Tải bản đầy đủ (.doc) (225 trang)

Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 225 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN THANH PHƯƠNG

LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ
NÔNG HỘ TRONG SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP
DÀI NGÀY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN ÁN TIẾN SỸ

HÀ NỘI, NĂM 2020
1


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN THANH PHƯƠNG

LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ
NÔNG HỘ TRONG SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP
DÀI NGÀY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số:
934 04 10

LUẬN ÁN TIẾN SỸ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

GVHD 1: PGS.TS Vũ Hùng Cường
GVHD 2: TS. Tuyết Hoa Niê Kdăm

Hà Nội, Năm 2020
2


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi, các kết quả
nghiên cứu trong luận án là xác thực và chưa từng được công bố trong kỳ bất cơng
trình nào khác trước đó.
Tác giả

Nguyễn Thanh Phương

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập tại Học viện Khoa học xã hội,
dưới sự chỉ dạy tận tình của các Thầy, Cơ, em đã nghiên cứu và tiếp thu được nhiều
kiến thức bổ ích để vận dụng vào công việc hiện tại nhằm nâng cao trình độ năng lực
năng lực của bản thân.
Luận án “Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất
cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk” là kết quả của quá trình
nghiên cứu trong những năm học vừa qua.
Em xin dành lời cảm ơn trân trọng nhất tới PGS. TS Vũ Hùng Cường, TS.

Tuyết Hoa Niê Kđăm, những người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em về mọi mặt
trong quá trình học tập và thực hiện luận án.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô đã thu xếp, hướng dẫn, giảng
dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và làm luận án tại học Học viện Khoa
học xã hội.
Em cũng xin cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ, động
viên, tạo điều kiện cho em trong q trình học tập và hồn thành bản luận án này.
Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thanh Phương

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ADB
BVTV
CB
CNDN

Diễn giải
Ngân hàng phát triển Châu Á
Bảo vệ thực vật
Chế biến
Công nghiệp dài ngày
Chỉ tiêu phản ánh sự cải thiện lợi ích của nông hộ so với doanh

3



CT LI NH/DN

DN
GIZ
HĐND
HTX
IFAD
KHKTNLN
LKKT
MTV
NH
NMTĐ
PTNT
QH
SX
SXNN
TĐB
TH
TKNN
TLDTLKKT
TNHH
TSXCCNDN
TT
TTBQ
UBND

nghiệp
Cung ứng

Doanh nghiệp
Tổ chức Hợp tác Phát triển Đức
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Quỹ phát triển nông nhiệp quốc tế
Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp
Liên kết kinh tế
Một thành viên
Nông hộ
Nhà máy thủy điện
Phát triển nông thôn
Quy hoạch
Sản xuất
Sản xuất nông nghiệp
Trên địa bàn
Thu hoạch
Thiết kế nông nghiệp
Tỷ lệ diện tích liên kết kinh tế
Trách nhiệm hữu hạn
Trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày
Tiêu thụ
Tăng trưởng bình quân
Ủy ban nhân dân

4


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 3
4. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu............................................. 4
5. Dự kiến những kết quả nghiên cứu cần đạt được..................................................... 8
6. Kết cấu luận án......................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN CHỦ ĐỀ LUẬN ÁN.......................................................................................... 9
1.1. Các cơng trình trên thế giới................................................................................... 9
1.2. Các cơng trình tại Việt Nam................................................................................ 16
Tiểu kết chương 1....................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ
GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG HỘ TRONG SẢN XUẤT CÂY CÔNG
NGHIỆP DÀI NGÀY ............................................................................................... 29
2.1. Khái niệm và đặc trưng cơ bản về sản xuất cây công nghiệp dài ngày .............. 29
2.2. Một số lý luận cơ bản về liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản
xuất cây công nghiệp dài ngày ................................................................................... 30
2.2.1. Khái niệm và đặc trưng liên kết kinh tế ................................................... 30
2.2.2. Khái niệm, đặc trưng và nội hàm cơ chế hoạt động của liên kết kinh tế
giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày ................
32
2.2.3. Lý thuyết cơ bản làm cơ sở cho nghiên cứu về liên kết kinh tế giữa doanh
nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày.................................... 33
2.3. Nội dung nghiên cứu liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản
xuất cây công nghiệp dài ngày ................................................................................... 35
2.3.1. Quy mơ, hình thức và mơ hình liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông
hộ trong sản xuất cây cơng nghiệp dài ngày ............................................................. 35
2.3.2. Vai trị và vị thế của các chủ thể trong liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp
và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày................................................ 38
2.3.3. Động lực của các chủ thể khi tham gia liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp

và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày................................................ 39
2.3.4. Tổ chức thực hiện liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong
sản xuất cây công nghiệp dài ngày ............................................................................ 40
2.3.5. Hiệu quả và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả liên kết kinh tế giữa doanh
nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày.................................... 42
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ ........ 44
2.4.1. Các yếu tố khách quan............................................................................. 44
2.4.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 50
2.5. Kinh nghiệm quốc tế và trong nước về liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và
nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày và gợi mở cho tỉnh Đắk Lắk....... 52
2.5.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới....................................... 52
2.5.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước .................................... 55
2.5.3. Một số bài học kinh nghiệm gợi mở cho tỉnh Đắk Lắk............................ 58
2.6. Khung phân tích của luận án............................................................................... 61


