Tải bản đầy đủ (.docx) (204 trang)

Giáo án lịch sử lớp 8 cả năm » Tài liệu miễn phí cho Giáo viên, học sinh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 204 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> </b></i>



<b> PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN LỊCH SỬ LỚP 8</b>
Tiết Bài Tên bài dạy


1-2
3-4
5-6
7-8
9

10-11

12-13
14
15
16
17
18
19

20-21
22

23-24

29-30
31
27
28


29-30
31
32
33
34
35

36-37

38-39

40-41
42


<b>HỌC KÌ I : </b>
Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên


Cách mạng tư sản Pháp(1789-1794)


Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi toàn thế giới
Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
Công xã Pa-ri 1871


Các nước Anh,Đức,Pháp,Mĩ cuối thế kỉ XIX


Phong trào công nhân Quốc tế cuối thế kỉ XIX đàu thế kỉ XX
Sự phát triển KH-KT-VH và nghệ thuật


Ấn Độ



Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX


Các nước Đông-Nam-Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Nhật Bản giửa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX


<i><b>Kiểm tra viết (1 tiết )</b></i>


Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918)
Ôn tập lịch sử thế giới cận đại


CM tháng Muời Nga 1917 và cuộc đấu tranh CM
Liên Xô xây dựng chủ nghĩa XH ( 1921- 1941)


Châu Âu giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939 )
Nước Mỹ giữ 2 cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939)
Nhật Bản giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939 )
Phong trào dân tộc Châu Á ( 1918 - 1939 )


Chiến tranh thế giới thứ 2 ( 1939 - 1945 )
Chiến tranh thế giới thứ 2 ( 1939 - 1945 ) (tt)
Sự phát triển VH-KH-KT thế giới đầu thế kỉ XX
Ôn tập lịch sử thế giới cận đại( 1917 - 1945 )
<i><b>Kiểm tra học kì I.</b></i>


<b>HỌC KÌ II</b>
Cuộc kháng chiến từ 1858 - 1873


Kháng chiến lang rộng ra toàn quốc ( 1873- 1884 )
Phong trào kháng chiến trong những năm cuối TK XIX



Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối...
<i><b>Lịch sử địa phương .</b></i>


<i><b>Làm bài tập lịch sử .</b></i>


Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam cuối TK XIX
<i><b>Làm bài tập kiểm tra viết 1 tiết</b></i>


Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp


Phong trào yêu nước chống thực dân Pháp từ TK XIX đến năm 1918
Ôn tập lịch sử Việt Nam từ ( 1858 - 1918)


<i><b>Kiểm tra học kì II</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> </b></i>


<b>TIẾT 1 Ngày dạy: ……...</b>


<b> Ngày dạy: ……… </b>
<b> PHẦN MỘT</b>


<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI ( Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917 )</b>
<b>Chương I </b>


<b> THỜI KÌ XÁC LẬP CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau XIX )</b>
<b>Bài 1 NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>



- HS trình bày những chuyển biến lớn về kinh tế chính trị, xã hội ở Châu Âu trong các thế kỉ
XVI-XVII.


- Mâu thuẩn ngày càng sâu sắc giữa các lực lượng sản xuất mới –tư bản chủ nghĩa với chế độ
phong kiến. Từ đó , thấy được cuộc đấu tranh giữa tư sản và q tộc phong kiến tất yếu nở ra.
- Nêu được nguyên nhân, diển biến, tính chất, ý nghĩa của cuộc cách mạng Hà Lan giữa TK XVI,
cách mạng Anh giữa TK XVII, chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ và việc
thành lập Hợp chúng quốc Hoa Kì. Nhà nước tư sản.


- Hiểu các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “ Cách mạng tư sản”.
<b>2. Tư tưởng: Thông qua các sự kiện cụ thể, bồi dưỡng cho HS:</b>


- Nhận thức đúng đắn vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho chế độ PK.
<b>3. Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh; độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, đặc biệt là
câu hỏi và các bài tập.


<b>4- Định hướng năng lực hình thành:</b>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 73,74 trong SGK. Đưa ra nhận xét về những
nhân vật đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.



- SGK, SGV Lớp 8, Bản đồ thế giới, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đếncác cuộc cách mạng tư sản Hà Lan, Anh.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: : (Tạo tình huống học tập) </i>


- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập, giới thiệu chương trình ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b> </b></i>



GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Những biểu hiện chung của nền kinh tế Tây Âu.


h. Đã có những cuộc CMTS nào đã diễn ra?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đởi cùng nhau.



HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới. Nội dung của tiết học hôm nay là
phần I, II (sự biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu trong các TK XV- XVII, cách mạng Hà Lan TK
XVI).


<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt</b>
<b>Phần I. Sự biến đởi kinh tế, xã hội Tây Âu trong các TK XV – XVII, </b>


cách mạng Hà Lan TK XVI.


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân </b>
MT : Tìm hiểu một nền sản xuất mới ra đời.
<b>HS: đọc thêm tìm hiểu nội dung mục1/I</b>


<b>GV: Giới thiệu mốc mở đầu lịch sử thế giới cận đại bằng cuộc cách </b>
mạng tư sản đầu tiên, cách mạng tư sản Hà Lan năm 1566 đến cuộc
cách mạng tháng Mười Nga năm 1917


GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi.


<i><b>? Nêu những biểu hiện mới về kinh tế, xã hội của Tây Âu?</b></i>


HS (xuất hiện các công trường thủ công, trung tâm buôn bán và ngân
hàng, hình thành giai cấp mới đó là tư sản và vô sản.)



<b>?Hệ quả của sự biến đổi xã hội, vì sao có sự biến đởi đó? </b>


<b> GV: Chỉ trên lược đồ vùng đất Nê - déc – lan có nền kinh tế CNTB </b>
phát triển mạnh nhưng do phong kiến Tây Ban Nha thống trị đã kìm
hãm sự phát triển này.


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động thảo luận nhóm.</b>
MT: Tìm hiểu NX, DB, KQ cách mạng TS Hà Lan.
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc,
hoàn thiện phiếu học tập.


Câu 1. Cách mạng Hà Lan diển ra dưới hình thức nào?


<b>Câu 2. Vì sao cách mạng Hà Lan TKXVI được xem là cuộc cách </b>
mạng tư sản đầu tiên trên thế giới?


- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn thiện,
chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i><b>Câu 1. Đấu tranh giải phóng dân tộc</b></i>


Câu 2. Cách mạng đã đánh đổ phong kiến (ngoại bang) thành lập


nước cộng hoà xây dựng xã hội mới tiến bộ hơn.


<b>I. Sự biến đổi kinh tế, xã </b>
<b>hội Tây Âu trong các TK</b>
<b>XV – XVII, cách mạng </b>
<b>Hà Lan TK XVI.</b>


<b>1/ Một nền sản xuất mới </b>
<b>ra đời . </b>


( Hướng dẫn HS đọc
thêm)


<b>2/ Cách mạng Hà Lan </b>
<b>TK XVI </b>


a. Nguyên nhân:


phong kiến Tây Ban Nha
kìm hãm sự phát triển của
nền sản xuất TBCN ở Nê
đéc lan.


b. Diển biến :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> </b></i>



<b>* Hoạt đông 3: Hoạt động cặp đơi.</b>


MT: Hiểu được hồn cảnh Cách mạng Anh diễn ra.



<b>GV: Dùng lược đồ chỉ vị trí nước Anh và những vùng kinh tế TBCN </b>
phát triển


<i><b>TH BVMT: Vì sao có nạn rào đất trồng cỏ ni cừu .</b></i>
- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.


<b>Câu 1. Nêu biểu hiện sự phát triển của CNTB ở Anh? ( HS dựa vào </b>
SGK trang 4, 5 )


<b>Câu 2. Kinh tế TBCN phát triển đem lại hệ quả gì?</b>


<b>Câu 3. Vì sao nơng dân phải bỏ q hương đi nơi khác sinh sống? </b>
- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao đởi.
- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm, dưới sự hướng dẫn giúp
đỡ của GV.


- GV u cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo sản
phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hoàn thiện và
chốt các ý chính.


<b>GV: Giải thích thuật ngữ quí tộc mới và vị trí tính chất của tầng lớp </b>
này.


<b>GV: Kể chuyện rào đất cướp ruộng ở anh, đây là thời kì “cừu ăn thịt </b>
người”


Câu 1. – xuất hiện các công trường thủ cơng kinh tế hàng hố phát


triển, nhiều trung tâm cơng nghiệp, thương mại, tài chính ...


Câu 2. Làm thay đổi thành phần xã hội: Xuất hiện tầng lớp q tộc mới
và tư sản; nơng dân bị bần cùng hố.


Câu 3. Nơng dân bị mất ruộng đất, bị bần cùng hoá.
<b>* Hoạt động 4: tìm hiểu thêm nội dung mục2/II </b>
<i><b>Y? Nêu những mâu thuẫn chính trong lịng xã hội Anh? </b></i>


HS( vua, địa chủ phong kiến mâu thuẫn với quí tộc mới, tư sản, nhân
dân lao động.)


<b>GV: Những mâu thuẫn xã hội ngày càng gắt là nguyên nhân bùng nổ </b>
cách mạng Anh


<i><b>? Việc xử tử vua Sác- lơ I có ý nghĩa như thế nào</b></i>


<b>HS (chấm dứt chế độ quân chủ ở Anh. Đồng thời đánh dấu sự sụp đổ </b>
của chế độ phong kiến, thắng lợi của CNTB.


<b>? Tại sao vua Sác-lơ I bị xử tử, cách mạng Anh vẫn chưa chấm dứt?</b>
<i><b>? Q tộc mới có vai trị như thế nào đối với cách mạng Anh</b></i>


<i><b>HS( vừa tham gia lãnh đạo cách mạng vừa tìm cách hạn chế cách mạng </b></i>
vừa tìm cdách hạn chế cách mạng cho phù hợp với quyền lợi của


mình...)


<b>? vì sao sau cuộc đảo chính năm 1688, Anh trở thành nước quân chủ lập</b>
<i><b>hiến? </b></i>



<b>GV: giải thích khái niệm quân chủ lập hiến.</b>
<b>Hoạt động 5: Hoạt động cá nhân </b>


<b>II/ Cách mạng Anh giữa </b>
<b>TK XVII.</b>


<b>1 . Sự phát triển của </b>
<b>CNTB ở Anh.</b>


a. Kinh tế:


- Kinh tế TBCN phát triển
mạnh.


b. Xã hội: Xuất hiện các
tầng lớp mới: quí tộc mới
và tư sản.


- Mâu thuẫn xã hội ngày
càng gay gắt →bùng nở
cách mạng.


<b>2. Tiến trình cách mạng</b>
( Hướng dẫn HS đọc
thêm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b> </b></i>


MT: Hiểu được ý nghĩa của cách mạng ts Anh.
GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi.


Câu1. Mục tiêu cuộc cách mạng TSAnh?
Câu 2. Ai là người lãnh đạo cách mạng?


Câu 3. Tại sao cách mạng Anh là cuộc cách mạng không triệt để?
. - HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đởi
thảo luận dưới sự hở trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.


<b>GV: Lãnh đạo cách mạng là liên minh tư sản, quí tộc mới, nên nhiều tàn</b>
dư phong kiến khơng bị xố bỏ, nơng dân khơng được chia ruộng đất
mà cịn tiếp tục bị chiếm và đẩy đến chỗ phá sản hoàn toàn.


- CNTB được xác lập.
- Nền kinh tế TBCN phát
triển và thoát khỏi sự
thống trị của chế độ phong
kiến


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi và bài tập)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Cách mạng tư sản Hà Lan đã diễn ra như thế nào?
h. Trình bày ý nghĩa của cuộc cách mạng TS Anh.
- GV phát phiếu học tập cho HS.



- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Theo em cho biết khái niệm cách mạng TS?</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


CMTS là cuộc CM do giai cấp TS lãnh đạo, lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng và mở
đường cho CNTB phát triển , động lực CM là công nhân và nông dân.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


+ Tìm hiểu thêm về CMTS Hà Lan, vì sao nở ra đầu tiên trên thế giới


<i>? Nước Anh đầu TK XVII có những mâu thuẫn sau đây,theo em mâu thuẫn nào là gay gắt nhất. </i>
A. Mâu thuẫn giữa nơng dân với địa chủ, q tộc.



B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.


C. Mâu thuẫn giữa quí tộc mới, tư sản với chế độ quân chủ chuyên chế.
? Với mâu thuẫn xã hội như vậy thì điều gì sẽ xãy ra?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> </b></i>



<i><b>TIẾT 2 Ngày dạy: 23/08/2018:T1.8/5,T2.8/6,T3.8/7 </b></i>
Ngày dạy: 25/08/2018:T2.8/8


<b>Bài 1 NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN ( TT )</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp HS trình bày được: ngun nhân, diển biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử cuộc chiến tranh
giành độc lập ở 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ và mang tính chất một cuộc CMTS.


- Sự ra đời Hợp chúng quốc Mĩ- nhà nước Tư sản.
<b>2. Thái độ: </b>


- HS nhận thấy được CNTB có mặt tiến bộ, song vẫn là chế độ bóc lột thay thế cho chế độ phong
kiến.


<b>3. Kỹ năng: </b>


- Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề...
- Sử dụng lược đồ, lập niên biểu, thống kê...
<b>4- Định hướng năng lực hình thành:</b>



- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những sự
kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, lược đồ thế giới, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến cuộc chiển tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: : (Tạo tình huống học tập) </i>



MT: Hs hiểu được các cuộc chiển tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ đã diễn ra và
là cuộc CMTS.


Câu hỏi: Cuộc các mạng tư sản Anh có ý nghĩa như thế nào? vì sao gọi cuộc cách mạng tư sản
<i>Anh là cuộc cách mạng chưa triệt để?</i>


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Đã có những cuộc CMTS nào đã diễn ra?


h. Ai là người đã tìm ra vùng đất mới Châu Mĩ. Tại đây đã xãy ra điều gì?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> </b></i>



GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới. Sau khi Cơ-lơm-bơ tìm ra châu
Mĩ, người Anh đã chiếm Bắc Mĩ, lập ra 13 thuộc địa. TK XVIII đã nổ ra cuộc chiến tranh giành
độc lập của 13 thuộc địa đó. Để hiểu ta nghiên tiếp phần III bài 1.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức.</i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt</b>
<b>Phần III. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ:</b>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.</b>


MT: Hiểu được tình hình các thuộc địa, nguyên nhân dẫn đến chiến
tranh


<b>GV: Đến giữa TK XVIII kinh tế 13 thuộc địa phảt triển theo hướng </b>


TBCN. Dùng lược đồ giới thiệu vị trí 13 thuộc địa đó.


<b>- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi </b>


<i><b>Câu 1. Nêu vài nét về sự xâm nhập và thành lập các thuộc địa của Anh </b></i>
ở Bắc Mĩ?


<i><b>Câu 2. Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc nảy sinh?</b></i>
- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đổi thảo
luận dưới sự hổ trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.
Câu 1.- 13 thuộc địa sớm phát triển theo con đường TBCN


<i><b>Câu 2. thực dân Anh tìm cách ngăn cản sự phát triển của nền kinh tế </b></i>
công thương nghiệp...


<b>GV: Mâu thuẫn thuộc địa và chính quốc dẫn đến chiến tranh.</b>


<b>* Hoạt động 2 Tìm hiểu mục 2/III .Hướng dẫn HS đọc thêm (2 ph)</b>
<i><b>? Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc chiến tranh (đó là sự kiện </b></i>
Bơ-xtơn)


<b>GV: dùng lược đồ chỉ vị trí xảy ra sự kiện và trình bày tiếp từ ngày 5-9 </b>
đến ngày 26-10-1774 hội nghị Phi-la-đen-phi-a → chiến tranh bùng nổ.
<b>HS: xem H4 sgk GV giới thiệu thêm về Giooc-giơ Oa-sinh-tơn.</b>


<b>HS: đọc “Tuyên ngôn Độc lập” sgk</b>



<b>GV nhấn mạnh: Những điểm chính trong tun ngơn đó là: Mọi người </b>
có quyền bình đẳng, khẳng định quyền tư hữu tài sản, duy trì chế độ nơ
lệ và bóc lột cơng nhân.


<b>GV: Ngày 4-7 được lấy làm ngày quốc khánh của nước Mĩ..</b>
<b>*Hoạt đông 3: Hoạt động cặp đôi.</b>


MT: Hiểu được sự hình thành Hợp chủng quốc Châu Mĩ.
- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.
<i><b>Câu 1. Cuộc chiến tranh giành độc lập đã đem lại kết quả gì?</b></i>
<i><b>Câu 2. Nêu nội dung chính của Hiến pháp 1787?</b></i>


<i><b> Câu 3. Vì sao gọi cuộc chiến tranh giành độc lập này là cuộc cách </b></i>
mạng tư sản?


- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao đởi.
- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm, dưới sự hướng dẫn giúp
đỡ của GV.


- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo sản


<b>III/ Chiến tranh giành </b>
<b>độc lập của các thuộc địa</b>
<b>Anh ở Bắc Mĩ:</b>


<b>1, Tình hình các thuộc </b>
<b>địa. Nguyên nhân của </b>
<b>cuộc chiến tranh:</b>



a. Tình hình các thuộc địa:
13 thuộc địa sớm phát
triển theo con đường
TBCN


b. Nguyên nhân của chiến
tranh::Mâu thuẫn giữa
thuộc địa và chính quốc.
<b>2, Diển biến của cuộc </b>
<b>chiến tranh : </b>


( Hướng dẫn HS đọc thêm
).


<b>3, Kết quả và ý nghĩa </b>
<b>cuộc chiến tranh giành </b>
<b>độc lập của các thuộc địa</b>
<b>Anh ở Bắc Mĩ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b> </b></i>


phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hoàn thiện và
chốt các ý chính.


<i><b>Câu 1. Thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được độc lập, một nước cộng hoà tư </b></i>
sản ra đời.


Câu 2. Chỉ có người da trắng có tài sản mới có quyền về chính trị....
Câu 3. Mục tiêu: giành độc lập, ngồi ra chiến tranh cịn tạo điều kiện


thuận lợi cho sự phát triển của CNTB ở Bắc Mĩ → thực chất là cuộc
cách mạng tư sản.


mẽ. Đây là cuộc cách
mạng tư sản.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi )
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Nguyên nhân dẫn tới các cuộc cách mạng tư sản?


h.Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản.
h. Ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản Mĩ?


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong q trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Theo em mục tiêu của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ là gì?</i>


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Mục tiêu của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ là cuộc CMTS, tạo mọi điều kiện cho
CNTB ở Mĩ phát triển mạnh.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


+ Tìm hiểu thêm về CMTS Mĩ. Nhà nước Hoa Kì tồn tại dưới hình thức nào?


- Chuẩn bị bài sau: Chuẩn bị bài sau: Xem trước bài “ Cách mạng tư sản Pháp”.Phần I và II
( nghiên cứu trả lời các câu hỏi SGK)


<i><b>* Rút kinh nghiệm:………...</b></i>
Ngày dạy: 28/08/2018: T1.8/6 ,T3.8/7, T5.8/9


<b> Ngày dạy: 29/08/2018:T4.8/5, T5.8/8 </b>
<b>TIẾT 3 </b>


<b> BÀI 2: </b>

<b>CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794)</b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b> </b></i>




- Những tiền đề dẫn đến cách mạng tư sản Pháp 1789.
- Tình hình kinh tế và xã hội nước Pháp trước cách mạng.


- Việc chiếm ngục Ba-xti14-7-1789 mở đầu cho cuộc cách mạng.


- Diễn biến chính của cách mạng, những nhiệm vụ mà cách mạng đã giải quyết: chống thù trong,
giặc ngoài, giải quyết các nhiệm vụ dân tộc, dân chủ; ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản
Pháp.


<b>2. Thái độ: </b>


- Nhận thức được tính chất hạn chế của cách mạng tư sản.
- Gíao dục sự nhận thức về bản chất của CNTB.


<b>3. Kĩ năng: </b>


- Sử dụng lược đồ, lập niên biểu, thống kê...
<b>4- Định hướng năng lực hình thành:</b>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 5,6,7,8,9 trong SGK. Đưa ra nhận xét về
những hình ảnh, sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, lược đồ thế giới, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.


- Tranh tấn cơng pháo đài Ba-xti, nội dung các kênh hình, các tài liệu liên quan...
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến cuộc CMTS Pháp.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


MT: Hs hiểu được tình hình kinh tế, xã hội trước cuộc CMTS Pháp, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của
CMTSPháp.


Câu hỏi: Nguyên nhân của cuộc chiến tranh 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.


Câu hỏi: Nêu ý nghĩa của cuôc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h.Tình hình nước Pháp trước CM như thế nào?


h. Cuộc cách mạng tư sản Pháp có ý nghĩa như thế nào? vì sao gọi cuộc cách mạng tư sản Pháp là


<i>cuộc cách mạng triệt để?</i>


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> </b></i>



GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới. Cách mạng tư sản đã thành công
ở nhiều nước và đang tiếp tục nổ ra, trong đó nước Pháp đạt đến sự phát triển cao? Vì sao cách
mạng nở ra đạt đến sự phát triển cao đó?...


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức.</i>


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt</b>


<b>Phần 1. Nước Pháp trước cách mạng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.</b>


MT: Hiểu được tình hình kinh tế nước Pháp trước CM.
<b> - GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi </b>
Câu 1. Nêu tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng?


Câu 2. Tính chất lạc hậu thể hiện ở những điểm nào? Nguyên nhân lạc
hậu.


Câu 3. Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của công thương
nghiệp ra sao?


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đổi
thảo luận dưới sự hổ trợ của GV.



- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.


Câu 1. Lạc hậu, năng suất thấp. Phát triển nhưng chế độ phong kiến
kìm hãm.


Câu 2. Sự bóc lột của địa chủ, phong kiến.
Câu 3. Thuế nặng,...


<b>THBVMT: Tình hình nơng nghiệp lạc hậu trước cách mạng.</b>
<b>* Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp.</b>


MT: Hiểu được tình hình chính trị, xã hội nước Pháp trước CM.
<b>GV khai thác kênh hình “ Tình cảnh nơng dân Pháp trước cách mạng”</b>
<b>- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi </b>


<b>Câu 1. Xã hội Pháp lúc bấy giờ gồm những đẳng cấp nào?</b>


- HS làm việc, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đổi thảo luận
dưới sự hổ trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.


GV cho HS thấy được sự khác nhau giữa đẳng cấp và giai cấp( giai
cấp phong kiến gồm 2 đẳng cấp đó là quí tộc và tăng lữ ; đẳng cấp thứ
ba gồm các giai cấp: nông dân, tư sản và các tầng lớp khác.)



<b>* Hoạt đông 3: Hoạt động cá nhân.</b>


MT: Hiểu được đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng như thế nào?
<b>- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi </b>


<b>Câu 1. qua H 6,7,8 đã có 3 nhà tư tưởng nổi tiếng của giai cấp tư sản </b>
lúc bấy giờ. Đó là những ai?


<b>Câu 2. Dựa vào những đoạn trích ngắn trên, em hãy nêu một vài điểm</b>
chủ yếu trong tư tưởng của Mông-te-xki-ơ, Vôn-te,G GRút-xô.


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đởi
thảo luận dưới sự hở trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bổ sung góp ý.


<b>I/ Nước Pháp trước cách </b>
<b>mạng</b>


<b>1. Tình hình kinh tế : </b>
<b>a. </b>


Nông nghiệp<b> : lạc hậu, </b>
năng suất thấp.


<b>b. Công thương nghiệp: </b>
Phát triển nhưng chế độ
phong kiến kìm hãm.


<b>2. Tình hình chính trị, xã </b>


<b>hội: Gồm ba đẳng cấp: </b>
Tăng lữ, quí tộc và đẳng
cấp thứ ba.


<b>3. Đấu tranh trên lĩnh vực</b>
<b>tư tưởng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> </b></i>



- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.


* Sơ kết: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Pháp TK XVIII đã
làm cho mâu thuẫn giữa phong kiến với tư sản và nông dân ngày càng
gay gắt. các nhà tư tưởng đã góp phần thúc đẩy cách mạng bùng nổ.
<b>Phần II. Cách mạng bùng nổ</b>


<b>* Hoạt động 4: Hoạt động thảo luận nhóm</b>


MT: Hiểu được sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế là
điểu kiện mở đầu cho cuộc CM nổ ra thắng lợi.


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hoàn
thiện phiếu học tập


Câu 1. Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế thể hiện ở những
điểm nào?


Câu 2 Hệ quả tất yếu của sự khủng hoảng.



Câu 3. Nguyên nhân trực tiếp bùng nở cách mạng.


Câu 4. Vì sao việc đánh chiếm pháo đài nhà tù Ba-xti đã mở đầu cho
sự thắng lời của cách mạng tư sản Pháp?


- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


Câu 1. Số nợ lên cao, cơng thương nghiệp bị đình đốn, khởi nghĩa
nơng dân,...


Câu 2. Cách mạng sẽ bùng nổ.


Câu 3. Mâu thuẫn giữa nhà vua và đẳng cấp thứ ba lên đến tột đỉnh.
<b>GV: Sử dụng H 9 nói về cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân đưa </b>
cách mạng lên đến thắng lợi.


- 14-7-1789, cuộc tấn công pháo đài nhà tù Ba-xti mở đầucho thắng
lợi của cách mạng tư sản Pháp.


Câu 4. Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng một đòn quan trọng đầu
tiên, cách mạng bước đầu thắng lợi và tiếp tục phát triển.



<b>II/ Cách mạng bùng nổ:</b>
<b>1. Sự khủng hoảng của </b>
<b>chế độ quân chủ chuyên </b>
<b>chế</b>


<b> : </b>


- Số nợ lên cao, cơng
thương nghiệp đình đốn,
khởi nghĩa nơng dân nổ
ra...→ cách mạng chống
phong kiến do giai cấp tư
sản lãnh đạo sẽ nổ ra.


<b>2. Mở đầu thắng lợi của </b>
<b>cách mạng : </b>


- Hội nghị ba đẳng cấp
→cách mạng bùng nổ.
- 14-7-1789, cuộc tấn công
pháo đài nhà tù Ba-xti mở
đầu cho thắng lợi của cách
mạng tư sản Pháp.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi và bài tập )
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Nguyên nhân bùng nổ của cách mạng tư sản pháp?



* Bài tập: Hãy chọn ý đúng và đủ nhất nói về tác dụng của những tư tưởng tiên tiến trong lĩnh vực
văn hoá, tư tưởng TK XVIII ở Pháp:


A. Chống thiên chúa giáo và truyền bá văn hoá mới.


B. Có tác dụng thức tỉnh mọi người đứng lên chống chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Đề cao quyền tự do, bình đẳng của con người.


- GV phát phiếu học tập cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> </b></i>


- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Theo em tình hình nước Pháp trước cách mạng có tác động như thế nào đến nước Pháp?</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Làm cho nhân dân Pháp đều đồng lòng đứng lên chống phong kiến do giai cấp tư sản lãnh
đạo, đó chính là làm cuộc cách mạng tư sản.



<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


Học bài cũ, làm bài tập: lập niên biểu những sự kiện chính của cách mạng tư sản Pháp năm 1789 –
1794


- Chuẩn bị phần sau” Nghiên cứu trước phần III


Mơ hình quan hệ ba đẳng cấp


- Có mọi quyền lực
- Không phải đóng thuế


Nông dân.
Tư sản


Các tầng lớp nhân dân
khác


Không có quyền gì


<i><b> Phải đóng thuế và làm nghĩa vụ với nhà nước phong kiến* Rút </b></i>
<i><b>kinh </b></i>


<i><b>nghiệm:...</b></i>


...


<i><b> Ngày dạy: 30/08/2018:T1.8/5,T2.8/6,T3.8/7 </b></i>
Ngày dạy: 01/09/2018:T2.8/8.,T4.8/9


<i><b>TIẾT 4 </b></i>


<b>BÀI 2 : </b>

<b>CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP ( 1789-1794) (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp HS trình bày được:</i>


Tăng lữ Q tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> </b></i>



- Những sự kiện cơ bản về diển biến cuộc cách mạng phát triển qua 3 giai đoạn (quân chủ lập
hiến, cộng hồ và chun chính dân chủ cách mạng).


- Ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp và những hạn chế của nó.
<i>2. Tư tưởng :</i>


<b>- Nhận thức tính chất hạn chế cuộc cách mạng tư sản, bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc cách </b>
mạng tư sản Pháp.


<i>3. Kĩ năng: </i>


- Sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê, phân tích so sánh...
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>



- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 10, 11 trong SGK. Đưa ra nhận xét về những
hình ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, lược đồ thế giới, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.


- Lược đồ phản cách mạng tấn cơng nước Pháp, nội dung các kênh hình, các tài liệu liên quan...
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến cuộc CMTS Pháp.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>



<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>
MT: HS nắm các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.


Hs hiểu được tiến trình cách mạng TS Pháp và ý nghĩa của nó.
Câu hỏi: Cách mạng tư sản Pháp bắt đầu như thế nào?


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới. Cuộc tấn công pháo đài- nhà tù
Ba-xti đã mở đầu cho sự thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản Pháp, cách mạng tiếp tục phát triển
và kết thúc ra sao,...


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức.</i>


<b> Hoạt động </b> <b> Kiến thức chuẩn cần</b> <b>đạt</b>
<b>Phần III. Sự phát triển của cách mạng</b>


<b>* Hoạt động 1. Hoạt động thảo luận nhóm</b>


MT: Hiểu được những việc làm của phái quân chủ Lập hiến.
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


<b>III/ Sự phát triển của </b>
<b>cách mạng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b> </b></i>




- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hoàn
thiện phiếu học tập


Câu 1. Khái niệm về chế độ quân chủ lập hiến


Câu 2. Em có nhận xét gì( hạn chế, tích cực) qua nội dung Tun
ngơn?


Câu 3. Trước sự việc đó nhà vua có có hành động gì
<b>Câu 4. Trước tình hình đó nhân dân nước Pháp đã làm gì?</b>


- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. Chế độ chính trị của một nước, trong đó quyền lục của vua bị </i>
hạn chế biởi Hiến pháp do Quốc hội đặt ra.


<b>GV: Sau 14-7-1789 cách mạng nhanh chóng lan rộng ra cả nước, giai </b>
cấp tư sản lợi dụng sức mạnh của quần chúng để nắm chính quyền,
hạn chế quyền lực của vua và xoa dịu quần chúng.


<b>-HS: đọc nội dung của “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền ”</b>
<i>Câu 2. Tiến bộ : xác nhận những quyền tự nhiên của con người. Hạn </i>


chế: Bảo vệ quyền sở hữu tư bản chủ nghĩa.


<b>GV: 9-1971 Thông qua hiến pháp...</b>


<i>Câu 3. Chống lại cách mạng GV: Tháng 4-1792... 8 vạn quân Phổ </i>
tràn sang nước Pháp.


<i>Câu 4. Lật đổ sự thống trị của phái Lập hiến đồng thời bỏ chế độ </i>
phong kiến.


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân.</b>


MT: Hiểu được những việc làm của nền cộng hoà.
<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>


Câu 1. Tình hình nước Pháp như thế nào sau cuộc khởi nghĩa của nhân
dân lật đổ phái Lập hiến?


<b>Câu 2. Kết quả có cao hơn giai đoạn trước không? Thể hiện ở những </b>
điểm nào?


Câu 3. Trước tình hình ấy thái độ của phái Gi-rông-đanh ra sao?
Câu 4. Quần chúng nhân dân Pháp phải làm gì?


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đổi
thảo luận dưới sự hổ trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. Nền cộng hồ được xác lập.</i>


<i><b>Câu 2. Cách mạng phát triển đi lên một bước, do quần chúng thúc đẩy.</b></i>
<b>GV Dùng lược đồ H 10 trình bày sự tấn công nước Pháp của phong </b>
kiến Anh, phong kiến châu Âu và sự nổi loạn bên trong - tổ quốc lâm
nguy.


<i>Câu 3. Thái độ của phái Gi-rông-đanh không lo tổ chức chống ngoại </i>


<b>1792)</b>


- Từ ngày14-7-1789 phái
Lập hiến của đại tư sản lên
cầm quyền.


- 8-1789 Quốc hội thông
qua Tuyên ngôn Nhân
quyền và Dân quyền.
- 9-1791: Hiến pháp được
thông qua, xác lập chế độ
quân chủ lập hiến


- 4-1792: Nội phản, ngoại
xâm


- 10-8-1792:Lật đở phái
Lập hiến, xố bỏ chế độ
phong kiến.


<b>2. Bước đầu của nền cộng </b>


<b>hoà( từ ngày 21-1792 đến </b>
<b>2-6-1793)</b>


- 21-9-1791 Nền cộng hoà
được thành lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> </b></i>


xâm, nội phản mà chỉ lo củng cố quyền lực.
<i>Câu 4. Lật đổ phái Gi-rông-đanh.</i>


<b>* Hoạt đông 3: Hoạt động cặp đôi. </b>


MT: Hiểu được những việc làm của Phái Gia-cô-banh.
<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>


Câu 1. Tình hình nước Pháp? Sau khi phái Gi-rơng-đanh bị lật đở?
<b>Câu 2. Chính quyền cách mạng đã làm gì trước tình hình ngoại xâm, </b>
nội phản?các biện pháp đó có tác dụng gì?


Câu 3. Sau khi chiến thắng ngoại xâm và nội phản tình hình phái
Gia-cơ-banh như thế nào?


<b>GV: 27-7-1794, tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính...</b>
Câu 4. Vì sao có cuộc đảo chính này?


Câu 5. Nguyên nhân thất bại của phái Gia-cô-banh.


- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao đởi.
- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm, dưới sự hướng dẫn
giúp đỡ của GV.



- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo sản
phẩm, các cặp đơi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hoàn thiện và
chốt các ý chính.


<i>Câu 1. Qua H1 giới thiệu về Rôbe-spie, những phẩm chất tốt đẹp của </i>
ông là kiên quyết cách mạng, là “ con người không thể mua chuộc”...
<i>Câu 2. Thi hành nhiều biện pháp...tác dụng,đem lại quyền lợi cơ bản </i>
cho nhân dân.Tập hợp đông đảo quần chúng, khơi dậy và phát huy
tính cách mạng,sứcmạnh của quần chúng...


<i>Câu 3. Chia rẽ, mâu thuẫn...</i>


<i>Câu 4. ngăn chặn cách mạng tiếp tục phát triển vì sợ đụng chạm đến </i>
quyền lợi của chúng.


<i>Câu 5. Mâu thuẫn nội bộ, nhân dân xa rời vì khơng được đáp ứng </i>
quyền lợi như đã hứa.


<b>* Hoạt động 4: Hoạt động cá nhân.</b>


MT: Hiểu rõ được ý nghĩa cách mạng tư sản Pháp.
<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua câu hỏi </b>


Câu hỏi. Vì sao nói cách mạng tư sản Pháp là cuọc cách mạng tư sản
triệt để nhất? cách mạng tư sản Pháp có những hạn chế gì?


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đởi


thảo luận dưới sự hở trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.


- Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, đã giải quyết được vấn đề
ruộng đất cho nhân dân; đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xoá bỏ
những trở ngại trên con đường phát triển của CNTB....Hạn chế: Chưa
đáp ứng được đầy đủ quyền lợi cơ bản của nhân dân.


<b>3. Chuyên chính dân chủ </b>
<b>Gia-cô-banh( 2-6-1793 </b>
<b>đến 27-7-1794)</b>


- 2-6-1793 Phái
Gia-cô-banh lên nắm quyền tập
hợp nhân dân chiến thắng
ngoại xâm và nội phản.
- 27-7-1794 Tư sản phản
cách mạng đảo chính, cách
mạng kết thúc.


<b>4. Ý nghĩa lịch sử của </b>
<b>cuộc cách mạng tư sản </b>
<b>Pháp cuối TK XVIII</b>
- Là cuộc cách mạng triệt
để nhất.


- Đã lật đổ chế độ phong


kiến, đưa giai cấp tư sản
lên cầm quyền và có ảnh
huởng lớn đến sự phát triển
của lịch sử thế giới.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b> </b></i>


- GV giao nhiệm vụ cho HS.


* Bài tập: Nhân dân lao động Pháp đã làm được gì trong cách mạng năm 1789- 1794.
A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.


B. Đánh tan thù trong giặc ngoài.


C. Lật đở phái Gi-rơng-đanh xố bỏ nền thống trị của đại tư sản.
D. tất cả các ý trên.


h. Sau khi cách mạng thành công quàn chúng lao động đã được hưởng những quyền lợi gì?
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cơ giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>



- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Em có nhận xét gì về các biện pháp của chính quyền Gia-cơ-banh.</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Là những biện pháp tiến bộ, đem lại quyền lợi cơ bản cho nhân dân, vì thế có tác dụng động
viên quần chúng, tập hợp đông đảo quần chúng, khơi daayjvaf phát huy tinh thần cách mạng, sức
mạnh của quần chúng trong việc chống ngoại xâm và nội phản.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


Học bài cũ, nghiên cứu lại bài học ở sgk. Làm bài tập 1 sgk/17
- Chuẩn bị bài sau: Nghiên cứu I bài 3. Phần 2.I giảm tải .


+ Cách mạng cơng nghiệp là gì? Ngun nhân, hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp.
+ Nghiên cứu các kênh hình và các lược đồ trong SGK trang19,20,22,23.


<i><b>* Rút kinh nghiệm………...</b></i>
...


<b> </b>


Ngày dạy :4-9-2018 T2.8/8



Ngày dạy :6-9-2018 T1.8/6, T2.8/9


<b>TIẾT 5 Ngày dạy: 7-9-2018 T2.8/5, T5.8/7 </b>


<b>BÀI 3: </b>

<b>CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI TOÀN</b>


<b>THẾ GIỚI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b> </b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


<b>- Đánh giá cao một số phát minh về kĩ thuật và quá trình công nghiệp hóa ở các nước Âu- Mĩ từ </b>
giữa thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX.


- Trình bày được các hệ quả kinh tế, giai cấp xã hội do cuộc cách mạng công nghiệp đem đến.
- Liên hệ được từ cuộc cách mạng công nghiệp nổ ra khởi đầu ở Anh và nhanh chóng lan rộng ra
<b>các nước tư bản khác. </b>


- Đánh giá được những thành tựu và hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp.
<i>2. Tư tưởng:</i>


- HS nhận thức được sự áp bức, bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khở cho nhân dân lao động
trên tồn thế giới.


- Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản xuất.
<i><b>3. Kĩ năng: </b></i>


- Khai thác kênh hình, kênh chữ sgk.. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhận định để liên hệ
thực tế.. Rèn luyện kĩ năng lập bảng so sánh các cuộc cách mạng tư sản .



<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình12,13,14 trong SGK. Đưa ra nhận xét về
những hình ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
- Kênh hình và các lược đồ trong SGK trang 19, 20, 22, 23.


<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…



<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


h. Trình bày và phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối TK XVIII?
ĐA: - Là cuộc cách mạng triệt để nhất.


- Đã lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền và có ảnh huởng lớn đến sự phát
triển của lịch sử thế giới.


MT: HS hiểu được CNTB được xác lập và mở rộng trên thế giới.


Câu hỏi: Từ những năm của thế kỉ XVIII máy móc được sử dụng như thế nào? Có tác động ra
sao? Ta gọi đó là cuộc CM gì?


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> </b></i>



Cách mạng tư sản đã nổ ra ở nhiều nước Âu, Mĩ đánh đổ chế độ phong kiến, giai cấp tư sản
lên cầm quyền phát triển sản xuất, đã sáng chế và sử dụng máy móc...cuộc cách mạng công nghiệp
xuất hiện. CNTB được xác lập trên thé giới như thế nào? Để hiểu ta vào bài mới bài 3…


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức.</i>


<b> Hoạt động </b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt</b>
<b>Phần I. Cách mạng công nghiệp</b>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm</b>



MT: Hiểu được cuộc cách mạng công nghiệp ở xãy ra đầu tiên tại Anh
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hoàn
thiện phiếu học tập


<b>Câu 1. Anh là nước tiến hành cách mạng công nghiệp như thế nào?</b>
<b>Câu 2. Vì sao cách mạng cơng nghiệp đầu tiên diển ra ở Anh?</b>
<b>Câu 3. Nội dung của cuộc cách mạng nông nghiệp?</b>


<b>Câu 4. Những phát minh nào có ảnh hưởng lớn đến sản xuất công </b>
nghiệp ở Anh? Qua kênh hình em hãy cho biết việc kéo sợi đã thay
đổi như thế nào?


Câu 5. Theo em điều gì sẽ xãy ra trong ngành dệt của Anh khi máy
kéo sợi Gien-ni được sử dụng rộng rãi? Vì sao máy móc được sử dụng
rộng rãi trong giao thơng vận tải?


Câu 6. Vì sao giữa TK XIX Anh đẩy mạnh sản xuất gang, thép, than
đá? Kết quả cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh?


- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn thiện,
chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.



<i>Câu 1. Anh là nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp đạt </i>
nhiều thành tựu và trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế
<b>giới. HS nêu khái niệm về cách mạng công nghiệp</b>


<i>Câu 2. Giai cấp tư sản lên cầm quyền đã tích luỹ được nguồn vốn </i>
khổng lồ, có nguồn nhân công, sớm cải tiến kĩ thuật sản xuất...


<i>Câu 3. Chế tạo máy móc sử dụng trong sản xuất và giao thông vận tải.</i>
<i>Câu 4. Năng suất tăng lên nhiều, dệt là ngành sản xuất chủ yếu nên </i>
máy móc được phát minh và sử dụng sớm...


<b>HS: Khai thác kênh hình 12, 13</b>


<i><b>THBVMT: Thơng qua các kênh hình, máy móc ảnh hưởng đến </b></i>
<i><b>đời sống, sản xuất.</b></i>


<i><b>Câu 5. H14, 15 Giêm Oát và tầm quan trọng của việc phát minh ra </b></i>
máy hơi nước. Nhu cầu chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, khách hàng
tăng,...


<i>Câu 6.. Máy móc, đường sắt cần nhiều than đá, gang, thép. Liên hệ </i>
đến cơng nghiệp hố-hiện đại hố ở nước ta.


<b>* Hoạt đơng 2 Hoạt động cặp đôi. </b>


<b>I/ Cách mạng công </b>
<b>nghiệp:</b>


<i><b>1.Cách mạng công </b></i>


<i><b>nghiệp ở Anh</b></i>


<i>a. Nguyên nhân: Xuất </i>
hiện những điều kiện để
tiến hành cách mạng công
nghiệp: Vốn, nhân công
và phát minh kĩ thuật.
<i>b. Thành tựu:</i>


- Ngành dệt


- Các ngành kinh tế.
- Giao thông vận tải.
<i>c Kết quả: </i>


- Từ sản xuất nhỏ thủ
công chuyển sang sản
xuất lớn bằng máy móc.
- Anh là nước có nền
công nghiệp phát triển
nhất thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b> </b></i>



MT: Hiểu được hệ quả của cách mạng công nghiệp.
<b>GV hướng dẩn HS tìm hiểu H 17,18</b>


<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>


Câu 1. Hãy nêu những biến đởi ở Anh sau khi hồn thành CM công


nghiệp.


Câu 2. Nhận xét những thay đởi của nước Anh sau khi hồn thành
cách mạng công nghiệp.


Câu 3. Cách mạng công nghiệp đã đưa đến những tích cực, hạn chế
nào?


<b>Câu 4. Xã hội tư bản có những giai cấp cơ bản nào? vì sao có sự mâu </b>
thuẫn giữa tư sản và vô sản?


- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao đởi.
- Các cặp đơi làm việc, hoàn thiện sản phẩm, dưới sự hướng dẫn giúp
đỡ của GV.


- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo sản
phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hoàn thiện và
chốt các ý chính.


<i>Câu 1. HS dựa vào lược đồ hoàn thành bảng thống kê theo mẫu)</i>


Nước Anh giữa TK XVIII Nước Anh nửa đầu TK XVIII


- Chỉ có một số trung tâm sản xuất thủ công


- Có 4 thành phố trên 50.000 dân- Chưa có đường sắt.
- Nhiều vùng công nghiệp mới bao trùm hầu hết nước Anh



- Có 14 thành phố trên 50.000 dân - Có mạng lưới đường sắt
<i><b>THBVMT:Khu công nghiệp ảnh hưởng đến sức khỏe của người </b></i>
<i><b>lao động về môi trường sinh sống.</b></i>


<i>Câu 2. Làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản.</i>


<i>Câu 3. Nhiều khu CN lớn thành lập, nhiều thành phố mọc lên. Nhiều </i>
nông dân bỏ làng lên thành phố lập nghiệp, thay đởi hình thức áp bức
bóc lột.


<i>Câu 4. Hình thành hai giai cấp cơ bản đó là tư sản và vô sản. Mâu </i>
thuẫn giai cấp nãy sinh


<b>công nghiệp : </b>


- Làm thay đổi bộ mặt của
các nước tư bản.


- Xã hội:Hình thành hai
giai cấp cơ bản đó là tư
sản và vô sản. Mâu thuẫn
giai cấp nãy sinh.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Hiểu kĩ hơn về quá trình tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh và hệ quả của nó.
* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi và bài tập )


- GV giao nhiệm vụ cho HS.



? Nêu kết quả cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh?


? Sự phát triển cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức như thế nào?


<b>* Bài tập: Nhận xét về hệ quả của cách mạng công nghiệp, đã có ý kiến sau đây, theo em hệ quả </b>
nào là quan trong nhất đối với nền kinh tế xã hội:


□ Xuất hiện nhiều khu công nghiệp mới.
□ Xuất hiện nhiều thành thị đông dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b> </b></i>


□ Hình thành hai giai cấp tư sản và vơ sản.
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


<i> MT: Hiểu được quy luật phát triển của lịch sử, CNTB sẽ thay dần cho CĐPK lỗi thời và sẽ có </i>
<i>những mâu thuẩn mới xuất hiện. </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Vì sao có mâu thuẫn giữa giai cấp TS và VS.</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.



- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Vì nhân dân lao động là người sáng tạo, là chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật nhưng giai cấp
TS lại nắm về kinh tế thống trị xã hội, VS là người lao động làm thuê bị áp bức bóc lột, VS ><TS
<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà.
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


Học bài cũ, nghiên cứu lại bài học ở sgk. Làm bài tập trong SGK


Chuẩn bị bài sau (nghiên cứu và tìm các phương án trả lời cho các câu hỏi của bài 3 phần II)
Phần 1.II giảm tải .


Làm bài tập cho hoàn thành


<i><b>* Rút kinh nghiệm………...</b></i>
...


<b> Ngày dạy: 7-9-2018 T1.8/8, T4.8/9</b>
Ngày dạy: 11-9-2018 T1.8/6, T3.8/5
Ngày dạy: 13-9-2018 T3.8/7


<b>TIẾT 6 BÀI 3. </b>

<b>CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI TOÀN</b>


<b>THẾ GIỚI (TT)</b>




<b>I/ Mục tiêu: </b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- Trình bày được các cuộc cách mạng tư sản nổ ra ở 1 số nước với những hình thức khác nhau.
Và sang thế kỉ XIX CNTB đã được xác lập trên phạm vi thế giới.


- Trình bày quá trình xâm lược thuộc địa và sự hình thành hệ thống thuộc địa.


- Phân tích được q trình đấu tranh giữa chủ nghĩa tư bản và chế độ phong kiến trên phạm vi toàn
thế giới.


<i>2. Tư tưởng: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b> </b></i>



- Khai thác nội dung, Sử dụng kênh hình. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận. Kĩ năng lập bảng so
sánh các cuộc cách mạng tư sản.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình
ảnh, sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.



- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>
h. Nêu hệ quả cuộc cách mạng tư sản Anh?


<b>ĐA:* Cách mạng công nghiệp đã đưa đến các hệ quả sau:</b>


A. Nhiều thành phố đông dân và các khu công nghiệp mới ra đời.
B. Xã hội hình thành hai giai cấp mới là tư sản và vô sản.


C. Máy móc đã xâm nhập vào tất cả các nghành kinh tế, đưa năng suất lao động lên cao.
D. Giai cấp tư sản( các chủ nhà máy, hầm mỏ) thống trị xã hội tư bản.



h. Nguyên nhân làm cho các cuộc cách mạng tư sản bùng nổ
Giai cấp vô sản(công nhân làm thuê) bị áp bức bóc lột.


MT: HS hiểu được CNTB được xác lập và mở rộng trên thế giới. CNTB phương Tây xâm lược các
nước Á, Phi.


Câu hỏi: CNTB khi được tiến hành trên tồn thế giới thì đã tiến hành làm những việc gì?
GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


Sang TK XIX do sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế TBCN, phong trào dân tộc ở các nước
Âu, Mĩ ngày càng dâng cao, tấn cơng mạnh mẽ vào thành trì của xã hội phong kiến, xác lập CNTB
trên phạm vi thế giới. CNTB khi được tiến hành trên toàn thế giới thì đã tiến hành xâm lược các
nước khác làm thuộc địa. Để hiểu ta học tiếp bài 3


<i> 2. Hoạt động hình thành kiến thức</i>


<b> Hoạt động </b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt</b>
<b>Phần II. Chủ nghĩa tư bản xác lập trên phạm vi thế giới.</b>


<b>* Hoạt động 1. Hoạt động thảo luận nhóm.</b>


MT: Hiểu được sự xâm lược của tư bản phương đối với các nước Á, Phi


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b> </b></i>



<b>GV: do tác động của chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ và cuộc cách </b>


mạng tư sản Pháp, cuộc đấu tranh giành độc lập lên cao ở các nước Mĩ
la tinh.


<b>GV cho HS nắm được khu vực này trước đây là thuộc địa của Tây Ban </b>
Nha và Bồ Đào Nha


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hoàn
thiện phiếu học tập


<b>Câu 1. Hình thức đấu tranh thống nhất Đức và I-ta-li-a khác nhau như </b>
thế nào?


<b>Câu 2. Vì sao Nga hồng tiến hành cải cách, giải phóng nơng nơ?</b>
Câu 3. Cách mạng ở Đức, I-ta-li-a,Nga hình thức khác nhau song có
điểm gì chung? Vì sao?


<b>Câu 4. Vì sao các nước PT đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa? </b>
-HS: Đọc chữ in nghiêng SGK-GV: Đánh dấu những nước bị thực
dân phương Tây xâm lược( ghi tên nước thực dân)


<b>Câu 5. Đối tượng xâm lược của tư bản phương Tây</b>


<b>Câu 6. Dựa vào đoạn thông tin sgk, và lược đồ trên em có nhận xét gì</b>
về việc xâm chiếm thuộc địa của tư bản phương Tây?


- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.



- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bở sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn thiện,
chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. Ở I-ta-li-a quần chúng đứng lên đấu tranh - H/22. Ở Đức, đất </i>
nước được thống nhất bằng cuộc chiến tranh chinh phục do q tộc
qn phiệt Phở đứng đầu.


<i>Câu 2. Do phản ứng của nhân dân.</i>


<i>Câu 3. Đều mở đường cho CNTB phát triển- là những cuộc cách </i>
mạng tư sản.


-GV với sự thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX,
CNTB đã xác lập trên phạm vi thế giới.


<i>Câu 4. CNTB phát triển, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường tăng </i>
nhanh.


<i>Câu 5. Ấn Độ, Trung Quốc, châu Phi, Đông Nam Á.</i>


<i>Câu 6. Các nước tư bản phương Tây đã chia nhau xâm chiếm và </i>
thống trị các nước châu Á, Phi và khu vực Mĩ la tinh.


<b>2. Sự xâm lược của tư </b>
<b>bản phươngTây đối với </b>
<b>các nước Á, Phi.</b>



<i>a. Nguyên nhân:</i>


- Chủ nghĩa tư bản phát
triển, nhu cầu về nguyên
liệu,thị trường tăng
nhanh.


<i>b. Kết quả: </i>


- Hầu hết các nước châu
Á, Phi trở thành thuộc địa
hoặc phụ thuộc của thực
dân phương Tây.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: : Hiểu kĩ hơn về quy luật phát triển của lịch sử của CNTB và mục đích của CNTB là xâm
lược các nước khác làm thuộc địa.


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi )
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b> </b></i>


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.



<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


<i> MT: Hiểu được mộng làm bá chủ của các nước tư bản. </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Quan sát trên lược đồ thế giới đánh dấu các nước châu Á, Phi đã trở thành thuộc địa. Em </i>
có nhận xét gì?


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Hầu hết các nước châu Á, Phi đã trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của tư bản phương Tây.
<i>5/ Hoạt động nối tiếp.</i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


Học bài cũ, nghiên cứu lại bài học ở sgk. Làm bài tập trong SGK
Học bài cũ, nghiên cứu bài 4 ở sgk. Trả lời các câu hỏi trong sách .
Phần II giảm tải


- Phong trào công nhân ở nửa đầu thế kỉ XI X nổ ra như thế nào ?.



<b>- Làm bài tập: Lập bảng thống kê các nước thuộc địa của thực dân phương Tây ở TK XV - TK XIX theo </b>
mẫu


<b>Niên đại</b> <b>Tên nước thực dân</b> <b>Tên nước thuộc địa hay phụ thuộc</b>


<i><b>* Rút kinh nghiệm...</b></i>
<b> Ngày dạy: 11-9-2018 T2.8/8</b>


Ngày dạy: 13-9-2018 T1.8/6, T2.8/9


<b> Ngày dạy: 14-9-2018 T 2.8/5, T5.8/7 </b>
<b>TIẾT 7 BÀI 4 </b>

<b>. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA </b>



<b> CHỦ NGHĨA MÁC</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Trình bày sự ra đời của giai cấp công nhân gắn liền với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Tình
cảnh của giai cấp cơng nhân.


- Phân tích những cuộc đấu tranh tiêu biểu của giai cấp công nhân trong những năm 30-40 của thế
kỉ XIX.


- Trình bày nguyên nhân dẩn đến phong trào đấu tranh của cơng nhân. Hình thức dấu tranh ban
đầu: đập phá máy móc và bãi công trong đầu TK XIX. Kết quả của phong trào đó.


<i>2. Tư tưởng: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b> </b></i>




- Phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 24 trong SGK. Đưa ra nhận xét về những
hình ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến phong trào đập phá máy móc.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…



<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


h. Đối tượng xâm lược của các nước phương Tây, mục đích?


- Chủ nghĩa tư bản phát triển, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường tăng nhanh.


- Hầu hết các nước châu Á, Phi trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực dân phương Tây.
MT: HS hiểu được phong trào công nhân ở nửa đầu thế kỉ XIX ( hình thức đấu tranh)


Câu hỏi: CNTB


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


h. Sang TK XIX do sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế TBCN, phong trào dân tộc ở các nước Âu,
Mĩ như thế nào? Vì sao có sự đấu tranh đó?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


Sang TK XIX do sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế TBCN, phong trào dân tộc ở các nước Âu,
Mĩ ngày càng dâng cao, xác lập CNTB trên phạm vi thế giới. CNTB khi được tiến hành trên tồn
thế giới thì giai cấp vơ sản ra đời cùng với giai cấp tư sản, nhưng bị áp bức bóc lột nặng nề, dẩn
đến sự mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản ngày càng gay gắt... Để hiểu ta học bài 4.


<i> 2. Hoạt động hình thành kiến thức</i>



<b> Hoạt động </b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt</b>


<b>Phần I. Phong trào công nhân nữa đầu TK XIX</b>
<b>* Hoạt động: Hoạt động thảo luận nhóm.</b>


MT: Hiểu được hình thức đấu tranh đầu tiên của công nhân và kết quả.
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hồn
thiện phiếu học tập


<b>I/ Phong trào cơng nhân </b>
<b>nữa đầu TK XIX</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b> </b></i>



<b> Câu 1. Vì sao ngay từ lúc mới ra đời,giai cấp công nhân đã chống </b>
CNTB?


<i><b>THBVMT: Đời sống của công nhân vô cùng khốn khổ trong môi </b></i>
<i>trường tồi tệ .</i>


<b>GV Miêu tả cuộc sống của nhân dân Anh đầu TK XIX.</b>
<b>HS Quan sát H 24 sgk? Em hiểu gì qua bức tranh? </b>
<b>GV phân tích thêm. HS đọc thêm phần chữ nhỏ sgk.</b>
<b>Câu 2. Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ em?</b>
Câu 3. Cơng nhân đấu tranh bằng những hình thức nào?
Câu 4. Vì sao cơng nhân lại đập phá máy móc?



- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn thiện,
chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. Bị áp bức bóc lột nặng nề, do lệ thuộc vào máy móc, nhịp độ </i>
nhanh và liên tục. Công nhân phải làm việc nhiều giờ, nặng nhọc và
tiền lương thấp.


<i>Câu 2. Làm việc nặng trả lương thấp, ý thức kém...</i>
<i>Câu 3. Đập phá máy móc...</i>


<i>Câu 4. Nhận thức tháp tưởng nhầm là máy móc làm cho họ khổ.</i>
<b>GV Trong quá trình đấu tranh, giai cấp cơng nhân đã thành lập cơng </b>
đồn.


HS đọc phần chữ nhỏ để hiểu về tở chức cơng đồn.


- Cơng nhân bị bóc lột nặng
nề, lương thấp điều kiện ăn
ở tồi tàn...


<i>b. Hình thức đấu tranh: </i>
-Đập phá máy móc, đốt
công xưởng, bãi công.
<i>c. Kết quả:</i>



Thành lập các cơng đồn.


<i>3. Hoạt động luyện tập:</i>


MT: : Hiểu kĩ hơn về nguyên nhân dẫn đến phong trào cơng nhân nở ra, hình thức đấu tranh...
* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi )


- GV giao nhiệm vụ cho HS.


? Nguyên nhân dẫn đến phong trào cơng nhân nửa đầu TK XIX?
? Hình thức đấu tranh, kết quả?


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


<i> MT: Vận dụng kiến thức đã học </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Quan sát hình 24 trên SGK em có nhận xét gì về đời sống của công nhân thời bấy giờ?</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b> </b></i>


- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Đời sống của công nhân thời bấy giờ bị bóc lột thậm tệ, làm việc trong điều kiện lao động vất
vả, lương điều kiện sinh sống tồi tàn...


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


Học bài cũ, nghiên cứu lại bài học ở sgk. Làm bài tập trong SGK


- Chuẩn bị tiết sau: Tóm tắt phong trào đấu tranh của công nhân vào những năm 1830-1840
- Lập bảng thống kê các quốc gia Đức, Anh, Pháp về thới gian, hình thức đấu tranh, kết quả, ý
nghĩa, qui mô.


<i><b>* Rút kinh nghiệm.</b></i>


………...
………...
………...
………...
**************************************


Ngày dạy: 14-9-2018 T1.8/8, T4.8/9
Ngày dạy: 15-9-2018 T1.8/6, T3.8/5


Ngày dạy: 20-9-2018 T3.8/7


<b>TIẾT 8 BÀI 4. </b>

<b>PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA </b>


<b>CHỦ NGHĨA MÁC (TT)</b>



<b>I/ Mục tiêu: : </b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- Trình bày phong trào cơng nhân trong những năm 1830-1840.


- Đánh giá vai trò của chủ nghĩa Mác và Ăng-ghen đối với phong trào công nhân quốc tế
1848-1870.


- Hiểu nội dung tiêu biểu của Tuyên ngôn Đảng cộng sản.


- Liệt kê được các cuộc đấu tranh của phong trào công nhân quốc tế sau khi chủ nghĩa xã hội khoa
học ra đời.


<i>2. Tư tưởng:</i>


<b>- Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học. Giáo dục tinh thần quốc tế chân </b>
chính, tinh thần đồn kết đấu tranh của giai cấp cơng nhân.


