Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

66 bài tập vô cơ hay và khó - có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUYỂN TẬP CÂU HỎI VÔ CƠ HAY VÀ KHÓ (PHẦN 1)</b>



<b>Câu 1: Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3</b>

)

2

tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725


mol H

2

SO

4

loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 90,4 gam muối



sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N

2

và H

2

. Biết tỉ khối của Z so với H

2


33



7

. Tính


khối lượng các chất trong hỗn hợp X?



<i><b>(Trích đề thi tuyển HSG – bảng B tỉnh Quảng Ninh năm học 2015 – 2016)</b></i>


<i><b> Hướng dẫn giải</b></i>



Áp dụng BTKL, ta có:

H O<sub>2</sub>


33


m 30 0,725 98 90, 4 0,175 2 9 gam


7


       

H O

2

0, 5 mol



Áp dụng bảo tồn ngun tố H, ta có:

4


0,725 2 0,125 2 0,5 2


NH 0,05 mol


4



     


 


BTNT N


   

3 2


0,05 0,05 2


Fe(NO ) 0,075 mol


2


 


  BTNT O


   

ZnO0,5 0,075 6  0,05 mol


3 2

Mg

a mol


Al

b mol


30 gam



ZnO

0,05 mol


Fe(NO )

0,075 mol















<sub></sub>





2 4


0,725 mol H SO
       


2
3


2 3 2 3


2
2
4
4


2


2


90,4 gam


Mg

a mol



Al

b mol



Fe

/ Fe

/ (Fe

Fe )


dd Y



Zn

0,05 mol



SO

0, 725 mol



NH

0,05 mol



N

0,05 mol


Z



H

0,125






   














<sub></sub>









<sub></sub>

















          



<b> + </b>

2


0,5 mol
H O


Áp dụng bảo toàn mol electron 

n

<sub>e nhËn </sub>

0,05 10 0,125 2

 

0,05 8

 

1,15 mol



<b>Với “format” ra đề của tác giả thì tới đây người giải chúng ta “bắt buộc” vào hóa thân thành các “thầy</b>


bói” để đốn xem ý tác giả muốn dung dịch Y chỉ Fe

2+

<sub>; Fe</sub>

3+

<sub> hay cả 2 ion. Thật ra đây là vấn đề còn khá</sub>


nhiều tranh luận về việc đã sinh H

2

<b> thì áp đặt theo dãy điện hóa thì dung dịch khơng thể tồn tại Fe</b>

<b>3+</b>

<b> được.</b>


Theo quan điểm của cá nhân mình thì việc áp đặt thứ tự phản ứng theo dãy điện hóa ở phổ thơng ở đây có


những vấn đề chưa hợp lý như sau:



<b>+ Thứ 1: việc áp đặt hỗn hợp các chất gồm kim loại, oxit kim loại, muối của kim loại phản ứng tuân theo 1</b>


thứ tự nhất định nào đó là dường như “khơng ổn” vì bản thân hóa học vơ cơ khơng có cơ chế phản ứng như


hóa học hữu cơ nên việc các hỗn hợp các chất như trên tham gia phản ứng là rất hỗn loạn. (ví dụ thử hỏi


hỗn hợp Na, Ba cho vào H

2

O thì thứ tự phản ứng làm sao???)



<b>+ Thứ 2: dãy điện hóa ở chương trình phổ thơng hiện hành được sắp xếp dựa vào thế điện cực chuẩn E</b>

o

<b>(phụ thuộc vào nồng độ, các bạn học chuyên sẽ biết được phương trình Nersnt), nói vui là kiểu làm bài này</b>


phải thực hiện ở nhiệt độ phòng máy lạnh 25

0

<sub>C thì mới chuẩn.</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cịn ở bài này, thì chúng ta phải đốn ý tác giả vậy! Với các bài này thì thơng thường học sinh sẽ tiếp cận


với việc giả sử lần lượt chỉ chứa Fe

2+

<sub>, Fe</sub>

3+

<sub> hoặc cả 2 khi đó sẽ xuất hiện trường hợp giải ra nghiệm, nghiệm</sub>


âm và không đủ dữ kiện để giải từ đó dẫn đến kết quả bài tốn.



+ Trường hợp dung dịch Y chỉ chứa Fe

2+

<sub> (yêu tiên trường hợp này trước với các đề thi thử vì nhiều tác giả</sub>



rất thích máy móc hóa Lý thuyết vấn đề).



Khi đó

24a

<sub>BT§T dd Y</sub>

27b

0,05 81 0,075 180

30 gam



2a

3b

0,05 2

0,05 0,075 2

0,725 2 mol









    

 

 






a

0,35 mol


b

0,15 mol









Kiểm tra lại với

<sub>   </sub>

BTE


e cho e nhËn



n

2a

3b

 

2 0,35 3 0,15

 

1,15 mol = n

<b><sub> (Nghiệm thỏa!)</sub></b>


<b>Câu 2: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3</b>

O

4

, Fe(NO

3

)

2

, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol


KHSO

4

loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối


sunfat trung hịa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Biết tỉ



khối của Z so với He là

23



18

<b> . Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau</b>


đây?



<b>A. 15</b>

<b>B. 20</b>

<b>C. 25</b>

<b>D. 30 </b>



<i><b>(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015 – Bộ GD&ĐT)</b></i>


<i><b> Hướng dẫn giải</b></i>



Ta có:


Z


Z


n 0, 45 mol
46
M


9










khÝ hóa nâu ngoài không khí là NO



             Z gồm


2


NO

0,05 mol


H

0, 4 mol










2


3 4


3
3 2


?


2
2



4
4
4


46 0,45 2,3 gam
9


KHSO 3,1 mol



466,6 gam


NO

0,05 mol


Z



H

0, 4 mol



Fe O

<sub>K</sub>

<sub>3,1 mol</sub>



66, 2 gam Fe(NO )

<sub>Al</sub>



Al

<sub> dd Y Fe</sub>

<sub> + H O</sub>



SO

3,1 mol



NH










 













<sub></sub>



       



<sub></sub>



<sub></sub>



<sub></sub>












      



      



Khi đó áp dụng định luật bảo tồn khối lượng, ta có:

2


66, 2 3,1 136 466,6 2,3


H O 1,05 mol


18


   


 


Áp dụng bảo toàn nguyên tố H 

4


3,1 0, 4 2 1,05 2


NH 0,05 mol


4


    


 



Áp dụng bảo toàn nguyên tố N 

3 2


0,05 0,05


Fe(NO ) 0,05 mol


2


 


Áp dụng bảo toàn nguyên tố O 

Fe O3 4 Fe(NO )3 2 NO H O2
0,05 1,05
6 0,05


4n 6n n n




  


   

Fe O

3 4

0,2 mol

(O/



2
4


SO 

triệt tiêu



nhau)




Khi đó theo khối lượng X, ta có:

Al


3 4 3 2


Fe O Fe(NO )


m

66, 2

0, 2 232

<sub>   </sub>

0,05 180

<sub>    </sub>

10,8 gam



Al


gÇn nhÊt


10,8



%m

100

16,31%

15%



66, 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Comment: Ở câu này Bộ “rất khéo” khi không hỏi về anh Fe tránh đụng đến vấn đề “nhạy cảm có phần</b>


gây tranh cãi” đó là việc đã sinh H

2

thì dung dịch khơng chứa Fe

3+

. Tuy nhiên nếu ta mổ xẻ ra thì dd Y gồm



 


 


 













2
4
3


4


2 3


K

3,1 mol SO

3,1 mol



Al

0, 4 mol NH

0,05 mol



Fe , Fe



Giả sử dung dịch chứa cả Fe

2+

<sub> và Fe</sub>

3+


2 3


2 3


Fe trong X
Fe Fe



Fe Fe


BTNT Fe


BT §T


n

n

n

0,65 mol



2n

3n

1,85 mol



 


 


     






   






2


3


Fe

0,1 mol




Fe

0, 55 mol
















<i><b>Đây là ví dụ mình muốn minh họa cho các bạn thấy trường hợp có khí H</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b> thốt ra dung dịch</b></i>



<i><b>vẫn có thể chứa cả Fe</b></i>

<i><b>3+</b></i>

<i><b><sub> từ đề thi của Bộ Giáo dục và Đào Tạo ở dạng bài kim loại, muối, oxit kim loại</sub></b></i>



<i><b>phản ứng trong môi trường H</b></i>

<i><b>+</b></i>

<i><b><sub>, </sub></b></i>



3


NO

<i><b>. Dĩ nhiên bài viết trên mình đã nhấn mạnh là xét trên quan điểm</b></i>


<i><b>cá nhân cũng như kiến thức hạn chế của mình. Để kiểm chứng điều này có lẽ cần làm thí nghiệm thực</b></i>


<i><b>nghiệm, tuy nhiên với điều kiện học tập và ở mức độ phổ thông của nước ta thì rất khó cho ngay cả các</b></i>


<i><b>giáo viên và học sinh kiểm chứng. Thơi thì là 1 học sinh, với đại đa số đơng học sinh hiện nay thì đều</b></i>


<i><b>“HỌC ĐỂ THI” vì thế khi gặp những câu hỏi kiểu này thì đơi khi “thực dụng” lại hay (tìm cách giải ra</b></i>


<i><b>đáp số của bài tốn thay vì “lăn tăn” gì đó hay áp đặt ràng buộc lý thuyết Dãy điện hóa vào, có khi làm</b></i>


<i><b>vấn đề trở nên mn trùng khó khăn). </b></i>




<b>Câu 3: Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2</b>

SO

4

1M và NaNO

3

0,4M. Sau khi kết thúc các


phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đkc). Giá trị


của m là:



<b>A. 61,32</b>

<b>B. 71,28</b>

<b>C. 64,84</b>

<b>D. 65,52</b>



<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>



2


2 4 4 2


2


3 4


3


Mg

x



Na

0, 2



H SO 0,5mol

NH y

H O



Mg



NaNO 0, 2 mol

SO

0,5



NO z



NO 0,1mol


















<sub></sub>

 

<sub></sub>



<sub></sub>






[ , ] 


  

 2x

 

y z 0,8



[ e ]



  2x 8y

0,1.3


[ N ]


 

 y z

 

0,1



x 0,39
y 0,06
z 0,04






 <sub></sub> 


 


m 65,52 gam





</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>



2


2


3 4



2


2 4 <sub>4</sub>


2


Mg

0,19


K



H O



KNO

NH



0,19 mol Mg



H SO

<sub>SO</sub>



NO 0,06 mol


H

0,02 mol
















<sub></sub>



<sub></sub>

    





<sub></sub>






[ e ]


  Số mol

NH4


= 0,02 (mol)


BTNT Nito


    Số mol KNO

3

= 0,08 (mol)


[K]


  Số mol K

+

= 0,08 (mol)


[ , ] 


  

 Số mol

SO24



= 0,24 (mol)


=> m = 31,08 gam



<b>Câu 5: Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỉ lệ mol 2 : 1 tan hết trong dung dịch chứa KNO</b>

3

và HCl. Sau phản


ứng thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hịa và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm NO


và H

2

. Khí B có tỉ khối so với H

2

<b> bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?</b>



<b>A. 24</b>

<b>B. 26</b>

<b>C. 28</b>

<b>D. 30</b>



<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>



3
2


2
3


4


2

Al

0,1


Mg 0,05



K

H O



KNO


Al 0,1



NH


Mg 0, 05

HCl




Cl



NO 0, 05


H 0,05









 


 


 











<sub></sub>





  




<sub></sub>





<sub></sub>



 













4


[ e ]
NH


0,1.3 0,05.2 0,05.3 0,05.2



n

0,01875 (mol)



8








 



3


[ N ]


KNO K


n n  0,01875 0, 05 0,06875(mol)


     


[ , ]
Cl


n

0,1.3 0,05.2 0, 06875 0,01875 0, 4875 (mol)


 


  



m 24, 225(gam)


 



<b>Câu 6: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3</b>

và H

2

SO

4

, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn


toàn thu được dung dịch A ; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí khơng màu


có một khí hóa nâu trong khơng khí và cịn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A


thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:




<b>A. 18,27</b>

<b>B. 14,90</b>

<b>C. 14,86</b>

<b>D. 15,75</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2


2


3 4


2


2 4 4


2

Mg


Na



H O



NaNO

NH



Mg 0,095



H SO

<sub>SO</sub>



NO 0,03


H 0,01









 


 


 








<sub></sub>

<sub></sub>



<sub></sub>

 






<sub></sub>




 










4


[ e ]
NH


0,095.2 0,03.3 0,01.2



n

0,01 (mol)



8







 



3


[ N ]


NaNO Na


n n  0,01 0,03 0,04(mol)


     


2
4



[ , ]
SO


0,095.2 0,04 0,01



n

0,12(mol)



2





 



  



=> m = 14,9 (gam)



<b>Câu 7: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3</b>


và NaHSO

4

<b> thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm</b>


N

2

O và H

2

. Khí B có tỷ khối so với H

2

<b> bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất?</b>



<b>A. 240</b>

<b>B. 255</b>

<b>C. 132</b>

<b>D. 252</b>



<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>



2
2


2
3



4


4 <sub>2</sub>


4
2
2


Zn

0,35


Mg 0,35



dd A Na x 0, 25

H O



NaNO

0, 25


Zn 0,35



NH 0,05



Mg 0,35

NaHSO x



SO

x



N O 0,1



H

0,1


























<sub></sub>

<sub></sub>



 



<sub></sub>





<sub></sub>



<sub></sub>














4


[ e ]
NH


0,35.2 0,35.2 0,1.8 0,1.2



n

0,05 (mol)



8







 



3



[ N ]


NaNO


n

0,05 0,1.2 0, 25 (mol)



 



Đặt x là số mol NaHSO

4

.

