Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 138 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TS. Trần Phi Hồng Yến</b>
<b></b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Là bộ môn quan trọng mà cơ cở của nó dựa trên:</b>
• <b>Năng lượng bề mặt (Surface energy)</b>
• <b>Sức căng bề mặt (Surface tension)</b>
• <b>Lực mao dẫn (Capillary forces)</b>
• <b>Độ thấm ướt (Wettability)</b>
• <b>Sự bám dính (Adhesion)</b>
• <b>Sự hấp phụ (Adsorption)</b>
• <b>Nhiệt động lực học bề mặt</b>
• <b>Sự tương tác giữa các phân tử bề mặt</b>
<b>Hịa tan</b>
<b>Phân hủy</b>
<b>Chuyển pha</b>
<b>Hình thành</b>
<b>Xúc tác</b>
<b>dị thể</b>
<b>Hấp phụ hoạt chất trên tá dược</b>
<b>trong công thức bào chế</b>
<b>Cạnh tranh hấp thu giữa các</b>
<b>phân tử qua màng sinh học</b>
<b>Phân tán tiểu phân lỏng trong mơi</b>
<b>trường lỏng. Hình thành và</b>
<b>ổn định nhũ tương</b>
<b>Phân tán các tiểu phân rắn trong mơi</b>
<b>trường lỏng để hình thành hỗn dịch</b>
<b>Lanolin khan, hỗn hợp lanolin + vaselin,</b>
<b>Hỗn hợp vaselin + cholesterol , sterol</b>
<b>bề mặt tiếp</b>
<b>với khí</b>
<b>Liên bề mặt</b>
<b>(interface) bề</b>
<b>mặt tiếp xúc</b>
<b>giữa L-L hoặc</b>
<b>L-R</b>
<b>Sức căng bề</b>
<b>mặt của chất</b>
<b>lỏng</b>
<b>Hiện tượng hấp</b>
<b>phụ</b>
<b>Hiện tượng thấm</b>
<b>ướt, ngưng tụ mao</b>
<b>quản</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<i><b>Kh</b></i>
<i><b>Kh</b><b>á</b><b>á</b><b>i ni</b><b>i ni</b><b>ệ</b><b>ệ</b><b>m</b><b>m</b></i> <i><b>v</b><b>v</b><b>ề</b><b>ề</b></i> <i><b>s</b><b>s</b><b>ứ</b><b>ứ</b><b>c căng b</b><b>c căng b</b><b>ề</b><b>ề</b><b>m</b><b>m</b><b>ặ</b><b>ặ</b><b>t</b><b>t</b></i>
<b>Các phân tử nằm trên</b>
<b>bề mặt có xu hướng bị</b>
<b>kéo vào trong lịng</b>
<b>chất lỏng</b>
<b>Bề mặt lỏng có xu</b>
<b>hướng co lại</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<i><b>Khái niệm sức căng bề mặt</b></i>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<i><b>Khái niệm sức căng bề mặt</b></i>
<b>X</b> <b>X X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>“Sức căng bề mặt (SCBM) của chất lỏng là năng lượng</b>
<b>tự do (năng lượng dư, gọi tắt là năng lượng bề mặt, ký</b>
<b>hiệu: σ) của tất cả các phân tử trên một diện tích bề mặt</b>
<b>1cm2<sub>, là cơng cần thiết để làm tăng diện tích bề mặt lên</sub></b>
<b>một diện tích 1cm2”</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>1. SCBM Phụ thuộc vào lực tương tác giữa các phân tử, vì</b>
<b>thế, phụ thuộc vào bề mặt tiếp xúc</b>
<b>Chất lỏng</b> σ<b><sub>x</sub></b> σ<b><sub>1</sub></b> <b>Chất lỏng</b> σ<b><sub>x</sub></b> σ<b><sub>1</sub></b>
<b>Nước</b> <b>72,75</b> <b>-</b> <b>Ethanol</b> <b>22,30</b> <b></b>
<b>-Benzen</b> <b>28,88</b> <b>35,00</b> <b>n-octanol</b> <b>27,50</b> <b>8,50</b>
<b>Acetic acid</b> <b>27,60</b> <b>-</b> <b>n-hexan</b> <b>18,40</b> <b>51,10</b>
<b>Chloroform</b> <b>26,67</b> <b>45,10</b> <b>n-octan</b> <b>21,80</b> <b>50,80</b>
<b>Glycerine</b> <b>66,00</b> <b>-</b> <b>Aniline</b> <b>42,90</b> <b></b>
<b>-Bảng giá trị SCBM của các chất lỏng tiếp xúc với khơng</b>
<b>khí (σ<sub>x</sub>) và của chất lỏng tiếp xúc với nước (σ<sub>1</sub>) ở 20</b><b>C</b>
<b>(dyn/cm)</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>F1</b>
<b>F2</b>
<b>F3</b>
<b>F3= IF1+F2I</b>
<b> Có độ lớn bằng tổng SCBM riêng của từng</b>
<b>chất lỏng</b>
<b> Cùng phương với F1 và F2</b>
<b> Có chiều cùng chiều với F1</b>
<b>2. SCBM Phụ thuộc vào nhiệt độ</b>
<b>Đối với chất lỏng, khi nhiệt độ tăng, SCBM giảm</b>
<b>Ở nhiệt độ tới hạn, khơng cịn bề mặt phân chia, SCBM=0</b>
<b>3. SCBM Phụ thuộc vào khối lượng</b>
<b>riêng của pha lỏng và pha khí</b>
<b>Nhiệt độ</b> <b>SCBM σ</b>
<b>(Erg/cm2<sub>)</sub></b>
<b>1</b> <b>0</b> <b>75,64</b>
<b>2</b> <b>10</b> <b>74,22</b>
<b>3</b> <b>15</b> <b>73,49</b>
<b>4</b> <b>20</b> <b>72,75</b>
<b>5</b> <b>25</b> <b>71,97</b>
<b>6</b> <b>40</b> <b>69,58</b>
<b>7</b> <b>60</b> <b>66,18</b>
<b>Stt</b> <b>Tên chất lỏng</b> <b>t0</b> <b><sub>SCBM σ (Erg/cm</sub>2<sub>)</sub></b>
<b>1</b> <b>Ethanol</b> <b>20</b> <b>21,6</b>
<b>2</b> <b>Ete etylic</b> <b>20</b> <b>17</b>
<b>3</b> <b>Benzen</b> <b>20</b> <b>28,9</b>
<b>4</b> <b>Glycerin</b> <b>20</b> <b>66,0</b>
<b>5</b> <b>H2O</b> <b>20</b> <b>72,75</b>
<b>6</b> <b>Hydro</b> <b>-252</b> <b>2</b>
<b>7</b> <b>Hexan</b> <b>20</b> <b>18,5</b>
<b>8</b> <b>Oxy</b> <b>-198</b> <b>17</b>
<b>9</b> <b>Thiếc</b> <b>920</b> <b>510</b>
<b>10 Vàng</b> <b>1200</b> <b>1120</b>
<b>11 Thủy ngân</b> <b>20</b> <b>485</b>
<b>Sức căng bề mặt của một số hợp chất</b>
<b>Kim</b>
<b>loại</b>
<b>Khí</b>
<b>DM</b>
<b>HC</b>
<b>Thử nghiệm lâm sàng “chứng vàng da”: nước tiểu bình</b>
thường có SCBM khoảng 66 dyn/cm, nhưng nếu có acid mật
trong nước tiểu, SCBM sẽ giảm (55 dyn/cm).
<b>Hay’s test: bột lưu huỳnh sẽ nổi trên bề mặt nước tiểu bình</b>
thường, SCBM của nước tiểu sẽ giảm và bột S sẽ chìm khi
nước tiểu có chứa acid mật..
<b>Thuốc sát khuẩn: là dd có SCBM nhỏ, vì vậy, dd dễ dàng</b>
tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với thành tế bào vi khuẩn và
ức chế chúng.