Tiểu kết chương 2....................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA DOANH NGHIỆP
VÀ NÔNG HỘ TRONG SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK .................................................................................... 63
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sản xuất cây cơng
nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ................................................................ 63
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 63
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................... 64
3.1.3. Những đặc thù của vùng Tây Nguyên và tỉnh Đắk Lắk có ảnh hưởng đến
liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây cơng nghiệp dài
ngày ............................................................................................................................ 67
3.1.4. Tình hình sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk67
3.2. Tình hình liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công
nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ................................................................ 70

3.2.1. Quy mơ, hình thức và mơ hình liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và
nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.......... 70
3.2.2. Vai trò và vị thế của các chủ thể trong liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp
và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ..... 78
3.2.3. Động lực của các chủ thể khi tham gia liên kết kinh tế giữa doanh
nghiệp và .................................................................................................................... 83
3.2.4. Tổ chức thực hiện liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong
sản .............................................................................................................................. 84
3.2.5. Hiệu quả liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nơng hộ trong sản xuất
cây .............................................................................................................................. 94
3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông
hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk thời gian qua
.................................................................................................................................... 97
3.4.1. Các yếu tố khách quan ........................................................................... 97
3.4.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................. 110
3.3. Đánh giá chung về liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất
cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk thời gian qua......................... 115
3.3.1. Thành công ........................................................................................... 115
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 117
Tiểu kết chương 3..................................................................................................... 122
CHƯƠNG 4. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY LIÊN
KẾT KINH TẾ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ NÔNG HỘ TRONG SẢN XUẤT
CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK ......... 123
4.1. Bối cảnh trong nước, quốc tế đối với sản xuất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk ...... 123
4.2. Dự báo về các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất cây dài ngày của Đắk Lắk .......
125
4.2.1. Dự báo về biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp...... 125
4.2.2. Dự báo về quy mô đất nông nghiệp...................................................... 125
4.2.3. Dự báo thị trường và nhu cầu tiêu thụ ................................................. 125
4.2.4. Dự báo về các tiến bộ khoa học và cơng nghệ có thể áp dụng ............ 127

4.3. Quan điểm, định hướng phát triển liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ
trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại Đắk Lắk ............................................. 128


4.3.1. Quan điểm phát triển liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ
trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày ................................................................ 128
4.3.2. Định hướng thúc đẩy liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ
trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày ở Đắk Lắk............................................... 128
4.4. Một số giải pháp cơ bản để thúc đẩy liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông
hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày của Đắk Lắk thời gian tới .................. 129
4.4.1. Giải pháp chung đối với doanh nghiệp và nông hộ ............................. 129
4.4.2. Giải pháp đối với nông hộ.................................................................... 132
4.4.3. Giải pháp đối với doanh nghiệp........................................................... 136
4.4.4. Giải pháp về chính sách ....................................................................... 139
4.5. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương và chính quyền địa
phương...................................................................................................................... 142
4.5.1. Kiến nghị đối chính quyền địa phương ................................................ 142
4.5.2. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương...... 146
Tiểu kết chương 4..................................................................................................... 148
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 149
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 151
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 170


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 0.1. Phân bổ mẫu điều tra theo loại cây, nông hộ - doanh nghiệp – tác nhân
trung gian và huyện ...................................................................................................... 6
Bảng 3.1. Quy mô liên kết kinh tế (DN&NH) trong sản xuất cây công nghiệp dài
ngày tại tỉnh Đắk Lắk ................................................................................................. 71
Bảng 3.2. Mơ hình liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây

công nghiệp dài ngày tại Đắk Lắk.............................................................................. 73
Bảng 3.3. Tóm tắt ưu, nhược điểm và hu hướng phát triển của các mơ hình liên kết
kinh tế giữa DN và NH trong SX cây CNDN tại Đắk Lắk ........................................ 78
Bảng 3.4. Số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã tại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014-2017
.................................................................................................................................... 79
Bảng 3.5. Đám phán trong liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản
xuất cây CNDN tại Đắk Lắk ...................................................................................... 82
Bảng 3.6. Lựa chọn khu vực đối với liên kết kinh tế trong sản xuất cây công nghiệp
dài ngày tại tỉnh Đắk Lắk ........................................................................................... 85
Bảng 3.7. Tuyên truyền, vận động và lựa chọn đối tác trong liên kết kinh tế trong sản
xuất cây công nghiệp dài ngày tại tỉnh Đắk Lắk........................................................ 87
Bảng 3.8. Hiệu quả liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây
công nghiệp dài ngày tại Đắk Lắk.............................................................................. 95
Bảng 3.9. Hiệu quả liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây
công nghiệp dài ngày tại Đắk Lắk.............................................................................. 97
Bảng 3.10. Chi phí giải quyết tranh chấp và tính hợp lý các phán quyết của Tòa án
.................................................................................................................................. 103
Bảng 3.11. Tác động của yếu tố “khoa học – công nghệ” đến hiệu quả liên kết kinh tế
.................................................................................................................................. 108
Bảng 3.12. Mơ hình liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây
công nghiệp dài ngày tại Đắk Lắk............................................................................ 112
Bảng 3.13. Tác động của yếu tố “chất lượng cam kết” đến hiệu quả liên kết kinh tế
.................................................................................................................................. 114
Bảng 3.14. Tác động của yếu tố “tuân thủ các cam kết” đến hiệu quả liên kết kinh tế
.................................................................................................................................. 115
Bảng P.1. Hình thức liên kết kinh tế (DN&NH) trong sản xuất cây công nghiệp dài
ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ................................................................................ 187
Bảng P.2. Động lực của các chủ thể khi tham gia liên kết kinh tế trong sản xuất cây
công nghiệp dài ngày tại Đắk Lắk............................................................................ 188
Bảng P.3. Ràng buộc giữa doanh nghiệp và nông hộ trong liên kết kinh tế đối với sản

xuất cây công nghiệp dài ngày ở Đắk Lắk ............................................................... 189
Bảng P.4. Thực hiện nội dung cam kết và xử lý phát sinh đối với liên kết kinh tế
trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại Đắk Lắk ............................................. 191
Bảng P.5. Cơ chế chia sẻ lợi ích của các chủ thể tham gia liên kết kinh tế trong sản
xuất cây công nghiệp dài ngày tại tỉnh Đắk Lắk...................................................... 192
Bảng P.6. Vai trò của các chủ thể trong LKKT giữa doanh nghiệp và nông hộ trong
sản xuất cây cơng nghiệp dài ngày ở Đắk Lắk phân theo hình thức liên kết........... 195
Bảng P.7. Diện tích cây cơng nghiệp dài ngày tại tỉnh Đắk Lắk ............................. 197
Bảng P.8. Năng suất cây công nghiệp dài ngày tại tỉnh Đắk Lắk............................ 197
vii


Bảng P.9. Sản lượng cà phê, hồ tiêu tại tỉnh Đắk Lắk ............................................. 197
Bảng P.10. Hiệu quả kinh tế của các mơ hình liên kết kinh tế với cây cơng nghiệp dài
ngày .......................................................................................................................... 197
Bảng P.11. Vai trò của các chủ thể trong liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông
hộ trong SX cây CNDN tại Đắk Lắk phân theo mơ hình liên kết ........................... 198
Bảng P.12. Tính bền vững của liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong
sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại Đắk Lắk....................................................... 199

8


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Khung phân tích vấn đề nghiên cứu ..........................................................61

9


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 3.1. Diện tích cà phê có chứng nhận tại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014-2018...106
Hình 3.2. Diện tích liên kết sản phẩm cây cơng nghiệp dài ngày có chứng nhận tại
tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014-2018 ...........................................................................110
Hình 3.3. Năng lực của nơng hộ và hiệu quả liên kết kinh tế trong sản xuất cây công
nghiệp dài ngày tại tỉnh Đắk Lắk ..............................................................................113

1
0


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Liên kết kinh tế nói chung, liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nơng hộ nói
riêng có thể tạo ra nhiều tác động tích cực đến sản xuất nơng nghiệp. Nhiều quan
điểm, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, nếu được thực hiện thành cơng thì liên kết
kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ không chỉ giúp thay đổi cách thức tổ chức sản
xuất nông nghiệp theo hướng tiến bộ (áp dụng đồng nhất quy trình sản xuất trên
quy mơ lớn), mà cịn đẩy nhanh q trình cơ giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp,
nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp, tăng năng suất, giảm giá thành... từ đó
giúp tăng sức cạnh tranh, hiệu quả, vị thế của ngành nông nghiệp trên thị trường,
đặc biệt là thị trường quốc tế. Bên cạnh đó, trong bối cảnh kinh tế mới hiện nay, với
sự hạn chế về nguồn lực và năng lực, nông hộ ở Việt Nam đang đối diện với nhiều
thách thức có thể làm cho họ bị tụt hậu xa hơn mà bản thân họ không thể tự giải
quyết được nếu khơng có sự hợp tác với doanh nghiệp, đặc biệt là việc áp dụng
KHKT hiện đại trong các công đoạn sản xuất, chế biến để nâng cao giá trị gia tăng
của sản phẩm nông nghiệp, tiếp cận được cả thị trường đầu vào và đầu ra theo chuỗi
sản xuất. Cách đây hơn 10 năm, Dương Đình Giám (2007) [25] đã nhận định rằng,
trong bối cảnh tồn cầu hóa về kinh tế như hiện nay, liên kết kinh tế đang ngày càng
trở thành nhu cầu bức thiết.
Đắk Lắk là một tỉnh nằm ở trung tâm khu vực Tây Nguyên, với nhiều lợi thế