  

[ , ] 

0,35.2 0,35.2 x 0, 25 0,05 2x

 

 

x 1,7 (mol)


=> m = 240,1 (gam)



<b>Câu 8: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch</b>


hỗn hợp chứa HCl và KNO

3

. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N

2

O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối


clorua. Biết các phản ứng hồn tồn. Cơ cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:



<b>A. 20,51</b>

<b>B. 18,25</b>

<b>C. 23,24</b>

<b>D. 24,17</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2


2
4


3


2


Mg

0,18


K



H O



HCl



Mg 0,1



NH


KNO



MgO 0,08



Cl


N O 0, 01








 


 


 






<sub></sub>



  



<sub></sub>

<sub></sub>




<sub></sub>



<sub></sub>







4


[ e ]
NH


0,1.2 0,01.8



n

0, 015 (mol)



8







 



3


[ N ]


KNO K


n n  0,015 0,01.2 0,035 (mol)



     


[+, ]
Cl


n

0,18.2 0,035 0,015 0, 41 (mol)




  



=> m = 20,51 (gam)



<b>Câu 9: Cho 12,56 gam hỗn hợp gồm Mg và Mg(NO3</b>

)

2

tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,98 mol


HCl và x mol KNO

3

. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04 mol khí N

2

. Cơ cạn


cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:



<b>A. 46,26</b>

<b>B. 52,12</b>

<b>C. 49,28</b>

<b>D. 42,23</b>



<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>



2


2
4


3 2 3


2



Mg

y z



K

x



H O



Mg

y

HCl 0,98



12,56g

NH

x 2z 0,08



Mg(NO ) z

KNO x



Cl

0,98



N 0, 04








 



 


 





<sub></sub>




 



<sub></sub>

<sub></sub>



<sub></sub>



<sub></sub>






Đặt y, z lần lượt là số mol của Mg và Mg(NO

3

)

2

.



4


[ N ]
NH


n  x 2z 0,08 (mol)


    


[ , ] 

<sub>2(y z) x x 2z 0,08 0,98 (1)</sub>



  

  



[e]

<sub>2y 8(x 2z 0,08) 0,04.10 (2)</sub>



 



Mặt khác : 12,56 = 24y + 148z (3)




x 0,09
y 0, 4
z 0,02





<sub></sub> 


 


=> m = 49,28 (gam)



<b>Câu 10: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl, 0,05 mol NaNO3</b>

, 0,1 mol KNO

3

. Sau khi kết thúc phản


ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối, 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí khơng màu, trong đó


có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Tỉ khối hơi của Y so với H

2

là 12,2. Giá trị của m là:



A. 64,05 gam

B. 49,775 gam

C. 57,975 gam

D. 61,375 gam



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2


2


3 4


3


2



Na 0,05



K

0,1



Zn

H O



HCl



Zn

NaNO 0,05

NH



KNO

0,1

<sub>Cl</sub>



NO 0,1


H 0,025









 


 


 







<sub></sub>




<sub></sub>



<sub></sub>

  






<sub></sub>





<sub></sub>













4


[ N ]
NH


n  0, 05 (mol)



  


[ e ]
Zn


0, 05.8 0,1.3 0,025.2



n

0,375 (mol)



2





 



[ , ]
Cl


n

0,05 0,1 0,375.2 0,05 0,95 (mol)


 


  



Vậy m = 64,05 (gam)



<b>Câu 11: Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3</b>

, Fe

3

O

4

, Fe(NO

3

)

2

và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch


chứa 1,8 mol KHSO

4

lỗng. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 275,42


gam muối sunfat trung hịa và 6,272 lít khí (đktc) Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu trong khơng


khí. Biết tỉ khối của Z so với H

2

là 11. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X là:




<b>A. </b>

25,5%

<b>B. 20,2%</b>

<b>C. 19,8%</b>

<b>D. 22,6%</b>



<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>



<i><b>Chú ý: Kinh nghiệm cho thấy khi có khí có H</b></i>

<i>2</i>

<i> thì 60% - 70% ra Fe</i>

<i>2+</i>

<i>.</i>



2


2
3


2
3 4


4
1,8


3 2 4


2
4


2


Mg


Na


Fe


NaNO




275, 42g

H O



Fe O

K



50,82g X

KHSO



Fe(NO )

NH



Mg

<sub>SO</sub>



NO 0, 2


H 0,08



















<sub></sub>







<sub></sub>



<sub></sub>

<sub>  </sub>



<sub></sub>





<sub></sub>





<sub></sub>



<sub></sub>

<sub></sub>



 


 


 




2 2


[ m ]


H O H O



50,82 1,8.136 275, 42 0, 2.30 0,08.2 18.n n 0,78 (mol)


        


4


[ H ]
NH


1,8 0, 78.2 0,08.2



n

0,02 (mol)



4







 



3


3 4


[ N ]


N
NO (X)



Fe O
[ O ]


O(X)


n n 0, 22 (mol) <sub>0,98 0, 22.3</sub>


n 0,08 (mol)


4
n 0, 78 0, 2 0,98 (mol)


 


    <sub></sub> <sub></sub>


  




     <sub></sub><sub></sub>


[ e ]


Mg Mg


2.n 0,08.2 0, 2.3 0, 08.2 0, 02.8 n 0,54 (mol)


       



Vậy %Mg = 25,5%



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 12: X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3</b>

và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hịa tan hết


m gam X trong 2107 gam dung dịch H

2

SO

4

loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối


sunfat trung hịa và 11,2 lít (đkc) hỗn hợp NO, H

2

có tỉ khối so với H

2

là 6,6. Cơ cạn dung dịch sau phản


ứng được rắn khan Z và 1922,4 gam H

2

<b>O. Phần trăm khối lượng FeO trong X gần với giá trị nào nhất</b>


dưới đây?



