọng tài có thể thay đổi quyết định của mình nếu quyết định thiếu chính xác khi cha bắt đầu
lại trận đấu và cha chấm dứt trận đấu
* .Luật VI: Trợ lý trọng tài.
- Xác định rõ:
+ Bóng vợt qua vạch giới hạn.
+ Đội đợc đá phạt góc, phát bóng, ném biên.
+ Việt vị.
+ Lỗi ngoài tầm kiểm soát của trọng tài.
+ Thay thế cầu thủ.
* Luật VII: Thời gian trận đấu.
- Mỗi trận 2 hiệp, mỗi hiệp 45.
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
22
Lut tng hp cỏc mụn
- Thời gian nghỉ giữa 2 hiệp không quá 15. giữa 2 hiệp phụ không có nghỉ giải lao.
- Hiệp phụ: Mỗi hiệp không quá 15.
* Luật VIII: Bắt đầu và bắt đầu lại trận đấu
- Mở đầu trận đấu:
Trọng tài tung đồng xu xác định chọn sân hoặc chọn giao bóng. Sang hiệp 2 thì đổi ngợc lại.
- Quả giao bóng:
+ Bắt đầu trận đấu.

+ Sau mỗi bàn thắng.
+ Bắt đầu hiệp 2.
+ Bắt đầu hiệp phụ.
+ Quả giao bóng trực tiếp vào cầu môn đợc tính bàn thắng,
+ Cầu thủ giao bóng không đợc chạm bóng liên tiếp 2 lần. Nếu vi phạm đội đối phơng hởng phạt
gián tiếp.
+ Nếu 2 lần liên tiếp giao bóng phạm lỗi, đội đối phơng đợc hởng quả phạt gián tiếp.
- Quả thả bóng chạm đất:Thực hiện khi tạm dừng trận đấu.
+ Thực hiện lại khi: Bóng ngoài vạch giới hạn sân, chạm cầu thủ trớc khi chạm đất.
+ Nếu quả thả bóng chạm đất trong khu cầu môn thì thả tại điểm trên đờng song song với đờng
cầu môn nơi gần vị trí phạm lỗi.
Luật IX: Bóng trong cuộc và bóng ngoài cuộc
+ Bóng ngoài cuộc khi:
+ Vợt qua đờng biên ngang, biên dọc dù ở mặt đất hay trên không.
+ Sau tiếng còi của trọng tài trong trận đấu.
- Bóng trong cuộc: Các trờng hợp còn lại.
Luật X: Bàn thắng hợp lệ
- Khi hoàn toàn vợt qua đờng cầu môn giữa 2 cột dọc và dới xà ngang.
- Đội nào ghi bàn nhiều hơn là thắng, bằng nhau là hoà.
- Bỏ quy định Bàn thắng vàng áp dụng Bàn thắng bạc
Nếu đấu loại trực tiếp sân khách sân nhà mà tỷ số hoà thì sẽ tính:
- Bàn thắng trên sân khách (1 bàn tính thành 2 bàn).
- Đá hiệp phụ.
-Luân lu.
Luật XI: Việt Vị
Cầu thủ việt vị khi đứng gần đờng biên ngang sân đối phơng và trên 1 cầu thủ đối phơng (trừ 2
cánh tay).
+ Cầu thủ đứng ở vị trí việt vị cha coi là việt vị nhng sẽ việt vị khi:
+ Tham gia vào tình huống đó.
+ Cản trở đối phơng.