để phát triển nhiều loại cây cơng nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao như cà phê,
hồ tiêu, cao su, điều... Hiện nay, giá trị sản xuất cây công nghiệp dài ngày đã chiếm
hơn 60% tổng giá trị ngành trồng trọt của tỉnh (Niên giám thông kê tỉnh Đắk Lắk,
2018). Sản xuất cây cơng nghiệp dài ngày đang là sinh kế chính của nhiều bộ phận
dân cư đang sinh sống ở các khu vực nông thôn trong tỉnh, là nguồn xuất khẩu
mang lại ngoại tệ, “cũng như tạo nguồn đóng góp trên 60%1 tổng thu ngân sách
hàng năm của tỉnh” (UBND tỉnh Đắk Lắk, 2016).
Được sự quan tâm, đầu tư nguồn lực từ nhà nước và người dân, liên kết kinh
tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong các chuỗi giá trị cây công nghiệp dài ngày
tại Đắk Lắk trong thời gian qua đã có nhiều điểm phát triển đáng ghi nhận. Liên kết
kinh tế để sản xuất, tiêu thụ các nông sản chất lượng cao tiếp tục được hình thành ở
hầu hết các vùng sản xuất cây công nghiệp dài ngày của tỉnh; Nhiều mơ hình liên
kết kinh tế đã góp phần làm tăng thu nhập, lợi ích cho người dân tham gia liên kết
1 Theo Đề án Phát triển cà phê bền vững tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030
1


(chiếm 82,10%); Liên kết kinh tế đã góp phần khơng nhỏ trong việc nâng cao chất
lượng nông sản (chiếm 19,05%), hay nâng cao hiệu quả của các chuỗi giá trị cây
công nghiệp dài ngày (chiếm 94,37%)2… Bên cạnh những điểm tích cực đã đạt
được, thì liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong các chuỗi giá trị cây
cơng nghiệp dài ngày hiện nay cũng cịn nhiều tồn tại và hạn chế. Phần lớn diện tích
liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài
ngày là liên kết đơn giản (chiếm 80,65%), mức độ hỗ trợ hay bù đắp sự thiếu hụt
nguồn lực, kỹ năng cho nhau giữa các chủ thể tham gia liên kết còn hạn chế. Nhiều
chủ thể liên kết vẫn chưa xem trọng việc sử dụng hợp đồng văn bản để thể hiện các
nội dung liên kết, tỷ lệ số trường hợp liên kết sử dụng hợp đồng văn bản chỉ chiếm
có 10,61%. Hay vai trị của liên kết kinh tế trong việc thay đổi cách thức tổ chức sản
xuất, ứng dụng khoa học – công nghệ của nơng hộ chưa đáp ứng được kỳ vọng của

xã hội…
Ngồi ra, mặc dù các nhà nghiên cứu đi trước đã xây dựng được nhiều khía
cạnh liên quan đế nội dung cơ sở lý luận về liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và
nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày, tạo nền tảng cơ sở lý luận vững
chắc cho những nhà nghiên cứu sau kế thừa và vận dụng. Tuy nhiên, hệ thống cơ sở
lý luận về liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây cơng
nghiệp dài ngày vẫn cịn những khoảng trống có thể tiếp tục phát triển.
Trước thực trạng trên, nghiên cứu “Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và
nông dân trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”
được xem là hoạt động cần thiết, có thể mang lại nhiều ý nghĩa trong việc thúc đẩy
hoạt động liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công
nghiệp dài ngày trong thời gian tới, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của
các chuỗi giá trị cây công nghiệp dài ngày và cải thiện đời sống cho nhiều cộng
đồng dân cư đang sinh sống tại các khu vực nơng thơn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu tổng quát của đề tài: Trên cơ sở khung lý thuyết, đề
tài phân tích, đánh giá thực trạng liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ
trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 20142018, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân, xác định các nhân tố ảnh
hưởng, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy liên kết giữa doanh nghiệp và nông hộ
trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030.
2

Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra
2


Nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể:
+ Góp phần hệ thống hóa hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết kinh
tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây cơng nghiệp dài ngày.