<b>Xà phòng, bột giặt giúp làm sạch quần áo là vì chúng tạo</b>
<b>- Có sự khác biệt về lực tương tác giữa cá tiểu phân</b>
<b>nằm trên bề mặt và trong lòng pha - Sự khác biệt này tạo</b>
<b>ra sức căng bề mặt.</b>
- Sức căng bề mặt, hiểu đơn giản là năng lượng dư tồn tại
tại các tiểu phân nằm trên bề mặt; giúp các tiểu phân bề mặt
tồn tại, không bị kéo vào trong lòng pha.
- Về giá trị: σ = W = dGs (dyn/cm hay erg/cm2<sub>)</sub>
- Giá trị của SCBM phụ thuộc vào bản chất của các pha tiếp
xúc, nhiệt độ và lượng chất hòa tan
<b>p1, r1</b> <b><sub>p2, r2</sub></b>
<b>ln</b><i><b>p2</b></i>
<i><b>p1</b></i> <b>k</b>
<b>1</b>
<i><b>r2</b></i>
<b>= k</b> <b>1</b>
<b>p1, r1</b> <b><sub>p2, r2</sub></b>
<b>Giọt chất lỏng 1</b> <b>mặt phẳng</b>
<b>Nghĩa là : r1</b> ∞
<b>h</b>
<b>h</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>h</b>
<b>h</b>
P<sub>lồi</sub>
P<sub>phẳng</sub>
p<sub>lõm</sub>
P<sub>phẳng</sub>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Ngưng tụ mao quản là quá trình chuyển thể hơi sang thể</b>
<b>lỏng trong mao quản ở điều kiện đẳng nhiệt</b>
<b>Bề mặt thoáng phẳng</b>
<b>Bề mặt khum lõm</b>
<b>p2</b>
<b>p1</b>
<b>• Chỉ xảy ra với chất lỏng</b>
<b>thấm ướt thành mao quản</b>
<b>• Gắn liền với khái niệm về</b>
<b>hiện tượng mao dẫn</b>
<b>• Bản chất là sự hấp phụ</b>
<b>• Mao quản hẹp xảy ra sớm</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Là sự phân bố bề mặt giữa 3 pha R-L-K sao cho năng</b>
<b>lượng toàn phần bề mặt là nhỏ nhất</b>
<b>Cosθ =</b> <b>σk-r – σl-r</b>
<b>σl-k</b>
<b>σk-r</b>
<b>σl-r</b>
<b>σl-k</b>
<b>σk-r = σl-r + σl-k.cosθ</b>
<b>Đại lượng đặc trưng:</b>
Θ <b>: góc thấm ướt</b>
<b>Cosθ : độ thấm ướt</b>
<b>θ = 1800</b>
<b>A.</b>
<b>θ < 900</b>
<b>C.</b>
<b>θ = 00</b>
<b>D.</b>
<b>B.</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Khi lực tương tác giữa</b>
<b>các phân tử lỏng-rắn lớn</b>
<b>hơn lực liên kết giữa các</b>
<b>phân tử chất lỏng</b>
<b>Khi lực tương tác giữa</b>
<b>các phân tử lỏng-rắn nhỏ</b>
<b>hơn lực liên kết giữa các</b>
<b>phân tử chất lỏng</b>
<b>x</b>
<b>Góc θ- Đại lượng đặc trưng cho độ thấm ướt bề mặt</b>
<b>Biến đổi từ 0-1800<sub>, cosθ từ 1đến -1</sub></b>
<b>Khi θ = 0, cosθ = 1 : thấm ướt hoàn toàn</b>
<b>Khi θ = 1800<sub>, cosθ = -1 : không thấm ướt</sub></b>
<b>Bề mặt thấm ướt tốt (cosθ>0): bề mặt ưa lỏng</b>
<b>Bề mặt không thấm ướt (cosθ<0): bề mặt kỵ lỏng</b>
<b>θ = 1800</b>
<b>A.</b>
<b>θ < 900</b>
<b>C.</b>
<b>θ = 00</b>
<b>D.</b>
<b>B.</b>
<b>900</b> <b><sub><θ < 180</sub>0</b>
<i><b>Thấm ướt - SCBM và Chất hoạt động bề mặt</b></i> <i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Thấm ướt là quá trình làm giảm năng lượng tự do bề</b>
<b>mặt, giảm sức căng bề mặt (xảy ra ở hệ có 3 pha tiếp xúc</b>
<b>R-L-K)</b>
<b>Muốn chuyển từ bề mặt kỵ lỏng (không thấm ướt) trở</b>
<b>thành bề mặt ưa lỏng (thấm ướt), phải đưa vào hệ tác</b>
<b>nhân thấm ướt (Chất hoạt động bề mặt)</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>1. Khái niệm CHĐBM</b>
<b>2. Khái niệm về độ hoạt động bề mặt và quy tắc Traube</b>
<b>3. Sự hình thành micell</b>
<b>4. Giá trị HLB và tính chất của CHĐBM</b>
<b>5. Phân loại CHĐBM</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Sự phân bố các tiểu phân chất tan trên</b>
<b>bề mặt chất lỏng và trong lịng chất</b>
<b>lỏng như nhau.</b>
<i><b>Ta có: σdd = σdm</b></i>
<i><b>Chất tan không làm thay đổi, hoặc</b></i>
<i><b>làm tăng SCBM của dung dịch so</b></i>
<i><b>với dung mơi ban đầu</b></i>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Quá trình hòa tan chất tan là chất hoạt động bề mặt</b>
<b>Sự tập trung các chất tan</b>
<b>trên bề mặt chất lỏng làm</b>
<b>giảm SCBM của dung dịch</b>
<b>Chất</b> <b>HĐBM</b> <b>cấu tạo bởi 2 phần: đầu thân nước (-NO<sub>2</sub>,</b> <b><sub></sub></b>
<b>-COOH, -NH<sub>2</sub>, -OH, -SO<sub>3</sub>H) và đuôi thân dầu (gốc</b>
<b>hydrocarbur)</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Phần thân dầu (R)</b> <b>Phần thân nước</b>
<b>D=N</b>
<b>D<N</b>
<i><b>Một số khái niệm về chất hoạt động bề mặt</b></i>
<i><b>σdd << σdm</b></i>
<b>Khả năng làm</b>
<b>giảm SCBM</b>
<b>của một chất</b>
<b>HĐBM được</b>
<b>gọi là hoạt</b>
<b>tính bề mặt</b>
<b>(độ hoạt</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>- Chất HĐBM là các acid béo cùng dãy đồng đẳng</b>
<b>- Khi tăng 1 nhóm –CH<sub>2</sub></b> <b>vào mạch hydrocarbon thì</b>
<b>HTBM sẽ tăng khoảng 2-3 lần</b>
<b>- Quy tắc này cũng đã được chứng minh đúng với các</b>
<b>nhóm chức amin và rượu.</b>
<b>Là biến thiên sức căng bề mặt theo nồng độ, ký hiệu:</b>
<b>dσ</b>
<b>dc</b>
<b></b>
<b>-G=</b> <b>G*: đại lượng Gibbs</b>
<i><b>Một số khái niệm về chất hoạt động bề mặt</b></i> <i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Tiểu phân</b>
<b>Tương tác</b>
<b>với nước</b>
<b>Đơn lớp</b>
<b>Micell hình</b>
<b>thành</b>
<b>D/N</b>
<b>N/D</b>
