Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Đái tháo đường - đại cương và các nhóm thuốc điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.18 MB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐẠI CƯƠNG VỀ </b>



<b>BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG </b>



<b>TS. Đặng Nguyễn Đoan Trang </b>


<i><b>BM DLS, Khoa Dược, ĐH Y Dược TP HCM </b></i>
<i><b>Khoa Dược, BV Đai học Y Dược TP HCM </b></i>


MỤC TIÊU



1. 

Trình bày được các phương pháp chẩn đoán và



theo dõi đái tháo đường.



2. 

Trình bày được mục tiêu điều trị đái tháo đường



cho các đối tương bệnh nhân khác nhau.



3. 

Phân biệt các loại insulin và trình bày được



cách bảo quản và sử dụng insulin



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỊNH NGHĨA </b>



- Bệnh mạn tính



- Có yếu tố di truyền



- Do sự thiếu hụt insulin tương đối hay tuyệt đối




Tăng đường huyết, các rối loạn về chuyển hoá đường,


đạm, mỡ và khoáng chất



- Dễ nhiễm trùng



- Các biến chứng cấp và mãn tính



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>(International Diabetes Federation (IDF), 2015) </i>


<b>DỊCH TỄ HỌC </b>



<i>(Theo International Diabetes Federation (IDF) 2014) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> Tại Việt Nam </b></i>



<i>(Theo BV Nội tiết Trung ương) </i>


<b>DỊCH TỄ HỌC </b>



-  5 triệu người mắc bệnh ĐTĐ, chiếm khoảng 6% dân số.


-  Dự đoán: 8 triệu người vào năm 2025.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CHẨN ĐOÁN </b>



- Biểu hiện lâm sàng



- Cận lâm sàng



Xét nghiệm chẩn đoán: đường huyết, HbA1c




Xét nghiệm đánh giá và theo dõi


(HbA1c, lipid huyết, đạm niệu,…)



<i><b>Chẩn đoán ĐTĐ dựa vào kết quả đo đường huyết </b></i>



§

  Tiền ĐTĐ (pre-diabetes)



<b>- Rối loạn dung nạp glucose (IGT): ĐH trong thử nghiệm dung </b>
nạp glucose (OGTT) >=140 mg/dL (7,8 mmol/L) và < 200 mg/dL
(11 mmol/L)


<b>-  Rối loạn đường huyết đói (IFG) </b>


ĐH đói >=100 mg/dL (5,6 mmol/L) và < 126 mg/dL (7 mmol/L)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Chẩn đoán ĐTĐ dựa vào kết quả đo đường huyết </b></i>



§

ĐTĐ



-  ĐH bất kỳ >= 200 mg/dL (11 mmol/L)
-  ĐH đói >=126 mg/dL (7 mmol/L)


-  Nghiệm pháp dung nạp glucose >=200 mg/dL (11mmol/L)


Cần xét nghiệm 2 lần vào 2 ngày khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Chẩn đoán ĐTĐ dựa vào HbA1c </b></i>



-  HbA1c >= 6,5%: chẩn đoán ĐTĐ



(Điều kiện: Các điều kiện xét nghiệm được chuẩn hoá theo các
tiêu chuẩn quốc tế, vd: xét nghiệm theo tiêu chuẩn DCCT
(Diabetes Control and Complications Trial assay))


- HbA1c <6,5%: không loại trừ ĐTĐ


<i> (WHO, 2011) </i>


<i><b>Chẩn đoán ĐTĐ dựa vào HbA1c </b></i>



<b>Các trường hợp KHƠNG NÊN dùng HbA1c để chẩn đốn ĐTĐ:</b>


-  Trẻ em và người trẻ tuổi
-  BN nghi ngờ ĐTĐ type 1


-  BN có triệu chứng ĐTĐ < 2 tháng


-  BN có nguy cơ ĐTĐ cao đang bị bệnh cấp (VD: BN cần
nhập viện)


-  BN đang dùng các thuốc có thể làm tăng đường huyết
nhanh (Vd: corticosteroid)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ü <b> Liên quan đến Hemoglobin </b>


<b>Thay đổi di truyền (Vd. HbS, HbC), Hb bị biến đổi (Vd. Hb bị </b>
<b>carbamyl hoá ở BN suy thận, Hb bị acetyl hoá ở BN uống nhiều </b>
<b>aspirin): có thể ảnh hưởng đến độ chính xác HbA1c. </b>


