Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.18 MB, 51 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TS. Đặng Nguyễn Đoan Trang </b>
<i><b>BM DLS, Khoa Dược, ĐH Y Dược TP HCM </b></i>
<i><b>Khoa Dược, BV Đai học Y Dược TP HCM </b></i>
1.
2.
3.
<i>(International Diabetes Federation (IDF), 2015) </i>
<i>(Theo International Diabetes Federation (IDF) 2014) </i>
<i>(Theo BV Nội tiết Trung ương) </i>
<b>- Rối loạn dung nạp glucose (IGT): ĐH trong thử nghiệm dung </b>
nạp glucose (OGTT) >=140 mg/dL (7,8 mmol/L) và < 200 mg/dL
(11 mmol/L)
<b>- Rối loạn đường huyết đói (IFG) </b>
ĐH đói >=100 mg/dL (5,6 mmol/L) và < 126 mg/dL (7 mmol/L)
- ĐH bất kỳ >= 200 mg/dL (11 mmol/L)
- ĐH đói >=126 mg/dL (7 mmol/L)
- Nghiệm pháp dung nạp glucose >=200 mg/dL (11mmol/L)
Cần xét nghiệm 2 lần vào 2 ngày khác nhau.
- HbA1c >= 6,5%: chẩn đoán ĐTĐ
(Điều kiện: Các điều kiện xét nghiệm được chuẩn hoá theo các
tiêu chuẩn quốc tế, vd: xét nghiệm theo tiêu chuẩn DCCT
(Diabetes Control and Complications Trial assay))
- HbA1c <6,5%: không loại trừ ĐTĐ
<i> (WHO, 2011) </i>
<b>Các trường hợp KHƠNG NÊN dùng HbA1c để chẩn đốn ĐTĐ:</b>
- Trẻ em và người trẻ tuổi
- BN nghi ngờ ĐTĐ type 1
- BN có triệu chứng ĐTĐ < 2 tháng
- BN có nguy cơ ĐTĐ cao đang bị bệnh cấp (VD: BN cần
nhập viện)
- BN đang dùng các thuốc có thể làm tăng đường huyết
nhanh (Vd: corticosteroid)
ü <b> Liên quan đến Hemoglobin </b>
<b>Thay đổi di truyền (Vd. HbS, HbC), Hb bị biến đổi (Vd. Hb bị </b>
<b>carbamyl hoá ở BN suy thận, Hb bị acetyl hoá ở BN uống nhiều </b>
<b>aspirin): có thể ảnh hưởng đến độ chính xác HbA1c. </b>
ü <b>Đời sống HC ngắn </b>
<b>Bất cứ tình huống nào làm đời sống HC ngắn lại hay làm giảm </b>
<b>tuổi thọ trung bình của HC (Vd: mất máu cấp, thiếu máu tán </b>
<b>huyết) sẽ làm kết quả HbA1c thấp giả </b>
ü <b>Các yếu tố khác </b>
<b>VItamins C, E được ghi nhận làm hạ thấp giả kết quả HbA1c, có </b>
<b>lẽ do ức chế sự glycat hố Hb </b>
Clin Chem 2004;50(S6): A110
<b>Đặc điểm </b> <b>Đái tháo đường típ 1 </b> <b>Đái tháo đường típ 2 </b>
Tuổi xuất hiện Trẻ, thanh thiếu niên Tuổi trưởng thành
Khởi phát Các triệu chứng rầm rộ Chậm, thường không rõ triệu chứng
Biểu hiện lâm sàng - Sút cân nhanh chóng.
- Tiểu nhiều.
- Uống nhiều
- Bệnh diễn tiến âm ỉ, ít triệu chứng
- Thể trạng béo, thừa cân
- Tiền sử gia đình có người mắc bệnh đái
tháo đường típ 2.
- Đặc tính dân tộc, có tỷ lệ mắc bệnh cao.