+ Cố tình chiếm lợi thế
- Cầu thủ không việt vị khi:
+ Nhận bóng từ quả phát bóng, ném biên, phạt góc.
+ Đứng ngang hàng với 2 cầu thủ đối phơng.
+ Đứng ở phần sân đội mình.
- Nếu phạm lỗi việt vị phạt gián tiếp.
- Nếu cầu thủ bị việt vị không chạm bóng nhng chạm vào cầu thủ đối phơng đang tham gia thi
đấu thì phạt gián tiếp tại vị trí việt vị
Luật XII: Lỗi và hành vi khiếm nhã
A. Những lỗi phạt trực tiếp:
- Đá hoặc tìm cách đá đối phơng.
- Ngáng hoặc tìm cách ngáng đối phơng.
- Nhảy vào đối phơng.
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
23
Lut tng hp cỏc mụn
- Chèn đối phơng.
- Đánh hoặc tìm cách đánh đối phơng.
- Xô đẩy đối phơng
- Xoạc để lấy bóng nhng chạm đối phơng trớc rồi mới chạm bóng.
- Lôi kéo đối phơng.
- Nhổ nớc bọt vào đối phơng.
- Cố tình chơi bóng bằng tay(Trừ thủ môn trong khu phạt đền của đội mình)
B. Phạt đền:
Nếu phạm các lỗi trên trong khu phạt đền của đội mình thì bị phạt đền (11m).
C. Quả phạt gián tiếp: (Thực hiện tại nơi phạm lỗi)
- 5 lỗi của thủ môn:
+ Giữ bóng quá 6 giây.
+ Bắt bóng 2 lần.

+ Bắt bóng từ quả chuyền về của đồng đội bằng chân.
+ Bắt bóng từ quả ném biên của đồng đội.
+ Câu giờ.
- Hoặc lỗi sau:
+ Chơi bóng một cách nguy hiểm.
+ Ngăn cản đờng tiến của đối phơng.
+ Ngăn cản thủ môn đa bóng vào cuộc.
+ Vi phạm các lỗi không đề cập trong luật XII
Xử phạt kỷ luật:
Những lỗi bị phạt cảnh cáo:
- Có hành vi phi thể thao.
- Phản đối laị quyết định của trọng tài.
- Liên tục vi phạm luật.
- Trì hoãn trận đấu
- Cởi áo khi ghi bàn thắng.
- Không đúng cự ly đá phạt (9,15m)
- Vào hoặc tự ý ra sân không có sự đồng ý của trọng tài.
Những lối bị truất quyền thi đấu:
- Có lối chơi thô bạo.
- Có hành vi bạo lực.
- Nhổ nớc bọt vào đối phơng và ngời khác.
- Ngăn cản cơ hội ghi bàn rõ rệt hoặc bàn thắng bằng cách chơi bóng bằng tay (trừ TM)
- Ngăn cản cơ hội ghi bàn rõ rệt của đối phơng.
- Có lời lẽ và hành động xúc phạm.
- Nhận thẻ vàng thứ 2.
- Động tác xoạc bóng gây nguy hiểm cho đối phơng kể cả phía trớc, phía sau và cả 2 bên là lỗi
đặc biệt nghiêm trọng
- Hành vi giả vờ ngã là hành vi phi thể thao và bị xử phạt.
- Trọng tài có quyền phạt thẻ từ lúc vào sân cho tới khi ra khỏi sân sau khi kết thúc trận đấu.
Luật XIII: Những quả phạt

Khi thực hiện quả phạt cầu thủ không đợc chạm bóng liên tiếp hai lần. Nếu vi phạm phạt gián
tiếp.
- Phạt trực tiếp:
+ Bóng vào cầu môn đối phơng bàn thắng công nhận.
+ Bóng vào cầu môn đội nhà, đội đối phơng đợc hởng phạt góc.
- Phạt gián tiếp:
+ Bàn thắng đợc tính khi đã chạm 1 cầu thủ khác.
Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
24
Lut tng hp cỏc mụn
+ Nếu vào CM đối phơng mà cha chạm ai khác thì đối phơng hởng quả phát bóng.
+ Quả gián tiếp trong khu phạt đền đội phòng ngự đợc lập hàng rào
+ Các cầu thủ đứng cách bóng 9.15 trừ khi họ đã đứng trên đờng CM giữa 2 cột dọc.
Nếu lỗi xảy ra trong khu cầu môn thì điểm đá phạt tại đờng song song với đờng cầu môn nơi gần
điểm phạm lỗi.
+ quả phạt ngoài khu phạt đền: Các cầu thủ đứng cách bóng 9,15m
- Xử lý vi phạm.
+ Đứng cha đúng 9,15m đá phạt lại.
+ Bóng cha ra khỏi khu phạt đền đá phạt lại (nếu quả phạt trong khu phạt đền).
+ Nếu thủ môn đá phạt mà cha có cầu thủ khác chạm bóng lại dùng tay chơi bóng thì: Ngoài khu
phạt đền phạt trực tiếp. Trong khu phạt đền phạt gián tiếp.
Luật XIV: Quả phạt đền
- Nếu cầu thủ phạm 10 lỗi trực tiếp trong khu phạt đền của đội mình thì bị phạt đền.
- Quả phạt đền phải sút thẳng vào cầu môn.
- Bóng đặt tại điểm phạt đền.
- Thủ môn đứng trên đờng cầu môn.
- Các cầu thủ khác đứng ngoài khu phạt đền.
- Cầu thủ đá phạt không đợc chạm bóng 2 lần khi cha có cầu thủ khác chạm bóng. Nếu vi phạm
phạt gián tiếp.

