KẾ TỐN CƠNG TY
Giảng viên: ThS. Nguyễn Minh Phương
v1.0015107216
11
BÀI 2
KẾ TỐN THÀNH LẬP CƠNG TY
Giảng viên: ThS. Nguyễn Minh Phương
v1.0015107216
2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
•
Trình bày được các quy định pháp lý về thành lập cơng
ty tại Việt Nam.
•
Phân tích được các nội dung về kế tốn chi phí thành
lập cơng ty.
•
Phân tích được các nội dung về kế tốn góp vốn thành
lập cơng ty TNHH.
•
Trình bày được kế tốn góp vốn thành lập công ty
cổ phần: Tài khoản sử dụng; các trường hợp phát hành
cổ phiếu.
•
Trình bày được kế tốn góp vốn thành lập cơng ty hợp
danh: Quy định, tài khoản sử dụng và cách hạch toán.
v1.0015107216
3
HƯỚNG DẪN HỌC
•
Đọc tài liệu tham khảo.
•
Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ.
•
Trả lời các câu hỏi ơn tập ở cuối bài.
•
Đọc, tìm hiểu về cơng ty, các loại cơng ty, theo
pháp luật Việt Nam.
v1.0015107216
4
CÁC KIẾN THỨC CẦN CĨ
Để học được tốt mơn học này, người học phải học
xong các mơn sau:
• Kế tốn tài chính.
• Ngun lý kế tốn.
v1.0015107216
5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
v1.0015107216
2.1
Các quy định kinh tế – pháp lý chung về thành lập cơng ty
2.2
Kế tốn chi phí thành lập cơng ty
2.3
Kế tốn góp vốn thành lập cơng ty TNHH
2.4
Kế tốn góp vốn thành lập cơng ty cổ phần
2.5
Kế tốn góp vốn thành lập cơng ty hợp danh
6
2.1. CÁC QUY ĐỊNH KINH TẾ – PHÁP LÝ CHUNG VỀ THÀNH LẬP CƠNG TY
2.1.1. Quy định thành
lập cơng ty
v1.0015107216
2.1.2. Thủ tục thành lập
doanh nghiệp
7
2.1.1. QUY TRÌNH THÀNH LẬP CƠNG TY
Bước 1: Thoả thuận thành lập công ty.
Bước 2: Điều tra, nghiên cứu thị trường.
Bước 3: Xây dựng phương án kinh doanh.
Bước 4: Soạn thảo và thông qua điều lệ
của công ty.
Bước 5: Xin giấy phép kinh doanh.
v1.0015107216
8
2.1.2. THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Đơn đăng ký.
Hồ sơ đăng ký
kinh doanh
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên hoặc
cổ đông.
Lưu ý: Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề địi hỏi phải có vốn pháp định
thì phải có thêm xác nhận về vốn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
v1.0015107216
9
2.1.2. THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
•
Đơn đăng ký kinh doanh gồm các nội dung sau:
Tên doanh nghiệp.
Địa chỉ, trụ sở chính của doanh nghiệp.
Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh.
Vốn điều lệ.
Số vốn đăng ký của thành viên công ty TNHH hoặc số cổ phần mà cổ đông sáng
lập đăng ký mua, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được
quyền bán cho từng loại đối với công ty cổ phần.
Họ tên, chữ ký, địa chỉ thường trú của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Đơn đăng ký kinh doanh phải được lập theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký
kinh doanh quy định.
v1.0015107216
10
2.1.2. THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
•
•
Điều lệ công ty
Là căn cứ pháp lý để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thành lập và tồn
tại của công ty. Các vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức công ty, quyền lợi và nghĩa
vụ của thành viên công ty hoặc cổ đông, thủ tục và trình tự huy động vốn cổ phần,
nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ,... Được quy định rõ ràng trong điều lệ
công ty.
Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập
Đối với công ty TNHH gồm:
Tên, địa chỉ của các thành viên sáng lập;
Số vốn góp theo cam kết, thời hạn góp vốn của từng thành viên;
Chữ ký của người đại diện công ty hoặc của tất cả các thành viên của
công ty.