- Dấu gai đen (Aeanthosis nigricans)
- Hội chứng buồng trứng đa nang
Nhiễm ceton, tăng ceton trong máu,
nước tiểu Dương tính Thường khơng có
C-peptid Thấp/khơng đo được Bình thường hoặc tăng
Kháng thể:
Kháng đảo tụy (ICA)
Kháng Glutamic acid decarboxylase
65 (GAD 65) Kháng Insulin (IAA)
Kháng Tyrosine phosphatase (IA-2)
Kháng Zinc Transporter 8 (ZnT8)
Dương tính Âm tính
Điều trị Bắt buộc dùng insulin Thay đổi lối sống, thuốc viên và/ hoặc
insulin
Cùng hiện diện với với bệnh tự miễn
khác Có Hiếm
Các bệnh lý đi kèm lúc mới chẩn
đoán: tăng huyết áp, rối loạn chuyển
hóa lipid, béo phí
Khơng có
Nếu có, phải tìm các bệnh
lý khác đồng mắc
Thường gặp, nhất là hội chứng chuyển
hóa
<i>(Quyết định 3319/QĐ-BYT ngày 19/07/2017 </i>
Thứ tự
can thiệp
thông
thường
Tiến triển
lâm sàng
điển hình
0 4 7 10 16 20
<b>Năm </b>
<b>Giảm </b>
<b>dung nạp </b>
<b>glucose </b>
<b>và đề </b>
<b>kháng </b>
<b>insulin </b>
<b>Xuất </b>
<b>hiện </b>
<b>bệnh </b>
<b>ĐTĐ </b>
<b>Chẩn </b>
<b>đoán </b>
<b>bệnh </b>
<b>ĐTĐ </b>
<b>Các biến </b>
<b>chứng </b>
<b>mach </b>
<b>máu nhỏ </b>
<b>Các biến chứng </b>
<b>mạch máu nhỏ </b>
<b>tiến triển hơn + </b>
<b>bệnh lý tim mạch </b>
<b>Bệnh tiến </b>
<b>triển hơn </b> <b>Tử vong </b>
<b>Ăn </b>
<b>kiêng </b>
<b>+ </b>
<b>tập </b>
<b>thể </b>
<b>dục </b>
<b>Thuốc </b>
<b>BIẾN CHỨNG CẤP</b>
- Hôn mê nhiễm ceton acid
- Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu
- Hôn mê hạ đường huyết
<b>BIẾN CHỨNG MẠN</b>
<i><b>+ Biến chứng mạch máu lớn</b></i>
- Bệnh mạch vành
- Tai biến mạch máu não
- Bệnh mạch máu ngoại biên
<i><b>+ Biến chứng mạch máu nhỏ</b></i>
- Bệnh võng mạc
- Bệnh thận
- Bệnh thần kinh
<b>Loại bệnh lý </b> <b>Tác nhân gây bệnh thường gặp </b>
Viêm tế bào
(Cellulitis)
Streptococci nhóm A hoặc B
<i>S. aureus (nếu có bọng nước) </i>
Nhiễm trùng sâu dưới da và mô
mềm
(Deep-skin and soft-tissue
infection)
Hỗn hợp các vi khuẩn hiếu khí và kỵ
khí
<i>(Escherichia coli, Proteus species, </i>
<i>Klebsiella species, Bacteroides </i>
<i>species, Clostridium species, </i>
<i>Peptococcus, Peptostreptococcus </i>
<i>species, P. aeruginosae </i>
Viêm tuỷ xương cấp
(Acute osteomyelitis)
<i>S. aureus </i>
Viêm tuỷ xương mạn
(Chronic osteomyelitis)
<i>Bacteroides fragilis, E. coli, Proteus </i>
<i>mirabilis, Klebsiella pneumoniae </i>
<b>MRSA: thường gặp trong các trường hợp bn đã nhập viện hay điều trị </b>
<b> kháng sinh trước đó </b>
UpTodate, 2018
<i>(Quyết định 3319/QĐ-BYT ngày 19/07/2017 </i>
<b>Mục tiêu điều trị ở các cá nhân có thể khác nhau </b>
- HbA1c < 6,5% (48 mmol/mol): nếu có thể đạt được và khơng có dấu hiệu
đáng kể của hạ đường huyết và những tác dụng có hại của thuốc (Đối với
người bị bệnh ĐTĐ trong thời gian ngắn, bệnh ĐTĐ týp 2 được điều trị
bằng thay đổi lối sống hoặc chỉ dùng metformin, trẻ tuổi hoặc khơng có
bệnh tim mạch quan trọng).
- HbA1c < 8% (64 mmol/mol): BN có tiền sử hạ glucose huyết trầm trọng,
lớn tuổi, các biến chứng mạch máu nhỏ hoặc mạch máu lớn, có nhiều
bệnh lý đi kèm hoặc bệnh ĐTĐ trong thời gian dài và khó đạt mục tiêu
điều trị.
- Nếu đã đạt mục tiêu glucose huyết lúc đói nhưng HbA1c cịn cao, cần
xem lại mục tiêu glucose huyết sau ăn, đo vào lúc 1-2 giờ sau khi bệnh
nhân bắt đầu ăn.