- Nếu hết thời gian thi đấu phải kéo dài thêm để thực hiện quả phạt.
- Nếu cầu thủ đá phạt phạm luật bóng vào cầu môn đá lại, bóng ra ngoài thì trọng tài dừng trận
đấu và phạt gián tiếp cho đối phơng
- Nếu thủ môn phạm luật bóng vào cầu môn thì thôi, bóng ra ngoài đá lại.
- Đồng đội của cầu thủ chạy vào khu phạt đền nếu bóng vào C.môn đá lại, bóng ra ngoài thì thôi.
- Đồng đội của T..môn chạy vào khu phạt đền nếu bóng vào C. môn thì thôi, bóng ra ngoài đá lại.
- Nếu bóng di chuyển vào cầu môn bị ngời lạ chặn lại cho thực hiện lại.
- Nếu bóng bật từ cột dọc, xà ngang, thủ môn vào lới bàn thắng đợc tính.
Luật XV: Ném biên
- Ném biên trực tiếp vào cầu môn bàn thắng không đợc công nhận.
- Ném biên khi bóng vợt qua đờng biên dọc và tại nơi vị trí bóng qua.
- Khi ném biênC.thủ có thể dẫm một phần chân lên vạch biên hoặc đứng cách biên dọc tối đa 1m.
- Cách ném biên: Dùng lực 2 tay bém liên tục từ phía sau qua đầu, không nhấc chân, quay mặt
vào trong
- Nếu cầu thủ ném biên chạm tiếp bóng phạt gián tiếp.
- Nếu cầu thủ ném biên xong lại chạm tay phạt trực tiếp.
- Nếu thủ môn ném biên lại dùng tay chơi bóng trong khu phạt đền, phạt gián tiếp tại nơi phạm
lối, ngoài khu phạt đền sẽ phạt trực tiếp.
- Nếu ngăn cản đối phơng ném biên thì bị cảnh cáo.
- Các vi phạm khác quyền ném biên chuyển cho đối phơng.
- Tất cả các cầu thủ đối phơng phải đứng cách cầu thủ ném biên không dới 2 m
* Luật XVI: Quả phát bóng.
- Quả phát bóng khi bóng hết đờng biên ngang do đối phơng chạm bóng cuối cùng.
- Quả phát bóng vào cầu môn đối phơng bàn thắng đợc công nhận.
- Bóng vào cuộc khi ra ngoài khu phạt đền, nếu cha ra đá lại.
*Luật XVII: Quả phạt góc
-Thực hiện quả phạt góc khi bóng vợt qua đờng biên ngang do ngời chạm bóng cuối cùng là đội
phòng ngự.
- Quả phạt góc trực tiếp vào cầu môn đội đối phơng bàn thắng đợc công nhận.
- Bóng đặt trong cung đá phạt góc, cầu thủ đối phơng đứng cách 9,15m.

Giỏo viờn: Trn Khc Thi
Trng THCS Gia Thanh
25

×