ü <b>Đời sống HC ngắn </b>



<b>Bất cứ tình huống nào làm đời sống HC ngắn lại hay làm giảm </b>
<b>tuổi thọ trung bình của HC (Vd: mất máu cấp, thiếu máu tán </b>
<b>huyết) sẽ làm kết quả HbA1c thấp giả </b>


ü <b>Các yếu tố khác </b>


<b>VItamins C, E được ghi nhận làm hạ thấp giả kết quả HbA1c, có </b>
<b>lẽ do ức chế sự glycat hố Hb </b>


<b>Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả HbA1c </b>



Clin Chem 2004;50(S6): A110


-  ĐTĐ type 1


-  ĐTĐ type 2


-  ĐTĐ thai kỳ



-  Các loại ĐTĐ khác (khiếm khuyết chức năng tế bào


beta, giảm hoạt tính của insulin do gen, bệnh lý của tụy


ngoại tiết, do thuốc hoặc hóa chất khác, do nhiễm trùng,


các hội chứng về gen)



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Phân biệt ĐTĐ type 1 và type 2 </i>



<b>Đặc điểm </b> <b>Đái tháo đường típ 1 </b> <b>Đái tháo đường típ 2 </b>
Tuổi xuất hiện Trẻ, thanh thiếu niên Tuổi trưởng thành


Khởi phát Các triệu chứng rầm rộ Chậm, thường không rõ triệu chứng
Biểu hiện lâm sàng - Sút cân nhanh chóng.



- Tiểu nhiều.
- Uống nhiều


- Bệnh diễn tiến âm ỉ, ít triệu chứng
- Thể trạng béo, thừa cân


- Tiền sử gia đình có người mắc bệnh đái
tháo đường típ 2.


- Đặc tính dân tộc, có tỷ lệ mắc bệnh cao.
- Dấu gai đen (Aeanthosis nigricans)
- Hội chứng buồng trứng đa nang
Nhiễm ceton, tăng ceton trong máu,


nước tiểu Dương tính Thường khơng có
C-peptid Thấp/khơng đo được Bình thường hoặc tăng
Kháng thể:


Kháng đảo tụy (ICA)


Kháng Glutamic acid decarboxylase
65 (GAD 65) Kháng Insulin (IAA)
Kháng Tyrosine phosphatase (IA-2)
Kháng Zinc Transporter 8 (ZnT8)


Dương tính Âm tính


Điều trị Bắt buộc dùng insulin Thay đổi lối sống, thuốc viên và/ hoặc
insulin



Cùng hiện diện với với bệnh tự miễn


khác Có Hiếm


Các bệnh lý đi kèm lúc mới chẩn
đoán: tăng huyết áp, rối loạn chuyển
hóa lipid, béo phí


Khơng có


Nếu có, phải tìm các bệnh
lý khác đồng mắc


Thường gặp, nhất là hội chứng chuyển
hóa




<i>(Quyết định 3319/QĐ-BYT ngày 19/07/2017 </i>


Diễn tiến lâm sàng điển hình của ĐTĐ type 2



Thứ tự
can thiệp
thông
thường
Tiến triển
lâm sàng
điển hình



0 4 7 10 16 20


<b>Năm </b>
<b>Giảm </b>
<b>dung nạp </b>
<b>glucose </b>
<b>và đề </b>
<b>kháng </b>
<b>insulin </b>
<b>Xuất </b>
<b>hiện </b>
<b>bệnh </b>
<b>ĐTĐ </b>
<b>Chẩn </b>
<b>đoán </b>
<b>bệnh </b>
<b>ĐTĐ </b>
<b>Các biến </b>
<b>chứng </b>
<b>mach </b>
<b>máu nhỏ </b>


<b>Các biến chứng </b>
<b>mạch máu nhỏ </b>
<b>tiến triển hơn + </b>
<b>bệnh lý tim mạch </b>


<b>Bệnh tiến </b>



<b>triển hơn </b> <b>Tử vong </b>
<b>Ăn </b>
<b>kiêng </b>
<b>+ </b>
<b>tập </b>
<b>thể </b>
<b>dục </b>
<b>Thuốc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>BIẾN CHỨNG CẤP</b>


- Hôn mê nhiễm ceton acid
- Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu
- Hôn mê hạ đường huyết