<b> Khi nồng độ chất HĐBM tăng quá giới hạn, các chất</b>
<b>HĐBM sẽ tập trung lại thành cấu trúc micell</b>
<b> Nồng độ tối thiểu dung dịch chất HĐBM mà ở đó có</b>
<b>sự hình thành micell được gọi là nồng độ micell tới hạn</b>
<b>(CMC- Critical micelle concentration)</b>
<b> Hình dạng, kích thước và cách sắp xếp của các phân</b>
<b>tử chất HĐBM trong cấu trúc micell dựa trên nguyên tắc</b>
<b>làm cho năng lượng tự do của hệ là nhỏ nhất</b>
<b> Kích thước của micell thường là vài chục đến vài trăm</b>
<b>nanomet</b>
<b>Các dạng micelle</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Khả năng tạo micell</b>
<b>Khi nồng độ các chất hoạt động bề mặt gia tăng, các</b>
<b>chất HĐBM sẽ tập hợp hình thành micell.</b>
<b>V</b>
<b>Micell</b>
<b>hình cầu</b>
<b>CPP</b>
<b>(Critical</b>
<b>packing</b>
<b>parameter)</b>
<b>thơng số</b>
<b>micell cơ</b>
<b>bản</b>
<b>Micell</b>
<b>kép</b>
<b>Micell</b>
<b>hình trụ</b>
<b>l</b>
<b>CPP ≤ 1/3</b>
<b>CPP = 1</b>
<b>CPP > 1</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>• Tính ưa, kỵ nước của một chất hoạt động bề mặt</b>
<b>(không phân ly thành ion) được đặc trưng bởi một thông</b>
<i><b>số là độ cân bằng ưa kỵ nước (HLB) giá trị này có thể từ</b></i>
<b>• Cơng thức tính HLB theo Griffin: HLB = 20xM<sub>h</sub>/M</b>
<b>• Trong đó:</b>
<b>M<sub>h</sub></b> <b>là khối lượng phân tử của phần thân nước</b>
<b>Thân</b>
<b>nước</b>
<b>Phân tán</b>
<b>trong nước</b>
<b>Thân dầu</b>
<b>Tác nhân hòa tan</b>
<b>(thân nước)</b>
<b>Chất tẩy rửa</b>
<b>Tác nhân nhũ hóa</b>
<b>(D/N)</b>
<b>Tác nhân thấm ướt,</b>
<b>phân tán</b>
<b>Tác nhân nhũ hóa</b>
<b>(N/D)</b>
<b>Chất tẩy rửa</b>
<b>13-15</b>
<b>Tác nhân hịa tan (Thân nước)</b>
<b>15-18</b>
<b>Tác nhân nhũ hóa (D/N)</b>
<b>8-16</b>
<b>Tác nhân thấm ướt, phân tán</b>
<b>7-9</b>
<b>HLB: 6-10 Phân tán trong nước</b>
<b>HLB: 10-20 Thân nước</b>
<b>HLB</b> <b>Tính chất của chất HĐBM</b>
<b>HBL: 0-6 Thân dầu</b>
<b>2-3</b> <b>Tác nhân chống bọt</b>
<b>GIẢI THÍCH CƠ CHẾ CỦA CHẤT HĐBM THEO HLB</b>
<b>HLB 2-3: tác nhân chống bọt</b>
<b>Khi chưng cất dịch chiết có dung mơi phân cực, thường</b>
<b>gặp hiện tượng nổi bọt. Sử dụng chất HĐBM có HLB 4-8,</b>
<b>đây là những chất rất thân dầu, không tan trong nước, sẽ</b>
<b>tạo màng mỏng nổi trên bề mặt, phá vỡ bọt.</b>
<b>HLB 3-6: tác nhân nhũ hóa N/D</b>
<b>Là chất hoạt động bề mặt thân dầu. Làm giảm sức căng</b>
<b>bề mặt giữa 2 pha Nước và Dầu, giúp phân tán các tiểu</b>
<b>phân nước trong môi trường phân tán là dầu</b>
<b>HLB 8-16: tác nhân nhũ hóa D/N</b>
<b>GIẢI THÍCH CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CHẤT HOẠT</b>
<b>ĐỘNG BỀ MẶT THEO HLB</b>
<b>HLB 13-15: chất tẩy rửa</b>
<b>Là những chất có khả năng nhũ hóa phân tán các chất</b>
<b>bẩn hữu cơ thân dầu vào trong nước để thực hiện vai trò</b>
<b>tẩy rửa</b>
<b>HLB 7-9: tác nhân thấm ướt (gây thấm)</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Dựa vào nguồn gốc và cấu tạo hóa học:</b>
<b>a. Chất HĐBM có nguồn gốc tự nhiên:</b>
<b>Cao lanh (Kaolin, đất sét), gum ( Arabic gum), nhựa</b>
<b>cây, lòng đỏ trứng (lecithin), cholesterol</b>
<b>b. Chất HĐBM có nguồn gốc tổng hợp</b>
<b>b1. Chất HĐBM loại ion: anion; cation và lưỡng tính</b>
<b>b2. Chất HĐBM loại khơng phân ly thành ion</b>
<b>- Ester của rượu đa chức và acid béo</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>• Phân ly thành anion (ion âm)</b>
<b>• Muối của acid béo + ion kim loại</b>
<b>• Có khả năng HĐBM mạnh nhất so với chất khác</b>
<b>• Tạo bọt to, kém bền</b>
<b>• Mất khả năng hoạt động trong nước cứng, nước</b>
<b>có chứa kim loại nặng (Fe++<sub>, Cu</sub>++<sub>...)</sub></b>
<b>• Xà phịng kim loại hóa trị I</b>
<b>• Xà phịng kim loại hóa trị II</b>
<b>• Muối Sulfat của Alcol béo và ion kim loại</b>
<i><b>Chất HĐBM loại anion</b></i> <i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Xà phịng kim loại hóa trị I</b>
<b>Stearat natri : C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COONa C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO-</b> <b><sub>+ Na</sub>+</b>
<b>Oleat kali</b> <b>: C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COOK C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COO-</b> <b><sub>+ K</sub>+</b>
<b>Xà phịng Natri gây kích ứng da, nhũ hóa nhũ tương D/N</b>
<b>Xà phịng kim loại hóa trị II</b>
<b>Stearat canxi: (C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO)<sub>2</sub>Ca (C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO-<sub>)</sub></b>
<b>2</b> <b>+Ca++</b>
<b>Oleat magne: (C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COO)<sub>2</sub>Mg (C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COO-<sub>)</sub></b>
<b>2</b> <b>+Mg++</b>
<b>Xà phịng Canxi gây kích ứng da, nhũ hóa nhũ tương N/D</b>
<b>Muối sulfat của alcol béo và ion kim loại</b>
<b>Natri lauryl sulfat: C<sub>12</sub>H<sub>25</sub>OSO<sub>3</sub>Na</b>