+ Phân tích, đánh giá thực trạng liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông
hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2014-2018, chỉ ra được những thành công, hạn chế và nguyên nhân.
+ Xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết kinh tế giữa doanh
nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
+ Đề xuất các giải pháp thúc đẩy liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông
hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk trong thời
gian tới.
Các câu hỏi nghiên cứu:
Câu hỏi 1: Hệ thống cơ sở lý luận để xây dựng khung phân tích liên kết kinh
tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày gồm
những nội dung gì?
Câu hỏi 2: Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây
công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk thời gian qua đạt được những thành
tựu gì, cịn những tồn tại, hạn chế nào, nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó?
Câu hỏi 3: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết kinh tế giữa doanh
nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk như thế nào?
Câu hỏi 4: Cần có những giải pháp gì để thúc đẩy liên kết kinh tế giữa doanh
nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại tỉnh Đắk Lắk đến
năm 2030?

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và
nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung:
Cụm từ “sản xuất cây công nghiệp dài ngày” trong đề tài được hiểu theo
nghĩa rộng của chuỗi, bao gồm từ khâu sản xuất cho đến khâu tiêu thụ nông sản.


Đề tài sẽ nghiên cứu liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp xuất khẩu, doanh
nghiệp chế biến, doanh nghiệp trung gian thương mại, doanh nghiệp cung ứng yếu
3


tố đầu vào với nông hộ sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại Đắk Lắk. Tuy nhiên
trong các doanh nghiệp cung ứng các yếu tố đầu vào chỉ giới hạn nghiên cứu ở các
doanh nghiệp cung ứng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, giống, còn các doanh
nghiệp cung ứng yếu đầu vào khác như máy móc, thiết bị, bao bì... sẽ khơng nghiên
cứu, vì tiềm năng phát triển liên kết giữa các doanh nghiệp này với nông hộ thấp.
Cây công nghiệp dài ngày của Đắk Lắk hiện nay bao gồm: Cà phê, cao
su, hồ tiêu, điều, chè, mắc ca... Tuy nhiên, đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu ở các loại
cây cơng nghiệp dài ngày chính là cà phê, cao su, hồ tiêu và điều. Đề tài không
nghiên cứu trên cây chè và cây mắc ca bởi vì: 1) Diện tích chè chỉ khoảng 90 ha,
chiếm chưa được 1 phần nghìn tổng diện tích cây cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh và ít
có tiềm năng được mở rộng; 2) Hoạt động trồng cây mắc ca vẫn trong giai đoạn thử
nghiệm, chưa xác định được tiềm năng phát triển loại cây này tại tỉnh Đắk Lắk.
+ Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng giai đoạn 2014-2018, đề xuất định
hướng và giải pháp đến 2030.
+ Phạm vi không gian: Tỉnh Đắk Lắk.

4. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Tiếp cận nghiên cứu
Có nhiều cách tiếp cận nghiên cứu về liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và
nông hộ. Trong luận án, tác giả thực hiện nghiên cứu theo cách tiếp cận chuỗi giá
trị. Cơ sở thực hiện nghiên cứu theo tiếp cận chuỗi giá trị của luận án là:
+ Doanh nghiệp cung ứng vật tư, nông hộ, doanh nghiệp sơ chế - chế biến
nông sản, doanh nghiệp thương mại hay doanh nghiệp xuất khẩu nông sản đều là
những tác nhân trong chuỗi giá trị.

+ Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ là một dạng quan hệ kinh tế
giữa các nhóm tác nhân trong chuỗi giá trị nông sản (quan hệ kinh tế giữa các
doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào và nông hộ; quan hệ kinh tế giữa nông hộ và
các doanh nghiệp tiêu thụ nông sản).
+ Phát triển liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nơng hộ sẽ góp phần phát
triển chuỗi giá trị nơng sản.
Q trình thực hiện nghiên cứu, tác giả tiếp cận trên “góc nhìn” quản lý kinh
tế của các cơ quan quản lý nhà nước.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
a. Phương pháp phân tích nội dung các dữ liệu, văn bản thứ cấp
4


Được sử dụng để thu thập các tài liệu thứ cấp phục vụ xây dựng luận án.
Thông tin dự kiến có thể thu thập được từ các tài liệu thứ cấp bao gồm:
+ Thông tin phục vụ xây dựng nội dung tổng quan các cơng trình nghiên cứu
có liên quan.
+ Thơng tin phục vụ hệ thống hóa cơ sở lý thuyết.
+ Thơng tin phản ánh nội dung vai trị của Nhà nước về liên kết kinh tế giữa
doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại tỉnh Đắk Lắk.
+ Thông tin về kinh nghiệm thực tiễn các nước và một số địa phương về liên
kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông dân trong sản xuất nông nghiệp.
+ Số liệu về quy mô, sản lượng, năng suất cây công nghiệp dài ngày của tỉnh
Đắk Lắk.
- Dạng tài liệu thứ cấp: Niên giám thống kê tỉnh Đắk Lắk; Sách, nghiên cứu
khoa học có liên quan đến liên kết kinh tế; Chính sách có liên quan của Đảng và
Nhà nước, các báo cáo, số liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của UBND tỉnh
Đắk Lắk, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Lắk, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk
Lắk, Các phòng kinh tế, Phịng Nơng nghiệp & PTNT các đơn vị cấp huyện của tỉnh