<b>Huyết áp: HATT < 140 mmHg, HATTr < 90 </b>
Mục tiêu HA tâm trương thấp hơn có thể phù hợp cho
một số đối tương bn.
(Theo JNC 8: HA mục tiêu của bn ĐTĐ: <140/90 mmHg)
<b>TG: <150mg/dL (1,7mmol/L) </b>
<b>HDL-C: > 40mg/dL (nam), > 50 mg/dL (nữ) </b>
<b>Age</b> <b>Risk Factors</b> <b>Statin Intensity*</b>
<b>< 40 years</b>
None None
ASCVD risk factor(s) Moderate or high
ASCVD High
<b>40 – 75 </b>
<b>years</b>
None Moderate
ASCVD risk factors High
ACS & LDL ≥50 or in patients with history of
ASCVD who can’t tolerate high dose statin
Moderate +
ezetimibe
<b>> 75 years</b>
None Moderate
ASCVD risk factors Moderate or high
ASCVD High
ACS & LDL ≥ 50 or in patients with history of
ASCVD who can’t tolerate high dose statin
(ADA 2017)
<i><b>+ Insulin dạng phun ( Inhaled insulin) : </b></i>
Được phun vào miệng dưới dạng khí dung và được hấp thu qua màng niêm mạc ở
họng, phải sử dụng với liều cao. FDA chấp thuận AFREZZA (MannKind) 27/6/2014
(CCĐ: COPD)
<i><b>+ Insulin uống:</b></i> Khả năng hạ đường huyết yếu nên phải dùng liều cao, bị tiêu huỷ
bởi men tiêu hoá nên phải có vỏ bọc (Vẫn trong giai đoạn thử nghiệm)
<i><b>+ Insulin dạng toạ dược:</b></i>liều phải mạnh gấp 10 lần bình thường do độ hấp thu tại
trực tràng rất kém (Vẫn trong giai đoạn thử nghiệm).
- HbA1C > 10 % và/hoặc đường huyết > 300mg/dL hoặc có triệu chứng rõ
(Vd: cetone niệu)
- Người bệnh ĐTĐ đang mắc một bệnh cấp tính khác (nhiễm trùng nặng,
nhồi máu cơ tim, đột quỵ…)
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan bị chống chỉ định dùng thuốc hạ đường
huyết uống
- Người bệnh ĐTĐ mang thai hoặc ĐTĐ thai kỳ.
- Thường dùng đơn vị quốc tế (UI), 1UI= 0,04082 mg, 1mg=28 UI
- Hiện nay hàm lượng insulin được biểu thị bằng số đơn vị quốc tế
insulin cho một ml chế phẩm (UI/ml), được ký hiệu là U
Vd : U40 (40 UI insulin cho moät ml), U100
<b>CÁC VỊ TRÍ TIÊM INSULIN </b>
/>image?
imageKey=PI%2F74635&topicKey=PI%2F1
745&source=see_link
Tác nhân tại chỗ:
Bụng: nơi hấp thu insulin nhanh nhất, kế đến là cánh tay, đùi
Tiêm sâu dưới da
Xoa bóp hoặc chườm nóng chỗ tiêm
Vận động cơ nơi tiêm
Tác nhân tồn thể:
Nhiệt độ mơi trường cao
Tác nhân liên quan đến insulin:
Cách tay, đùi
Tiêm nông dưới da
Có loạn dưỡng mỡ, xơ nơi tiêm
Tác nhân liên quan đến insulin:
Loại Insulin có pH toan, loại insulin chiết xuất (bò, heo)
Nồng độ cao (U100)
Tiêm lượng nhiều, liều cao
<b>Lipoatrophy </b> <b><sub>Lipohypertrophy </sub></b>
1. Tiêm nhiều mũi dưới da (3 – 4 mũi insulin nền và insulin trước bữa
ăn) hoặc truyền insulin dưới da liên tục.
2. Xác định lượng insulin trước bữa ăn dựa trên lượng carbohydrate
tiêu thụ, đường huyết trước ăn và mức độ hoạt động thể lực.
3. Sử dụng insulin analog cho hầu hết bn (đặc biệt các bn co nguy cơ bị
hạ đường huyết cao)
<b>Điều trị với insulin nền: </b>
- Khởi đầu điều trị với insulin nền (insulin người như NPH (tiêm 1-2 lần/
ngày) hay insulin analog như glargine, detemir (tiêm 1 lần/ngày),
degludec (tiêm 1 lần/ngày) liều khởi đầu 0,1-0,2 đơn vị/kg/ngày.