Đối với công ty cổ phần gồm:
Tên, địa chỉ của cổ đông sáng lập, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản,
giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần, thời hạn góp vốn cổ phần
của từng cổ đông.
Họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc của tất cả cổ đông
sáng lập của công ty cổ phần.
v1.0015107216
11
2.1.2. THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)
•
•
Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu có đủ các điều
kiện sau:
Ngành, nghề kinh doanh khơng thuộc đối tượng cấm kinh doanh;
Tên của doanh nghiệp được đặt đúng như quy định;
Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;
Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định;
Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
Đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quyền kinh doanh kể từ
ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh hoặc có đủ
điều kiện kinh doanh theo quy định.
v1.0015107216
12
2.2. KẾ TỐN CHI PHÍ THÀNH LẬP CƠNG TY
•
•
•
•
•
•
•
Các chi phí phát sinh trong q trình này thường gồm các chi phí nghiên cứu, thăm
dị thị trường, lập và thẩm định dự án đầu tư, chi phí hội họp, chi phí về tư vấn pháp
luật, lệ phí xin giấy phép.
Các thành viên góp vốn hoặc các cổ đơng sáng lập chỉ góp vốn sau khi cơng ty đã
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Công ty chỉ mở và ghi sổ kế tốn khi cơng ty bắt đầu hoạt động.
Các chi phí phát sinh khi thành lập cơng ty có thể được một hoặc một số thành viên
sáng lập của cơng ty ứng trước để thanh tốn.
Các chứng từ liên quan đến chi phí thành lập cơng ty được lưu giữ để bàn giao lại
cho kế tốn khi cơng ty mở sổ bắt đầu thực hiện công tác kế toán.
Căn cứ vào chứng từ phát sinh, kế toán tập hợp lập bảng kê xác định chi phí thành
lập phát sinh và hạch toán trên sổ kế toán.
Số tiền ứng trước của các thành viên sáng lập sẽ được trả lại khi công ty hoạt động
hoặc ghi giảm phần vốn góp theo cam kết của các thành viên này.
v1.0015107216
13
2.2. KẾ TỐN CHI PHÍ THÀNH LẬP CƠNG TY (tiếp theo)
•
Tài khoản sử dụng:
TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang: Phản ánh các chi phí phát sinh đến q
trình thành lập cơng ty.
Bên nợ: Chi phí thành lập cơng ty phát sinh.
Bên có: Chuyển thành vốn góp cho các thành viên.
Số dư Nợ: Chi phí thành lập cơng ty chưa xử lý.
TK338 – Phải trả khác: Phản ánh tình hình thanh tốn cho các thành viên sáng
lập cơng ty về chi phí thành lập công ty đã được các thành viên ứng trước.
Bên Nợ: Thanh tốn chi phí thành lập cơng ty cho thành viên.
Bên Có: Phải trả thành viên cơng ty về các chi phí thành lập cơng ty.
v1.0015107216
14
2.2. KẾ TỐN CHI PHÍ THÀNH LẬP CƠNG TY (tiếp theo)
•
Phương pháp hạch tốn:
Căn cứ và chi phí phát sinh trên bảng kê liên quan đến việc thành lập cơng ty
được xác lập thanh tốn bằng tiền của họ, kế tốn ghi:
Nợ TK 241 – Chi phí thành lập cơng ty phát sinh.
Có TK 338 – Chi tiết cho từng thành viên sáng lập.
Khi trả lại số tiền ứng trước để làm thủ tục thành lập công ty cho các thành viên
căn cứ vào phiếu chi tiền và các chứng từ liên quan:
Nợ TK 338 – Chi tiết cho từng thành viên sáng lập.
Có TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thanh tốn chi phí thành lập
cơng ty.
Nếu chuyển thành phần vốn góp cho các thành viên sáng lập:
Nợ TK 338 – Chi tiết cho từng thành viên sáng lập.
Có TK 4111 –giá trị vốn góp được khấu trừ.
Đối với các hoá đơn, chứng từ chưa được thành lập cơng ty:
Nợ TK 241 – Chi phí thành lập cơng ty.