<b>BIẾN CHỨNG MẠN</b>


<i><b>+ Biến chứng mạch máu lớn</b></i>


- Bệnh mạch vành
- Tai biến mạch máu não
- Bệnh mạch máu ngoại biên


<i><b>+ Biến chứng mạch máu nhỏ</b></i>


- Bệnh võng mạc
- Bệnh thận
- Bệnh thần kinh


<b>CÁC BIẾN CHỨNG CỦA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Nhiễm trùng bàn chân do đái tháo đường </b>



<b>Loại bệnh lý </b> <b>Tác nhân gây bệnh thường gặp </b>


Viêm tế bào
(Cellulitis)


Streptococci nhóm A hoặc B
<i>S. aureus (nếu có bọng nước) </i>
Nhiễm trùng sâu dưới da và mô


mềm


(Deep-skin and soft-tissue
infection)


Hỗn hợp các vi khuẩn hiếu khí và kỵ
khí


<i>(Escherichia coli, Proteus species, </i>
<i>Klebsiella species, Bacteroides </i>
<i>species, Clostridium species, </i>
<i>Peptococcus, Peptostreptococcus </i>
<i>species, P. aeruginosae </i>


Viêm tuỷ xương cấp
(Acute osteomyelitis)


<i>S. aureus </i>



Viêm tuỷ xương mạn
(Chronic osteomyelitis)


<i>Bacteroides fragilis, E. coli, Proteus </i>
<i>mirabilis, Klebsiella pneumoniae </i>


<b>MRSA: thường gặp trong các trường hợp bn đã nhập viện hay điều trị </b>
<b> kháng sinh trước đó </b>


<b>Nhiễm trùng bàn chân do đái tháo đường </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Nhiễm trùng bàn chân do đái tháo đường </b>



UpTodate, 2018


F

  Chế độ ăn, dinh dưỡng



F

 Tập luyện thể lực – vận động



F

 Thuốc



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Ngăn ngừa triệu chứng tăng đường huyết


- Giữ cân nặng lý tưởng



- Ngừa và làm chậm biến chứng (bình ổn đường huyết)


<b>MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG </b>



<b>MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG </b>



<i>(Quyết định 3319/QĐ-BYT ngày 19/07/2017 </i>


<b>Mục tiêu điều trị ở các cá nhân có thể khác nhau </b>


-  HbA1c < 6,5% (48 mmol/mol): nếu có thể đạt được và khơng có dấu hiệu
đáng kể của hạ đường huyết và những tác dụng có hại của thuốc (Đối với
người bị bệnh ĐTĐ trong thời gian ngắn, bệnh ĐTĐ týp 2 được điều trị
bằng thay đổi lối sống hoặc chỉ dùng metformin, trẻ tuổi hoặc khơng có
bệnh tim mạch quan trọng).


-  HbA1c < 8% (64 mmol/mol): BN có tiền sử hạ glucose huyết trầm trọng,
lớn tuổi, các biến chứng mạch máu nhỏ hoặc mạch máu lớn, có nhiều
bệnh lý đi kèm hoặc bệnh ĐTĐ trong thời gian dài và khó đạt mục tiêu
điều trị.


-  Nếu đã đạt mục tiêu glucose huyết lúc đói nhưng HbA1c cịn cao, cần
xem lại mục tiêu glucose huyết sau ăn, đo vào lúc 1-2 giờ sau khi bệnh
nhân bắt đầu ăn.


<b>MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG (theo ADA 2017) </b>



<b>Huyết áp: HATT < 140 mmHg, HATTr < 90 </b>


Mục tiêu HA tâm trương thấp hơn có thể phù hợp cho
một số đối tương bn.



(Theo JNC 8: HA mục tiêu của bn ĐTĐ: <140/90 mmHg)


<b>TG: <150mg/dL (1,7mmol/L) </b>


<b>HDL-C: > 40mg/dL (nam), > 50 mg/dL (nữ) </b>


<b>MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG </b>



§

Mục tiêu cho người trưởng thành không mang thai



(ADA 2017)



<b>HbA</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>C < 7 % </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG STATIN TRÊN BN ĐTĐ </b>


<b>(theo ADA 2017) </b>



<b>Age</b> <b>Risk Factors</b> <b>Statin Intensity*</b>


<b>< 40 years</b>


None None


ASCVD risk factor(s) Moderate or high


ASCVD High


<b>40 – 75 </b>
<b>years</b>



None Moderate


ASCVD risk factors High


ACS & LDL ≥50 or in patients with history of
ASCVD who can’t tolerate high dose statin