<b>A. 50%</b>

<b>B. 12%</b>

<b>C. 33%</b>

<b>D. 40%</b>



<i><b>(Thầy Nguyễn Đình Độ - 2015)</b></i>


<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>



2


n


2
1,45


3 2 4 4


2,15


2
4


2

Mg



Na



Fe

H O



Mg



m (g) X NaNO

H SO

NH



FeO

<sub>SO</sub>



NO 0, 2


H 0,3








 


 


 







<sub></sub>



<sub></sub>

<sub>  </sub>

<sub></sub>




<sub></sub>





<sub></sub>





<sub></sub>













4


[ H ]
NH


2,15.2 1, 45.2 0,3.2



n

0, 2 (mol)



4








 



3


[ N ]


NaNO


n

0, 2 0, 2 0, 4 (mol)



 



[ O ]


O trong X


n 1, 45 0, 2 1, 65 (mol)


    

<sub> => m</sub>

<sub>X</sub>

<sub> = 100 (gam)</sub>



FeO O(FeO)


n n 1,65 0, 4.3 0, 45 (mol) 

<sub> => %FeO = 32,4%</sub>



<i><b>Chú ý: Bài này khơng cần xác định sắt có số oxi hóa bao nhiêu trong dung dịch Y.</b></i>




<b>Câu 13: Hịa tan hồn tồn 15,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và Mg(NO3</b>

)

2

bằng dung dịch hỗn hợp


chứa 1,14 mol HCl và x mol NaNO

3

vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol N

2

và dung dịch Y chỉ chứa 3


muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng


của MgO là 20,30457%. Giá trị của a là:



<b>A. 1,0</b>

<b>B. 1,05</b>

<b>C. 1,10</b>

<b>D. 0,98</b>



<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>



2


a mol NaOH?
4


3
3 2


2
2


Mg

y z 0,08



Na

x



Mg

y



NH x 2z 0,08


HCl

1,14




15,76g MgO

0,08



NaNO x

<sub>Cl</sub>

<sub>1,14</sub>



Mg(NO ) z



H O



N 0,04










 

 



 


 





    





<sub></sub>




 



<sub></sub>

<sub></sub>





<sub></sub>







 





4


[ N ]
NH


n  x 2z 0,08 (mol)


    


[ , ] 

<sub>2(y z 0,08) x x 2z 0,08 1,14</sub>

<sub>x y 2z 0,53 (1)</sub>



  

 

  

  



[ e ]

<sub>2y 8(x 2z 0,08) 0,04.10</sub>

<sub>8x 2y 16z 0, 24 (2)</sub>




 





</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

x 0,09
y 0, 4
z 0,02





<sub></sub> 


 


=> a = 1,05 (mol)



<b>Câu 14: Hịa tan hồn tồn 7,028 gam hỗn hợp rắn X gồm: Zn, Fe3</b>

O

4

, ZnO (số mol Zn bằng số mol ZnO)


vào 88,2 gam dung dịch HNO

3

20% thu được dung dịch Y và 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ


V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng


kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 7,38 gam rắn.


Giá trị của V là:



<b>A. 0,267 lít</b>

<b>B. 0,257 lít</b>

<b>C. 0,266 lít</b>

<b>D. 0,256 lít</b>


<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>



o


2



(1) NaOH
3


(2) t


2 3


4


3 4 3


2
3


Zn



ZnO 2x



Fe

<sub>3y</sub>



Fe O


2



Zn

x



NH


7,028gam Fe O y

HNO (0, 28mol)



H

H O




ZnO

x



NO



NO 0,012 (mol)


















    

<sub> </sub>



<sub></sub>











   



<sub></sub>





<sub></sub>











Ta có :



65x 232y 81x 7,028

<sub>x 0, 01</sub>



3y

<sub>y 0,024</sub>



81.2x 160.

7,38


2




















<sub></sub>






4


[ e ]


NH


0, 01.2 0,024 0,012.3



n

0, 001 (mol)



8








  



3


[ N ]


NO trong dd


n  0, 28 0, 012 0,001 0, 267 (mol)


      


[ , ]
H


n

0,01 (mol)


 


  



NaOH tác dụng với

2 3
4


Zn , Fe , NH , H   


=> V = 0,267 lít



<b>Câu 15: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3</b>

O

4

và Fe(NO

3

)

2

(trong đó oxi chiếm 29,68% theo



khối lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu


được dung dịch Y chỉ chứa 231,575 gam muối clorua và 14,56 lít (đkc) khí Z gồm NO, H

2

. Z có tỉ khối so



với H

2

69



13

. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí


đến khối lượng khơng đổi được 102,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá


trị nào sau đây?



<b>A. 13,33%</b>

<b>B. 33,33%</b>

<b>C. 20,00%</b>

<b>D. 6,80% </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

o


2
2


(1) NaOH
3


(2) t C


2 3
4,61 mol HCl


3 4


4 2


3 2



2


Mg
Fe


MgO (x y)


Mg x


231,575gam Fe <sub>(3z t)</sub>


Fe O


MgO y


2
m (gam)


Fe O z


NH H O1,655mol


Fe(NO ) t


Cl
NO 0, 2 mol
H 0, 45 mol


















 <sub></sub>





 


   


  




 <sub>    </sub>  <sub></sub>


 <sub></sub>



 <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>










m

O (X)

= 0,2968m ; [O] =>

H O<sub>2</sub>


0, 2968m



n

0, 2



16





[m]

m 4,61.36,5 231,575 0, 2.30 0, 45.2 (

0, 2968m

0, 2).18


16





=> m = 100 (gam)



=> Số mol H

2

O = 1,655 mol ; Số mol O trong (X) = 1,855 mol


[H] =>

nNH4 0,1







Ta có:



24x 40y 232z 180t 100


y 4z 6t 1,855



40(x y) 80(3z t) 102, 2


2t 0, 2 0,1

[N]







<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>










<sub></sub>

<sub></sub>





=>



x 1


y 0,355


z 0,15


t 0,15






<sub></sub>








 




=> %MgO = 14,2%



<b>Câu 16: Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO và ZnCO3</b>

có tỉ lệ số mol 3 : 1 : 1 theo thứ tự trên, tan


hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H

2

SO

4

và NaNO

3

, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V



lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO, N

2

O, CO

2

, H

2

(Biết tỉ khối của T so với H

2


218



15

). Cho dung dịch


BaCl

2

dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản


<b>ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 1,21 mol. Giá trị của V gần nhất với:</b>




<b>A. 3,0</b>

<b>B. 4,0</b>

<b>C. 5,0</b>

<b>D. 2,6</b>



<b>(Nguyễn Anh Phong lần 1 – 2016)</b>


<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>



2


2
4


2


2 4 4


3
3


2
2
2

Zn

0,3


Na 0,07



H O


NH 0,01



Zn

0,18



H SO

<sub>SO 0,34</sub>




ZnO

0,06



NaNO 0,07

<sub>NO x</sub>



ZnCO 0,06



N O y


436



M



H

z



15



CO 0,06

















<sub></sub>





<sub></sub>



   









<sub></sub>





<sub></sub>







4


2
4


BaSO



SO


n

0,34 (mol)




   



4


1,21mol NaOH
NH


n  1, 21 0,3.4 0, 01(mol)


       


3


[ , ]


NaNO
Na


n

<sub></sub>

n

0,34.2 0,01 0,3.2 0,07 (mol)


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

[e]


0,18.2 0,08 3x 8y 2z (2)




 

=>



x 0,04
y 0,01
z 0,04








 


=> V = 3,36 lít



436
M


15

30x 44y 2z 44.0,06

436

<sub>(3)</sub>



x y z 0,06

15





  



  




<b>Câu 17: Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3</b>

trong dung dich HCl lỗng dư thu được 20,16 lít


khí (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng dung dịch hỗn hợp chứa H