- Nếu tiêm Insulin NPH, 2 mũi tiêm nên cách nhau 11-12 giờ
<b>Điều trị với insulin trộn, hỗn hợp: </b>
- Điều chỉnh liều: tăng liều 10 - 15% hay tăng 1 - 2 đơn vị mỗi một hoặc
2 lần mỗi tuần cho đến khi đạt mục tiêu đường huyết
- Insulin trộn, hỗn hợp cần tiêm trước bữa ăn, thời gian tiêm trước ăn
tùy thuộc loại insulin nhanh trong hỗn hợp
American Diabetes Association Standards of Medical Care in Diabetes.
Approaches to glycemic treatment. Diabetes Care 2017; 40 (Suppl. 1): S64-S74
Bệnh nhân nữ, 18 tuổi, nặng 50 kg, đến khám bệnh vì các triệu
chứng khát nước, tiểu đêm (6 lần/đêm), mệt mỏi, sụt cân (6 kg),
hay bồn chồn lo lắng xuất hiện khoảng 4 tuần nay.
Kết quả xét nghiệm:
- Đường huyết đói: 280 mg/dL
- HbA<sub>1</sub>C : 14 %
1. Chẩn đốn trong trường hợp này?
2. Mục tiêu điều trị?
3. Biện pháp điều trị?
4. Phác đồ điều trị có thể áp dụng trên bn này?
Kích thích tế bào β tuỵ tạng tiết insulin
Chuyển hoá qua gan, đào thải qua gan, thận. Qua được nhau thai.
→ Thận trọng ở bn có bệnh lý gan thận, đặc biệt ở người cao tuổi
→ Khơng dùng cho phụ nữ có thai.
<b>THẾ HỆ 1 </b>
<b>THẾ HỆ 2 </b>
<b>Gliclazide</b> 80mg
30mg * 10- 12 6-12
<b>40-80mg x 2 lần/ngày </b>
<b>30-60mg x 1 lần/ngày </b>
<b>Glibornuride</b> 25mg 8-12 8-12 <b>12,5 mg – 75 mg </b>
<b>Glipizide </b>
5mg, 10mg 3-5 12-14 <b>5 – 10mg </b>
<b>Glibenclamide </b>
<b>(Glyburide)</b> 5mg, 2,5mg, 1,25mg 5 16-24 ≥ 24 **
<b>1,25 – 5mg </b>
<b>THẾ HỆ 3 </b>
<b>Glimepiride</b> 1-2-3-4mg 5 24-48-60 <b>1-4mg x 1 lần/ngày </b>
<b>Hàm lượng </b>
<b>(viên) </b>
<b>T 1/2 </b>
- Hạ đường huyết quá mức (tác dụng càng dài, nguy cơ hạ đường
huyết càng cao)
- Tăng cân
- Da : hồng ban đa dạng
- Rối loạn chức năng gan, thận rõ rệt.
- Thường uống trước bữa ăn (khoảng 30 phút)
- Đối với dạng thuốc phóng thích chậm (Gliclazide 30mg MR) : nên
uống duy nhất 1 lần/ngày vào buổi ăn sáng hay ngay trước bữa ăn
sáng.
Kích thích tế bào β tuỵ tạng tiết insulin nhưng gắn lên các thụ thể khác
với thụ thể SU.
- Dùng ngay trước bữa ăn hay 15-30 phút trước bữa ăn
<b>Bao gồm : Repaglinide (NOVONORM), Methiglinide, Nateglinide </b>
<b>Có cấu trúc tương tự gốc sulfonylurea của glibenclamide. </b>
<b>Hiện chỉ cịn sử dụng Metformin </b>
- Tăng nhạy cảm với insulin ở mơ ngoại biên
- Ức chế q trình tân tạo đường tại gan
- Cải thiện chuyển hoá lipid
-Chuyển hố gần như hồn tồn tại gan.
Nhiễm toan acid lac tic, rối loạn tiêu hố (khó tiêu, tiêu chảy)
- Không gây hạ đường huyết quá mức, không tăng cân
- Thận trọng trên các đối tượng: suy tim sung huyết, nghiện rượu,
nhiễm toan chuyển hoá
<b>- Không dùng cho bn suy thận nặng (CCĐ: SrCr >=1.4 mg/dL (nữ), </b>
SrCr >=1,5 mg/dL (nam)) và suy tế bào gan nặng.