Moderate +
ezetimibe


<b>> 75 years</b>


None Moderate


ASCVD risk factors Moderate or high


ASCVD High


ACS & LDL ≥ 50 or in patients with history of
ASCVD who can’t tolerate high dose statin


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>LỰA CHỌN THUỐC VÀ </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ </b>



HbA1c > 9%: xem xét chỉ định 2 thuốc uống (dual therapy)


HbA1c > 10% và/hoặc đường huyết > 300mg/dL và/hoặc có


triệu chứng rõ (Vd: cetone niệu)



-> có thể chỉ định ngay insulin




(ADA 2017)


<b>TẦM SỐT ĐTĐ </b>



ADA 2017 khuyến cáo tầm sốt ĐTĐ:



-  Trên các bn thừa cân hoặc béo phì (BMI >= 25 kg/m

2

<sub> hoặc </sub>


BMI >= 23 kg/m

2

<sub>đối với người Mỹ gốc châu Á) có kèm ít </sub>


nhất 1 yếu tố nguy cơ của ĐTĐ, tiến hành trên mọi độ tuổi.



-  Trên tất cả bn không phân biệt cân nặng, tiến hành từ 45


tuổi trở lên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

INSULIN



<b>NGUỒN GỐC </b>



-

Insulin có nguồn gốc động vật:

trích từ tuỵ tạng bò


hoặc heo.



-

Insulin bán tổng hợp:

thay thành phần acid amin khác


nhau ở bò hay heo bằng thành phần acid amin tương tự


insulin ngườii.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Insulin do tế bào β của đảo Langerhans tuỵ tiết ra dưới


dạng proinsulin. Sau đó, proinsulin bị phân giải thành


Insulin và C-peptid.



Insulin bị phân huỷ chủ yếu bởi gan (50%), thận. Do


đó, khơng thể dùng insulin bằng đường uống.




<b>NGUỒN GỐC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>PHÂN LOẠI INSULIN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>MỘT SỐ DẠNG INSULIN KHÁC </b>



<i><b>+ Insulin dạng phun ( Inhaled insulin) : </b></i>


Được phun vào miệng dưới dạng khí dung và được hấp thu qua màng niêm mạc ở
họng, phải sử dụng với liều cao. FDA chấp thuận AFREZZA (MannKind) 27/6/2014
(CCĐ: COPD)


<i><b>+ Insulin uống:</b></i> Khả năng hạ đường huyết yếu nên phải dùng liều cao, bị tiêu huỷ
bởi men tiêu hoá nên phải có vỏ bọc (Vẫn trong giai đoạn thử nghiệm)


<i><b>+ Insulin dạng toạ dược:</b></i>liều phải mạnh gấp 10 lần bình thường do độ hấp thu tại
trực tràng rất kém (Vẫn trong giai đoạn thử nghiệm).


<b>CHỈ ĐỊNH INSULIN </b>



- HbA1C > 10 % và/hoặc đường huyết > 300mg/dL hoặc có triệu chứng rõ
(Vd: cetone niệu)


- Người bệnh ĐTĐ đang mắc một bệnh cấp tính khác (nhiễm trùng nặng,
nhồi máu cơ tim, đột quỵ…)


- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan bị chống chỉ định dùng thuốc hạ đường
huyết uống



- Người bệnh ĐTĐ mang thai hoặc ĐTĐ thai kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>LƯU Ý KHI SỬ DỤNG INSULIN </b>



- Ống tiêm insulin phải thật phù hợp với loại insulin mà


bệnh nhân đang dùng



- Vị trí tiêm insulin phải thay đổi. Các vị trí tiêm insulin


thường là cánh tay, bụng và đùi.



<b>- Có thể khởi đầu từ liều rất thấp (0,1 – 0,2 UI/kg). </b>



<b>CHẾ PHẨM INSULIN VÀ CÁCH SỬ DỤNG </b>



<b> + Độ mạnh: </b>



- Thường dùng đơn vị quốc tế (UI), 1UI= 0,04082 mg, 1mg=28 UI


- Hiện nay hàm lượng insulin được biểu thị bằng số đơn vị quốc tế
insulin cho một ml chế phẩm (UI/ml), được ký hiệu là U


Vd : U40 (40 UI insulin cho moät ml), U100


<b> + Độ tinh khiết: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN INSULIN </b>



<b> + Bảo quản lọ/bút tiêm insulin </b>



2 - 8

o

<sub>C khi chưa mở, 25-30</sub>

o

<sub>C trong 4-6 tuần khi đã mở lọ/bút </sub>




<b> + Cách sử dụng các loại insulin </b>



- Loại tác dụng nhanh: tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da (TDD)


(Insulin Lispro : chỉ TDD).