<b>Dễ tan/nước, dễ tạo bọt, làm chất trợ tan, bền/ nước cứng,</b>
<b>kháng VK Gram (+)</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>• Là chất HĐBM có nhóm thân nước là ion dương</b>
<b>(thường là các dẫn xuât của muối amin bậc 4 của Cl-<sub>)</sub></b>
<b>• Có khả năng HĐBM khơng cao: làm bền bọt, lấy dầu ít</b>
<b>nên êm dịu cho da</b>
<b>• Trong ngành dược dùng như thuốc sát khuẩn ngoài</b>
<b>da, rửa vết thương, phổ KK rộng Gram (-) và Gram (+)</b>
<b>• Muối amoni bậc 4</b>
<b>• Muối amin</b>
<b>Màng tế bào vi</b>
<b>khuẩn</b>
<b>C<sub>16</sub>H<sub>33</sub></b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Muối amoni bậc 4</b>
<b>- Mạch hydrocarbur + amin bậc 4, phân ly thành cation</b>
<b>trong dung dịch</b>
<b>Ví dụ: C<sub>16</sub>H<sub>33</sub>(CH<sub>3</sub>)<sub>3</sub>NCl C<sub>16</sub>H<sub>33</sub>(CH<sub>3</sub>)<sub>3</sub>N+</b> <b><sub>+Cl</sub></b>
<i><b>-Chất HĐBM này rất dễ gây thấm, giúp bề mặt tế bào vi</b></i>
<i><b>khuẩn dễ thấm các thuốc sát khuẩn và bị tiêu diệt</b></i>
<b>Benzalkonium</b> <b>chlorid</b> <b>là</b> <b>hỗn </b> <b>hợp</b>
<b>alkylbenzyldimethylammonium</b> <b>chlorid</b> <b>có</b> <b>CTPT</b>
<b>[C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>CH<sub>2</sub>N(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>R]Cl. R: từ C<sub>8</sub>H<sub>17</sub></b> <b>-C<sub>18</sub>H<sub>37</sub></b>
<b>Có khả năng HĐBM khơng cao</b>
<b>Chứa các nhóm lưỡng cực (amin, ester)</b>
<b>Ở pH thấp (cationic), pH cao (anionic)</b>
<b>Dẫn xuất từ betain được sử dụng rộng rãi, làm chất nhũ</b>
<b>hóa cho ngành mỹ phẩm</b>
<b>(Vd: lauryl amino propyl betain)</b>
<b>Là các hợp chất độc tính thấp, độ bền thích hợp, thường</b>
<b>dùng trong ngành dược</b>
<b>Ester của rượu đa chức và acid béo</b>
<b>C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>4</sub>OH</b>
<b>Các chất HĐBM này thường khơng kích ứng da, ứng</b>
<b>dụng mỹ phẩm.</b>
<b>Span và Tween</b>
<b>Span: (CHOH)<sub>3</sub>(CH<sub>2</sub>O)<sub>2</sub>COOC<sub>17</sub>H<sub>35</sub></b> <b>(D/N)</b>
<b>Tween: ester của Span và polyoxyethylen (N/D):</b>
<b>polysorbat 20 và 80 (tween 20 và tween 80)</b>
<b>Phân loại các chất HĐBM thơng dụng trong ngành dược</b>
<b>Anion</b>
<b>Cation</b>
<b>Lưỡng tính</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Trong ngành dược, chất HĐBM chủ yếu được dùng làm</b>
<b>tác nhân thấm ướt, hịa tan</b>
<b>Làm dễ phân tán các hoạt chất khó tan</b>
<b>- Dùng các chất HĐBM nhằm làm “dễ thấm ướt” hoạt</b>
<b>chất là chất rắn khó tan</b>
<b>Ví dụ: sự hịa tan của hormon tăng khi thêm các chất</b>
<b>HĐBM như caprilat, natri laurat, tween 20, tween 60...</b>
<b>- Hoạt chất là chất lỏng khó tan trong nước (hoặc dung</b>
<b>mơi thân nước)</b>
<b>1. Nhũ hóa là sự phân tán 2 pha dầu và nước vào nhau</b>
<b>thành hệ phân tán có các tiểu phân rất nhỏ, hệ đục</b>
<b>trắng như sữa</b>
<b>2. Chất HĐBM tập trung lên bề mặt tiếp xúc giữa 2 pha</b>
<b>dầu và nước, làm giảm SCBM tiếp xúc, từ đó dễ dàng</b>
<b>phân tán 2 pha vào nhau</b>
<b>Nhũ tương là một hệ phân tán vi dị thể gồm 2 pha lỏng</b>
<b>không đồng tan vào nhau. Trong đó, một pha lỏng gọi</b>
<b>là pha phân tán được phân tán đồng nhất dưới dạng tiểu</b>
<b>phân trong một pha khác gọi là môi trường phân tán.</b>
<b>THUẬT NGỮ</b>
<b>Pha Nước : chất lỏng phân cực</b>
<b>Pha Dầu : chất lỏng không / ít phân cực</b>
<b>Pha phân tán / pha nội / pha không liên tục : chất lỏng ở</b>
<b>trạng thái phân tán thành các tiểu phân</b>
Đi<sub>Đi</sub>ềềuu chchếế nhũnhũ tươngtương
Ống nghiệm 1: cho 2-3 ml nước cất và vài giọt dầu. Đậy
chặt miệng ống nghiệm và lắc thật mạnh, ta được nhũ
tương.
Quan sát, nhận xét về sự bền vững của nhũ tương
vừa điều chế.
Ống nghiệm 2: cho 2-3 ml xà phòng natri 2% và vài giọt
dầu. Đậy chặt miệng ống nghiệm và lắc thật mạnh, ta
được nhũ tương
Quan sát, nhận xét về sự bền vững của nhũ tương
vừa điều chế.
<b>X<sub>X</sub>áácc</b> <b>đđịịnhnh</b> <b>loloạạii</b> <b>nhnh</b>ũũ <b>tươngtương</b> <b>&&</b> <b>chuychuyểểnn</b> <b>tưtướớngng</b>
<b>Cho vào ống nghiệm: 2 ml dd xà phòng natri 2% và 10</b>
<b>giọt Sudan III trong benzen.</b>
<b>Đậy nút, lắc mạnh tạo nhũ tương.</b>
<b>Lấy vài giọt nhũ dịch này để lên lame, đậy bằng</b>
<b>lamelle.</b>
<b>Quan sát bằng kính hiển vi bội giác 10. Xác định loại</b>
<b>nhũ tương</b>
Chuy<sub>Chuy</sub>ểểnn tưtướớngng::
<b>Cho vào nhũ tương còn lại trong ống nghiệm 1-2 ml</b>
<b>dung dịch CaCl<sub>2</sub></b> <b>1%.</b>
<b>Thêm đủ dầu để tạo nhũ tương mới. Lắc mạnh.</b>
<b>Quan sát trên kính hiển vi. Xác định loại nhũ tương.</b>
Do tế bào biểu mô phế nang type 2
bài tiết. Bài tiết vào khoảng tháng
thứ 6 – 7 bào thai. Thành phần:
+ Hợp chất phospholipid, protein và
ion canxi.
+ Quan trọng nhất là Dipalmitol
phosphatidyl cholin: làm giảm sức
căng bề mặt.
+ Surfactant apoprotein và ion canxi
: giúp phospholipid trải rộng trên bề
mặt lớp dịch lót phế nang.