Đắk Lắk....
- Nơi thu thập tài liệu thứ cấp: Thư viện khoa học xã hội, thư viện Quốc gia
Việt Nam, thư viện Học viện Khoa học xã hội, Chi cục thống kê tỉnh Đắk Lắk,
UBND tỉnh Đắk Lắk, sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Lắk, sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Đắk Lắk, các phòng Kinh tế, Phòng Nông nghiệp & PTNT thuộc UBND các
huyện, thị xã và thành phố của tỉnh Đắk Lắk, nhà sách, internet....
b. Phương pháp sử dụng bảng hỏi thu thập thông tin sơ cấp
- Được sử dụng để thu thập các thông tin sơ cấp phục vụ xây dựng luận án.
Nội dung số liệu sơ cấp cần thu thập bao gồm:
+ Số liệu phản ánh thực trạng liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ
trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại Đắk Lắk.
+ Số liệu phản ánh một phần nội dung vai trò Nhà nước về liên kết kinh tế
giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại tỉnh Đắk
Lắk.
+ Số liệu phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết kinh tế giữa doanh
nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại Đắk Lắk...
- Đối tượng thực hiện khảo sát thu thập số liệu sơ cấp bao gồm: Doanh
nghiệp, nông hộ và tác nhân trung gian (hợp tác xã).
5


- Cách thức thu thập số liệu sơ cấp: Các số liệu sơ cấp sẽ được thu thập thông
qua phỏng vấn dựa trên các bảng hỏi được thiết kế sẵn.
- Số lượng mẫu thu thập: Theo công thức thống kê tính số lượng mẫu cần
z 2 pq
2

6



, (n: là số mẫu cần khảo sát, z: là độ tin cậy,  : là sai số cho
x
phép, p: là tỷ lệ xuất hiện của đặc điểm cần nghiên cứu, q = 1-p), với độ sai số cho
khảo sát n1 

phép là 5,15%, độ tin cậy 95%, tỷ lệ diện tích cây cơng nghiệp dài ngày tại Đắk Lắk
có liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ là 74,57%, ta tính được số mẫu
2

cần khảo sát là: n  1,96 * 0,7428 * 0,2572 
275

0,05

mẫu.

2

- Phân tổ và cách thức chọn mẫu:
+ Lượng mẫu kháo sát theo từng loại cây được xác định theo tỷ lệ diện tích
từng loại cây cơng nghiệp dài ngày trong tổng diện tích cây cơng nghiệp dài ngày
của tỉnh.
+ Lượng mẫu khảo sát theo chủ thể tham gia liên kết được xác định như sau:
Do số lượng các doanh nghiệp, tác nhân trung gian tham gia liên kết cịn ít nên thực
hiện khảo sát tất cả các doanh nghiệp và tác nhân trung gian này. Lượng mẫu cần
khảo sát còn lại sẽ được phân bổ cho các nông hộ.
+ Các địa phương chọn khảo sát là những khu vực sản xuất cây cơng nghiệp
dài ngày chính của tỉnh.
+ Mẫu khảo sát được chọn ngẫu nhiên tại các khu vực có sản xuất cà phê, hồ
tiêu, điều vào cao su.

Bảng 0.1. Phân bổ mẫu điều tra theo loại cây, nông hộ - doanh nghiệp – tác
nhân trung gian và huyện

Đơn vị tính: Mẫu khảo sát

Nông hộ
Huyện
Buôn Ma Thuột
Cư M'gar
Ea H'leo
Cư Kuin
Krông Năng
Krông Búk
Krông Pắk
Tổng


phê
2
22
17
29
24
11
38
143

Hồ
tiêu
0

5
3
0
5
3
3
19

Cao
su
0
5
6
1
7
1
7
27

Điều
0
2
6
0
7
0
0
15

7


Doanh nghiệp – Hợp tác

Tổng

Hồ
Cao
Điều
phê tiêu
su
29
0
0
0
31
8
3
1
2
48
12
7
2
7
60
0
0
0
0
30

0
0
0
0
43
0
0
0
0
15
0
0
0
0
48
49
10
3
9
275


c. Phương pháp phỏng vấn sâu
Số liệu sơ cấp dự kiến được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn sâu là
một phần số liệu phản ánh thực trạng liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ
trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại tỉnh Đắk Lắk.
- Cách thức thu thập số liệu: Phỏng vấn trực tiếp các cán bộ quản lý nhà
nước, doanh nghiệp, nông hộ, tác nhân trung gian có liên quan đến liên kết kinh tế
giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại Đắk Lắk.
(Danh sách phỏng vấn sâu được trình bày chi tiết ở phụ lục).