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>CÁC VỊ TRÍ TIÊM INSULIN </b>


/>image?


imageKey=PI%2F74635&topicKey=PI%2F1
745&source=see_link


<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN </b>


<b>TÁC DỤNG CỦA INSULIN </b>



<b> + Yếu tố làm tăng tiêu thụ insulin: </b>



Tác nhân tại chỗ:


Bụng: nơi hấp thu insulin nhanh nhất, kế đến là cánh tay, đùi
Tiêm sâu dưới da


Xoa bóp hoặc chườm nóng chỗ tiêm
Vận động cơ nơi tiêm


Tác nhân tồn thể:


Nhiệt độ mơi trường cao



Tác nhân liên quan đến insulin:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> + Yếu tố làm chậm tiêu thụ insulin </b>


Tác nhân tại chỗ:


Cách tay, đùi
Tiêm nông dưới da


Có loạn dưỡng mỡ, xơ nơi tiêm
Tác nhân liên quan đến insulin:


Loại Insulin có pH toan, loại insulin chiết xuất (bò, heo)
Nồng độ cao (U100)


Tiêm lượng nhiều, liều cao


<b> + Tình trạng cơ thể </b>



<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN </b>



<b>TÁC DỤNG CỦA INSULIN </b>



<b>TÁC DỤNG PHỤ </b>



<b>- Hạ đường huyết (run, vã mồ hơi, đói cồn cào, nhức </b>


<b>đầu, nhìn đơi,…) </b>



- Dị ứng (phản ứng viêm nơi tiêm, chống phản vệ)



- Loạn dưỡng mỡ (phì đại mơ mỡ, teo mô mỡ dưới da)




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Lipoatrophy </b> <b><sub>Lipohypertrophy </sub></b>

<b>TÁC DỤNG PHỤ </b>



1. Tiêm nhiều mũi dưới da (3 – 4 mũi insulin nền và insulin trước bữa
ăn) hoặc truyền insulin dưới da liên tục.


2. Xác định lượng insulin trước bữa ăn dựa trên lượng carbohydrate
tiêu thụ, đường huyết trước ăn và mức độ hoạt động thể lực.


3. Sử dụng insulin analog cho hầu hết bn (đặc biệt các bn co nguy cơ bị
hạ đường huyết cao)




</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Khuyến cáo sử dụng insulin trên bn ĐTĐ type 2 </b>


<b>(Hướng dẫn của Bộ y tế 2017) </b>



<b>Điều trị với insulin nền: </b>


- Khởi đầu điều trị với insulin nền (insulin người như NPH (tiêm 1-2 lần/
ngày) hay insulin analog như glargine, detemir (tiêm 1 lần/ngày),
degludec (tiêm 1 lần/ngày) liều khởi đầu 0,1-0,2 đơn vị/kg/ngày.
-  Nếu tiêm Insulin NPH, 2 mũi tiêm nên cách nhau 11-12 giờ


<b>Điều trị với insulin trộn, hỗn hợp: </b>


- Điều chỉnh liều: tăng liều 10 - 15% hay tăng 1 - 2 đơn vị mỗi một hoặc
2 lần mỗi tuần cho đến khi đạt mục tiêu đường huyết



- Insulin trộn, hỗn hợp cần tiêm trước bữa ăn, thời gian tiêm trước ăn
tùy thuộc loại insulin nhanh trong hỗn hợp


American Diabetes Association Standards of Medical Care in Diabetes. 

Approaches to glycemic treatment. Diabetes Care 2017; 40 (Suppl. 1): S64-S74


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bệnh nhân nữ, 18 tuổi, nặng 50 kg, đến khám bệnh vì các triệu
chứng khát nước, tiểu đêm (6 lần/đêm), mệt mỏi, sụt cân (6 kg),
hay bồn chồn lo lắng xuất hiện khoảng 4 tuần nay.