<i><b>1. Ảnh hưởng lên tính đàn hồi của phổi</b></i>
<i><b>2. Ảnh hưởng lên sự ổn định của phế</b></i>
<i><b>nang</b></i>
<i><b>3. Ảnh hưởng lên viêc ngăn sự tích tụ</b></i>
<i><b>dịch phù trong phế nang</b></i>
<b>Liposome</b> <b>là các tinh thể</b>
<b>lỏng có cấu trúc xếp lớp,</b>
<b>tạo thành từ</b> <b>phospholipid</b>
<b>thiên nhiên (CHĐBM)</b> <b>VÀ</b>
<b>CHOLESTEROL, sắp xếp</b>
<b>thành dạng hình cầu 1</b>
<b>lớp hoặc nhiều lớp lipid</b>
<b>kép, chứa nhân nước bên</b>
<b>trong</b>
<b>- Phân phối thuốc (vitamin, protein, DNA, …)</b>
<b>- Liệu pháp thay thế enzym</b>
<b>- Liệu pháp tạo phức chelat để điều trị nhiễm độc KL nặng</b>
<b>- Thuốc kháng virus, kháng khuẩn</b>
<b>- Trong đa đề kháng</b>
<b>- Điều trị ung thư</b>
<b>- Miễn dịch</b>
<b>Niosome</b> <b>được</b>
<b>phối</b> <b>hợp</b>
<b>cholesterol</b>
<b>và</b> <b>chất</b>
<b>HĐBM khơng</b>
<b>ion hóa mạch</b>
<b>alkyl đơn với</b>
<b>glyceryl</b>
<b>Niosome</b> <b>giống liposome ở chỗ có vai trị là hệ mang</b>
<b>thuốc (thân dầu, thân nước)</b>
<b>- Về độc tính, niosome là chất hoạt động bề mặt khơng</b>
<b>phân cực, ít độc tính hơn các chất hoạt động bề mặt</b>
<b>phân cực</b> <b>(AN TOÀN)</b>
<b>- Về cấu trúc, niosome khơng phân cực, vì thế, bền về</b>
<b>mặt hóa học</b> <b>(ỔN ĐỊNH)</b>
<b>- Về kinh tế; giá thành thấp hơn liposome</b> <b>(KINH TẾ)</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>1. Trình bày khái niệm về HP</b>
<b>2. Trình bày yếu tố ảnh hưởng đến HP</b>
<b>3. Trình bày HP khí trên bề mặt rắn</b>
<b>4. PT Langmuir và Freundlich</b>
<b>5. Trình bày HP chất tan/bề mặt rắn</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<i><b>Một số khái niệm</b></i>
<b>Hấp phụ là gì?</b>
<b>“Hấp phụ là sự gia tăng nồng độ một chất lên trên bề mặt</b>
<b>của một chất khác”</b>
<b>Thực chất của HẤP PHỤ</b> <b>là hiện tượng</b>
<b>xảy ra trên bề mặt phân chia pha</b>
<b>Chất hấp phụ:</b> <b>than hoạt,</b>
<b>kaolin,</b> <b>bột</b> <b>giấy,</b> <b>tinh</b>
<b>bột…</b>
<b>Chất bị hấp phụ:</b> <b>chất</b>
<b>màu, chất mùi, khí</b>
<b>Chất bị HP phân bố</b>
<b>đđến bề mặt HP</b>
<b>Chất bị HP khuếch tán</b>
<b>vào các mao quản</b>
<b>Chất bị HP hình thành</b>
<b>đơn lớp trên bề mặt chất</b>
<i><b></b></i>
<i><b>--</b></i> <i><b>H</b><b>H</b><b>ấ</b><b>ấ</b><b>p</b><b>p</b></i> <i><b>ph</b><b>ph</b><b>ụ</b><b>ụ</b></i> <b>là hiện tượng bề mặt, là sự tập trung (gia tăng</b>
<b>nồng độ) các chất trên bề mặt phân cách pha (bề mặt</b>
<b>khí-rắn; lỏng-rắn; khí-lỏng; lỏng-lỏng)</b>
-- <i><b>Ch</b><b>Ch</b><b>ấ</b><b>ấ</b><b>t</b><b>t</b></i> <i><b>h</b><b>h</b><b>ấ</b><b>ấ</b><b>p</b><b>p</b></i> <i><b>ph</b><b>ph</b><b>ụ</b><b>ụ</b></i> <b>là chất có bề mặt trên đó xảy ra sự hấp</b>
<b>phụ.</b>
-- <i><b>Ch</b><b>Ch</b><b>ấ</b><b>ấ</b><b>t</b><b>t</b></i> <i><b>b</b><b>b</b><b>ị</b><b>ị</b></i> <i><b>h</b><b>h</b><b>ấ</b><b>ấ</b><b>p</b><b>p</b></i> <i><b>ph</b><b>ph</b><b>ụ</b><b>ụ</b></i> <b>là chất được tích lủy trên bề mặt phân</b>
<b>chia pha</b>
-- <i><b>H</b><b>H</b><b>ấ</b><b>ấ</b><b>p</b><b>p</b></i> <i><b>thu</b><b>thu</b></i> <b>là sự chuyển chất vào trong thể tích pha</b>
- <i><b>H</b><b>H</b><b>ấ</b><b>ấ</b><b>p</b><b>p</b></i> <i><b>th</b><b>th</b><b>ụ</b><b>ụ</b></i> <b>có bản chất giống hấp thu, nhưng “hấp thu”</b>
<b>dùng trong sinh học, “hấp thụ” thường dùng cho các</b>
<b>hiện tượng vật lý và hóa học đơn thuần.</b>
<b>Hấp phụ là quá trình xảy</b>
<b>ra trên bề mặt</b>
<b>Hấp thu (hấp thụ) là quá</b>
<b>trình đi sâu vào lịng thể</b>
<b>tích pha</b>
<b>tan</b> <b>Chất rắn</b> <b>Phân tử hịa<sub>tan</sub></b>
<b>Chất rắn</b>
<b>Phân tử hòa</b>
<b>tan</b>
<b>Hấp phụ</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<i><b>Độ hấp phụ</b></i> <i><b>là lượng chất bị hấp phụ được chất hấp phụ</b></i>
<i><b>thu hút trên một đơn vị diện tích bề mặt phân chia pha</b></i>
<b>Độ hấp phụ a =</b> <b>X</b>
<b>S</b>
<b>X: lượng chất bị hấp phụ (mol hoặc gam)</b>
<b>S: diện tích bề mặt chất hấp phụ (cm2<sub>)</sub></b>
<b>Nếu khơng thể xác định chính xác diện tích bề mặt chất</b>
<b>hấp phụ, có thể thay S bằng khối lượng chất hấp phụ</b>
<b>(đơn vị tính là gam)</b>
<b>Thứ nguyên của a: mol/cm2</b> <b><sub>hoặc gam/cm</sub>2</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>- Bản chất của chất hấp phụ</b>
<b>- Bản chất của chất bị hấp phụ</b>
<b>- Nồng độ chất bị hấp phụ (chất tan/dd); áp suất (chất khí)</b>
<b>- Nhiệt độ</b>
<b>Khảo sát sự hấp phụ trong đk T hoặc P khơng đổi</b>
<b>Ta có:</b>
<b>Miền p,c</b>
<b>trung bình</b>
<b>Khơng</b>
<b>tuyến</b>
<b>tính</b>
<b>Miền p,c</b>
<b>nhỏ</b>
<b>T</b>
<b>u</b>
<b>y</b>
<b>ế</b>
<b>n</b>
<b> t</b>
<b>ín</b>
<b>h</b>
<b>Miền p,c lớn</b>
<b>Bão hịa</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>T1</b>
<b>T2</b>
<b>T3</b>
<b>0</b>
<b>P,C</b>
<b>p1</b> <b>p2</b>
<b>Hấp phụ vật lý</b> <b>Hấp phụ hóa học</b>
<b>Lực liên kết Van Der Waals</b> <b>Lực LK hóa học (ion, cộng</b>
<b>hóa trị)</b>
<b>Năng lượng trạng thái</b>
<b>của chất bị HP = const</b>
<b>Năng lượng trạng thái của</b>
<b>chất bị HP thay đổi</b>
<b>Năng lượng vài kJ-vài</b>
<b>chục KJ/mole</b>
<b>Năng lượng cao: vài trăm</b>
<b>KJ/mole</b>
<b>Phản hấp phụ êm dịu, chất</b>
<b>hấp phụ không bị ảnh</b>
<b>hưởng</b>
<b>Phản hấp phụ khó khăn,</b>
<b>chất hấp phụ bị hủy hoại</b>