4.2.2. Phương pháp phân tích
- Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu:
+ Phương pháp tổng hợp, phân tích dùng để: 1) tổng hợp các cơng trình
nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố ở chương 1; 2) tổng hợp một số
cơ sở lý luận và lý thuyết cơ bản, kinh nghiệm thực tiễn ở chương 2; 3) tổng hợp và
phân tích tình hình thực trạng ở chương 3; 4) tổng hợp các căn cứ, cơ sở khoa học
và thực tiễn từ chương 2 và 3 để đề xuất các giải pháp ở chương 4.
+ Phương pháp tổng hợp số liệu: Dựa trên các số liệu thu thập được từ tài
liệu thứ cấp, từ các bảng hỏi và phỏng vấn sâu, phương pháp này được sử dụng để
tổng hợp các chỉ tiêu cần thiết phục vụ cho việc xây dựng báo cáo. Phần mềm sử
dụng là Microsoft Office.
+ Phương pháp phân tích số liệu: Bao gồm thống kê mô tả và thống kê so


sánh.
Phương pháp thống kê mô tả: Thông qua các chỉ tiêu, thông tin tổng hợp
được từ số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp, phương pháp này được dùng để: 1) Mô tả
một phần nội dung đánh giá thực trạng liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông
hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại tỉnh Đắk Lắk ở chương 3; 2) Mô tả
một phần nội dung các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và
nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ở
chương 3...
Phương pháp thống kê so sánh: Thông qua các chỉ tiêu và thông tin tổng
hợp được từ số liệu thứ cấp và sơ cấp, phương pháp thống kê so sánh được sử dụng
để phản ánh sự khác biệt về thực trạng liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông
hộ giữa các loại cây công nghiệp dài ngày, giữa các hình thức và mơ hình liên kết
kinh tế ở chương 3.


5. Dự kiến những kết quả nghiên cứu cần đạt được

Những kết quả nghiên cứu đề tài dự kiến cần đạt được gồm:
- Thơng qua hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết kinh tế giữa
doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày, xây dựng được
khung phân tích của luận án.
- Qua phân tích, đánh giá thực trạng liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và
nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 20142018, chỉ ra được những thành công, hạn chế và nguyên nhân, làm cơ sở cho các đề
xuất giải pháp cơ chế chính sách có căn cứ khoa học và thực tiễn.
- Qua phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp
và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày tại Đắk Lắk để làm cơ sở cụ thể
hóa hơn các đề xuất giải pháp cơ chế chính sách có căn cứ khoa học và thực tiễn.
- Các quan điểm, định hướng, các giải pháp đề xuất thúc đẩy phát triển liên
kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày
tại tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030 có căn cứ khoa học và giá trị thực tiễn.
Các kết quả nghiên cứu của luận án có giá trị tham khảo trong nghiên cứu,
hoạch định và triển khai chính sách đối với các cơ quan quản lý nhà nước, chính
quyền địa phương, tổ chức nghiên cứu và đào tạo liên quan đến chủ đề của luận án.

6. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu
của luận án bao gồm các phần chính như sau:
Chương 1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến chủ đề luận
án
Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp
và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày
Chương 3. Thực trạng liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ trong
sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Chương 4. Quan điểm, định hướng, giải pháp thúc đẩy liên kết kinh tế giữa
doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ LUẬN ÁN
1.1. Các cơng trình trên thế giới
Trên thế giới, liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nơng hộ đã có một lịch
sử phát triển lâu dài, chính vì vậy đã có rất nhiều quan điểm, kết quả nghiên cứu
liên quan đến vấn đề này được đưa ra:
Phương pháp nghiên cứu:
Phần lớn các cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài liên quan đến liên kết kinh
tế giữa doanh nghiệp và nông hộ chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích định tính.
Tuy nhiên cũng có một số tác giả sử dụng phương pháp định lượng hoặc kết hợp
giữa định lượng và định tính như Obasi Igweoscar (2008), An Sokchea and Richard
J.Culas (2015), Heckma (1979), Maddaa (1983)... Phương pháp định lượng được sử
dụng chủ yếu ở nội dung xác định các yếu tố ảnh hưởng và tác động của liên kết
kinh tế. Các biến số được sử dụng trong các mơ hình định lượng ở các nghiên cứu
nước ngoài tương đối đa dạng, tuy nhiên nhiều nghiên cứu đã gặp phải tình trạng là
trong mơ hình nghiên cứu thiếu nhiều biến số quan trọng và các biến độc lập có
quan hệ tuyến tính với nhau (ngun nhân của hiện tượng đa cộng tuyến).
Vai trò của nhà nước đối với liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và
nông hộ trong SXNN:
Liên quan đến nội dung vai trò của nhà nước về liên kết kinh tế giữa doanh
nghiệp và nông hộ, một số nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra được một số vai trị và
khía cạnh của công tác quản lý nhà nước đối với liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp
và nông hộ. Mwikisa L. Likulunga (2005) cho rằng, Chính phủ có tác động đến kết
quả và hiệu quả hoạt động liên kết kinh tế, trong đó có cả các cơ quan chính quyền
địa phương. Cụ thể, theo Eaton và cộng sự (2001), các chính sách hỗ trợ phù hợp
của Chính phủ là nhân tố tác động tích cực đến sự thành cơng của liên kết kinh tế.
Ngược lại, sự hỗ trợ của Chính phủ khơng căn cứ vào khả năng, nhu cầu doanh
nghiệp sẽ không thể tạo ra nhiều tác động tích cực thúc đẩy hoạt động liên kết kinh
tế (GIZ, 2013). Hay sự thiếu hụt các chính sách phù hợp sẽ tác động tiêu cực đến