<i>3. Kĩ năng: </i>


- Biết phân tích nhận định về q trình phát triển của phong tr cơng nhân vào TK XIX. Bước
đầu làm quen với các văn kiện lịch sử.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>



- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 25, 26, 27,28 trong SGK. Đưa ra nhận xét về
những hình ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b> </b></i>



- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh của các phong trào đấu tranh ở các nước trong những năm 1830-1940.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>



h. Phong trào đập phá máy móc và bãi công.nổ ra như thế nào ?


<b>ĐA : . Nguyên nhân: - Công nhân bị bóc lột nặng nề, lương thấp điều kiện ăn ở tồi tàn...</b>
<b>b. Hình thức đấu tranh: -Đập phá máy móc, đốt công xưởng, bãi công.</b>


c. Kết quả: - Thành lập các cơng đồn.


MT: HS hiểu được phong trào cơng nhân trong những năm 1830-1940. ( hình thức đấu tranh)
GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


Câu hỏi: CNTB phát triển, phong trào công nhân càng lớn mạnh trên thế giới nhưng kết quả như
thế nào? Vì sao?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


Phong trào công nhân trong những năm 1830-1840 phát triển, công nhân lớn mạnh nhưng cuối
cùng bị thất bại Muốn biết vì sao thất bại ta vào học phần 2.I.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức</i>


<b> Hoạt động </b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt </b>
<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm</b>


MT: Hiểu được phong trào công nhân trong những năm 1830-1840
<b>GV dùng lược đồ châu Âu chỉ cho HS xác định những nước có phong</b>
trào cơng nhân phát triển trong thời kì này.



GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hoàn
thiện phiếu học tập


<b>Câu 1. Xác định thời gian diển ra phong trào đấu tranh của công nhan </b>
ở các nước Pháp, Đức, Anh.


<b>Câu 2. Nêu hình thức đấu tranh.</b>


<b>Câu 3. Nhận xét về qui mô, phong trào đấu tranh.</b>
<b>Câu 4. Nêu kết quả, ý nghĩa.</b>


- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


<b>2. Phong trào công nhân </b>
<b>trong những năm </b>
<b>1830-1840</b>


- 1831 công nhân dệt tơ
thành phố Li-ông (Pháp)
khởi nghĩa.


- 1844 công nhân dệt vùng
Sơ-lê-din(Đức) nổi dậy
khởi nghĩa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b> </b></i>



- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hoàn thiện,
chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


* Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận GV ghi vào bảng thống kê (đã kẻ
sẳn ở bảng phụ) HS dựa vào bảng thống kê để ghi bài.



<b>Quốc </b>


<b>gia</b> <b>Thời gian Hình thức đấu tranh</b> <b>Qui mô</b> <b>Kết quả. Ý nghĩa</b>


Pháp


1831-1834


Khởi nghĩa vũ
trang


Lớn Đều thất bại


Đức 1844 Khởi nghĩa vũ


trang


Vừa Đánh dấu sự trưởng


Thành của phong


trào công nhân
quốc tế


Anh


1836-1847 Đấu tranh chínhtrị Rộng lớn


<b>* Hoạt động 2: HS đọc sgk và tìm hiểu mục II </b>
<i> (Hướng dẫn đọc thêm)</i>
<b>GV treo chân dung Mác và Ăng ghen.</b>


Tập trung hướng dẫn HS tìm hiểu về "Tun ngơn của Đảng cộng
sản".


h. "Tuyên ngôn của Đảng cộng sản" ra đời trong hoàn cảnh nào? ND
chủ yếu?


+ Hoàn cảnh ra đời: Chủ nghĩa tư bản phát triển, giai cấp vô sản càng
bị bót lột tàn nhẫn. Thất bại của các cuộc đấu tranh của vô sản đầu thế
kỉ XIX đặt ra yêu cầu bứt thiết phải có một lí luận khoa học chứng
minh cho phong trào cơng nhân quốc tế.


+ Nội dung chủ yếu:


- Nêu rõ quy luật phát triển của xã hội loài người và sự thắng lợi của
CNXH.Giai cấp vô sản là lực lượng lật đổ chế độ tư sản và xây dựng
chế độc XHCN.


Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản.
h. Ý nghĩa ra đời của "Tuyên ngôn"?



<b>HS: Giai cấp công nhân đã nhận thức rõ hơn về giai cấp của mình, có </b>
sự đồn kết quốc tế trong phong trào cơng nhân vì có cùng kẻ thù.
<b>GV: Ngày 28-9-1864 Quốc tế thứ nhất được thành lập.</b>


Tường thuật buổi lễ thành lập (SGK trang 37)
<b>GV: Vai trò của Mác đối đối với quốc tế thứ nhất.</b>
+Mác là linh hồn của quốc tế thứ nhất.


<b>II/ Sự ra đời của chủ </b>
<b>nghĩa Mác </b>


(Hướng dẫn đọc thêm ):
<i>1.Mác và Ăng- Ghen</i>
( Tiểu sử )


<i>2" Đồng minh những </i>
<i>người cộng sản" và"Tuyên </i>
<i>ngơn của Đảng cộng sản"</i>
Tìm hiểu về "Tun ngơn
của Đảng cộng sản".


<i>3. Phong trào công nhân </i>
<i>từ năm 1848-1870 .QT </i>
<i>thứ nhất.</i>


Quốc tế thứ nhất được
thành lập ngày 28-9-1864
.



<i><b> 3. Hoạt động luyện tập: </b></i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi )
MT: Củng cố kiến thức về phong trào đấu tranh của công nhân 1830-1840
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b> </b></i>



h. Vì sao phong trào nở ra mạnh mẽ nhưng không thắng lợi? (thiếu tổ chức lãnh đạo, chưa có
đường lối đúng dắn, thiếu lí luận cách mạng)


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


MT: Rút ra được bài học trong phong trào đấu tranh của công nhân 1830-1840
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Nét mới trong phong trào đấu tranh của công nhân vào những năm 1830-1840</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.


- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Là đấu tranh chính trị, tiến tới đấu tranh vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ
trang.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà


- GV giao nhiệm vụ về nhà.
+ Học bài theo câu hỏi SGK.


Học bài cũ, nghiên cứu lại bài học ở sgk. Làm bài tập trong SGK


<b>* Bài tập:: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất về sự thất bại của phong trào</b>
công nhân nữa đầu TK XIX


A. Do thiếu lương thực, vũ khí.
B. Chưa xác định được kẻ thù.


C. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn, chưa có tở chức lãnh đạo.
D. Giai cấp tư sản còn mạnh dễ đàn áp phong trào.


- Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Công xã Pa ri 1871"


- Mục II, III hướng dẫn đọc thêm , trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa ngày 18/3.1871.
<i><b>* Rút kinh nghiệm :</b></i>


………..


………
………


Ngày dạy: 18-9-2018 T2.8/8


Ngày dạy: 20-9-2018 T1.8/6, T2.8/9


<b> Ngày dạy: 21-9-2018 T 2.8/5, T5.8/7 </b>
<b> CHƯƠNG II</b>


<b> </b>

<b>CÁC NƯỚC ÂU – MỸ CUỐI THẾ KỈ XIX– ĐẦU THẾ KỈ XX</b>


<b>TIẾT 9 BÀI 5 </b>

<b>CÔNG XÃ PA RI 1871</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b> </b></i>



- HS lí giải được mâu thuẫn giai cấp ở Pháp trở nên gay gắt và sự xung đột giữa tư sản và công
nhân .


- Công xã Pa Ri; trình bày cuộc khởi nghĩa 18-3-1871 thắng lợi là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên
trên thế giới .


- Nêu được ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa Ri.
<i>2. Tư tưởng: </i>


- Giáo dục học sinh niềm tin vào lãnh đạo, quản lí nhà nước của giai cấp vô sản, chủ nghĩa anh
hùng cách mạng, lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột.


<i>3. Kĩ năng:</i>


- Rèn luyện kĩ năng trình bày, phân tích một số rự kiện lịch sử. Liên hệ kiến thức đã học với thực


tế cuộc sống.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình
ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Bản đồ Pa-ri ở vùng ngoại ô, nơi xãy ra công xã Pa-ri.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…



<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


MT: HS hiểu được Công xã Pa Ri. (Nguyên nhân, diễn biến kết quả, ý nghĩa, hình thức đấu tranh)
h. Kết quả, ý nghĩa của phong trào công nhân.


* Chọn câu đúng nhất về sự thất bại của phong trào công nhân nữa đầu TK XIX
A. Do thiếu lương thực, vũ khí.


B. Chưa xác định được kẻ thù.


C. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn,chưa có tở chức lãnh đạo.
D. Giai cấp tư sản còn mạnh dễ đàn áp được phong trào.


h. Ý nghĩa của phong trào công nhân trong những năm 1830-1840


ĐA: * Ý nghĩa: đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế..
ĐA: C. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn,chưa có tở chức lãnh đạo.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
Câu hỏi: Cuộc chiến tranh Pháp Phổ dẫn đến diễn ra sao? Có những mâu thuẩn gì?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b> </b></i>


Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


Bị đàn áp đẫm máu trong phong trào cách mạng 1848, song giai cấp vô sản Pháp đã trưởng
nhanh chóng và tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống lại giai cấp tư sản đưa đến sự ra đời


của cơng xã Pa-ri.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức</i>


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt</b>
<b>Phần I. Sự thành lập công xã Pa-ri.</b>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm.</b>
MT: Hiểu được hồn cảnh ra đời của cơng xã Pa Ri.


<b>GV: Nền thống trị của đế II(1852-1870) thực chất là nền chun chế </b>
tư sảnTrong thì đàn áp nhân dân, ngồi thì tiến hành chiến tranh xâm
lược.


-Sự trưởng thành của giai cấp làm cho giai cấp tư sản càng lo sợ
Mâu thuẩn không thể điều hoà được và rất gay gắt giữa TS và VS.
GV sử dụng bản đồ Pa-ri ở vùng ngoại ô.


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hồn
thiện phiếu học tập.


<i><b>Câu 1. Cơng xã Pa -ri ra đời trong hồn cảnh nào? Mục đích của cuộc</b></i>
chiến tranh Pháp -Phở?


<i><b>Câu 2. Mục đích của Pháp và Phở khi gây chiến tranh?</b></i>


<i><b>Câu 3. Vì sao chính phủ vệ quốc lại vội vã đầu hàng quân Đức?</b></i>
<i><b>Câu 4. Kết quả của chiến tranh?</b></i>



<i><b>Câu 5. Thái độ của nhân dân Pa-ri đối với thất bại đó?</b></i>


Câu 6. Thái độ của chính phủ tư sản và nhân dân như thế nào đối với
nước Pháp sau ngày 4/9/1970 ?


- HS trao đổi, thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn thiện,
chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. Chiến tranh Pháp- Phở bùng nở, nhân dân Pa-ri đứng lên khởi </i>
nghĩa.


<i><b>Câu 2. - Pháp gây chiến tranh bên ngoài để tăng cường đàn áp phong </b></i>
trào đấu tranh của công nhân trong nước, lấn chiếm đất đai ở vùng
phía Tây nước Đức và ngăn cản sự thống nhất Đức.


+ Phổ nhằm gạt bỏ trở ngại chủ yếu trong hoàn thành thống nhất
Đức, củng cố quyền lực của Phổ và đàn áp phong trào trong nước.
<i>Câu 3. Để bảo vệ quyền lợi của mình.</i>


<i>Câu 4. Pháp thất bại</i>


<i><b>Câu 5. Nhân dân rất bất bình, căm tức, đã đứng lên lật đở chính </b></i>
quyền, thành lập chính phủ lâm thời tư sản.



<i>Câu 6. Chính phủ đầu hàng. ND cương quyết chiến tranh bảo vệ tổ </i>


<b>I/Sự thành lập cơng xã </b>
<b>Pa-ri:</b>


<i>1/Hồn cảnh ra đời của </i>
<i>công xã Pa-ri:</i>


- Ngày 19-7-1870 chiến
tranh Pháp- Phổ bùng nổ,
Pháp thất bại( 2-9-1870)
Ngày 4-9-1870 nhân dân
Pa-ri đứng lên khởi nghĩa
- Chính phủ tư sản lâm
thời được thành lập ( chính
phủ vệ quốc)


Trước sự tiến cơng của
Phở, chính phủ vội vã đầu
hàng qn Đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b> </b></i>


quốc.


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


MT: Hiểu được cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871. Sự thành lập công xã.
<b>GV: Dùng lược đồ công xã Pa- ri để trình bày diễn biến cuộc khởi </b>
nghĩa 18-3-1871.



- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi


<b>Câu 1. Sau cuộc khởi nghĩa 18-3-1871 chính quyền thuộc về tay ai?</b>
<b>GV: Dùng sơ đồ bộ máy hội đồng cơng xã trình bày các sự kiện về tổ</b>
chức nhà nước,biện pháp của công xã trên các lĩnh vực.


<b>Câu 2. Nhận xét về bộ máy hội đồng công xã?</b>


<b>Câu 3. Những điểm nào chứng tỏ công xã Pa-ri khác hẳn nhà nước tư</b>
sản?


Câu 4. Vì sao cơng nhân Pa-ri thất bại?


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đổi thảo
luận dưới sự hổ trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. Uỷ ban trung ương quốc dân (Đại diện cho nhân dân Pa-ri) </i>
đảm nhận vai trò chính phủ lâm thời.


<i><b>Câu 2. Đầy đủ và chặt chẽ, đảm bảo quyền làm chủcủa nhân dân lao </b></i>
động.


<i>Câu 3. Công xã Pa-ri thực sự là nhà nước của dân, do dân, vì dân đối </i>
lập với nhà nước tư sản.



<i><b>Câu 4. Giai cấp vô sản chưa đủ mạnh để lãnh đạo phong trào cách </b></i>
mạng


<i><b>GV: Nhấn mạnh: Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 là cuộc cách </b></i>
mạng vô sản đầu tiên trên thế giới đã lật đở chính quyền của giai cấp
tư sản


<i>2. Cuộc khởi nghĩa ngày </i>
<i>18/3/1871. Sự thành lập </i>
<i>công xã.</i>


- 18/3/1871 Chie tấn cơng
đồi Mơng mac. Binh lính
ngã về phía cách mạng.
- 26/3/1871 Bầu hội đồng
công xã.


- 28/3/1871 công xã Pa ri
tuyên bố thành lập.


<b>II/ Tổ chức bộ máy và </b>
<b>chính sách của cơng xã </b>
<b>Pa ri :</b>


( Hướng dẫn đọc thêm )
<b>III/ Nội chiến ở Pháp-Ý </b>
<b>nghĩa LS của công xã Pa</b>
<b>ri:</b>


( Hướng dẫn đọc thêm )



<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Củng cố kiến thức vận dụng kĩ năng lập niên biểu sự kiện cơ bản của công xã Pa-ri
* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (dạng câu hỏi và bài tập)


- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Vì sao nói công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới? Lấy dẫn chứng để chứng minh?
-Lâp bảng niên biểu những sự kiện cơ bản của công xã Pa-ri


<b> Niên đại</b> <b> Sự kiện</b>
<b>19/7/1970</b> Chiến tranh Pháp -Phổ bùng nổ


<b>02/9/1970</b> Pháp thất bại


<b>04/9/1870</b> Nhân dân Pa ri đứng lên khởi nghĩa
<b>18/3/1871</b> Chi-e cho quân tấn công đồi Mông mac
<b>26/3/1871</b> Bầu hội đồng công xã


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b> </b></i>



- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.



<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


MT: Vận dụng kiến thức đã học để hiểu rõ khái niệm CMVS.
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Cách mạng vô sản là gì ? Vì sao gọi ngày 18-3-1871 vào lịch sử là cuộc CMVS đầu tiên </i>
trên thế giới?


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Là cuộc CM do giai cấp VS lãnh đạo, lật đổ CNTB xây dựng XHCN, CN và ND là động lực
cho cuộc CM. Vì đây là cuộc CMVS đầu tiên nổ ra do giai cấp công nhân lãnh đạo giành được
thắng lợi.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


- Học thuộc bài về nhà hoàn thành bảng niên biểu.Xem trước bài 6, trả lời các câu hỏi sau sách .
- Tình hình kinh tế , chính trị các nước Anh , Pháp .


- Đặc điểm của đế quốc Anh , Đức .
- Phần II giảm tải , không dạy.
<i><b>* Rút kinh nghiệm :</b></i>



………..
………
………
Ngày dạy: 21-9-2018 T1.8/8, T4.8/9


Ngày dạy: 22-9-2018 T1.8/6, T3.8/5
Ngày dạy: 27-9-2018 T3.8/7


<b>TIẾT 10 BÀI 6: </b>

<b>CÁC NƯỚC ANH -PHÁP -ĐỨC -MỸ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU </b>


<b>THẾ KỈ XX</b>



<b>I-Mục tiêu bài học:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- HS trình bày được các nước tư bản lớn chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa .


- Nêu được tình hình đặc điểm của từng nước đế quốc Anh, Pháp. Những điểm nổi bật của chủ
nghĩa đế quốc. + Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế. + Những đặc điểm về chính trị xã hội.
+ Chính sách bành trướng, xâm lược và tranh giành thuộc địa.


<i>2. Tư tưởng:</i>


- Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b> </b></i>



- Bồi dưỡng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm, vị trí lịch sử của CNĐQ.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>



- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình
ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỉ XX.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Biểu đồ so sánh sự phát triển kinh tế của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>



<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


MT: HS hiểu được CNTB dần chuyển sang CNĐQ, đặc điểm kinh tế, chính trị của các nước đế
quốc Anh, Pháp.


h. Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871.Sự thành lập công xã.


ĐA: 18/3/1871 Chie tấn công đồi Mông mac Binh lính ngã về phía cách mạng.
26/3/1871 Bầu hội đồng công xã.


28/3/1871 công xã Pa ri tuyên bố thành lập.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
Câu hỏi: Cuộc chiến tranh Pháp Phổ dẫn đến diễn ra sao? Có những mâu thuẩn gì?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX sau thời kì tự do cạnh tranh ,các nước tư bản bước sang thời kì
phát triển mới là tư bản độc quyền còn gọi là chủ nghĩa đế quốc . Vậy bước sang thời kì này, tình
hình kinh tế, chính trị của các nước này có gì thay đổi.Chúng ta cùng hiểu qua bài học hôm nay.
<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức</i>


<b> Hoạt động dạy và học của thầy và trò </b> <b> Kiến thức cơ bản</b>
<b>Phần I. Tình hình các nước Anh, Pháp,Đức, Mỹ.</b>


<b>*Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm.</b>


MT: Hiêu được tình hình kinh tế, chính trị của nước Anh.


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hồn
thiện phiếu học tập


Câu 1. Nhắc lại tình hình nước Anh sau cách mạng cơng nghiệp?


<b>I/Tình hình các nước </b>
<b>Anh, Pháp,Đức,Mỹ:</b>
<i>1/Anh:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b> </b></i>



<b>Câu 2. Cuối thé kỉ XIX kinh tế nước Anh thay đởi như thế nào?</b>
<b>Câu 3. Vì sao tốc độ phát triển kinh tế của Anh chậm lại?</b>


<b>Câu 4. Vì sao TB Anh chủ trương vào các nước thuộc địa thuộc địa?</b>
<i><b>Câu 5. Vì sao Lênin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là"Chủ nghĩa đế </b></i>
<i><b>quốc thực dân"?.</b></i>


- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. CM cơng nghiệp khởi đầu sớm nhất, đứng đầu thế giới CN.</i>


<i>Câu 2.Tốc độ phát triển chậm, công nghiệp đứng hàng thứ 3 thế giới.</i>
<i>Câu 3. Tư bản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc hơn đầu tư vào chính</i>
<b>quốc GV: Mặc dù vậy cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX nhiều công ty </b>
độc quyền ra đời, chi phối toàn bộ kinh tế của đất nước.


<i>Câu 4. Vì đầu tư vào thuộc ít vốn thu lãi nhanh(mua rẻ nguyên </i>
liệu ,bán hàng giá cao.


<i><b>THBVMT: Liên quan đến vấn đề địa lí và kinh tế, bản đồ thế giới </b></i>
<i>có thể thay đổi sau khi đế quốc đi xâm chiếm thuộc địa .</i>


<b>GV: Trình bày về thể chế chính trị:Thể chế chính trị quân chủ lập </b>
hiến.Các đảng cầm quyền bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sán.Đẩy
mạnh xâm lược thuộc địa(GV chỉ các thuộc địa Anh trên bản đồ).
<i>Câu 5. Vì chủ nghĩa đế quốc Anh xâm chiếm và bóc lột cả một hệ </i>
thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


MT: Hiêu được tình hình kinh tế, chính trị của nước Pháp.
<b>GV:Gọi HS nêu lại tình hình nước Pháp sau năm 1871.</b>
- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi


<b>Câu 1. Vì sao kinh tế Pháp phát triển chậm?.</b>


<b>Câu 2. Sang đầu thế kỉ XX kinh tế pháp có gì đáng chú ý?</b>
<b>Câu 3. Tình hình chính trị ở Pháp có gì nởi bật?</b>


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đởi
thảo luận dưới sự hở trợ của GV.



- HS trình bày, các HS khác bổ sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.


<i><b>Câu 1. Pháp thua trận bồi thường chiến phí,nghèo tài nguyên.</b></i>


<i>Câu 2. Xuất hiện nhiều công ty độc quyền,Pháp chú trọng xuất cảng </i>
tư bản (cho các nước nghèo vay).


<i><b>=>Chủ nghĩa đế quốc Pháp là "Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi"</b></i>
<i><b>Câu 3. Thể chế cộng hoà,tăng cường đàn áp các cuộc đấu tranh của </b></i>
công nhân và nông dân,chạy đua vũ trang tăng cường xâm lược
thuộc địa.


<b>GV:Dùng Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỉ XX chỉ</b>
hệ thống thuộc địa của Pháp ,đứng thứ 2 sau Anh.


- Tư bản Anh chú trọng
vào đầu tư thuộc địa.
- Nhiều công ty độc
quyền ra đời.


<i>b. Chính trị: Quân chủ </i>
lập hiến, các đảng cầm
quyền bảo vệ lợi ích cho
giai cấp tư sản.


Đẩy mạnh xâm lược
thuộc địa.



<i><b>Đăc điểm: chủ nghĩa đế </b></i>
quốc thực dân.


<i>2/Pháp:</i>


<i>a.Kinh tế: phát triển </i>
chậm. Các công ty độc
quyền ra đời.


Chú trọng xuất cảng tư
bản.


<b>=>Đặc điểm: Chủ nghĩa </b>
đế quốc cho vay lãi
<i> b.Chính trị: Thể chế </i>
cộng hoà


Quan hệ trong nước căng
thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b> </b></i>


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Củng cố kiến thức để hiểu rõ đặc điểm đế quốc Anh, Pháp.
* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (dạng câu hỏi và bài tập)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Đặc điểm chung nổi bật nhất trong đời sống KT của các nước tư bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX là gì?



h. Nước Anh, Pháp có những biến chuyển gì?
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


MT: Vận dụng kiến thức đã học để hiểu rõ đặc điểm đế quốc Anh, Pháp..
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Vì sao CNĐQ đều có tham vọng đi chiếm các nước khác mà nhất là nước Anh.</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Vì chúng đều cần để khai thác tài nguyên thiên nhiên, có nhiều thuộc địa và nhiều thị trường
để tiêu thụ hàng hóa. Còn đối với nước Anh do nền CN phát triển sớm hàng hóa nhiều việc cần
nhiều thuộc địa là điều cần thiết và chúng đã tiến hành xâm chiếm nhiều nước trên thế giới.
<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.



+ Học thuộc bài và xem lại phần còn lại (nước Đức, Mỹ) của bài nầy tiết sau ta học.
+ Đặc điểm của nước Đức và Mỹ như thế nào?


+ Lập bảng so sánh chung giữa 4 nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ trước 1970 và sau 1870
Phần II giảm tải, không học.


<i><b>* Rút kinh nghiệm :</b></i>


………..
<i><b>……… </b></i>
*********************************




Ngày dạy: 25-9-2018 T1.8/8,T4.8/9
Ngày dạy: 27-9-2018 T3.8/7


Ngày dạy: 28-9-2018 T1.8/5,T2.8/6


<b>TIẾT 11 BÀI 6. </b>

<b>CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU</b>


<b>THẾ KỈ XX (TT)</b>



<b>I-Mục tiêu bài học: </b>
<i>1. Kiến thức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b> </b></i>



- Lí giải được + Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế Đức, Mỹ
+ Những đặc điểm về chính trị xã hội.



+ Chính sách bành trướng, xâm lược và tranh giành thuộc địa.
<i>2 Tư tưởng:</i>


<b>- Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản. Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng ,đấu tranh </b>
chống các thế lực gây chiến bảo vệ hồ bình.


<i>3. Kĩ năng:</i>


- Bồi dưỡng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử, hiểu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc. Sưu tầm tài
liệu hồ sơ học tập về các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình
ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỉ XX.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong


SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Biểu đồ so sánh sự phát triển kinh tế của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


h. Nêu lên tình hình kinh tế,chính trị của nước Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế Kỉ XX?
<b> Anh: Kinh tế: </b>


- Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại ,sản xuất công nghiệp đứng thứ 3 thế giới.
- Tư bản Anh chú trọng vào đầu tư thuộc địa. Nhiều công ty độc quyền ra đời.


- Chính trị: Quân chủ lập hiến, các đảng cầm quyền bảo vệ lợi ích cho giai cấp tư sản.
Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. Đặc điểm: chủ nghĩa đế quốc thực dân


MT: HS hiểu được CNTB dần chuyển sang CNĐQ, đặc điểm kinh tế, chính trị của các nước đế
quốc Đức, Mĩ.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
Câu hỏi: Bên cạnh nước Anh, Pháp thì đế quốc Đức, Mĩ có những đặc điểm gì?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b> </b></i>



Tiết trước ta học về tình hình kinh tế chính trị của 2 nước Anh, Pháp. Hơm nay chúng ta tìm
hiểu về nước Đức, Mỹ và những chuyễn biến quan trọng của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX
đầu XX.


<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


<b> Hoạt động dạy và học</b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt </b>
<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cặp đôi </b>


MT: Hiêu được tình hình kinh tế, chính trị của nước Đức.
<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>


Câu 1. Các công ty độc quyền Đức ra đời trong hồn cảnh như thế
nào?


Câu 2. Tình hình nước Đức về chính trị?
Câu 3. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức?


- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao đởi.
- Các cặp đơi làm việc, hoàn thiện sản phẩm, dưới sự hướng dẫn
giúp đỡ của GV.


- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo sản
phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hồn


thiện và chốt các ý chính


<i>Câu 1. Đức phát triển nhanh trên con đường tư bản chủ nghĩa, trở </i>
rhành nước có nền kinh tế đứng hàng thứ 2 thế giới.


Do đất nước thống nhất, giành dược nhiều quyền lợi từ Pháp, ứng
dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật mới vào sản xuất.


<i>Câu 2. Là thể chế liên bang, quyền lực nằm trong tay quý tộc địa </i>
chủ và tư sản độc quyền.


<i><b>Câu 3. Là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.</b></i>


<b>GV Tình hình phát triển về kinh tế, chính trị của ba đế quốc lớn ở </b>
châu Âu dẫn đến mâu thuẩn không thể tránh khỏi và ngày càng
gay gắt giữa Đức với Anh, Pháp để chia lại thế giới. Đó chính là
nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX.
<b>* Hoạt động 2: Hoạt động thảo luận nhóm</b>


MT: Hiêu được tình hình kinh tế, chính trị của nước Đức.
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc,
hoàn thiện phiếu học tập


<b>Câu 1. Tại sao nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng?</b>
Câu 2. Các công ty độc quyền ở Mỹ hình thành như thế nào?
<b>Câu 3. Chế độ chính trị ở Mỹ như thế nào?</b>


<b>Câu 4. Chính sách đối ngoại của Mỹ?</b>



Câu 5. Vì sao nói Mỹ là xứ sở của các "Ơng vua cơng nghiệp".
<b>Câu 6. Qua việc học tập về các đế quốc lớn cuối thế kỉ XIX đầu </b>
thế kỉ XX em thấy trong sản xuất chuyển biến như thế nào?
<b>Câu 7. Qua lược đồ em có nhận xét gì về phần thuộc địa của các </b>
nước đế quốc?


- HS trao đổi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hở


<b>3/Đức:</b>


<i>a. Kinh tế: Phát triển nhanh </i>
chóng đứng hàng thứ 2 thế
giới. Có các công ty độc
quyền ra đời.


<i>b. Chính trị: Là nhà nước thể </i>
chế Liên bang. Quyền lực
nằm trong tay quý tộc, địa
chủ và tư sản độc quyền.
Chính sách đối nội, đối ngoại
phản động.


<b>=> Đặc điểm: Chủ nghĩa đế </b>
quốc Đức quân phiệt hiếu
chiến.


<b>4/ Mỹ:</b>


<i>a. Kinh tế: Phát triển nhanh </i>


chóng, đứng đầu thế giới về
<i>phát triển công nghiệp. Nhiều</i>
công ty độc quyền xuất hiện.
<i>b. Chính trị:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b> </b></i>


trợ, hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. Chế độ nơ lệ bị xoá bỏ,tài nguyên thiên nhiên phong phú </i>
thị trường trong nước không ngừng mở rộng,ứng dụng thành tựu
khoa học kĩ thuật


<i>Câu 2. Các công ty độc quyền là những Tơ rớt đứng đầu, là những</i>
ông "vua"như" vua dầu mỏ"Rốc pheo lơ "vua thép" Mooc gan..
<i><b>Câu 3. Đề cao vai trị tởng thống do Đảng Dân chủ và Đảng Cộng</b></i>
hoà thay nhau lên nắm quyền.


<i><b>* Liên hệ: Chế độ chính trị ở Mỹ ngày nay.</b></i>


<i>Câu 4. Bành trướng khu vực Thái Bình Dương, gây chiến tranh </i>
với Tây Ban Nha để tranh giành thuộc địa, can thiệp khu vực
Trung - Nam Mỹ bằng sức mạnh vũ lực và đồng đo la Mỹ.
<i><b>GV dùng lược đồ chỉ những vùng Mỹ tiến hành Xâm lược</b></i>
<i>Câu 5. Vì Mĩ là nơi sản sinh ra những ngành công nghiệp lớn.</i>


<i>Câu 6. Sự cạnh tranh dẫn đến cạnh tranh sản xuất ,hình thành các </i>
cơng ty độc quyền .


HS xem hình 32 SGK


<b>GV: Dùng lược đồ câm. Cho HS quan sát lược đồ kết hợp với </b>
kiến thức đã học ghi tên thuộc địa của Anh, Pháp, Đức, Mĩ.


<i>Câu 7. Các đế quốc già( Anh, Pháp) kinh tế phát triển chậm nhưng</i>
chiếm nhiều thuộc địa. Các đế quốc trẻ (Đức, Mỹ) kinh tế phát
triển nhanh nhưng ít thuộc địa. Từ đó nảy sinh mâu thuẫn giữa các
nước đế quốc về thị rường và thuộc địa dẫn đến xu hướng chạy
đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới.


<b>GV: Dùng lược đồ các đế quốc và thuộc địa cuối thế kỉ XIX đầu </b>
thế kỉ XX để HS biết rõ về thuộc địa của các đế quốc.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Củng cố kiến thức để hiểu rõ đặc điểm đế quốc Đức, Mĩ.
* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (dạng câu hỏi và bài tập)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Lập bảng so sánh vị trí kinh tế của Anh, Pháp, Đức, Mỹ trước và sau 1870.


<b> TRƯỚC NĂM 1870</b> <b> SAU NĂM 1870</b>


Nước Nước


ANH ANH



PHÁP PHÁP


ĐỨC ĐỨC


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b> </b></i>



h. Đặc trưng chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc là gì?


( Sự tập trung sản xuất và tư bản, sự thống trị của các cơng ty độc quyền chi phối tồn bộ đời sống
kinh tế, chính trị của một nước.


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


MT: Vận dụng kiến thức đã học để hiểu rõ đặc điểm đế quốc Đức, Mĩ.
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Vì sao ĐQ Mĩ có nền kinh tế phát triển vượt bậc và đứng hàng đầu thế giới.</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.



- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Vì Mĩ có một nền KHKT tiên tiến luôn được cải tiến, tài ngun thiên nhiên phong phú, thời
gian hịa bình lâu dài...Là điiều kiện thuận lợi thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển vượt bậc.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: " Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX"
- Xem bài 7 và trả lời các câu hỏi sau sách . Các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân trên thế
giới phát triển như thế nào?


Phần I đọc thêm, giảm tải.
<i><b>* Rút kinh nghiệm :</b></i>


………..
<i><b>……… </b></i>
*********************************


Ngày dạy: 27-9-2018 T1.8/9 Ngày dạy: 02-10-2018 T2.8/7,T3.8/6
Ngày dạy: 28-9-2018 T5.8/8 Ngày dạy: 04-10-2018 T2.8/5


<b>TIẾT 12 BÀI 7. </b>

<b>PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU</b>


<b>THẾ KỈ XX</b>



<b>I-Mục tiêu bài học: </b>



<i>1.Kiến thức: Giúp HS liệt kê được:</i>


- Những nét chính của phong trào cơng nhân quốc tế: Cuộc đấu tranh của công nhân Si- ca –gô; sự
phục hồi và phát triển của phong trào công nhân các nước đã dẫn đến sự thành lập Quốc tế thứ II.
- Lí giải được phong trào của công nhân Nga đối với cuộc cách mạng 1905-1907. Vai trị của
Lênin và việc thành lập Đảng vơ sản kiểu mới ở Nga. Vai trò của Lê nin đối với phong trào công
nhân thế giới. Cách mạng 1905-1907 ở Nga.


<i>2. Tư tưởng: </i>


- Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản vì quyền tự do
tiến bộ xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b> </b></i>



- Bước đầu hiểu được những nét cơ bản về các khái niệm " Chủ nghĩa cơ hội ","Cách mạng dân
chủ tư sản kiểu mới".


-Khả năng phân tích các sự kiện lịch sử cơ bản.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình
ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.



- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Tiểu sử, chân dung Lê nin.


- Các tài liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Biểu đồ so sánh phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>
MT: HS nắm được kiến thức đã học trả lời các câu hỏi


h. Cho biết tình hình kinh tế,chính trị của Mỹ cuối thế kỉ XIX đàu thế kỉ XX?


<b>Kinh tế: Kinh tế phát triển nhanh chóng,đứng đầu thế giới về phát triển công nghiệp.</b>
Nhiều công ty độc quyền xuất hiện



- Chính trị :Đề cao vai trị tởng thống do Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hoà thay nhau lên nắm
quyền. Tiến hành chính sách đối nội, đối ngoại phục vụ giai cấp tư sản. Tăng cường xâm lược
thuộc địa.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


Câu hỏi: Trong thời kì chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa phong trào đấu
tranh của công nhân quốc tế diễn ra như thế nào?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đởi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


Trong thời kì chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa (cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX). Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống giai cấp tư sản ngày càng trở nên gay
gắt. Muốn hiểu ta vào bài 7 .


<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


<b> Hoạt động </b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt </b>
<b>Phần I. Phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.</b>


<b>*Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân. (Hướng dẫn đọc thêm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b> </b></i>



h .Vì sao PTCN vẫn tiếp tục phát triển vào cuối thế kỉ XIX?
h. Những sự kiện nào chứng tỏ phong trào vẫn tiếp tục phát triển?


<i><b>h. Nguyên nhân, quy mơ, phạm vi,hình thức kết quả của phong </b></i>
trào công nhân cuối thế kỉ XIX?


- Nguyên nhân: GCCN tăng nhanh, mâu thuẫn TS vàVS gay gắt.
- Quy mô:T hu hút đông đảo công nhân tham gia.


- Phạm vi: Ở tất cả các nước Âu, Mỹ.


- Hình thức đấu tranh :Bãi cơng ,biểu tình (đấu tranh có tở chức)
- Mục tiêu: Đòi tăng lương ,giảm giờ làm.


<b>- Kết quả: Thành lập các tở chức chính trị độc lập của giai cấp </b>
công nhân (Đánh dấu sự lớn mạnh của phong trào CN các nước).
h. Vì sao phải thành lập quốc tế II?


<b>HS: Ngày 14/7/1889 kỉ niệm 100 năm ngày phá ngục Baxti ,đại </b>
biểu công nhân của 22 nước họp ở Pa ri tuyên bố thành lập Quốc
tế II.Đại hội thông qua các nghị quyết quan trọng.


<b>GV :Sau khi Eng ghen mất ngọn cờ đấu tranh cho sự nghiệp của </b>
giai cấp công nhân và chủ nghĩa Mác thuộc về đảng công nhân xã
hội dân chủ Nga do lê nin lãnh đạo


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cặp đôi. </b>


MT: Hiểu được việc thành lập Đảng vơ sản kiểu mơí ở Nga.
<b>GV: Yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về Lê nin </b>
và công lao của người với cách mạng Nga.


<b>GV: Lê nin đã tham gia tuyên truyền chủ nghĩa Mác từ rất sớm. </b>


Năm 1895, ông đã thành lập Hội liên hiệp đấu tranh giải phóng
công nhân. Tổ chức đầu tiên của chính đảng vơ sản 1903 thành
lập Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga.


(GV đưa chân dung Lê Nin cho HS xem )
<b>HS đọc cương lĩnh cách mạng (SGK trang 49)</b>
<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>


<b>Câu hỏi. Những điểm chứng tỏ Đảng công nhân XH dân chủ Nga</b>
là đảng kiểu mới?


- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao đởi.
- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm, dưới sự hướng dẫn
giúp đỡ của GV.


- GV u cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo sản
phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hoàn
thiện và chốt các ý chính


+ Triệt để đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp cơng nhân và nhân
dân lao động, mang tính giai cấp, tính chiến đấu triêt để.


+ Chống chủ nghĩa cơ hội, tuân theo nguyên lí của chủ nghĩa
Mác.


+ Dựa vào nhân dân, lãnh đạo nhân dân


<b>XX:</b>



( Hướng dẫn đọc thêm )
<i>1.Phong trào công nhân cuối </i>
<i>thế kỉ XIX:</i>


- Phát triển, đấu tranh có tổ
chức.


<i><b>2. Quốc tế II (1889-1914)</b></i>
- Ngày 14/7/1889 Quốc tế
thứ II thành lập .


<b>II Phong trào công nhân </b>
<b>Nga và cuộc CM 1905-1907</b>
<b>1. Lê nin và viiệc thành lập </b>
<b>Đảng vô sản kiểu mới ở </b>
<b>Nga.</b>


( Tiểu sử Lê Nin )


- Năm 1903 Thành lập đảng
công nhân xã hội dân chủ
Nga, đưa ra cương lĩnh khẳng
định nhiệm vụ chủ yếu của
cách mạng XHCN lật đổ tư
sản, thành lập chính quyền vơ
sản.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b> </b></i>



* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (dạng câu hỏi)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Sơ lược tiểu sử Lê Nin .


h. Nhiệm vụ của Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


MT: Vận dụng kiến thức đã học hiểu rõ phong trào công nhân Nga Đảng vô sản kiểu mơí ở Nga
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Phong trào công nhân Nga nổ ra đã để lại cho ta bài học kinh nghiệm gì? </i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Phải thành lập chính đảng do giai cấp cơng nhân lãnh đạo, đánh đở CNTB thành lập


XHCN xây dựng chính quyền của giai cấp vô sản.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


Học thuộc bài và chuẩn bị tiếp phần cịn lại của bài sau: " Phong trào cơng nhân quốc tế cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX"


- Học thuộc bài và chuẩn bị trước mục 2. II của bài nầy.


<b>- Tìm hiểu Cách mạng Nga 1905-1907 diễn ra như thế nào? có ý nghĩa ra sao?</b>
<i><b>* Rút kinh nghiệm :</b></i>


………..
<i><b>……… </b></i>
Ngày dạy: 02-10-2018 T1.8/8,T4.8/9


Ngày dạy: 04-10-2018 T3.8/7


Ngày dạy: 05-10-2018 T1.8/5,T2.8/6


<b>TIẾT 13 </b>

<b>BÀI 7 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỈ XIX</b>


<b>ĐẦU THẾ KỈ XX (tt)</b>



<b>I Mục tiêu bài học : </b>
<i>1. Kiến thức: </i>


- Giúp HS trình bày được :



+ Phong trào của công nhân Nga đối với cuộc cách mạng 1905-1907.


+ Lí giải được vai trị của Lê nin với việc thành lập Đảng vô sản kiểu mới ở Nga . Vai trò của Lê
nin đối với phong trào công nhân thế giới.


<i>2. Tư tưởng: </i>


- Bồi dưỡng tinh thần cách mạng ,tinh thần quốc tế vơ sản, lịng biết ơn đối với các vị lãnh tụ cách
mạng thế giới


<i>3. Kĩ năng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b> </b></i>


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình
ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Tiểu sử, chân dung Lê nin.


- Các tài liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.



- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Quan sát hình 36 trong SGK
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


MT: HS nắm được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
h. Nhiệm vụ của Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga .


<b>- Năm 1903 Thành lập đảng công nhân xã hội dân chủ Nga, đưa ra cương lĩnh khẳng định nhiệm </b>
vụ chủ yếu của cách mạng XHCN lật đở tư sản, thành lập chính quyền vơ sản


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
Câu hỏi: Trong thời kì đầu thế kỉ XX tình hình nước Nga như thế nào?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đởi cùng nhau.



HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


Sau khi Eng ghen qua đời, quốc tế II tan rã, ngọn cờ đấu tranh cho sự nghiệp của giai cấp công
nhân, cho sự thắng lợi của chủ nghĩa Mác đã thuộc về Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga và lãnh
tụ Lê Nin, để hiểu ta vào phần 2. II sẽ rõ


<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức chuẩn cầnđạt</b>


<i><b>*Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm</b></i>
MT: Tìm hiểu cuộc Cách mạng Nga 1905-1907.
(GV đưa chân dung Lê Nin cho HS xem)
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc,
hoàn thiện phiếu học tập


<b>Câu 1. Tình hình nước Nga cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?</b>


<i><b>Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cách mạng Nga năm </b></i>


<b>2. Cách mạng Nga </b>
<b>1905-1907:</b>


<i>a.Nguyên nhân:</i>


+ Khủng hoảng kinh tế, chính


trị.


+ Hậu quả chiến tranh Nga-
Nhật


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b> </b></i>


1907?


<i><b>Câu 3. Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa của cách mạng Nga </b></i>
1805-1907?


- HS trao đổi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hở
trợ, hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính


<i><b>Câu 1. Nước Nga là một nước đế quốc quân phiệt, chủ nghĩa tư </b></i>
bản phát triển nhưng còn nhiều tàn dư của chế độ nông nô lạc hậu.
<i><b>Câu 2. Nước Nga lâm vào khủng hoảng, mâu thuẩn giai cấp gây </b></i>
gắt. Hậu quả nặng nề của chiến tranh Nga - Nhật.


HS trình bày, GV nhận xét đánh giá.


<b>GV: Trình bày: “Ngày chủ nhật đẫm máu"</b>


<b>+ Tháng 5 và tháng 6-1905 cách mạng lan rộng trong cách mạng </b>


nơng dân, binh lính.


+ Đỉnh cao của cách mạng là cuộc khởi nghĩa vũ trang ở
Matcơva(12-1805)


+ Phong trào kéo dài đến 1907 mới kết thúc.


<i><b>Câu 3. + Nguyên nhân: Liên minh công nông chưa vững chắc, </b></i>
quân đội chưa ngã hẳn về phía cách mạng, Nga hồng cịn mạnh,
được các nước phương tây giúp đỡ.


<i><b>+ Ý nghiã: </b></i>


- Đối với nước Nga: Nó giáng 1 địn chí tử vào nền thống trị của
địa chủ, tư sản làm suy yếu chế độ Nga hoàng là bước chuẩn bị
cho cách mạng XHCN.


- Đối với thế giới: Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc
ở các nước thuộc địa và phụ thuộc


+ 9-1-1905: Ngày chủ nhật
đẫm máu.


+ 12-1905 Khởi nghĩa vũ
trang ở Macơva.


+ Đến năm 1907 cách mạng
chấm dứt.


<i>c. Ý nghĩa </i>



<i>+ Đối với nước Nga. Giáng </i>
một địn chí tử vào nền thống
trị của địa chủ, tư sản làm suy
yếu chế độ Nga hoàng.


<i>+ Đối với thế giới: Ảnh </i>
hưởng đến phong trào giải
phóng dân tộc ở các nước
thuộc địa và phụ thuộc.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Củng cố kiến thức để hiểu rõ cuộc cách mạng Nga 1905-1907
* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (dạng câu hỏi)


- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Nêu tính chất của cuộc cách mạng Nga 1905-1907?


( Là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản vì nhiệm vụ của nó là đánh đở Nga hồng.)
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b> </b></i>


<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Cuộc cách mạng Nga 1905-1907 nổ ra đã để lại cho ta ý nghĩa, bài học kinh nghiệm gì? </i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Làm suy yếu CĐPK, đánh 1 đòn nặng nề vào địa chủ và tư sản, chuẩn bị cho cuộc cách
mạng XHCN.Phải thành lập chính đảng do giai cấp công nhân lãnh đạo, đánh đổ CNTB thành lập
XHCN xây dựng chính quyền của giai cấp vơ sản, đồng thời phải liên kết giai cấp công nhân trên
toàn thế giới.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà.
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: Bài 8 “ Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ
thuật thế kỉ XVIII- XIX.”


+ Nêu được những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật


+ Nêu những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội .
<i><b>* Rút kinh nghiệm :</b></i>



………...
Ngày dạy: 04-9-2018 T1.8/9 Ngày dạy: 09-10-2018 T2.8/7,T3.8/6


Ngày dạy: 05-9-2018 T5.8/8 Ngày dạy: 11-10-2018 T2.8/5
<b> </b>


<b>TIẾT 14 BÀI 8: </b>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC VÀ</b>


<b>NGHỆ THUẬT THẾ KỈ XVIII-XIX</b>



<b>I Mục têu bài học: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp học sinh lí giải được : </b></i>
+ Sau thắng lợi của cách mạng tư sản, giai cấp tư sản đã tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp,
làm thay đổi toàn bộ nền kinh tế-xã hội. CNTB chỉ có thể thắng thế hoàn toàn chế độ phong
kiến ,khi nó thúc đẩy sự phát triển nhanh hơn của lực lượng SX làm tăng năng suất lao động, đặc
biệt là ứng dụng thành tựu KH-KT.


+ Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế với sự xâm nhập của kĩ thuật tiên tiên tiến và tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội đã tạo điều kiện cho các ngành khoa học phát triển.


+ Liệt kê những thành tựu tiêu biểu của kĩ thuật- khoa học, văn học-nghệ thuật.
<i>2 Tư tưởng: </i>


So với chế độ phong kiến ,chủ nghĩa tư bản với cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật là một bước
tiến lớn, có những đóng góp tích cực vào phát triển của lịch sử xã hội. Nó đưa xã hội sang kỉ
nguyên của nền văn minh khoa học công nghiệp.


- Nhận thức rõ yếu tố năng động, tích cực của khoa học -kĩ thuật đối với sự tiến bộ của xã hội
.CNXH chỉ có thể thắng CNTB khi nó ứng dụng nền sản xuất lớn, hiện đại. Trên cơ sở đó, xây
dựng niềm tin vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá .



<i>3. Kĩ năng:</i>


<b>- Phân biệt khái niệm "cách mạng tư sản","cách mạng công nghiệp". Bước đầu phân tích được vai</b>
trị của kĩ thuật, khoa học, văn học, nghệ thuật đối với sự phát triển của lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b> </b></i>



- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình
ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Trang ảnh phản ánh về những thành tựu khoa học- kĩ thuật ở thế kỉ XVIII-XIX.
- Chân dung các nhà bác học, các nhà văn, nhạc sĩ, hoạ sĩ của thời kì nầy.


- Các tài liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.



- Quan sát hình 37,38,39,40 trong SGK
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


MT: HS nắm được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
h. Nêu những sự kiện cách mạng chính của nước Nga 1905-1907?.


+ 9.1.1905: Ngày chủ nhật đẫm máu. 12.1905 Khởi nghĩa vũ trang ở Macơva.
Đến năm 1907 cách mạng chấm dứt


- Ý nghĩa cách mạng nước Nga 1905-1907?.


+ Nước Nga: Giáng một địn chí tử vào nền thống trị của ĐC,TS làm suy yếu chế độ Nga hoàng.
<i><b>+ Thế giới: Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.</b></i>
GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


Câu hỏi: Những thành tựu của kĩ thuật- khoa học, văn học-nghệ thuật.đã có tác dụng đối với đời
sống con người như theesw nào?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đởi cùng nhau.



HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


Mác và Ăng ghen đã nhận định "Giai cấp tư sản không thể tồn tại nếu không luôn luôn cách
mạng công cụ lao động" và “Thế kỉ XVIII-XIX là thế kỉ của những phát minh khoa học vĩ đại về
tự nhiên cũng như về lĩnh vực xã hội, là thế kỉ phát triễn rực rỡ của những trào lưu văn học nghệ
thuật với những tên t̉i cịn sống mãi với thời gian". Vì sao Mác –Ăng- ghen lại nói thế? Bài học
hôm nay chúng ta sẽ hiểu điều đó.


<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


<b> Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức chuẩn cần</b> <b>đạt</b>

<b> </b>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm</b>


MT: Hiểu được những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


<b>I/Những thành tựu chủ yếu</b>
<b>về kĩ thuật:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b> </b></i>



- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc,
hoàn thiện phiếu học tập


<b>Câu 1.oàn cảnh cụ thể nào đã đưa đến việc phải cải tiến kĩ thuật ở </b>
thế kỉ XVII-XIX ?


<b>Câu 2. Để chiến thắng hoàn toàn chế độ phong kiến giai cấp tư sản </b>


cần phải làm gì?


Câu 3. Giai cấp tư sản đã làm cách mạng cải tiến kĩ thuật sản xuất
chưa?


<i><b>Câu 4. Nêu các thành tựu trong công nghiệp?</b></i>


<b>Câu 5. Các thành tựu trong giao thông vận tải và thông tin?</b>
<i><b>Câu 6. Những tiến bộ trong nông nghiệp ?</b></i>


<b>Câu 7. Việc ứng dụng thành tựu kĩ thuật vào quân sự có tác hại như</b>
thế nào ?


<b>Câu 8. Vì sao thế kỉ XIX được coi là thế kỉ của sắt, máy móc và </b>
động cơ hơi nước?


- HS trao đổi, thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hoàn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính


<i><b>Câu 1. Các cuộc cách mạng tư sản thắng lợi ở hầu hết các nước </b></i>
châu Âu và Bắc Mỹ


<i><b>Câu 2. Tiến hành cách mạng cải tiến kĩ thuật sản xuất</b></i>
<i>Câu 3. Đó là cuộc cách mạng công nghiệp.</i>



<b>GV: Nhưng giai cấp tư sản không thể tồn tại được nếu không ln </b>
ln cách mạng cơng cụ, vì thế giai cấp tư sản tiếp tực làm cuộc
cách mạng KH- kỉ thuật.


<i><b>Câu 4. Kĩ thuật luyện kim, chế tạo máy móc, đặt biệt là máy hơi </b></i>
nước, sử dụng nhiên liệu than đá đầu mỏ (phát triển nghề khai thác
mỏ).


<b>GV: Kĩ thuật luyện kim phát triển chế tạo máy móc đặc biệt là máy </b>
hơi nước, sử dụng nhiên liệu than đá, dầu mỏ (phát triển nghề khai
thác mỏ). Kĩ thuật luyện kim phát triển với lò Mac-tanh và
Lò-bet-xơ-me. Ra đời máy phay, tiện.


<i><b>THGDBVMT: Anh hưởng của CM công nghiệp đến môi trường </b></i>
<i><b>sinh sống .</b></i>


<i>Câu 5. Đóng tàu thuỷ, chế tạo xe lửa , phát minh máy điện tín.</i>
<b>GV: Do cơng, nơng, thương nghiệp phát triển, việc chun chở </b>
hàng hố, sản vật tăng nhanh, địi hỏi phải có phương tiện vận
chuyển, liên lạc.


- Năm 1802 tàu hoả chạy trên đường lát đá, năm 1814 chạy trên
đường vay tốc độ 6km / h. Năm 1870 đã có khoảng 200 000 km tốc
độ 50km /h.


<i><b>Câu 6. Sử dụng phân hoá học, máy kéo, máy cày, tăng hiệu quả, </b></i>


Cách mạng tư sản thắng lợi
ở các nước tư bản châu Âu


và Bắc Mỹ. Nhu cầu cải tiến
kỉ thuật sản xuất.


<i>b) Thành tựu:</i>


+ Công nghiệp: Chế tạo máy
móc ( máy hơi nước)


+ Giao thông vận tải, thông
tin liên lạc:


Đóng tàu thuỷ, chế tạo xe
lửa, phát minh máy điện tín
+ Nơng nghiệp: Sử dụng
phân hố học, máy kéo, máy
cày,...


+ Quân sự: Nhiều vũ khí
mới, chiến hạm,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b> </b></i>


năng xuất cây trồng.


- Thành tựu trong lĩnh vực quân sự? (SX nhiều loại vũ khí mới,
chiến hạm, ngư lơi, khí cầu)


<i><b>Câu 7. Giai cấp tư sản lợi dụng những thành tựu đó để gây chiến </b></i>
tranh xâm lược, đàn áp, bắt giết,...


<i>Câu 8. + Sắt trở thành nguyên liệu chủ yếu để chế tạo máy móc.</i>


+ Máy móc ra đời là cơ sở để chuyển từ công trường thủ công lên
CN cơ khí.


+ Phát minh ra máy hơi nước đưa đến tiến bộ vượt bật trong công
nghiệp, giao thông vận tải, nông nghiệp, quân sự,...


<b>Phần II. Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội:</b>
<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


MT: Hiểu rõ về các tiến bộ của KHTN, KHXH.
- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi.


Câu 1. Hãy kể tên các nhà khoa học và các nhà phát minh vĩ đại
trong thế kỉ XIX mà em biết


<b>Câu 2. Ý nghĩa của những phát minh khoa học đó?</b>
<i><b>Câu 3. Nêu những phát minh về khoa học xã hội? </b></i>


Câu 4. Nhắc lại tên các tác phẩm của các nhà tư tưởng, nhà văn,
nhạc sĩ mà em biết?


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đổi
thảo luận dưới sự hổ trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.


<i><b> Câu 1. Tốn học: Niu tơn, Lơ-ba-sép-ski, Lép ních, Hố học </b></i>
Men-dê-lêép Vật lí: Niu tơn. Sinh học: Đác Uyn, Puốc-kim-giơ



<b>GV: Dành thời gian cho HS phát biểu và cung cấp cho các em về </b>
cuộc đời và chuyện về lao động khoa học của một số nhà khoa học.
<i>Câu 2. + Con người hiểu biết thêm về thế giới vật chất xung quanh.</i>
+ Đặt cơ sở cho những nghiên cứu ứng dụng sau này để thúc đẩy
sản xuất và kỉ thuật phát triển.


<i><b>Câu 3. + Chính trị kinh tế học tư sản: Xmít và Ri-cac-đô</b></i>
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng: Xanh xi mông, Phu ri-ê


+ Chủ nghĩa xã hội khoa học: Mác, Ăng- ghen là cuộc cách mạng
trong lịch sử tư tưởng của lồi người.


<b>GV sử dụng hình 39, 40 SGK cùng những hình sưu tầm được về </b>
các nhà tưu tưởng, nhà văn, nhạc sĩ nổi tiếng cho những trào lưu
văn học, nghệ thuật của các thế kỉ XVII-XIX.


<i><b>Câu 4. + Trào lưu " Triết học ánh sáng": Vôn te, Mông te-ski-ơ, </b></i>
Rút xô, Si lơ, Gớt, Bai-rơn kịch liệt phê phán chế độ phong kiến và
bất công trong xã hội. Ca ngợi cuộc sống con người, tự do.


+ Trào lưu hiện thực phê phán: Ban Zắc, Gô-gôn, Lep tôn xtôi.
+ Các nhạc sĩ thiên tài: Mô da, Sô panh, Bet thô ven.


+ Các danh hoạ: Đa Vít, Gơi a,...


<i><b>THGDBVMT: Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa dựa trên sự </b></i>


<b>II- Những tiến bộ về khoa </b>
<b>học tự nhiên và khoa học </b>


<b>xã hội:</b>


<i>1. Khoa học tự nhiên:</i>
Toán học:


Vật lý:
Hoá học:
Sinh học:


<i>2. Khoa học XH:</i>


- Chủ nghĩa duy vật và phép
biện chứng.


- Chính trị kinh tế học tư sản
- Chủ nghĩa xã hội không
tưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b> </b></i>


<i><b>hiểu biết khoa học về tự nhiên .</b></i>


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Củng cố kiến thức để hiểu rõ những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật, KHTN, KHXH.
* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (dạng câu hỏi)


- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Nêu vai trị, vị trí của kĩ thuật, khoa học, văn học, nghệ thuật đối với sự phát triển của xã hội?
- Khoa học tự nhiên , khoa học xã hội .



- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


MT: Vận dụng kiến thức đã học hiểu rõ những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật, KHTN, KHXH đã
tác động đến đời sống con người.


<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Cho biết những thành tựu về kĩ thuật, KHTN, KHXH trong các thế kỉ XVIII-XIX có tác </i>
dụng như thế nào?.


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Nâng cao đời sống vật chất và thắp sáng đời sống tinh thần cho mọi người.
<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà


- GV giao nhiệm vụ về nhà.


Học thuộc bài và chuẩn bị trước bài " Ấn Độ-Thế kỉ XVIII- Đầu thế kỉ XX"
- Sự xâm lược và thống trị của Anh đối với Ấn Độ như thế nào ?


- Phong trào của nhân dân Ấn nổ ra như thế nào ?
<i><b>* Rút kinh nghiệm </b></i>


………...
<b> CHƯƠNG III</b>


<b> CHÂU Á GIỮA THẾ KỈ XVIII- ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>TIẾT 15 BÀI 9 </b>

<b>ẤN ĐỘ THẾ KỈ XVIII- ĐẦU THẾ KỈ XX</b>


<b>I Mục tiêu bài học: </b>


<i>1.Kiến thức: Học sinh trình bày được:</i>


- Lí giải được sự thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là nguyên
nhân thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở nước nầy ngày càng phát triển mạnh mẽ.
- Chứng minh sự phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc chống thực dân Anh của
nhân dân Ấn Độ và điển hình là khởi nghĩa Xi-pay, khởi nghĩa Bom bay và hoạt động của Đảng
Quốc Đại, của giai cấp tư sản Ấn Độ.


<i>2. Tư tưởng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b> </b></i>



- Biểu lộ sự cảm thơng và lịng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế
quốc.



<i>3. Kỹ năng: </i>


- Bước đầu phân biệt được các khái niệm "cấp tiến" và "ơn hồ" đánh giá được vai trò của giai cấp
TS Ấn Độ trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.


- Biết đọc và sử dụng bản đồ Ấn Độ để trình bày các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình
ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Bản đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Các tài liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Bảng niên biểu về phong trào chống Anh của nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Tập thuyết trình trước lớp.



<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


MT: HS nắm được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.


h. Hãy nêu những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật của thế kỉ XVIII và thế kỉ XIX?
Những tiến bộ của khoa học tự nhiên và khoa học xã hội ?


+ Công nghiệp: Chế tạo máy móc (máy hơi nước)


+Giao thông vận tải, thông tin liên lạc: Đóng tàu thuỷ,chế tạo xe lửa,phát minh máy điện tín
+ Nơng nghiệp: Sử dụng phân hoá học, máy kéo, máy cày,...