<b>Xảy ra ở nhiệt độ thấp</b> <b>Xảy ra ở nhiệt độ cao (P)</b>
<b>Hấp phụ vật lý</b> <b>Hấp phụ hóa học</b>
<b>Cấu trúc</b>
<b>xốp</b>
<b>Lỗ xốp</b>
<b>H<sub>2</sub></b>
<b>Kim loại</b>
<b>- Lực phân tán:</b> <b>lực tương tác giữa phân tử chất bị HP</b>
<b>không phân cực và phân tử của bề mặt HP không phân</b>
<b>cực</b>
<b>- Lực cảm ứng:</b> <b>lực tương tác giữa phân tử chất bị HP</b>
<b>và phân tử chất HP (khi có một phân tử là phân cực và</b>
<b>phân tử kia không phân cực)</b>
<b>- Lực định hướng:</b> <b>lực tương tác giữa phân tử chất HP</b>
<b>phân cực và phân tử của bề mặt phân cực</b>
<i><b>H</b></i>
<b>- Tạo ra hợp chất bề mặt</b>
<b>- Hợp chất bề mặt không được xem là chất mới hay pha</b>
<b>mới</b>
<b>- Liên kết mới không đủ mạnh để cắt đứt LK giữa các</b>
<b>nguyên tử bề mặt của chất HP với các nguyên tử trong</b>
<b>lòng pha</b>
<b>- Sự cắt đứt lực LK giữa các nguyên tử bề mặt với các</b>
<b>Có sự hình thành pha mới</b>
<b>Ngồi lực van der waals và lực lk hóa học, cịn có lực</b>
<b>lk hydro và lk π.</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>- Tốc độ HP nhanh</b>
<b>- Cân bằng thiết lập nhanh</b>
<b>- Năng lực HP kém</b>
<b>- Sự khuếch tán vào các mao quản vật xốp, chậm</b>
<b>- Cân bằng thiết lập chậm</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Năm 1915, Langmuir đã trình bày lý thuyết về hấp phụ với</b>
<b>những điều kiện sau:</b>
<b>- Lực HP là lực tác dụng khối lượng, có tác dụng trong phạm</b>
<b>vi kích thước phân tử, vì vậy, lớp HP là đơn lớp phân tử</b>
<b>- Lực HP tác động tại những vết nứt, góc, cạnh, đỉnh trên bề</b>
<b>mặt chất HP (tâm hấp phụ)</b>
<b>- Mỗi tâm HP chỉ HP một phân tử bị HP, sự HP này có thể chỉ</b>
<b>- Các phân tử bị HP không tương tác với nhau. Các tâm đã</b>
<b>HP không làm ảnh hưởng đến sự HP của tâm bên cạnh</b>
<b>- Bề mặt hấp phụ không đồng nhất</b>
<b>- Trung tâm hấp phụ không đồng nhất (mạnh, yếu khác</b>
<b>nhau)</b>
<b>- Trung tâm hấp phụ mạnh có nhiệt hấp phụ lớn, sự HP</b>
<b>các tiểu phân xảy ra trước; sau đó sự HP ở các trung</b>
<b>tâm yếu hơn mới xảy ra</b>
<b>- Nhiệt HP giảm, lượng chất HP giảm dần</b>
<b>- Trung tâm hấp phụ đồng nhất</b>
<b>- Sự HP xảy ra nhiều lớp, tiểu phân HP ở lớp trước trở</b>
<b>thành trung tâm HP ở lớp tiếp theo</b>
<b>- Từ lớp thứ hai trở lên, nhiệt HP bằng nhau và bằng</b>
<b>nhiệt hóa lỏng</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Xét sự hấp phụ của 1 chất khí trên bề mặt rắn có diện</b>
<b>tích tồn phần S<sub>0</sub></b> <b>= 1 cm2</b>
<b>Gọi</b> <b>Ɵ: độ phủ bề mặt (%), là “tỷ lệ giữa diện tích bề</b>
<b>mặt đã HP (S<sub>p</sub>) và diện tích tồn phần của chất HP (S<sub>r</sub>)”</b>
<b>Nếu diện tích bề mặt chất HP = 1 cm2</b>
<b>Ta có:</b>
<b>Tốc độ HP (V<sub>hp</sub>)</b>
<b>Tốc độ phản hấp phụ (V<sub>php</sub>)</b>
<b>Ɵ =</b> <b>Sp</b>
<b>S<sub>r</sub></b> <b>=</b>
<b>a</b>
<b>a<sub>max</sub></b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Hấp phụ</b> <b>: V<sub>hp</sub></b> <b>= k<sub>1</sub>(1-Ɵ)p</b>
<b>Phản hấp phụ</b> <b>: V<sub>php</sub></b> <b>= k<sub>2</sub>Ɵ</b>
<b>Khi sự HP đạt trạng thái cân bằng:</b>
<b>k<sub>1</sub>(1-Ɵ)p = k<sub>2</sub>Ɵ</b>
<b>Đặt k =</b>
<b>Chia tử và mẫu cho k<sub>2</sub></b>
<b>Ɵ =</b>
<b>k<sub>1</sub>p</b>
<b>k<sub>2</sub></b> <b>+ k<sub>1</sub>p</b>
<b>k<sub>1</sub></b>
<b>k<sub>2</sub></b>
<b>Ɵ ==</b> <b>a</b>
<b>a<sub>max</sub></b> <b><sub>a</sub></b>
<b>max.kp = a(1 + kp)</b>
<b>a</b>
<b>a<sub>max</sub></b> <b>=</b>
<b>k<sub>2</sub></b>
<b>k<sub>2</sub></b>
<b>k<sub>1</sub>p</b>
<b>k<sub>2</sub></b> <b>+ k<sub>1</sub>p</b>
<b>(1)</b>
<b>(2)</b>
<b>(3)</b>
<b>Ɵ =</b>
<b>k<sub>1</sub>p</b>
<b>k<sub>2</sub></b> <b>+ k<sub>1</sub>p</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>(3)</b> <b>p</b>
<b>a</b>
<b>=</b> <b>1</b>
<b>a<sub>max</sub></b>
<b>+</b>
<b>p</b> <b>1</b>
<b>ka<sub>max</sub></b>
<b>(4)</b>
<b>p/a</b>
<b>p</b>
<b>A</b>
<b>0</b>
<b>B</b> α
<b>- Thực nghiệm cho thấy lực hấp phụ thường giảm khi</b>
<b>tăng độ che phủ bề mặt.</b>
<b>- Khi bề mặt hấp phụ không đồng nhất, các phân tử hấp</b>
<b>phụ trước chiếm trung tâm hấp phụ mạnh, có nhiệt hấp</b>
<b>phụ lớn. Các trung tâm hấp phụ còn lại là những trung</b>
<b>tâm yếu hơn, nên nhiệt hấp phụ thấp hơn.</b>
<b>- Giữa các phân tử bị hấp phụ có lực tương tác phân tử,</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Trong điều kiện áp suất trung bình, nhiệt độ khơng đổi,</b>
<b>Freundlich đã thu được phương trình đẳng nhiệt hấp phụ</b>
<b>của một chất khí trên bề mặt rắn như sau:</b>
<b>hay</b>
<b>x: số mol chất bị hấp phụ</b>
<b>m: số gam chất hấp phụ</b>
<b>k: hằng số hấp phụ</b>
<b>1/n : hệ số thực nghiệm</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Phương trình Langmuir a = a<sub>max</sub>.</b> <b>kp</b>
<b>1 + kp</b>
<b>- Điều kiện áp suất thấp: 1 + kp</b> <b>1</b>
<b>Ở vùng áp suất thấp, hệ số thực nghiệm 1/n 1</b>
<b>“Độ hấp phụ phụ thuộc bậc nhất vào áp suất p”</b>
<b>~</b>
<b>~</b>
<b>a = a<sub>max</sub>. = const.pkp</b>
<b>1</b>
<b>~</b>
<b>~</b>
<b>= const.p</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Phương trình Langmuir a = a<sub>max</sub>.</b> <b>kp</b>
<b>1 + kp</b>
<b>- Điều kiện áp suất cao: 1 + kp</b> <b>kp</b>
<b>“Độ hấp phụ phụ thuộc bậc 0 vào p, nghĩa là không phụ</b>
<b>thuộc vào p”</b>
<b>Ở vùng áp suất cao, hệ số thực nghiệm 1/n 0</b>