Kết quả xét nghiệm:


- Đường huyết đói: 280 mg/dL
- HbA<sub>1</sub>C : 14 %


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG </b>



1. Chẩn đốn trong trường hợp này?


2. Mục tiêu điều trị?


3. Biện pháp điều trị?


4. Phác đồ điều trị có thể áp dụng trên bn này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>CÁC THUỐC HẠ ĐƯỜNG HUYẾT </b>


<b>NGOÀI INSULIN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b> CÁC NHĨM THUỐC KÍCH THÍCH </b></i>




<i><b>TIẾT INSULIN TỪ TẾ BÀO </b></i>

<sub>β</sub>

<i><b> TUỴ </b></i>



<b>VỊ TRÍ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ </b>


<b>ĐTĐ TYPE 2 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ø

<b> Cơ chế </b>



Kích thích tế bào β tuỵ tạng tiết insulin


Ø

<b>  Dược động học </b>



Chuyển hoá qua gan, đào thải qua gan, thận. Qua được nhau thai.


→ Thận trọng ở bn có bệnh lý gan thận, đặc biệt ở người cao tuổi


→  Khơng dùng cho phụ nữ có thai.


<i><b>NHÓM SULFONYLUREA </b></i>


<b>Hàm </b>
<b>lượng </b>
<b>(viên) </b>
<b>T 1/2 </b>
<b>(giờ) </b>
<b>Thời gian </b>
<b>tác dụng </b>
<b>(giờ) </b>
<b>Liều/ngày </b>


<b>THẾ HỆ 1 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>THẾ HỆ 2 </b>


<b>Gliclazide</b> 80mg


30mg * 10- 12 6-12


<b>40-80mg x 2 lần/ngày </b>
<b>30-60mg x 1 lần/ngày </b>


<b>Glibornuride</b> 25mg 8-12 8-12 <b>12,5 mg – 75 mg </b>


<b>Glipizide </b>




5mg, 10mg 3-5 12-14 <b>5 – 10mg </b>


<b>Glibenclamide </b>


<b>(Glyburide)</b> 5mg, 2,5mg, 1,25mg 5 16-24 ≥ 24 **


<b>1,25 – 5mg </b>


<b>THẾ HỆ 3 </b>


<b>Glimepiride</b> 1-2-3-4mg 5 24-48-60 <b>1-4mg x 1 lần/ngày </b>


<b>Hàm lượng </b>
<b>(viên) </b>
<b>T 1/2 </b>


<b>(giờ) </b>
<b>Thời gian </b>
<b>tác dụng </b>
<b>(giờ) </b>
<b>Liều/ngày </b>


Ø

<b> Tác dụng phụ: </b>



- Hạ đường huyết quá mức (tác dụng càng dài, nguy cơ hạ đường
huyết càng cao)


- Tăng cân


- Da : hồng ban đa dạng


Ø

<b>  Chống chỉ định: </b>



- Rối loạn chức năng gan, thận rõ rệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ø

<b>  Lưu ý: </b>



- Thường uống trước bữa ăn (khoảng 30 phút)


- Đối với dạng thuốc phóng thích chậm (Gliclazide 30mg MR) : nên
uống duy nhất 1 lần/ngày vào buổi ăn sáng hay ngay trước bữa ăn
sáng.


<i><b>NHĨM SULFONYLUREA </b></i>



Ø

<b> Cơ chế </b>




Kích thích tế bào β tuỵ tạng tiết insulin nhưng gắn lên các thụ thể khác
với thụ thể SU.


Ø

<b> Lưu ý </b>



- Dùng ngay trước bữa ăn hay 15-30 phút trước bữa ăn


<b>Bao gồm : Repaglinide (NOVONORM), Methiglinide, Nateglinide </b>


<i><b>NHÓM MEGLITINIDE (GLINIDES) </b></i>



<b>Có cấu trúc tương tự gốc sulfonylurea của glibenclamide. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b> CÁC NHÓM THUỐC LÀM TĂNG NHẠY CẢM VỚI </b></i>


<i><b>INSULIN TẠI MƠ SỬ DỤNG </b></i>



<b>VỊ TRÍ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ </b>


<b>ĐTĐ TYPE 2 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>NHĨM BIGUANIDES </b></i>



<b>Hiện chỉ cịn sử dụng Metformin </b>


Ø

<b> Cơ chế </b>



- Tăng nhạy cảm với insulin ở mơ ngoại biên


- Ức chế q trình tân tạo đường tại gan



- Cải thiện chuyển hoá lipid


Ø

<b> Dược động học </b>



-Chuyển hố gần như hồn tồn tại gan.