+ Quân sự: Nhiều vũ khí mới, chiến hạm.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
Câu hỏi: Khoảng thế kỉ XVI phương Tây đã xâm nhập vào châu Á, Ấn Độ thế nào?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đởi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b> </b></i>


<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


<b> Hoạt động dạy và học</b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt </b>
<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm</b>


MT: Hiểu rõ sự xâm lược và chính sách thống trị của Anh đối với
đất nước Ấn Độ.


<b>GV: Từ thế kỉ XIV, tư bản phương Tây đã từng bước xâm nhập vào</b>
châu Á, đặc biệt ở Ấn Độ.


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc,
hồn thiện phiếu học tập.


Câu 1. Vì sao thực dân phương Tây, nhất là Anh, Pháp lại giành Ấn
Độ?


Câu 2. Thực dân Anh đã đẩy mạnh xâm lược Ấn Độ như thế nào?
Kết quả?


<b>Câu 3. Em có nhận xét gì về chính sách thống trị của Anh?</b>


Câu 4. Chính sách thống trị của Anh đã gây những hậu quả gì cho
xã hội và nhân dân Ấn Độ?


<b>Câu 5. Xã hội Ấn Độ nãy sinh những mâu thuẫn nào?</b>



- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bở sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i><b>Câu 1. Là nước đất rộng người đông, tài nguyên phong phú, có </b></i>
truyền thống văn hoá lâu đời, là miếng mồi ngon chúng không thể
bỏ qua.


<i>Câu 2. Dựa vào giai đoạn đầu SGK trang 56.</i>


<i><b>Câu 3. Phân tích, làm rõ chính sách vơ vét, bóc lột tàn bạo của Anh </b></i>
(vơ vét tài nguyên, lương thực, tăng thuế) và thủ đoạn thống trị
thâm độc (chính sách chia để trị gây hẳn thù tơn giáo, dân tộc, thực
hiện chính sách ngu dân để dễ bề cai trị...) Đây là chính thống trị
hết sức tàn bạo.


<i><b>Câu 4. Đất nước ngày càng lạc hậu, XH bị kìm hãm khơng phát </b></i>
triển được. Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần cùng, chết đói
hoàn loạt.


<i><b>Câu 5. Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh.</b></i>
<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


MT: Hiểu rõ những vấn đề chủ yếu trong phong trào đấu tranh giải


phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế
kỉ XX.


<b>GV treo lược đồ Ấn Độ.</b>


<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>
Câu 1. Vì sao cuộc khởi nghĩa bùng nở?


Câu 2. Vì sao có thể gọi cuộc khởi nghĩa Xi-pay là cuộc khởi nghĩa


<b>I- Sự xâm lược và chính </b>
<b>sách thống trị của Anh:</b>
- Đầu thế kỉ XVIII, Ấn Độ
trở thành thuộc địa của Anh.
Chúng thi hành chính sách
vơ vét tàn bạo.


<b>- Nhân dân Ấn Độ mâu </b>
thuẩn với thực dân Anh cho
nên dẫn đến phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc .
<i>Hậu quả: Đất nước ngày </i>
càng lạc hậu.


- Đời sống nhân dân lâm vào
cảnh bần cùng chết đói hàng
loạt.


<b>II-Phong trào đấu tranh </b>
<b>giải phóng dân tộc của </b>


<b>nhân dân Ấn Độ:</b>


<b>- Khởi nghĩa Xi-pay </b>
(1857-1859)


- Mở đầu cho phong trào
giải phóng dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b> </b></i>


dân tộc?


Câu 3. Cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa như thế nào?
Câu 4. Vì sao khởi nghĩa Xi-pay bị thất bại?


Câu 5. Đảng Quốc đại được thành lập nhằm mục đích gì?
Câu 6. Nét mới của phong trào đấu tranh đầu thế kỉ XX là gì?
- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đởi
thảo luận dưới sự hở trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.
<i><b>Câu 1. Sự bất mãn của binh lính Ấn Độ trong quân đội Anh. </b></i>


Nguyên nhân chủ yếu là do sự xâm lược và sự thống trị tàn bạo của
thưc dân Anh.


<b>GV dùng hình 41 SGK làm rõ tinh thần chiến đấu của ND và binh </b>
lính.



<i>Câu 2. Vì xuất phát họ là những đội quân người Ấn đánh thuê cho </i>
chính quốc Anh.


<i>Câu 3. Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất, chống chủ nghĩa thực dân,</i>
giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ.


<i><b>Câu 4. Vì lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là phần tử quý tộc,phong kiến </b></i>
vừa thiếu khả năng và tinh thần chiến đấu vừa dể dao động.Nhân
dân chưa kết thành một khối thống nhất,thiếu vũ khí,khơng có
người chỉ huy giỏi.


<i>Câu 5. Mục đích giành quyền tự chủ ,phát triển kinh tế dân tộc.</i>
<i><b>Câu 6. Giai cấp công nhân tham gia ngày càng đông, có tổ chức, </b></i>
thể hiện tính giai cấp ngày càng cao.


<b>GV:Trong phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ đầu thế kỉ XX, </b>
cuộc khởi nghĩa Bom-bay là sự kiện quan trọng nhất ,đây là cuộc
chiến tranh chính trị lớn đầu tiên của giai cấp vô sản Ấn Độ.
<i>Kết luận: Từ giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh </i>
giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển mạnh mẽ. Tuy thất bại, phong
<i><b>trào đặt cơ sở cho những thắng lợi về sau. </b></i>


<b>GV cho HS lập bảng niên biểu về phong trào chống Anh của nhân </b>
dân Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.


thần bất khuất, chống chủ
nghĩa thực dân, giải phóng
dân tộc của nhân dân Ấn
Độ.



- Đầu thế kỉ XX phong trào
đấu tranh của công nhân và
nông dân Ấn Độ lên cao,
mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc
khởi nghĩa Bom-bay.
- 1908 đỉnh cao của phong
trào giải phóng dân tộc Ấn
Độ đầu thế kỉ XX.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Củng cố kiến thức để hiểu rõ sự xâm lược và chính sách thống trị của Anh, phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (dạng câu hỏi)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Nhắc lại những hậu quả thống trị của Anh ở Ấn Độ?


h. Lập bảng niên biểu về phong trào chống Anh ở Ấn Độ giửa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- GV phát phiếu học tập cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b> </b></i>



- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


MT: Vận dụng kiến thức đã học để lập niên biểu về phong trào chống Anh của nhân dân Ấn Độ từ


giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX


<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Nhận xét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Rộng khắp liên tiếp diễn ra thể hiện ở mọi hình thức, đặt cơ sở cho thắng lợi sau này.
<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


Học bài và về xem trước bài 10 “Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX”
- Trung Quốc bị các nước chia xẻ như thế nào?


- Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc diễn ra thế nào?
Cách mạng Tân Hợi đã làm được những việc gì?


<i><b>* Rút kinh nghiệm :</b></i>


………...
<b>TIẾT 16 B ÀI 10 </b>

<b>TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX</b>



<b>I Mục tiêu bài học : </b>


<i>1. Kiến thức:</i>


+ Tình hình Trung Quốc trước âm mưu xâm lược của các nước tư bản.


+ Một số phong trào tiêu biểu giữa thế kỉ XI X đến cuộc cách mạng Tân Hợi: Cuộc vận động Duy
Tân 1898, Tơn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi.


- Giải thích được vì sao các phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc diễn ra hết sức sôi
nổi, tiêu biểu là cuộc vận động Duy tân, phong trào Nghĩa Hoà đoàn, cách mạng Tân Hợi, ý nghĩa
lịch sử của các phong trào đó.


<i>2. Tư tưởng: </i>


- Có thái độ phê phán triều đại Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc trở thành miếng mồi ngon
cho các nước đế quốc xâu xé biểu lộ sự cảm thông, khâm phục nhân dân Trung Quốc trong cuộc
đấu tranh chống đế quốc đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi và vai trị của Tơn Trung Sơn.
<i><b>3. Kĩ năng: </b></i>


- Bước đầu nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để
Trung Quốc rơi vào tay đế quốc. Biết đọc kênh hình và sử dụng bản đồ Trung Quốc để trình bày
các sự kiện tiêu biểu của phong trào.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình
ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b> </b></i>



- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Bản đồ Trung Quốc trước sự xâm lược của các nước đế quốc.
- Các tài liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Bảng niên biểu về phong trào chống các nước đế quốc của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX


- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


MT: HS nắm được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.



h. Trình bày hậu quả sự xâm lược và chính sách thống trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ?
<b>- ĐN ngày càng lạc hậu. Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần cùng chết đói hàng loạt.</b>


- Ý nghĩa: Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất, chống chủ nghĩa thực dân, GPDT của nhân dân Ấn
Độ. Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân Ấn Độ lên cao, mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc
khởi nghĩa Bom-bay.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


Câu hỏi: Khoảng nửa sau thế kỉ XIX các nước đế quốc đã xâm nhập vào Trung Quốc như thế nào?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


- Vào khoảng từ nửa sau thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX do chính quyền Mãn Thanh suy yếu, hèn
nhát nên đất nước Trung Quốc rộng lớn có nền văn minh lâu đời, đã bị các nước đế quốc xâu xé
trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. Để hiểu rõ ta và bài 10 sẽ hiểu .


<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b> </b></i>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm</b>


MT: Nhận biết được những nét chính về sự xâm lược của các nước đế
quốc đối với đất nước Trung Quốc.


<b>GV: Sử dụng bản đồ Trung Quốc thế kỉ XIX giới thiệu điều kiện tự </b>
nhiên.



GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hoàn
thiện phiếu học tập


Câu 1. Em nêu nhận xét tình hình TQ cuối thế kỉ XIX
Câu 2. Trước tình hình đó các nước tư bản có âm mưu gì?
<b>Câu 3. Tại sao gọi là chiến tranh thuốc phiện?</b>


Câu 4. Sau cuộc chiến tranh này, tình hình Trung Quốc như thế nào?
- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn thiện,
chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. lĩnh vực kinh tế một nước giàu tài ngun thiên nhiên, đơng </i>
dân, chính quyền phong kiến thối nát.


<i>Câu 2. 1840-1842 Anh gây ra cuộc chiến tranh thuốc phiện mở đầu </i>
quá trình các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc.


<i>Câu 3. Thuốc phiện là món hàng đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho </i>
thương nhân người Anh .Thuốc phiện nhập lậu vào Trung Quốc gây
nên những tai hại về kinh tế ,xã hội . Lâm Tắc Từ ra lệnh tịch thu và
tiêu huỷ toàn bộ thuốc phiện. Điều đó khiến cho người Anh rất căm
tức,vin vào cớ bị thiệt hại, Anh gây chiến tranh với Trung Quốc


<i><b>GV Nêu tác hại của thuốc phiện -Liên hệ với tình hình hiện nay.</b></i>
<i>Câu 4. Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến.</i>
<b>GV hướng dẫn HS đọc kênh hình 42: Đây là bức tranh biếm hoạ </b>
phản ánh việc Trung Quốc dần dần trở trành thị trường béo bở, tranh
giành của các nước đế quốc. Trung Quốc được ví như chiếc bánh ngọt
khởng lồ nhưng khơng một quốc gia nào nuốt được . Cái bánh chia
sáu, trên có ghi dòng chữ "Trung Quốc, Mãn Châu, Triều Tiên". Ngồi
xung quanh là 6 người với những chiếc nĩa nhọn hoắt trong tay.
Kể từ trái sang phải là:-Hoàng đế Đức;TT Pháp; Nga Hoàng ; Nhật
Hoàng: TT Mĩ ; Thủ tướng Anh.


<b>GV giải thích thuật ngữ '' Nửa thuộc địa,nửa phong kiến" Là : Thực </b>
chất là thuộc địa nhưng chế độ phong kiến được duy trì để làm tay sai
cho thực dân.


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


MT: Hiểu được phong trào đấu tranh của ND Trung Quốc cuối TK
XIX đầu TK XX


<i><b> (Hướng dẫn lập niên biểu)</b></i>


<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>


<b>I-Trung Quốc trước nguy</b>
<b>cơ bị các nước chia xẻ</b>
- Cuối thế kỉ XIX Trung
Quốc là một nước giàu tài
nguyên thiên nhiên, đơng
dân, chính quyền phong


kiến thối nát.


- Năm 1840 thực dân Anh
gây ra cuộc chiến tranh
thuốc phiện mở đầu quá
trình xâm chiếm Trung,
biến Trung quốc trở thành
nước nửa thuộc địa, nửa
phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b> </b></i>



Câu 1. Trước nguy cơ xâm lược của các nước đế quốc và sự hèn yếu
của triều đình Mãn Thanh nhân dân Trung Quốc có thái độ ntn?
<b>Câu 2. Hãy nêu các phong trào đấu tranh tiêu biểu của nhân dân </b>
Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?


<b>Câu 3. Ý nghĩa và kết quả của cuộc vận động Duy Tân?</b>


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đởi thảo
luận dưới sự hở trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính. .
<i>Câu 1. Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra mạnh mẽ chống đế </i>
quốc và phong kiến


<i>Câu 2. Cuộc kháng chiến chống Anh( 1840-1842 ). Phong trào nơng </i>
dân Thái Bình Thiên Quốc( 1881-1884). Cuộc vân động Duy



Tân(1898) của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu. Phong trào nghĩa
Hoà Đoàn vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.


<b>GV: Trước nguy cơ xâm chiếm của các nước đế quốc, để canh tân đất</b>
nước, một số người trong giai cấp thống trị Trung Quốc chủ trương
cải cách chính trị là thay thế chế độ quân chủ chuyên chế bằng chế độ
quân chủ lập hiến, theo con đường Minh Trị Duy Tân của Nhật Bản.
<i>Câu 3. Ý nghĩa: Làm lung lay trật tự nền tản phong kiến. mở đường </i>
cho trào lưu tư tưởng mới xâm nhập vào Trung Quốc


<b>* Hoạt động 3: Hoạt động cặp đơi</b>


MT: Hiểu và trình bày được nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cách
mạng Tân Hợi.


<b>GV: Sau các cuộc đấu tranh bị đành áp phong trào đấu tranh của nhân</b>
dân TQ không dừng lại mà vẫn tiếp tục.


<b>GV: Đầu thế kỉ XX giai cấp tư sản hình thành tập hợp lực lượng đấu </b>
tranh. Tiêu biểu là Tôn Trung Sơn.


<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>
<b>GV: giới thiệu về Tơn Trung Sơn(1866-1925)</b>
Câu 1. Nêu hoạt động tích cực của Tôn Trung Sơn?


<i><b>Câu 2. Tổ chức của Đồng Minh Hội là tổ chức của giai cấp nào?</b></i>
Câu 3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi?


- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao đởi.


- Các cặp đơi làm việc, hoàn thiện sản phẩm, dưới sự hướng dẫn giúp
đỡ của GV.


- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo sản
phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hoàn thiện và
chốt các ý chính.


<i><b>Câu 1. Thành lập Trung Quốc đồng minh hội, đề ra học thuyết Tam </b></i>
dân.


<i>Câu 2. Là chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản.</i>


<b>GV: Sử dụng lược đồ(H45 trang 61 SGK) tường thuật diễn biến của </b>
cuộc cách mạng Tân Hợi.


Anh 1840-1842


- Phong trào Thái Bình
Thiên Quốc (1851-1864)
- 1898 phong trào Duy tân
của Khang Hữu Vi và
Lương Khải Siêu.


- 1900 phong trào Nghĩa
Hoà Đoàn.


<i><b> Ý nghĩa: Làm lung lay trật </b></i>
tự nền tản phong kiến, mở


đường cho trào lưu tư
tưởng mới xâm nhập vào
Trung Quốc.


<b>III/Cách mạng Tân Hợi </b>
<b>(1911):</b>


- Tháng 8/1905 Trung
Quốc đồng minh hội thành
lập Đánh đuổi triều Mãn
Thanh khôi phục Trung
Quốc.


- 29/12/1911 Chính phủ
lâm thời được thành lập.
- 2/1912 Viên Thế Khải lên
làm tổng thống ,cách mạng
kết thúc.


<i>* Kết quả: Lật đổ chế độ </i>
PK hơn 2000 năm tồn tại.
<i>* Ý nghĩa: Mở đường cho </i>
cách mạng tư sản phát triển
ở Trung Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b> </b></i>



<i>Câu 3. Lật đổ chế độ phong kiến hơn 2000 năm tồn tại.</i>
Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên ở Trung Quốc.



Mở đường cho cách mạng tư sản phát triển ở Trung Quốc.
Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc châu Á.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Củng cố kiến thức để hiểu rõ sự xâm lược của các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc.
* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (dạng câu hỏi)


- GV giao nhiệm vụ cho HS.
h. ý nghĩa cách mạng Tân Hợi .


h. Lập bảng niên biểu về phong trào đấu tranh của Trung Quốc chống đế quốc ở giữa thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


MT: Vận dụng kiến thức đã học để lập niên biểu về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung
Quốc từ giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.


<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:



<i>Câu hỏi: Nhận xét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Trung Quốc.</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Rộng khắp liên tiếp diễn ra thể hiện ở mọi hình thức, ảnh hưởng lớn đối với phong trào giải
phóng dân tộc ở 1 số nước châu Á.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


Học bài và chuẩn bị bài sau " Cách mạng Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX".
- Sự xâm lược của các nước thực dân đối với các nước Đông Nam Á.


- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Đông Nam Á.
<i><b>* Rút kinh nghiệm :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b> </b></i>



<b> </b>


<b>TIẾT 17 BÀI 11: </b>

<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX</b>


<b>I - Mục tiêu bài học:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>



- Nêu được sự thống trị, bóc lột của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân làm cho phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở các nước Đông Nam Á.


- Lí giải được trong khi giai cấp phong kiến trở thành công cụ, tay sai cho chủ nghĩa thực dân thì
giai cấp tư sản dân tộc ở các nước thuộc địa, mặt dù cịn non yếu, đã tở chức, lãnh đạo các phong
trào đấu tranh. Đặc biệt, giai cấp công nhân ngày một trưởng thành, từng bước vươn lên nắm giữ
vai trò lãnh đạo trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.


- Lập niên biểu những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu vào cuối thế kỉ XIX - đầu
thế kỉ XX diễn ra ở các nước Đông Nam Á, trước tiên là ở In-đơ-nê-xi-a, Phi-líp-pin,
Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam.


<i>2. Tư tưởng:</i>


- Nhận thức đúng về thời kì phát triển sơi nởi của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa
đế quốc, chủ nghĩa thực dân.


- Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do và tiến bộ của nhân dân
các nước trong khu vực.


<i>3. Kỹ năng: </i>


- Sử dụng lược đồ Đơng Nam Á cuối thế kỉ XIX để trình bày những sự kiện tiêu biểu..


- Phân biệt những nét chung, riêng của các nước trong khu vực ĐNA cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ
XX.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình


ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX.


- Các tài liệu về các nước Đông Nam Á.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Bảng niên biểu về phong trào chống các nước đế quốc của nhân dân các nước Đông Nam Á từ
giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX


- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b> </b></i>



<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…



<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


MT: HS nắm được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
h. - Trung Quốc là nước thế nào ở cuối thế kỉ XIX?


Cuối thế kỉ XIX Trung Quốc là một nước:giàu tài ngun thiên nhiên, đơng dân, chính quyền
phong kiến thối nát.


- Kết quả , ý nghĩa cách mạng Tân Hợi .
<b>+ Lật đổ chế độ PK hơn 2000 năm tồn tại. </b>


<b>+ Mở đường cho cách mạng tư sản phát triển ở Trung Quốc</b>


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


Câu hỏi: Khoảng nửa sau thế kỉ XIX nghĩa thực dân phương Tây đã xâm lược các nước Đông
Nam Á như thế nào?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, khi chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, các nước
tư bản đua nhau xâm chiến thuộc địa. Ở câu Á, Ân Độ đã trở thành thuộc địa của Anh, Trung
Quốc bị các đế quốc xâu xé, cịn các nước Đơng Nam Á, trong đó có Việt Nam thì như thế nào?
Chúng ta tìm hiểu qua bài học hơm nay..



<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt</b>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.</b>


MT: Biết được quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân đối với
các nước Đông Nam Á


<i><b>GV sử dụng lược đồ Các nước Đông Nam Á, giới thiệu : vị trí địa lý,</b></i>
tầm quan trọng chiến lược, tài nguyên, là khu vực có nền văn minh
lâu đời.


<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>


Câu 1. Nhận xét về vị trí địa lý của các quốc gia Đơng Nam Á?
Câu 2. Tại sao Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các
nước tư bản phương Tây?


Câu 3. Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đơng Nam
Á có điểm gì chung?


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đổi
thảo luận dưới sự hổ trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.



<i>Câu 1. Nằm trên đường hành hải từ Tây sang Đơng, có vị trí chiến </i>
lược quan trọng.


<b>HS: Đọc phần tư liệu trong SGK, trang 63.</b>


<i><b>Câu 2. Vì các nước tư bản cần thị trường, thuộc địa mà Đông Nam Á</b></i>
là vùng chiến lược quan trọng, lại giàu tài nguyên, chế độ phong


<b>I. Quá trình xâm lược của</b>
<b>chủ nghĩa thực dân ở các </b>
<b>nước Đông Nam Á</b>


- Đơng Nam Á có vị trí
chiến lược quan trọng, giàu
tài nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b> </b></i>


kiến đang suy yếu,...


<b>GV: Dùng lược đồ chỉ các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa </b>
của thực dân phương Tây: Anh => Mã Lai, Miến Điện ; Pháp =>
Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia; Tây Ban Nha rồi Mỹ => Phi-líp-pin;
Hà Lan => In-đơ-nê-xi-a; Anh, Pháp chia nhau "khu vực ảnh hưởng"
ở Xiêm.


<b>- Như vậy đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước </b>
Đông Nam Á thành thuộc địa phụ thuộc của các đế quốc phương
Tây


<i>Câu 3. HS: Vơ vét tài nguyên, khủng bố, đàn áp, chia để trị.</i>


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động thảo luận nhóm</b>


MT: Hiểu được những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc ở
khu vực Đông Nam Á.


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hoàn
thiện phiếu học tập


<i>Câu hỏi: Thái độ của nhân dân Đông Nam Á trước hoạ mất nước và </i>
chính sách cai trị hà khắc đó?


GV hướng dẫn HS đọc SGK, lập bảng niên biểu (theo mẫu sau)
- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


+ Các cuộc đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc phát triển
liên tục, rộng khắp.


Hoàn thành niên biểu


<b>II. Phong trào đấu tranh </b>
<b>giải phóng dân tộc.</b>



<i>Niên biểu phong trào đấu tranh GPDT của các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX –đầu thế kỉ XX.</i>
<b>Tên nước</b> <b>Thời gian</b> <b>Phong trào tiêu biểu</b> <b>Thành quả bước đầu</b>
<b>In-đô-nê-xi-a</b> 1905


1908 Thành lập Cơng đồn xe lửa.Thành lập hội liên hiệp cơng nhân Đảng cộng sản In-đơ-nê-xi-a được thành lập
<b>Phi-líp-pin</b> 1896 - 1898 Cách mạng bùng nở Nước Cơng hồ Phi-líp-pin


ra đời
<b>Cam-pu-chia</b> 1863 - 1866


1866 - 1867


Khởi nghĩa ở Ta Keo
Khởi nghĩa ở Cra-chê


<b>Lào</b> 1901


1901 - 1907 Đấu tranh vũ trang ở Xa-van-na-khétKhởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven Gây cho Pháp nhiều tổn thất
<b>Việt Nam</b> 1885 - 1896


1884 - 1913


Phong trào Cần Vương.
Khởi nghĩa Yên Thế.


Gây cho Pháp nhiều tổn thất
Bước đầu thành lập liên
minh chống Pháp



<b>Miến Điện</b> 1885 Kháng chiến chống thực dân Anh.
<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b> </b></i>



* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (dạng câu hỏi)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. + Nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
+ Nguyên nhân thất bại của phong trào?


( Gợi ý: + Nhận xét: Phong trào phát triển liên tục, rộng khắp. thu hút nhiều tầng lớp nhân dân
tham gia. Đấu tranh bằng nhiều hình thức nhưng chủ yếu là đấu tranh vũ trang.


+ Nguyên nhân thất bại: Thực dân phương Tây đang mạnh. Chế độ phong kiến suy yếu
không lãnh đạo được phong trào đấu tranh. Phong trào tiếu thiếu tổ chức, đường lối và lực lượng
lãnh đạo.)


h. Lập bảng niên biểu về phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á chống CNTD phương
Tây ở giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong q trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>



MT: Vận dụng kiến thức đã học để lập niên biểu về phong trào đấu tranh của nhân dân các nước
Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.


<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Nhận xét về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Đông Nam </i>
Á từ giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Rộng khắp liên tiếp diễn ra thể hiện ở mọi hình thức, ảnh hưởng lớn đối với phong trào giải
phóng dân tộc ở 1 số nước châu Á.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: " Nhật Bản giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ".
- Cuộc Duy Tân Minh Trị diễn ra như thế nào ?


- Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc như thế nào ?
<i><b>* Rút kinh nghiệm :</b></i>



………...


<b>TIẾT 18 BÀI 12 </b>

<b>NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX</b>


<b>I Mục tiêu bài học: </b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- HS nêu và lí giải được những cải cách tiến bộ của Minh Trị năm 1868. Thực chất là cuộc CMTS
mở đường cho Nhật phát triển sang chủ nghĩa đế quốc.


- Trình bày nội dung, ý nghĩa cuộc Duy Tân Minh Trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b> </b></i>


<i>2. Tư tưởng:</i>


- HS nhận thức được vai trò, ý nghĩa những chính sách cải cách tiến bộ đó đối với sự phát triển của
xã hội.. Giải thích được vì sao chiến tranh gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.


<i>3. Kĩ năng:</i>


- Sử dụng được bản đồ để trình bày những sự kiện có liên quan.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình
ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>


- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Lược đồ đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX .
- Chân dung Minh Trị thiên hoàng.


- Các tài liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


MT: HS nắm được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.


h. Trình bày quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á?



h. PTGPDT của các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX diễn ra như thế nào?
- Đơng Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên.


- Thực dân phương tây xâm lược, biến Đông Nam Á thành thuộc địa, phụ thuộc.
- Phong trào đấu tranh nổ ra rộng khắp , gây cho Pháp nhiều tổn thất nặng nề .
GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


Câu hỏi: Khoảng nửa sau thế kỉ XIX các nước đế quốc đã xâm nhập vào Trung Quốc như thế nào?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


Để HS hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Minh Trị năm 1868. Thực chất là cuộc cách mạng
tư sản mở đường cho Nhật phát triển sang chủ nghĩa đế quốc. Để thấy được sự phát triển của nước
Nhật ta tìm hiểu bài 12 sẽ rõ .


<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức chuẩn cầnđạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b> </b></i>



MT: Trình bày được những nội dung chính, ý nghĩa của cuộc
Duy Tân Minh Trị.


<b>GV Sử dụng lược đồ"Đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX đầu XX"</b>
Giới thiệu sơ lược về vị trí địa lí, diện tích, chế độ chính trị của
Nhật Bản.



- Nhật Bản là một quốc gia đảo ở Đông Bắc châu Á trải dài theo
hình cánh cung gồm 4 đảo: Hơn su, Hóc-cai-đô,Kiu –si- u và
Si-cô-cư, diện tích 374.000km tài nguyên nghèo nàn, là 1 nước
phong kiến nông nghiệp.


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc,
hoàn thiện phiếu học tập


Câu 1. Tình hình Nhật Bản trước cuộc Duy Tân như thế nào?
<i><b>Câu 2. Đứng trước nguy cơ bị xâm lược, Nhật Bản đã làm như</b></i>
<i><b>thế nào để bảo vệ nền độc lập dân tộc? </b></i>


Câu 3. Nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị.


<i><b>Câu 4. Cuộc duy Tân có tác dụng như thế nào đối với kinh tế , xã</b></i>
hội Nhật Bản?


- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ
trợ, hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bở sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i><b>Câu 1. Chế độ phong kiến Nhật đang suy thái, mục nát. Các nước</b></i>


phương Tây đòi Nhật mở cửa.


<i>Câu 2. Đã tiến hành cải cách lớn mà lịch sử gọi là Duy Tân Minh</i>
trị.


<i><b>Câu 3. GV Giới thiệu vài nét về Thiên Hoàng Minh Trị.</b></i>
-Kinh tế: Thống nhất tiền tệ, phát triển kinh tế TBCN ở nông
thôn.Xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá cầu cống.


-Chính trị, xã hội: Cải cách chế độ nông nô đưa quý tộc tư sản
hóa lên cầm quyền.Ban hành hiến pháp 1889.


- Giao dục bắt buộc, đưa HS du học, chú trọng nội dung KH-KT
-Quân sự; Huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây,thực hiện
NVQS, phát triển kinh tế quốc phịng.


<i>Câu 4. Nhật Bản thốt khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, mở</i>
đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển và chuyển sang chủ nghĩa
đế quốc.


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động cặp đôi. </b>


MT: Biết được những biểu hiện sự hình thành CNĐQ ở Nhật Bản
vào cuối thế kỉ XIX đầu XX


<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>


<b>Câu 1. Những biểu hiện chủ yếu chứng tỏ Nhật chuyển sang giai</b>
đoạn chủ nghĩa đế quốc?



- Trước cuộc Duy Tân Nhật Bản
là một nước Phong kiến lạc hậu.
- Các nước phương Tây tìm
cách xâm lược Nhật.


- 1868 Thiên Hoàng Minh Trị
tiến hành cải cách các mặt
- Kinh tế: Thống nhất tiền tệ,
phát triển kinh tế TBCNở nơng
thơn.


- Chính trị, xã hội: Cải cách chế
độ nông nô đưa quý tộc tư sản
hóa lên cầm quyền.


- Giao dục bắt buộc, đưa HS du
học.


- Quân sự; Huấn luyện quân đội
theo kiểu phương Tây.


<i>Kết quả: Đưa nước Nhật thoát </i>
khỏi thuộc địa và phát triển
thành 1 nước tư bản.


<b>II/ Nhật Bản chuyển sang chủ </b>
<b>nghĩa đế quốc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b> </b></i>




<i><b>(GV hướng dẩn HS tham khảo phần chữ in nghiêng SGK)</b></i>


<b>Câu 2. Trong giai đoạn phát triển lên đế quốc chủ nghĩa Nhật đã</b>
mở rộng bành trướng như thế nào?


- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao đởi.
- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm, dưới sự hướng dẫn
giúp đỡ của GV.


- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo sản
phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hồn thiện
và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế công nghiệp,đã</i>
kéo theo sự tập trung trong sản xuất, thương nghiệp .ngân
hàng.Nhiều công ty độc quyền như Mit xưi, Mit-su-bi-si. Giữ
vai trò to lớn trong đời sống kinh tế chính trị của nước Nhật.
<i><b>GV: Giới thiệu vài nét về công ty độc quyền Mit-xưi, </b></i>
Mit-su-bi-si. 2 công ty này nắm nhiều ngành kinh tế lớn quan trọng, khai
mỏ, điện, dệt chi phối đời sống, xã hội Nhật.


(Có thể đi trên chiếc tàu thủy của hảng Mit- xưi, chạy bằng than
đá Mit- xưi,cập bến, đi tàu điện, đọc sách đều do Mit- xưi tạo ra.)
<i>Liên hệ: Hàng hóa Mít –xưi và Mít –sư-bi-si đều có mặt tại Việt</i>
Nam.


- Hàng Nhật đạt về chất lượng số 1 trên thị trường được nhiều
nước ưa chuộng.



<i>Câu 2. Xâm chiếm thuộc địa (Đánh TQ, Nga, chiếm Triều Tiên)</i>
Chiếm bản đảo Liêu Đơng,Phía Nam đảo Xa-kha-lin, cảng Lữ
Thuận, chiếm Sơn Đông (TQ)


<i><b>GV Sơ kết: Nhật Bản là nước phong kiến, song nhờ cải cách nên</b></i>
khơng chỉ thốt khỏi số phận một nước thuộc địa mà trở thành
một nước tư bản và tiến lên chủ nghĩa đế quốc và cũng tiến hành
xâm chiếm thuộc địa.


+ Xuất hiện nhiều công ty độc
quyền, Mit xưi và Mit-su-bi-si.
+ Phát triển công nghiệp ngân
hàng.


+ Xâm chiếm mở rộng thuộc địa
(TQ, Nga,Triều Tiên)


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Củng cố kiến thức để hiểu rõ sự xâm lược của CNTD phương Tây đối với nước Nhật Bản ở
giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nhưng Nhật đã tiến hành cải cacgs để phát triển.


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (dạng câu hỏi)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Nhật Bản thở thành nước đế quốc?
- Vì sao Nhật Bản không bị biến thành thuộc địa hay nửa thuộc địa?


- GV phát phiếu học tập cho HS.



- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b> </b></i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Nhận xét về đất nước Nhật Bản từ giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. </i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Nhật Bản đã tiến hành canh tân trên tất cả mọi lĩnh vực để phát triển đất nước. Cuối thế kỉ
XIX – đầu thế kỉ XX Nhật Bản đã trở thành một nước tư bản công nghiệp.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


- Học thuộc bài 2,6,10,12 để tiết sau tiến hành kiểm tra 1 tiết .
- Xem kĩ các sự kiện lịch sử chương I,II,III để làm trắc nghiệm.
<i><b>* Rút kinh nghiệm :</b></i>



………...
………
………
………



<b> </b>


<b>TIẾT 19 KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức: Nắm lại một số kiến thức trọng tâm đã học.</b>


- Trình bày được những cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu và giải thích được vì sao gọi là cách
mạng tư sản.


- Nêu được đặc điểm chung của chủ nghĩa đế quốc và vị trí của các đế quốc.
- Trình bày được những sự kiện ở cuộc cách mạng Tân Hợi.


- Lí giải được nguyên nhân các nước xâu xé Trung Quốc, giai cấp lãnh đạo Đồng Minh Hội
- Nêu được nguyên nhân, nội dung và nhận xét kết quả của cuộc Duy Tân Minh Trị.


2. Tư tưởng:


- Giáo dục HS thấy được CMTS đã làm cho CNTB phát triển, thắng lợi đối với chế độ phong
kiến, đẩy xã hội loài người tiến thêm một bước xa hơn.


- Căm ghét CN thực dân, trân trọng nền độc lập dân tộc, biết ơn những người đã hy sinh vì đất
nước.



- Giáo dục tinh thần tích cực, ý thức độc lập trong làm bài kiểm tra.
3. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng trình bày, phân tích, giải thích, so sánh, nhận xét.
<b>- Rèn luyện tính trung thực trong kiểm tra.</b>


<b>II . Tài liệu và phương tiện:</b>


<b>GV: Đề kiểm tra đã chẩn bị để phát cho HS.</b>
<b>HS : Bút viết học bài kĩ để làm bài.</b>


<b>III. Các hoạt đơng dạy và học:</b>


<b>1. Ơn định tổ chức: BCS lớp báo cáo sỉ số, việc chuẩn bị bài ở nhà của các bạn .</b>
<b>2. GV phát đề kiểm tra.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b> </b></i>



<b>4. GV nhắc nhở HS xem lại bài kiểm tra cẩn thận và chuẩn bị nộp bài .</b>
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà.</b>


- Xem trước bài 13 “Chiến tranh thế giới thứ I” trả lời các câu hỏi trong bài .
+ Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh.


+ Diễn biến của cuộc chiến tranh.
+ Kết quả của cuộc chiến tranh.
<b>* Rút kinh nghiệm .</b>


………
………


<b>……… </b>
<b> Ngày dạy: 3/11/2016T1.8/5.8/3,T3.8/7,T4.8/8,T5.8/4</b>


Ngày dạy: 4/11/2017 T1.8/6
<b> CHƯƠNG IV</b>


<b>TIẾT 20 BÀI 13 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)</b>
<b>I Mục tiêu bài học: </b>


<i>1. Kiến thức: HS nêu được:</i>


- Những nét chính về mâu thuẩn giữa các nước đế quốc và sự hình thành hai khối quân sự ở Châu
Âu: khối Liên minh (Đức, Aó - Hung, I-ta-li-a) và khối Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga)


- Lí giải được chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, vì
bản chất của các nước đế quốc là gây chiến tranh xâm lược.


- Trình bày sơ lược diễn biến qua 2 giai đoạn:
+ 1914-1916: Ưu thế về Đức, Aó – Hung, I-ta-li-a.
+ 1917-1918: Ưu thế về Anh , Pháp.


- Hậu quả của chiến tranh.
<i>2. Tư tưởng: </i>


- Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hồ bình ủng hộ đấu tranh của
nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.


<i>3. Kĩ năng:</i>


- Phân biệt đựơc phái niệm"chiến tranh đế quốc" "chiến tranh cách mạng","chiến tranh chính


nghĩa", "chiến tranh phi nghĩa".


- Biết trình bày diễn biến cơ bản của Chiến tranh thế giới I trên bản đồ thế giới.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình
ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918.


- Bảng niên biểu về sự kiện chính của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918, giai đoạn 1.
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b> </b></i>



- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Lập niên biểu về giai đoạn 1 của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>



<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


MT: HS nắm được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.


h. - Nêu nội dung chủ yếu của cuộc Duy Tân Minh Trị của Nhật Bản?
<b>- Trước cuộc Duy Tân Nhật Bản là một nước Phong kiến lạc hậu.</b>
- Các nước phương Tây tìm cách mở cửa Nhật.


1868 Thiên Hoàng Minh Trị tiến hành cải cách
-Kinh tế.- Chính trị, xã hội, quân sự.


Tính chất: Cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để.


MT: HS hiểu được nguyên nhân, diễn biến của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
Câu hỏi: Nền kinh tế các nước tư bản phát triển như thế nào? Đã nảy sinh điều gì?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


Trong lịch sử loài người đã từng có nhiều cuộc chiến tranh diễn ra, song tại sao có cuộc
Chiến tranh thế giới thứ nhất? Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của nó ra sao? Các em hãy vào bài


học để giải đáp những vấn đề nêu trên.


<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt</b>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm</b>


MT: Hiểu rõ sự phát triển không đều của các nước đế quốc, giải
thích được mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm.


Câu 1. Tình hình kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế
kỉ XX?


Câu 2. Vì sao các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị chiến tranh?
- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. Một số nước đi vào con đường tư bản chủ nghĩa muộn, phát </i>
triển nhanh, ít thuộc địa. Các đế quốc (già) thì chiếm phần lớn
thuộc địa. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa trở nên
căng thẳng.



<b>I- Nguyên nhân dẫn đến </b>
<b>chiến tranh:</b>


<b>Nguyên nhân: Mâu thuẫn </b>
giữa các nước đế quốc về thị
trường và thuộc địa:


- Đức, Áo-Hung,Ývà Anh,
Pháp, Nga Mâu thuẫn lẫn
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b> </b></i>



<i>Câu 2. Mong muốn thanh toán đối thủ để chia lại thuộc địa, làm bá </i>
chủ thế giới.


<b>GV Sự tranh giành thị trường và thuộc địa giữa các nước đế quốc </b>
tất yếu đưa đến việc gây chiến tranh để chia lại đất đai trên thế giới.
Đức là nước hung hăng nhất. Ở châu Âu hình thành 2 khối quân sự
kình đich nhau, Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a>< Anh, Nga, Pháp. Ngoài
ra giai cấp tư sản cầm quyền ở các nước muốn lợi dụng chiến tranh
để đàn áp phong trào công nhân và phong trào GPDT..


<i><b>THGDBVMT: Bọn thực dân đế quốc tăng cường khai thác tài </b></i>
<i>nguyên các nước thuộc địa.</i>


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


MT: Trình bày sơ lược diễn biến của chiến tranh, giai đoan 1.
<b>GV dùng lược đồ CTTG thứ nhất để tường thuật diễn chính cuộc </b>


CTTG .


- Giai đoạn I: Năm 1914-1916 ưu thế thuộc về phe liên minh
- Giai đoạn II: Năm 1917-1918 Ưu thế thuộc về phe Hiệp ước.
<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>


Câu 1. Sự kiện nào mở đầu cho cuộc Chiến tranh thế giới I.
Câu 2. Phe Liên minh đã tấn công như thế nào?


<b>Câu 3. Vì sao cuộc chiến tranh năm 1914-1918 lại gọi là cuộc </b>
Chiến tranh thế giới?


<b>Câu 4. Cuộc Chiến tranh thế giới I đã làm cho nhân dân thế giới </b>
như thế nào?


<b>Câu 5. Thời kì đầu của cuộc chiến xãy ra như thế nào?</b>


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đởi
thảo luận dưới sự hở trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bổ sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.


GV gọi HS lên trình bày diễn biến cuộc chiến tranh thế giới I bằng
lược đồ.


<i>Câu 1. GV: Ngày 28-7-1914 Aó –Hung tuyên chiến với Xéc Bi </i>
<i>Câu 2.+ Ngày 1-8 Đức tuyên chiến với Nga </i>



+ Ngày 3-8 Đức tuyên chiến với Pháp.
+ Ngày 4-8 Anh tuyên chiến với Đức.


+ Ở mặt trận phía Tây Đức tấn cơng chớp nhống Pháp.
+ Ở mặt trận phía Đơng Nga tấn cơng Pháp.


+ Năm 1916 chiến tranh chuyển sang cầm cự giữa 2 phía.


<i>Câu 3. Lúc đầu chỉ có 5 cường quốc châu Âu tham gia, sau đó 38 </i>
nước trên thế giới bị lơi cuốn vào vịng chiến tranh. Chiến sự xảy ra
ở nhiều nơi, trên nhiều lục địa, biển và đại dương nhưng chiến
trường chính là là châu Âu.


- HS trình bày, GV nhận xét, đánh giá, bở sung.
<i>Câu 4. Nhân dân chết chóc, đói khổ, thương vong . </i>


<i>Câu 5. Diễn ra giữa các khối nước Châu Âu, sau đó kéo sang nhiều</i>
nước.


<b>II- Những diễn biến chính </b>
<b>của chiến sự:</b>


<i>Giai đoạn I: Năm 1914-1916</i>
ưu thế thuộc về phe Liên
minh.


Ngày 28-7-1914 Aó –Hung
tuyên chiến với Xéc Bi
-Ngày 1-8 Đức tuyên chiến
với Nga



- Ngày 3-8 Đức tuyên chiến
với Pháp .


- Ngày 4-8 Anh tuyên chiến
với Đức .


- Ở mặt trận phía Tây Đức
tấn cơng chớp nhống Pháp .
- Ở mặt trận phía Đơng Nga
tấn cơng Pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b> </b></i>



- Năm 1916 chiến tranh chuyển sang cầm cự giữa 2 phía.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Củng cố kiến thức để hiểu rõ mâu thuẫn của các nước đế quốc về kinh tế và thuộc địa đã dẫn
đến Chiến tranh thế giới I. Diễn biến của chiến tranh.


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (dạng câu hỏi hay bài tập)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Cho HS lập niên biểu về sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918, giai đoạn I.


Thời gian Sự kiện


Cuối tháng 7 năm 1914
1-8 - 1914



3-.8- 1914
4-.8-.1914
Năm 1916


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


MT: Vận dụng kiến thức đã học để lập được niên biểu của cuộc Chiến tranh thế giới I.
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Vì sao các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị chiến tranh? </i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Vì các nước đế quốc mong muốn thanh tốn đối thủ để chia lại thuộc địa.
<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà


- Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa .


- Chuẩn bị tiết sau bài ” Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918.”
+ Kết quả của cuộc chiến tranh.


+ Tính chất của cuộc chiến tranh.
<i><b>* Rút kinh nghiệm :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b> </b></i>



<b> </b>


<b>TIẾT 21 BÀI 13 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918) (tt)</b>
<b>I Mục tiêu bài học: </b>


<i>1.Kiến thức: HS nêu được:</i>


- Những nét chính về mâu thuẩn giữa các nước đế quốc và sự hình thành hai khối quân sự ở Châu
Âu: khối Liên minh (Đức, Aó – Hung, I-ta-li-a) và khối Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga)


- Lí giải được chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, vì
bản chất của các nước đế quốc là gây chiến tranh xâm lược.


- Trình bày sơ lược diễn biến qua giai đoạn 2:
+ 1917-1918: Ưu thế về Anh , Pháp.


- Nêu hậu quả của chiến tranh.
<i>2. Tư tưởng: </i>


- Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hồ bình ủng hộ đấu tranh của


nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.


<i>3.Kĩ năng: </i>


- Phân biệt đựơc phái niệm"chiến tranh đế quốc" "chiến tranh cách mạng","chiến tranh chính
nghĩa", "chiến tranh phi nghĩa".


- Biết trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh trên bản đồ thế giới.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình
ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918.


- Bảng niên biểu về sự kiện chính của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918, giai đoạn 2.
- Bản thống kê kết quả của cuộc chiến tranh.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.



- Lập niên biểu về giai đoạn 2 của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b> </b></i>


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


MT: HS nắm được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
h. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh .


<b>ĐA: Nguyên nhân: Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa: - Đức </b>
,Áo-Hung,Ý và Anh, Pháp, Nga Mâu thuẫn lẫn nhau.


8-1914 chiến tranh bùng nổ.


MT: HS hiểu được diễn biến, hệ quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
Câu hỏi: Đến 1916 ưu thế về phe nào và kết thúc chiến tranh ra sao?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.



- Đến 1916 ưu thế về phe Liên minh nhưng trong thời gian cầm cự tình hình đã xoay chuyển
thế nào, chiến tranh kết thúc ra sao? Giai đoạn 2 diễn cuộc chiến tranh thế giới diễn biến ra sao,
kết quả thế nào? Các em hãy theo dõi bài học để giải đáp những vấn đề nêu trên.


<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức </b></i>


<b>Hoạt động dạy và học</b>
<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV dùng lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất để tường thuật
diễn biến chính của cuộc chiến tranh, giai đoạn II


- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi.
Câu 1. Giai đoạn 2 diễn ra thế nào?


GV gọi HS lên trình bày diễn biến cuộc chiến tranh thế giới I bằng
lược đồ.


Câu 2. Kết quả phe nào đã giành thắng lợi.


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đổi
thảo luận dưới sự hổ trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.
<i>Câu 1. Năm 1917-1918 Ưu thế thuộc về phe Hiệp ước.</i>


+ Năm 1917chiến sự xãy ra ở mặt trận Tây Âu. Phe Hiệp ước


phản công, phe Liên Minh thất bại hoàn toàn.


+ Ngày 7-11-1917 Cách mạng tháng 10 Nga thành công .
+ Tháng 7 -1918 quân Anh Pháp bắt đầu phản công


+ Tháng 9 -1918 quân Anh Pháp Mĩ bắt đầu phản công khắp nơi
đồng minh Đức lần lượt đầu hàng.


+ 9-11-1918 CM bùng nổ ở nước Đức lật đổ nền quân chủ
+ Ngày 11-11-1918 Đức đầu hàng không điều kiện .


<i>Câu 2. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại của phe Liên minh, phe</i>
Hiệp ước thắng lợi


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động cặp đơi</b>


MT: Trình bày được hậu quả của cuộc chiến tranh.
HS Đọc mục 3 SGK trang 72,73.


<b>II- Những diễn biến chính </b>
<b>của chiến sự:</b>


Giai đoạn II: Năm 1917-1918
Ưu thế thuộc về phe Hiệp ước.
- Năm 1917chiến sự xãy ra ở
mặt trận Tây Âu. Phe Hiệp ước
phản cơng , phe Liên minh thất
bại hồn tồn.


- Ngày 7-11-1917 Cách mạng


tháng 10 Nga thành công.
- Tháng 7 -1918 quân Anh
Pháp bắt đầu phản công.
- Tháng 9 -1918 quân Anh
Pháp Mĩ bắt đầu phản công
khắp nơi đồng minh Đức lần
lượt đầu hàng.


- 9-11-1918 Cách mạng bùng
nổ ở nước Đức lật đổ nền quân
chủ


- Ngày 11-11-1918 Đức đầu
hàng không điều kiện.


Chiến tranh kết thúc, phe Liên
minh thất bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b> </b></i>


<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>
Câu 1. Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất.


<b>Câu 2. Từ nguyên nhân, diễn biến và kết cục của Chiến tranh thế </b>
giới thứ nhất em hãy nêu tính chất của nó?


<i><b>Câu 3. Em suy nghĩ như thế nào về cuộc chiến tranh đó?</b></i>


- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao đởi.
- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm, dưới sự hướng dẫn
giúp đỡ của GV.



- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đôi trình bày báo cáo sản
phẩm, các cặp đơi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hoàn thiện
và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. Gây hậu quả nặng nề, 10 triệu người chết, 20 triệu bị </i>
thương, nhiều thành phố, làng mạc bị phá hủy, chi phí 85 tỉ đơ la.
<i>Câu 2. Là cuộc chiến tranh đế quốc, xâm lược và phi nghĩa.</i>
+ Đế quốc: Vì các nước đế quốc xâu xé đánh lẫn nhau.


+ Xâm lược: Mục đích cuối cùng là thơn tính, xâm chiếm lẫn nhau
muốn làm bá chủ thế giới.


+ Phi nghĩa: Vì cuộc chiến tranh này khơng đem lại lợi ích gì cho
nhân dân cả, mà chỉ đem lại thảm họa cgo người dân trên thế giới.
<i><b>Câu 3. Chiến tranh do giới cầm quyền ở các nước đế quốc gây ra </b></i>
nhằm thanh toán lẫn nhau để chia lại thuộc địa, làm bá chủ thế
giới, nhưng ND lao động là người phải gánh chịu mọi hy sinh về
người và của.


<i><b>THGDBVMT: Hậu quả chiến tranh tàn phá các nước gây nhiều </b></i>
<i>tổn thất cho nhân dân thế giới.</i>


<b>GV: Từ ý trên, giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế </b>
quốc, bảo vệ hồ bình.


<i><b>Liên hệ tình hình hiện nay.</b></i>



CMXHCN thắng lợi ở Nga. Cao trào cách mạng vô sản phát triển,
các dân tộc thuộc địa được thức tỉnh.


<b>thế giới thứ nhất:</b>


- Gây hậu quả nặng nề, 10 triệu
người chết , 20 triệu bị


thương , nhiều thành phố , làng
mạc bị phá hủy, chi phí 85 tỉ
đơ la.


<i>Tính chất:</i>


Là cuộc chiến tranh đế quốc,
phi nghĩa, phản động.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Củng cố kiến thức để hiểu rõ Chiến tranh thế giới I. Diễn biến của chiến tranh.
* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (dạng câu hỏi hay bài tập)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Cho biết kết quả cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.
h. Cho biết tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.


h. Lập bảng niên biểu về sự kiện chính của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918.
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong q trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cô giáo.


- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b> </b></i>



MT: Vận dụng kiến thức đã học để lập được niên biểu của cuộc Chiến tranh thế giới I.
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về cuộc chiến tranh thế giới I? </i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Giơí cầm quyền các nước đế quốc gây nhằm thanh toán lẫn nhau để chia lại thuộc địa, làm bá
chủ thế giới, nhưng nhân dân lao động lại là người gánh chịu hậu quả, mất mát về người và của,
gây đau thương cho nhân loại, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển của mỗi quốc gia, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến tình hình thế giới sau chiến tranh.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi trong sách sau phần học .
Lập niên biểu cuộc chiến tranh thế giới nhất 1914-1918.


+ Chuẩn bị bài sau" Tiết ôn tập lich sử thế giới cận đại(từ TK XIV-1917)


+ Những sự kiện lịch sử chính. Làm bài tập thực hành.


+ Hãy chọn những sự kiện tiêu biểu nhất của lịch sử thế giới cân đại và giải thích vì sao?
<i><b>* Rút kinh nghiệm</b></i>


<b>TIẾT 22 BÀI 14 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI(TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI </b>
<b>ĐẾN NĂM 1917)</b>


<b>I Mục tiêu bài học:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- Củng cố và lí giải các kiến thức lịch sử đã học một cách hệ thống .


- Trình bày tiến trình lịch sử thế giới cận đại và những nội dung chính của thời kì này.
<i>2. Tư tưởng:</i>


<b>- Giao dục tinh thần yêu quí tự do, đấu tranh để giành độc lập. </b>
<i>3. Kĩ năng:</i>


- Rèn luyện tốt hơn kĩ năng học tập về bộ môn lịch sử, chủ yếu là hệ thống hố ,phân tích sự
kiện ,khái quát rút ra kết luận ,lập bảng thống kê.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình trong SGK. Đưa ra nhận xét về những hình
ảnh sự kiện lịch sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>



<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.


- SGK, SGV Lớp 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Bản thống kê các cuộc CMTS, niên biểu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà..
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b> </b></i>



- Lập niên biểu về cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… </b></i>


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, đặt câu hỏi giao nhiệm </i>
vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: (Tạo tình huống học tập) </i>


MT: HS nắm được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
h. Kiểm tra theo câu hỏi ôn tập.



MT: HS hiểu được những sự kiện lịch sử thế giới cận đại (Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917).
GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


Câu hỏi: Cho biết những sự kiện chính diễn ra từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


Để củng cố kiến thức lịch sử đã học một cách hệ thống từ đầu năm học đến giờ ta đi vào
nghiên cứu bài Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917).


<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức </b></i>
<b>I/ Những sự kiện lịch sử chính:</b>


<b>MT: Liệt kê được những sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại. </b>
GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm cho HS.


N1,2: Nêu thời gian và kết quả các cuộc CMTS .


N3,4: Nêu thời gian và kết quả cuộc Duy tân Minh Trị, công xã Pa ri.


N4,5: Nêu thời gian và kết quả cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng tháng 10 Nga.
GV: (Dùng bảng thống kê trống đã chuẩn bị sẵn treo lên bảng chính)


- HS trao đởi, thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ, hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung,
góp ý.



- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hoàn thiện, chính xác hóa kiến thức và
chốt các ý chính hồn thành bảng thống kê.


<i> Bảng thống kê lịch sử thế giới cận đại ( Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917 ).</i>


<b>THỜI GIAN</b> <b> SỰ KIỆN</b> <b> KẾT QUẢ</b>


<b>8 / 1566</b> Cách mạng Hà Lan Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban nha


<b>1640 - 1688</b> CMTSAnh Lật đổ chế độ phong kiến ,mở đường cho CNTB phát triễn.


<b>1775</b> CTGĐL13 thuộc


địa Anh ở BM Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa .Thành lập hợp chủng quốc Mĩ (USA).
<b>1789 - 1794.</b> Cách mạng tư sản


Pháp.


Phá bỏ tận gốc chế độ phong kiến ,mở đường cho chủ nghĩa tư
bản phát triển ,ảnh hưởng sâu rộng trên toàn TG.


<b>1868</b> Minh Trị Duy tân Đưa Nhật chuyển sang chủ nghĩa tư bản và chuyển nhanh sang
chủ nghĩa đế quốc.


<b>1871</b> Công xã Pa-ri Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới lật đở chính
quyền của giai cấp tư sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b> </b></i>



Quốc .Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.


<b>1914 - 1918</b> Chiến tranh thế giới


thứ nhất.


Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa .Ảnh hưởng nghiêm
trọng đến tình hình thế giới sau chiến tranh.


<b>10/ 1917</b> Cách mạng tháng


Mười Nga. Là cuộc cách mạng vô sản thắng lợi đầu tiên trên thế giới.Mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại.
<b>II/ Những nội dung chủ yếu:</b>


<b> Hoạt động dạy và học</b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Cá nhân</b></i>


MT: Hiểu được những cuộc cách mạng tư sản.
<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>


Câu 1. Những sự kiện nào chứng tỏ sự ra đời của nền SX mới trong
lòng CĐPK?


Câu 2. Mâu thuẩn giữa giai cấp tư sản và chế độ phong kiến và các
tầng lớp nhân dân biểu hiện ở những điểm nào?


Câu 3. Những mâu thuẫn đó diễn đến kết quả gì?


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đởi thảo
luận dưới sự hở trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.



- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính


<i>Câu 1. Xuất hiện các công trường thủ công, máy móc được sử dụng </i>
trong sản xuất, kĩ nghệ đóng tàu, xuất nhập khẩu.


<i>Câu 2. Giai cấp phong kiến chiếm nhiều ruộng đất, cai trị độc đốn </i>
,khơng phải đóng thuế. Tư sản và nhân dân khơng có quyền lợi chính
trị, không có ruộng đất và phải đóng nhiều thứ thuế.


<i>Câu 3. Giai cấp tư sản lãnh đạo nhân dân làm cách mạng lật đổ chế độ</i>
phong kiến, thiết lập nên cộng hoà thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa
phác triển.


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


MT: Hiểu được sự xâm lược của thực dân phương Tây.
<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>


GV:Treo bản đồ thế giới HS chỉ những khu vực bị các nước PT xâm
lược.


Câu 1. Hậu quả xâm lược của thực dân phương Tây?


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đởi thảo
luận dưới sự hở trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính



<i>Câu 1. Xâm chiếm thuộc địa,vơ vét sức người,súc của nhân dân cực </i>
khổ. Phong trào đấu tranh xâm lược phác triển.


<b>* Hoạt động 3: Cá nhân </b>


MT: Hiểu được phong trào đấu tranh của công nhân các nước tư bản.
<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi </b>


<i><b>Câu 1. Nêu một số cuộc đấu tranh của nhân dân chống chủ nghĩa tư </b></i>
bản?


Câu 2. Kết quả của các phong trào đấu tranh.


<b>1.Những cuộc cách mạng </b>
<b>tư sản.</b>


<b>2.Sự xâm lược của thực </b>
<b>dân phương Tây . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b> </b></i>



- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đởi thảo
luận dưới sự hở trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính


<i>Câu 1. Khởi nghiã Li Ông Pháp năm 1831; Khởi nghĩa So-lê-din Đức</i>


năm1844.


Phong trào hướng chương Anh năm 1836-1844; Công xã Pa-ri Pháp
năm 1871.


<i>Câu 2. Các tổ chức công nhân được thành lập Chủ nghĩa khoa học ra </i>
đời.


<b>* Hoạt động 4: Cá nhân</b>


MT: Hiểu được sự phát triển của văn học nghệt huật, khoa học - kĩ
thuật.


<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi. </b>


<i>Câu 1. Nêu các thành tựu tiêu biểu của VHNT, khoa học - kĩ thuật thế</i>
kĩ XIX?


Câu 2. Tác dụng những thành quả mới đối với đời sống XH loài
người?


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đổi thảo
luận dưới sự hổ trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính


<i>Câu 1. Xuất hiện máy dệt, máy hơi nước, tàu hoả, tàu thuỷ, nhà văn, </i>
thơ, nhà tư tưởng lỗi lạc.



<i>Câu 2. Thúc đẩy kinh tế KHKT các nước phác triển vượt bậc, các dân</i>
tộc xích lại gần nhau hơn. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
nhân dân.


<b>* Hoạt động 5: Cá nhân</b>


MT: Hiểu được cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
<b>- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi. </b>


Câu 1 Nguyên nhân,tính chất của chiến tranh thé giới lần thứ nhất?
Câu 2. Kết cục của chiển tranh?


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đổi thảo
luận dưới sự hổ trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính


<i>Câu 1. +Tranh giành thị trường,thuộc địacủa các nước đế quốc.</i>
+Tính chất: Là cuộc chiến tranh đế quốc, phi nghĩa.
<i>Câu 2. Các nước đế quốc suy yếu, nhân loại bị thiệt hại nặng nề, </i>
phong trào CM thế giới lên cao. Tiêu biểu tháng lợi của cách mạng
XHCN tháng Mười Nga.


<b>4/Sự phát triển của văn </b>
<b>học nghệt huật,</b>


<b>khoa học - kĩ thuật.</b>



<b>5.Chiến tranh thế giới thứ </b>
<b>nhất.</b>


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b> </b></i>


h. Các câu hỏi trong khi ôn tập.


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


MT: Vận dụng kiến thức đã học để lập được niên biểu của các sự kiện lịch sử thế giới cận đại
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Em hãy nêu 5 sự kiện tiêu biểu lịch sử thế giới cận đại </i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.