2

SO

4

0,25M và HNO

3

0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối và


hỗn hợp khí Z gồm 2 khí khơng màu, trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Tỉ khối của Z so với


He bằng 8,8125. Giá trị của m là:



A. 152,72 gam

B. 172,42 gam

C. 142,72 gam

D. 127,52 gam



<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>



2
3


4
2


2 4 4


3 3 <sub>3</sub>


2
2


Mg 0,75


Fe

0,15


dd Y NH 0,1125


H SO x



Mg

0,75

SO

x




FeCO 0,15

HNO 3x

<sub>NO 3x 0,3625</sub>



H O


CO 0,15


NO 0, 25




























<sub></sub>



   





<sub></sub>





<sub></sub>









4


[ e ]
NH


0,75.2 0,15 0, 25.3



n

0,1125(mol)



8








 



3


[ N ]
NO


n  3x 0,1125 0, 25 3x 0,3625(mol)


      


[ , ] 

<sub>0, 75.2 0,15.3 0,1125 2x 3x 0,3625</sub>

<sub>x 0, 485(mol)</sub>



  

 



=>



2
3


4
2
4
3

Mg 0, 75


Fe

0,15



dd Y NH 0,1125



SO 0, 485


NO 1,0925



















m

(muối trong Y)

= 142,72 (gam)



<b>Câu 18: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3</b>

)

2

, sau một thời gian thu được


chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO

2

và O

2

. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol


HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thốt ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N

2

và H

2

, tỉ khối của Z so với H

2

là 11,4. Giá trị m gần nhất là



<b>A. 82</b>

<b>B. 74</b>

<b>C. 72</b>

<b>D. 80</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

o


2
2


2
4


1,3 mol HCl
t


3 2 <sub>2</sub>


2
2


2
1


Mg

a



Cu

0, 25



H O


NH b



X



Mg

a mol

Cl

1,3




Cu(NO )

0, 25 mol

<sub>N 0,04</sub>



H 0, 01


NO 0, 42 b



O

0,03 b



C



[ , ] 2a + b = 0,8



[e]

2a 4(0,03 b) 0, 42 b 8b 10.0,04 2.0,01


a 0,39



m 71,


b 0,02


















    





<sub></sub>



 
















 








<sub></sub>







87 gam



C

2


2


O


H O


n 0, 25.6 0, 45.2 0, 6 (mol)


[ ]


    


4


H


NH


1,3 0,6.2 0,01.2



n

0,02 (mol)




4


[ ]






 



2


,


Mg


1,3 0, 25.2 0,02



n

0,39 (mol)



2


[ ]




 



  

Vậy m = 71,87 gam



<b>Câu 19: Hòa tan 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2</b>

O

3

vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol


NaNO

3

, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít



(đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N

2

có tỷ khối so với H

2

bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X


thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc


khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO

3

(dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là



<b>A. 63,88 gam</b>

<b>B. 58,48 gam</b>

<b>C. 64,96 gam</b>

<b>D. 95,2 gam</b>


<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>



o


3


2


(1) NaOH
2


(2) t ,kk


2 3
3


4


3 AgNO


2 3


3


2



2


Mg x


MgO x


Fe y y z


Fe O
2
Fe z


22, 47g Na 0, 05
Mg


MgO HCl 0, 4 NH


7, 44g


Fe NaNO 0,05 AgCl


Cl 0, 4 m???


Fe O Ag


NO


H O 0,18
NO 0, 01


N 0, 01



















 <sub></sub>


      


 <sub></sub>

















 <sub></sub>


  


 


 <sub></sub>




 <sub></sub> <sub>  </sub>





  












</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

4


[H ]
NH


0, 4 0,18.2



n

0,01mol



4







 



3


[ N ]
NO


n  0,05 0, 01 0,01.2 0, 01 0,01mol


      



Ta có:



2x 2y 3z 0,35 x 0,1


24x 56y 56z 6,32 y 0,06


40x 80y 80z 9,6 z 0,01


   


 


 


    


 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 


m

<sub></sub>

0, 4.143,5 0,06.108 63,88gam



 



<b>Câu 20: X là hỗn hợp gồm Al, CuO và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến</b>


hành nhiệt nhôm (khơng có khơng khí) một lượng rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH


dư thấy thốt ra V lít H

2

(đkc) và có 1,2 mol NaOH đã tham gia phản ứng, chất rắn còn lại khơng tan có



khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là:



<b>A. 28,00</b>

<b>B. 26,88</b>

<b>C. 20,16</b>

<b>D. 24,64</b>



<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>



o


t


2
x y


2 3


Al

x



Al



Cu

Cu, Fe 28gam



CuO

NaOH (1, 2 mol)



Fe

H V (lit)?



Fe O



Al O y





<sub></sub>







  

 









<sub></sub>





Ta có:



x 2y 1, 2


x 0,8
16.3y


.100 13, 71 y 0, 2


27x 102y 28


 












 


 <sub></sub> 


 <sub></sub> <sub></sub>




2 2


[e]


H H


n

0,8.3 / 2 1, 2(mol)

V

26,88(lit)



 





<b>Câu 21: Hòa tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2</b>

O

3

và Al(OH)

3

(trong đó oxi chiếm 33,94% về khối


lượng) trong HNO

3

dư thấy có 0,86 mol HNO

3

phản ứng và thốt ra 1,792 lít (đkc) hỗn hợp NO, NO

2

có tỉ


khối so với H

2

là 21. Sục NH

3

vào dung dịch sau phản ứng được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng



Al

2

O

3

<b> trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây?</b>



<b>A. 14,00%</b>

<b>B. 60,00%</b>

<b>C. 50,00%</b>

<b>D. 30,00%</b>



<i><b>Hướng dẫn giải: </b></i>



3


3


NH
4


3
0,24
3


2 3 3


0,86 <sub>2</sub>


3


2

Al

0, 24


NH x



Al(OH)


Al




NO y



Al O

a

HNO



H O


Al(OH) b



NO 0,02


NO 0,06









 


 





  



<sub></sub>



<sub></sub>

<sub>  </sub>

<sub></sub>



<sub></sub>




















,
N


x y 0, 24.3

x 0,03



y 0, 75


x y 0,86 0,08



[ ]
[ ]


 





  

 











</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

e
Al


0, 03.8 0, 02.3 0,06



n

0,12(mol)



3



[ ]



 



Al


2 3


2a b 0,12


a 0,05


%Al O 51,5%



16.(3a 3b)


b 0,02
.100 33,94


27.0,12 102.a 78.b


[ ] <sub></sub>


    






  


  




 <sub></sub> <sub></sub>


  <sub></sub>


<b>Câu 22: Hòa tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3</b>

O

4

, FeO, Fe, CuO, Cu, Al và Al

2

O

3

(trong đó oxi chiếm


25,446% về khối lượng) vào dung dịch HNO

3

loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và


1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N

2

và N

2

O, tỉ khối của Z so với H

2

là 15,29. Cho dung dịch NaOH tới


dư vào Y rồi đun nóng, khơng có khí thốt ra. Số mol HNO

3

đã phản ứng với X là:




<b>A. 0,75</b>

<b>B. 1,392</b>

<b>C. 1,215</b>

<b>D. 1,475</b>



<i><b>Hướng dẫn giải: </b></i>



3
2


2
3


3


3
2
2

Fe x


Cu y


Fe x



H O



Cu y

Al z



HNO



Al z

NO



O 0, 285

<sub>N</sub>

<sub>0, 065</sub>




N O 0, 0125








 


 


 










<sub></sub>

<sub> </sub>

<sub></sub>



<sub></sub>










<sub> </sub>










3x 2y 3z 0, 285.2 0,065.10 0,0125.8 1,32


[ e ]


 



3


,


NO


n 3x 2y 3z 1,32


[ ]




 


      


3



HNO


n 1,32 0, 0775.2 1, 475 (mol)


[ N ]


     


<b>Câu 23: Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3</b>

và Mg(NO

3

)

2

(trong đó oxi chiếm 28,57% về


khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO

3

và 1,64 mol NaHSO

4

, khuấy đều cho các phản


ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hịa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp


khí Z gồm N

2

O, N

2

, CO

2

và H

2

(trong đó số mol của N

2

O bằng số mol của CO

2

). Tỉ khối hơi của Z so với


<b>He bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? </b>



<b>A. 6,5</b>

<b>B. 7</b>

<b>C. 7,5</b>

<b>D. 8</b>



<i><b>Hướng dẫn giải: </b></i>



O


2


2
4


2


3 <sub>4</sub>


3



4 <sub>2</sub>


3 2
n 0,54


2
2
2


Mg a


Na 1,64



215,08g

H O



NH b



Mg

x



HNO

0,12

SO 1,64



30, 24g MgCO

y



NaHSO 1,64

<sub>N O</sub>



Mg(NO ) z



N


CO


H


























<sub></sub>






<sub></sub>




 

 









<sub> </sub>












</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

,

<sub>a 0,8</sub>


2a b 1,64



b 0,04


24a 18b 215,08 1,64.23 1,64.96



[ ]






  

 











<sub></sub>

<sub></sub>



Ta có:



x y z 0,8 x 0,68


3y 6z 0,54 y 0,06


24x 84y 148z 30, 24 z 0, 06


   


 


 


   


 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>



 


=>


2
2
2
2


N O 0,06


N



CO 0,06


H













2


N
N


0,06.2 0,12 0,04 0,06.2




n

0,04 (mol)



2



[ ]



 



2


H


0,68.2 0,04.8 0, 06.8 0,04.10



n

0,08 (mol)



2



[ e ]



 

Vậy a = 6,83



<b>Câu 24: Cho 23,34 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2</b>

O

3

và Al(NO

3

)

3

(trong đó oxi chiếm 34,961% về khối


lượng) vào dung dịch chứa 1,58 mol NaHSO

4

và 0,04 mol NaNO

3

, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra


hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hịa và 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm N

2

O; N

2


H

2

. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH. Phần


trăm khối lượng của N

2

<b> có trong hỗn hợp khí Z gần giá trị nào nhất</b>



<b>A. 21</b>

<b>B. 22</b>

<b>C. 11</b>

<b>D. 12</b>




<i><b>Hướng dẫn giải: </b></i>



O


3


4


NaOH
2,04
2


4 4


2 3


3 2


3 3
n 0,51


2
2
2

Al

a


NH b


Na 1,62



Al

x




NaHSO 1,58

SO 1,58



23,34g Al O

y



NaNO

0,04

H O



Al(NO ) z



N O c



0,18mol N

d



H

e













 


 


 






  






<sub></sub>






<sub></sub>





 









<sub></sub>

















<sub></sub>





,

<sub>a 0,5</sub>



3a b 1,58.2 1,62



b 0,04


4a b 2,04



[ ]





  

 












 

<sub></sub>

<sub></sub>



Ta có:



x y z 0,5 x 0,36


3y 9z 0,51 y 0,05


27x 102y 213z 23,34 z 0,04


   


 


 


   


 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 


e
N


c d e 0,18

<sub>c 0, 04</sub>




0,36.3 0,04.8 8c 10d 2e

d 0,02


e 0,12


2c 2d 0,04.3 0,04 0,04



[ ]
[ ]


  





 

<sub></sub>



<sub></sub>



<sub> </sub>



 

<sub></sub>

<sub></sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 25: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3</b>

)

2

tan hoàn toàn trong dung dịch chứa


0,725 mol H

2

SO

4

loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam


muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí.


Biết tỉ khối của Z so với H

2

<b> là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau</b>


đây?



<b>A. 25</b>

<b>B. 15</b>

<b>C. 40</b>

<b>D. 30</b>



<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>



2
3



2


2
2


0,55
2 4


0,725 <sub>4</sub>


2


3 2 <sub>4</sub>


2


Mg


Al


Zn


Mg x



96,55g

H O



Al y

Fe



38,55g

H SO



ZnO

<sub>NH 0,05</sub>




Fe(NO )

<sub>SO</sub>



NO 0,1


H 0,075




















<sub></sub>






<sub></sub>



<sub></sub>

<sub>  </sub>




<sub></sub>





<sub></sub>





<sub></sub>



<sub></sub>

<sub></sub>



 


 


 




2


m


H O


38,55 0,725.98 96,55 0,075.2 0,1.30



n

0,55(mol)



18




[ ]



 



4


H


NH


0,725.2 0,075.2 0,55.2



n

0,05(mol)



4


[ ]






 



3 2


N


Fe(NO )


0,05 0,1




n

0,075(mol)



2



[ ]



 



O


ZnO


n 0,55 0,1 0, 075.6 0, 2(mol)


[ ]


     


Ta có:



e ]

<sub>2x 3y 0,05.8 0,1.3 0,075.2</sub>

<sub>x 0, 2</sub>


y 0,15


24x 27y 38,55 0, 2.81 0,075.180



[






 











<sub></sub>

<sub></sub>

=>%Mg = 32%



<b>Câu 26: Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, FeCl2</b>

và Fe(NO

3

)

2

vào dung dịch chứa 0,408 mol


HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO (đktc). Cho từ từ AgNO

3

vào dung dịch Y đến khi thấy các


phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng AgNO

3

phản ứng là 99,96 gam, sau phản ứng thu được 82,248 gam kết


tủa; 0,448 lít khí NO

2

<b> (đktc) thoát ra và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá</b>


<b>trị nào sau đây?</b>



<b>A. 44</b>

<b>B. 41</b>

<b>C. 43</b>

<b>D. 42</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3


2


2 <sub>3</sub>


3 <sub>3</sub>


2 3


4
AgNNO



4 99,96g <sub>3</sub>


0,408


2 <sub>2</sub>


3 2


2


2

Mg



Mg

<sub>Al</sub>



Al

<sub>Fe</sub>



Z


Fe , Fe



Mg

NH



Al

Y NH

<sub>NO</sub>



17,76

HCl



FeCl

<sub>H</sub>

<sub>H O</sub>



Fe(NO )