Có TK 331 – Các chi phí thành lập công ty phát sinh.
v1.0015107216
15
2.2. KẾ TỐN CHI PHÍ THÀNH LẬP CƠNG TY (tiếp theo)
Kết thúc q trình thành lập cơng ty:
Khi kết thúc q trình thành lập doanh nghiệp, kế tốn kết chuyển chi phí thành
lập doanh nghiệp phát sinh vào TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn bằng bút tốn.
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.
Có TK 241 – Chi phí thành lập cơng ty.
Hàng tháng, kế tốn tính và phân bổ chi phí thành lập cơng ty vào chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kỳ.
Nợ TK 642 – Chi phí thành lập cơng ty phân bổ trong kỳ.
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.
Nếu chi phí thành lập doanh nghiệp phát sinh nhỏ, kế tốn kết chuyển tồn bộ
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm mà không cần phải phân bổ dần trong
thời hạn tối đa 3 năm.
Nợ TK 642 –Tổng chi phí thành lập cơng ty phát sinh .
Có TK 241.
v1.0015107216
16
2.3. KẾ TỐN GĨP VỐN THÀNH LẬP CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN (TNHH)
2.3.1. Trình tự góp vốn
2.3.2. Tài khoản sử dụng
2.3.3. Phương pháp
hạch toán
v1.0015107216
17
2.3.1. TRÌNH TỰ GĨP VỐN
Các thành viên đăng ký góp vốn căn cứ vào số vốn
công ty cần huy động hoặc vốn đăng ký.
Trình tự góp
vốn vào cơng
ty TNHH
Căn cứ vào số vốn góp theo đăng ký các thành viên
thực hiện việc góp vốn bằng tiền hoặc tài sản vào
cơng ty.
Kế tốn có nhiệm vụ theo dõi kịp thời và đầy đủ các
nghiệp vụ đăng ký góp và thực hiện góp vốn trong
q trình thành lập cơng ty.
v1.0015107216
18
2.3.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
•
•
•
TK 4111 – Vốn chủ sở hữu
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm vốn góp theo cam kết.
Bên Có:
Phản ánh số vốn các thành viên đã góp theo cam kết.
Bổ sung vốn góp của thành viên.
Số dư Có: Số vốn góp hiện có của các thành viên .
TK 4118 – Vốn khác: Phản ánh số vốn cam kết góp của các thành viên, tình hình
góp vốn của các thành viên:
Bên Nợ: Kết chuyển số vốn các thành viên đã góp theo cam kết.
Bên Có: Số vốn các thành viên cam kết góp vào cơng ty.
Số dư Có: Số vốn các thành viên đã cam kết góp chung nhưng chưa thực
hiện góp.
TK 138 – Phải thu khác: Phản ánh số vốn góp phải thu của các thành viên góp vốn
và tình hình góp vốn của các thành viên.
v1.0015107216
19
2.3.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (tiếp theo)
•
•
•
(1) Khi các thành viên đăng ký góp vốn, kế tốn căn cứ vào số vốn góp theo cam kết
của từng thành viên, kế toán mở sổ theo dõi chi tiết cho từng thành viên và ghi:
Nợ TK 138 – Chi tiết thành viên.
Có TK 4118 – Chi tiết thành viên : Giá trị vốn góp cam kết của từng thành viên.
(2a) Khi các thành viên thực hiện góp vốn theo cam kết bằng tiền, căn cứ vào phiếu
thu hoặc giấy báo Có của ngân hàng kế tốn ghi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền thành viên đã góp bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Có TK 138 – Chi tiết từng thành viên.
(2c) Khi các thành viên thực hiện góp vốn theo cam kết bằng tài sản cố định, căn cứ
vào giá trị do hội đồng đánh giá, kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213.
Có TK 138 – Chi tiết từng thành viên.
v1.0015107216
20
2.3.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (tiếp theo)
•
•
(3) Đối với các thành viên chưa góp đủ tài sản theo số vốn đã cam kết thì phần vốn
góp thiếu này sẽ trở thành khoản phải thu của công ty và được thể hiện trên số dư
của TK 138 – Phải thu khác (chi tiết cho từng thành viên).