ADA 2017: CCĐ khi eGFR < 30/ml/phút/1,73m2<sub> da </sub>
- ↓ tạo glucose ở gan
<b>Bao gồm : Pioglitazone, Rosiglitazone, Englitazone </b>
- ↑ nhạy cảm với insulin, ↓ đề kháng insulin
- ↓ đường huyết, ↓ triglyceride, ↑ HDL-cholesterol
- Phụ thuộc sự hiện diện của insulin để hoạt động
- Tác dụng phụ hay gặp nhất là phù nề, có thể đưa đến suy tim sung
huyết → CCĐ cho bn suy tim độ III và độ IV theo phân loại của
NYHA.
- Nên theo dõi chức năng gan trong thời gian điều trị. Nếu
transaminase tăng gấp 2,5 lần → CCĐ
- Dùng 1 lần/ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn
- CCĐ trên bn ĐTĐ type 1
- Ức chế α-amylase và α-glucosidase trong ống tiêu hoá→ làm chậm
biến đổi carbohydrate thành glucose → chậm hấp thu glucose
Các bệnh lý dạ dày-ruột gây kém hấp thu, các bệnh lý tăng tạo gas
trong ống tiêu hoá, loét ruột
Dùng thuốc ngay khi bắt đầu ăn
- Được khuyến cáo sử dụng chung insulin.
- Là thuốc duy nhất được FDA chấp thuận cho sử dụng trên bn ĐTĐ
type 1 bên cạnh insulin.
- Có tác dụng làm giảm cân
- Tiêm dưới da trước mỗi bữa ăn
<b>- Có nhiều tác dụng phụ trên đường tiêu hố (buồn nơn, chán ăn, ói </b>
<b>mửa </b>
- Kích thích tiết insulin phụ thuộc glucose
- Ức chế tiết glucagon
- Giảm tốc độ làm rỗng dạ dày
- Đưa glucose vào trong tế bào mô ngoại vi phụ thuộc insulin
- Xúc tiến cảm giác no
-Tăng khối lượng tế bào beta
- Dung nạp tốt. Hấp thu tốt bằng đường uống. Đào thải chủ yếu qua
thận.
- Dùng đơn trị hay phối hợp SU, metformin trong điều trị ĐTĐ type 2.
- Viêm mũi hầu
- Nhiễm trùng hô hấp trên
- Nhức đầu
<b>Ức chế DPP4 </b> <b>Hiệu chỉnh liều </b>
Sitagliptine GFR > 50 mL/phút: 100 mg/ngày
GFR 30 - 50 mL/phút: 50 mg/ngày
GFR < 30 mL/phút: 25 mg/ngày
Vildagliptine GFR > 50 mL/phút: 50 mg x 2 lần/ngày
GFR < 50 mL/phút: 50 mg/ngày
Saxagliptine GFR > 50 mL/phút: 5 mg/ngày
GFR < 50 mL/phút: 2,5 mg/ngày
Linagliptine Khơng cần hiệu chỉnh liều
<b> Canagliflozin (INVOKANA) (FDA chấp thuận tháng 5/2013) </b>
<b> Dapagliflozin (FORXIGA) (FDA chấp thuận tháng 1/2014) </b>
<b> Empagliflozin (JARDIANCE) (FDA chấp thuận tháng 8/2014) </b>
- Ức chế tái hấp thu glucose tại thận, tăng đào thải glucose.
- Tác dụng phụ thường gặp: nhiễm trùng tiểu, nhiễm candida âm đạo
- CCĐ: Suy thận nặng (GFR < 30 mL/phút/1,73 m2
, suy thận giai đoạn
cuối, bn lọc thận
Pharmacologic Approaches to Glycemic Treatment:
<i>Standards of Medical Care in Diabetes - 2018. Diabetes Care 2018; 41 (Suppl. 1): S73-S85</i>
<b>Hướng dẫn sử dụng thuốc điều trị ĐTĐ type 2 theo ADA 2018 </b>
Pharmacologic Approaches to Glycemic Treatment:
Một bệnh nhân nam, 58 tuổi, nghiện rượu mạn tính vừa được chẩn đoán là
xơ gan mất bù. Kết quả xét nghiệm đường huyết = 220 mg/dL, AST = 150 U/l,
ALT = 201 U/l. Hãy lựa chọn thuốc trị ĐTĐ cho bn này và phân tích lý do:
A- Insulin
B- Pioglitazone
C- Metformin
D- Acarbose