+ Cách mạng Hà Lan: mở đầu lịch sử thế giới cận đại.
+ Cách mạng tư sản Pháp: cuộc CMTS triệt để.


+ Phong trào công nhân: cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản.
+ Sự ra đời của chủ nghĩa Mác: vũ khí đấu tranh của giai cấp công nhân thế giới.


+ Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự thắng lợi của CM tháng 10 Nga 1917:
mở ra một thời kì mới thời kì lịch thế giới hiện đại.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà.
Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi trong sách sau phần học .


Về nhà tự làm bài tập thực hành, chuẩn bị trước bài "Cách mạng tháng Mười Nga1917 và công
cuộc xây dựng cách mạng XH ở Liên Xô (1921-1941)


+ Hai cuộc CM ở nước Nga năm 1917.
- Tình hình nước Nga trước CM ntn?
- CM Tháng 2 năm 1917 diễn ra ra sao?


<i><b>* Rút kinh nghiệm :</b></i>


………
………
……….


Ngày dạy: 15/11/2017 T1.8/8, T4.8/5,T5.8/7
Ngày dạy: 17/11/2017 T2.8/6, T5.8/4



<b> LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM ( 1917- 1945)</b>
<b> CHƯƠNG I</b>


<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở LIÊN</b>
<b>XÔ (1921-1941)</b>


<b>TIẾT 23 BÀI 15 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CUỘC ĐẤU</b>
<b>TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921)</b>


<b>I-Mục tiêu bài học:</b>
<i>1. Kiến thức: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b> </b></i>



- Lí giải vì sao nước Nga Năm 1917 có hai cuộc cách mạng song song tồn tại.


- Trình bày diễn biến chính của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Cuộc đấu tranh bảo vệ
thành quả cách mạng.


- Phân tích ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga.
<i>2. Tư tưởng: </i>


- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cách mạng XHCN đầu tiên trên
thế giới.


<i>3. Kĩ năng: </i>


- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định nước Nga trên bản đồ và cuộc đấu tranh bảo vệ nước
Nga.



<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình. Bản đồ nước Nga trước chiến tranh thế giới
thứ nhất.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>


- Giao án, tranh ảnh, lược đồ nước Nga trước chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Tranh ảnh lược đồ có liên quan.


- Các tư liệu về nước Nga và cách mạng tháng Mười Nga.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến Nga và cách mạng tháng Mười Nga.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>


giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


MT: HS nắm được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.


h. Nhận xét của em về phong trào đấu tranh của công nhân 1840 đến 1914?


- Phong trào đấu tranh của công nhân nổ ra rầm rộ với nhiều hình thức khác nhau.
- Đấu tranh với nhiều hình thức, biểu tình, bãi cơng, thành lập cơng đồn.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Hình 52,53 trong SGK đã nói lên điều gì?


h. Vì sao nước Nga rút ra khỏi Chiến tranh thế giới nhất?


h. Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa đế quốc đã dẫn đến điều gì?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b> </b></i>



Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX đã dẫn đến
chiến tranh thế giới thứ nhất. Trong quá trình chiến tranh phong trào cách mạng của giai cấp công
nhân và nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc không ngừng phát triển, nổi bật là cách mạng
tháng Mười Nga. Cách mạng tháng Mười đã mở ra một thời kì mới của nhân loại.



<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>


<b> Hoạt động</b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt </b>
<i><b>Phần I. Hai cuộc cách mạng ở Nga 1917</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cặp đơi. </b>


MT: Tìm hiểu tình hình nước Nga trước cách mạng.
GV sử dụng bản đồ đế quốc Nga năm 1914.


- GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi.


Câu 1. Cuộc cách mạng 1905-1907 ở Nga đã làm được những
việc gì ?


Câu 2. Những tiền đề kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự bùng
nở cách mạng tháng Hai 1917.?


Câu 3. Nhận xét tình hình nước Nga qua hình 52 SGK?
- GV lập 2 em/ 1 bàn đọc SGK suy nghĩ, trao đổi.


- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm. GV quan sát, hướng
dẫn và giúp đỡ các cặp đôi trong quá trình thảo luận, trao đởi.
- GV u cầu bất cứ thành viên nào trong các cặp đôi báo cáo sản
phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dựa trên sản phẩm của HS giúp HS
hoàn thiện sản phẩm.


<i>Câu 1. Giáng một đồn nặng nề vào nền móng thống trị của chủ </i>


nghĩa tư bản. Làm suy yếu chế độ Nga Hoàng.


<i>Câu 2. + Chính trị: Nước Nga vẫn là nước đế quốc quân chủ </i>
Chuyên chế ,đứng đầu là Nga Hoàng.


Nga Hoàng tham gia chiến tranh thế giới thứ I.
+ Kinh tế: - Suy sụp, đời sống nhân dân cực khở.


Nga Hồng đã đẩy cả dân tộc Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
Gây những hậu quả nghiêm trọng.


+Xã hội: Mâu thuẩn sâu sắc => phong trào đấu tranh dâng cao.
HS đọc phần chữ in nhỏ SGK.


<i>Câu 3. Phương tiện canh tác lạc hậu ,phụ nữ làm việc ngồi đồng </i>
cịn đàn ông tham gia chiến tranh.


<i>GV: Kết luận Tất yếu phải bùng nổ cách mạng .</i>
<b>* Hoạt động 2: Hoạt động thảo luận nhóm. </b>
MT: Tìm hiểu cách mạng tháng Hai 1917.
GV giao các câu hỏi cho HS thảo luận nhóm.


<b>GV: Tường thuật diển biến cách mạng tháng Hai (từ bãi công </b>
chuyển thành khởi nghĩa vũ trang lật đổ chế độ chuyên chế)
Câu 1. Hãy nêu diễn biến của cuộc cách mạng tháng 2?
Câu 2. Phong trào cách mạng diễn ra như thế nào?


Câu 3. Sau cách mạng tháng Hai, tình hình nước Nga có gì nởi


<b>I/ Hai cuộc cách mạng ở </b>


<b>Nga 1917:</b>


1.Tình hình nước Nga trước
cách mạng:


<i>+Chính trị:</i>


Nước Nga vẫn là nước đế
quốc quân chủ chuyên chế
,đứng đầu là Nga Hoàng..
<i>+Kinh tế: Suy sụp, đời sống </i>
nhân dân cực khổ.


<i>+Xã hội:</i>


Mâu thuẫn sâu sắc => phong
trào đấu tranh dâng cao .


2. Cách mạng tháng Hai1917:
<i>a/Diễn biến:</i>


<b>- 23-2 cuộc biểu tình của </b>
cơng nhân ở Pê tơ rô grat.
- 26-2 tổng bãi công của công
nhân thành phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b> </b></i>


bật?


Câu 4. Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai đã làm được những


gì?


- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ
trợ, hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính về diễn biến
chính của cuộc CM.


<i>Câu 1.- 23-2 cuộc biểu tình của cơng nhân ở Pê tơ rô grat.</i>
- 26-2 tổng bãi công của công nhân thành phố.


- 27-2 dưới sự lãnh đạo của Đảng chuyển từ tởng bãi cơng chính
trị sang đấu tranh vũ trang. Lật đở chế độ Nga Hồng.


<i>Câu 2. - Diễn ra trong cả nước, khắp nơi quần chúng nổi dậy .</i>
<i><b>Câu 3. - Hai chính quyền song song và tồn tại:</b></i>


+ Xô viết : Đại biểu của công nhân, nơng dân và binh lính.
+Chính quyền lâm thời: Đại biểu tư sản, đại địa chủ tư sản hóa
<i>Câu 4. Lật đở chế độ Nga Hồng, quyền lực chuyển sang chính </i>
phủ lâm thời của giai cấp tư sản Nga và các xô viết của công, nông
,binh. Đã thực hiện thành công một phần nhiệm vụ cách mạng tư
sản.


<b>Tóm lại tình hình nước Nga sau cách mạng tháng Hai có hai chính</b>
quyền song song và tồn tại.



<i>Liên hệ: Cách mạng ở Việt Nam.</i>


chính trị sang đấu tranh vũ
trang, lật đở chế độ Nga
hồng.


<i>b/Chính quyền sau cách </i>
<i>mạng:</i>


+ Xô viết : Đại biểu của công
nhân, nông dân và binh lính.
+Chính quyền lâm thời: Đại
biểu tư sản, đại địa chủ tư sản
hố.


=>Hai chính quyền song song
và tồn tại.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Củng cố kiến thức về nước Nga trước CM với cuộc CM – 2.
* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học.


- GV giao nhiệm vụ cho HS.


+ Tìm hiểu tình hình nước Nga trước CM ntn?
+ CM Tháng 2 năm 1917 diễn ra ra sao ?
- GV phát phiếu học tập cho HS.



- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


MT: Rút ra bài học về vận dụng các hình thức đấu tranh.
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi: ( phát phiếu học tập )


Câu hỏi: Vì sao khi lật đở được chế độ quân chủ chuyên chế của Nga hoàng, ở nước Nga có 2
chính quyền song song tồn tại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b> </b></i>



- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
<i>- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có. </i>


Phong trào cách mạng diễn ra trong cả nước, quần chúng nổi dậy bầu ra các Xô Viết, bao gồm
đại biểu công nhân, nông dân và binh lính. Cùng thời gian đó giai cấp tư sản cũng thành lập chính
phủ lâm thời gồm đại biểu tư sản và địa chủ tư sản hóa. Cách mạng thắng lợi cả 2 chính quyền
cùng tồn tại.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà.
- GV giao nhiệm vụ về nhà.



+ Học bài theo câu hỏi SGK


+ Làm bài tập trong sách thực hành


+ Về nhà học thuộc bài và xem trước mục II của bài nầy để tiết sau học.
+ Cách mang tháng 10 Nga năm 1917 diễn ra như thế nào ?


+ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 10 .
<i><b>* Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………
<b>……… </b>


<b>TIẾT 24 BÀI 15 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH</b>
<b>BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917-1921) { TT}</b>


<b>I-Mục tiêu bài học:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- Giúp HS nêu được ; Những nét chính của tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX. Vì sao nước Nga
Năm 1917 có hai cuộc cách mạng.


- Trình bày những nét diễn biến chính của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Cuộc đấu tranh
bảo vệ thành quả cách mạng.


- Phân tích ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga.
<i>2.Tư tưởng:</i>



- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cách mạng XHCN đầu tiên trên
thế giới.


<i>3. Kĩ năng:</i>


- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định nước Nga trên bản đồ và cuộc đấu tranh bảo vệ nước
Nga.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình. Bản đồ nước Nga trước chiến tranh thế giới
thứ nhất.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>


- Giao án, tranh ảnh, lược đồ nước Nga trước chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Tranh ảnh lược đồ có liên quan.


- Các tư liệu về nước Nga và cách mạng tháng Mười Nga.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b> </b></i>



- Đọc trước bài học, xem hình ảnh 52, 53 tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả
lời các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến Nga và cách mạng tháng Mười Nga.
- Tập thuyết trình trước lớp.



<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
-Tranh ảnh, lược đồ nước Nga và cách mạng tháng Mười Nga.
<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


MT: HS nắm được các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
- Tình hình nước Nga trước cách mạng?


ĐA: +Chính trị: - Nước Nga vẫn là nước đế quốc quân chủ .
- Chuyên chế, đứng đầu là Nga hoàng.
+Kinh tế:- Suy sụp, đời sống nhân dân cực khổ.


+Xã hôi: Mâu thuẩn sâu sắc => phong trào đấu tranh dâng cao .
- Cuộc cách mạng tháng Hai đã làm được những việc gì?


ĐA: Lật đở chế độ Nga hồng


=>Hai chính quyền song song và tồn tại.+ Xô viết: Đại biểu của CN , nông dân và binh lính.


+Chính quyền lâm thời: Đại biểuTS, đại địa chủ TS hoá.
GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


h. Hình 54 trong SGK đã nói lên điều gì?


h. Nêu những nét chính khởi nghĩa ở Pê- tơ- rơ- grat.


h. Phong trào đấu tranh đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân các nước thuộc địa và phụ
thuộc trong đầu thế kỉ XX như thế nào?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Trong quá trình chiến tranh phong trào cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân các nước
thuộc địa và phụ thuộc không ngừng phát triển, nổi bật là cách mạng tháng Mười Nga .Cách mạng
tháng Mười đã mở ra một thời kì mới của nhân loại. Cuộc cách mạng tháng 10 Nga diễn ra và có ý
nghĩa như thế nào? Muốn hiểu ta nghiên cứu tiếp phần còn lại của bài 15.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>


<b> Hoạt động </b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt</b>
<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm. </b>


MT: Tìm hiểu cách mạng tháng Mười Nga.


<b>GV sử dụng bản đồ nước Nga trước chiến tranh thế giới thứ nhất</b>


nhắc lại tình hình nước Nga.


<b>3.Cách mạng tháng Mười </b>
<b>Nga : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b> </b></i>


- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc,
hồn thiện phiếu học tập


<b>Câu 1. Trước tình hình đó Lênin và Đảng bơn sê vích có chủ </b>
trương như thế nào?


<b>Câu 2. Thái độ của chính phủ lâm thời?</b>


<b>Câu 3. Cho biết kết quả cuộc cách mạng tháng 10.</b>


<b>Câu 4. Sau đó quân khởi nghĩa còn tấn công ở những điểm nào?</b>
- HS trao đổi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hở
trợ, hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. Tiếp tục làm cách mạng, thiết lập chính quyền xơ viết.</i>
<i>Câu 2. Tiếp tục tham gia chiến tranh đế quốc, đàn áp quần chúng.</i>


Nhân dân phản đối mạnh mẽ.


GV: Trình bày diễn biến cách mạng tháng Mười kết hợp mô tả
hình 54 để thấy việc chớp thời cơ, sáng tạo=> sự lãnh đạo của
Đảng Bơn sê vích.


- 7-10 Lê Nin bí mật từ Phần Lan về nước


- 24-10 Lê Nin chỉ huy cuộc khởi nghĩa, chiếm được Pê tơ rô
grat, bao vây cung điện Mùa Đông.


25-10 Chiếm cung điện Mùa Đông.
<i>Câu 3. Lật đở chính phủ lâm thời tư sản.</i>


<i>Câu 4. Giành thắng lợi ở Mát –xcơ –va và lan rộng khắp nước </i>
Nga.


+ Lật đở chính phủ lâm thời tư sản.


+ Đầu năm 1918 cách mạng thắng lợi trong cả nước.
<b>* Hoạt động 2: Hoạt động cặp đơi. </b>


MT: Tìm hiểu ý nghĩa của cách mạng tháng Mười.
- GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi.


<b>Câu 1. Ý nghĩa của cách mạng tháng Mười đối với nước Nga.</b>
<b>Câu 2. Ý nghĩa của cách mạng tháng Mười đối với nước thế giới.</b>
<b>Câu 3. Tiếng vang của cách mạng tháng 10.</b>


- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao đởi.


- Các cặp đơi làm việc, hoàn thiện sản phẩm, dưới sự hướng dẫn
giúp đỡ của GV.


- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo sản
phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hoàn thiện
và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. + Đối với nước Nga: </i>


Cách mạng đã làm thay đởi hồn tồn vận mệnh đất nước và số
phận hàng triệu con người Nga, đưa nhân dân lao động Nga lên


+Chính phủ Tư sản: Tiếp tục
tham gia chiến tranh đế


quốc,đàn áp quần chúng .Nhân
dân phản đối mạnh mẽ.


<i>a/Diễn biến: </i>


- 7-10 Lê Nin bí mật từ Phần
Lan về nước


- 24-10 Lê Nin chỉ huy cuộc
khởi nghĩa chiếm được Pê- tơ-
rô- grat, bao vây cung điện
Mùa Đông .



25-10 Chiếm cung điện Mùa
Đông


<i>b /Kết quả: Lật đở chính phủ </i>
lâm thời tư sản.


Đầu năm 1918 cách mạng
thắng lợi trong cả nước.


<b>4. Ý nghĩa của cách mạng </b>
<b>tháng Mười : </b>


<i>+ Đối với nước Nga: </i>
Cách mạng đã làm thay đổi
hoàn toàn vận mệnh đất nước
và số phận hàng triệu con
người Nga, đưa nhân dân lao
động Nga lên nắm chính
quyền, xây dựng chế độ xã hội
chủ nghĩa.


<i>+ Đối với thế giới:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b> </b></i>



nắm chính quyền, xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa
<i>Câu 2. + Đối với thế giới:</i>


Cách mạng tháng Mười đã dẫn đến những biến đổi lớn lao trên
thế giới, để lại nhiều bài học quý báu cho cuộc đấu tranh giải


phóng giai cấp vô sản, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp
bức, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển phong trào cộng sản
và công nhân quốc tế, phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều
nước.


<i>Câu 3. Gây tiếng vang lớn, là hình ảnh cho các nước tiến hành </i>
làm cuộc CM giải phóng dân tộc đối với nước mình.


dân tộc bị áp bức, tạo điều kiện
thuận lợi cho sự phát triển
phong trào cộng sản và công
nhân quốc tế, phong trào giải
phóng dân tộc ở nhiều nước.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Củng cố kiến thức về cuộc cách mạng tháng Mười Nga 1917.
* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng bài tập)


- GV giao nhiệm vụ cho HS.
Viết vào chổ trống trong bảng sau:


NỘI DUNG CÁCH MẠNG THÁNG HAI CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI


Lãnh đạo
Động lực
Nhiệm vụ
Tính chất


- Hồn thành bài tập trống.



- GV phát phiếu học tập có sơ đồ trống cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


MT: Vận dụng lập niên biểu cuộc CM tháng 10 Nga.
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Lê Nin đóng vai trò như thế nào đối với thắng lợi cách mạng tháng 10 Nga 1917.</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


+ Lê Nin là người sáng lập ra Đảng Bơn sê vích Nga.
<i>+ Vạch ra đường lối cách mạng đúng đắn.</i>


<i>+ Chỉ đạo trực tiếp cách mạng.</i>


+ Lê Nin có những quyết đốn táo bạo, sáng suốt, trong hành động thì mau lẹ đúng thời cơ.
<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>



MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK


+ Làm bài tập trong sách thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b> </b></i>



+ Chính sách kinh tế mới và công cuộc xây dựng kinh tế (1921-1925) diễn ra như thế nào?
+ Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô ( 1925- 1941 )


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


………
………
………


<b>TIẾT 25. BÀI 16: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921-1941)</b>
<b>I-Mục tiêu dạy học:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


-Vì sao nước Nga Xơ viết phải thực hiện chính sách kinh tế mới. Nội dung chủ yếu và tác dụng
của nó.


- Trình bày được cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô( 1921-1941)những tành tựu về kinh tế,
văn hóa, giáo dục, xã hội


- Nêu được những thành tựu chính của cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm


1925-1941đã đưa Liên Xô trở thành cường về công nghiệp, nông nghiệp, quân sự trong thời gian
ngắn.


<i>2. Tư tưởng: </i>


- Giúp HS nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt của chế độ XHCN đồng thời có cái nhìn chính
xác, đúng đắn về những sai lầm, thiếu sót của những nhà lãnh đạo Liên Xô trước đây trong công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.


<i>3. Kĩ năng: </i>


- Giúp HS tập hợp tư liệu ,sự kiện lịch sử để nhìn nhận ,đánh giá bản chất của sự vật hiện tượng.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình. Tranh ảnh về công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Liên Xô.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>


- Giao án, tranh ảnh, về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
- Các tư liệu về nước Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.



- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Liên Xô.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b> </b></i>



- Ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng Mười Nga 1917?


<i>ĐA:+ Đối với nước Nga: - Cách mạng đã làm thay đởi hồn tồn vận mệnh đất nước và số phận </i>
hàng triệu con người Nga.


- Đưa nhân dân lao động Nga lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa
<i>+ Đối với thế giới: - Cách mạng tháng Mười đã dẫn đến những biến đổi lớn lao trên thế giới</i>
- Để lại nhiều bài học quý báu cho cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp vô sản, nhân dân lao động
và các dân tộc bị áp bức,


- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào
giải phóng dân tộc ở nhiều nước.



GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Hình 58 trong SGK đã nói lên điều gì?


h. Liên Xơ thực hiện những chính sách gì để cưú vãn nền kinh tế Liên xô lúc bấy giờ?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Sau cách mạng tháng Mười, nước Nga Xơ Viết đã phải trãi qua thời kì đấu tranh quyết liệt
chống ngoại xâm và nội phản. Với chính sách "Cộng sản thời chiến" và sự ủng hộ của nhân dân
với tinh thần chiến đấu ngoan cường của Hồng quân, nước Nga đã chiến thắng, bảo vệ nhà nước
XHCN thắng lợi đầu tiên trên thế giới. Sau chiến thắng đó, Liên Xô bắt tay vào công cuộc xây
dựng CNXH như thế nào? Ta vào nghiên cứu bài 16.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>


<b> Hoạt động </b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt</b>
<i><b>Phần I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc xây dựng kinh tế </b></i>


<i>(19211925)</i>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm.</b>
<i>MT: Tìm hiểu tình hình nước Nga sau chiến tranh.</i>
<b>GV: Gọi HS đọc mục 1 SGK.</b>


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:



- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hồn
thiện phiếu học tập


Câu 1. Vì sao nước Nga phải thực hiện "Chính sách kinh tế mới"?
<b>Câu 2. Bức áp phích trên nói điều gì?</b>


- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ,
hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i>Câu 1. - Do kinh tế bị tàn phá nặng nề, dịch bệnh và nạn đói trầm </i>
trọng, bọn phản cách mạng nởi dậy chống phá chính quyền, bao vây
kinh tế. Trong hoàn cảnh ấy, tháng3 /1921 Đảng Bơn sê vích Nga
chủ trương thực hiện "chính sách kinh tế mới".


<i><b>Câu 2. - Hình ảnh đói rét, lạc hậu của nước Nga sau chiến tranh và </b></i>


<b>I-Chính sách kinh tế mới và</b>
<b>cơng cuộc xây dựng kinh tế </b>
<b>(19211925):</b>


<b>1/Tình hình nước Nga sau </b>
<b>chiến tranh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b> </b></i>



quyết tâm xây dựng lại đất nước của nhân dân.
GV khai thác thêm thơng tin hình 58 SGK


+ Với quyết tâm xây dựng lại đất nước sau chiến tranh. Đảng Bơn sê
<i>vích Nga đã thay " chính sách cộng</i>


<i> sản thời chiến" bằng "chính sách kinh tế mới".</i>
<b>* Hoạt động 2: Hoạt động cặp đơi. </b>


Mt: Tìm hiểu chính sách kinh tế mới.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi.


Câu 1. Hồn cảnh ra đời của chính sách kinh tế mới ?
<b>Câu 2. Nội dung chính sách kinh tế mới .</b>


<b>Câu 3. Tác dụng chính sách kinh tế mới.</b>


- GV lập 2 em/ 1 bàn đọc SGK suy nghĩ, trao đởi.


- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm. GV quan sát, hướng
dẫn và giúp đỡ các cặp đơi trong q trình thảo luận, trao đởi.
- GV u cầu bất cứ thành viên nào trong các cặp đôi báo cáo sản
phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dựa trên sản phẩm của HS giúp HS hoàn
thiện sản phẩm.


<i>Câu 1. 1921-1925 Khó khăn khi bước vào thời kì hồ bình, xây dựng</i>
đất nước.



<i>Câu 2. - Bãi bỏ trưng thu lương thực thừa thay bằng thuế lương thực.</i>
- Tự do buôn bán, mở lại chợ.


- Cho phép tư nhân mở các xí nghiệp nhỏ.


- Khuyến khích tư bản nước ngồi đầu tư ,kinh danh ở Nga.
<i>Câu 3.+ Phục hồi, phát triến kinh tế cải thiện đời sống nhân dân.</i>
+ Tạo cơ sở kinh tế, chính trị cho Liên Xơ bước vào cơng cuộc
CNXH.


"chính sách kinh tế mới" là một bước lùi, nhưng một bước lùi cần
thiết để tạo đà cho Liên xơ bước tiếp vào thời kì XDCNXH
<i><b>Phần II. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô ( 1925- 1941 )</b></i>
Hoạt động cá nhân.


MT: Tìm hiểu cơng cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ (1925- 1941)
HS cần nắm thành tựu xây dựng CNXH (1925-1941)


GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi.


Câu 1. Trong quá trình XD CNXH LX đã đạt những thành tựu gì về
kinh tế?


Câu 2. Về văn hóa – giáo dục .
Câu 3. Về xã hội.


- GV yêu cầu cá nhân HS tìm hiểu, suy nghĩ, trao đởi để tìm ra câu
trả lời.



- GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình hoạt động.
- HS giơ tay phát biểu để trả lời, các HS khác bổ sung, góp ý.
- GV nhận xét và dựa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn HS hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức, có thể phân tích đào sâu mở rộng nếu
thấy cần thiết.


<b>2.Chính sách kinh tế mới.</b>
<i>Hồn cảnh:</i>


- 1921-1925 Khó khăn khi
bước vào thời kì hồ bình,
xây dựng đất nước.


<i>Nội dung: </i>


- Bãi bỏ trưng thu lương thực
thừa thay bằng thuế lương
thực.


- Tự do buôn bán ,mở lại chợ.
- Cho phép tư nhân mở các xí
nghiệp nhỏ.


-Khuyến khích tư bản nước
ngồi đầu tư ,kinh doanh ở
Nga


<i>Tác dụng: </i>


- Phục hồi, phát triến kinh tế


cải thiện đời sống nhân dân.
- Tạo cơ sở kinh tế, chính trị
cho Liên Xơ bước vào cơng
cuộc CNXH.


<b>II Công cuộc xây dựng </b>
<b>CNXH ở Liên Xô ( 1925- </b>
<b>1941 )</b>


<i><b>+ Kinh tế: Sản lượng công </b></i>
nghiệp đứng thứ 2 trên thế
giới, sau Mĩ Xây dựng nền
nông nghiệp tập thể hóa, cơ
giới hóa .


<i><b>+ Văn hóa – giáo dục.</b></i>
<b>- Thanh tốn nạn mù chữ , </b>
phổ cập giáp dục.


- KHTN –XH đạt thành tựu
rực rỡ.


<i>+ Xã hội:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b> </b></i>



<i>Câu 1. + Kinh tế: Sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới, </i>
<b>sau Mĩ. Xây dựng nền nông nghiệp tập thể hóa, cơ giới hóa.</b>


- Phục hồi, phát triến kinh tế cải thiện đời sống nhân dân.


- Tạo cơ sở kinh tế, chính trị cho Liên Xơ bước vào công cuộc
CNXH.


<i><b>Câu 2. - Thanh tốn nạn mù chữ, phở cập GD</b></i>
- KHTN –XH đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
<i>Câu 3. + Xã hội: Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ </i>


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi)
MT: Củng cố kiến thức về nội dung đã học về Liên Xô xây dựng đất nước.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


Câu hỏi: - Chính sách kinh tế mới.


- Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô ( 1925- 1941)
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


MT: Vận dụng kiến thức đã học để so sánh thấy được những biến đổi về mọi mặt ở Liên Xô trong
công cuộc xây dựng CNXH từ năm 1925- 1941.



- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Những biến đổi về mọi mặt ở Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm 1925- </i>
1941.


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Lê Nin đã đạt những thành tựu to lớn trên tất cả các mặt.


<i><b>+ Kinh tế: Sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới , sau Mĩ . Xây dựng nền nông nghiệp </b></i>
tập thể hóa , cơ giới hóa .


<i><b>+ Văn hóa – giáo dục.</b></i>


<b>- Thanh tốn nạn mù chữ , phở cập giáo dục.</b>
- KHTN –XH đạt thành tựu rực rỡ


<i>+ Xã hội:</i>


<i>- Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ </i>
<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK



+ Làm bài tập trong sách thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b> </b></i>


- Châu Âu trong những năm 1929-1939
- Phần I.2 Đọc thêm , II. 2 không dạy .


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


………
………
………


<b> CHƯƠNG II</b>


<b> CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b> ( 1918-1939)</b>


<b>TIẾT 26 BÀI 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b> (1918-1939)</b>


<b>I-Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS nêu được:</b></i>


-Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918-1939. Hậu quả cuộc chiến
tranh thế giới I, sự phát triển kinh tế, ổn định tạm thời và khủng hoảng.


- Lí giải được sự phát triển của phong trào cách mạng 1918-1923 ở châu Âu và sự thành lập quốc
tế cộng sản.



- Phân tích được cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và tác động của nó đối với
châu Âu; nguyên nhân diễn biến chính, hậu quả.


- Chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở 1số nước, nguy cơ chiến tranh thế giới.


<i>2. Tư tưởng: Giúp HS thấy rõ tính chất phản động và nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít từ đó bồi </i>
dưỡng ý thức căm ghét chế độ phát xít, bảo vệ hồ bình thế giới .


<i>3. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy lơ gíc, khả năng nhận thức và so sánh các sự kiện lịch sử để lí giải sự</i>
khác biệt trong hệ quả của các sự kiện đó.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình.Bảng thống kê sản lượng gang, thép của Anh,
Pháp, Đức trong những năm 1920-1929, sơ đồ so sánh sự phát triển sản xuất thép giữa Anh và
Liên Xô những năm 1929-1933.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>


- Gíao án, tranh ảnh, bản thống kê, sơ đồ so sánh sự phát triển sản xuất thép giữa Anh và Liên Xô
những năm 1929-1933.


- Các tư liệu về Châu Âu trong những năm 1929-1933.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>



- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan Châu Âu trong những năm 1929-1933.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b> </b></i>



<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Bảng thống kê sản lượng gang, thép của Anh, Pháp, Đức trong những năm 1920-1929, sơ đồ so
sánh sự phát triển sản xuất thép giữa Anh và Liên Xô những năm 1929-1933.


<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


MT: HS nắm những kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
-Tình hình nước Nga sau chiến tranh như thế nào?


- Trình bày nội dung của "chính sách kinh tế mới"?


ĐA: - Kinh tế bị tàn phá nặng nề, dịch bệnh và nạn đói trầm trọng, bọn phản cách mạng nởi dậy
chống phá chính quyền, bao vây kinh tế .



- Bãi bỏ trưng thu lương thực thừa thay bằng thuế lương thực. Tự do buôn bán mở lại chợ. Cho
phép tư nhân mở các xí nghiệp nhỏ. Khuyến khích tư bản nước ngồi đầu tư, kinh doanh ở Nga.
GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


h. Hình 62 trong SGK đã nói lên điều gì?


h. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất tình hình Châu Âu như thế nào?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đởi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


<i><b> Để nắm được những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918-1939.Sự phát </b></i>
triển của phong trào cách mạng 1918-1923 ở châu Âu và sự thành lập quốc tế cộng sản. Cuộc đại
khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và tác động của nó đối với châu Âu. Ta vào bài 17.
<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức</b></i>


<b> Hoạt động </b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt </b>


<i><b>Phần I. Châu Âu trong những năm 1918-1929</b></i>
<b>* Hoạt động thảo luận nhóm. </b>


MT: Tìm hiểu tình hình chung của châu Âu.


GV: Treo bản đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ I.
GV giao cho HS các câu hỏi thảo luận nhóm:



- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc,
hoàn thiện phiếu học tập


<i><b>Câu 1. Em hãy cho biết hậu quả chiến tranh của thế giới thứI?</b></i>
<i><b>Câu 2. Nguyên nhân nào thúc đẩy phong trào CM ở các nước tư </b></i>
bản phát triển vào những năm 1918-1923?


<i><b>Câu 3. Với hậu quả đó, tình hình các nước tư bản châu Âu sau </b></i>
chiến tranh có những biến đởi gì?


<i><b>Câu 4. Sự suy sụp về kinh tế dẫn đến hậu quả gì về chính trị?</b></i>
<i><b>Câu 5. Vì sao giai đoạn 1924-1929 các nước tư bản châu Âu bước</b></i>
vào thời kì ởn định về chính trị?


<i><b>Câu 6. Qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về tình hình sản </b></i>
xuất cơng nghiệp của 3 nước đó?


<b>I/Châu Âu trong những năm</b>
<b>1918-1929:</b>


<b>1-Tình hình chung:</b>
<i>a/ Tình hình:</i>


- Hậu quả chiến tranh:10 triệu
người chết . Hơn 20 triệu
người bị thương. Nhiều thành
phố, làng mạc, nhà máy bị tàn
phá.


- Chi phí chiến tranh khoảng


85 tỉ đơ la.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b> </b></i>



- GV lập nhóm phát phiểu học tập và hướng dẫn các nhóm làm
việc, hoàn thiện phiếu học tập.


- HS các nhóm đọc SGK thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập,
GV quan sát giúp đỡ các nhóm trung quá trình thảo luận.


- GV yêu cầu bất kì thành viên nào trong các nhóm báo cáo sản
phẩm, các nhóm bổ sung góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dưa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn
HS hồn thiện, chính xác hóa kiến thức.


<i><b>Câu 1. - 10 triệu người chết. Hơn 20 triệu người bị thương. Nhiều</b></i>
thành phố, làng mạc, nhà máy bị tàn phá


- Chi phí chiến tranh khoảng 85 tỉ đơ la.


<i><b>Câu 2. - Tác động thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga đến </b></i>
phong trào CM ở hầu khắp các nước châu Âu.


<i><b>Câu 3. - Xuất hiện một số quốc gia mới như: Áo,Ba Lan,Tiệp </b></i>
Khắc,Nam Tư, Phần Lan.


<i><b>THGDBVNT: Bản đồ các nước CNTB bị thu hẹp .</b></i>


<b>- HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK để thấy sự suy sụp nghiêm </b>


trọng(các nước thắng trận và bại trận) -> khủng hoảng thiếu.
<i><b>Câu 4. - Cao trào cách mạng bùng nổ ở các châu Âu.</b></i>


Nền thống trị của giai cấp tư sản không ổn định.


- Sau thời kì khủng hoảng đó ,các nước tư bản châu Âu bước vào
thời kì phát triển nhanh chóng về kinh tế ,ởn định về chính trị đó
là thời kì 1924- 1929.


<i>Câu 5. - Đàn áp ,đẩy lùi các cuộc đấu tranh của quần chúng .</i>
- Củng cố được nền thống trị, có điều kiện phát tiển nhanh về kinh
tế.


GV: Sử dụng bản thống kê sản lượng thép,than của Anh ,Pháp ,
Đức(SGK Trang 88).


<i><b>Phần II. Châu Âu trong những năm 1929-1939</b></i>
<b>* Hoạt động cá nhân. </b>


MT: Tìm hiểu cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933và
những hậu quả của nó.


GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi.


Câu 1. Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng thừa?
Câu 2. Nhìn vào sơ đồ hình 62 em có nhận xét gì?


<b>Câu 3. Cuộc khủng hoảng nầy gây ra những hậu quả gì?</b>
<b>Câu 4. Đứng trước tình hình đó các nước tư bản đã có những </b>
biện pháp gì để thốt khỏi cuộc khủng hoảng?



<b>Câu 5. "Chủ nghĩa phát xít Đức có nghĩa là chiến tranh" em hiểu </b>
gì về câu nói nầy?


- GV yêu cầu cá nhân HS tìm hiểu, suy nghĩ, trao đởi để tìm ra
câu trả lời.


- GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình hoạt động.
- HS giơ tay phát biểu để trả lời, các HS khác bổ sung, góp ý.
- GV nhận xét và dựa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn HS hoàn


Khắc, Nam Tư, Phần Lan.
<i>b/Các giai đoạn:</i>


* Giaiđoạn: 1918-1923:
Kinh tế,chính trị khủng hoảng
trầm trọng.


* Giai đoạn : 1924-1929:
Phát triển nhanh chóng về
kinh tế ,ởn định về chính trị.


<b>2. Cao trào cách mạng </b>
<b>1918-1923- Trung Quốc cộng sản </b>
<b>thành lập:</b>


( Hướng dẫn đọc thêm )


<b>II/Châu Âu trong những </b>
<b>năm 1929-1939</b>



1-Cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới 1929-1933 và những
hậu quả của nó:


<i>Nguyên nhân:</i>


- Sản xuất ào ạt,chạy theo lợi
nhuận, hàng hoá ế thừa, cung
vượt cầu


- Người dân không có tiền
mua sắm.


<i>Hậu quả: </i>


- Sản xuất đình đốn ,nạn thất
nghiệp lan tràn ,nhân dân lao
động đói khổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b> </b></i>



thiện, chính xác hóa kiến thức, có thể phân tích đào sâu mở rộng
nếu thấy cần thiết.


<i>Câu 1. - Sản xuất ào ạt, chạy theo lợi nhuận, hàng hoá ế thừa, </i>
cung vượt cầu. Người dân không có tiền mua sắm.


* Biểu hiện của cuộc khủng hoảng:



- Mức sản xuất của toàn thế giới giảm 42% trong đó tư liệu sản
xuất giảm 53%, số công nhân thất nghiệp lên đến 50 triệu người.
HS sử dụng khai thác hình 62 SGK.


<i><b>Câu 2. - Sơ đồ thể hiện 2 chiều hướng trái ngược nhau trong nền </b></i>
SX của Anh(nước TBCN) và của Liên Xô (nước XHCN) trong
những năm 1929-1933.


<i><b>Câu 3. - Sản xuất đình đốn ,nạn thất nghiệp, nhân dân lao động </b></i>
đói khổ, phong trào đấu tranh của nhân dân mạnh mẽ.


-Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước (Ý, Đức)
<i><b>Câu 4. - Cải cách kinh tế xã hội.</b></i>


- Phát xít hố chính quyền.


<i>Câu 5. - Thể hiện chính sách phản động, âm mưu thơn tính, thống</i>
trị tồn cầu và điên cuồng chuẩn bị phát động chiến tranh thế giới.
<i> 3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Nắm được kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng bài tập)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


Điền các sự kiện về khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929-1933
NĂM


NGUYÊN
NHÂN
QUY MÔ


ĐẶC ĐIỂM
HẬU QUẢ


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


MT: Vận dụng những kiến thức đã học để lí giải các sự kiện lịch sử.
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Nêu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế đối với nước Đức?</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b> </b></i>


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.



+ Học bài theo câu hỏi SGK


+ Làm bài tập trong sách thực hành.


- Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau "Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới".
+ Nước Mĩ trong những năm 20 củ thế kỉ XX


+ Nước Mĩ trong cuộc khủng hoảng 1929-1933
<i><b> * Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………
……….


Ngày dạy: 28/11/2017 T1.8/6. Ngày dạy: 06/12/2017T .8/4.
Ngày dạy: 29/11/2017 T1.8/5,T3.8/8,T5.8/7.


<b>TIẾT 27 BÀI 18 NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)</b>
<b>I -Mục tiêu bài học: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp HS nêu được:</b></i>


- Những nét chính về tình hình kinh tế- xã hội Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sự phát triển
nhanh chóng về kinh tế và nguyên nhân của sự phát triển đó. Phong trào công nhân và sự thành lập
Đảng cộng sản Mĩ.


- Phân tích tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với nước Mĩ và chính sách mới
của tổng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.


<i>2. Tư tưởng:</i>



- Học sinh nhận thức được bản chất của chủ nghĩa tư bản Mĩ, những mâu thuẫn gay gắt trong lòng
xã hội Mĩ.


- Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức, bất công xã hội tư bản.
<i>3.Kĩ năng: </i>


- Biết sử dụng khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề kinh tế xã hội.
- Bước đầu biết tư duy so sánh rút bài học lịch sử, những sự kiện lịch sử.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 65, 66, 67, 69 trong SGK. Đưa ra nhận xét về
sự khác nhau của các hình ảnh đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu nước Mỹ trong những năm 1929-1939.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan nước Mỹ trong những năm 1929-1939.
- Tập thuyết trình trước lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b> </b></i>



<i>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, động não, kĩ </i>
thuật, mảnh ghép...


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Tranh ảnh có liên quan đến nước Mỹ trong những năm 1929-1939.
<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


MT: HS nắm những kiến thức đã học để tả lời các câu hỏi.


h. Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
h. Hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?


Nguyên nhân: + Sản xuất ào ạt, chạy theo lợi nhuận, hàng hoá ế thừa, cung vượt cầu.
+ Người dân không có tiền mua sắm.


Hậu quả:


- Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp lan tràn, nhân dân lao động đói khổ.
- Chủ nghiã phát xít lên nắm quyển ở nhiều nước.



GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Hình 65,66,67 trong SGK đã nói lên điều gì?


h. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã ảnh hưởng như thế nào đối với các nước trên
thế giới nói chung và nước Mỹ nói riêng?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với nước Mĩ và chính sách
mới của tởng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng như thế nào chúng ta
sẽ tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức</b></i>


<b> Hoạt động</b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt </b>
<i><b>Phần I. Nước Mỹ trong những thập niên 20 của thế kỷ XX.</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân. </b>


MT: Tìm hiểu kinh tế , văn hóa nước Mỹ trong những thập niên 20
của thế kỷ XX.


GV: Dùng bản đồ thế giới chỉ rõ vị trí của nước Mỹ.
GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi.



Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tạo cho nước Mỹ cơ hội
thuận lợi để phát triển kinh tế như thế nào?


Câu 2. Nhận xét về sự phát triển kinh tế Mỹ qua hình trên?
Câu 3. Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ trong
giai đoạn này?


- Giai cấp tư sản Mỹ đã cải tiến kĩ thuật thực hiện sản xuất dây
chuyền, tăng cường độ lao động và bóc lột công nhân.


<i>GV:Cho học sinh quan sát hình số 67 và so sánh với hình 65,66 </i>


<b>I/Nước Mỹ trong những </b>
<b>thập niên 20 của thế kỷ XX.</b>
<i>1.Kinh tế.</i>


Là trung tâm công nghiệp,
thương mại, tài chính quốc tế.
<i>Nguyên nhân:</i>


- Giai cấp tư sản Mỹ đã cải
tiến kĩ thuật, thực hiện sản
xuất dây chuyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b> </b></i>


SGK.


Câu 4. Đời sống công nhân lúc này như thế nào?
Câu 5. Phong trào công nhân ra sao?



- GV yêu cầu cá nhân HS tìm hiểu, suy nghĩ, trao đởi để tìm ra câu
trả lời.


- GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình hoạt động.
- HS giơ tay phát biểu để trả lời, các HS khác bổ sung, góp ý.
- GV nhận xét và dựa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn HS hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức, có thể phân tích đào sâu mở rộng
nếu thấy cần thiết.


<i>Câu 1. - Mỹ tham gia chiến muộn (4-1917) chiến tranh không lan </i>
rộng đến nước Mỹ,thu nhiều lợi nhuận nhờ bán vũ khí.


GV: Sau chiến tranh nền kinh tế Mỹ tăng cực kì nhanh chóng
(Bảng số liệu).


HS: Quan sát hình 65,66-SGK.


<i>Câu 2. - Dịng xe ơ tơ dài vơ tận chứng tỏ sự phát triển của ngành </i>
chế tạo ô tô một trong những ngành tạo sự phồn vinh của nước Mỹ.
GV: Hình 66 là nhà cao chọi trời phồn vinh của nước Mỹ.


- Dùng bảng phụ thông tin số liệu cho thấy kinh tế Mỹ. chiếm vị trí
số một trong TG tư bản, là thời kì hồn kim.


<i>Câu 3. GV kết luận: Như vậy, sự giàu có của nước Mỹ chỉ nằm </i>
trong tay một số người, xã hội Mỹ không công bằng.


<i>Câu 4. Công nhân bị bóc lột, thất nghiệp, nạn phân biệt chủng tộc.</i>
<i>Câu 5. - Phong trào công nhân bây giờ phát triển mạnh =>Đảng </i>


cộng sản Mỹ được thành lập(Tháng 5-1921)


<i><b>Phần II. Nước Mỹ trong những năm (1929-1939.)</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm. </b>


MT: Tìm hiểu cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.


<i>GV: Ngay trong thời kì phồn vinh,kinh tế Mỹ đã tiềm ẩn những </i>
mâu thuẫn. Hậu quả là xãy ra hậu quả khủng hoảng kinh tế
(1929-1933) làm chấn động đến nền kinh tế tài chính Mỹ và từ đó lan ra
toàn thế giới.


- GV giao cho HS các câu hỏi thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc,
hoàn thiện phiếu học tập


Câu 1. Nền kinh tế Mĩ ra sao?


Câu 2. Nguyên nhân bùng nổ và hậu quả của khủng hoảng KT.
- GV lập nhóm phát phiểu học tập và hướng dẫn các nhóm làm
việc, hoàn thiện phiếu học tập.


- HS các nhóm đọc SGK thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập, GV
quan sát giúp đỡ các nhóm trung quá trình thảo luận.


- GV yêu cầu bất kì thành viên nào trong các nhóm báo cáo sản
phẩm, các nhóm bổ sung góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dưa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn


HS hồn thiện, chính xác hóa kiến thức.


<i>2.Xã hội:</i>


<b>- Công nhân bị bóc lột, thất </b>
nghiệp, nạn phân biệt chủng
tộc -> phong trào công nhân
phát triển mạnh.


- Tháng 5-1921 Đảng cộng
sản Mỹ được thành lập.


<b>II/Nước Mỹ trong những </b>
<b>năm (1929-1939.)</b>


<i>1.Khủng hoảng kinh tế </i>
<i>1929-1933:</i>


Nước Mỹ lâm vào cuộc
khủng hoảng kinh tế toàn
diện và sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b> </b></i>



<i>Câu 1. Suy thoái nghiêm trọng. HS đọc tư liệu SGK trang 94 quan </i>
sát hình 68.


<i>Câu 2. Nguyên nhân: Sự phát triển không đồng đều giữa các ngành </i>
sản xuất, sản xuất tăng quá nhanh, hàng hoá ế thừa (cung vượt cầu).
+Hậu quả: Nền kinh tế Mỹ bị suy thoái nghiêm trọng. Gánh nặng


khủng hoảng đè lên vai tầng lớp lao động.


<i><b>THGDBVMT: Khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng đến các </b></i>
<i>nước thuộc địa và phụ thuộc. </i>


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động cặp đơi. </b>


MT: Tìm hiểu chính sách mới của Ru-dơ-ven.


<i>GV: Để đưa nước Mỹ thốt khỏi khủng hoảng,Tổng thống </i>
Ru-dơ-ven mới đắc cử đã thực hiện chính sách mới.


HS đọc phần tư liệu và xem hình 69 SGK.


- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.
<i>Câu 1. Nội dung chính của chính sách mới là gì?</i>


<i>Câu 2. Nêu nhận xét của em về chính sách mới qua hình 69?</i>
<i><b>Câu 3. Đánh giá của em về chính sách mới?</b></i>


- GV lập 2 em/ 1 bàn đọc SGK suy nghĩ, trao đổi.


- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm. GV quan sát, hướng
dẫn và giúp đỡ các cặp đôi trong q trình thảo luận, trao đởi.
- GV u cầu bất cứ thành viên nào trong các cặp đôi báo cáo sản
phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dựa trên sản phẩm của HS giúp HS hoàn
thiện sản phẩm.



<i>Câu 1. - Đưa ra các biện pháp để nhà nước kiểm soát, điều tiết sản </i>
xuất, lưu thơng hàng hố.


- Đưa ra các luật về cơng nghiệp và ngân hàng vì những quy định
chặt chẽ, cứu trợ người thất nghiệp, ổn định xã hội


<i>Câu 2. - Người khổng lồ tượng trưng cho vai trị nhà nước trong </i>
việc kiểm sốt nền kinh tế Mỹ can thiệp tất cả các lĩnh vực của sản
xuất lưu thông phân phối để đưa nước Mỹ ra khỏi khủng hoảng.
<i>Câu 3. - Đã cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản Mỹ, giải quyết phần nào</i>
khó khăn cho người lao động, góp phần duy trì chế độ dân chủ tư
sản Mỹ.


<i>2.Chính sách mới của </i>
<i>Ru-dơ-ven:</i>


<i><b>Nội dung: Đưa ra các biện </b></i>
pháp để nhà nước kiểm sốt,
điều tiết sản xuất, lưu thơng
hàng hố, cứu trợ người thất
nghiệp, ổn định xã hội.
<i><b>Tác dụng: Đã cứu nguy cho </b></i>
chủ nghĩa tư bản Mỹ, giải
quyết phần nào khó khăn cho
người lao động, góp phần duy
trì chế độ dân chủ tư sản Mỹ.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Củng cố kiến thức về nước Mĩ trong những năm thập niên 20 của thế kỷ XX.


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (dạng câu hỏi)


+ Tình hình nước Mỹ trong những thập niên 20 của thế kỷ XX.


+ Nêu nội dung của chính sách mới và tác dụng của nó đối với cuộc khủng hoảng kinh tế
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


- GV phát phiếu học tập cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b> </b></i>



- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


<i>MT: Vận dụng kiến thức đã học để lí giải việc Mĩ đã thoát khỏi khủng hoảng. </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Tổng thống Ru-dơ-ven đã thực hiện chính sách mới đưa nước Mỹ thốt khỏi cuộc khủng </i>
hoảng,. Vậy chính sách đó đã giải quyết những vấn đề gì cho nước Mỹ?


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Chính sách mới kịp thời giải quyết được hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mỹ, đưa nền


kinh tế nhanh chóng phục hồi và pháp triển.


Giải quyết được việc làm cho người lao động trong thời điểm đó và góp phần làm cho nước
Mỹ duy trì được chế độ dân chủ tư sản


<i>5/ Hoạt động nối tiếp.<b> </b></i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


+ Làm bài tập trong sách thực hành.


Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau "Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới"
- Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.


+ Kinh tế, xã hội.


- Nhật Bản trong những năm 1929-1939.
+ Đối nội, đối ngoại.


<i><b> * Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………
………...


Ngày dạy: 29/11/2017T4.8/6 Ngày dạy: 25/12/2017T2.8/4
Ngày dạy: 01/12/2017T1.8/5,T4.8/7,T5.8/8



<b> CHƯƠNG III</b>


<b> CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918-1939)</b>


<b>TIẾT 28 BÀI 19 NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI( </b>
<b>1918-1939)</b>


<b>I-Mục tiêu bài học: </b>


<i>1. Kiến thức: HS nêu được kiến thức cơ bản sau: </i>


- Khái quát tình hình KT-XH Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.


- Phân tích ngun nhân chính dẫn đến q trình phát xít hố ở Nhật và hậu quả của q trình nầy
đối với lịch sử Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới.


<i>2. Tư tưởng:</i>


- Giúp HS nhận thức rõ bản chất phản động ,hiếu chiến ,tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật.
- Giáo dục tư tưởng chống phát xít, căm thù tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra cho nhân loại.
<i>3. Kĩ năng: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b> </b></i>


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 70,71 trong SGK. Đưa ra nhận xét về những
hình ảnh đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu nước Nhật trong những năm 1918-1939.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan nước Nhật trong những năm 1918-1939.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Tranh ảnh có liên quan đến nước Nhật trong những năm 1918-1939.
<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>



<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


MT: HS nắm những kiến thức đã học trả lời các câu hỏi.


- Tình hình nước Mỹ trong thập niên 20 của thế kỉ XX như thế nào?
- Nội dung của chính sách mới và tác dụng của nó?


ĐA: Là trung tâm cơng nghiệp, thương mại, tài chính quốc tế.


Nội dung: Đưa ra các biện pháp để nhà nước kiểm soát,điều tiết sản xuất, lưu thơng hàng hố, cứu
trợ người thất nghiệp, ổn định xã hội


<i>Tác dụng: Đã cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản Mỹ, giải quyết phần nào khó khăn cho người lao </i>
động, góp phần duy trì chế độ dân chủ tư sản Mỹ.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Hình 70,71 trong SGK đã nói lên điều gì?


h. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã ảnh hưởng như thế nào đối với các nước trên
thế giới nói chung và nước Nhật nói riêng?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Để hiểu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất và cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng trực


tiếp với một nước tư bản ở châu Á, đó là nước Nhật Bản và trong những năm 1918-1939 Nhật Bản
như thế nào? ra sao? Để hiểu rõ hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài 19.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b> </b></i>



<b> Hoạt động </b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt </b>


<i><b>Phần I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất</b></i>
<b>* Hoạt động thảo luận nhóm. </b>


MT: Tìm hiểu Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.


GV:Dùng bản đồ thế giới (hoặc bản đồ châu Á) để xác định vị trí Nhật
Bản ở châu Á và trên thế giới.


GV giao các câu hỏi cho HS thảo luận nhóm:


<i><b>Câu 1. Hãy nêu những nét chính của tình hình kinh tế nước Nhật sau </b></i>
chiến tranh thế giới thứ nhất?


<i><b>Câu 2. Nhận xét tình hình kinh tế Nhật?</b></i>


<i><b>Câu 3. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới như thế nào?</b></i>
- GV lập nhóm phát phiểu học tập và hướng dẫn các nhóm làm việc,
hoàn thiện phiếu học tập.


- HS các nhóm đọc SGK thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập, GV
quan sát giúp đỡ các nhóm trung quá trình thảo luận.


- GV yêu cầu bất kì thành viên nào trong các nhóm báo cáo sản phẩm,


các nhóm bổ sung góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dưa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn HS
hoàn thiện, chính xác hóa kiến thức.


<i>Câu 1. Sau nước Mỹ, Nhật là nước thứ hai, thu được nhiều lợi nhuận </i>
và khơng mất mát gì trong chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật trưởng
thành cường quốc duy nhất ở châu Á, được các đế quốc thừa nhận. Tuy
nhiên, nền kinh tế Nhật tăng trưởng không đều, không ổn định, mất cân
đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.


HS đọc tư liệu trong SGK trang 96 xem hình 70.


<i>Câu 2. Chỉ phát triển trong vài năm đầu sau chiến tranh công nghiệp </i>
tăng nhưng bếp bênh, nông nghiệp lạc hậu,.


<i>Câu 3. Những khó khăn sau chiến tranh làm bùng nổ các cuộc đấu </i>
tranh "bạo động lúa gạo"cướp kho gạo, thóc chia cho dân nghèo.Trong
bối cảnh đó, tháng7/1922 Đảng cộng sản thành lập lãnh đạo phong trào
công nhân.


<i><b>THGDBVMT:Ảnh hưởng kinh tế thế giới đối với Nhật.</b></i>
<i><b>Phần II. Nhật Bản trong những năm 1929-1939</b></i>


<b>* Hoạt động cặp đôi. </b>


Mt: Tìm hiểu Nhật Bản trong những năm 1929-1939.
GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.


Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã tác động đến


nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?


<b>Câu 2. Trong thập niên 20 của thế kỉ XX. Kinh tế Mỹ và Nhật Bản có </b>
điểm gì giống nhau,khác nhau?


<b>Câu 3. Vì sao Nhật Bản ở châu Á mà vẫn bị khủng hoảng kinh tế? Hậu</b>
quả?


Câu 4. Để khắc phục tình trạng đó giới cầm quyền Nhật Bản đã làm gì?
Câu 5. Quá trình thiết lập chế độ phát xít diễn ra như thế nào?


<b>I-Nhật Bản sau chiến </b>
<b>tranh thế giới thứ nhất </b>
<i><b>+Kinh tế: Nhật phát triển </b></i>
trong những năm đầu.
<i><b>+ Xã hội:</b></i>


- Đời sống khó khăn phong
trào đấu tranh của nhân dân
lên cao.


- Tháng 7/1922 Đảng cộng
sản thành lập.


- Năm 1927 khủng hoảng
tài chính, khủng hoảng kinh
tế.


<b>II Nhật Bản trong những </b>
<b>năm 1929-1939:</b>



- Khủng hoảng kinh tế, xã
hội.


- Chủ nghĩa phát xít lên
nắm quyền:


<i>+ Đối nội: Tăng cường bóc </i>
lột, đàn áp nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b> </b></i>



Câu 6. Hiệu quả của phát xít hố chính quyền như thế nào?
- GV lập 2 em/ 1 bàn đọc SGK suy nghĩ, trao đởi.


- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm. GV quan sát, hướng dẫn
và giúp đỡ các cặp đơi trong q trình thảo luận, trao đởi.


- GV u cầu bất cứ thành viên nào trong các cặp đôi báo cáo sản
phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dựa trên sản phẩm của HS giúp HS hoàn
thiện sản phẩm.


<i>Câu 1. Khủng hoảng kinh tế tài chính (khoa học số liệu) làm cho nền </i>
kinh tế Nhật giảm sút nghiêm trọng.


<i><b>Câu 2. + Giống: Cùng là nước thắng trận thu nhiều lợi nhuận.</b></i>
<i><b>+ Khác: Mỹ phát triển rất nhanh do cải tiến kỉ thuật, sản xuất dây </b></i>
chuyền, tăng cường bóc lột công nhân. Nhật chỉ phát triển nãm đầu rồi


làm vào khủng hoảng, kinh tế phát triển chậm chạp, bập bênh.


<i>Câu 3. - Cũng như các nước tư bản khác sự phát triển kinh tế Nhật </i>
không vững chắc, hậu quả là kinh tế-xã hội suy sụp ngiêm trọng.


<i>Câu 4. - Phát xít hố bộ máy nhà nước, tăng cường chính sách qn sự</i>
đưa đất nước gây chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên ngoài.
<i>Câu 5. - Vẫn tồn tại chế độ chuyên chế Thiên Hoàng, kéo dài nhiều </i>
năm (khác với ở Đức) gắn liền với xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
GV: Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản lan rộng khắp nước.
<i>Câu 6. - Ngọn lửa chiến tranh đã được nhen nhóm nhân loại đứng </i>
trước thảm hoạ chiến tranh thế giới mới.


nhân dân lan rộng góp phần
làm chậm hố quả trình
phát xít hố ở Nhật.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Hs nắm được nội dung cơ bản so sánh nước Nhật trước và sau chiến tranh
* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi)


+ Tình hình chung cả Nhật Bản giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới?
+ Chính sách đối nội, đối ngoại của chủ nghĩa phát xít Nhật?
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong q trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.



- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


MT: Vận dụng kến thức đã học để giải quyết vấn đề đưa ra.
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Vì sao giới cầm quyền Nhật bản tiến hành chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên </i>
ngoài?


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b> </b></i>



Giới cầm quyền Nhật bản chủ trương tiến hành chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên ngoài
để giải quyết những khó khăn do thiếu nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa, thực
hiện tham vọng mở rộng phạm vi ảnh hưởng của đế quốc Nhật.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>


MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK


+ Làm bài tập trong sách thực hành.



- Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau" Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á"
+ Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc dân tộc ở Châu Á.
+ Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939.


<i><b> * Rút kinh nghiệm :</b></i>


Ngày dạy: 5/12/2017 T1.8/7,T2.8/6
Ngày dạy: 6/12/2017T1.8/5,T3.8/4,T4.8/8


<b>TIẾT 29 BÀI 20 PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á</b>
<b>(1918-1939)</b>


<b>I-Mục tiêu bài học: </b>


<i>1. Kiến thức: HS cần nêu được:</i>


- Những nét lớn của phong trào giải phóng dân tộc của châu Á trong những năm 1918-1939.
- Trình bày cách mạng Trung Quốc và phong trào giải phóng dân tộc của châu Á trong thời kì này,
diễn biến của phong trào, sự tham gia của giai cấp công nhân vào cuộc đấu tranh giành độc lập dân
tộc, sự thành lập các Đảng cộng sản ( Trung Quốc, Ấn Độ …)


<i>2. Tư tưởng:</i>


- Bồi dưỡng nhận thức về tính chất tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ,chủ
nghĩa đế quốc của các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc nhằm giành độc lập dân tộc .


<i>3. Kĩ năng:</i>


- Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 72 trong SGK. Đưa ra nhận xét về những
nhân vật đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về phong trào độc lập dân tộc ở các nước Châu Á trong những năm 1918-1939.
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.


<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan phong trào độc lập dân tộc ở các nước Châu Á trong những năm
1918-1939.


- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b> </b></i>



<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…



<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Tranh ảnh có liên quan phong trào độc lập dân tộc ở các nước Châu Á trong những năm
1918-1939.


<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


MT: HS nắm những kiến thức đã học trả lời các câu hỏi
- Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
- Tình hình Nhật Bản trong những năm 1919-1939 ?
ĐA: Kinh tế Nhật phát triển trong những năm đầu.


+ Xã hội: Đời sống khó khăn phong trào đấu tranh của nhân dân lên cao.
<b>ĐA: + Đối nội: Tăng cường bóc lột, đàn áp ND</b>


+ Đối ngoại: Mở rộng chiến tranh xâm lược.


Phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng góp phần làm chậm hố quả trình phát
GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Những nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở các nước Châu Á.


h. Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc đã nói lên điều gì?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đởi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.



GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


- Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc và phong
kiến và đã mở ra thời kì phát triển mới của phong trào cách mạng châu Á. Để hiểu chúng ta sẽ tìm
hiểu qua bài học 20 hơm nay.


<i><b>2. Hoạt động hình thành kiến thức</b></i>


<b> Hoạt động </b> <b>Kiến thức chuẩn cầnđạt </b>


<i><b>Phần 1. Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc dân tộc ở </b></i>
<i>Châu Á. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939.</i>
<b>* Hoạt động 1. Hoạt động cặp đơi. </b>


<i>MT: Tìm hiểu những nét chung.</i>


GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.


Câu 1. Cách mạng tháng Mười Nga và sự kết thúc chiến tranh thế
giới thứ nhất đã có tác dụng như thế nào đến phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Á?


Câu 2. Kể tên các phong trào đấu tranh tiêu biểu ở châu Á( trên lược
đồ)?


<b>Câu 3. Phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh có quy mô như </b>
thế nào?


Câu 4. Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc châu Á nầy?


- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm. GV quan sát, hướng
dẫn và giúp đỡ các cặp đôi trong q trình thảo luận, trao đởi.
- GV u cầu bất cứ thành viên nào trong các cặp đôi báo cáo sản


<b>I. Những nét chung về </b>
<b>phong trào độc lập dân </b>
<b>tộc dân tộc ở Châu Á. </b>
<b>Cách mạng Trung Quốc </b>
<b>trong những năm </b>
<b>1919-1939.</b>


<b>1/Những nét chung:</b>
-Phong trào cách mạng
dâng rộng khắp châu lục.
Giai cấp cơng nhân tích cực
tham gia cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b> </b></i>


phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dựa trên sản phẩm của HS giúp HS hoàn
thiện sản phẩm.


<i>Câu 1. - Phong trào cách mạng mới lên cao và lan rộng khắp châulục</i>
<b>GV: Dùng lược đồ châu Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất xác định</b>
những nơi có phong trào cách mạng :Đông Bắc Á, Đông Nam Á,
Nam Á, Tây Á, tiêu biểu là Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam và
In-đô-nê-xia.


HS đọc phần tư liệu trong SGK trang 99


<i>Câu 2. - Quy mơ rộng khắp tồn châu Á.</i>


<i><b>THGDBVMT: Nhân dân các nước châu Á bị áp bức bóc lột nặng </b></i>
<i>nề củ đế quốc , đời sống càng đói khổ và vùng lên đấu tranh ở nhiều</i>
<i>nước .</i>


<i>Câu 3. Giai cấp cơng nhân tích cực tham gia cách mạng rộng khắp.</i>
<i>Câu 4. Ở một số nước, họ đã đóng vai trị lãnh đạo thơng qua việc </i>
thành lập và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản (Trung Quốc,
Đông Nam Á, Ấn Độ).


<i><b>Liên hệ: Đảng cộng sản Việt Nam thành lập 03/02/1930.</b></i>


<i><b>Nhấn mạnh: Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc châu Á sau </b></i>
chiến tranh thế giới thứ nhất là sự trưởng thành của giai cấp công
nhân.


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động thảo luận nhóm.</b>


MT: Tìm hiểu cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939.
- Trong vòng 20 năm, giữa hai cuộc chiến tranh thế giới cách mạng
Trung Quốc diễn ra với nhiều sự kiện phong phú và diễn biến phức
tạp ở đây chúng ta chỉ đi vào một số sự kiện cơ bản.


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


Câu 1. Trình bày về phong trào Ngũ Tứ (4-5- 1919)


<b>Câu 2. Vì sao phong trào Ngũ Tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở </b>
Trung Quốc?



<b>Câu 3. Nét mới của phong trào Ngũ Tứ so với CM Tân Hợi?</b>
<i>Câu 4. Đặc điểm của cách mạng Trung Quốc trong thời kì này? </i>
- HS các nhóm đọc SGK thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập, GV
quan sát giúp đỡ các nhóm trung quá trình thảo luận.


- GV yêu cầu bất kì thành viên nào trong các nhóm báo cáo sản
phẩm, các nhóm bổ sung góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dưa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn HS
hoàn thiện, chính xác hóa kiến thức.


<i>Câu 1. GV: Giải thích từ Ngũ Tứ đây là phong trào mở đầu cho thời </i>
kì phát triển mới ở Trung Quốc.


<i>Câu 2. 4.5. 1919 phong trào đấu tranh của học sinh sau lan rộng </i>
sang giai cấp công nhân và các tầng lớp khác


<i>Câu 3. GV: Trình bày sơ lược cuộc chiến tranh cách mạng </i>
(1926-1927) của nhân dân Trung Quốc nhằm đánh đở các tập đồn qn
phiệt đang chia nhau thống trị Trung Quốc.


<b>2/Cách mạng Trung Quốc</b>
<b>trong những năm </b>
<b>1919-1939.</b>


-Phong trào Ngũ Tứ:
4.5. 1919 phong trào đấu
tranh của học sinh sau lan
rộng sang giai cấp công


nhân và các tầng lớp khác.
- 7/1921 Đảng cộng sản
Trung Quốc được thành
lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b> </b></i>



1927-1937 Nội chiến chống tập đoàn Tưởng Giới Thạch đại diện cho
quyền lợi của các đại địa chủ, đại tư sản và đế quốc.


<i>Câu 4. + Cách mạng liên tục, chiến tranh liên tục.</i>


+ Đảng cộng sản trưởng thành và giữ vai trò lãnh đạo CM.
GV: Từ tháng 7-1937 Đứng trước nguy cơ bị phát xít Nhật xâm
lược. Đảng cộng sản Trung Quốc đề nghị với Quốc Dân Đảng cùng
hợp tác chống Nhật.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


MT: Hs nắm được nội dung cơ bản để lập niên biểu về cách mạng Trung Quốc 1919-1939
* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng bài tập)


Lập bản niên biểu lịch sử Trung Quốc từ 1919-1939 theo mẫu sau:
THỜI GIAN NỘI DUNG SỰ KIỆN
4-5-1919


7-1921
1926-1927
1927-1937
7-1937



- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


MT: Vận dụng kến thức đã học để giải quyết vấn đề đưa ra.
- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Trong thời kì 1927-1937, cách mạng Trung Quốc có những đặc điểm gì nởi bật?</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Trong thời kì 1927-1937, cách mạng Trung Quốc vẫn phát triển không ngừng, rộng khắp toàn
quốc. Đặc điểm của thời kỳ này là diễn ra cuộc nội chiến cách mạng của nhân dân Trung Quốc
nhằm lật đổ nền thống trị phản độngcủa tập đồn Quốc dân Đảng do Tưởng Giơí Thạch


Đứng đầu. Đảng cộng sản Trung Quốc từng bước trưởng thành và lãnh đạo phong trào cách mạng
trải qua những cuộc đấu tranh gian khổ.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp.<b> </b></i>



MT: Tiếp tục hoàn thành các yêu cầu ở nhà
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK


+ Làm bài tập trong sách thực hành.
Hoàn thành tiếp bảng thống kê vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b> </b></i>



+ Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á.
<i><b>* Rút kinh nghiệm : </b></i>


<b>TIẾT 30 </b>


<b>BÀI 20 : PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á </b>
<b>(1918-1939) (TT)</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>
<i>1. Kiến thức: </i>


- Trình bày nét chung của phong trào độc lập ở Đơng Nam Á.


- Lí giải được dưới ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và sự kết thúc chiến tranh thế giới I
phong trào cách mạng lên cao, lan rộng.


- Nêu một số phong trào tiêu biểu ở Đông Dương, In-đô-nê-xi-a.
<i>2. Tư tưởng: </i>



- Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó lịch sử đấu tranh giành độc lập của các nước ở
khu vực Đông Nam Á.


<i>3.Kĩ năng: </i>


- Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ.
- Nhận biết bản chất của sự kiện lịch sử.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 73,74 trong SGK. Đưa ra nhận xét về những
nhân vật đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á trong những năm 1918-1939.
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.


<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á trong những
năm 1918-1939.


- Tập thuyết trình trước lớp.



<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Tranh ảnh có liên quan phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á trong những năm
1918-1939.


<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b> </b></i>



h. Nêu những nét chung về phong trào độc lập ở châu Á (1918-1939)?


h. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939 diễn ra như thế nào?


- Phong trào cách mạng dâng rộng khắp châu lục. Giai cấp cơng nhân tích cực tham gia cách
mạng.


- Một số Đảng cộng sản được thành lập và lãnh đạo cách mạng.



<b>- Phong trào Ngũ Tứ: 4.5. 1919 phong trào đấu tranh của học sinh sau lan rộng sang giai cấp </b>
công nhân và các tầng lớp khác.


- 7/1921 Đảng cộng sản Trung Quốc.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Những nét chung của phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á.


h. Phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á đã đã diễn ra như thế nào?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Cũng như Trung Quốc phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á trong 20 năm giữa 2 cuộc
chiến tranh thế giới phát triển mạnh, diễn ra sôi nổi ở các nước. Để biết được nó diễn ra như thế
nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức</i>


<b>Hoạt động </b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt </b>


<i><b>Phần II. Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân. ( 15 ph)</b>
<i><b>MT: Tình hình chung các nước Đơng Nam Á.</b></i>


GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi.



<b>Câu 1. Tình hình chung của các quốc gia Đơng Nam Á đầu thế kỉ </b>
XX như thế nào?


- Hầu hết là thuộc địa của thực dân.


GV dùng lược đồ Đông Nam Á để chỉ các thuộc địa của các đế
quốc thực dân khác nhau.


- Ba nước Đông Dương là thuộc địa của Pháp.


- Ma-lai-xi-a, Bru nây, Xin-ga-po, Miến Điện, thuộc địa Anh.
- Phi-líp-pin là thuộc địa của TB Nha sau đó là thuộc địa Anh.
- Thái Lan bị phụ thuộc vào đế quốc .


Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào đấu tranh như
thế nào?


- GV yêu cầu cá nhân HS tìm hiểu, suy nghĩ, trao đởi để tìm ra câu
trả lời.


- GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình hoạt động.
- HS giơ tay phát biểu để trả lời, các HS khác bổ sung, góp ý.
- GV nhận xét và dựa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn HS hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức, có thể phân tích đào sâu mở rộng
nếu thấy cần thiết.


GV: Phong trào cách mạng Đơng Nam Á cũng như tồn bộ châu Á
đều chịu ảnh hưởng của chiến tranh thế giới thứ I và cách mạng


<b>II Phong trào độc lập dân </b>


<b>tộc ở Đơng Nam Á</b>


<b> ( 1918-1939)</b>


<b>1. Tình hình chung </b>


- Đầu thế kỉ XX, hầu hết các
nước Đông Nam Á là thuộc
địa của thực dân.


- Sau chiến tranh thế giới
thứ I, phong trào đấu tranh
chống đế quốc lên cao.
- Giai cấp vô sản trưởng
thành lãnh đạo phong trào
Phong trào dân chủ tư sản
cũng có tiến bộ.


<b>2/ Phong trào độc lập dân </b>
<b>tộc ở một số nước Đông </b>
<b>Nam Á:</b>


- Lào.


- Cam-pu-chia


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b> </b></i>



tháng Mười làm cho phong trào độc lập phát triển.



<b>* Hoạt động 2: Hoạt động thảo luận nhóm. Tìm hiểu phong </b>
<b>trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á.</b>


GV giao câu hỏi cho HS thảo luận nhóm:


<b>Câu 1. Những xu hướng của phong trào độc lập dân tộc ĐNÁ?</b>
Sự thành lập của Đảng cộng sản có tác động như thế nào ?


<i>+Nét mới: Xuất hiện xu hướng vô sản, giai cấp vô sản từng bước </i>
trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào. Phong trào dân chủ
tư sản có tiến bộ rõ rệt.


<i>+Tác động: Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.</i>


<b>Câu 2. Nêu một số phong trào tiêu biểu thể hiện hai xu hướng phát</b>
triển trên?


- Như vậy phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á phát triển
song song hai xu hướng tư sản và vô sản.


GV: Nêu vắn tắc các sự kiện tiêu biểu khởi nghĩa Ong Kẹo và
Com- ma- đam ở Lào; phong trào dân chủ tư sản A cha-hem-chiêu
ở Cam Pu Chia .


Phong trào công nông 1930-1931 và xô Viết Nghệ Tĩnh ở Việt
Nam.


<b>Câu 3. Nhận xét về phong trào cách mạng ở Đông Dương ?</b>
+Phong trào diễn ra sơi nởi dưới nhều hình thức.



+ Đảng Cộng sản Việt Nam (sau đổi là đảng cộng sản Đông
Dương) được thành lập và lãnh đạo cách mạng.


+ Bước đầu có sự liện minh của 3 nước chống đế quốc.


- HS các nhóm đọc SGK thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập,
GV quan sát giúp đỡ các nhóm trung quá trình thảo luận.


- GV yêu cầu bất kì thành viên nào trong các nhóm báo cáo sản
phẩm, các nhóm bổ sung góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dưa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn
HS hồn thiện, chính xác hóa kiến thức.


GV: Cho HS xem ảnh của Xu-các-nô lãnh tụ phong trào độc lập
dân tộc ở In-đơ-nê-xi-a


GV: Năm 1940 phát xít Nhật tiến vào Đơng Dương và tồn bộ khu
vực Đơng Nam Á, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc đã chĩa mũi
nhọn vào phát xít Nhật.


Đảng Cộng sản Việt Nam
được thành lập.


- In-đô-nê-xi-a: Đảng cộng
sản được thành lập
(5-1920).


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>



* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi và bài tập)


Câu hỏi: - Nhận xét gì về cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đơng Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ
nhất?


Bài tập: - Lập bảng thống kê sự thành lập các Đảng cộng sản ở châu Á?
Viết chữ Đ (đúng) S( sai) và các ô  dưới đây:


 Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4-5-1919


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b> </b></i>



 Điểm mới của phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á là giai cấp vô sản dần dần trưởng thành
và tham gia lãnh đạo.


 Đảng cộng sản In-đô-nê-xi-a lãnh đạo khởi nghĩa ở Giava và Xu ma tơ ra.
 Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam do Đảng cộng sản lãnh đạo.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong q trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>



- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau </i>
Chiến tranh thế giới thứ nhất?


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


+ Phong trào diễn ra sơi nởi với những hình thức phong phú, phong trào lên cao lan rộng khắp các
quốc gia. Giai cấp vô sản trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào.


+ Đặc biệt ở Đông Dương, Đảng cộng sản Đông Dươngđã lãnh đạo nhân dân 3 nước( Việt Nam,
Lào, Cam-pu- chia, đấu tranh chống Pháp, tạo bước ngoặc cho phong trào.


+ Phong trào dân chủ tơ sanrtieeps tục phát triển , chưa có phong trào nào thắng lợi, nhưng đã cổ
vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân chống kẻ thù chung.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp.<b> </b></i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK


+ Làm bài tập trong sách thực hành.


Về nhà học bài và xem trước bài 21 “Chiến tranh thế thứ II “
+ Nguyên nhân bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ II.


+ Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới (từ 1/9/1939 đến đầu năm 1943).


- Nêu diễn biến giai đoạn 1.


<i><b> * Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………


Ngày dạy: 12/12/2017 T1.8/7,T2.8/6
Ngày dạy: 13/12/2017T3.8/4,T4.8/8, T5.8


<b> CHƯƠNG IV </b>
<b> CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II (1939-1945)</b>


<b>TIẾT 31 BÀI 21 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II (1939-1945)</b>
<b>I-Mục tiêu bài học </b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Phân tích những nguyên nhân chính để dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai .


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b> </b></i>



- Lí giải được khi Liên Xơ tham gia mặt trận chống Phát xít, làm cho tính chất chiến tranh thay
đổi; những trận chiến lớn chiến tranh kết thúc.


<i>2.Tư tưởng: </i>


- Bối dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của cuộc chiến tranh đối với toàn nhân loại ,nâng cao
ý thức chống chiến tranh bảo vệ hồ bình .



<i>3. Kĩ năng: </i>


- Phân tích đánh giá một số vấn đề ,một số sự kiện lịch sử quan trọng về tác động của nó về tình
hình thế giới .


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ chiến sự.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 75 trong SGK. Đưa ra nhận xét về tranh biếm
họa ở Châu Âu năm 1939.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>


- Gíao án, tranh ảnh trong SGK, lược đồ quân Đức đánh chiếm Châu Âu (1939-1941)
- Các tư liệu về cuộc Chiến tranh thế giới thứ II(1939-1945)..


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan cuộc Chiến tranh thế giới thứ II(1939-1945).
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>



<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Tranh ảnh có liên quan cuộc Chiến tranh thế giới thứ II(1939-1945).
- Lược đồ quân Đức đánh chiếm Châu Âu (1939-1941)


<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


h. Tình hình chung phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á ( 1918-1939)


- Đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á là thuộc địa của thực dân.Sau chiến tranh thế giới
thứ I, phong trào đấu tranh chống đế quốc lên cao.Giai cấp vô sản trưởng thành lãnh đạo phong
trào


h. Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á?


- Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam: - 3.2.1930 Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
In-đô-nê-xi-a Đảng cộng sản được thành lập (5-1920)


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Ngun nhân bùng nở cuộc Chiến tranh thế giới thứ II.



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b> </b></i>



h. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, tình hình thế giới như thế nào? Tác động đến
các nước tư bản ra sao, chủ nghĩa phát xít hình thành thế nào?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, một số nước tư bản đã phát xít hố chính
quyền. Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước đã đặt nhân loại trước nguy cơ của
một cuộc Chiến tranh thế giới mới- Chiến tranh thế giới thứ II. Để biết vì sao Chiến tranh thế giới
II diễn ra và diễn ra như thế nào ta vào bài 21.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức</i>
<i><b> </b></i>


<b> Hoạt động </b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt </b>


<i><b>Phần I. Nguyên nhân bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ II.</b></i>
<b>* Hoạt động cá nhân. Tìm hiểu Nguyên nhân bùng nổ cuộc </b>
<b>Chiến tranh thế giới thứ II.</b>


- GV giao nhiệm vụ cho HS các câu hỏi.


<b>Câu 1. Những sự kiện lớn diễn ra trong các nước tư bản khoảng </b>
20 năm giữa hai cuộc chiến tranh thế giới?



+ Mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường,thuộc địa giữa các nước ĐQ
+Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.


+Các nước đế quốc chia thành hai khối quân sự đối địch nhau ,
mâu thuẫn gay gắt với nhau.


+ Cả hai khối đều xem Liên Xô là kẻ thù cần tiêu diệt.
+ Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp, Mỹ.


<b>Câu 2. Những mâu thuẫn đó được phản ảnh như thế nào trong </b>
quan hệ quốc tế trước chiến tranh?


<b>- Hình thành hai khối quân sự đối địch nhau nhưng lại cùng chống </b>
Liên Xô.


- GV yêu cầu cá nhân HS tìm hiểu, suy nghĩ, trao đởi để tìm ra câu
trả lời.


- GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình hoạt động.
- HS giơ tay phát biểu để trả lời, các HS khác bổ sung, góp ý.
- GV nhận xét và dựa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn HS hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức, có thể phân tích đào sâu mở rộng
nếu thấy cần thiết.


<i><b>THGDBVMT: Việc tranh giành thuộc địa đối với các nước đế </b></i>
<i><b>quốc, mâu thuẩn giữa các nước tư bản và Liên Xơ.</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động cặp đơi. Tìm hiểu Chiến tranh bùng</b>
<b>nổ và lan rộng toàn thế giới (từ 1/9/1939 đến đầu năm 1943).</b>


<i><b> Hướng dẫn lập niên biểu chiến tranh thế giới II</b></i>


HS Xem hình 75 hãy giải thích


- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.
<b>Câu 1. Tại sao Hit le lại tấn công Châu Âu trước?</b>


- Giới lãnh đạo Châu Âu bị Đức điều khiển, Đức thấy chưa đủ sức


<b>I/Nguyên nhân bùng nổ cuộc </b>
<b>Chiến tranh thế giới thứ II.</b>
<b>- Mâu thuẫn về quyền lợi giữa </b>
các nước đế quốc.


-Khủng hoảng kinh tế
1929-1933.


- Chính sách thảo hiệp của
Anh, Pháp, Mĩ.


- Ngày 01/9/1939 Chiến tranh
thế giới thứ II bùng nở.


<b>II- Những diễn biến chính :</b>
<b>1. Chiến tranh bùng nổ và </b>
<b>lan rộng toàn thế giới (từ </b>
<b>1/9/1939 đến đầu năm 1943).</b>
- Đức chiếm châu Âu


22-6-1941 Đức tấn công Liên


Xô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b> </b></i>


đánh Liên Xô nên tấn công Châu Âu trước.


GV: Ngày 01/9/1939 Đức tấn công Ba Lan, Anh, Pháp tuyên
chiến. Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ.


<b>Câu 2. Vì sao Đức tấn cơng Ba Lan?</b>


- Ba Lan là đồng minh quan trọng của Anh, Pháp nhằm để dò la
thái độ của Anh và Pháp.


GV:Dùng lược đồ Chiến tranh thế giới thứ II để trường thuật
+Bằng chiến thuật chớp nhoáng, chỉ trong một thời gian ngắn
,Đức chiếm hầu hết châu Âu .


+ 22/6/1941 Đức tấn công và dần dần tiến sâu vào lãnh thổ Liên
Xô.


+ Ngày 7/12/1941 Nhật tấn công Mỹ ở Trân Châu cảng ,sau đó
chiếm tồn bộ Đơng Nam Á và một số đảo ở Thái Bình Dương.
+ Tháng 9/1940 I-ta-li-a tấn công Ai Cập.


+ Chiến sự xãy ra khắp mặt trận Tây Âu, Xô- Đức, châu Á –Thái
Bình Dương


+ Tháng 1/1942 Mặt trận đồng minh chống phát xít được thành
lập.



<i><b>THGDBVMT: Địa bàn xảy Chiến tranh thế giới .</b></i>


GV: Với bản chất hiếu chiến, tàn bạo chủ nghĩa phát xít gây ra
nhiều tội ác đối với nhân loại.


<b>Câu 3. Tính chất của cuộc chiến tranh trong giai đoạn I này?</b>
- Mang tính chất đế quốc, phi nghĩa đối với hai bên tham chiến.
Đó là cuộc chiến tranh giữa các nước đế quốc nhằm giành thuộc
địa và phạm vi thống trị trên toàn thế giới.


- GV lập 2 em/ 1 bàn đọc SGK suy nghĩ, trao đổi.


- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm. GV quan sát, hướng
dẫn và giúp đỡ các cặp đôi trong q trình thảo luận, trao đởi.
- GV u cầu bất cứ thành viên nào trong các cặp đôi báo cáo sản
phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dựa trên sản phẩm của HS giúp HS
hoàn thiện sản phẩm.


GV:Tháng 1/1942 Mặt trận Đồng minh chống phát xít được thành
lập lực lượng đồng minh và nhân loại tiến bộ tiêu diệt chủ nghĩa
phát xít.


GV: Là cuộc chiến tranh đế quốc, phi nghĩa. Khi Liên Xô tiến
hành cuộc kháng chiến bảo vệ tở quốc, thì tính chất của cuộc chiến
tranh có thay đởi, đó là cuộc chiến tranh chính nghĩa. Chiến tranh
bảo vệ tở quốc.


Bình Dương.



- 9-1940 I-ta-li-a tấn công Ai
Cập .Chiến sự xảy ra khắp mặt
trận Tây Âu, Xơ- Đức, châu Á
–Thái Bình Dương


=> Chiến tranh lan rộng toàn
thế giới.


- Tháng 1/1942 Mặt trận đồng
minh chống phát xít được
thành lập .


<i>Tính chất: Là cuộc chiến tranh </i>
đế quốc, chiến tranh phi nghĩa
đối với cả hai bên tham chiến.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi và bài tập)
Câu hỏi: - Nguyên nhân nào dẫn đến Cuộc chiến tranh thế giới II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b> </b></i>



<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


01-9-1939
đến 09-1940


22-6-1941


7-12-1941


1-1942


- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Vì sao thái độ của Anh, Pháp, Đức ở giai đoan đầu cuộc chiến tranh người ta gọi là “ </i>
chiến tranh kì quặc”


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Là cuộc chiến tranh giữa Anh, Pháp, Đức ở giai đoan 1của Chiến tranh thế giới thứ II. Các
chính phủ Anh, Pháp tuyên chiến với Đức nhưng lại không đánh mà khoanh tay ngồi nhìn phát xít
Đức nuốt chửng Ba Lan, nước đồng minh mà họ cam kết bảo vệ.



<i>5/ Hoạt động nối tiếp.<b> </b></i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


+ Về nhà học bài và tiếp tục hoàn thành bảng niên biểu ở giai đoạn I.
+ Xem tiếp phần còn lại .


<b>- Quân Đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc (từ đầu 1943 đến 8-1945) </b>
<i><b>- Kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ II.</b></i>


<i><b>- So sánh kết cục cuộc Chiến tranh thế giới II với cuộc Chiến tranh thế giới I.</b></i>
- Tại sao tính chất cuộc Chiến tranh thế giới II lại thay đổi?


<i><b> * Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………




---Ngày dạy: 13/12/2017 T2.8/6. ---Ngày dạy: 19/12/2017 T4.8/4
Ngày dạy: 15/12/2017T3.8/5,T4.8/7, T5.8/8




</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b> </b></i>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Phân tích những nguyên nhân chính để dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai .


- Trình bày diễn biến chính của chiến tranh:


+ Trình bày sơ lượcvề mặt trận ở Châu Âu và mặt trận Thái Bình Dương.
+ Chiến tranh bùng nổ ở Châu Âu và khắp thế giới.


- Lí giải được khi Liên Xơ tham gia mặt trận chống Phát xít, làm cho tính chất chiến tranh thay
đổi, những trận chiến lớn chiến tranh kết thúc.


- Liệt kê được kết cục của chiến tranh và hậu quả của nó.
<i>2. Tư tưởng: </i>


- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về hậu quả của cuộc chiến tranh đối với toàn nhân loại ,nâng cao
ý thức chống chiến tranh bảo vệ hồ bình.


<i>3. Kĩ năng: </i>


- Phân tích đánh giá một số vấn đề ,một số sự kiện lịch sử quan trọng về tác động của nó về tình
hình thế giới.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ chiến sự.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 77,78,79 trong SGK. Đưa ra nhận xét về tàn
bạo của bọn phát xít Đức, của chiến tranh gây ra.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.



- Các tư liệu về cuộc Chiến tranh thế giới thứ II(1939-1945)..


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan cuộc Chiến tranh thế giới thứ II(1939-1945).
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Tranh ảnh có liên quan cuộc Chiến tranh thế giới thứ II(1939-1945).
- Chiến dịch Xta-lin, trận cơng phá Béc-lin.


<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>



? Nguyên nhân bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ II.
<b>ĐA: -Mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc. </b>
-Khủng hoảng kinh tế 1929-1933.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b> </b></i>



- Ngày 01/9/1939 Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Ngun nhân bùng nở cuộc Chiến tranh thế giới thứ II.


h. Quan sát tranh 77,78,79 cho biết sự tàn bạo của bọn phát xít Đức, của chiến tranh gây ra.
h. Sau khi tấn công Ba Lan mở đầu cho cuộc chiến tranh. Chủ nghĩa phát xít đã tấn cơng nhanh
trên tất cả các mặt trận và gặp trở ngại gì?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Sau khi tấn công Ba Lan mở đầu cho cuộc chiến tranh. Chủ nghĩa phát xít tấn công nhanh trên
tất cả các mặt trận và Mặt trận chống phát xít đã được thành lập, tập hợp được các thành phần yêu
nước thì quân Đồng minh phản công như thế nào? Kết thúc chiến tranh ra sao ta học tiếp phần II
bài 2. Chiến tranh thế giới thứ II.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>
<i><b> </b></i>



<b> Hoạt động</b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt </b>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cặp đôi. </b>


<i> Quân đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc(từ đầu 1943 </i>
<i>đến 8-1945)</i>


- GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi.


<b>Câu 1. Mục đích của việc thành lập mặt trận Việt Minh?</b>
- Nhằm đoàn kết tập hợp lực lượng trên toàn thế giới để tiêu
diệt chủ nghĩa phát xít.


GV: Dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ II để chỉ các cuộc
phản công của Hồng quân Liên Xô và liên quân Mỹ ,Anh trên
các mặt trận: Xô-Đức; Bắc Phi; Tây Âu. Chiến thắng
Xta-lin-grát (2/1943).


<b>Câu 2. Quân đồng minh phản công như thế nào?</b>


+ Cuối năm 1944 giải phóng lãnh thổ LX và các nước Đơng
Âu.


+5-1943 Giải phóng Bắc Phi phát xít Đức,Ý hạ vũ khí đầu
hàng


GV: Dùng lược đồ trận công phá Béc lin của Hồng quân Liên
Xô.


- (4/1945) Chiến dịch cơng phá Bec-lin. Ngày 9/5/1945 Phát xít


Đức đầu hàng, chiến tranh kết thúc ở Châu Âu với sự thất bại
của Phát xít Đức và I-ta-li-a.


GV: Dùng lược đồ mặt trận Châu Á -Thái Bình Dương để
giảng về phần Hồng quân Liên Xô cùng nhân dân các nước
Châu Á đánh bại quân Nhật và việc Mỹ ném hai quả bom
Nguyên tử xuống Nhật Bản vào ngày 6 và 9-8- 1945.
- 15/8/1945 Nhật Bản đầu hàng, chiến tranh kết thúc.


<b>Câu 3. Vì sao Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản? có </b>
thể vì thế mà Nhật Bản đầu hàng chăng?


<b> 2. Quân đồng minh phản </b>
<b>công, chiến tranh kết thúc(từ </b>
<b>đầu 1943 đến 8-1945)</b>


- 2/1943 Chiến thắng
Xta-lin-grát.


- Quân đồng minh phản công.
+ Cuối năm 1944 giải phóng
lãnh thổ Liên Xô và các nước
Đông Âu.


+5-1943 Giải phóng Bắc Phi
phát xít Đức,Ý hạ vũ khí đầu
hàng.


- (4/1945) Chiến dịch công phá
Bec-lin.



- 9-5-1945 Phát xít Đức đầu
hàng.


- Ngày 6 và 9-8- 1945 Mĩ ném
bom xuống Nhật Bản.


- 15/8/1945 Nhật đầu hàng.
Chiến tranh kết thúc.


<i><b>Tính chất:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b> </b></i>



- Để chứng tỏ sức mạnh quân sự của Mỹ, tranh công với Liên
Xô. Đạo quân chủ lực của Nhật đã thua, phe phát xít đang hấp
hối. Nhật Bản thua là tất yếu.


<b>Câu 4. Liên Xơ có vai trị như thế nào trong việc đánh thắng </b>
chủ nghĩa phát xít?


- Liên Xơ là lực lượng đi đầu, lực lượng chủ chốt, cùng tấn
cơng chủ nghĩa phát xít.


- GV lập 2 em/ 1 bàn đọc SGK suy nghĩ, trao đổi.


- Các cặp đôi làm việc, hoàn thiện sản phẩm. GV quan sát,
hướng dẫn và giúp đỡ các cặp đơi trong q trình thảo luận,
trao đổi.



- GV yêu cầu bất cứ thành viên nào trong các cặp đôi báo cáo
sản phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dựa trên sản phẩm của HS giúp HS
hoàn thiện sản phẩm.


<i><b>Phần III. Kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ II</b></i>


<b>* Hoạt động cá nhân. Tìm hiểu kết cục của cuộc chiến tranh</b>
<b>thế giới thứ II</b>


- GV giao nhiệm vụ cho HS các câu hỏi.


<b>Câu 1. Kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ II là ntn?</b>
HS xem hình 77, 78, 79 và bảng thống kê thiệt hại về người và
của trong chiến tranh.


- Làm cho 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật, thiệt
hại về vật chất gấp 10 lần so chiến tranh thế giới I.


<b>Câu 2. Em có nhận xét, suy nghĩa gì về hậu quả chiến tranh?</b>
<b>- Toàn nhân loại phải hứng chịu hậu quả thảm khốc về người và</b>
của do chiến tranh gây ra. Chúng ta phải ngăn chặn chiến tranh
xảy ra.


<b>Câu 3. Chiến tranh thế giới thứ II kết thúc đã dẫn đến tình hình </b>
thế giới như thế nào?


- Tình hình thế giới có những biến đởi căn bản.



- GV yêu cầu cá nhân HS tìm hiểu, suy nghĩ, trao đởi để tìm ra
câu trả lời.


- GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình hoạt động.
- HS giơ tay phát biểu để trả lời, các HS khác bổ sung, góp ý.
- GV nhận xét và dựa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn HS
hồn thiện, chính xác hóa kiến thức, có thể phân tích đào sâu
mở rộng nếu thấy cần thiết


<b>III- Kết cục của cuộc Chiến </b>
<b>tranh thế giới thứ II</b>


- Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt.
- Hậu quả chiến tranh thảm
khốc.


- Làm cho 60 triệu người chết ,
90 triệu người bị tàn tật, thiệt hại
về vật chất gấp 10 lần so chiến
tranh thế giới I.


- Tình hình thế giới có những
biến đổi căn bản.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( bài tập)
Bài tập: Lập niên biểu chiến tranh thế giới thứ 2 (1939-1945)


<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b> </b></i>


22-6-1941


7-12-1941
1-1942
2-2-1942
6-6-1944
9-5-1945
15-8-1945


- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong q trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Liên Xơ có vai trị như thế nào trong việc đánh bại phát xít?</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.



Liên Xơ có vai trị là lực lượng đi đầu và là lực lượng chủ chốt góp phần góp phần thắng lợi
trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp.<b> </b></i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau " Sự phát triển khoa học -kĩ thuật và văn hoá thế giới nửa đầu
thế kỉ XX".


+ Sự phát triển của khoa học kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX.
+ Nền văn hóa Xơ Viết hình thành và phát triển như thế nào?


<i><b>* Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………


Ngày dạy: 19/12/2017 T1.8/7,T2.8/6
Ngày dạy: 20/12/2017T3.8/4,T4.8/8, T5.8


<b> CHƯƠNG V </b>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA , KHOA HỌC KĨ THUẬT THẾ GIỚI </b>


<b>NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX</b>


<b>TIẾT 33 BÀI 22: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA , KHOA HỌC KĨ THUẬT THẾ</b>
<b>GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b> </b></i>



- Giúp học sinh nêu được những tiến bộ vượt bậc của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ
XX.


- Lí giải được sự hình thành và phát triển của nền văn hố mới -văn hố Xơ Viết trên cơ sở tư
tưởng Mác-Lênin và sự kế thừa những tinh hoa của di sản văn hoá nhân loại.


- Chứng minh được những tiến bộ của khoa học kĩ thuật cần được sử dụng vì lợi ích của loài
người.


<i>2. Tư tưởng:</i>


<b>- Hiểu được những tiến bộ khoa học-kĩ thuật cần được sử dụng vì lợi ích của con người.</b>


- GD ý thức trân trọng và bảo vệ những giá trị của nền văn hố Xơ viết và những thành tựu khoa
học kĩ thuật của nhân loại.


<i>3. Kĩ năng:</i>


<b>- Bồi dưỡng phương pháp so sánh, đối chiếu lịch sử để thấy được những ưu việt của nền văn hố </b>
Xơ viết ,kích thích sự say mê tìm tịi ,sáng tạo khoa học-kĩ thuật của học sinh.


<i>4. Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 80,81,82 trong SGK. Đưa ra nhận xét về sự
phát triển của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về sự phát triển của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX.
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến sự phát triển của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Tranh ảnh có liên quan đến sự phát triển của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX.
<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>



<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


h. Trình bày kết cục của chiến tranh thế giới thứ II?
- Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt. Hậu quả thảm khốc.


- Làm cho 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật, thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so chiến
tranh thế giới I.


- Tình hình thế giới có những biến đổi căn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b> </b></i>



h. Vào thế kỉ XX, với sự phát triển của cách mạng công nghiệp đã có những thành tựu về khoa
học-kĩ thuật.


h. Quan sát hình 81 trong SGK ta có nhận xét gì?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đởi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Những tiến bộ vượt bậc của khoa học-kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX. Thể hiện được sự
hình thành và phát triển của nền văn hố mới- văn hố Xơ Viết trên cơ sở tư tưởng Mác-Lênin và
sự kế thừa những tinh hoa của di sản văn hoá nhân loại. Để hiểu rõ ta vào bài 22.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức</i>
<i><b> </b></i>



<b> Hoạt động </b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt </b>


<i><b>Phần 1. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ </b></i>
<i>XX</i>


<b>* Hoạt động thảo luận nhóm. Tìm hiểu sự phát triển của khoa </b>
<b>học kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX</b>


GV: Đầu thế kỉ XX trên đà phát triển của cách mạng công nghiệp thế
kỉ XIX, nhân loại đã dạt nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học -kĩ
thuật.


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm qua các câu hỏi.
<b>Câu 1. Em biết gì về nhà bác học Đức: Anh-Xtanh?</b>


GV: Nêu sự ra đời của học thuyết tương đối và tác động của nó đến
các phát minh lớn về vật lí TK XX như năng lượng nguyên tử la de,
bán dẫn.


<b>- Các lĩnh vực khác như Hoá học, sinh học, khoa học về trái đất đã </b>
đạt nhiều thành tựu to lớn .


<b>Câu 2. Nêu những phát minh khoa học nửa đầu thế kỉ XX?</b>


- Lí thuyết cấu tạo nguyên tử, hiện tượng phóng xạ nhân tạo, chất
đồng vị, phản xạ có điều kiện, kháng sinh.


- Điện tín, điện thoại, ra đa, hàng khơng, điện ảnh.


<b>Câu 3. Những phát minh đó có tác dụng như thế nào đến cuộc sống </b>


của con người?


- Tích cực: Mang lại cuộc sống về vật chất và tinh thần.
- Tiêu cực: Trở thành phương tiện chiến tranh.


<b>Câu 4. Em hiểu biết gì về nhà bác học Nô-ben và suy nghĩ của em </b>
về câu nói của ông( SGK trang 110).


- GV lập nhóm (3 bàn/nhóm- gồm 10 HS) phát phiểu học tập và
hướng dẫn các nhóm làm việc, hoàn thiện phiếu học tập.


- HS các nhóm đọc SGK thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập, GV
quan sát giúp đỡ các nhóm trung quá trình thảo luận.


- GV yêu cầu bất kì thành viên nào trong các nhóm báo cáo sản
phẩm, các nhóm bổ sung góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dưa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn HS
hoàn thiện, chính xác hóa kiến thức.


<b>I/ Sự phát triển của khoa học</b>
<b>kĩ thuật thế giới nửa đầu thế </b>
<b>kỉ XX</b>


-Vật lí: Thuyết tương đối của
Anh-Xtanh.


- Hố học, sinh học, khoa học
về trái đất đạt nhiều thành tựu.
- Nhiều phát minh khoa học


cuối thế kỉ XIX được đưa vào
sử dụng.


<i>Tác động:</i>


+ Tích cực: Mang lại cuộc
sống tốt đẹp về vật chất và tinh
thần.


+ Tiêu cực: Trở thành phương
tiện chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b> </b></i>



<b>GV: Những thành tựu của khoa học -kĩ thuật cần sử dụng vì </b>
<b>tương lai tốt đẹp của nhân loại.</b>


<i><b>Phần II. Nền văn hóa Xơ Viết hình thành và phát triển</b></i>


<i><b>* Hoạt động cá nhân. Tìm hiểu nền văn hóa Xơ Viết hình thành </b></i>
<i><b>và phát triển.</b></i>


GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi.


<b>Câu 1. Nêu những thành tựu của văn hố Xơ Viết?</b>


- Xố bỏ tình trạng thất học,mù chữ ,sáng tạo ra chữ viết cho các dân
tộc trước đây cũng có chữ viết,phát triển hệ thống giáo dục. Nhân
dân có trình độ văn hố cao, đội ngũ trí thức đơng



<b>Câu 2. Vì sao Liên Xơ rất chú trọng phát triển văn hố?</b>


- Thể hiện tính ưu việt của chế độ XHCN. Liên Xô đạt được nhiều
thành tựu khoa học.


<b>Câu 3. Em hãy kể tên những thành tựu mà Liên Xô đạt được?</b>
- Giải quyết thành công những vấn đề nguyên tử. Đi đầu trong lĩnh
vực nghiên cứu khoảng khơng vũ trụ.


<b>GV: Liên Xơ có những cống hiến to lớn vào kho tàng văn hoá- </b>
<b>nghệ thuật của nhân loại.</b>


<b>Câu 4.. Hãy kể tên những tác phẩm văn học Xô Viết mà em biết?</b>
- GV yêu cầu cá nhân HS tìm hiểu, suy nghĩ, trao đởi để tìm ra câu
trả lời.


- GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình hoạt động.
- HS giơ tay phát biểu để trả lời, các HS khác bổ sung, góp ý.
- GV nhận xét và dựa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn HS hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức, có thể phân tích đào sâu mở rộng nếu
thấy cần thiết


<i><b>Liên hệ ngày nay .</b></i>


<b>thành và phát triển .</b>


- Liên Xơ xây dựng một nền
văn hố Xô Viết mang đậm đà
bản sắc dân tộc.



- Khoa học-kĩ thuật của Liên
Xô đạt nhiều thành tựu rực rỡ
và chiếm nhiều đỉnh cao.
- Nền văn hoá, nghệ thuật của
Liên Xô có những cống hiến to
lớn.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( câu hỏi)
- Nêu những thành tựu của KH-KT thế giới đầu thế kỉ XX?
- Những tác động hai mặt của khoa học-kĩ thuật?


- Nêu những thành tựu của nền văn hoá Xô Viết?
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong q trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Nhà khoa học A.Nô-ben nói:” Tôi hy vọng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh </i>


khoa học nhiều điều tốt đẹp hơn là điều xấu” Em hiểu như thế nào về câu nói đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b> </b></i>



- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Việc sử dụng những thành tựu của KH-KT nhằm phục vụ cuộc sống con người, tuy nhiên cũng
chính từ những thành tựu đócũng được sử dụng để trở thành phương tiện giết người hàng loạt. Vì
thế mong muốn của nhà khoa học là những thành tựu của KH-KT nhằm phục vụ cuộc sống con
người đừng sử dụng nó cho những cuộc chiến tranh gây tổn thất đau thương cho nhân loại.
<i>5/ Hoạt động nối tiếp.<b> </b></i>


- GV giao nhiệm vụ về nhà.
+ Học bài theo câu hỏi SGK.


Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau " Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại".
<b>+ Nêu những sự kiện chính của lịch sử .</b>


<b>+ Những nội dung chủ yếu ?</b>
<i><b> * Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………


<b> </b>


---Ngày dạy: 20/12/2017 T2.8/6. ---Ngày dạy: 26/12/2017 T4.8/4
Ngày dạy: 22/12/2017T3.8/5,T4.8/7, T5.8/8



<b>TIẾT 34 BÀI 23 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>
<b> (TỪ NĂM 1917 ĐẾN NĂM 1945 )</b>
<b>I-Mục tiêu bài học: </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Trình bày và phân tích được những nội dung chính đã học với những sự kiện tiêu biểu:
+ Cách mạng XHCN tháng 10 Nga năm 1917.


+ Cao trào cách mạng ở Châu Âu ( 1918-192).
+ Phong trào cách mạng ở Châu Á.


+ Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và Chiến tranh thế giới thứ II 1939-1945.
+ Lập niên biểu những sự kiện chủ yếu từ năm 1917 đến 1945.


<i>2.Tư tưởng: </i>


- Củng cố, nâng cao tư tưởng, tình cảm cách mạng, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân
chính, tinh thần chống chiến tranh, chống chủ nghĩa phát xít bảo vệ hồ bình thế giới .


<i>3. Kĩ năng: </i>


- Giúp HS kĩ năng lập bảng thống kê, niên biểu.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác các kênh hình từ 1917-1945 trong SGK . Đưa ra nhận
xét về các sự kiện lịch sử chính.


- Năng lực hợp tác, tởng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>



<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về các sự kiện lịch sử chính từ 1917-1945.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b> </b></i>



- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến các sự kiện lịch sử chính từ 1917-1945.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Tranh ảnh có liên quan đến các sự kiện lịch sử chính từ 1917-1945.
<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: </i>



Kiểm tra bài cũ trong q trình ơn tập .


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Trong thời gian từ 1917-1945 lịch sử thế giới đã trải qua những sự kiện chính nào? .
h. Lịch sử thế giới thời gian từ 1917-1945 có những nội dung chính nào?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Để nhớ lại các kiến thức đã học lịch sử thế giới hiện đại 1917-1945 chúng ta đi vào tiết ôn
tập .


<i> 2. Hoạt động hình thành kiến thức</i>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm </b>
<b>I-Những sự kiện chính của lịch sử: </b>
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hoàn thiện phiếu học tập.
<b>Câu 1. Tìm hiểu về nước Nga, Liên Xơ. </b>


<b>Câu 2. Tìm hiểu về các nước khác.</b>


<b>Câu 3. Tìm hiểu về nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917-1945.</b>
<i><b>1/Về nước Nga, Liên Xô:</b></i>



<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b>


<b>Tháng Hai 1917</b> Cách mạng dân chủ tư sản Nga
thắng lợi


Lật đở chế độ Nga Hồng .


Hai chính quyền song song và tồn
tại


<b>Ngày 7/11/1917</b> Cách mạng XHCN tháng Mười
Nga thắng lợi.


Lật đở chính phủ lâm thời tư sản.
Thành lập nước cộng hồ Xơ Viết.
Mở đầu thời kì mới.


<b>1918 - 1920</b> Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo
vệ chính quyền Xơ Viết,


Xây dựng hệ thống chính trị -Nhà
nước mới,thực hiện cải cách
XHCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i><b> </b></i>



<b>1921 - 1941</b> Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã


hội. Cơng nghiệp hố XHCN.Liên Xơ trở thành cường quốc công


nghiệp XHCN.


<b>1941 - 1945</b> Chiến tranh vệ quốc Liên Xô trở thành lực lượng chủ
chốt trong cuộc đấu tranh chống
chủ nghĩa phát xít ,giải phóng nhân
loại.


.


2/Các nước khác


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b> <b>Kết quả</b>


<b>1918-1923</b> Cao trào cách mạng ở châu Âu và


Châu Á. Các Đảng cộng sản lần lược ra đời.Quốc tế cộng sản thành lập và lãnh
đạo phong trào cách mạng.


<b>1924-1929</b> Thời kì ởn định và phát triển của


chủ nghĩa tư bản. Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng ,tình hình chính trị
tương đối ổn định .


<b>1929-1933</b> Khủng hoảng kinh tế thế giới tư


bản. Kinh tế giảm suốt nghiêm trọng,nhân dân thất nghiệp,chính trị
khơng ởn định


<b>1933-1939</b> Các nước tư bản tìm cách thốt



khỏi khủng hoảng. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở Đức,Ita lia,Nhật Bản.
<b>1939-1945</b> Chiến tranh thế giới thứ hai bùng


nở.


72 nước ở trong tình trạng chiến
tranh. Chủ nghĩa phát xít thất bại.
Thắng lợi thuộc về liên Xô,các nước
Đồng minh và nhân dân tiến bộ thế
giới .


- GV lập nhóm (3 bàn/nhóm- gồm 10 HS) phát phiểu học tập và hướng dẫn các nhóm làm việc,
hoàn thiện phiếu học tập.


- HS các nhóm đọc SGK thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập, GV quan sát giúp đỡ các nhóm
trung quá trình thảo luận.


- GV yêu cầu bất kì thành viên nào trong các nhóm báo cáo sản phẩm, các nhóm bổ sung góp ý.
- GV nhận xét đánh giá và dưa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn HS hoàn thiện, chính xác hóa
kiến thức.


<b>II / Những nội dung chủ yếu: Hoạt động cá nhân. </b>
GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi.


h. Lịch sử thế giới thời gian từ 1917-1945 có những nội dung chính nào?
- Thắng lợi cách mạng tháng 10 -1917.


- Phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước tư bản Âu Mĩ.


- Trong đấu tranh giành độc lập, giai cấp vô sản đã trưởng thành tham gia lãnh đạo phong trào


cách mạng.


- Các cuộc khủng hoảng kinh tế sau chiến tranh thế giới đẫ hình thành chủ nghĩa phát xít.
- Chiến tranh thế giới thứ II gây ra những tổn thất nặng nề cho nhân loại.


- GV yêu cầu cá nhân HS tìm hiểu, suy nghĩ, trao đởi để tìm ra câu trả lời.
- GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b> </b></i>



- GV nhận xét và dựa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn HS hồn thiện, chính xác hóa kiến thức,
có thể phân tích đào sâu mở rộng nếu thấy cần thiết


<i>3. Hoạt động luyện tập: ( 4 ph)</i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học (câu hỏi)


h. Trong các sự kiện lịch sử từ năm 1917 đến năm 1945 em hãy chọn 5 sự kiện tiêu biểu nhất và lí
do vì sao em chọn các sự kiện đó?


- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cơ giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>


<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Theo em nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ năm 1917 đến năm 1945 là gì?</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Sự phát triển có tính chất bước ngoặt của Cách mạng thế giới với sự thắng lợi mở đầu của Cách
mạng thánh 10 Nga.


Sự phát triển thăng trầm đầy kịch tính của CNTB.


Cuộc chiến tranh giành độc và giai cấp rộng lớn, quyết liệt trên phạm vi từng nước và trên thế
giới nhằm giành hịa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp.<b> </b></i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


- Về nhà học kĩ tất cả các bài đã học trong học kì I để tuần 18 tiết 35 thi học kì I cho tốt.
<i><b> * Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………...
...



<b> </b>
Kiểm tra theo lịch của trường.


<b>TIẾT 35 KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1. Kiến thức: Nắm lại một số kiến thức trọng tâm đã học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i><b> </b></i>



- So sánh cuộc Chiến tranh thế giới thứ I với Chiến tranh thế giới thứ II. Rút ra được tác hại của
chiến tranh với cuộc sống nhân loại.


- Giải thích được vì sao sau chiến tranh thế giới thứ I phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á bùng
nổ và rút ra nhận xét.


<b>. 2. Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kỹ năng làm bài , nhớ sự kiện , nhận xét .


- Kỹ năng nhận biết sự kiện lịch sử , mô tả , so sánh và giải thích .
- Rèn luyện kĩ năng làm bài độc lập , trung thực trong khi kiểm tra .
<b>3. Tư tưởng : </b>


- Giáo dục HS thấy tác hại rất lớn của chiến tranh đem đến cho nhân loại.


- Căm ghét CN thực dân, trân trọng nền độc lập dân tộc,biết ơn những người đã hy sinh vì đất
nước.


- Giáo dục tinh thần tích cực, ý thức độc lập trong khi làm bài kiểm tra.


<b>II . Tài liệu và phương tiện:</b>


<b>GV: Đề kiểm tra đã chẩn bị để phát cho HS.</b>
<b>HS : Bút viết học bài kĩ để làm bài.</b>


<b>III. Các hoạt đông dạy và học:</b>


<b>1. Ôn định tổ chức: BCS lớp báo cáo sỉ số, việc chuẩn bị bài ở nhà của các bạn .</b>
<b>2. GV phát đề kiểm tra .</b>


<b>3. HS tiến hành làm bài nghiêm túc .</b>


<b>4. GV nhắc nhở HS xem lại bài kiểm tra cẩn thận và chuẩn bị nộp bài .</b>
<b>5 . Hướng dẫn học ở nhà .</b>


<b>- Xem trước bài 24: Cuộc kháng chiến từ 1858 đến 1873 trả lời các câu hỏi trong bài .</b>
<b>+ Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam </b>


+ Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858-1859
+ Chiến sự ở Gia Định 1859


<b>* Rút kinh nghiệm .</b>


………
………
………
………


<b>TRƯỜNG THCS PHỔ THẠNH BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>Lớp : 8/……….. MÔN : LỊCH SỬ Năm học (2014-2015)</b>


Họ và tên : ………. Thời gian : 45 phút ( Không kể phát đề)


Giám thị
MM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i><b> </b></i>


<i><b>Câu 1 : Cuộc cách mạng Nga 1905-1907 .</b></i>


a/ Nêu diễn biến cuộc cách mạng Nga 1905-1907 . ( 1.0 điểm )


b/ Cuộc cách mạng Nga 1905-1907 đã để lại những bài học kinh nghiệm q báu gì cho giai
cấp vơ sản thế giới ? ( 2.0 điểm )


<i><b>Câu 2 : Trình bày ý nghĩa cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. ( 2.0 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 3 : Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế Mĩ năm 1929 – 1933 ? ( 2.0 điểm) </b></i>
<i><b>Câu 4: Chiến tranh thế giới thứ II . </b></i>


a/ Vì sao Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ ? ( 2.0 điểm)


b/ Liên Xô có vai trò như thế nào trong việc đánh thắng chủ nghĩa phát xít. (1.0 điểm)
<b> Bài làm</b>


...
...
...
...
...


...
<i><b>GV : Đỗ Thị Tàu MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( TIẾT 35)</b></i>



<i><b>Tổ : Xã hội II MÔN : LỊCH SỬ 8 Thời gian : 45 phút (NH 2014-2015)</b></i>


<i><b> Qua bài kiểm tra học sinh cần nắm :</b></i>
<b> 1/ Kiến thức :</b>


- HS trình bày được diễn biến cuộc cách mạng Nga 1905-1907


- HS trình bày được ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. .
- HS giải thích được vì sao chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ .


- HS nhận xét được tình hình kinh tế Mĩ năm 1929 – 1933.


- HS rút ra được những bài học kinh nghiệm quí báu từ cuộc cách mạng Nga 1905-1907 cho giai
cấp vô sản thế giới.


- HS nhận xét được vai trị của Liên Xơ trong việc đánh thắng chủ nghĩa phát xít .
<b> 2/ Kỹ năng :</b>


- Rèn luyện kỹ năng làm bài , nhớ sự kiện , nhận xét .


- Kỹ năng nhận biết sự kiện lịch sử , mô tả , so sánh và giải thích .
- Rèn luyện kĩ năng làm bài độc lập , trung thực trong khi kiểm tra .
<b> 3/ Tư tưởng :: </b>


- Giáo dục HS thấy được Liên Xô là lực lượng đi đầu , chủ chốt ,có vai trò rất lớn trong việc đánh
bại chủ nghĩa phát xít.


- Căm ghét CN thực dân,trân trọng nền độc lập dân tộc,biết ơn những người đã hy sinh vì đất
nước.



- Giáo dục tinh thần tích cực, ý thức độc lập trong làm bài kiểm tra.
<b> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>



<b> MỨC ĐỘ</b>


<b>NỘI DUNG</b>


<b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
<b>thấp </b>


<b>Vận dụng</b>
<b>cao</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b> </b></i>


<i><b>Bài 4: Phong trào công</b></i>


<i><b>nhân Quốc tế cuối thế kỉ XI</b></i>
<i><b>X đầu thế kỉ XX.</b></i>


C1a


1.0 C1b 2.0 1C<b> 3.0</b>


<i><b>Bài 15 : Cách mạng xã hội</b></i>
<i><b>chủ nghĩa tháng 10 Nga</b></i>
<i><b>năm 1917 .và cuộc đấu</b></i>
<i><b>tranh bảo vệ CM . </b></i>



C2


2.0


1C

<b> 2.0</b>

<i><b>Bài 18 : Nước Mĩ giữa hai</b></i>


<i><b>cuộc chiến tranh thế giới</b></i>


<i><b>( 1914-1918)</b></i>


C3


2.
0


1C
<b> 2.0</b>
<i><b>Bài 20: Chiến tranh thế</b></i>


<i><b>giới thứ hai (1939- 1945 ).</b></i>


C4a


2.0


C4b


1.0


1C
<b> 3.0</b>
<b>Tổng số câu</b>


<b>Tổng số điểm </b>


1,5C
3.0


1C
4.0


1C
2.0


0,5C
1.0


4C
<b> 10.0</b>
<b>Tỉ lệ </b> <b> 3.0</b> <b> 4.0</b> <b> 3.0</b> <b> 10.0</b>


<i><b>GV: Đỗ Thị Tàu ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( TIẾT 35)</b></i>
<i><b>Tổ : Xã hội II MÔN : LỊCH SỬ 8 ( Năm học : 2014-2015 )</b></i>


<i><b>Câu 1: - Diễn biến cuộc cách mạng Nga 1905-1907. (1.0 đ)</b></i>


+ 9.1.1905 ; 14 vạn công nhân kéo đến cung điện Mùa Đông dâng lên Nga hoàng bản thỉnh


<i><b>nguyện (0,25đ ) . Nga hoàng cho quân đàn áp làm cho gần 1000 chết , 2000 người bị thương gọi là</b></i>
<i><b>ngày chủ nhật đẫm máu (0,25đ ) . Tháng 5-1905 phong trào lan rộng . (0,25đ ) </b></i>


<i><b> + 12.1905 Khởi nghĩa vũ trang ở Mát-xcơ-va. Đến năm 1907cách mạng chấm dứt. (0,25đ ) </b></i>
<i><b> - Baì học kinh nghiệm : (2.0 đ)</b></i>


<i><b> + Cách mạng muốn thành công phải biết tổ chức,tập hợp (0,5đ ), đồn kết các tầng lớp nhân</b></i>
<i><b>dân ( cơng nhân , nơng dân ,thợ thủ cơng , binh lính …) ( 0,5đ)</b></i>


<i><b> + Phải kiên quyết đấu tranh đánh đổ chế độ phong kiến , chế độ tư sản .(0,5đ)</b></i>
<i><b> + Xây dựng chế độ mới của dân do dân , vì dân . (0,5đ)</b></i>


<i><b>Câu 2: - Ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga .</b></i>
<i><b> + Đối với nước Nga: (1.0 đ )</b></i>


<i><b> Đã làm thay đởi hồn tồn vận mệnh đất nước (0,25đ ) và số phận hàng triệu con người Nga </b></i>
<i><b>(0,25đ ), đưa nhân dân lao động Nga lên nắm chính quyền (0,25đ ), xây dựng chế độ xã hội chủ </b></i>
<i><b>nghĩa. (0,25đ )</b></i>


<i><b> + Đối với thế giới: (1.0 đ )</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b> </b></i>



<i><b> + So với thập niên 20 của thế kỉ XX (0,25đ) ,kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm </b></i>
<i><b>trọng (0,25đ ) .Năm 1932 sản xuất công nghiệp giảm 2 lần so với 1929 khoảng 75% dân trại bị </b></i>
phá sản. <i><b> (0,5đ )</b></i>


<i><b> + Hàng chục triệu người bị thất nghiệp (0,25đ ) ,mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt (0,25đ ), biểu </b></i>
<i><b>tình tuần hành diễn ra sơi nởi (0,25đ ), tình hình đó làm cho nền kinh tế tài chính Mĩ chấn động dữ </b></i>
<i><b>dội (0,25đ ).</b></i>




<i><b>Câu 4: - Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ vì : (2.0 đ)</b></i>


<i><b> + Do khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 (0,25đ ), đã làm tăng thêm mâu thuẩn</b></i>
<i><b>giữa các nước đế quốc . (0,25đ )</b></i>


<i><b> + Chính sách thù địch chống Liên Xô (0,25đ ) thúc đẩy các nước đế quốc phát động</b></i>
<i><b>chiến tranh xâm lược xóa bỏ nhà nước XHCN. (0,25đ )</b></i>


<i><b> + Hình thành 2 khối đế quốc đối địch với nhau ( 0,25đ ) . Các nước phát xít Đức , </b></i>
<i><b>I-ta-lia, Nhật chủ trương nhanh chóng phát động chiến tranh thế giới . (0,25đ )</b></i>


+ Các nước Anh , Pháp, Mĩ thực hiện chính sách nhân nhượng thỏa hiệp với phát xít
<i><b>(0,25đ ), cố làm cho các nước này chỉa mũi nhọn vào Liên Xô. (0,25đ )</b></i>


<b> - Vai trị Liên Xơ trong việc đánh thắng chủ nghĩa phát xít. ( 1.0 đ )</b>


<i><b> + Liên Xơ đóng vai trị là lực lượng đi đầu (0,25đ ) và là lực lượng chủ chốt (0,25đ )</b></i>
góp phần quyết định thắng lợi trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít .


<i><b> (0,5đ</b></i>
<b> Ngày dạy : 18-1-2018 T1.8/8, T3.8/7 </b>


<b> PHẦN HAI</b>


<b> LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1858 ĐẾN 1918</b>
<b> CHƯƠNG I </b>


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ</b>


<b>XIX</b>


<b>TIẾT 36 BÀI 24: </b> <b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ 1858 ĐẾN 1873</b>
<b>I.Mục tiêu bài học : </b>


<i>1.Kiến thức: </i>


- Phân tích được nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược VN. Âm mưu xâm lược của chúng.
- Trình bày quá trình thực dân Pháp xâm lược VN (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định)


- Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu thực dân Pháp xâm lược nước ta,
chứng minh được tinh thần nhân dân quyết tâm kháng chiến.


- Trình bày được Hiệp ước 1862. Triều đình nhu nhược, chống trả yếu ớt.


- Phân tích được thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất ba tỉnh miền
Tây.


<i>2. Tư tưởng:</i>


- Bản chất tham lam, tàn bạo, xâm lược của bọn thực dân. Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khất
của nhân dân ta trong những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp cũng như thái độ yếu
đuối, bạc nhược của giai cấp phong kiến, ý chí thống nhất đất nước.


<i>3. Kỹ năng:</i>


- Rèn luyện Hs kỹ năng sử dụng bản đồ, quan sát tranh ảnh lịch sử để rút ra những nhận xét minh
hoạ, khắc sâu cho những kiến thức cơ bản của bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b> </b></i>




- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 84 trong SGK. Đưa ra nhận xét về quân Pháp
tấn cơng Đại đồn Chí Hịa.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về sự xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến cuộc xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>



- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Tranh ảnh có liên quan đến sự xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta.
- Chiến sự ở Gia Định 1959.


<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


h. Em hãy nêu những sự kiện chính của lịch sử thế giới hiện đại
- Thắng lợi cách mạng tháng 10 -1917 .


- Phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước tư bản Âu Mĩ .


- Trong đấu tranh giành độc lập, giai cấp vô sản đã trưởng thành tham gia lãnh đạo phong trào
cách mạng.


- Các cuộc khủng hoảng kinh tế sau chiến tranh thế giới đã hình thành chủ nghĩa Phát xít
- Chiến tranh thế giới thứ II gây ra những tổn thất nặng nề cho nhân loại .


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta.


h. Quan sát tranh 84 cho biết quân Pháp tấn công Đà Nẵng như thế nào?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.



<b> Để HS biết được nguyên nhân, quá trình thực dân Pháp xâm lược VN (Chiến sự ở Đà Nẵng và</b>
Gia Định) diễn ra thế nào? Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu thực dân
Pháp xâm lược nước ta ra sao? Ta vào bài 24 sẽ rõ.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b> </b></i>



<b>*Hoạt động 1:Hoạt động thảo luận nhóm.Tìm hiểu Chiến </b>
<b>sự ở Đà Nẵng những năm 1858-1859.</b>


<b>GV: Dùng bản đồ ĐNA trước khi Pháp xâm lược để minh hoạ</b>
cho học sinh thấy trước khi TDP xâm lược Việt Nam


<b>Cho HS đọc sgk mục 1</b>


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


<i><b>Câu 1. Tại sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?</b></i>


- Thực dân Pháp lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô đã đem quân xâm
lược VN.


<i><b>Câu 2. Tại sao thực dân pháp lấy địa điểm Đà Nẵng là điểm</b></i>
khởi đầu ?


- GV: Dùng bản đồ VN để giới thiệu địa danh Đà Nẵng.


<b>Câu 3. Tình hình chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858- 1859?</b>


- Triều Nguyễn bạc nhược,yếu hèn,với chính sách thủ cựu
- Dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Tri Phương chúng ta đã thu
được thắng lợi bước đầu.


- Sau 5 tháng xâm lược thực dân Pháp chỉ chiếm được bán đảo
Sơn Trà (2-9-1858)


<b>Câu 4. Bước đầu quân pháp đã bị thất bại như thế nào.?</b>


- Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh thất bại, dẫm chân tại chỗ
gặp nhiều khó khăn.


<i><b>THGDBVMT: Pháp mở rộng xâm lược chiếm làm thuộc</b></i>
<i><b>địa. </b></i>


- GV lập nhóm (3 bàn/nhóm- gồm 10 HS) phát phiểu học tập
và hướng dẫn các nhóm làm việc, hoàn thiện phiếu học tập.
- HS các nhóm đọc SGK thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập,
GV quan sát giúp đỡ các nhóm trung quá trình thảo luận.
- GV yêu cầu bất kì thành viên nào trong các nhóm báo cáo sản
phẩm, các nhóm bổ sung góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dưa trên sản phẩm của HS, hướng
dẫn HS hồn thiện, chính xác hóa kiến thức.


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động cặp đôi. Tìm hiểu chiến sự ở Gia</b>
<b>Định 1859.</b>


GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.
<b>Câu 1.Vỉ sao Pháp đưa quân vào Gia Định ?</b>



- Pháp kéo vào Gia Định vì: Nam kì là kho lúa gạo của triều
đình, nếu cắt đứt sự viện trợ lương thực của Nam Kỳ Huế sẽ
khó khăn ,lấy song Nam Kì chúng sẽ đánh sang Cam Pu Chia,
Pháp phải hành động ngay vì Anh ngấp nghé đánh Sài Gịn.
<i><b>Câu 2. Chiến sự ở Gia Định như thế nào?</b></i>


- 17-2-1859 Chúng tấn công Gia Định.Quân triều đình chống
trả yếu ớt rồi tan rã.


Câu 3. Trong lúc quan quân nhà Nguyễn bỏ thành mà chạy,
nhân dân ta kháng chiến ntn?


- Nhân dân đã tự động đứng lên kháng Pháp làm cho chúng rất


<b>Việt Nam. </b>


<b>1.Chiến sự ở Đà Nẵng những</b>
<b>năm 1858-1859.</b>


<i>a. Nguyên nhân thực dân pháp</i>
<i>xâm lược Việt Nam.</i>


+ Nguyên nhân sâu xa: Các
nước phương Tây đẩy mạnh
xâm lược các nước Phương
Đông, Việt Nam nằm trong
hoàn cảnh chung đó.


<b>+ Nguyên nhân trực tiếp:</b>



- Thực dân Pháp lấy cớ bảo vệ
đạo Gia Tô đã đem quân xâm
lược VN.


- Triều Nguyễn bạc nhược, yếu
hèn, với chính sách thủ cựu.
<i>b. Chiến sự ở Đà Nẵng </i>
<i>1858-1859.</i>


- Sáng 1-9-1858 TDP bắt đầu
nổ súng xâm lược nước ta


- Dưới sự lãnh đạo của Nguyễn
Tri Phương chúng ta đã thu
được thắng lợi bước đầu.


- Sau 5 tháng xâm lược thực
dân Pháp chỉ chiếm được bán
đảo Sơn Trà (2-9-1858)


<b>2.Chiến sự ở Gia Định 1859</b>
- Tháng 2-1859 Pháp kéo quân
từ Đà Nẵng vào Gia Định.
- 17-2-1859 Chúng tấn công
Gia Định. Quân triều đình
chống trả yếu ớt rồi tan rã.
- Nhân dân đã tự động đứng lên
kháng Pháp làm cho chúng rất
khó khăn.



- Triều đình chỉ thủ ở Đại đồn
Chí Hồ. Rạng sáng 24-2-1861,
Pháp tấn cơng Đại đồn Chí Hoà,
Pháp đánh chiếm rộng ra các
tỉnh Nam Kỳ: Định Tường,
Biên Hoà và Vĩnh long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b> </b></i>


khó khăn.


<b>Câu 4. Sau khi mất thành Gia Định, Triều đình Huế chống</b>
Pháp như thế nào?


- Triều đình chỉ thủ hiểm ở Đại đồn Chí Hồ.


h. Thực dân Pháp tấn cơng đại đồn Chí Hồ như thế nào?
24-2-1861,Pháp tấn cơng Đại đồn Chí Hồ, sau hai ngày Đại
đồn thất thủ. Sau đó, Pháp đánh chiếm rộng ra các tỉnh Nam
kỳ: Định Tường, Biên Hoà và Vĩnh long.


GV: hướng dẫn học sinh xem hình 84. Qn Pháp tấn cơng Đại
đồn. Chí Hồ


<b>Câu 5. Tại sao Triều đình Huế ký điều ước Nhâm Tuất?</b>


- Nhân nhượng cho Pháp để giữ lấy quyền lợi giai cấp và dòng
họ.


<b>Câu 6. Em cho biết ND của điều ước Nhâm Tuất 5-6-1862</b>


- Nhận quyền bảo hộ của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam kì
- Mở cửa biển cho Pháp bn bán .


- Cho Pháp truyền đạo Gia Tô và bồi thường chiến phí cho
Pháp


<i><b>Câu 7. Điều ước 1862, vi phạm chủ quyền nước ta ntn?</b></i>


- Đây là hiệp ước đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp, nhượng 3
tỉnh Đơng Nam kỳ và Côn đảo cho Pháp.


- GV lập 2 em/ 1 bàn đọc SGK suy nghĩ, trao đổi.


- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm. GV quan sát,
hướng dẫn và giúp đỡ các cặp đôi trong quá trình thảo luận,
trao đởi.


- GV u cầu bất cứ thành viên nào trong các cặp đôi báo cáo
sản phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dựa trên sản phẩm của HS giúp HS
hoàn thiện sản phẩm


ký với Pháp hiệp ước Nhâm
Tuất.


<i> * Nội Dung: </i>


- Nhận quyền bảo hộ của Pháp
ở 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì.


- Mở cửa biển cho Pháp buôn
bán.


- Cho Pháp truyền đạo Gia Tô
và bồi thường chiến phí cho
Pháp.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( câu hỏi)
h. Nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam.


h. Nội dung hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong q trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i><b> </b></i>




- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Triều đình Huế đã mắc sai lầm là khơng kiên quyết chống giặc ngay từ đầu, vì vậy đã không tận
dụng được thời cơ khi lực lượng địch yếu để phản công mà lại chủ trương cố thủ bỏ lỡ cơ hội độc
lập.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp.<b> </b></i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


Về nhà học bài và chuẩn bị phần còn lại II. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến 1873.
+ Kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì.


+ Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
+ Tinh thần đấu tranh của nhân dân ta ra sao?


<i><b> * Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………


<b> </b>


************************************
<b> Ngày dạy : 25-1-2018 T1.8/8, T3.8/7</b>


<b>TIẾT 37 BÀI 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ 1858 ĐẾN 1873 (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học : </b>



<i>1.Kiến thức: HS cần nắm</i>


- Phân tích được khi TDP nở súng xâm lược, triều đình bạc nhược chống trả yếu ớt và đã ký điều
ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ cho Pháp.


- Chứng minh được tinh thần đấu tranh của nhân dân ta đứng lên chống Pháp ngay từ đầu chúng
xâm lược Đà Nẵng, 3 tỉnh Miền Đông, 3 tỉnh miền Tây quần chúng nhân dân là thế lực hiệu quả
nhất ngăn chặn sự xâm lược của TDP.


- Liệt kê các hình thức đấu tranh phong phú của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân
Nam Kì.


<i>2. Tư tưởng</i>


- Học sinh cần thấy rõ và trân trọng sự chủ động, sáng tạo quyết tâm đứng lên kháng chiến chống
xâm lược của nhân dân ta.


- Giáo dục cho các em kính yêu các lãnh tụ nghĩa quân, họ đã quyết phấn đấu hy sinh cho độc lập
dân tộc.


<i>3. Kỹ năng</i>


- Hướng dẫn các em kỹ năng sử dụng bản đồ, nhận xét và phân tích những tranh ảnh phục vụ cho
bài học.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác kênh hình 85 trong SGK. Đưa ra nhận xét về qn Pháp
tấn cơng chiếm 3 tỉnh mền Đơng Nam Kì.



- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i><b> </b></i>



- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến cuộc xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.



- Tranh ảnh có liên quan đến sự xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta.
- Lược đồ những địa điểm nở ra khởi nghĩa.


<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


- Em hãy nêu tóm lược quá trình thực dân pháp xâm lược Việt Nam 1858-1862.
- Em hày trình bày nội dung cơ bản của hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862?


+ Thực dân Pháp lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô đã đem quân xâm lược Việt Nam .
+ Sáng 1-9-1858 TDP bắt đầu nổ súng xâm lược nước ta.


- Nhận quyền bảo hộ của Pháp ở 3 tỉnh miền Đơng Nam kì.
- Mở cửa biển cho Pháp buôn bán.


- Cho Pháp truyền đạo Gia Tô và bồi thường chiến phí cho Pháp.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Nhân dân anh dũng kháng chiến chống Pháp như thế nào?


h. Quan sát tranh 85 cho biết quân dân dưới sự lãnh đạo của Trương Định nổi đậy ra sao?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đởi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


<b> Pháp xâm lược Việt Nam về phía nhân dân ta vẫn quyết tâm chiến đấu chống giặc đến cùng,</b>
mặc cho Triều Nguyễn từng bước đầu hàng kí điều ước vói Pháp. Nhân dân ta đứng lên đấu tranh


như thế nào? Muốn biết ta đi vào phần II Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến 1873.
<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>


<b> Hoạt động </b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt</b>
<i><b>Phần I. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến</b></i>


<i>1873</i>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm.Tìm hiểu</b>
<i><b>cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đơng Nam</b></i>
<b>Kì. </b>


GV giao các câu hỏi cho HS thảo luận nhóm:


GV: Dùng bản đồ Việt Nam, cho HS xác định địa danh nổ


<b>II. Cuộc kháng chiến chống Pháp</b>
<b>từ năm 1858 đến 1873</b>


<b>1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và 3</b>
<b>tỉnh miền Đơng Nam Kì .</b>


<i>a. Tại Đà Nẵng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b> </b></i>



ra phong trào kháng chiến của nhân dân ta ở Đà Nẵng và 3
tỉnh Miền Đông Nam Kỳ.


<i><b>Câu 1. Em hãy cho biết thái độ của nhân dân ta khi thực</b></i>


dân Pháp xâm lược Đà Nẵng?


- Nhân dân ta căm phẩn, quyết tâm đánh giặc đến cùng.
<i><b>Câu 2. Em biết gì về cuộc khởi nghĩa Trương Định?</b></i>
GV: Gọi học sinh đọc phần chữ nhỏ.


<b>Câu3. Sau khi khởi nghĩa Trương Định thất bại, phong</b>
trào kháng chiến ở Nam bộ phát triển ra sao?


2-1859 20-8-1864 đã làm cho địch thất “ điên bát
đảo”,tơn ơng là Bình tây đại ngun sối


<i><b>-1862 gần như tởng khởi nghĩa tồn miền.</b></i>


HS: Con trai Trương Định là Trương Quyền tiếp tục khởi
nghĩa.


<b>Câu 4. Sau khi thất bại ở Đà Nẵng, TDP kéo vào Gia</b>
Định, Phong trào kháng chiến ở Gia Định ra sao?


- Phong trào kháng chiến cịn sơi nởi hơn.


- GV lập nhóm (3 bàn/nhóm- gồm 10 HS) phát phiểu học
tập và hướng dẫn các nhóm làm việc, hoàn thiện phiếu học
tập.


- HS các nhóm đọc SGK thảo luận và hoàn thiện phiếu
học tập, GV quan sát giúp đỡ các nhóm trung quá trình
thảo luận.



- GV yêu cầu bất kì thành viên nào trong các nhóm báo
cáo sản phẩm, các nhóm bổ sung góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dưa trên sản phẩm của HS,
hướng dẫn HS hoàn thiện, chính xác hóa kiến thức.


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động cặp đơi. Tìm hiểu cuộc</b>
<b>kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây Nam Kì. </b>
GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.
<b>Câu 1. Em hãy cho biết tình hình nước ta sau điều ước</b>
ngày 5-6-1862.


<b>- Triều đình Nguyễn tập trung đàn áp các cuộc khởi nghĩa</b>
của nơng dân ở Trung Kì , Bắc Kì.


<i><b>Câu 2. Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì</b></i>
ntn?


HS: Dựa vào lược đồ H 86 trình bày.


GV: Xác định 3 tỉnh miền Tây nam kì trên bản đồ


- Từ ngày 20-6  24-6-1867, thực dân Pháp chiếm nốt 3
tỉnh miền Tây Nam kì: Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên
không tốn một viên đạn.


<b>Câu 3. Sau 3 tỉnh Miền Tây nam kì rơi vào tay Pháp,</b>
phong trào kháng chiến của nhân dân lục tỉnh Nam Kì ra
sao?



- Nhân dân Nam Kì nởi lên chống Pháp ở nhiều nơitrung


<i>b. Tại Gia Định và 3 tỉnh Miền</i>
<i>Đông Nam Kỳ</i>


- Phong trào kháng chiến cịn sơi nởi
hơn. Điển hình là khởi nghĩa của
Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Ét
pê Răng (Hi vọng) 10-12-1861
- Khởi nghĩa Trương Định từ
2-1859 20-8-1864 đã làm cho địch
thất “ điên bát đảo”, tơn ơng là Bình
tây đại ngun sối.


- 1862 gần như tởng khởi nghĩa tồn
miền.


<b>2.Kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh</b>
<b>miền Tây Nam Kì </b>


- Triều đình tìm mọi cách đàn áp
phong trào cách mạng, cử một phái
đoàn sang Pháp xin chuộc lại 3 tỉnh
miền Đơng Nam Kì nhưng không
thành.


- Từ ngày 20-6  24-6-1867, thực
dân Pháp chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây
Nam Kì: Vĩnh Long, An Giang, Hà
Tiên không tốn một viên đạn.



- Nhân dân Nam Kì nởi lên chống
Pháp ở nhiều nơi trung tâm kháng
chiến thành lập: Đồng Tháp Mười,
Tây Ninh...


- Nổi bật là khởi nghĩa Trương
Quyền, Phan Liêm, Nguyễn Trung
Trực...


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b> </b></i>



tâm kháng chiến thành lập: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh...
- Nổi bật là khởi nghĩa Trương Quyền,Phan Liêm, Nguyễn
Trung Trực....


- GV lập 2 em/ 1 bàn đọc SGK suy nghĩ, trao đổi.


- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm. GV quan sát,
hướng dẫn và giúp đỡ các cặp đôi trong quá trình thảo
luận, trao đởi.


- GV u cầu bất cứ thành viên nào trong các cặp đôi báo
cáo sản phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dựa trên sản phẩm của HS giúp
HS hoàn thiện sản phẩm


<i><b>THGDBVMT: Miêu tả và sử dụng địa hình trong chiến</b></i>
<i><b>đấu của nhân dân Việt Nam .</b></i>



GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại câu nói của Nguyễn Trung
Trực trước khi chém đầu: SGK


- Bao giờ người Tây nhở hết cỏ nước Nam thì mới hết
người Nam đánh Tây .


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( câu hỏi)


h. Nhìn vào lược đồ H.86 em hãy trình bày những nét chính về phong trào kháng Pháp của nhân dân
ta ở Nam Kì ?


h. Em hãy đọc một đoạn thơ kháng chiến chống Pháp của Nguyễn Đình Chiểu em biết.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:



<i>Câu hỏi: Nhận xét về phong trào chống Pháp của nhân dân Nam Kì theo thứ tự sau: hồn cảnh, số</i>
lượng, qui mơ, kết quả.


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


+ Hoàn cảnh: Cuộc kháng chiến ngày càng khó khăn vì thái độ bạc nhược, cấu kết với giặc của
triều đình Huế để đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.


+ Số lượng người tham gia: Đông đảo, nhiều tầng lớp nhân dân tham gia, đặc biệt là nông dân.
+ Qui mô: Rộng khắp cả 6 tỉnh Nam Kì.


+ Kết quả: Thất bại.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp.<b> </b></i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b> </b></i>



+ Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì .
+ Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)


+ Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (1873-1874).
<i><b> * Rút kinh nghiệm : </b></i>





<b> Ngày dạy : 1-2-2018 T1.8/8, T3.8/7</b>
<b>TIẾT 38 BÀI 25 : KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC</b>


<b> (1873-1884)</b>
<b>I.Mục tiêu bài học :</b>


<i>1.Kiến thức: HS cần nắm</i>


- Trình bày được tình hình Việt Nam khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ 1867-1873. Xâm lược cả
Việt Nam.


- Lí giải được khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất 1873. Cuộc kháng chiến của nhân dân
Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ 1873-1874 diễn rất nhiều hình thức đấu tranh phong phú.
- Trình bày được nội dung chủ yếu của Hiệp ước 1873 và 1884. Thông qua các sự kiện lịch sử đó
ta biết được thái độ của triều đình Huế trước việc thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì .


<i>2. Tư tưởng:</i>


- Giáo dục cho học sinh trân trọng và tơn kính những vị anh hùng dân tộc. Căm ghét bọn thực dân
Pháp tham lam tàn bạo và những hành động nhu nhược của triều đình Huế.


- Có những nhận xét đúng đắn về triều đình Huế (khi bàn về nguyên nhân mất nước)
<i>3. Kỹ năng:</i>


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tường thuật những sự kiện lịch sử, phân tích và khái quát một
số vấn đề lịch sử điển hình.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>



- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học trong SGK. Đưa ra nhận xét về quân Pháp tấn
công chiếm Bắc Kì lần thứ nhất.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về sự xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến cuộc xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i><b> </b></i>




- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Tranh ảnh có liên quan đén sự xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta.
<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


h. Trình bày tóm lược cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ở Nam Kỳ 1858-1875.
h. Em hãy nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu và các trung tâm kháng chiến ở Nam Kì .
- Nhiều tốn nghĩa binh đã kết hợp với binh lính triều đình đánh Pháp.


- Phong trào kháng chiến cịn sơi nởi hơn.


- Điển hình là khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Ét pê Răng (Hi vọng)
10-12-1861.


- Khởi nghĩa Trương Định.


- Nhân dân Nam Kì nởi lên chống Pháp ở nhiều nơi trung tâm kháng chiến thành lập: Đồng Tháp
Mười, Tây Ninh..


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Pháp thực hiện chiếm Nam Kì rồi chiếm những vùng đất nào?


h. Với mộng xâm lược của Pháp ngày càng mở rộng quân dân Hà Nội chống giặc như thế nào?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đởi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.



GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


<b> Sau khi chiếm được Nam Kì Pháp muốn mở rộng địa bàn chiếm đóng ở những nơi nào trên</b>
đất nước ta và tấn công ra sao ? Muốn hiểu ta đi vào nghiên cứu bài 25 ‘ Kháng chiến lan rộng ra
toàn quốc ( 1783- 1784 ).


<i><b> 2. Hoạt động hình thành kiến thức:</b></i>


<b> Hoạt động </b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt</b>
<i><b>Phần I. Thực dân Pháp đánh chếm Bắc Kì lần thứ nhất.</b></i>


<i>Cuộc kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Băc Kì</i>
<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm. Tìm hiểu</b>
<b>tình hình VN trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì. </b>
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


<b>Câu 1.Tại sao thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam</b>
Kì 1867-1873 chúng mới đánh Bắc Kỳ?


- Pháp tiến hành thiết lập bộ máy cai trị làm cơ sở chiếm
nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì và Cam-pu-Chia.


- Xây dựng bộ máy cai trị có tính chất quân sự.
GV: giải thích thêm xây dựng bộ máy cai trị


<b>Câu 2. TDP đã dùng những biện pháp gì để ởn định tình</b>
hình Nam Kỳ?


- Đẩy mạnh bóc lột tô thuế,cướp đạt ruộng đất của dân
- Mở trường đào tạo tay sai.



<b> Câu 3. Trong khi Pháp chuẩn bị xâm lược mở rộng xâm</b>
lược, chính sách đối nội, đối ngoại của triều đình ra sao?
-Tiếp tục chính sách đối nội, đối ngoại lỗi thời. Vơ vét tiền
của dân để ăn chơi và bồi thường chiến phí.


<b>I. Thực dân Pháp đánh chếm Bắc</b>
<b>Kì lần thứ nhất. Cuộc kháng chiến</b>
<b>ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng</b>
<b>Băc Kì</b>


<b>1.Tình hình Việt Nam trước khi</b>
<b>Pháp đánh chiếm Bắc Kì .</b>


<i>a. Thực dân Pháp</i>


- Sau khi đánh chiếm xong 3 tỉnh
miền Đơng Nam Kì, Pháp tiến hành
thiết lập bộ máy cai trị làm cơ sở
chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam kì
và Cam-pu-Chia.


- Xây dựng bộ máy cai trị có tính
chất qn sự.


- Đẩy mạnh bóc lột tơ thuế, cướp đạt
ruộng đất của dân.


- Mở trường đào tạo tay sai.
<i> b. Triều đình nhà Nguyễn.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i><b> </b></i>



- Đẩy mạnh bóc lột tô thuế, cướp ruộng đất của dân.
- Mở trường đào tạo tay sai


<b>Câu 4. Nhân dân Nam Kì lúc bây giờ như thế nào ?</b>


- Nêu cao tinh thần quyết tâm chống Pháp, nổi dậy khởi
nghĩa khắp nơi.


- GV lập nhóm (3 bàn/nhóm- gồm 10 HS) phát phiểu học
tập và hướng dẫn các nhóm làm việc, hoàn thiện phiếu học
tập.


- HS các nhóm đọc SGK thảo luận và hoàn thiện phiếu
học tập, GV quan sát giúp đỡ các nhóm trung quá trình
thảo luận.


- GV yêu cầu bất kì thành viên nào trong các nhóm báo
cáo sản phẩm, các nhóm bổ sung góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dưa trên sản phẩm của HS,
hướng dẫn HS hồn thiện, chính xác hóa kiến thức.


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân.Tìm hiểu thực dân</b>
<b>Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873).</b>


GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi.



GV: Dùng bản đồ hành chính VN thế kỉ XIX để minh hoạ
q trình bành trướng của Pháp.


<i><b>Câu 1. Thực dân Pháp kéo quân ra Bắc trong hoàn cảnh</b></i>
nào?


- Trực tiếp: Pháp đem quân ra Bắc để giải quyết vụ
Giăng-Đuy-Puy.


GV: Giải thích thêm vụ Giăng-Đuy-Puy.
<b>Câu 2. Chiến sự ở Bắc Kỳ ra sao?</b>


- Sáng ngày 20-11-1873, Pháp nổ súng đánh thành Hà
Nội. Đến trưa thành Hà Nội thất thủ.


h. Sau khi chiếm thành Hà Nội, chiến sự ở Bắc Kỳ diễn ra
như thế nào?


- Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Bắc Kỳ: chưa đầy một
tháng đã chiếm được.


<b>Câu 3. Tại sao quân triều đình ở Hà Nội đơng gấp nhiều</b>
lần qn địch mà khơng thắng chúng.


- Vì qn triều đình khơng chủ động tấn công địch. Trang
thiết bị lạc hậu.


- GV yêu cầu cá nhân HS tìm hiểu, suy nghĩ, trao đởi để
tìm ra câu trả lời.



- GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình hoạt động.
- HS giơ tay phát biểu để trả lời, các HS khác bổ sung, góp
ý.


- GV nhận xét và dựa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn
HS hồn thiện, chính xác hóa kiến thức, có thể phân tích
đào sâu mở rộng nếu thấy cần thiết.


<b>* Hoạt động 3: Hoạt động cặp đơi. Tìm hiểu cuộc</b>


ngoại lỗi thời.Vơ vét tiền của dân để
ăn chơi và bồi thường chiến phí.
- Kinh tế sa sút, binh lực suy yếu.
Mâu thuẩn xã hội sâu sắc.


- Tiếp tục thương lượng với Pháp.


<b> 2 Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc</b>
<b>Kì lần thứ nhất (1873)</b>


<i><b> a. Nguyên nhân</b></i>


- Sâu xa: Thực dân Pháp muốn bành
trướng thế lực nhảy vào Tây nam
Trung Quốc.


- Trực tiếp: Pháp đem quân ra Bắc
để giải quyết vụ Giăng-Đuy-Puy.
<i><b> b. Diễn biến:</b></i>



- Chiến sự tại Hà Nội.


- Sáng ngày 20-11-1873, Pháp nổ
súng đánh thành Hà Nội. Đến trưa
thành Hà Nội thất thủ.


- Thực dân Pháp mở rộng xâm lược
Bắc Kỳ, chưa đầy một tháng đã
chiếm được.


<b>3.Kháng chiến ở Hà Nội và các</b>
<b>tỉnh đồng bằng Bắc Kì </b>
<b>(1873-1874).</b>


<i>a. Tại Hà Nội.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b> </b></i>



<b>kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì</b>
<b>(1873-1874).</b>


GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.
<b>Câu 1. Em hãy trình bày phong trào kháng chiến của nhân</b>
dân Hà Nội 1873.


- Nhân dân sẵn sàng chiến đấu, ban đêm tập kích địch. Đốt
cháy kho đạn của giặc.


<b>Câu 2. Trong thời kì này, quân và nhân dân Hà Nội đã lập</b>
nên chiến thắng điển hình nào?



- Chặn đánh địch ở cửa ơ Thanh Hà (ơ Quang Chưởng)
<b>Câu 3. Trong thời kì này, qn và nhân dân Bắc Kì đã lập</b>
nên chiến thắng điển hình nào?


- Đó là chiến thắng Cầu Giấy.


<b>Câu 4. Em cho biết phong trào kháng chiến tại các tỉnh</b>
Bắc Kì trong thời gian này (1873-1874).


- Điển hình là phong trào cha con ơng Nguyễn Mậu Kiến
(Thái Bình) và Phạm Văn Nghị (Nam Định).


<b>Câu 5. Em cho biết nội dung của điều ước Giáp Tuất </b>
15-3-1874.


- Quân Pháp rút khỏi Bắc Kì.


- Nhà Nguyễn cắt 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp.
<b>Câu 6. Tại sao nhà Nguyễn kí điều ước 1874?</b>
- Nhà Nguyễn muốn bảo quyền lợi của mình.


- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu,
trao đởi.


- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm, dưới sự
hướng dẫn giúp đỡ của GV.


- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo
cáo sản phẩm, các cặp đơi khác bổ sung, góp ý.



- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp
hoàn thiện và chốt các ý chính.


của giặc.


- Chặn đánh địch ở cửa ô Thanh Hà.
- Tổ chức Nghĩa hội được thành lập.
<i>b. Tại các tỉnh Bắc Kì.</i>


- Quân Pháp đi đến đâu cũng bị nhân
dân đột kích và bị tập kích tại Cầu
Giấy.


- Điển hình là phong trào cha con
ơng Nguyễn Mậu Kiến (Thái Bình)
và Phạm Văn Nghị (Nam Định)
<i>c. Điều ước 15-3- 1874</i>


<i> * Nội dung:</i>


- Quân Pháp rút khỏi Bắc Kì.


- Nhà Nguyễn cắt 6 tỉnh Nam Kì cho
Pháp.




<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>



* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( câu hỏi)
h. Tại sao thực dân Pháp đánh Bắc Kì 1873 ?


h. Tại sao qn đội triều đình đơng hơn Pháp nhiều lần mà vẫn bị thua ?
h. Trình bày diễn biến chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất


- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong q trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i><b> </b></i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Vì sao triều đình Huế kí Hiệp ước Giáp Tuất 1874? Em có nhận xét gì về Hiệp ước Giáp</i>
Tuất 1874 so với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862?


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


+ Hiệp ước Giáp Tuất 1874 là một sự tính tốn thiếu cẩn thận của triều đình Huế, xuất phát từ ý
thức bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ, triều đình Huế trược dài trên con đường đi đến đầu
hàng hoàn toàn thực dân Pháp. Chủ quyền dân tộc bị xâm hại nhiều hơn, tạo điều kiện để Pháp
thực hiện âm mưu xâm lược tiếp theo.



+ So với Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, Hiệp ước Giáp Tuất 1874 ta mất thêm 3 tỉnh Nam Kì, mất
thêm một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp.<b> </b></i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


Học bài, làm bài tập, soạn bài mới bài 25 phần II dựa vào câu hỏi từng mục bài.
+ Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ 2.


<b> + Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng chiến. </b>


+ Hiệp ước Pa-Tơ-Nốt. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ 1884.
<i><b> * Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
……….


<b> </b>



<b> Ngày dạy : 8-2-2018 T1.8/8, T3.8/7</b>


<b> </b>
<b>TIẾT 39 BÀI 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC </b>


<b>(1873-1884) (tt)</b>
<b>I.Mục tiêu bài học :</b>



<i>1. Kiến thức: HS cần trình bày được:</i>


- Năm1882 thực dân Pháp lại tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai.


- Nội dung của hiệp ước Hác - Măng 1883 và Hiệp ước Pa-tơ-nốt.


- Lí giải được trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, nhân dân kiên quyết kháng chiến
tới cùng, triều đình mang nặng tư tưởng “Chủ hồ” khơng vận động tổ chức nhân dân kháng chiến
nên nước ta đã rơi vào tay Pháp.


- Chứng minh đươc sự chống trả quyết liệt của nhân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì
trước cuộc tấn cơng của thực dân Pháp.


- Phân tích được trách nhiệm của triều đình Huế đối với việc để mất nước vào tay Pháp.
<i>2. Tư tưởng:</i>


- Giáo dục cho các em lòng yêu nước, trân trọng những chiến tích chống giặc của cha ơng, tơn
kính anh hùng dân tộc hy sinh vì nghĩa lớn: Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu.


<i>3. Kỹ năng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b> </b></i>


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học trong SGK. Đưa ra nhận xét về qn Pháp tấn
cơng chiếm Bắc Kì lần thứ hai.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>



<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về sự xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến cuộc xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Tranh ảnh có liên quan đến sự xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta.
<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>



<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


h. Tại sao TDP chiếm gọn 6 tỉnh Nam Kì năm 1867 mà năm 1873 mới đánh chiếm Bắc Kì lần thứ
nhất?


h. Nội dung cơ bản của điều ước Giáp Tuất (1874).


+ Sau khi đánh chiếm xong 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì, Pháp tiến hành thiết lập bộ máy cai trị làm
cơ sở chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì và Cam-pu-Chia.


- Xây dựng bộ máy cai trị có tính chất quân sự.


- Đẩy mạnh bóc lột tô thuế, cướp đoạt ruộng đất của dân.
- Mở trường đào tạo tay sai.


<b>+ Quân Pháp rút khỏi Bắc Kì.</b>


- Nhà Nguyễn cắt 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Pháp thực hiện chiếm Bắc Kì lần thứ nhất rồi chiếm những vùng đất nào?


h. Với mộng xâm lược của Pháp ngày càng mở rộng quân dân Hà Nội tiếp tục chống giặc như thế
nào?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b> </b></i>



<b> Sau khi đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất nhưng chưa thành cơng, để quyết chiếm cho được</b>
Bắc Kì chúng đã thực hiện đánh chiếm Bắc Kì lần II như thế nào? Muốn biết ta đi tiếp phần còn lại
bài 25.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>


<b> Hoạt động </b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt</b>


<i><b>Phần 1. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ 2. Nhân</b></i>
<i>dân Bắc Kì tiếp tục kháng chiến trong những năm </i>
<i>1882-1884</i>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm. Tìm hiểu thực</b>
<b>dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ 2.</b>


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:
<b>Câu 1. Vì sao TDP đánh Bắc Kì lần I (1873).</b>


10 năm sau chúng mới dám đánh Bắc Kì lần thứ II (1882)
<b>Câu 2. Em cho biết: TDP đánh Bắc Kì lần thứ II trong hồn</b>
cảnh nào?


- Nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nở, kinh tế suy kiệt, giặc cướp
nởi khắp nơi.


- Triều đình khước từ Duy tân, TH đất nước rối loạn.
<i><b>Câu 3. Em biết gì về TH nước Pháp đầu thập kỉ 80?</b></i>
- Pháp đang chuyển nhanh sang giai đoạn CNĐQ.


- Nhu cầu xâm lược thuộc địa là thiết yếu.


<b>Câu 4. Em cho biết nguyên cơ trực tiếp TDP đánh Bắc Kì</b>
lần thứ hai?


GV: Dùng bản đồ TDP đánh Bắc Kì lần thứ hai để minh họa
vấn đề này.


- Nhà Nguyễn vi phạm điều ước 1874 và giao thiệp với nhà
Thanh.


<b>Câu 5. Em hãy cho biết tình hình chiến sự tại Hà Nội, khi </b>
TDP đánh Bắc Kì lần thứ hai.


- 26-4-1882 Hi –Vi e địi nộp vũ khí và giao thành.


<i><b>Câu 6. Sau khi thành Hà nội thất thủ, thái độ của Triều đình</b></i>
<i>Huế ra sao?</i>


- Cầu cứu nhà Thanh.


<b>Câu 7. Hậu quả của thái độ lúng túng, nhu nhược của triều</b>
đình Huế như thế nào?


- Pháp đã nhanh chóng chiếm Hịn Ga, Nam Định, các tỉnh
đồng bằng Bắc Kì.


- GV lập nhóm (3 bàn/nhóm- gồm 10 HS) phát phiểu học tập
và hướng dẫn các nhóm làm việc, hoàn thiện phiếu học tập.
- HS các nhóm đọc SGK thảo luận và hoàn thiện phiếu học


tập, GV quan sát giúp đỡ các nhóm trung quá trình thảo luận.
- GV yêu cầu bất kì thành viên nào trong các nhóm báo cáo
sản phẩm, các nhóm bổ sung góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dưa trên sản phẩm của HS, hướng
dẫn HS hồn thiện, chính xác hóa kiến thức


<b>II. Thực dân Pháp đánh chiếm</b>
<b>Bắc Kì lần thứ 2. Nhân dân Bắc</b>
<b>Kì tiếp tục kháng chiến trong</b>
<b>những năm 1882-1884.</b>


<b>1.Thực dân Pháp đánh chiếm</b>
<b>Bắc Kì lần thứ 2.</b>


<i>a. Hồn cảnh</i>
<i> * Trong nước</i>


- Sau điều ước 1874 dân chúng
phản đối mạnh.


- Nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ,
kinh tế suy kiệt, giặc cướp nổi
khắp nơi.


<i>* Thực dân Pháp</i>


- Pháp đang chuyển nhanh sang
giai đoạn chủ nghĩa đế quốc



- Nhu cầu xâm lược thuộc địa là
thiết yếu.


<i> b. Diễn Biến</i>


- 28-8-1882 Ri vi e tấn cơng thành
Hà Nội. Hồng Dệu thắt cổ tự tử.
Pháp chiếm các tỉnh đồng bằng
Bắc Kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i><b> </b></i>



<b>* Hoạt động 2: Hoạt động cặp đơi. Tìm hiểu nhân dân</b>
<b>Bắc Kì tiếp tục kháng chiến.</b>


GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.


<b>Câu 1. Phong trào kháng chiến của nhân dân Hà Nội khi</b>
thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ hai ntn ?


- Phong trào kháng chiến của các tỉnh Bắc Kì: Nhân dân đốt
nhà , đánh thành , gươm giáo sẵn sàng …


<b>Câu 2. Phong trào kháng chiến của nhân dân các tỉnh Bắc Kì</b>
phối hợp với quân triều đình đánh Pháp như thế nào?


- Không bán lương thực, đào hào đắp lũy, đắp đập, kè, bẩy
chông.


<b>Câu 3. Em hãy trình bày trận Cầu Giấy lần thứ hai.</b>



- Quân ta lập chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883),
Ri-Vi-e bị giết.


<b>Câu 4. Sau khi chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai, tình hình</b>
ta, địch như thế nào?


- Pháp định rút chạy khỏi Hà Nội và một số nơi .


-Triều đình khơng có quyết tâm dựa vào dân chống Pháp
- Pháp quyết định tấn công Sơn Tây và Thuận An, buộc triều
đình đầu hàng.


<b>Câu 5. Tại sao TDP khơng nhượng bộ triều đình Huế, sau</b>
khi Ri-vi-ơ chết tại trận Cầu Giấy lần thứ hai?


- Vì tham vọng xâm lược của Pháp, chúng quyết xâm chiếm
toàn bộ nước ta.


- Triều đình Huế nhu nhược, yếu hèn càng thúc đẩy Pháp
đánh mạnh hơn.


- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao
đởi.


- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm, dưới sự hướng
dẫn giúp đỡ của GV.


- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo
sản phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.



- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp
hồn thiện và chốt các ý chính.


<b>* Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân.Tìm hiểu Hiệp ước Pa</b>
<b>-Tơ- Nốt. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ 1884.</b>
GV: Dùng bản đồ kinh thành Huế giới thiệu.


GV giao nhiệm vụ cho HS qua các câu hỏi.


<b>Câu 1. Hãy trình bày cuộc tấn công của thực dân Pháp vào</b>
Thuận An.


- Chiều ngày 18-8-1883 TDP tấn công dữ dội Thuận An.
- 20-8-1883 Đở bộ lên vùng này, triều đình hoảng hốt xin
đình chiến và chấp nhận kí điều ước Hác-măng.


<b>Câu 2. Cho biết nội dung cơ bản của điều ước Hác-Măng.</b>
- Triều đình chính thức thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp.


<b>kháng chiến </b>


- Phong trào kháng chiến của các
tỉnh Bắc Kì.


- Quân ta lập chiến thắng Cầu
Giấy lần thứ hai (19-5-1883),
Ri-Vi-e bị giết.


- Pháp định rút chạy khỏi Hà Nội


và một số nơi .


- Triều đình khơng có quyết tâm
dựa vào dân chống Pháp


- Pháp quyết định tấn cơng Thuận
An, buộc triều đình đầu hàng.


<b>3.Hiệp ước Pa-Tơ-Nốt. Nhà</b>
<b>nước phong kiến Việt Nam sụp</b>
<b>đổ 1884.</b>


<i>a.Thực dân Pháp tấn công Thuận</i>
<i>An</i>


-18-8-1883 Pháp tấn cơng Thuận
An.


- 20-8-1883 Triều đình hoảng hốt
xin đình chiến và kí Hiệp ước
Hác-măng.


<i>b. Điều ước Hác- Măng</i>
<b>* Nội dung:</b>


- Triều đình thừa nhận quyền bảo
hộ của Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i><b> </b></i>




- Thu hẹp địa giới quản lí của triều đình( cịn Trung Kì).
- Quyền ngoại giao của Đại Nam do Pháp nắm.Triều đình
phải rút quân từ Bắc Kì về Trung Kì.


<b>Câu 3. Điều ước Hác-Măng dẫn đến hậu quả gì?</b>
- Phong trào kháng chiến của nhân dân lên mạnh.


- Phe chủ chiến trong triều đình hình thành và hành động.
<b>Câu 4. Trước thái độ phản kháng mạnh mẽ của quần chúng</b>
nhân dân, TDP đã đối phó như thế nào?


<b>Câu 5. Tại sao hiệp ước Pa-Tơ-nốt được kí kết?</b>


- Pháp muốn xoa dịu tình hình, chấm dứt vai trị nhà Thanh ở
Bắc Kì.


- Nhà Nguyễn chính thức đầu hàng TDP về mặt pháp lí.
<b>Câu 6. Em cho biết nội dung cơ bản của điều ước Pa-tơ-nốt.</b>
- Căn bản giống điều ước Hác –Măng.


- Sửa đởi địa giới Trung Kì, nhà Nguyễn chính thức đầu
hàng TDP.


- Từ đó trở đi, nước ta là nước thuộc địa nửa phong kiến.
- GV yêu cầu cá nhân HS tìm hiểu, suy nghĩ, trao đởi để tìm
ra câu trả lời.


- GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình hoạt động.
- HS giơ tay phát biểu để trả lời, các HS khác bổ sung, góp ý.
- GV nhận xét và dựa trên sản phẩm của HS, hướng dẫn HS


hồn thiện, chính xác hóa kiến thức, có thể phân tích đào sâu
mở rộng nếu thấy cần thiết.


do Pháp nắm. Triều đình phải rút
quân từ Bắc Kì về Trung Kì.
* Hậu quả:


- Phong tràp kháng chiến của nhân
dân lên mạnh.


- Phe chủ chiến trong triều đình
hình thành và hành động.


<i>c. Điều ước Pa-tơ-nốt 6-6-1884</i>
* Lí do kí


- Pháp muốn xoa dịu tình hình,
chấm dứt vai trị nhà Thanh ở Bắc
Kì.


- Nhà Nguyễn chính thức đầu
hàng TDP về mặt pháp lí.


<b> * Nội dung</b>


- Căn bản giống điều ước Hác –
Măng.


- Sửa đởi địa giới Trung Kì, nhà
Nguyễn chính thức đầu hàng TDP.


- Từ đó trở đi, nước ta là nước
thuộc địa nửa phong kiến.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( câu hỏi)


h. Em cho biết nội dung cơ bản nhất của điều ước nhà Nguyễn kí với Pháp 1862-1884?
h. Nội dung cơ bản của điều ước Hác-Măng và Pa-tơ-nốt


- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong q trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Cuộc chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội 1882 có gì khác năm 1873?</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.



+ Tăng cường phòng thủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i><b> </b></i>



+ Một số người chủ trương trình Nguyễn thực hiện kế sách chiến đấu lâu dài, dựa vào rừng núi
nhưng khơng được triều đình chấp nhận.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp.<b> </b></i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


Học bài, làm bài tập, soạn bài mới bài 26 phần I dựa vào câu hỏi từng mục bài.
+ Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế 7-1885.


+ Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng.
<i><b> * Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………


<b> </b>


<b> Ngày dạy : 24-2-2018 T1.8/8, T3.8/7 </b>


<b>TIẾT 40 BÀI 26 </b> <b>PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG</b>
<b>NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX</b>


<b>I.Mục tiêu bài học :</b>



<i>1.Kiến thức: HS trình bày được:</i>


<i>- Việc phân hóa trong triều đình Huế từ sau Hiệp ước 1884: phe chủ chiến và phe chủ hòa.</i>


- Nguyên nhân, diễn biến vụ binh biến kinh thành Huế 5-7-1885 đó là sự kiện mở đầu phong trào
Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX.


- Những nét khái quát nhất của phong trào Cần Vương (giai đoạn đầu từ 1858-1888)phong trào
bùng nổ trên khắp cả nước, nhất là từ Phan Thiết trở ra.


- Lí giải được từ giai đoạn hai từ 1888-1896 phong trào qui tụ trong những cuộc khởi nghĩa lớn,
tập trung các tỉnh Trung Kì và Bắc Kì.


- Tìm hiểu những nét chính và vai trị của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
<i>2.Tư tưởng:</i>


- Giáo dục cho các em lòng yêu nước tự hào dân tộc. Trân trọng và biết ơn các văn thân sĩ phu yêu
nước đã hi sinh cho độc lập dân tộc.


<i>3. Kỹ năng:</i>


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tường thuật những sự kiện lịch sử. Biết chọn lọc những tư
liệu lịch sử để tường thuật những cuộc khởi nghĩa và sự kiện tiêu biểu.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học trong SGK. Đưa ra nhận xét về cuộc tấn công
của phái chủ chiến trong kinh thành Huế.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về sự xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b> </b></i>


- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
<b>- Lược đồ vụ binh biến kinh thành Huế 5-7-1885.</b>


- Lược đồ phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX.


- Chân dung Vua Hàm Nghi, Tơn Thất Thuyết.
<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


h. Trình bày nội dung chủ yếu của điều ước Hac-Măng (1883) và điều ước Pa-Tơ-nốt (1884)
<b>* Nội dung điều ước Hác-Măng (1883)</b>


- Triều đình thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp.


- Quyền ngoại giao của Đại Nam do Pháp nắm. Triều đình phải rút quân từ Bắc Kì về Trung Kì.
* Nội dung điều ước Pa-Tơ-nốt (1884).


- Căn bản giống điều ước Hắc –Măng.


- Sửa đởi địa giới Trung Kì, nhà Nguyễn chính thức đầu hàng TDP.
- Từ đó trở đi, nước ta là nước thuộc địa nửa phong kiến.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


h. Sau 2 Hiệp ước 1883 và 1884, phái chủ chiến triều đình Huế đã có những hành động như thế
nào?


h. Sau cuộc phản cơng kinh thành Huế thì phong trào kháng chiến chống Pháp ntn?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.



Sau 2 Hiệp ước 1883 và 1884, phái chủ chiến triều đình Huế vẫn hy vọng giành lại chủ quyền
từ tay Pháp. Cuộc phản công tiến hành như thế nào? Phong trào kháng chiến chống Pháp diễn ra
thế nào để hiểu ta tìm hiểu bài 26 sẽ rõ.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>


<b> Hoạt động </b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt</b>
<i><b>Phần I. Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành</b></i>


<i>Huế Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương.</i>


<b>*Hoạt động 1: Hoạt động cặp đơi.Tìm hiểu cuộc phản</b>
<b>công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế 7-1885.</b>


<b>GV dùng lược đồ vụ binh biến kinh thành Huế 5-7-1885.</b>
- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.


<b>Câu 1. Em hãy trình bày bối cảnh lịch sử vụ binh biến kinh</b>
thành Huế (7-5-1885).


+ Triều đình


<b>I.Cuộc phản công của phái</b>
<b>chủ chiến tại kinh thành Huế</b>
<b>Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần</b>
<b>Vương. </b>


<i><b>1.Cuộc phản công quân Pháp</b></i>
<i><b>của phái chủ chiến ở Huế </b></i>


<i><b>7-1885.</b></i>


*Triều đình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b> </b></i>


+ Pháp


GV: Giải thích thêm: Sau hai điều ước 1883-1884 triều đình
Huế bị phân hố thành hai bộ phận: chủ chiến và chủ hoà.
<b>Câu 2. Em hãy trình bày diễn biến của vụ binh biến kinh</b>
thành Huế 5-7-1885.


- Sáng 3-7-1885 Tôn Thất Tuyết hạ lệnh tấn công Pháp ở tòa
Khâm sứ và đồn Mang Cá. Đến sang Pháp phản công chiếm
lại, tàn sát nhân dân vô tội dã man.


Cho học sinh dựa vào H.88 tường thuật lại


- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao
đởi.


- Các cặp đơi làm việc, hoàn thiện sản phẩm, dưới sự hướng
dẫn giúp đỡ của GV.


- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo
sản phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hồn
thiện và chốt các ý chính.



<i><b>THGDBVMT: Địa hình nơi xảy ra các cuộc chiến đấu.</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Hoạt động thảo luận nhóm. Tìm hiểu</b></i>
<i><b>phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng.</b></i>


Cho học sinh đọc SGK mục 2.Giới thiệu hình 89 và 90, vài
nét khái quát về hai ông và đặt câu hỏi


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


<b>Câu 1. Nguyên nhân dẫn đến phong trào Cần Vương.?</b>


- Sau vụ binh biến kinh thành Huế thất bại 13-7-1885 Tôn
Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần
Vương”, kêu gọi các văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua
cứu nước gọi là phong trào Cần Vương


<b>Câu 2. Em hãy trình bày diễn biến tóm tắt hai giai đoạn của</b>
phong trào Cần Vương.


<b>GV: Dùng lược đồ phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX</b>
trình bày diễn biến.


+ Giai đoạn 1: 1885-1888: Phong trào bùng nổ khắp cả nước
sôi động nhất là các tỉnh ở Trung Kì và Bắc Kì .


+ Giai đoạn 2: 1889-1896: Phong trào qui tụ thành những
cuộc khởi nghĩa lớn, có quy mơ và trình độ tở chức cao.


GV giới thiệu chân dung vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết
cho HS.



<b>Câu 3. Tại sao phong trào chỉ nổ ra ở Bắc Kì, Trung Kì,</b>
khơng nở ra ở Nam Kì. Em cho biết thái độ của dân chúng đối
với phong trào Cần Vương như thế nào?


<b>- Vì Nam Kì là xứ trực trị (thuộc địa) của Pháp.</b>
- Nhân dân ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình .


<b>Câu 4. Kết cục giai đoạn 1 của phong trào Cần Vương ntn?</b>
<b>-1888 Tôn Thất Thuyết lên đường sang TQ cầu viện.</b>


phe chủ chiến vẫn có hi vọng
giành lại chủ quyền từ tay Pháp
khi có điều kiện.


- Xây dựng lực lượng, tích trữ
lương thực và khí giới.


- Đưa Hàm Nghi lên ngơi vua,
ch̉n bị phản cơng.


* Pháp: Lo sợ, chúng tìm mọi
cách tiêu diệt phe chủ chiến.
<i>*.Diễn biến: </i>


- Đêm 4-7-1885 Tôn Thất
Thuyết hạ lệnh tấn cơng Pháp ở
tịa Khâm sứ và đồn Mang Cá.
- Đến sáng Pháp phản công
chiếm lại, tàn sát nhân dân vô


tội dã man.


<i><b>2. Phong trào Cần Vương</b></i>
<i><b>bùng nổ và lan rộng.</b></i>


<i>a. Nguyên Nhân</i>


- Sau vụ binh biến kinh thành
Huế thất bại.


- 13-7-1885 Tôn Thất Thuyết
nhân danh vua Hàm Nghi ra
“Chiếu Cần Vương”, kêu gọi
các văn thân và nhân dân đứng
lên giúp vua cứu nước.


<i>b. Diễn Biến: chia làm hai giai</i>
đoạn.


+ Giai đoạn1: (1885-1888)
Phong trào bùng nổ khắp cả
nước sơi động nhất là các tỉnh ở
Trung Kì và Bắc Kì .


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i><b> </b></i>



-1-1888 vua Hàm Nghi bị bắt và bị đày sang An-Giê-Ri.
- GV lập nhóm (3 bàn/nhóm- gồm 10 HS) phát phiểu học tập
và hướng dẫn các nhóm làm việc, hoàn thiện phiếu học tập.
- HS các nhóm đọc SGK thảo luận và hoàn thiện phiếu học


tập, GV quan sát giúp đỡ các nhóm trung quá trình thảo luận.
- GV yêu cầu bất kì thành viên nào trong các nhóm báo cáo
sản phẩm, các nhóm bổ sung góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dưa trên sản phẩm của HS, hướng
dẫn HS hoàn thiện, chính xác hóa kiến thức.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( câu hỏi)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Trình bày nguyên nhân,diễn biến vụ binh biễn kinh thành Huế 5-7-1885.
h. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phong trào Cần Vương.


h. Trình bày tóm lược hai giai đoạn của phong trào Cần Vương.
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong q trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Vì sao “ Chiếu Cần Vương ” được đông đảo các tầng lớp nhân dân ta hưởng ứng?</i>


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Đó là lời kêu gọi tâm huyết của một ông vua trẻ tuổi, có tinh thần yêu nước và khảng khái .
Ông đã đứng về phía nhân dân, ủng hộ phái chủ chiến chống thực dân Pháp mong muốn giành lại
độc lập cho dân tộc trong khi triều đình Huế nhu nhược, cam tâm làm tai sai cho giặc. “ Chiếu Cần
Vương ” phù hợp với tâm tư nguyện vọng và truyền thống yêu nước của quảng đại quần chúng
nhân dân Việt Nam.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp.<b> </b></i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


Học bài, làm bài tập, soạn bài mới bài 26 phần II dựa vào câu hỏi từng mục bài.
+ Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1895)


<i><b> * Rút kinh nghiệm : </b></i>


<b> </b>
<b> </b>


<b> Ngày dạy : 3-3-2018 T1.8/7, T3.8/8</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<i><b> </b></i>



<b>I.Mục tiêu bài học :</b>



<i>1.Kiến thức: HS cần trình bày được:</i>


- Từ giai đoạn 2 từ 1888-1896 của phong trào Cần Vương, phong trào phát triển mạnh, đã quy tụ
thành các trung tâm kháng chiến lớn, đó là cuộc khởi nghĩa Hương Khê.


- Chứng minh được mỗi cuộc khởi nghĩa có đặc điểm riêng, nhưng tất cả các cuộc khởi nghĩa này
đều do các văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo.


- Phận tích được nguyên nhân các cuộc khởi nghĩa thất bại, nguyên nhân cơ bản là: Ngọn cờ Cần
Vương, hệ tư tưởng phong kiến không đáp ứng đầy đủ, triệt để yêu cầu khách quan của lịch sử và
nguyện vọng của quần chúng, đó là sau khi cách mạng thành công, họ muốn xây dựng xã hội tốt
đẹp hơn, nhân dân ấm no, hạnh phúc.


<i>2.Tư tưởng:</i>


- Giáo dục cho các em lòng yêu nước tự hào dân tộc. Trân trọng và biết ơn các văn thân sĩ phu yêu
nước đã hy sinh cho độc lập dân tộc.


<i>3. Kỹ năng:</i>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tường thuật những sự kiện lịch sử. Biết chọn lọc những tư
liệu lịch sử để tường thuật những cuộc khởi nghĩa và sự kiện tiêu biểu. Phân tích, tởng hợp, đánh
giá các sự kiện lịch sử.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học, hình 84 trong SGK. Đưa ra nhận xét về cuộc
khởi nghĩa Hương Khê.



- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về sự xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến cuộc khởi nghĩa Hương Khê.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Bản đồ phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX và bản đồ cuộc khởi nghĩa Hương Khê.


- Tranh ảnh các nhân vật lịch sử .


<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<i><b> </b></i>



<i><b>h. Nguyên nhân phong trào Cần Vương và tóm tắt giai đoạn I của phong trào.</b></i>


<b>- Sáng 3-7-1885 Tôn Thất Tuyết hạ lệnh tấn cơng Pháp ở tịa Khâm sứ và đồn Mang Cá . Đến</b>
sang Pháp phản công chiếm lại , tàn sát nhân dân vô tội dã man


<i>Nguyên nhân :- Sau vụ binh biến kinh thành Huế thất bại</i>


- 13-7-1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương”,kêu gọi các văn
thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước gọi là phong trào Cần Vương.


<i>Diễn Biến: chia làm hai giai đoạn</i>


+ Giai đoạn 1: 1885-1888: Phong trào bùng nổ khắp cả nước sôi động nhất là các tỉnh ở Trong kì
và Bắc Kì.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Sau cuộc phản cơng kinh thành Huế thì phong trào kháng chiến chống Pháp ntn?
h. Cuộc khởi nghĩa nào có qui mơ lớn trình độ tở chức cao trong thời kì này?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.



GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Ảnh hưởng phong trào Cần Vương, nhiều cuộc đấu tranh nổi dậy khắp nơi có rất nhiều cuộc
khởi nghĩa, nhưng cuộc khởi nghĩa có tiếng vang và thời gian kéo dài nhất là cuộc khởi nghĩa
Hương Khê. Để hiểu ta tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa này, học phần còn lại bài 26


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>


<b> Hoạt động </b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt</b>
<i><b>Phần II. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào</b></i>


<i>Cần Vương</i>


<b>* Hoạt động thảo luận nhóm. Tìm hiểu khởi nghĩa</b>
<b>Hương Khê (1885-1895)</b>


GV giới thiệu Cho học sinh đọc SGK mục 3 và hướng
dẫn quan sát H.94 chân dung PhanĐình Phùng


GV: Giới thiệu đặc điểm căn cứ Hương Khê.
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


<b>Câu 1. Lãnh đạo khởi nghĩa là ai? ? Em biết gì về Phan </b>
Đình Phùng.


- Phan Đình Phùng, Ơng từng làm quan ngự sử trong
triều đình Huế, người cương trực ngay thẳng, dám phản
đối việc phế lập của phe chủ chiến nên bị cách chức đuổi
về quê .



<b>Câu 2. Thành phần nghĩa quân gồm những ai? Em biết gì</b>
về Cao Thắng?


- Cao Thắng.


- Giáo viên hướng dẫn để học sinh trả lời, minh hoạ thêm
từ 1885-1888.


<b>Câu 3. Em hãy trình bày tóm lược của cuộc khởi nghĩa</b>
Hương Khê.


GV: Dùng bản đồ lớn treo tường cho học sinh quan sát
tường thuật


<b>II.Những cuộc khởi nghĩa lớn</b>
<b>trong phong trào Cần Vương </b>
<i><b>3. Khởi nghĩa Hương Khê </b></i>
<i><b>(1885-1895)</b></i>


<i>a. Lãnh đạo:</i>


- Lãnh đạo cao nhất là Phan Đình
Phùng, ơng làm quan Ngự sử trong
triều. Tính cương trực, phản đối việc
phế lập vua của phe chủ chiến, bị
cách chức về quê.


- Trợ thủ đắc lực của Phan Đình
Phùng là Cao Thắng (1864-1893).
<i>b. Diễn biến:</i>



+ Giai đoạn I: 1885  1888 xây
dựng căn cứ và chuẩn bị lực lượng
rèn đúc vũ khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i><b> </b></i>


- Dùng bản đồ tường thuật 2 giai đoạn.


+ Giai đoạn I: 1885  1888 xây dựng căn cứ và chuẩn bị
lực lượng rèn đúc vũ khí.


+ Giai đoạn II: 1888-1895 Nghĩa quân dựa vào rừng núi
hiểm trở tiến công địch, chỉ huy thống nhất, đẩy lùi nhiều
cuộc càn quét của địch.


<b>Câu 4. Để đối phó với lực lượng nghĩa quân, thực dân</b>
<b>Pháp đã làm gì ? </b>


- Thực dân Pháp tập trung binh lực bao vây cô lập nghiã
quân và tấn công quy mô vào căn cứ Ngàn Trươi, là căn
cứ chính của cuộc khởi nghĩa .


- 28-12-1895 Phan Đình Phùng hi sinh,nghĩa quân tan rã.
<b>Câu 5. Nhận xét của em về cuộc khởi nghĩa Hương Khê.</b>
- Đây là cuộc khởi nghĩa lớn có thời gian lâu dài, có sự
chuẩn bị kĩ về lực lượng, lương thực, vũ khí …


Câu 6. Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Hương
Khê.



<b>Câu 7. Ý nghĩa thất bại của cuộc cuộc khởi nghĩa Hương</b>
Khê.


- GV lập nhóm (3 bàn/nhóm- gồm 10 HS) phát phiểu học
tập và hướng dẫn các nhóm làm việc, hoàn thiện phiếu
học tập.


- HS các nhóm đọc SGK thảo luận và hoàn thiện phiếu
học tập, GV quan sát giúp đỡ các nhóm trung quá trình
thảo luận.


- GV yêu cầu bất kì thành viên nào trong các nhóm báo
cáo sản phẩm, các nhóm bổ sung góp ý.


- GV nhận xét đánh giá và dưa trên sản phẩm của HS,
hướng dẫn HS hồn thiện, chính xác hóa kiến thức.


- 28-12-1895 Phan Đình Phùng hy
sinh, nghĩa quân tan rã.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( câu hỏi)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


- Cuộc khởi nghĩa Hương Khê chia làm mấy giai đoạn?


- Tại sao nói: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương.
- GV phát phiếu học tập cho HS.



- HS cả lớp cùng làm việc, trong q trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i><b> </b></i>



- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Lãnh đạo khởi nghĩa đều xúât thân từ tầng lớp văn thân sỉ phu yêu nước.
Lực lượng tham gia đông đảo là nông dân.


Các cuộc khởi nghĩa bị chi phối từ tư tưởng phong kiến của kẻ trượng phu.
Dù chiến đấu dũng cảm nhưng cuối cùng bị thất bại, do lãnh còn non kém.


Đây là phong trào kháng chiến lớn mạnh, thể hiện truyền thống yêu nước và khí phách anh
hùng của dân tộc ta. Tiêu biểu biểu cho cuộc kháng chiến tự vệcủa nhân dân ta, để lại nhiều tấm
gương và bài học kinh nghiệm quý báo.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp.<b> </b></i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.



Học bài, làm bài tập, học các bài và xem trước bài 27 .
<b> + Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)</b>


- Giai đoạn1 :1884-1892
- Giai đoạn 2: 1893-1908
- Giai đoạn 3: 1909-1913
<i><b> * Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………


<b> </b>


<b> Ngày dạy : 10-3-2018 T1.8/7, T3.8/8</b>
<b>TIẾT 42 BÀI 27 KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA</b>


<b>ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX</b>
<b>I.Mục tiêu </b>


<i>1.Kiến thức: HS trình bày được:</i>


- Một loại hình đấu tranh của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX là phong trào tự vệ vũ trang kháng Pháp
của quần chúng mà điển hình là cuộc khởi nghĩa Yên Thế, đó là cuộc khởi nghĩa lâu dài nhất (tồn
tại gân 30 năm) thực dân Pháp phải 2 lần hồ hỗn với Hồng Hoa Thám.


- Trình bày được diễn biến cuộc khởi nghĩa Yên Thế.


- Phân tích ngun nhân bùng nở, và ngun nhân tồn tại lâu dài của cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
<i>2.Tư tưởng:</i>



- Giáo dục cho các em lòng biết ơn những anh hùng dân tộc.


- Nhận thấy rõ khả năng cách mạng to lớn, có hiệu quả của nông dân Việt Nam.


- Sự hạn chế của phong trào nông dân khi tiến hành đấu tranh giai cấp và dân tộc,phong trào nông
dân muốn thành công phải có giai cấp tiên tiến trong cách mạng Việt Nam lãnh đạo.


<i>3. Kỹ năng:</i>


- Dùng tư liệu lịch sử và bản đồ miêu tả những sự kiện lịch sử. Đối chiếu, so sánh, phân tích, tởng
hợp các sự kiện lịch sử và nhân vật lịch sử.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học, hình 96 trong SGK. Đưa ra nhận xét về cuộc
khởi nghĩa Yên Thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i><b> </b></i>


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>


- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về sự xâm lược của thực dân Pháp đối với đất nước ta.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong


SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Bản đồ khởi nghĩa Yên Thế, tranh ảnh về thủ lĩnh phong trào nông dân Yên Thế và các dân tộc
thiểu số chống Pháp.


<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: ( 7’)</i>


h. Tại sao nói: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiểu biểu nhất trong phong trào Cần
Vương


h. Lãnh đạo cao nhất là Phan Đình Phùng, ơng là quan ngự sử trong triều.Tính cương trực, phản
đối việc phế lập vua của phe chủ chiến,bị cách chức về quê.


+ Trợ thủ đắc lực của Phan Đình Phùng là Cao Thắng (1864-1893).


+ Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
+ Liên tục và sôi nổi.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Sau cuộc khởi nghĩa Hương Khê thì phong trào kháng chiến chống Pháp nở ntn?
h. Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế có qui mô, thời gian như thế nào?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đởi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Yên Thế ở phía tây bắc tỉnh Bắc Giang, địa hình hiểm trở, dân cư đa số là dân ngụ cư. Khi
thực dân Pháp mở rộng chiếm đóng cướp đất của dân, để bảo vệ cuộc sống họ vùng lên đấu tranh.
Muốn biết họ đấu tranh như thế nào ta vào bài 27 Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913).


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>


<b> Hoạt động </b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt</b>
<i><b>* Hoạt động 1 : Hoạt động cặp đôi (28 ph )</b></i>


<i>Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)</i>


GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.
Hướng dẫn HS lập bảng thống kê các giai đoạn của cuộc


<b>I.Khởi nghĩa Yên Thế </b>
<b>(1884-1913)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i><b> </b></i>


khởi nghĩa .


GV cho học sinh đọc sgk và hướng dẫn học sinh xem bản đồ
xác định vị trí Yên Thế.


h. Em biết gì về căn cứ Yên Thế.Dân cư Yên Thế có đặc
điểm gì?


h. Em hãy trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
GV dùng bản đồ khởi nghĩa Yên Thế tường thuật diễn biến
chia làm 3 giai đoạn


<i><b>GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê các giai đọan của</b></i>
<i><b>cuộc khởi nghĩa </b></i>


Giai đoạn Hoạt động
Thứ 1


1884-1892 Đề Nắm lãnh đạo, nhiều toán nghĩa quânhoạt động riêng rẽ ở n Thế.


Thứ 2
1893-1908


Hồng Hoa Thám lãnh đạo, thời kì nghĩa
qn vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở.


Thứ 3
Giai đoạn 3



Pháp tập trung lực lượng liên tiếp càn quét
và tấn cơng n Thế.


10-2-1913 Hồng Hoa Thám hy sinh
phong trào tan rã.


h. Em có nhận xét gì về cách đánh rất thông minh và sáng
tạo của Đề Thám.


- Bắt con tin, Pháp chấp nhận rút quân, Đề Thám cai quản 4
tổng


- Dân cư đa số là dân ngụ cư. Khi
thực dân Pháp mở rộng chiếm
đóng cướp đất của dân, để bảo vệ
cuộc sống họ vùng lên đấu tranh.
<i>Diễn biến: 3 giai đoạn</i>


<i>-Giai đoạn 1: 1884-1892 do Đề</i>
Nắm lãnh đạo, nhiều toán nghĩa
quân hoạt động riêng rẽ ở Yên
Thế.


<i>-Giai đoạn 2: 1893-1908 do</i>
Hồng Hoa Thám lãnh đạo ,thời
kì nghĩa quân vừa chiến đấu, vừa
xây dựng cơ sở, hai lần đình
chiến với Pháp, đình chiến để tận
dụng thời gian củng cố lực


lượng.


h. Giai đoạn đình chiến từ 1898-1908 nhiệm vụ chủ yếu
nghĩa quân là gì?


- Xây dựng đồn điền Phồn Xương,chuẩn bị lực lượng sắn
sàng chiến đấu,liên hệ với một số nhà yêu nước như Phan
Bội Châu,Phan Châu Trinh.


<b>h. Tại sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế tồn tại gần 30 năm?</b>
- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao
đởi.


- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm, dưới sự hướng
dẫn giúp đỡ của GV.


- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo
sản phẩm, các cặp đơi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp
hoàn thiện và chốt các ý chính.


<i>Kết luận: Phong trào nơng dân n Thế phần nào đã kết hợp</i>
được vấn đề dân tộc và dân chủ (ruộng đất cho dân).


<i><b>THGDBVMT: Miêu rả địa thế các vùng từ đó rút ra kết</b></i>


<i>-Giai đoạn 3: 1909-1913 Pháp</i>
tập trung lực lượng liên tiếp càn


quét và tấn công Yên Thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i><b> </b></i>


<i><b>luận về các cuộc khởi nghĩa :</b></i>


<i>3. Hoạt động luyện tập: ( 4 ph)</i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( câu hỏi)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của phong trào Cần Vương với phong trào nông
dân Yên Thế ?


*Giống nhau: Mục đích: giải phóng dân tộc.
Hình thức: khởi nghĩa vũ trang


* Khác nhau:
<b>Loại hình phong</b>


<b>trào</b> <b>Mục tiêu</b> <b>Lãnh đạo</b> <b>Địa bàn</b> <b>Thời gian</b>


Cần Vương Khôi phục chế độ


phong kiến


Văn thân sĩ phu
yêu nước


Một địa



phương nhất
định


1885-1895


Phong trào tự vệ vũ
trang của quần chúng


Đánh giặc giành
lại cơm áo no ấm


Nông dân,tù
trưởng miền
núi


Hoạt động rộng
nhiều tỉnh


Cuối TK XIX
đầu TK XX
* Khởi nghĩa Yên Thế khác với khởi nghĩa cùng thời ở điểm nào ?


- Tồn tại lâu dài hơn. Lãnh đạo là nông dân. Chiến thuật đánh du kích, đánh vận động, đánh
con tin buộc địch phải hồ hỗn.


- Phong trào kết hợp được vấn đề dân tộc và dân chủ với khẩu hiệu “giữ ruộng, giữ làng,
giữ bản, giữ rừng”.


- GV phát phiếu học tập cho HS.



- HS cả lớp cùng làm việc, trong q trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi; Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế.</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Cuộc khởi nghĩa Yên Thế là cuộc đấu tranh tự phát vô cùng oanh liệt của nông dân. Ngay khi
cả phong trào khác tan rã, phong trào nông dân Yên Thế vẫn tồn tại. Điều đó chứng tỏ khả năng
lớn lao nông dân trong lịch sử đấu tranh của dân tộc, tinh thần chiến đấu bất khuất, kiên cường của
nhân dân ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp.<b> ( 4 ph)</b></i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK.


Học bài, làm bài tập, soạn bài “ Lịch sử địa phương” Một số phong trào yêu nước chống
thực dân Pháp ở Quảng Ngãi.



<i><b> * Rút kinh nghiệm : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i><b> </b></i>


<b> </b>


Ngày dạy : 17-3-2018 T1.8/7, T3.8/8
<b>TIẾT 43 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG </b>


<b>MỘT SỐ PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP Ở QUẢNG NGÃI</b>
<b>(1885-1918)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học ;</b>


<i>1.Kiến thức: HS cần nêu được:</i>


<i>- Hồn cảnh nở ra phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX cho đến năm 1918 ở</i>
Quảng Ngãi, trong đó có phong trào Cần Vương, phong trào Duy Tân, phong trào cự sưu, khất
thuế và tham gia cuộc vận động khởi nghĩa năm 1916 của nhân dân Quảng Ngãi .


- Trình bày được nội dung, diễn biến cơ bản của phong trào yêu nước chống thực dân Pháp ở
Quảng Ngãi .


<i>2. Kỹ năng</i>


<b>- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét đánh giá sự kiện, vấn đề lịch sử, kĩ năng sử dụng kiến thức</b>
bổ trợ để nắm nội dung bài học.


- Biết liên hệ rút ra bài học kinh nghiệm.
<i>3. Tư tưởng</i>



- Có nhận thức đúng với sự kiện, nhân vật sử ở địa phương.


- Giaó dục tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc, tự hào về truyền thống chống
xâm lược của nhân dân Quảng Ngãi.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học trong LSĐP. Đưa ra nhận xét về phong trào đấu
tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX cho đến năm 1918 ở Quảng Ngãi.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong LSĐP.


- Tư liệu về phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX cho đến năm 1918 ở Quảng
Ngãi.


- Các mẫu chuyện về các nhà yêu nước Quảng Ngãi trong thời kì này.
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX cho
đến năm 1918 ở Quảng Ngãi.


- Tập thuyết trình trước lớp.



<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<i><b> </b></i>


- SLSĐP, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
<b>- Địa chí Quảng Ngãi.</b>


- Chân dung những người yêu nước Quảng Ngãi .


- Một số tài liệu văn học , sử học có liên quan với nội dung bài học .
<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>


<i>1. Hoạt động khởi động: </i>
h. Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913).


- 3 giai đoạn: + Giai đoạn 1: 1884-1892 do Đề Nắm lãnh đạo, nhiều toán nghĩa quân hoạt động
riêng rẽ ở Yên Thế.


+ Giai đoạn 2: 1893-1908 do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo, thời kì nghĩa quân vừa chiến đấu,vừa
xây dựng cơ sở.


+ Giai đoạn 3: 1909-1913 Pháp tập trung lực lượng liên tiếp càn quét và tấn công Yên Thế
10-2-1913 Hoàng Hoa Thám hi sinh phong trào tan rã.



GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


h. Cùng với phong trào đấu tranh của cả nước. Nhân dân địa phương Quảng Ngãi đã nổi dậy như
thế nào?


h. Ở Quảng Ngãi phong trào yêu nước nào có qui mô lớn trình độ tở chức cao trong thời kì này?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Trong những năm cuối thế kỉ XIX cho đến 1918 cùng với phong trào yêu nước trong cả
nước ,phong trào yêu nước chống Pháp ở Quảng Ngãi cũng đã diễn ra sôi nổi, quyết liệt và thu hút
được đông đảo nhân dân tham gia. Đó là những cuộc khởi nghĩa vũ trang dưới danh nghĩa phong
trào Cần Vương những năm cuối thế kỉ XIX, cuộc vận động duy tân cải cách, phong trào chống
sưu thuế trong những năm đầu thế kỉ XX và tham gia cuộc vận động khởi nghĩa năm 1916 ở Trung
Kì .


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>


<b> Hoạt động </b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt</b>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động thảo luận nhóm. </b>
<i>Phong trào Cần vương ở Quảng Ngãi.</i>


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm


việc, hoàn thiện phiếu học tập


<i><b>N1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào Cần vương ở Quảng</b></i>
<i>Ngãi?</i>


- Hưởng ứng lời kêu gọi Cần vương của Tôn Thất Thuyết
Quảng Ngãi cũng nổi dậy đấu tranh .


<i><b>N2: Diễn biến phong trào Cần vương ở Quảng Ngãi ?</b></i>


<b>GV sử dụng tài liệu tham khảo cho HS biết lí lịch 1 số nhân vật</b>
yêu nước Quảng Ngãi như Lê Trung Đình, Nguyễn Bá Loan,
Trần Du, Lê Đình Cẩn, Lê Ngang.


- Cuộc khởi nghĩa của Lê Trung Đình, Nguyễn Tự Tân là cuộc
khởi nghĩa đầu tiên hưởng ứng phong trào Cần vương cứu


<b>I .Phong trào Cần vương ở </b>
<b>Quảng Ngãi</b>


<b>a Hoàn cảnh </b>


- Hưởng ứng lời kêu gọi Cần
vương của Tôn Thất Thuyế.t
<b>b Diễn biến</b>


- Cuộc khởi nghĩa của Lê
Trung Đình, Nguyễn Tự Tân là
cuộc khởi nghĩa đầu tiên
hưởng ứng phong trào Cần


vương cứu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i><b> </b></i>



nước, có vai trò châm ngòi và khởi động đầu tiên cho cả chuổi
dài của cuộc khởi nghĩa ở các tỉnh làm cho kẻ thù tai sai hốt
hoảng, lo sợ.


<i><b>N3: Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa của Lê Trung Đình ?</b></i>


- 1858-1887 chống lại đội quân tai sai do Nguyễn Thân cầm
đầu đánh Pháp xâm lược, lực lượng cách mạng Quảng Ngãi đã
liên kết với Cần vương Quảng Nam và Bình Định là đặc điểm
của phong trào Cần vương Nam Tung Kì .


- Cuộc vận động cứu nước của Trần Du tiêu biểu cho tinh thần
yêu nước, đấu tranh kiên cường của nhân dân Quảng Ngãi
trong điều kện thực dân Pháp đã đàn áp được phong trào Cần
vương trong cả nước, chỉ cịn cuộc khởi nghĩa của Phan Đình
Phùng đang trên đà tan rã.


<i><b>N4: Ý nghĩa của phong trào Cần vương ở Quảng Ngãi?</b></i>


- Kế thừa phát huy truyền thống yêu nước, trọng nghĩa ý chí
bất khuất của nhân dân Quảng Ngãi.


- Góp phần thức tỉnh lương tâm của kẻ lầm đường lạc lối, khơi
đậy ý thức độc lập dân tộc, làm cản trở kế hoạch thiết lập chế
độ bảo hộ của thực dân Pháp trên địa bàn Trung Kì Việt Nam.
<i><b>N5: Phong trào Cần vương ở Quảng Ngãi đã để lại những bài</b></i>


<i>học kinh nghiệm như thế nào?</i>


- Xác định kẻ thù, mục tiêu, phương thức đấu tranh và về việc
xây dựng khối đoàn kết thống nhất để đấu tranh chống kẻ thù
chung.


- Tạo đà để phong trào yêu nước chống Pháp ở Quảng Ngãi
tiếp tục phát triển cao hơn ở các giai đoạn cách mạng tiếp theo.
- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ
trợ, hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn
hồn thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.
<b>Liên hệ các phong trào đấu tranh sau này.</b>


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân. </b>
<i>Phong trào Duy tân</i>


- GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi.


<b>h. Phong trào Duy tân nổ ra ở Quảng Ngãi như thế nào ? </b>
- Sự thành lập hội duy tân ở Quảng Ngãi chủ trương của tổ
chức và biện pháp đấu tranh của phong trào yêu nước.


<b>h. Tác dụng của cuộc vận động Duy tân?</b>


- Khơi dậy ni dưỡnglịng u nước, vận động tân văn hóa,


rân sinh hoạt, đề xướng dân quyền đề cao nghề nghiệp, cải
thiện san xuất, phát triển công –nông – thương nghiệp, xây
dựng nền giáo dục đề cao khoa học.


- Ảnh hưởng lan tỏa rất rộng trong quần chúng.


- Cuộc vận động cứu nước của
Trần Du tiêu biểu cho tinh thần
yêu nước, đấu tranh kiên
cường của nhân dân Quảng
Ngãi.


<b>c Ý nghĩa</b>


- Kế thừa phát huy truyền
thống yêu nước, trung nghĩa ,ý
chí bất khuất của nhân dân
Quảng Ngãi.


Góp phần thức tỉnh lương tâm
của kẻ lầm đường lạc lối, khơi
đậy ý thức độc lập dân tộc.


<b>II. Các phong trào độc lập</b>
<b>dân chủ ở Quảng Ngãi từ</b>
<b>đầu thế kỉ XX đến chiến</b>
<b>tranh thế giới thứ nhất.</b>
<i>1. Phong trào Duy tân.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i><b> </b></i>




- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao
đổi thảo luận dưới sự hổ trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.
<b>* Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân.</b>


<i>Phong trào chống sưu thuế năm 1908.</i>


<b>GV cho HS thấy phong trào chống sưu thuế ở Trung Kì trong</b>
đó có Quảng Ngãi là hệ quả trực tiếp của cuộc vận động duy
tân


- GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi.


<i>h. Nguyên nhân diễn ra phong trào chống sưu thuế năm 1908.</i>
<i><b>Cuộc vận động duy tân. </b></i>


<b> GV nêu:</b>


- Tư tưởng Duy tân đi vào quần chúng đã vượt khn khở ơn
hịa, biến thành cuộc bạo động vũ trang quyết liệt của nhân
dân.


<i><b>h. Phong trào cự sưu khất thuế của nhân dân Quảng Ngãi đã</b></i>
<i>diễn ra như thế nào?</i>


<b>- Rầm rộ trên qui mô lớn.</b>



<i><b>h. Phong trào cự sưu khất thuế của nhân dân Quảng Ngãi đã</b></i>
<i>thể hiện điều gì?</i>


- Tinh thần gan dạ anh dũng quật khởi của nhân dân Quảng
Ngãi.


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao
đổi thảo luận dưới sự hổ trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.
<b>* Hoạt động 4: Hoạt động cá nhân. </b>


<i>Tham gia cuộc vận động khởi nghĩa năm 1916 ở Trung Kì</i>
- GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi.


<i>h. Cuộc vận động khởi nghĩa năm 1916 ở Quảng Ngãi diễn ra</i>
<i>như thế nào?</i>


GV giới thiệu cho HS biết cuộc vận động khởi nghĩa năm 1916
ở Trung Kì .có liên quan tới hoạt động của các sĩ phu yêu nước
và Việt Nam quang phục hội.


- 1912 Vũ Qn về Trung Kì phở biến chương trình hành động,
xây dựng tổ chức.


- Những ai đã tham gia?



- Thái Phiên, Trần Cao Vân, Nguyễn Thụy …


<i><b>h. Lực lượng chính của cuộc vận động khởi nghĩa là ai?</b></i>


- Lính khố xanh ở Quảng Ngãi- bộ phận binh lính người Việt
trong quân đội Pháp.


<i><b>h. Việc binh lính người Việt trong quân đội Pháp tham gia</b></i>
<i>cuộc vận động khởi nghĩa có ý nghĩa gì?</i>


- Tinh thần u nước , u quê hương dân tộc.


<i>2. Phong trào chống sưu thuế</i>
<i>năm 1908.</i>


<b>- 24-3-1908 nhân dân huyện</b>
Bình Sơn đến dinh Công sứ
đưa đơn xin giảm sưu thuế và
trừng trị bọn quan tham. Cuộc
đấu tranh càng phát triển trên
qui mô lớn.


- Phong trào cự sưu khất thuế
của nhân dân Quảng Ngãi đã
thể hiện tinh thần gan dạ anh
dũng quật khởi của nhân dân
Quảng Ngãi.


<i>3.Tham gia cuộc vận động</i>
<i>khởi nghĩa năm1916 ở Trung</i>


<i>Kì. </i>


<b>-1914 Lê Ngang cùng Thái</b>
Phiên tổ chức vận động binh
lính u nước người Việt tiến
hành nội cơng, ngoại kích.
<b>- Ở Quảng Ngãi có hơn 450</b>
lính khố xanh đã ở phía người
yêu nước.


- 5-1916 kế hoạch khởi nghĩa
bị lộ cuộc vận động bị đàn
áp...


<b>Nguyên nhân thất bại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i><b> </b></i>



<i>h. Nguyên nhân dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa?</i>
- Thời cơ chưa chín mùi, tở chức cịn non kém, kế hoạch bị lộ.
<i><b>h. Ý nghĩa của cuộc vận động ?</b></i>


- Kêu gọi được tinh thần yêu nước, quyết tâm chống kẻ thù
chung.


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao
đởi thảo luận dưới sự hở trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bổ sung góp ý.



- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Phong trào Cần vương ( 1885-1896)


h. Phong trào chống sưu thuế năm 1908. Nguyên nhân thất bại
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh chống Pháp ở Quảng Ngãi?</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Hưởng ứng phong trào yêu nước của cả nước phong trào đấu tranh chống Pháp ở Quảng Ngãi


nổ ra rầm rộ được nhân dân ủng hộ khắp nơi.


<i> 5/ Hoạt động nối tiếp. </i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK


+ Làm bài tập trong sách thực hành
Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK.


- Học bài và xem lại các dạng bài tập và các bài đã học để tiết sau làm bài tập lịch sử .
- Nắm các sự kiện lịch sử chính để làm bản thống kê.




<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<i><b> </b></i>


<b>I.Mục tiêu bài học;</b>


<i><b>1.Kiến thức: HS trình bày được:</b></i>


- Lịch sử Việt Nam từ 1858  1918, sự xâm lược của thực dân Pháp và quá trình chống xâm lược
Pháp của nhân dân ta.


- Đặc điểm, diễn biến, những nguyên nhân thất bại của phong trào cách mạng cuối thế kỷ XIX.


Cách nhận biết các kí hiệu trên bản đồ, dùng bản đồ tường thuật khởi nghĩa phong trào chống
Pháp.


<i>2.Tư tưởng:</i>


- Củng cố cho học sinh lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc,trân trọng sự hi sinh dũng cảm của các
chiến sĩ cách mạng tiền bối đấu tranh cho độc lập dân tộc.


<i>3. Kỹ năng:</i>


- Tổng hợp, phân tích, nhận xét đánh giá, so sánh những sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử. Biết tường thuật một sự kiện lịch sử.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác các sự kiện lịch sử. Đưa ra nhận xét về các sự kiện lịch
sử đó.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong LSĐP.


- Tư liệu về phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX
- Các mẫu chuyện về các nhà yêu nước trong thời kì này.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong


SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8,bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Một số tài liệu văn học , sử học có liên quan với nội dung bài học.


- Bản đồ Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Lược đồ một số cuộc khởi nghĩa điển hình,
tranh ảnh lịch sử có liên quan đến nội dung bài giảng.


<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


h. Nguyên nhân thất bại của các phong trào ở địa phương Quảng Ngãi.
- Thời cơ chưa chín mùi, tở chức còn non kém, kế hoạch bị lộ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i><b> </b></i>




h. Cho biết quá trình đấu tranh chống xâm lược Pháp của nhân dân ta.
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đởi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Để hệ thống hóa các kiến thức đã học và vận dụng kiến thức đã học giải quyết 1số dạng bài
tập lịch sử ta vào tiết học tiếp : “ Bài tập lịch sử ”.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>


<b>* Hoạt động thảo luận nhóm. Giai quyết một số câu hỏi. </b>
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hồn thiện phiếu học tập.
<b>N1,2: Qúa trình xâm lược của thực dân Pháp từ (1858-1884). </b>


<b>N3,4: Qúa trình chống xâm lược Pháp của nhân dân ta từ (1858-1884).</b>
<b>N5,6: Triều đình Huế đã để mất nước thể hiện qua các Hiệp ước nào? </b>


<b> - HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ, hướng dẫn của GV.</b>


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung,
góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn thiện, chính xác hóa kiến thức và
<b>chốt các ý chính bằng cách thành lập bảng thống kê. </b>



<i><b>1. Lập bảng thống kê qua trình xâm lược của thực dân Pháp và quá trình chống xâm lược của</b></i>
<i><b>nhân dân ta (1858-1884). </b></i>


<b>Thời gian</b> <b>Quá trình xâm lược của Pháp</b> <b>Cuộc đấu tranh của nhân dân ta</b>
Từ 1.9.1858


- 2.1859 Thực dân Pháp đánh Đà Nẵng vàbán đảo Sơn Trà Triều đình chống trả yếu ớt,rồi rút lui vềphía sau lập phòng tuyến,nhân dân kiên
quyết chống Pháp bằng mọi thứ vũ khí.
2.1859 –


3.1861 TDP kéo quân từ ĐN vào Gia Địnhđể cứu vãn âm mưu chiến lược
“đánh nhanh,thắng nhanh”


Triều đình khơng chủ động đánh
giặc,quân triều đình chống trả yếu ớt,rồi
bỏ thành mà chạy.


12.4.1861
16.12.1861
23.3.1862


TDP chiếm Định Tường
Pháp chiếm Biên Hoà
Pháp chiếm Vĩnh Long


Nhân dân 3 tỉnh miền Đông kháng Pháp


5.6.1862 TDP buộc triều đình kí hiệp ước
Nhâm Tuất (nhượng 3 tỉnh miền
Đông cho Pháp)



Nhân dân quyết tâm đánh Pháp, không
chấp nhận hiệp ước.


6.1867 TDP chiếm 3 tỉnh miền Tây: Vĩnh


Long, An Giang, Hà Tiên Nhân dân 6 tỉnh Nam kì kháng Pháp, điểnhình: Khởi nghĩa Trương Định, Nguyễn
Trung Trực,Võ Duy Dương


20.11.1873 TDP đánh Bắc kì lần thứ nhất Nhân dân Bắc Kì kháng Pháp
15.3.1874 TDP buộc triều đình kí hiệp ước


Giáp Tuất,nhượng 6 tỉnh Nam kì Nhân dân cả nước kiên quyết đánh Pháp
25.4.1882 TDP đánh Bắc kì lần thứ hai Nhân dân Bắc kì kiên quyết kháng Pháp
18.8.1883 TDP đánh Huế ,hiệp ước


Hác-Măng được kí kết, triều đình cơng
nhận quyền bảo hộ của Pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<i><b> </b></i>



6.6.1884 Triều đình kí hiệp ước
Pa-Tơ-nốt,chính thức đầu hàng thực dân
Pháp, biến nước ta từ một nước
phong kiến độc lập thành thuộc địa
nửa PK.


Nhân dân cả nước phản đối triều đình đầu
hàng.



<b>* Hoạt động cá nhân. Giai quyết một số bài tập. </b>
- GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi.


h. Nêu những sự kiện chính trong phong trào Cần Vương 1885-1896.


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đổi thảo luận dưới sự hổ trợ của GV.
- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính bằng cách thành lập bảng thống kê.
<b>2. Lập bảng niên biểu phong trào Cần Vương 1885-1896 </b>


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


5.7.1885 Cuộc phản công của phe chủ chiến tai kinh thành Huế.


13.7.1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi hạ chiếu cần vương kêu gọi các
văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.


7.1885 
11.1888


Giai đoạn I: Phong trào phát triển hầu khắp các tỉnh Bắc,Trung Kì


11.1888


12.1895 Giai đoạn II: Điển hình là các cuộc khởi nghĩa+ Khởi nghĩa Hương Khê 1885-1895
Bài tập thực hành


- Sử dụng bài tập lịch sử, bài tập làm vào bảng phụ.



- Treo bảng đồ 3 cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương cho học sinh tường thuật.
<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng bài tập)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


<i>Bài tập: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương theo các mục</i>
<i>sau:</i>


Khởi nghĩa thời


gian Người lãnhđạo Địa bàn hoạtđộng Nguyên nhânthất bại Ý nghĩalịch sử


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i><b> </b></i>



- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.



- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân cả nước ra rầm rộ kháp nơi, được nhân dân cả
nước ủng hộ rất nhiều.


<i> 5/ Hoạt động nối tiếp. </i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK


+ Làm bài tập trong sách thực hành


- Soạn bài 28 “ Các trào lưu Duy Tân vào Việt Nam”
+ Tình hình Việt Nam cuối thế kỉ XIX.


+ Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nử cuối thế kỉ XIX.
+ Kết cục của các đề nghị cải cách.


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


………
………
………
Ngày dạy : 7-4-2018 T1.8/7, T3.8/8


<b>TIẾT 45 BÀI 28 CÁC TRÀO LƯU DUY TÂN Ở VIỆT NAM</b>
<b> NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX</b>
<b>I-Mục tiêu bài học: </b>



<i>1. Kiến thức:</i>


- Trình bày được các trào lưu cải cách kinh tế, xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX.
- Hiểu rõ một số nhân vật lịch sử tiêu biểu của trào lưu cải cách Duy tân.


- Phân tích được những nguyên nhân chủ yếu khiến cho các đề nghị cải cách không thực hiện
được.


<i>2. Tư tưởng:</i>


- Nhận thức đây là một hiện tượng mới trong lịch sử, thể hiện một khía cạnh của truyền thống yêu
nước.


- Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực thẳng thắng của các nhà Duy tân ở Việt Nam.


- Có thái độ đúng đắn, trân trọng, tìm ra những giá trị đích thực của tư tưởng, trí tuệ của con người
trong quá khứ.


<i>3. Kĩ năng: </i>


<b>- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét đánh giá sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử, kĩ năng sử dụng</b>
<b>kiến thức bổ trợ để nắm nội dung bài học.</b>


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học, đưa ra nhận xét về những tư tưởng cải cách
cuối thế kỉ XIX.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>



<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về trào lưu cải cách Duy tân ở nửa cuối thế kỉ XIX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i><b> </b></i>


<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tài liệu có liên quan đến cải cách Duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Một số tài liệu văn học, sử học có liên quan với nội dung bài học.
- Tài liệu về các nhân vật Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch...
<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>



<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


h. Cho biết thái độ của triều Nguyễn trước hành động ngang ngược của thực dân Pháp.
h. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX như thế nào?


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


h. Trong bối cảnh đất nước: kinh tế kiệt quệ, bộ máy chính quyền thì mục ruỗng, tài chính cạn kiệt,
đời sống nhân dân vơ cùng khó khăn thì có những cải cách nào được ra đời?


h. Những cải cách đó do các quan lại, sĩ phu nào đưa ra?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Bên cạnh các cuuộc đấu tranh chống Pháp trên chiến trường. Xuất phát từ lòng yêu nước,
thương dân, muốn nước nhà giàu mạnh, nhân dân ta còn được thể hiện bằng nhiều hành động khác
nhau, để đánh lại kẻ thù các nhà yêu nước đã đề xuất các đề nghị cải cách Duy tân ở nửa cuối thế
kỉ XIX. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hơm nay.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>


<b> Hoạt động</b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt </b>


<i><b>Phần I. TH nước ta vào những năm 60 của thế kỉ XIX.</b></i>


<b>* Hoạt động cặp đơi: Tìm hiểu tình hình nước ta vào những</b>


<b>năm 60 của thế kỉ XIX </b>


GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.
h.Tình hình nước ta vào những năm cuối thế kỉ XIX?
h. Kinh tế, xã hội như thế nào?


h. Chính quyền, tài chính ra sao?


HS: Pháp mưu mơ thơn tính cả nước ta; triều đình Huế thực
hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời lạc hậu; kinh tế, xã
hội khủng hoảng nghiêm trọng=>Mâu thuẩn giai cấp và mâu
thuẩn dân tộc gay gắt.


<b>I-Tình hình Việt Nam cuối </b>
<b>thế kỉ XIX</b>


- Kinh tế, xã hội khủng hoảng
nghiêm trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i><b> </b></i>


h. Trước tình cảnh đó nhân dân ta như thế nào?


<i>GV: Trước tình cảnh đó, một bộ phận nhân dân không chịu </i>
đựng nổi đã đứng lên khởi nghĩa.


HS Đọc tư liệu chữ in nghiêng.


<b>h. Trước yêu cầu của lịch sử nhân dân Việt Nam lúc bây giờ </b>
phải làm gì?



- Thay đởi chế độ hoặc cải cách xã hội cho phù hợp, đưa đất
nước thoát khỏi bế tắc.


GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao đởi.
- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm, dưới sự hướng
dẫn giúp đỡ của GV.


- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo
sản phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hồn
thiện và chốt các ý chính.


<i><b>Phần II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế </b></i>
<i>kỉ XIX</i>


<i><b>* Hoạt động thảo luận nhóm. Tìm hiểu những đề nghị cải </b></i>
<b>cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX</b>


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm qua các câu hỏi.
<b>Câu 1. Vì sao các quan lại, sĩ phu đưa ra những đề nghị cải </b>
cách?


+ Để giải quyết trình trạng khủng hoảng ,suy yếu của nền kinh
tế, xã hội lúc bây giờ.


GV: Như vậy cải cách là một yêu cầu khách quan tất yếu vào
nửa cuối thế kỉ XIX ở nước ta.


<b>Câu 2. Kể tên những nhà cải cách cuối thế kỉ XIX?</b>



+ Trần Đình Tuế, Nguyễn Huy Túc, Nguyễn Trường Tộ,
Nguyễn Lộ Trạch.


<b>Câu 3. Các đề nghị cải cách này đưa ra với mục đích gì?</b>
+ Các nhà cải cách là những nhà thông thái, đi nhiều, biết
nhiều, đã từng chứng kiến sự phồn vinh của tư bản Âu-Mĩ và
văn hoá phương Tây.


<b>Câu 4. Nội dung của các đề nghị cải cách.</b>


+ Đổi mới công việc nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá...của
nhà nước phong kiến.


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm
việc, hồn thiện phiếu học tập.


- HS trao đởi, thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập dưới sự
hổ trợ, hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn
hoàn thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.
GV: Giới thiệu chi tiết về Nguyễn Trường Tộ và những đề


<b>II-Những đề nghị cải cách ở</b>
<b>Việt Nam vào nửa cuối thế </b>
<b>kỉ XIX</b>



- Yêu cầu đổi mới đất nước.
- Các nhà cải cách tiêu biểu:
Trần Đình Túc và Nguyễn
Huy Tế, Nguyễn Trường Tộ,
Nguyễn Lộ Trạch…


- Nội dung cải cách:


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i><b> </b></i>


nghị cải cách của ông.


<b>GV: Kết luận: Như vậy, cải cách của Nguyễn Trường Tộ là sự</b>
kết tinh 3 yếu tố.


<i> Yêu nước kính chúa -kiến thức sâu rộng ,có cái nhìn thức </i>
<i>thời.</i>


<i><b>Phần III. Kết cục của các đề nghị cải cách.</b></i>


<i><b>* Hoạt động cá nhân. Tìm hiểu kết quả của các đề nghị cải </b></i>
<b>cách .</b>


GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi:


<b>h. Nguyên nhân nào dẫn đến các cải cách không thực hiện </b>
được?


<b>- Các đề nghị cải cách cịn mang tính lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất </b>
phát từ cơ sở bên trong, chưa đụng chạm tới những vấn đề cơ


bản của thời đại. Triều đình phong kiến bảo thủ, không chấp
nhận những thay đổi và từ chối sự cải cách.


<b>h. Tuy không thực hiện được nhưng phần nào nó cũng đem đến</b>
cho xã hội phong kiến Nguyễn một số điểm tích cực dó là
những điểm nào?


<b>- Nới lỏng chính sách bế quan toả cảng, bớt ngặt nghèo với đạo</b>
Thiên chúa giáo, góp phần cho việc chuẩn bị cho sự ra đời
phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XIX.


<b>h. Theo em nếu các đề nghị cải cách trên được thực hiện thì </b>
tình hình đất nước ta sẽ như thế nào?


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao
đởi thảo luận dưới sự hở trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.
GV: Liên hệ với cơng cuộc đổi mới hiện nay của đất nước ta.


<b>III-Kết cục của các đề nghị </b>
<b>cải cách .</b>


- Các đề nghị cải cách cịn
mang tính chất rời rạc, lẻ tẻ,
chưa đụng chạm vấn đề cơ
bản của thời đại, giải quyết
mâu thuẩn của xã hội.


- Triều đình Huế cự tuyệt,
không chấp nhận các thay đổi
cải cách.


- Tuy nhiên đã gây được
những tiếng vang lớn, tấn
cơng tư tưởng lỗi thời và
phản ánh trình độ nhận thức
mới của người Việt Nam.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


<b>* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng trị chơi ơ chữ) </b>
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i><b> </b></i>




- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:



<i>Câu hỏi: Nhận xét những mặt tích cực, hạn chế, kết quả, ý nghiaxcuar các đề nghị cải cách.</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Tích cực: Đáp ứng phần nào yêu cầu của nước ta lúc đó, có tác động đến cách nghĩ, cách làm
của một số quan lại triều đình.


Hạn chế: Các đề nghị cải cách mang tính rời rạc, chưa giải quyết được mâu thuẩn cơ bản của
xã hội Việt Nam lúc đó.


Kết quả: Triều đình Huế cự tuyệt không chấp nhận các đề nghị cải cách.


Ý nghĩa: Tấn công vào những tư tưởng lỗi thời, bảo thủ, cản trở bước tiến hóa của dân tộc,
phản ảnh trình độ nhận biết mới của những người Việt Nam hiểu biết.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Học bài theo câu hỏi SGK


+ Làm bài tập trong sách thực hành
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK.


- Về nhà học các bài đã học tiết sau tiến hành kiểm tra 1 tiết
- Cần học kĩ các bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i><b> </b></i>




………
………
………


*********************************


<b> Ngày dạy : 14-4-2018 T1.8/7, T3.8/8</b>
<b>TIẾT 46 KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I Mục đích yêu cầu: </b>


- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918.
Từ kết quả kiểm tra các em có thể tự đánh giá mình trong quá trình việc học tập nội dung trên, từ
đó điều chỉnh hoạt động học tập các nội dung sau.


- Đánh giá được quá trình giảng dạy của mình, để từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức
dạy học nếu thấy cần thiết.


<b>1. Kiến thức: Nắm lại một số kiến thức trọng tâm đã học.</b>
+ Trình bày được quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta.


+ Đánh giá được thái độ của Triều đình Huế, nhân dân trước việc thực dân Pháp đánh chiếm các
nơi của nước ta.


+ Nêu được các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương.
+ Giải thích và chọn ra được khởi nghĩa tiêu biểu .


+ Các trào lưu Duy Tân ở cuối thế kỉ XIX
<b>2. Tư tưởng : </b>



- Có thái độ căm ghét CN thực dân, trân trọng nền độc lập dân tộc,biết ơn những người đã hy sinh
vì đất nước.


- Giáo dục tinh thần tích cực, ý thức độc lập trong làm bài kiểm tra.
<b>3. Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm trình bày, viết bài, vận dụng kiến thức để phân tích, đánh
giá, so sánh sự kiện.


- Rèn luyện tính trung thực trong kiểm tra.
<b>II . Tài liệu và phương tiện:</b>


<b>GV: Đề kiểm tra đã chẩn bị để phát cho HS.</b>
<b>HS : Bút viết học bài kĩ để làm bài.</b>


<b>III. Các hoạt đơng dạy và học :</b>


<b>1. Ơnr định tổ chức : BCS lớp báo cáo sỉ số, việc chuẩn bị bài ở nhà của các bạn .</b>
<b>2. GV phát đề kiểm tra .</b>


<b>3. HS tiến hành làm bài nghiêm túc .</b>


<b>4. GV nhắc nhở HS xem lại bài kiểm tra cẩn thận và chuẩn bị nộp bài .</b>
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà . </b>


- Xem trước bài 29 “Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về
kinh tế, xã hội ở Việt Nam” trả lời các câu hỏi trong bài .


- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp 1897-1914 như thế nào?


+ Về tổ chức bộ máy nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<i><b> </b></i>


+ Về chính sách VH-GD.


<b>* Rút kinh nghiệm . </b>


<b>Trường THCS Phổ Thạnh BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT (HỌC KÌ II ) </b>
<b>Họ và tên :... MÔN : SỬ TIẾT 46</b>


Lớp: 8 /... Thời gian 45 phút ( Năm học 2014-2015)
<b> Điểm </b> <b> Lời phê của GV </b>


<i><b>I/TRẮC NGHIỆM: ( 3 Điểm ) </b></i>


<b> Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng.</b>
<i><b>Câu 1: Khi Pháp tấn công thành Gia Định quân triều đình </b></i>


A. nhanh chóng đầu hàng địch. ; B. liên kết với nhân dân chống Pháp.
C. chống cự yếu ớt rồi tan rã. ; D. phối hợp với nhân dân chống quyết liệt.
<i><b>Câu 2: Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất 1862 vì </b></i>


A. lực lượng triều đình ít ,vũ khí thơ sơ.
B. đồn Chí Hồ thất thủ .


C. muốn chia quyền lợi với Pháp thống trị nhân dân.


D. bảo vệ quyền lợi dòng họ và rảnh tay để đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân .
<i><b>Câu 3. Tướng chỉ huy quân Pháp đánh chiếm bắc Kì lần thứ nhất là ai ?</b></i>



A. Đuy - puy ; B. Gác- ni- ê.
C. Ri- vi- e ; D. Hác- măng.
<i><b>Câu 4: ”Bình Tây Đại Nguyên soái” được nhân dân phong cho</b></i>


A. Nguyễn Trung Trực. ; B. Nguyễn Tri Phương.
C. Trương Định . ; D. Hoàng Diệu.


<i><b>Câu 5: Hiệp ước Quý Mùi (Hác-măng) quy định triều đình Huế chỉ được cai quản vùng đất</b></i>
A. Bắc Kì. ; B. ba tỉnh Thanh - Nghệ - Tĩnh.


C. Trung Kì. ; D. Nam Kì.


<i><b>Câu 6: Lực lượng nghĩa quân của khởi nghĩa Hương Khê được phân bố ở địa bàn bốn tỉnh </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


A. Thanh Hóa,Hưng Yên,Hà Tỉnh,Nghệ An ; B. Thanh Hóa,Nghệ An,Hà Tỉnh,Quảng Bình.
C. Nghệ An,Hà Tỉnh,Quảng Bình,Quảng Trị; D. Thanh Hóa,Hưng Yên,Nghệ An,Quảng
Trị.


<i><b>II / TỰ LUẬN: ( 7 Điểm ) </b></i>


<i><b>Câu 1</b><b> :(</b><b> 2 đ) Trình bày diễn biến cuộc tấn công của Pháp ở Gia Định .</b></i>
<i><b>Câu 2:( 2 đ) Vì sao triều đình Huế kí hiệp ước Giáp tuất(1874)?</b></i>


<i><b>Câu 3:( 2đ) Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của phong </b></i>
trào Cần Vương?


<i><b>Câu 4/ :( 1đ) Em có nhận xét gì về những việc làm của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết trong </b></i>
cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế .



<b> Bài làm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i><b> </b></i>



………
………
………
……….


<b> ĐÁP ÁN MƠN SỬ 8 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ</b>
<b> TIẾT 46 THỜI GIAN 45 PHÚT </b>


<b> HKII NĂM HỌC 2014 - 2015</b>
<b>I/ Trắc nghiệm : (3 điểm)</b>


<b> Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm</b>


<b>Câu 1: C ; Câu 2 : D ; Câu 3 : B ; Câu 4 : C ; Câu 5 : C ; Câu 6: B</b>
<b>II/ Tự luận : ( 7 điểm )</b>


<b>Câu</b>
<b>1</b>


+ Ngày 17 - 2 - 1859, Pháp tấn cơng thành Gia Định, qn triều đình chống cự yếu ớt
rồi tan rã.


+Nhân dân tự đứng lên kháng Pháp làm cho chúng gặp nhiều khó khăn.


+ Ngày 24 - 2 - 1859, Pháp chiếm được Đại đồn Chí Hịa, thừa thắng lần lượt chiếm ba


tỉnh miền Đông và thành Vĩnh Long.


+ Ngày 5 - 6 - 1862, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất, thừa nhận quyền
cai quản của Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Cơn Lơn...


0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ


0,5 đ


<b>Câu</b>
<b>2</b>


+ Triều Nguyễn không kiên quyết chống giặc, cầm chừng,chủ yếu thiên về thương
thuyết. .


+ Nhu nhược, ươn hèn ,ích kỉ vì quyền lợi của dòng họ bán rẻ dân tộc .
+ Sợ phong trào đấu tranh của nhân dân ta làm ảnh hưởng đến Pháp .


+ Vậy nên triều đình Huế lại kí Hiệp ước Giáp Tuất (15 - 3 - 1874). Làm mất một phần
quan trọng chủ quyền lãnh thổ , ngoại giao và thương mại của Việt Nam .


0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
0,5 đ


<b>Câu</b>



<b>3</b> + Địa bàn hoạt động chủ yếu ở huyện Hương Khê và Hương Sơn thuộc Hà Tĩnh, sau đólan rộng ra nhiều tỉnh khác. Lãnh đạo là Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
+ Từ năm 1885 - 1889, nghĩa quân xây dựng lực lượng, rèn đúc vũ khí.


+ Từ năm 1889 - 1895, khởi nghĩa bước vào giai đoạn quyết liệt, đẩy lùi nhiều cuộc càn
quét của địch. Sau khi Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi nghĩa dần dần tan rã.


+ Mặc dù bị thất bại, nhưng đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, có quy mơ lớn nhất, trình
độ tở chức cao và chiến đấu bền bỉ.


0,5 đ


0,5 đ
0,5đ
0,5đ


<b>Câu</b>


<b> 4 </b> + Không tham vinh hoa, phú quý đã chống lại Pháp để giành lại chủ quyền đất nước không chịu nô lệ.
+ Tổ chức kháng chiến và ra Chiếu Cần Vương kêu gọi Văn thân, sĩ phu cùng
nhân dân giúp vua chống lại thực dân Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<i><b> </b></i>



<b> MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ LỚP 8 </b>
<b> TIẾT 46 HỌC KÌ II ( Năm học 2014-2015)</b>
<b> Qua bài kiểm tra học sinh cần nắm :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được diễn biến cuộc tấn công của Pháp ở Gia Định.



- Nêu được sự bạc nhược của triều Nguyễn khi Pháp tấn công Gia Định và kí hiệp ước Giáp Tuất.
- Giải thích được vì sao triều đình Huế kí hiệp ước Giáp tuất(1874).


- Nêu được vị trí địa lí của cuộc khởi nghĩa Hương Khê.


- Giải thích được cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của phong trào
Cần Vương .


- Nhận xét được những việc làm của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết thể hiện tinh thần yêu
nước quyết tâm cứu nước , kêu gọi nhân dân đứng lên chống Pháp .


<b>2. Thái độ tư tưởng ,tình cảm:</b>


- Có thái độ căm ghét CN thực dân,trân trọng nền độc lập dân tộc,biết ơn những người đã hy sinh
vì đất nước.


- Trân trọng tinh thần yêu nước, quyết tâm chiến đấu để bảo vệ đất nước của nhân dân ta.
- Giáo dục tinh thần tích cực, ý thức độc lập trong làm bài kiểm tra.


<b>3. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng trình bày, phân tích, giải thích ,nhận xét.
- Rèn luyện tính trung thực trong kiểm tra .


<b> MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT </b>
<b> MỨC ĐỘ </b>


<b>NỘI DUNG</b>



<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>Thấp TN</b> <b>TL TNCaoTL</b>


<b>Bài 24:Cuộc kháng chiến từ </b>


năm 1858 đến 1873 C1 0.5đ C12.0 đ C 2,31.0 đ <b>4C</b><i><b>3.5 đ</b></i>


<b>Bài 25: Kháng chiến lan rơng</b>


ra tồn quốc . C 4:0.5 đ C 50.5 đ C22.0 đ <b>3C</b><i><b>3 đ</b></i>


<b>Bài 26: Phong trào kháng </b>
chiến chống pháp trong
những năm cuối thế kỉXIX.


C 6


0.5đ C32.0đ C41.0đ <b>3C</b><i><b>3.5 đ</b></i>


Số câu :


Số điểm : 2C1.0 đ C12.0 đ 4C2.0 đ C22.0 đ C32.0đ C41.0đ <b>10C10.0 đ</b>


<b>TỔNG CỘNG</b> 3 .0đ 4.0 đ 2.0đ 1.0đ <b>10.0 đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<i><b> </b></i>



<b> XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ ( 1897-1918)</b>



<b>TIẾT 47 BÀI 29 CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ</b>
<b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI Ở </b>


<b>VIỆT NAM</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Trình bày được chính sách khai thác bóc lột lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam về chính
trị, kinh tế, văn hố, GD.


- Phân tích được mục đích, kế hoạch, nội dung, phương pháp cách tiến hành khai thác thuộc địa của
thực dân Pháp.


- Lí giải được những chuyển biến về kinh tế: xuất hiện đồn điền, mỏ, cơ sở sản xuất công nghiệp
nhẹ, đường sắt.


<i>2. Tư tưởng: </i>


- Thấy được âm mưu, dã tâm xâm lược của thực dân Pháp.
<i>3. Kỹ năng: </i>


- Sử dụng bản đồ, lược đồ, sơ đồ để khai thác các sự kiện.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học, xem hình ảnh 98, đưa ra nhận xét về chính sách
khai thác bóc lột lần thứ nhất của thực dân Pháp.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>



<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về cuộc khai thác bóc lột lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914).
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.


<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK, sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tài liệu có liên quan đến cuộc khai thác bóc lột lần thứ nhất của thực dân Pháp
(1897-1914).


- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Một số tài liệu văn học, sử học có liên quan với nội dung bài học.
- Sơ đồ bộ máy thống trị của Pháp ở Đơng Dương.



<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>
Nhận xét bài kiểm tra của lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i><b> </b></i>



h. Sau khi chiếm được hoàn toàn đất nước ta thực dân Pháp đã làm gì?


h. Pháp đã tiến hành trên các lĩnh vực nào? Các chính sách của Pháp nhằm mục đích gì?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đởi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Sau khi hồn thành cuộc bình định về quân sự thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa Việt
Nam trên qui mô lớn. Để hiểu được âm mưu thâm độc của Pháp như thế nào ta vào bài mới “ Chính
sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế , chính trị, xã hội Việt
Nam”


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>


<b>Hoạt động </b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt </b>
<b>Phần I. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân </b>


Pháp 1897-1914


<b>* Họat động 1 : Hoạt động thảo luận nhóm. Tìm hiểu tổ </b>


<b>chức bộ máy nhà nước.</b>


GV: Dùng sơ đồ tổ chức bộ máy thống trị của Pháp cho HS
thấy được bộ máy chính quyền được tổ chức chặt chẽ từ trung
ương đến địa phương đều do Pháp chi phối.


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm
việc, hoàn thiện phiếu học tập.


<b>N1,2: Chính sách của TD Pháp có nhứng điểm thống nhất giả </b>
tạo nào?


- Chia Đông Dương thành 5 kỳ với nhiều chế độ khác nhau,
nhưng thực chất đều là thuộc địa của Pháp. Nó còn chia rẽ khối
đoàn kết của nhân dân ta.


<b>N3,4: Tác động của bộ máy này đối với Pháp và tác động đối </b>
với Việt Nam như thế nào?


+ Đối với Pháp: Cai trị từ trên xuống chặt chẽ.


+ Đối với Việt Nam: xố tên Việt Nam, Lào, Campuchia. biến
Đơng Dương thành đơn vị hành chính của Pháp.


<b>N5,6: Mục đích tở chức bộ máy cai trị của Pháp?</b>


<b>- Tăng cường bóc lột, kìm kẹp để tiến hành khai thác Việt Nam </b>
làm giàu cho Tư bản Pháp.



- HS trao đổi, thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập dưới sự
hổ trợ, hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hoàn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính


<b>* Họat động 2: Hoạt động cá nhân. Tìm hiểu về chính sách </b>
<b>kinh tế.</b>


GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi.


<b>I.Cuộc khai thác thuộc địa lần </b>
<b>thứ nhất của thực dân Pháp </b>
<b>1897-1914.</b>


<b>1 . Tổ chức bộ máy nhà nước.</b>
- Pháp thành lập Liên bang Đông
Dương.


- Chia Việt Nam thành 3 xứ với
3 chế độ chính trị khác nhau.
- Tở chức bộ máy nhà nước từ
trên xuống do Pháp chi phối.


<b>2. Chính sách kinh tế.</b>
<i>Nơng nghiệp: </i>



- Cướp đoạt ruộng đất, bóc lột
theo kiểu canh thu tô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i><b> </b></i>


h. Pháp đã áp dụng nhứng chính sách kinh tế gì?
<b>- Nơng nghiệp: Cướp đoạt ruộng đất, phát canh thu tô.</b>


- Công nghiệp: Khai thác điện, nước, gạo, rượu, đường, vải , gỗ
mỏ than và kim loại…


- Xây dựng hệ thống giao thông để phục vụ cho việc khai thác
vận chuyển. Thương nghiệp độc chiếm thị trường mua bán
hàng hoá, nguyên liệu, thu thuế.


-Tăng cường các loại thuế.mới .


<b>h. Mục đích đưa ra các chính sách để làm gì ?</b>
- Mục đích làm giàu cho tư bản Pháp .


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao
đổi thảo luận dưới sự hổ trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.
<b>* Hoạt động 3 : Hoạt động cặp đơi. Tìm hiểu chính sách </b>
<b>VH-GD</b>


GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.


<b>h. Nêu những chính sách Văn hóa –giáo dục của thực dân </b>
Pháp ở Việt Nam?


GV: Đường lối phát triển giáo dục thuộc địa của Pháp là chỉ mở
ít trường học, càng lên cao số lượng học sinh càng giảm.


<b>h. Chính sách VH-GD của Pháp nhằm mục đích gì?</b>
<b>- Tạo ra tầng lớp người chỉ biết phục tùng Pháp lợi dụng </b>
phong kiến để cai trị, đàn áp nhân dân, kìm hãm nhân dân ta
trong vòng ngu dốt dễ bề cai trị.


GV: Ngồi ra Pháp cịn sử dụng sách báo độc hại để tuyên
truyền ....duy trì các thói hư tật xấu....


h. Ảnh hưởng của chính sách văn hố giáo dục của Pháp đến
Việt Nam như thế nào?


- Đưa nền văn hoá phương Tây vào Việt Nam, tạo ra một tầng
lớp thượng lưu, trí thức mới nhưng chỉ để phục vụ cho công
cuộc khai thác, bóc lột của Pháp, cịn nhân dân ta thì vẫn bị
kìm hãm trong vòng ngu dốt lạc hậu.


- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao
đởi.


- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm, dưới sự hướng
dẫn giúp đỡ của GV.


- GV u cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo
sản phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.



- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hồn
thiện và chốt các ý chính.


- Khai thác điện, nước, gạo,
rượu, đường, vải, gỗ mỏ than và
kim loại…


<i>Thương nghiệp: </i>


- Độc chiếm thị trường Việt
Nam.


- Tăng cường các loại thuế.
- Tăng cường ách áp bức, kìm
kẹp để tiến hành khai thác Việt
Nam làm giàu cho Tư bản Pháp.


<b>3. Chính sách VH-GD</b>
- Duy trì giáo dục thời phong
kiến. Mở trường dạy tiếng Pháp.
=>Tạo nên tầng lớp tay sai, kìm
hãm nhân dân ta trong vòng ngu
dốt.




</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<i><b> </b></i>



<b> TỒN QUYỀN ĐƠNG DƯƠNG </b>



<b> BẮC KÌ TRUNG KÌ NAM KÌ L AO CAM PU CHIA</b>
<b> (Thống sứ) (Khâm sứ) (Thống đốc) (Khâm sứ) (Khâm sứ) </b>
<b> </b>


<b> BỘ MÁY CHÍNH QUYỀN CẤP KÌ</b>


<b> BỘ MÁY CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH,HUYỆN (PHÁP + BẢN XỨ)</b>


<b> BỘ MÁY CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ THƠN (BẢN XỨ) </b>
<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Nêu những chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục mà Pháp thi hành đầu TK XIX?
h. Ảnh hưởng của chính sách đó đến kinh tế, văn hoá của nước ta?


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cơ giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:



<i>Câu hỏi: Tác hại của chính sách khai thác của thực dân Phápđối với kinh tế Việt Nam như thế </i>
nào?


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cùng kiệt.
Nông nghiệp dậm chân tại chỗ.


Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng.


Nền kinh tế Việt Nam cơ bản là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
Đời sống nhân dân đặc biệt là công nhân, nông dân cực khở vì bị bần cùng hóa.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Làm bài tập trong sách thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i><b> </b></i>



- Xem trước phần còn lại của bài 29 để tiết sau học.
- Những chuyển biến của xã hội Viết Nam.


+ Các vùng nông thôn.


+ Vùng đô thị, các tầng lớp mới xuất hiện.



+ Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc.
<i><b> * Rút kinh nghiệm:</b></i>


………
………
………


Ngày dạy :28-4-2018 T1.8/7, T3.8/8
<b>TIẾT 48 </b>


<b>BÀI 29 CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG</b>
<b>CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI Ở VIỆT NAM </b>


<b>( TT)</b>
<b>I- Mục tiêu :</b>


<i>1.Kiến thức:</i>


- Trình bày những nét chính của sự biến đổi kinh tế, cơ cấu của xã hội Việt Nam ở nông thôn và
thành thị dưới sự tác động của cuộc khai thác thuộc địa.


- Phân tích sự ra đời các giai cấp các tầng lớp mới: công nhân, tư sản dân tộc và tư sản ngoại ban.
- Lí giải được cơ sở dẫn đến việc hình thành tư tưởng giải phóng dân tộc.


<i>2. Tư tưởng: </i>


- Trân trọng hành động yêu nước của các sĩ phu thế kỉ XX.
<i>3. Kĩ năng: </i>



- Sử dụng bản đồ Việt Nam.


<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học, xem hình ảnh 99, 100 đưa ra nhận xét về biến
chuyển của xã hội Việt Nam do chính sách khai thác bóc lột lần thứ nhất của thực dân Pháp đem
đến.


- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về cuộc khai thác bóc lột lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914).
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.


<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK, sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Sưu tầm tài liệu có liên quan đến cuộc khai thác bóc lột lần thứ nhất của thực dân Pháp
(1897-1914).


- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<i><b> </b></i>




<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Một số tài liệu văn học, sử học có liên quan với nội dung bài học.
- Sơ đồ bộ máy thống trị của Pháp ở Đơng Dương.


<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


- Tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam năm 1897- 1914 như thế nào ?


ĐA: Tổ chức bộ máy nhà nước từ trên xuống do Pháp chi phối. Chia Việt Nam thành 3 xứ.
Tăng cường ách áp bức, kìm kẹp để tiến hành khai thác Việt Nam làm giàu cho Tư bản Pháp
GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


h. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có nhiều biến
đổi như thế nào?


h. Ơr nông thôn và thành thị đã xuất hiện các tầng lớp, giai cấp nào?
HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.



Chính sách cai trị, khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam có những
biến chuyển sâu sắc, những biến chuyển đó như thế nào, ta sẽ tìm hiểu trong bài học hơm nay.
<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức:</i>


<b>Hoạt động </b> <b> Kiến thức chuẩn cần đạt </b>


<b>Phần II. Những biến chuyển của xã hội Việt Nam.</b>


<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cặp đơi. Tìm hiểu các vùng nông </b>
<b>thôn.</b>


GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.


<b>h. Theo em, giai cấp địa chủ, quan lại ở nông thôn đầu thế kỉ XX, </b>
có thay đổi như thế nào?


<b>- Quan lại địa chủ không bị xố bỏ, ngược lại ngày càng đơng </b>
thêm, địa vị kinh tế và chính trị được tăng cường.


<b>h. Vì sao như thế?</b>


<b>- Pháp dung dưỡng cho giai cấp này để làm tay sai cho Pháp ra </b>
sức bóc lột đàn áp nơng dân vì trên thực tế Pháp khơng thể với tay
được đến các làngxã.


<b>h. Tình cảnh nơng dân như thế nào? Vì sao?</b>


<b>- Nơng dân ngày càng bị bần cùng hố, họ khơng có lơi thốt. Vì ở</b>
nơng thôn họ bị áp bức,bóc lọt, một bộ phận chạy ra làm cơng
nhân ơ hầm mỏ, xí nghiệp cũng sống cơ cực.



GV: Với tình cảnh, người dân căm thù đế quốc, sẵn sàng vùng dậy
chống áp bức nếu có giai cấp hay cá nhân nào để xướng.


- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao đởi.
- Các cặp đơi làm việc, hồn thiện sản phẩm, dưới sự hướng dẫn
giúp đỡ của GV.


<b>II. Những biến chuyển của </b>
<b>xã hội Việt Nam.</b>


<b>1. Các vùng nông thôn:</b>
- Quan lại địa chủ ngày càng
đông thêm, trở thành tay sai
của thực dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i><b> </b></i>



- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo sản
phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hồn
thiện và chốt các ý chính.


<b>* Hoạt động 2: Hoạt động thảo luận nhóm. Tìm hiểu sự phát </b>
<i><b>triển của đô thị, sự xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới.</b></i>


GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc,


hoàn thiện phiếu học tập.


<b>N1,2: Vì sao đầu thế kỉ XX, đơ thị Việt nam ra đời và phát triển </b>
nhanh chóng?


- Kết quả của việc đẩy mạnh cuộc khai thác thuộc địa của thực dân
Pháp.


GV: các đô thị đầu thế kỉ XX: Ngồi Hà Nội, Hải Phịng, Sài Gịn
- Chợ Lớn, có Nam Định, Hải Dương, Hòn Gai, Huế, Đá Nẵng,
Quy Nhơn, Biên Hồ, Mỹ Tho. Đơ thị là trung tâm hành chính,
sản xuất, dịch vụ, đầu mối chính trị trong cả nước. (Dùng lược dồ
chỉ cho HS).


<b>N3,4: Các giai cấp và tầng lớp mới xuất hiện ở thành thị? Họ sinh </b>
sống và làm việc ở đô thị như thế nào?


- Tầng lớp tư sản: Nhà thầu, chủ xí nghiệp, chủ xưởng, chủ hãng
bn, thế lực kinh tế yếu.


- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: Chủ xưởng nhỏ, buôn bán nhỏ,
viên chức nhà nước, cuộc sống bấp bênh. Có ý thức đân tộc, tích
cực tham gia vào cuộc vận dộng cứu nước.


- Công nhân: Phần lớn xuất thân từ nông dân, sống cơ cự, có tinh
thần đấu tranh mạnh mẽ.


<b>N5,6: Những nét chính trong cuộc đấu tranh của nhân dân ta cuối </b>
thế kỉ XIX?



<b>- Phong trào mạnh mẽ, được dông đảo ND tham gia nhưng đều </b>
thất bại.


- HS trao đổi, thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập dưới sự hổ
trợ, hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<b>* Họat động 3: Hoạt động cá nhân. Tìm hiểu xu hướng mới </b>
<b>trong cuộc vận động giải phóng dân tộc.</b>


GV: Điều kiện trong nước (sự phân hố xã hội) đã trở thành cơ sở
để tiếp thu ảnh hưởng của tư tưởng bên ngoài vào.


GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi.


<b>h. Tư tưởng nào có ảnh hưởng đến Việt nam lúc đó?</b>


<b>- Tư tưởng dân chủ tư sản châu Âu, tư tưởng muốn noi gương </b>
Nhật Bản.


<b>2. Đô thị phát triển, sự xuất </b>
<b>hiện các giai cấp, tầng lớp </b>
<b>mới:</b>


- Nhiều đô thị mới xuất hiện


và phát triển nhanh.


- Một số giai cấp và tầng lớp
mới xuất hiện:


+ Tư sản


+ Tiểu tư sản thành thị.
+ Công nhân.


<b>3. Xu hướng mới trong cuộc</b>
<b>vận động giải phóng dân </b>
<b>tộc:</b>


- Ảnh hưởng từ bên ngồi tác
động vào Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i><b> </b></i>



<b>h. Tại sao các nhà yêu nước VN lúc đó lại muốn noi gương Nhật </b>
Bản?


<b>- Nhật Bản cũng là nước châu Á, nhờ có duy tân và đi theo con </b>
đường tư bản chủ nghĩa mà trở nên hùng cường và đánh thắng
Nga trong chiến tranh Nga-Nhật.


<b>h. Tầng lớp nào tiếp thu tư tưởng đó?</b>
- Trí thức Nho học tiến bộ.


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đởi


thảo luận dưới sự hở trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bổ sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng bảng thống kê)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt nam cuối TK XIX - đầu TK XX:
<b>Giai cấp, tầng lớp</b> <b>Nghề nghiệp</b> <b>Thái độ đối với độc lập dân tộc</b>


Địa chủ phong kiến Chiếm đoạt ruộng


đất, bóc lột địa tô. Mất hết ý thức dân tộc, làm tay sai cho đế quốc. Một số địa chủ nhỏ và vừa có tinh thần yêu nước.
Nông dân Làm ruộng. Căm thù đế quốc, phong kiến, sẵn sàng đấu tranh vì độc lập,


ấm no.


Tư sản Kinh doanh cơng


thương nghiệp. Thoả hiệp với đế quốc. Một số bộ phận có ý thức dân tộc.


Tiểu tư sản Làm công ăn lương,


buôn bán nhỏ. Sống bấp bênh, một bộ phận có tinh thần yêu nước, chống đế quốc.


Công nhân Bán sức lao động



làm thuê.


Kiên quyết chống đế quốc, giành độc lập dân tộc, xoá bỏ chế
độ người bóc lột người.


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Tầng lớp nào trở thành lực lượng đi đầu trong bcon đường cứu nước theo con đường dân </i>
chủ tư sản ở nước ta đầu thế kỉ XX.


- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Những trí thức Nho học tiến bộ Việt Nam là lực lượng đi đầu trong cuộc vận động cứu nước
theo con đường dân chủ tư sản vì họ có lịng u nước nồng nàn và có hiểu biết sâu rộng.



<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<i><b> </b></i>



+ Về nhà vẽ sơ đồ bộ máy cai trị của Pháp ở Đông Dương và học thuộc bài.
- Xem trước phần còn của bài 30 để tiết sau học .


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:" Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu TK XX đến năm
1918".


+ Phong trào yêu nước trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất. Phong trào Đông Du, Đông kinh
nghĩa thục …


<i><b>* Rút kinh nghiệm : </b></i>


………
………


………
<b>……… </b>


<b> SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC.</b>
<b>TIẾT 49 </b>


<b>BÀI 30 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918</b>
<b>I.Mục tiêu bài học :</b>


<i>1. Kiến thức: </i>



<i>- Trình bày được mục đích, tính chất, hình thức của phong trào u nước Việt Nam đầu thế kỉ XX</i>
mang màu sắc dân chủ tư sản, hình thức bạo động và cải cách.


- Nêu nguyên nhân và diễn biến: Phong trào Đông Du 1905-1909, phong trào Đông Kinh Nghĩa
Thục 1907, cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trung kì 1908.


- Phân tích nhận thức hạn chế phong trào.


- Nhận xét đặc điểm phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì Chiến tranh thế giới I, nở
ra nhiều cuộc khởi nghĩa của binh lính, hình thức đấu tranh vũ trang, các cuộc đấu tranh trong thời
gian này đều thất bại.


<i>2. Tư tưởng:</i>


- Giáo dục học sinh trân trọng sự cố gắng phấn đấu của các sĩ phu yêu nước tiến bộ, họ luôn vươn
tới những cái mới, muốn vận động cách mạng đi vào quĩ đạo chung của cách mạng thế giới.


- Các sĩ phu tiến bộ đang muốn tìm con đường mới cứu dân tộc ra khỏi vịng nô lệ.


- Học sinh hiểu rõ bản chất tàn bạo, xảo quyệt của chủ nghĩa đế quốc phương Đông và phương
Tây.


<i>3. Kĩ năng:</i>


- Học sinh hình thành kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử.
- Biết nhận định, đánh giá tư tưởng và hành động của các nhân vật lịch sử.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học, xem hình ảnh 102, 103, 104 giới thiệu tóm lược
thân thế sự nghiệp của Phan Bội Châu, Lương Văn Cang, Phan Châu Trinh.



- Năng lực hợp tác, tổng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<i><b> </b></i>


<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK, sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Văn thơ yêu nước đầu thế kỉ XX, chân dung Phan Bội Châu, Lương Văn Can, Phan Châu Trinh.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Một số tài liệu văn học, sử học có liên quan với nội dung bài học.



- Văn thơ yêu nước đầu thế kỉ XX, chân dung Phan Bội Châu, Lương Văn Can, Phan Châu Trinh.
- Những hình ảnh hoặc những cuốn băng về phong trào Duy tân, chống thuế ở Trung Kì.


<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


h. Em hãy trình bày về các giai cấp và tầng lớp trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX và thái độ
chính trị của từng giai cấp.


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Sau ra khi phong trào Cần Vương thất bại, có những cuộc đấu tranh yêu nước nào nổ ra?
h. Các phong trào u nước nở ra trong thời kì này nói lên điều gì?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đởi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


<i><b> Sau khi phong trào Cần Vương thế kỉ XIX tan rã, phong trào tự vệ vũ trang chống Pháp của</b></i>
quần chúng cũng tạm thời lắng xuống. Một phong trào cách mạng mới được dấy lên ở nước ta, đó
là phong trào cách mạng có xu hướng dân chủ tư sản với nhiều hình thức phong phú. Để hiểu
phong trào này diễn ra như thế nào? Hơm nay chúng ta tìm hiểu bài 30: Phong trào yêu nước
chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918.


<i> 2. Hoạt động hình thành kiến thức</i>


<b> Hoạt động</b>



<b>Phần I. Phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất.</b>
<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cặp đơi. Tìm hiểu phong trào Đông</b>
<b>Du (1905-1909)</b>


GV cho học sinh nhận thức về xu hướng dân chủ tư sản


- Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX giúp vua cứu nước
thất bại.


- Đầu TK XX, cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất làm cho xã
hội Việt Nam chuyển biến. Các đô thị phát triển sự xuất hiện
<i>các giai cấp, tầng lớp mới: tư sản, tiểu tư sản => Xu thế cứu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<i><b> </b></i>


<i><b>nước mới đi theo dân chủ tư sản. </b></i>


GV giao nhiệm vụ thảo luận cho HS qua các câu hỏi.
<i><b>h. Hoàn cảnh Việt Nam đầu thế kỉ XX như thế nào?</b></i>


<b>- Đầu thế kỉ XX, một trào lưu dân chủ tư sản đã tràn vào Việt</b>
Nam qua các tân thư của Trung Quốc và sự duy tân tự cường
của Nhật Bản.


- Trong xã hội Việt Nam, một số nhà yêu nước muốn noi gương
Nhật, vì Nhật cùng màu da, cùng văn hố Hán học đi theo con
đường tư bản Châu Âu đã có thế lực đánh thắng đế quốc Nga
1905, cho nên có thể nhờ cậy được.


h. Để thực hiện ý định trên những nhà yêu nước đã làm gì?


<b>- Năm 1904 lập ra Hội Duy tân do Phan Bội Châu đứng đầu.</b>
<b>h. Mục đích, hoạt động của hội là gì?</b>


- Mục đích lập ra một nước Việt Nam độc lập.
- Hoạt động chủ yếu của hội là phong trào Đông Du.
<b>h. Phong trào Đông Du diễn ra như thế nào?</b>


- Đầu 1905 Phan Bội Châu sang Nhật nhờ giúp khí giới, tiền
bạc để đánh Pháp, nhưng người Nhật chỉ hứa giúp đào tạo cán
bộ cho cuộc bạo động phong trào Đông Du.


- Phong trào lúc đầu phát triển thuận lợi 1908 có tới 200 người.
Nhưng sau đó Nhật-Pháp cấu kết với nhau đã trục xuất những
người yêu nước Việt Nam khỏi Nhật (9-1908).


- 3.1909 Phan Bội Châu cũng bị trục xuất khỏi Nhật, phong
trào Đông Du tan rã, Duy tân hội ngừng hoạt động.


<b>h. Dựa vào đâu Hội Duy tân chủ trương bạo động vũ trang để</b>
giành độc lập?


<b>- Hội dựa vào Nhật: cùng màu da, cùng văn hoá Hán học, đi</b>
theo con đường tư bản Châu Âu =>đánh thắng đế quốc Nga
(1905).


<b>h. Em có suy nghĩ gì về chủ trương này? </b>


- Chủ trương này chưa chuẩn xác, cách mạng muốn thành
công không chỉ trông chờ vào sự giúp đỡ của nước ngồi, muốn
thành cơng phải do nhân tố bên trong quyết định.



<b>h. Ý nghĩa và nguyên nhân thất bại của phong trào Đông Du. </b>
- Ý nghĩa: Tuy thất bại đã dấy lên cao trào yêu nước mới đi theo
con đường dân chủ tư sản.


- Nguyên nhân: Do đế quốc Pháp-Nhật cấu kết với nhau.
- GV yêu cầu 2 HS cùng chung bàn suy nghĩ, tìm hiểu, trao đởi.
- Các cặp đơi làm việc, hoàn thiện sản phẩm, dưới sự hướng
dẫn giúp đỡ của GV.


- GV yêu cầu thành viên trong các cặp đơi trình bày báo cáo
sản phẩm, các cặp đôi khác bổ sung, góp ý.


- GV dựa trên sản phẩm của HS nhận xét, đánh giá, giúp hoàn
thiện và chốt các ý chính.


<b>GV hướng dẫn HS xem H.102 và giới thiệu tóm lược thân thế</b>


<i>a. Hoàn cảnh.</i>


- Đầu thế kỉ XX, một số nhà
yêu nước muốn noi gương
Nhật Bản để duy tân tự cường.


<i>b. Diễn biến.</i>


- Hội Duy tân thành lập năm
1904 do Phan Bội Châu đứng
đầu.



+ 1905 đưa thanh niên Việt
Nam sang Nhật du học.


9-1908 Pháp cấu kết với Nhật
trục xuất học sinh Việt Nam.
+ Tháng 3-1909 phong trào tan
rã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i><b> </b></i>


sự nghiệp của Phan Bội Châu.


<b>*Hoạt động 2: Hoạt động thảo luận nhóm. Tìm hiểu</b>
<b>phong trào Đơng Kinh nghĩa Thục (1907) </b>


<i> GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:</i>


<b>N1,2: Đông Kinh nghĩa thục thành lập trong hồn cảnh nào?</b>
- Cùng với phong trào Đơng Du ở Bắc Kì, có cuộc vận động cải
cách văn hố xã hội theo lối tư sản.


- 3-1907 Đông Kinh nghĩa thục thành lập tại Hà Nội do Lương
Văn Can, Nguyễn Quyền... đứng đầu.


GV hướng dẫn HS xem H.103 Lương Văn Can hiệu trưởng
trường Đơng Kinh nghĩa thục.


GV giải thích thêm: Đây là trường học mở tại thủ đô, nghĩa
thục là trường tư làm việc vì lợi ích chung (Đơng kinh tên cũ
của Hà Nội).



<b>N3,4: Chương trình học của Đơng Kinh nghĩa thục bao gồm</b>
những vấn đề gì và cho biết hoạt động của nó?


- Chương trình học gồm có các bài về Địa lí, Lịch sử, Khoa học
thường thức.


- Tở chức những b̉i bình văn.


- Xuất bản sách báo nhằm bồi dưỡng lòng yêu nước, truyền bá
nội dung học tập và nếp sống mới.


- Lúc đầu hoạt động tại Hà Nội HS có lúc lên tới 1000 người.
Sau lan rộng ra các tỉnh Bắc Kì, lơi cuốn hàng ngàn người tham
gia.


<i><b>N5,6: Đông Kinh nghĩa thục có ý nghĩa gì đối với phong trào</b></i>
yêu nước chống Pháp ở nước ta.


<b>- Đông Kinh nghĩa thục chỉ tồn tại từ tháng 311 năm 1907.</b>
Thời gian tồn tại 9 tháng nhưng đã có ý nghĩa lớn đối với phong
trào cách mạng Việt Nam, phát triển văn hoá và ngơn ngữ dân
tộc.


- Thành tích nởi bật của Đơng Kinh nghĩa thục là đề cao chữ
quốc ngữ.


- HS trao đổi, thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập dưới sự hổ
trợ, hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm,


các nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i><b>*Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân. Tìm hiểu cuộc vận động </b></i>
<i><b>Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908)</b></i>


GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi.


h. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì diễn ra như thế nào?
- Đầu thế kỉ XX, cuộc vận động Duy tân diễn ra sơi nởi ở Trung
Kì.


<b>h. Em có nhận xét gì giữa phong trào Đơng Kinh nghĩa thục</b>


<i><b>2. Đông Kinh nghĩa Thục</b></i>
<i><b>(1907) </b></i>


<i>a. Hoàn cảnh. </i>


- Đầu thế kỷ XX, ở Bắc Kì có
cuộc vận động cải cách văn hố
xã hội theo lối tư sản.


- 3-1907 Đơng Kinh nghĩa thục
thành lập.


<i>b. Chương trình học:</i>



- Các bài về Địa lí, Lịchsử,
Khoa học thường thức.


- Bình văn, xuất bản báo chí.
- Truyền bá trí thức và nếp
sống mới.


<i>c.Ý nghĩa:</i>


- Thức tỉnh lòng yêu nước,
bước đầu tấn công hệ tư tưởng
phong kiến.


- Mở đường cho sự phát triển
hệ tư tưởng tư sản ở Việt Nam.


<i><b>3. Cuộc vận động Duy tân và</b></i>
<b>phong trào chống thuế ở</b>
<b>Trung Kì (1908)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<i><b> </b></i>


(Bắc Kì) và cuộc vận động Duy tân (Trung Kì).


- Phạm vi hoạt động của Duy tân rộng hơn, hình thức phong
phú xuống tận đến các làng xã, có nhiều môn học mới: diễn
thuyết các đề tài sinh hoạt xã hội, tình hình thế giới, chống quan
lại xấu, phong tục lạc hậu, thực hiện đời sống mới.


- Cuộc vận động Duy tân có ảnh hưởng gì đối với phong trào
đấu tranh của nhân dân ta ở Trung Kì.



<b>- Phong trào Duy tân phát triển mạnh, tư tưởng Duy tân càng ăn</b>
sâu vào nhân dân.


- Năm 1908 phong trào chống đi phu, chống thuế nổ ra. Bắt đầu
từ Quảng Nam sau lan rộng ra .... khắp Trung Kì.


h. Pháp có thái độ gì đối với phong trào chống thuế?


- Thực dân Pháp đàn áp, bắt bớ, tù đày Phan Châu Trinh, Trần
Quý Cáp bị tuyên án tử hình.


<b>h. Em có nhận xét gì về mức độ đấu tranh của phong trào chống</b>
thuế so với cuộc vận động Duy tân ?


- Cao hơn, trực diện, có yêu sách cụ thể, ảnh hưởng rộng.
<b>h. Theo em, phong trào Duy tân và phong trào chống thuế ở</b>
Trung Kì có mối liên hệ gì?


<b>- Phong trào Duy tân và phong trào chống thuế có mối liên hệ</b>
chặt chẽ với nhau.


<i>Cải cách Duy tân: mở trường dạy học theo lối mới, sống theo</i>
lối mới, kinh doanh theo lối mới trong quần chúng, đã kết hợp
chặt chẽ với cuộc đấu tranh của nông dân đã làm bùng nổ
phong trào chống thuế.


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao
đổi thảo luận dưới sự hổ trợ của GV.



- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.


<i><b>GV kết luận: Phong trào đã thể hiện rõ tinh thần cách mạng của</b></i>
nông dân trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, nhưng cũng thể
hiện rõ thiếu một giai cấp lãnh đạo có năng lực.


<i>b. Phong trào chống thuế. </i>
- Phong trào bùng nổ 1908 bắt
đầu từ Quảng Nam.Sau lan
rộng khắp Trung Kì.


- Phong trào bị thực dân Pháp
đàn áp và tan rã.


<i><b>* Nhận xét:</b></i>


- Thể hiện tinh thần cách mạng
của nông dân.


- Thiếu một giai cấp lãnh đạo
có năng lực.


<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Dựa vào đâu Hội Duy tân chủ trương vũ trang giành độc lập, em có suy nghĩ về chủ trương này.


h. Kể tên các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong q trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<i><b> </b></i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Em có nhận xét gì về cuộc nởi dậy của nhân dân Trung Kì năm 1908.</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Đây là phong trào quần chúng công khai đầu tiên ở Việt Nam được dấy lên bởi tư tưởng dân
tộc, dân quyền do các sĩ phu Duy tân đầu thế kỉ XX truyền bá.


Phong trào đã thể hiện rõ tinh thần và năng lực cách mạng của nông dân trong sự


ngiệp giải phóng dân tộc, đồng thời cũng cho thấy hạn chế của họ khi chưa có sự lãnh đạo của của
một giai cấp tiên tiến.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.



+ Làm bài tập trong sách thực hành


+ Học bài, làm bài tập, soạn bài mới bài 30, phần II (phần 2 không dạy) dựa vào câu hỏi cuối từng
mục.


<i><b> Bài tập về nhà</b></i>


- Nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX và cuối
thế kỉ XIX.


- Lập bảng thống kê các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX. (theo mẫu ở sách giáo khoa)
<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>


………
………
………


<i><b>GV minh hoạ 1:</b></i>


<b>- Duy tân hội xác định 3 nhiệm vụ trước mắt:</b>
<i>+ Phát triển thế lực của hội về người và tài chính.</i>
<i>+ Xúc tiến chuẩn bị bạo động.</i>


<i>+ Chuẩn bị xuất dương cầu viện.</i>


 Cuối cùng hội quyết định cầu viện Nhật tổ chức phong trào Đông Du.
<i><b>GV minh hoạ 2 </b></i>


- Phan Bội Châu (1867-1940) tên hiệu chính là Sào Nam, người làng Đan Nhiệm, xã Nam Hoà,
Huyện Nam Đàn - Nghệ An, là nhà yêu nước điển hình của phong trào cách mạng Việt Nam đầu


thế kỉ XX, trong tư tưởng của cụ có nhiều điểm mới.


- Phan Bội Châu muốn đánh Pháp giải phóng dân tộc rồi sau đó đưa nước nhà tiến lên con đường
tư bản chủ nghĩa. Bởi vì trước cách mạng tháng 10 Nga thành công, nhà nước tư bản vẫn là nhà
nước tiến bộ, điều đó chúng ta rất trân trọng. Nhưng để thực hiện mục đích này Phan Bội Châu lại
muốn dựa vào Nhật để đánh Pháp thì khơng thể thực hiện được.


<i><b>GV minh hoạ 3</b></i>


- Học sinh của trường có lúc lên 2000 người, chia làm 8 lớp, có 4 lớp học ngày, có 4 lớp học đêm,
phân chia thành 2 cấp: Trung học và tiểu học, học sinh cấp giấy bút, sách vở, có những học sinh
nghèo ở tại “kí túc xá”của trường.


- Những b̉i bình văn của nhà trường, quần chúng tham gia rất đông
<i> “Buổi diễn thuyết người đông như hội.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<i><b> </b></i>



- Bình văn: những bài văn thơ yêu nước của Đông Kinh nghĩa thục hoặc của Phan Bội Châu từ
Nhật Bản gửi về .


- Họ diễn thuyết về các đề tài lịch sử, qúa khứ oanh liệt, những cuộc cách mạng điển hình của thế
giới, xây dựng nếp sống văn minh, bài trừ hủ tục, dùng hàng nội hoá.


<i><b>Gv minh hoạ 4:</b></i>


Phan Châu Trinh (1872-1926) hiệu Tây Hồ, quê ở làng Tây Lộc, xã Tam Phước, huyện
Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam. Đầu Thế kỷ XX, Phan Châu Trinh là người đề xướng dân chủ, đòi bãi
bỏ chế độ quân chủ sớm nhất ở Việt Nam, là nhà nho yêu nước chân chính.



* Giống nhau về mục đích: giải phóng dân tộc
* Khác nhau:


- Mục tiêu:


+ Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX: Thiết lập chế độ phong kiến.


+ Phong trào tự vệ vũ trang chống Pháp cuối TK XIX: Đòi cơm no, áo ấm, ruộng đất, độc
lập dân tộc.


+ Phong trào đầu TK XX: Các sĩ phu tiến bộ muốn đưa nước nhà tiến lên con đường
TBCN.


- Hình thức đấu tranh:


+ Phong trào cuối thế kỉ XIX: khởi nghĩa vũ trang


+ Phong trào đầu thế kỉ XX: hình thức rất phong phú: vũ trang bạo động, cải cách Duy tân,
mở trường dạy học theo lối mới, tổ chức ra đoàn học sinh xuất dương cầu viện.


<b> </b>


Ngày dạy :


<b>TIẾT 50 BÀI 30 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN</b>
<b>NĂM 1918 (tt)</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1. Kiến thức: Học sinh cần trình bày được:</b></i>


- Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào yêu nước trong thời kì chiến tranh thế giới
thứ nhất 1914- 1918.


- Những chính sách của thực dân Pháp ở Đơng Dương trong thời chiến.


- Bước đầu hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành: chứng minh được tinh thần quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước mới, cuộc hành trình và quá trình chuyển biến về tư tưởng.


<i>- Giáo dục học sinh trân 2. Tư tưởng:</i>


trọng sự cố gắng phấn đấu của các sĩ phu yêu nước tiến bộ,họ luôn vươn tới những cái mới, muốn
vận động cách mạng đi vào quĩ đạo chung của cách mạng thế giới.


- Giáo dục học sinh lòng biết ơn sâu sắc đến Bác Hồ đã có cơng lao to lớn tìm đường cứu nước
cho dân tộc.


<i>3. Kĩ năng</i>


- Học sinh hình thành kĩ năng so sánh,đối chiếu các sự kiện lịch sử.
- Biết nhận định,đánh giá tư tưởng và hành động của các nhân vật lịch sử.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác bài học, xem hình ảnh 107 giới thiệu tóm lược thân thế
sự nghiệp của Nguyễn Tất Thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<i><b> </b></i>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>



- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK, sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.


- Văn thơ yêu nước đầu thế kỉ XX. Chân dung: Nguyễn Tất Thành.
- Tập thuyết trình trước lớp.


<b>III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:</b>


<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thông tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đơi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.
- Một số tài liệu văn học, sử học có liên quan với nội dung bài học.
- Văn thơ yêu nước đầu thế kỉ XX. Chân dung: Nguyễn Tất Thành.
- Những hình ảnh về cuộc đời hoạt động của Bác.


<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>



h. Phong trào Đông Du diễn ra như thế nào?


h. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục diễn ra như thế nào?


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.


h. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất Pháp thực hiện chính sách vơ vét bóc lột ở Đông Dương như
thế nào?


h. Khi phong trào Đông Du, Đông Kinh nghĩa thục thất nổ ra, cịn có những hoạt động u nước
nào nở ra?


HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Tiếp nối phong trào yêu nước theo xu hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX, trong thời gian
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), phong trào yêu nước tiếp tục phát triển và có những đặc
điểm riêng biệt. Muốn biết điểm riêng biệt đó là gì ta nghiên cứu tiếp bài 30.


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức</i>


<b> Hoạt động </b> <b>Kiến thức chuẩn cần đạt</b>


<b>Phần II. Phong trào yêu nước trong thời kì chiến tranh thế giới</b>
thứ nhất 1914-1918



<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân. Tìm hiểu chính sách của </b>
<b>thực dân pháp ở Đông Dương trong thời chiến.</b>


GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi.


<b>Câu 1. Nêu những thay đởi trong chính sách kinh tế, xã hội của</b>


<b>II. Phong trào yêu nước</b>
<b>trong thời kì chiến tranh</b>
<b>thế giới thứ nhất </b>
<b>1914-1918.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<i><b> </b></i>



Pháp ở Việt Nam trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất. Vì
sao có sự thay đởi đó ?


<b>- Tăng cường bắt lính .Diện tích trồng cây cơng nghiệp tăng ,</b>
đẩy mạnh khai thác kim loại ,bắt nhân dân mua công trái ....Tất
cả đều nhằm cung cấp cho chiến tranh .


<b>Câu 2. Mặt tích cực và tiêu cực của chính sách đó?</b>


<b>- Tích cực: kinh tế Việt Nam khởi sắc, tư sản dân tộc có điều </b>
kiện vươn lên. Tiêu cực: lợi nhuận chỉ để cho Pháp dốc vào
chiến tranh, ND ta nói chung càng bần cùng hơn.


GV: Về chính trị, văn hố, Pháp sử dụng nhiều thủ đoạn hịng ru
ngủ nhân dân ta, lôi kéo tay sai.



 Mâu thuẫn giai cấp và dân tộc thêm sâu sắc, là nguyên nhân
dẫn tới các cuộc đấu tranh trong thời gian Chiến tranh thế giới
làn thứ nhất...


- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đởi
thảo luận dưới sự hở trợ của GV.


- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.


<b>thời chiến</b>


- Xã hội: Bắt lính cung cấp
cho chiến tranh.


- Kinh tế: Trồng cây cộng
nghiệp, khai thác mỏ, bắt
mua cơng trái...


- Chính trị, văn hố: lừa bịp.
 Mâu thuẫn giai cấp và
dân tộc thêm sâu sắc.


.


<b>* Hoạt động 2 : Hoạt động thảo luận nhóm.Tìm hiểu hoạt </b>
<b>động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu </b>
<b>nước.</b>



GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm
việc, hoàn thiện phiếu học tập.


<b>Câu 1: Cho biết tiểu sử Nguyễn Tất Thành.</b>


GV cho các em tự trình bày những hiểu biết của mình về quãng
đời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành trước 1911, nhất là thời
gian Người ở Huế và sự kiện 5-6-1911, tại bến cảng Nhà Rồng
(Sài Gòn), Người ra đi tìm đường cứu nước


<i><b>THGDBVMT: Đơi nét về q hương của Hồ Chí Minh(về </b></i>
<i><b>mặt địa lí )</b></i>


<b>Câu 2: Mục đích của chuyến đi?</b>


<b>- Tìm con đường cứu nước mới. Vì khơng tán thành đường lối </b>
của các bậc tiền bối.


<b>Câu 3: Hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi? </b>


<b>-Từ 1911 đến 1917, đi nhiều nơi trên thế giới (dùng lược đồ chỉ </b>
nơi đến).


Từ 1917, trở lại Pháp, tham gia các hoạt động yêu nước, tiếp
nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga, có chuyển
biến trong tư tưởng.



GV: Những hoạt động yêu nước của Người tuy chỉ bước đầu
nhưng là điều kiện quan trọng để Người xác định con đường
cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.


<b>2. Hoạt động của Nguyễn </b>
<b>Tất Thành sau khi ra đi </b>
<b>tìm đường cứu nước</b>
Tiểu sử Nguyễn Tất Thành:
- 1911, Nguyễn Tất Thành ra
đi tìm đường cứu nước.
- 1917 tại Pháp, tham gia các
hoạt động yêu nước


có chuyển biến trong tư
tưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<i><b> </b></i>



<b>Câu 4: Hướng đi của Nguyễn Tất Thành có gì mới so với </b>
những nhà yêu nước chống Pháp thời đó?


+ Nguyễn Tất Thành đi sang phương Tây tìm hiểu những bí mật
đằng sau những từ: Tự do, Bình đẳng, Bác ái.


+Người không đi theo con đường của các bậc tiền bối vì có
nhược điểm.


+ Từ khảo sát thực tế, Người đúc rút thành kinh nghiệm rồi
quyết định theo chủ nghĩa Mác-Lênin.



GV: Những hoạt động bước đầu của Nguyễn Tất Thành đã mở
ra chân trời mới cho cách mạng Việt Nam.


- HS trao đởi, thảo luận và hồn thiện phiếu học tập dưới sự hổ
trợ, hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hồn
thiện, chính xác hóa kiến thức và chốt các ý chính.


<i><b>THĐĐHCM: Giao dục lịng u nước quyết tâm tìm đường </b></i>
<i><b>cứu nước uiair phóng dân tộc Việt Nam của Hồ Chí Minh </b></i>
<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi)
- GV giao nhiệm vụ cho HS.


h. Trình bày đặc điểm nởi bật của phong trào yêu nước trong những năm 1914-1918?
h. Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước mới?


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy, cô giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.



<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>


- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Em có nhận xét gì về cuộc nởi dậy của nhân dân Trung Kì năm 1908.</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


Đây là phong trào quần chúng công khai đầu tiên ở Việt Nam được dấy lên bởi tư tưởng dân
tộc, dân quyền do các sĩ phu Duy tân đầu thế kỉ XX truyền bá.


Phong trào đã thể hiện rõ tinh thần và năng lực cách mạng của nông dân trong sự ng iệp giải
phóng dân tộc, đồng thời cũng cho thấy hạn chế của họ khi chưa có sự lãnh đạo của của một giai
cấp tiên tiến.


<i>5/ Hoạt động nối tiếp. </i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Làm bài tập trong sách thực hành.
+ Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i><b> </b></i>



- Xem trước các bài 24 đến bài 30 để tiết sau tiến hành Ôn tập lịch sử Việt Nam từ 1858 đến
1918.


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



………
………
………


<b> </b>
Ngày dạy :


<b>TIẾT 51 BÀI 31 ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


<i>1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố những kiến thức:</i>


- Trình bày phong trào đấu tranh chống xâm lược từ năm 1858 đến những năm cuối thế kỉ XIX, các
giai đoạn, nội dung, tính chất.


- Lí giải được trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước ta.


- Chỉ ra những nét mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân ta những năm cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX.


- Phân tích sự chuyển biến kinh tế và phân hóa giai cấp xã hội của Việt Nam qua cuộc khai thác lần
thứ nhất của thực dân Pháp.


- Trình bày các phong trào đấu tranh và tính chất của các phong trào đó.
- Bước đầu phân tích nguyên nhân thất bại của các phong trào.


- Bước đầu hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành, chứng minh được tinh thần quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước mới, cuộc hành trình và quá trình chuyển biến về tư tưởng.



<i>2.Tư tưởng:</i>


- Củng cố lòng yêu nước, ý chí căm thù giặc.


- Trân trọng các tấm gương anh dũng vì dân, vì nước, noi gương, học tập cha anh.
<i>3.Kĩ năng:</i>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, tổng hợp các sự kiện lịch sử.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử để trả lời.


- Biết tường thuật hoặc diễn giải một câu hỏi có liên quan đến tri thức lịch sử.
<i>4- Định hướng năng lực hình thành:</i>


- Năng lực hình thành: Năng lực khai thác các kênh hình từ 1858- 1918 trong SGK . Đưa ra nhận
xét về các sự kiện lịch sử chính.


- Năng lực hợp tác, tởng hợp, liên hệ sâu chuỗi các sự kiện lịch sử, phân tích đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i>1. Chuẩn bị của giáo viên:</i>
- Gíao án, tranh ảnh trong SGK.


- Các tư liệu về các sự kiện lịch sử chính Việt Nam từ 1858- 1918.


- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
<i>2. Chuẩn bị của học sinh:</i>


- Đọc trước bài học, tự tìm thơng tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong
SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.



- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến các sự kiện lịch sử chính Việt Nam từ 1858- 1918.
- Tập thuyết trình trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<i><b> </b></i>



<i><b>1. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề… động não, kĩ </b></i>
thuật mãnh ghép.


<i>2. Kĩ thuật: Thơng tin phản hồi trong q trình dạy học, chia sẻ nhóm đôi, chia nhóm, đặt câu hỏi </i>
giao nhiệm vụ, mảnh ghép…


<b>IV.Phương tiện dạy học: </b>


- SGK, SGV lịch sử 8, bảng phụ trắng, bút dạ, phiếu học tập.


- Tranh ảnh có liên quan đến các sự kiện lịch sử chính Việt Nam từ 1858- 1918.
- Bản đồ Việt Nam.


- Tranh ảnh có liên quan đến lịch sử kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam giữa thế kỉ XIX đến trước
năm 1918.


<b>V.Tiến trình tổ chức hoạt động:</b>
<i>1. Hoạt động khởi động: </i>


h. Hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước
Kiểm tra bài cũ trong q trình ơn tập .


GV giao nhiệm vụ cho HS bằng các câu hỏi và quan sát một số hình ảnh trong SGK.
h. Trong thời gian từ 1858- 1914 lịch sử Việt Nam đã trải qua những sự kiện chính nào?
h. Lịch sử Việt Nam thời gian từ 1858- 1914 có những nội dung chính nào?



HS cả lớp quan sát ảnh vả trao đổi cùng nhau.


HS trả lời quan sát hình ảnh và cùng trả lời các câu hỏi.
Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm.


GV dựa vào sản phẩm nhận xét, đánh giá và kết nối vào bài mới.


Trong học kì II, chúng ta đã tìm hiểu lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918. Trong bài này,
chúng ta sẽ thống kê lại xem trong giai đoạn lịch sử đã học có những sự kiện chính nào cần phải
chú ý. Nội dung chính của giai đoạn này. Để nhớ lại các kiến thức đã học lịch sử Việt Nam từ
1858-1918 chúng ta đi vào tiết ôn tập .


<i>2. Hoạt động hình thành kiến thức</i>


Trước hết, GV chia HS làm 3 nhóm, hướng dẫn HS mỗi nhóm lập một bảng thống kê theo từng
nội dung:


<i><b>I. Những sự kiện chính </b></i>


<b>* Hoạt động 1 : Hoạt động thảo luận nhóm. </b>
GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm:


- GV lập nhóm và phát phiếu học tập, hướng dẫn nhóm làm việc, hoàn thiện phiếu học tập.
<b>Câu 1: Lập bảng thống kê quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh </b>
chống quân xâm lược của nhân dân ta.


<b>Thời gian</b> <b>Quá trình xâm lược của thực dân Pháp</b> <b>Cuộc đấu tranh của nhân dân ta</b>
1-9-1858 Pháp đánh bán đảo Sơn Trà. Mở màn cuộc



xâm lược Việt Nam. Nhân dân ta đánh trả quyết liệt.


2-1859 Pháp kéo vào Gia Định Quân ta chặn địch ở đây


2-1862 Pháp chiếm Gia Định, Định Trường, Biên
Hoà, Vĩnh Long.


6-1862 Hiệp ước Nhâm Tuất. Pháp chiếm ba tỉnh
miền Đơng Nam Kì


Nhân dân độc lập kháng chiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<i><b> </b></i>




20-11-1873 Pháp đánh thành Hà Nội Nhân dân tiếp tục chống Pháp


18-8-1883 Pháp đánh Huế. Điều ước Hác-măng,


Pa-tơ-nốt công nhận sự bảo hộ của Pháp. Triều đình đầu hàng nhưng phong trào kháng chiến của nhân dân ta
không chấm dứt.


<b>Câu 2: Lập niên biểu về phong trào Cần Vương.</b>
<b>Thời gian</b> <b> Sự kiện</b>


5-7-1885 Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế.
13-7-1885 Vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương.


1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình.
1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy.


1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê.


<b>N5,6: Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX (1918)</b>


<b>Phong trào</b> <b>Chủ trương</b> <b>Biện pháp đấu tranh</b> <b>Thành phần tham gia</b>


Phong trào
Đoong Du
(1905-1909)


Giành độc lập, xây
dựng xã hội tiến
bộ.


Bạo động vũ tranh để giành độc lập.


Cầu viện Nhật Bản. Nhiểu thành phần nhưng chủ yếu là thanh niên
yêu ước


Đông Kinh
nghĩa thục
(1907)


Giành độc lập, xây
dựng xã hội tiến
bộ.


Truyền bá tư tưởng mới, vận động


chấn hưng đất nước. Đông đảo nhân dân thamgia, nhiểu tầng lớp xã


hội.


Cuộc vận
động Duy Tân
ở Trung Kì
(1908)


Nâng cao trí thức
tự cường để đi đến
giành độc lập.


Mở trường, diễn thuyết, tuyên truyền
đả phá phong tục lạc hậu, bỏ cái cũ,
học theo cái mới, cổ động việc mở
mang công thương nghiệp...


Đông đảo các tầng lớp
nhân dân tham gia.


Phong trào
chống thuế ở
Trung Kì
(1908)


Chống đi phu,
chống sưu thuế


Từ đấu tranh hồ bình, phong trào dần
thiên về xu thế bạo động.



Đông đảo các tầng lớp
nhân dân tham gia, chủ
yếu là nông dân.


- HS trao đổi, thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập dưới sự hổ trợ, hướng dẫn của GV.


- GV yêu cầu một thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung,
góp ý.


- GV nhận xét, đánh giá qua sản phẩm của HS, hướng dẫn hoàn thiện, chính xác hóa kiến thức và
chốt các ý chính.


<i><b>II. Những nội dung chủ yếu. </b></i>
<b>* Hoạt động 2 : Hoạt động cá nhân. </b>


GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi.


<b>Câu 1. Nguyên nhân nào Pháp xâm lược Việt Nam?</b>


<b>Câu 2. Nguyên nhân nào làm cho nước ta bị mất vào tay Pháp?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<i><b> </b></i>



- HS làm việc cá nhân, từng HS đọc SGK tìm câu trả lời trao đởi thảo luận dưới sự hở trợ của GV.
- HS trình bày, các HS khác bở sung góp ý.


- GV phân tích, nhận xét, đánh giá và chốt các ý chính.
<i>3. Hoạt động luyện tập: </i>


* Hoạt động cả lớp: Hệ thống hóa kiến thức đã học ( dạng câu hỏi)


- GV giao nhiệm vụ cho HS.


Sau khi hướng dẫn HS làm bảng xong, GV dựa trên các bảng đã chuẩn bị sẵn, đặt các câu hỏi
cho HS trả lời nhằm làm cho HS nắm được những nội dung chính của Lịch sử Việt Nam từ 1858
đến 1918:


<b>Câu 1. Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?</b>


<b>Câu 2. Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?</b>
<b>Câu 3. Nhận xét chung về phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX?</b>


<b>Câu 4. Những nét chính của phong trào Cần Vương: Ngun nhân bùng nở, diễn biến chính, kết </b>
của ,ý nghĩa của phong trào.


<b>Câu 5. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội , tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu </b>
thế kỉ XX .


<b>Câu 6. Nhận xét chung về phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX .</b>


<b>Câu 7. Bước đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành .Ý nghĩa của hoạt động đó.</b>
- GV phát phiếu học tập cho HS.


- HS cả lớp cùng làm việc, trong quá trình làm việc có thể trao đởi với thầy, cơ giáo.
- HS nộp sản phẩm cho GV.


- GV nhận xét phần làm việc của HS và dựa trên sản phẩm của một vài HS có kết quả tốt nhất để
củng cố kiến thức đã học.


<i>4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: </i>
<i>* Hoạt động cá nhân.</i>



- GV giao nhiệm vụ bằng câu hỏi:


<i>Câu hỏi: Lập bảng thống kê về phong trào Cần Vương, phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.</i>
- HS độc lập suy nghĩ làm, có thể trao đổi với bạn bè.


- HS có thể làm ngay tại lớp nếu có thời gian, hay đem về nhà hôm sau nộp.
- GV nhận xét dựa trên sản phẩm nếu có.


<i> 5/ Hoạt động nối tiếp. </i>
- GV giao nhiệm vụ về nhà.


+ Làm bài tập trong sách thực hành.
+ Học bài cũ.


Về nhà làm bài tập:


+ Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương theo mẫu sau:


<b>Khởi nghĩa </b> <b>Thời gian </b> <b>Người lãnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<i><b> </b></i>



+ So sánh hai xu hướng cứu nước : Bạo động của Phan Bội Châu và cải cách của Phan Châu
Trinh về chủ trương ,biện pháp khả năng thực hiện , tác dụng , hạn chế ...


+ Sưu tầm tài liệu , tranh ảnh về Bác Hồ thời niên thiếu ( Đặc biệt là quãng thời gian người ở
Huế ).


<i><b>* Rút kinh nghiệm:</b></i>



………
………
………


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<i><b> </b></i>


<b>Câu 1: </b>


Viết chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô  dưới đây về khởi nghĩa Yên Thế:
 Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa là bảo vệ cuộc sống.


 Nghĩa quân đều là nông dân.


 Từ tháng 4 - 1892, Đề Thám là thủ lĩnh tối cao.
 Nghĩa quân có lối đánh linh hoạt cơ động.
 Tồn tại 30 năm, gây địch nhiều tổn thất.


 Là cuộc khởi nghĩa lớn nhất trong phong trào Cần Vương.



<b> Câu 2:</b>


Em hãy đánh dấu X vào ô  ghi nhận xét đúng về phòng trào chống Pháp của đồng bào miền núi.
 Nổ ra đồng thời với cuộc xâm lược, bình định của Pháp.


 Địa bàn hoạt động suốt từ Nam chí Bắc.
 Số lượng nhiều.



 Nổ ra lẻ tẻ thiếu sự thống nhất.
 Mang tính địa phương


 Tồn tại trong một thời gian dài.



CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


<b> Câu 1: </b>


Viết chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô  dưới đây về khởi nghĩa Yên Thế:
 Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa là bảo vệ cuộc sống.


 Nghĩa quân đều là nông dân.


 Từ tháng 4 - 1892, Đề Thám là thủ lĩnh tối cao.
 Nghĩa quân có lối đánh linh hoạt cơ động.
 Tồn tại 30 năm, gây địch nhiều tổn thất.


 Là cuộc khởi nghĩa lớn nhất trong phong trào Cần Vương.



<b> Câu 2:</b>


Em hãy đánh dấu X vào ô  ghi nhận xét đúng về phòng trào chống Pháp của đồng bào miền núi.
 Nổ ra đồng thời với cuộc xâm lược, bình định của Pháp.


 Địa bàn hoạt động suốt từ Nam chí Bắc.
 Số lượng nhiều.



 Nổ ra lẻ tẻ thiếu sự thống nhất.
 Mang tính địa phương


 Tồn tại trong một thời gian dài.


Tên sĩ quan thực dân Galiêni trong cuốn " Ba binh đồn ở Bắc kì" đã nhận xét :


"Nghĩa quân Yên Thế tất cả đều can đảm,thiện chiến , tuyệt đối phục tùng người chỉ huy , xuất
sắc trong cách đánh phục kích và đánh trong rừng , hiểu biết kì lạ mọi thuận lợi của địa hình để
vận dụng trong chiến đấu."


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<i><b> </b></i>



"Người anh hùng dân tộc ấy cùng một số ít nghĩa quân của ông đã chiếm lĩnh cả một tỉnh nhỏ
và đương đầu với thực dân Pháp trong nhiều năm "


(HCM-Toàn tập ; Tập I trang 412 )



---HÃY ĐIỀN VÀO KHUNG NHỮNG YÊU CẦU SAU


Các cuộc khởi nghĩa chống Pháp của đồng bào miền núi cuối TK XIX.


ĐỊA PHƯƠNG NGƯỜI LÃNH ĐẠO THÀNH PHẦN THAM GIA


Tuần :
Tiết :45
Ngày soạn:
Ngày KT:



KIỂM TRA 1 TIẾT
(HỌC KÌ II)


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<i><b> </b></i>


I/ TRẮC NGHIỆM:


1.Em hãy viết và nối các kí hiệu lại với nhau (bằng dấu - ) sao cho đúng.
A-Ngày 17/2/1859


B-Đêm 23/2/1861.
C-Ngày 5/6/1862 .
D-Ngày 13/7/1885.


E- Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương.
G- Triều đình Huế kí hiệp ước Nhâm Tuất.
H- Quân Pháp tấn công thành Gia Định.
I - Qn Pháp tấn cơng đại đồn Chí Hồ.
2. Em hãy nối cột Avới cột B cho đúng.


CỘT A (Thời gian) CỘT B (Tên hiệp ước)


5/6/1862 Giáp Tuất


15/3/1874 Hac-măng


25/8/1883 Nhâm Tuất


6/6/1884 Pa-tơ -nốt.


3.Viết chữ Đ là đúng ,chữ S là sai vào ô trống dưới đây:



 - Cuộc phản công quân Pháp ở Huế của phe chủ chiến (7/1885) nhằm giành lại chính
quyền từ tay Pháp.


 - Tân Sở là vùng Tây tỉnh Quảng Trị nơi vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương.


 - Phong trào Cần Vương bắt đầu từ cuộc phản công quân Pháp ở Huế tháng 7 năm 1885.
 - Hoàng Cao Khải là nhà chí sĩ yêu nước của phong trào Cần Vương.


 -Ở Nam Kì không có phong trào diễn ra hưởng ứng Chiếu Cần Vương.
II/TỰ LUẬN:


1/Vì sao hành động của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết được đánh giá cao?


2/Nêu những chi tiết cần thiết (Thời gian, địa điểm, tên người chỉ huy ) của các cuộc khởi
nghĩa


hưởng ứng Chiếu Cần Vương ?
ĐÁP ÁN CHẪM ĐIỂM:


Câu 1: (1đ) A - H ; B - I ; C - G ; D - E
Câu 2: (1đ)


5-6-1862 Hiệp ước Nhâm Tuất


15-3-1874 Hiệp ước Giáp Tuất


25-8-1883 Hiệp ước Hác Măng


6-6-1884 Hiệp ước Patơnốt



Câu 3: (1đ) Theo thứ tự
Đ - Đ - S - S - Đ


Câu 4:Không tham vinh hoa phú quý đã chống lại thực dân để giành lại chủ quyền đất nước.
Không chịu làm nô lệ. Tổ chức kháng chiến và ra Chiếu Cần Vương kêu gọi Văn thân, sĩ phu cùng
nhân dân giúp vua chống lại thực dân Pháp.


Câu 5: * Khởi nghĩa Ba Đình ( 1886-1887 )
Lãnh đạo: Phạm Bành , Đinh Công Trứ


* Khởi nghĩa Bãi Sậy ( 1883-1892) Thuộc tỉnh Hưng Yên
Lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<i><b> </b></i>


Lãnh đạo là Phan Đình Phùng, Cao Thắng.



---Tuần :16


Tiết :31


Ngày soạn:24/12/2007
Ngày dạy : 26/12/2007


BÀI TẬP LỊCH SỬ


<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


Củng cố kiến thức lịch sử cận đại đã học ở chương II và chương III



- Thực hiện giải bài tập lịch sử ở dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận theo yêu cầu chung của bộ
môn.


<b>B- Phương tiện dạy học:</b>


Chuẩn bị bài tập trắc nghiệm.


Phân chia lớp làm nhiều nhóm để thảo luận.
<b>C-Tiến trình dạy học:</b>


<b>1.Ổn định :</b>
<b>2.KTBC :</b>
<b>3. Bài mới:</b>


+ GV Phát phiếu học tập cho học sinh để thảo luận nhóm.
Bài 1: Viết và nối các kí hiệu lại với nhau sao cho đúng.
A- Tháng hai năm 1917.


B- Ngày 0 7- 11-1917.
C- Năm 1918-1920.
D- Năm 1921-1925.
E- Năm 1926-1929.
F- Năm 1928-1933.
G- Năm 1933-1937.
H- Tháng 6 năm 1941.


M- Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
N- Cách mạng dân chủ tư sản thắng lợi.
I - Chống thù trong giặc ngoài.



K- Khôi phục kinh tế.


Q- Bước đầu công nghiệp hoá XHCN.
J - Kế hoạch năm năm lần thứ nhất.
T- Kế hoạch năm năm lần thứ hai .


S- Bắt đầu tiến hành cuộc chiến tranh giữ nước .


Bài 2: Viết chữ (Đ) đúng, chữ (S) sai vào các ô vuông dưới đây:
CHÂU ÂU TRONG NHỮNG NĂM 1918-1929


 Xuất hiện một số quốc gia mới.


 Các nước thắng trận và bại trận đều suy yếu.


 Đức là nước đem lại lợi nhuận nhiều nhất sau chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<i><b> </b></i>



Bài 3: Hãy viết vào bảng dưới đây sự ra đời của các Đảng cộng sản tương ứng với các cột thời gian:


THỜI GIAN CÁC ĐẢNG CỘNG SẢN ĐƯỢC THÀNH LẬP


5/1920
7/1921
3/2/1930
4/1930
11/1930



Bài 4: Dùng gạch nối các sự kiện và tên các quốc gia cho đúng


<b>CỘT A</b> <b>CỘT B</b>


Đức Phong trào "Ngũ tứ " năm 1919


Trung Quốc Cuộc "bạo động lúa gạo " năm 1918


Nhật Bản Chính sách của Ru-dơ-ven


Liên Xơ Chính sách "cộng sản thời chiến"


Hoa Kỳ Phát xít hố hệ thống chính trị


In-đơ-nê-xia Xu-các -nơ lãnh đạo phong trào độc lập dân


tộc
<b>4/ Đại diện nhóm trình bày kết quả.</b>


Cả lớp thảo luận - Giáo viên nhận xét bở sung.


<b>5/Dặn dị: Về nhà hồn thành các bài tập cịn lại . Xem trước bài " Chiến tranh thế giới thứ II".</b>


---1/ Em hãy đánh dấu X vào ô trống  có ghi những hiện tượng mới về kinh tế ở Tây Âu thế kỉ
XV-XIX:


a) Các xưởng dệt vải, luyện kim, nấu đường,...thuê mướn.
b) Thành thị trở thành trung tâm sản xuất và buôn bán.
c) Ngân hàng thành lập có vai trò lớn.



d) Đồn điền trồng cỏ chăn cừu thuê nhân công.


e) Các thương hội do thương nhân lập ra nhằm giữ độc quyền buôn bán và bảo vệ hàng hố.
2/ Viết và nối các kí hiệu lại với nhau (bằng các dấu -) sao cho đúng:


A. Cuối thế kỉ XVI đầu thế kỉ XIX.
B. Năm 1848-1849


C.Từ năm 1859 đến năm 1870
D. Năm1861


F. Cuộc chiến tranh thống nhất Đức.
G. Cuộc chiến tranh thống nhất Italia
H. Cải cách nông nô ở Nga


I. Cuộc đấu tranh giải phióng dân tộc ở Mĩ Latinh xuất hiện hàng loạt quốc gia tư sản mới.
K. Cách mạng tư sản diễn ra ở châu Âu.


</div>

<!--links-->

×