<sub>Cl</sub>

<sub>AgCl</sub>




82, 248g



H O

<sub>Ag</sub>



NO 0,02


NO 0,072





 <sub></sub>


 <sub></sub>


  <sub></sub>


 <sub></sub>





<sub> </sub>



<sub> </sub>





<sub> </sub>






<sub> </sub>





<sub> </sub>





<sub></sub>



<sub></sub>

<sub></sub>



<sub></sub>

<sub></sub>



<sub></sub>



   




<sub> </sub>



 



<sub></sub>

<sub></sub>



 






<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



<sub></sub>



<sub> </sub>










3 2


4H

NO

3e

NO 2H O



0, 288

0,072 0,144



 


 





3 2 2


2H

NO

1e

NO

H O



0,04

0,02

0,02




 


 





3 4 2


10H

NO

8e

NH

3H O



0,08

0, 024



  


 





m


Z


17,76 0, 408.36,5 99,96 0,072.30 0,02.46 82, 248 0,188.18 m


[ ]


        

=> m

Z

= 43,9 (gam)



<b>Câu 27: Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2</b>

O

3

và Al(NO

3

)

3

vào dung dịch chứa NaHSO

4

và 0,09



mol HNO

3

, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối


lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí khơng màu, khơng hóa nâu ngồi khơng khí. Tỉ


khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu


diễn theo đồ thị sau:



Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là?



<b>A. 41,25%</b>

<b>B. 68,75%</b>

<b>C. 55,00%</b>

<b>D. 82,50%</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3


4 2


4


2
2 3


4
3


3 3


2
2
2
M 20

Al 0,3


Na x




127,88g NH y

H O



Al

<sub>H</sub>

<sub>z</sub>



NaHSO x



10,92g Al O

<sub>SO</sub>

<sub>x</sub>



HNO

0,09



Al(NO )



H


0,08 mol N

a



N O b




























<sub></sub>





<sub></sub>



 



<sub></sub>



<sub></sub>





















<sub></sub>





BTDT

<sub>x y z 0,3.3 2.x</sub>



x 1


0,3.27 23x 18y z 96x 127,88

y 0,04



z 0,06


y z 0,1





  

  



<sub></sub>



 

 

<sub></sub>



<sub></sub>




<sub> </sub>



 

 

<sub></sub>

<sub></sub>



2


BTKL


H O


10,92 1.120 0,09.63 127,88 0, 08.20 18.n


       

=> n

H2O

= 0,395 mol



2


BTNT H
H


0, 09 1 0, 04.4 0,06 0,395.2



n

0,04 (mol)



2



 



   



a b 0,04

a 0,015




28a 44b 0,04.2 20.0,08

b 0,025



 





 

<sub></sub>



<sub></sub>





=> %N

2

O = 68,75%



<b>Câu 28: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3</b>

, Cu(NO

3

)

2

vào dung dịch chứa NaNO

3

(0,045 mol) và H

2

SO

4

, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hịa (khơng có ion Fe

3+

) và



<b>3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H</b>

2

). Tỉ khối của Z so với O

2

bằng


19



17

. Thêm dung dịch


NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y


tác dụng vừa đủ với BaCl

2

<b> được hỗn hợp T. Cho lượng dư dung dịch AgNO</b>

3

<b> vào T thu được 256,04 gam</b>


kết tủa. Giá trị của m là



<b>A. 34,6</b>

<b>B. 32,8</b>

<b>C. 27,2</b>

<b>D. 28,4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2
3


2


NaOH 0,865(mol) 2


2
2


2 4
2


62,605 g 2


4
3


2


3 2 4 4


3 2 2


(1) BaCl
(2)AgNO


Mg(OH)


Fe(OH)



Na

<sub>Cu(OH)</sub>



Mg

<sub>dd : Na SO 0, 455(mol)</sub>



Fe



Cu


Mg



NH



Fe

NaNO 0,045(mol)



X



FeCO

H SO

SO



Cu(NO )

H O
















     













  

<sub> </sub>









<sub></sub>



 



<sub></sub>





<sub></sub>



<sub></sub>



<sub></sub>






â


êê


êê


êê


êê


êô



4
x y


2
2


AgCl 0,91


256,04 g Ag



BaSO 0, 455


N O



CO



H

0,02 (mol)












â


êê


êê


êôê



Ag


256,04 0,91.143,5 0, 455.233



n

0,18(mol)



108





n<sub>Fe</sub>2 nAg 0,18


2
2
62,605 g 2


4
2
4
2


Na

0,045




Mg

x



Fe

0,18



Cu

y



NH

z



SO

0, 455


H O
















  

<sub> </sub>










Ta có:



2x 2y z 0,505 [ , ]


24x 64y 18z 7,81
58x 98y 31, 72 0,18.90


    





  




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




x 0, 2
y 0, 04
z 0, 025





<sub></sub> 



 


2


[H]


H O


0, 455.2 0,025.4 0, 02.2



n

0,385(mol)



2





 



[m]
X


608



m

0,045.85 0, 455.98 62,605 0,17.

0,385.18


17



 

=> m

X

= 27,2 gam




<b>Câu 29: Hịa tan hồn tồn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn gồm Fe2</b>

O

3

, Fe(NO

3

)

2

, Zn bằng 480 ml dung dịch


<b>HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 30,585 gam chất tan và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm</b>


(N

2

O, NO, H

2

) có tỉ khối với He là 6,8. Cho AgNO

3

<b> dư vào dung dịch X ở trên thấy thu được 0,112 lít khí</b>


NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất ) và 72,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO

3

)

2

trong hỗn


hợp ban đầu là



<b>A. 29,96%</b>

<b>B. 39,89%</b>

<b>C. 17,75%</b>

<b>D. 62,32%</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>



2


2


2


2 3


2 3


3 2


4


3


1,36 gam



HCl = 0,48 mol

<sub>AgNO </sub>




18,025 mol



30,585 gam


H



0,05 mol

N O



NO



Zn



Zn = x mol



Fe , Fe


Fe O = y mol



dd X Cl

0, 48 mol



Fe(NO ) = z mol



H

0,02 mol



NH





 





















       





    













       



      



2


72,66 gam


NO = 0,005 mol



AgCl = 0,48 mol


Ag = 0,035 mol




H O




 




      



Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng, ta có:

2


18,025 0, 48 36,5 1,36 30,585


H O 0, 2 mol


18



   


 



Do dung dịch X

<sub>    </sub>AgNO 3 <sub></sub>

có sinh khí NO  trong X có H

+

<sub> dư</sub>



Do

4H

NO

3

3e

NO

2H O

2

mol : 0,005



 




 H

+


trong X

= 0,005

4 = 0,02 mol.