Ø

<b> Tác dụng phụ </b>



Nhiễm toan acid lac tic, rối loạn tiêu hố (khó tiêu, tiêu chảy)


Ø

<b> Lưu ý </b>



- Không gây hạ đường huyết quá mức, không tăng cân


- Thận trọng trên các đối tượng: suy tim sung huyết, nghiện rượu,
nhiễm toan chuyển hoá


<b>- Không dùng cho bn suy thận nặng (CCĐ: SrCr >=1.4 mg/dL (nữ), </b>
SrCr >=1,5 mg/dL (nam)) và suy tế bào gan nặng.


ADA 2017: CCĐ khi eGFR < 30/ml/phút/1,73m2<sub> da </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>NHÓM THIAZOLIDINEDIONE (TZD) </b></i>



Ø

<b> Cơ chế </b>



- ↓ tạo glucose ở gan


<b>Bao gồm : Pioglitazone, Rosiglitazone, Englitazone </b>



- ↑ nhạy cảm với insulin, ↓ đề kháng insulin


- ↓ đường huyết, ↓ triglyceride, ↑ HDL-cholesterol


- Phụ thuộc sự hiện diện của insulin để hoạt động


Ø

<b>  Lưu ý </b>



- Tác dụng phụ hay gặp nhất là phù nề, có thể đưa đến suy tim sung
huyết → CCĐ cho bn suy tim độ III và độ IV theo phân loại của
NYHA.


- Nên theo dõi chức năng gan trong thời gian điều trị. Nếu
transaminase tăng gấp 2,5 lần → CCĐ


- Dùng 1 lần/ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn
- CCĐ trên bn ĐTĐ type 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Rosiglitazone



Pioglitazone



ì nguy cơ nhồi máu cơ tim và tử vong



ì nguy cơ ung thư bàng quang


<i><b>NHÓM THIAZOLIDINEDIONE (TZD) </b></i>



<i><b>CÁC NHÓM THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>VỊ TRÍ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ </b>



<b>ĐTĐ TYPE 2 </b>





<i><b>NHÓM ỨC CHẾ MEN </b></i>

<sub>α</sub>

<i><b>- GLUCOSIDASE </b></i>



Ø

<b> Cơ chế </b>



- Ức chế α-amylase và α-glucosidase trong ống tiêu hoá→ làm chậm
biến đổi carbohydrate thành glucose → chậm hấp thu glucose


Ø

<b> Tác dụng phụ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Các bệnh lý dạ dày-ruột gây kém hấp thu, các bệnh lý tăng tạo gas
trong ống tiêu hoá, loét ruột


Ø

<b> Chống chỉ định </b>



Dùng thuốc ngay khi bắt đầu ăn


Ø

<b> Lưu ý </b>



<i><b>NHÓM ỨC CHẾ MEN </b></i>

<sub>α</sub>

<i><b>- GLUCOSIDASE </b></i>



<i><b>NHÓM CHỦ VẬN AMYLIN </b></i>


<i><b>(AMYLIN AGONIST) </b></i>



Tác dụng: kéo dài thời gian làm trống dạ dày, ức chế tiết


glucagon




Dẫn chất của amylin, 1 hormone có tác dụng tương tự


insulin.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Được khuyến cáo sử dụng chung insulin.


- Là thuốc duy nhất được FDA chấp thuận cho sử dụng trên bn ĐTĐ
type 1 bên cạnh insulin.


- Có tác dụng làm giảm cân


- Tiêm dưới da trước mỗi bữa ăn


<b>- Có nhiều tác dụng phụ trên đường tiêu hố (buồn nơn, chán ăn, ói </b>


<b>mửa </b>


<i><b>NHÓM CHỦ VẬN AMYLIN </b></i>



<i><b>(AMYLIN AGONIST) </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>VỊ TRÍ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ </b>


<b>ĐTĐ TYPE 2 </b>





<b>INCRETIN</b>

(Hormone tiết ra từ ống dạ dày-ruột)



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Vai trò của GLP-1 và GIP </b>