Phản ánh số tiền lãi phải thu tính trên số vốn cịn thiếu, kế toán ghi:
Nợ TK 138 – Tiền lãi phải thu.
Có TK 515 – Doanh thu tài chính.
Phản ánh số tiền phạt phải thu tính trên số vốn góp còn thiếu:
Nợ TK 138 – Tiền phạt phải thu.
Có TK 711 – Thu nhập khác.
(4) Khi q trình huy động vốn kết thúc, kế toán phản ánh vốn điều lệ được các
thành viên góp vào cơng ty.
Nợ TK 4118 – Số vốn cam kết góp của từng thành viên.
Có TK 4111 – Vốn góp của từng thành viên.
v1.0015107216
21
2.4. KẾ TỐN GĨP VỐN THÀNH LẬP CƠNG TY CỔ PHẦN
2.4.1. Những vấn đề
chung về công ty cổ phần
2.4.2. Tài khoản sử dụng
2.4.3. Kế toán phát hành
cổ phần lần đầu
2.4.4. Kế tốn phát hành
cổ phần thơng qua tổ
chức bảo lãnh
2.4.5. Kế toán cổ phần bị
thu hồi và tái phát hành
v1.0015107216
22
2.4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN
•
•
•
Theo Luật Doanh nghiệp 2014, Công ty cổ phần là doanh nghiệp:
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 3, không hạn
chế số lượng tối đa.
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong
phạm vi số vốn đã góp.
Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình trừ cổ phần ưu đãi
biểu quyết và cổ phần của cổ đông sáng lập trong 3 năm đầu.
Có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Cổ phiếu là chứng chỉ do cơng ty cổ phần phát hành hoặc bút tốn ghi sổ xác nhận
quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của cơng ty đó.
Căn cứ vào hình thức cổ phiếu, có thể chia cổ phiếu thành cổ phiếu ghi danh và cổ
phiếu vô danh.
Tổng tài sản – Nợ phải trả – cổ phần ưu đãi
Giá trị kế toán
=
của mỗi cổ phần phổ thông
Tổng số Cổ phần phổ thông đang lưu hành
v1.0015107216
23
2.4.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• TK 4111 – Vốn chủ sở hữu: Phản ánh số vốn góp của các cổ đơng và được ghi theo
mệnh giá.
• TK 4118 – Vốn khác: Phản ánh số vốn góp các cổ đơng đã đăng ký mua khi công ty
cổ phần phát hành, được ghi theo mệnh giá.
• TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần: Phản ánh phần chênh lệch giữa giá phát hành và
mệnh giá cổ phần.
• TK 138 – Phải thu khác: Phản ánh số phải thu về vốn góp đăng ký mua của các cổ
đơng trong cơng ty cổ phần.
• TK 149 – Cổ phiếu quỹ: Phản ánh tình hình biến động và hiện có của số cổ phiếu đã
được phát hành được công ty mua lại và lưu giữ.
v1.0015107216
24
2.4.3. KẾ TOÁN PHÁT HÀNH CỔ PHẦN LẦN ĐẦU
(1) Phản ánh số vốn cổ phần mà cổ đông đã đăng ký mua:
Nợ TK 138 – Chi tiết từng cổ đông: Giá phát hành.
Nợ TK 4112 – Giá phát hành < Mệnh giá.
Có TK 4118 – Chi tiết từng cổ đơng: Mệnh giá.
Có TK 4112 – Giá phát hành > Mệnh giá.
(2) Phản ánh số vốn mà các cổ đơng đã góp phần bằng tiền:
Nợ TK 111 112.
Có TK 138 – Chi tiết từng cổ đông.
(3) Phản ánh số vốn mà các cổ đông đã góp bằng vật tư, hàng hố, tài sản cố định
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213.
Có TK 138 – Chi tiết từng cổ đông.
(4) Kết chuyển số vốn điều lệ khi hồn tất q trình thành lập:
Nợ TK 4118: Vốn cổ phần đăng ký mua.
Có TK 4111: Vốn cổ phần.
v1.0015107216
25