hoạt động liên kết kinh tế (Ian Kumwenda, Mathews Madola, 2005). Nhấn mạnh
đến khung pháp lý, Matthew Warning, Wendy Soo Hoo (2000) cho rằng, yếu tố
chính ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả thực hiện liên kết chính là khung pháp lý.
Mặc dù các nghiên cứu trên thế giới đã đề cập được nhiều khía cạnh về vai
trị của nhà nước đối với liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ tuy nhiên ta


cũng thấy được rằng, khía cạnh khung pháp lý đối với hoạt động liên kết kinh tế chỉ
được đề cập một cách chung chung, chưa cụ thể. Bên cạnh đó, vấn đề tổ chức bộ
máy quản lý nhà nước để phát huy vai trò của nhà nước đối với liên kết kinh tế giữa
doanh nghiệp và nông hộ sao cho hiệu quả cũng cịn ít được đề cập.
Hình thức và mơ hình liên kết và ràng buộc trong liên kết kinh tế giữa
doanh nghiệp và nông hộ trong SXNN:
Liên quan đến các hình thức liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nơng hộ,
đã có khá nhiều nhà nghiên cứu nước ngoài đã đưa ra cách phân loại liên kết kinh
tế. Trong đó cách phân loại của Ellman (1986), Glover and Kusterer (1990),
Baumamm (2000) and Eaton & cộng sự (2001) là cách được khá nhiều người sử
dụng khi nghiên cứu về liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ. Theo các tac
giả trên, liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nơng hộ có thể được chia thành 4
hình thức là: mơ hình trang trại hạt nhân, mơ hình tập trung, mơ hình trung gian, mơ
hình khơng chính thức, và đây là hình thức phân loại được khá nhiều nhà nghiên
cứu sau này thừa nhận và áp dụng theo như Songsak Sriboonchitta, Aree
Wiboonponse, Respikius Martin, Jeff Sharp… Một cách tiếp cận khác, theo Bijman,
2008 được GIZ, 2013 trích dẫn, liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và nông hộ theo
hình thức hợp đồng sẽ có 3 hình thức là: hợp đồng tiếp thị, hợp đồng quản lý sản
xuất và hợp đồng nguồn cung đầu vào. Ngoài ra, theo Respikius Martin và cộng sự
(2016), trong liên kết có ba dạng hợp đồng chính là “market specification contract”,
“production management contract” và “resource provision contract”. Trong đó,
“market specification contract” là thỏa thuận trước khi thu hoạch giữa người sản
xuất và doanh nghiệp với điều kiện điều chỉnh việc bán cây trồng. Hợp đồng thường

quy định thời gian, địa điểm bán và tiêu chuẩn chất lượng của hàng hóa nơng dân
cung cấp. Theo loại hợp đồng này, người nơng dân duy trì hầu hết các quyền quyết
định đối với các hoạt động canh tác của mình và chịu phần lớn rủi ro đối với các
hoạt động sản xuất của mình. “Production management contract” là dạng liên kết
nơng dân có quyền kiểm sốt nhiều hơn các quá trình sản xuất so với dạng hợp
đồng ở trên. Theo hợp đồng này, người sản xuất đồng ý tuân theo các phương pháp
sản xuất một cách chính xác và tuân thủ các loại và số lượng đầu vào cần thiết đã
quy định. “Resource provision contract” là dạng hợp đồng cung cấp nguồn lực, theo
đó, doanh nghiệp đồng ý cung cấp các đầu vào chính nhưng cũng có thể hoạt động
như một đầu ra thị trường cho hàng hóa được sản xuất. Chi phí đầu vào được thu
hồi khi giao sản phẩm.
10


×