- Kích thích tiết insulin phụ thuộc glucose



- Ức chế tiết glucagon


- Giảm tốc độ làm rỗng dạ dày


- Đưa glucose vào trong tế bào mô ngoại vi phụ thuộc insulin


- Xúc tiến cảm giác no


-Tăng khối lượng tế bào beta


<b>Nhược điểm của GLP-1 và GIP </b>



⇒ Tạo ra dẫn chất của GLP-1 có tác dụng dài và/hoặc đề


<b>kháng (ức chế tác dụng) DPP-4 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Exenatide (BYETTA) </b>



- Giống 50% GLP-1 tự nhiên ở người



- T

<sub>1/2</sub>

= 10 giờ



- Chỉ định: Khơng kiểm sốt được glucose bằng metformin,



sulfonylurea hay cả hai (cịn có tác dụng làm giảm cân)



- TDP: Rối loạn tiêu hoá, buồn nơn, nơn, tiêu chảy



<b>NHĨM THUỐC </b>

<b>BẮT CHƯỚC</b>

<b> GLP-1 </b>




<b>(ĐỒNG VẬN TẠI THỤ THỂ GLP-1) </b>



- Tiêm dưới da



<b>Liraglutide (VICTOZA) </b>



<b>NHÓM THUỐC </b>

<b>BẮT CHƯỚC</b>

<b> GLP-1 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Sitagliptin (JANUVIA) (2006) </b>



<b>Vildagliptin (GALVUS) (2007) </b>



-  Dung nạp tốt. Hấp thu tốt bằng đường uống. Đào thải chủ yếu qua
thận.


-  Dùng đơn trị hay phối hợp SU, metformin trong điều trị ĐTĐ type 2.


<b>Saxagliptin (ONGLYZA) (2009) </b>



<b>Linagliptin (TRADJENTA) (2011) </b>



<b>NHÓM THUỐC ỨC CHẾ DPP-4 </b>



- Viêm mũi hầu


- Nhiễm trùng hô hấp trên
- Nhức đầu


Ø

<b> Tác dụng phụ </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Ức chế DPP4 </b> <b>Hiệu chỉnh liều </b>
Sitagliptine GFR > 50 mL/phút: 100 mg/ngày


GFR 30 - 50 mL/phút: 50 mg/ngày
GFR < 30 mL/phút: 25 mg/ngày
Vildagliptine GFR > 50 mL/phút: 50 mg x 2 lần/ngày


GFR < 50 mL/phút: 50 mg/ngày
Saxagliptine GFR > 50 mL/phút: 5 mg/ngày


GFR < 50 mL/phút: 2,5 mg/ngày
Linagliptine Khơng cần hiệu chỉnh liều


<b>NHĨM THUỐC ỨC CHẾ DPP-4 </b>



<b>NHÓM THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>VỊ TRÍ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ </b>


<b>ĐTĐ TYPE 2 </b>





<b> Canagliflozin (INVOKANA) (FDA chấp thuận tháng 5/2013) </b>


<b> Dapagliflozin (FORXIGA) (FDA chấp thuận tháng 1/2014) </b>


<b> Empagliflozin (JARDIANCE) (FDA chấp thuận tháng 8/2014) </b>


-  Ức chế tái hấp thu glucose tại thận, tăng đào thải glucose.



-  Tác dụng phụ thường gặp: nhiễm trùng tiểu, nhiễm candida âm đạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-  CCĐ: Suy thận nặng (GFR < 30 mL/phút/1,73 m2


, suy thận giai đoạn


cuối, bn lọc thận


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Pharmacologic Approaches to Glycemic Treatment: 



<i>Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S73-S85</i>


<b>Hướng dẫn sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ type 2 theo ADA 2018 </b>


Pharmacologic Approaches to Glycemic Treatment: 



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG 1 </b></i>



Một bệnh nhân nam 52 tuổi, mới phát hiện bị ĐTĐ.


Đường huyết đói = 168 mg%, đường huyết 2 giờ sau ăn


= 347 mg%.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Một bệnh nhân nam, 58 tuổi, nghiện rượu mạn tính vừa được chẩn đoán là
xơ gan mất bù. Kết quả xét nghiệm đường huyết = 220 mg/dL, AST = 150 U/l,
ALT = 201 U/l. Hãy lựa chọn thuốc trị ĐTĐ cho bn này và phân tích lý do:


A- Insulin
B- Pioglitazone
C- Metformin
D- Acarbose


E- Glipizide


<i><b>TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG 2 </b></i>



</div>

<!--links-->

×