<b>~</b>
<b>~</b>
<b>1 + kp</b>
<b>~</b>
<b>~</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Phương trình Langmuir</b> <b><sub>a = a</sub></b>
<b>max.</b>
<b>kp</b>
<b>- Điều kiện áp suất trung bình: p<sub>thấp</sub></b> <b>< p < p<sub>cao</sub></b>
<b>Độ hấp phụ ứng với các giá trị áp suất:</b>
<b>a (vùng as thấp) < a < a (vùng as cao)</b>
<b>Const.p1</b> <b><sub>< a < a</sub></b>
<b>max.p0</b>
<b>“Độ hấp phụ phụ thuộc vào p theo bậc từ giá trị 0 đến 1”</b>
<b>Kết luận này phù hợp với sự phụ thuộc của độ hấp phụ</b>
<b>vào áp suất theo phương trình Freundlich</b>
<b>Phù hợp giữa pt hấp phụ theo thuyết</b>
<b>Langmuir và pt thực nghiệm Freundlich</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>- Mặt nạ phịng độc</b>
<b>- Tinh chế các khí cho sạch</b>
<b>- Hấp phụ khí hydro trên bề mặt niken, bạch kim ứng dụng</b>
<b>làm xúc tác trong cơng nghệ hóa học và phân tích các chất</b>
<b>- Chất hấp phụ (trong các chế phẩm điều trị các bệnh</b>
<b>- Khi tăng nồng độ chất tan/dd</b> <b>mà nồng độ ở lớp bề mặt</b>
<b>nhỏ hơn nồng độ/dd; SCBM sẽ tăng theo sự tăng nồng</b>
<b>độ chất tan</b> <b>Sự hấp phụ âm</b>
<b>- Khi tăng nồng độ chất tan/dd</b> <b>mà nồng độ ở lớp bề mặt</b>
<b>lớn hơn nồng độ chất tan/dd; SCBM sẽ giảm theo sự</b>
<b>tăng nồng độ chất tan</b> <b>Sự hấp phụ dương.</b>
<b>Khi đó, chất tan là chất HĐBM.</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Hấp phụ phân tử</b>
<b>Đây là sự hấp phụ của các chất khơng điện ly (hoặc rất ít</b>
<b>điện ly) lên bề mặt rắn trong một thể tích chất điện ly (V lít)</b>
<b>Ví dụ: sự hấp phụ của acid acetic trên than hoạt tính</b>
<b>Lượng acid acetic bị hấp phụ được xác định theo CT sau:</b>
<b>•</b>
<b>• • •</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>• • •</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>• • •</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>•</b>
<b>• • •</b>
<b>• ••••<sub>•</sub></b>
<b>•</b> <b>•</b>
<b>•</b>
<b>X=</b> <b>(Co</b> <b>– C).V</b>
<b>1000</b>
<b>x: số mol chất bị hấp phụ</b>
<b>C<sub>0</sub>, C: nồng độ ban đầu và ở TT</b>
<b>cân bằng của chất tan bị hấp phụ</b>
<b>(mol/l); V thể tích (ml)</b>
<b>109</b>
<b>CH</b>
<b>CH<sub>3</sub><sub>3</sub>COOHCOOH</b>
<b>X (N)</b>
<b>X (N)</b> <b>X1 = 0,05NX1 = 0,05N</b>
X1 X2 X3 <sub>X4</sub>
<b>X2 = 0,1N</b>
<b>X2 = 0,1N</b> <b>X3 = 0,2NX3 = 0,2N</b> <b><sub>X4 = 0,4N</sub><sub>X4 = 0,4N</sub></b>
<b>NaOH 0,1N</b>
<b>CH<sub>3</sub>COOH</b>
<b>Chỉ thị</b>
<b>phenolphtalein</b>
<b>X1=0,05N</b>
<b>X1=0,05N</b>
20
ml
<b>X2=0,1N</b>
<b>X2=0,1N</b>
10
ml
<b>X3=0,2N</b>
<b>X3=0,2N</b>
5
ml
<b>X4=0,4N</b>
<b>X4=0,4N</b>
2
ml
<b>X1=0,05N</b>
<b>X1=0,05N</b>
<b>X2 = 0,1N</b>
<b>X2 = 0,1N</b>
<b>X3 = 0,2N</b>
<b>X3 = 0,2N</b>
<b>X4 = 0,4N</b>
<b>X4 = 0,4N</b>
<b>50</b>
<b>50</b> <b>mLmL</b>
<b>DD X (N)</b>
<b>DD X (N)</b>
<b>1.5 g</b>
<b>1.5 g</b>
<b>Than</b>
<b>Than</b> <b>hohoạạtt</b>
X
<b>- Lắc đều trong vài</b>
<b>phút</b>
<b>- Để yên</b>
<b>X1=0,05N</b>
<b>X1=0,05N</b>
<b>X2 = 0,1N</b>
<b>X2 = 0,1N</b>
<b>X3 = 0,2N</b>
<b>X3 = 0,2N</b>
<b>X4 = 0,4N</b>
<b>X4 = 0,4N</b>
<b>NaOH 0,1N</b>
<b>CH<sub>3</sub>COOH</b>
<b>Chỉ thị</b>
<b>phenolphtalein</b>
<b>50</b>
<b>50</b> <b>mLmL</b>
<b>DD X (N)</b>
<b>DD X (N)</b>
<b>1.5 g</b>
<b>1.5 g</b>
<b>Than</b>
<b>Than</b> <b>hohoạạtt</b>
<b>L</b>
<b>LỌỌCC</b>
<b>113</b>
<b>V</b>
<b>V<sub>04</sub><sub>04</sub></b>
<b>V</b>
<b>V<sub>03</sub><sub>03</sub></b>
<b>V</b>
<b>V<sub>01</sub><sub>01</sub></b> <b>VV<sub>02</sub><sub>02</sub></b>
<b>C</b>
<b>C<sub>04</sub><sub>04</sub></b>
<b>C</b>
<b>C<sub>01</sub><sub>01</sub></b> <b>CC0202</b> <b>CC<sub>03</sub><sub>03</sub></b>
<b>V</b>
<b>V<sub>4</sub><sub>4</sub></b>
<b>V</b>
<b>V<sub>1</sub><sub>1</sub></b> <b><sub>V</sub><sub>V</sub></b>
<b>3</b>
<b>3</b>
<b>V</b>
<b>V<sub>2</sub><sub>2</sub></b>
<b>C</b>
<b>C<sub>2</sub><sub>2</sub></b>
<b>C</b>
m
x
=
y
0
0
( ) 5 0
( ) 5 0
1 0 0 0
<i>C</i> <i>C</i>
<b>115</b>
y
C
0
y<sub>4</sub>
y<sub>3</sub>
y<sub>2</sub>
y<sub>1</sub>
C<sub>1</sub><sub>C</sub><sub>2</sub> <sub>C</sub>
3 C4
<i>1/ n</i>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Trong đó:</b>
<b>k: hằng số hấp phụ</b>
<b>1/n: hệ số thực nghiệm</b>
<b>Lấy lg của pt (*):</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>B</b>
<b>0</b>
α
<b>•</b>
<b>1/n</b>
<i><b>C</b></i>
<i><b>C</b><b>á</b><b>á</b><b>c</b><b>c</b></i> <i><b>y</b><b>y</b><b>ế</b><b>ế</b><b>u</b><b>u</b></i> <i><b>t</b><b>t</b><b>ố</b><b>ố</b></i> <i><b>ả</b><b>ả</b><b>nh</b><b>nh</b></i> <i><b>hư</b><b>hư</b><b>ở</b><b>ở</b><b>ng</b><b>ng</b></i> <i><b>đ</b><b>đ</b><b>ế</b><b>ế</b><b>n</b><b>n</b></i> <i><b>s</b><b>s</b><b>ự</b><b>ự</b></i> <i><b>h</b><b>h</b><b>ấ</b><b>ấ</b><b>p</b><b>p</b></i> <i><b>ph</b><b>ph</b><b>ụ</b><b>ụ</b></i>
<b>Cạnh tranh hấp</b>
<b>phụ giữa DM và</b>
<b>chất tan</b>
<b>DM phân</b>
<b>cực</b>
<b>DM khơng</b>
<b>phân cực</b>
<b>Khả năng hịa tan</b>
<b>chất tan</b>
<b>Bản chất, công</b>
<b>nghệ sản xuất</b>
<b>quyết định năng</b>
<b>lực bề mặt</b>
<b>Tính ưa/ kỵ</b>
<b>nước</b>
<b>Trạng thái</b>
<b>vật lý, độ</b>
<b>xốp</b>
<b>Độ tan/dm</b>
<b>Bản chất:PTL, cấu</b>
<b>trúc HH, KG, điện ly</b>
<b>Cấu trúc HH, KG</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>- Sự hấp phụ các chất tan trong dd có ý nghĩa quan</b>
<b>trọng trong các q trình hóa lý xảy ra trong cơ thể</b>
<b>- Than hoạt tính, với năng lực hấp phụ cao rất nhiều</b>
<b>chất màu, mùi, chất bẩn.... hoặc sử dụng làm thuốc giải</b>
<b>độc (ngộ độc thuốc quinin, barbituric…) hoặc sử dụng</b>
<b>trong bộ phận lọc của máy lọc máu.</b>
<b>-Có ý nghĩa trong đời sống và trong ngành dược</b>
<b>- Là cơ sở cho các phương pháp phân tích bằng kỹ</b>
<b>thuật sắc ký: (SK cột, SK giấy)</b>
<b>SK cột silicagel, Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, MgO</b>
<b>SK giấy sử dụng giá mang là cellulose</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>NaCl, NaI</b>
<b>KCl, KI</b>
<b>MgCl<sub>2</sub>, CaCl<sub>2</sub></b>
<b>Chất điện ly</b>
<b>Phân ly thành ion</b>
<b>Hydrat hóa</b>
<b>Na+<sub>, K</sub>+<sub>, Mg</sub>++<sub>, Ca</sub></b>
<b>++<sub>, Cl</sub>-,</b> <b><sub>I</sub></b>
<b>-Các ion thường bị hấp phụ lên những bề mặt phân cực</b>
<b>hoặc ion hóa</b>
<i><b>Hóa lý dược</b></i>
<b>Đối với các ion cùng điện tích: BK ion lớn- BK hydrat</b>
<b>hóa nhỏ, HP mạnh</b>
<b>Cation hóa trị I: Li+</b> <b><sub>< Na</sub>+</b> <b><sub>< K</sub>+</b> <b><sub>< Rb</sub>+</b> <b><sub>< Cs</sub>+</b>
<b>Cation hóa trị II: Mg++</b> <b><sub>< Ca</sub>++</b> <b><sub>< Sr</sub>++</b> <b><sub>< Ba</sub>++</b>
<b>Anion hóa trị I: Cl-</b> <b><sub>< Br</sub>-</b> <b><sub>< NO</sub></b>
<b>3-</b> <b>< I-</b> <b>< CNS</b>
<b>Ion hóa trị lớn, dễ hấp phụ lên bề mặt điện tích trái dấu</b>
<b>Khả năng hấp phụ của các ion được sắp xếp:</b>
<b>- Tính chất điện học của hệ keo</b>
<b>- Khi hấp phụ các ion để hoàn thành mạng tinh thể, quá</b>
<b>trình này hấp phụ ưu tiên (hấp phụ chọn lọc) những ion</b>
<b>trong dd có trong thành phần cấu tạo bề mặt nhân, hoặc</b>
<b>những ion đồng hình với ion có trên bề mặt rắn.</b>
<b>+</b>
<b>Giữ lại trên</b>
<b>cột trao đổi</b>
<b>ion và</b>
<b>được loại</b>
<b>ra khỏi</b>
<b>dung dịch</b>
<b>Định nghĩa là dạng hấp phụ đặc biệt gồm 2 quá trình</b>
<b>Hấp phụ và Trao đổi ion</b>
<b>- Có sự trao đổi các ion cùng dấu của chất bị hấp phụ</b>
<b>và bề mặt hấp phụ</b>
<b>- Các hợp chất hấp phụ có khả năng trao đổi ion</b>
<b>thường là các hợp chất cao phân tử tổng hợp (ionit).</b>
<b>Bề mặt các ionit có chứa những nhóm chức mang ion</b>
<b>linh động có khả năng trao đổi với ion cùng dấu.</b>
<b>- Cationit (H+<sub>; R-H; RSO</sub></b>
<b>3H; RNa+; RK+)có khả năng trao</b>
<b>đổi với cation</b>
<b>- Anionit (amin thẳng, hoặc amin thơm, các muối amin</b>
<b>3</b>
<b>3+</b>
<b>Do có sự phân ly này mà ionit có khả năng trao đổi</b>
<b>thuận nghịch với các ion có trong dung dịch</b>
<b>Các cationit dạng acid trao đổi với cation kim loại</b>
<b>thường giải phóng H+</b> <b><sub>tự do acid hóa mơi trường</sub></b>
<b>Các ationit dạng baze trao đổi với anion thường giải</b>
<b>phóng OH-</b> <b><sub>tự do</sub></b> <b><sub>kiềm hóa mơi trường</sub></b>
<b>Là đơn vị biểu thị số mili đương lượng gam của ion đã</b>
<b>trao đổi trên bề mặt 1 gam (ml) ionit khơ khi tồn bộ ion</b>
<b>linh động của ionit được thay bằng các ion có trong</b>
<b>dung dịch</b>
<b>Dung lượng TĐion của một số ionit thường 3-10 mE/1ml</b>
<b>• Sắc ký là tên gọi chung của một phương pháp dùng để tách</b>
<b>các chất</b>
<b>• Năm 1903, nhà khoa học người Nga M.Tsvet lần đầu tiên đã sử</b>
<b>dụng cột hấp phụ (than hoạt tính) để tách các sắc tố thực vật từ</b>
<b>hỗn hợp, kết quả của quá trình tách này là hỗn hợp đã phân bố</b>
<b>thành các lớp có màu khác nhau. Từ đó ơng đã đặt tên cho</b>
<b>phương pháp này là sắc ký (chromatography- ghi màu; gốc từ</b>
<b>Hy lạp chromato nghĩa là màu sắc, cũng bao hàm tên của ông).</b>
<b>• Tên gọi này cho đến nay vẫn được giữ ngun, mặc dù nhiều</b>
<b>chất phân tách ra khơng có màu.</b>
<b>• Nguyên tắc chung của phương pháp sắc ký là dựa trên sự</b>
Sắc ký trao đổi ion là trường hợp hấp phụ đặc biệt gồm
quá trình hấp phụ và trao đổi ion
Cấu tạo nhựa trao đổi ion: polymer hữu cơ bao gồm: m
ạch hydrocarbon+ ion linh động
Nhựa trao đổi ion dương (cationit): R-H
Nhựa trao đổi ion âm (anionit): R-OH
<b>133</b>
Phục hồi cột:
R(NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub> + 2H+ <sub>RH</sub>
2 + 2NH4+
Citrat (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub> Citrat2- <sub>+ 2NH</sub>
4+
RH<sub>2</sub> + Ni2+ <sub>RNi +2H</sub>+ <sub>(1)</sub>
RH<sub>2</sub> + Co2+ <sub>RCo + 2H</sub>+ (2)
RNi + 2NH<sub>4</sub>+ <sub>R(NH</sub>
4)2 + Ni2+ (3)
Ni2+ <sub>+ Citrat</sub>2- <sub>Ni-Citrat</sub> <sub>(5)</sub>
RCo + 2NH<sub>4</sub>+ <sub>R(NH</sub>
4)2 + Co2+ (4)
<b>135</b>
Vạch xuất phát
Vạch tiền tuyến
10 cm
1cm
Vết chấm acid amin
<b>136</b>
Vạch xuất phát
Vạch tiền tuyến
10 cm
1cm
Dung môi
Partridge
Giấy sắc ký
Nắp bình
Vết chấm acid amin
<b>137</b>
Rf
Rf = x/ 10= x/ 10
Đạt yêu cầu về kỹ
thuật
x<sub>2</sub> = x’<sub>2</sub>
x<sub>1</sub> = x’<sub>1</sub>
x<sub>1</sub> x<sub>2</sub> <sub>x’</sub>
1
x’<sub>2</sub>
<b>Loại tạp chất là các ion kim loại trong sản xuất thực phẩm</b>
<b>Công nghệ sản xuất đường: loại các ion kim loại (Fe++<sub>,</sub></b>
<b>Cu++<sub>…) để tinh thể đường kết tinh trắng</sub></b>
<b>Sản xuất rượu nho (loại tạp kim loại) để tránh quá trình</b>
<b>Loại các ion kim loại Mg++<sub>, Ca</sub>++<sub>… trong nước cứng (một</sub></b>
<b>loại nhựa được sử dụng thông dụng trong kỹ thuật làm</b>
<b>mềm nước cứng là nhựa Permytit</b>