Mặt khác, ta có:

Ag 72,66 0, 48 143,5 0,035 mol
108


 


 


Áp dụng bảo tồn mol electron, ta có:

2


Fe  0,035 0,005 3  0,05 mol


Áp dụng bảo toàn nguyên tố O 

N O2
NO


n<sub></sub>







= (3y + 6z – 0,2) mol  H

2

= 0,05 – (3y + 6z – 0,2) = 0,25 – 3y



– 6z



Áp dụng bảo toàn nguyên tố H  NH

4+

=



0, 48 0,02 0, 2 2 2 0, 2


mol
4


5 3y 6z <sub>6y 12</sub>


4
z 0, 44


       





Theo giả thuyết, khối lượng chất tan X và bảo tồn điện tích trong dung dịch X, ta có:




65

160

180

18,025



0,145 mol


6

12

0, 44



65

56.(2 y z) 0,02.1

.18 0, 48.35,5 30,585

0, 02 mol



4



0,03 mol


6

12

0, 44



2

0,05.2 (2

0,05).3 0,02

.1 0, 48



4



















<sub> </sub>









 






<i>x</i>

<i>y</i>

<i>z</i>



<i>x</i>



<i>y</i>

<i>z</i>



<i>x</i>

<i>y</i>



<i>z</i>



<i>y</i>

<i>z</i>



<i>x</i>

<i>y z</i>



Fe(NO )<sub>3 2</sub>


0,03 180



%m

100

29, 96%



18,025






<b>[Hay] Câu 30: Cho m gam hỗn hợp H gồm Fex</b>

O

y

, Fe, Cu tác dụng hết với 200 gam dung dịch chứa HCl


32,85% và HNO

3

9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung


dịch X chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, khi kết thúc phản ứng thấy thốt ra


khí Y gồm 2 khí, trong đó có khí hóa nâu trong khơng khí; tỉ khối của Y đối với He bằng 4,7 và (m - 6,04)


gam chất rắn T. Giá trị của a là



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Hướng dẫn giải: </b></i>



(m 60,24)g
3


2
2


Mg 4


a gam
3


3 <sub>2</sub>



2
2


T : Cu, Fe, Mg (m 6, 04)g


Fe



Mg


Cu



NH y


H



Fe



HCl 1,8

<sub>Cl 1,8</sub>



m (g) H Cu

NO



HNO 0,3

<sub>H O z</sub>



O

<sub>Cl</sub>



NO 3x



H

2x



H O


NO 0, 26





























<sub></sub>





 




  








<sub> </sub>

<sub></sub>



 



<sub> </sub>

<sub></sub>





<sub> </sub>



<sub></sub>



<sub></sub>



<sub></sub>








2



BTKL


H O


1,8.36,5 0,3.63 60, 24 0, 26.30



n

0,92(mol)



18





  



3
2
BTNT


3

Fe


Cu



(m 60, 24) H

0, 26


NO 0,04


Cl 1,8















  

<sub></sub>








=> m

(Cu + Fe)

= (m – 6,4) gam < m

T

. Vậy trong T có thêm Mg dư = 0,36 g.



BTNT (N,H,O)


3x y 0, 04 x 0, 01


4x 4y 2z 0, 26 y 0, 01


3x z 0, 04.3 z 0, 09


  


 


 



     <sub></sub>    <sub></sub> 


 <sub> </sub>  <sub></sub>


 


2


BTDT
Mg


1,8 0,01



n

0,895(mol)



2







  

=> a = 0,895.24 + 0,36 = 21,84 (gam)



<b>Câu 31: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3</b>

)

2

, Al

2

O

3

, Mg và Al vào dung dịch NaNO

3

và 1,08


mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc)


hỗn hợp khí Z gồm N

2

O và H

2

. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch


chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngồi khơng khí tới khối lượng khơng đổi thu được 9,6 gam rắn.


Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là




<b>A. 31,95%</b>

<b>B. 19,97%</b>

<b>C. 23,96%</b>

<b>D. 27,96%</b>



<i><b>(Thầy Tào Mạnh Đức)</b></i>


<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>



2
3


1,14mol NaOH
3 2


0,24


3 4


2 3


2
2


Mg 0, 24



Al

x



Na

y

MgO



Mg(NO )



NaNO y

NH z




Al O


13,52g X



HCl

1,08



Mg

Cl 1,08



Al

<sub>H O 0, 46 2z</sub>



N O 0,06



H

0,08








 


 


 





    




<sub></sub>






<sub></sub>





<sub></sub>



 














<sub></sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

BTDT
1,14mol NaOH
BTKL


3x y z 0,06


4x z 0, 66



13,52 85y 39, 42 27x 23y 18z 46,9 18(0, 46 2z)




  

  



    

 



  



x 0,16
y 0,1
z 0, 02





 <sub></sub> 


 


3 2


BTNT N


Mg(NO )


0,02 0, 06.2 0,1



n

0,02 (mol)



2






   

=> n

Mg

= 0,22 (mol)



BTe
Al


8.0,02 8.0,06 2.0,08 0, 22.2



n

0,12(mol)



3





  

=> %Al = 23,96%



<b>Câu 32: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe3</b>

O

4

, Fe(NO

3

)

2

vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau


khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc)


hỗn hợp khí Y gồm H

2

, NO, NO

2

có tỷ khối so với H

2

bằng 14. Cho dung dịch AgNO

3

(dư) vào dung dịch


X , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224


lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO

3-

. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu


<b>gần nhất với giá trị nào sau đây?</b>



<b>A. 16%</b>

<b>B. 17%</b>

<b>C. 18%</b>

<b>D. 19%</b>



<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>



3



2


2 3


2


4
3


AgNO 3


2
4


3 4 <sub>0,58</sub>


3 2


2


Mg



Mg x

Fe



Fe

0,04

NH



Fe 3y z 0,04

NO



H O



NH t



Mg

x



H

0, 04

<sub>AgCl 0,58</sub>



14,88g Fe O

y

HCl



Cl 0,58

Ag

0,01



Fe(NO ) z



NO 0,01


H O 0, 24



H


0,06 molY





 


 


 








<sub> </sub>



<sub> </sub>





<sub> </sub>










<sub></sub>






<sub> </sub>

<sub></sub>



<sub></sub>



  





<sub></sub>

<sub></sub>






<sub></sub>







<sub></sub>

<sub> </sub>

<sub></sub>



<sub></sub>

<sub></sub>







<sub></sub>








2


2
M 28


NO


NO











3 2


4H

NO

3e

NO 2H O



0, 04

0,01



 


 





2


BTe
Fe


n  0,01 0,01.3 0,04 (mol)


     


2



BTKL


H O


14,88 0,58.36,5 0, 06.28 30, 05



n

0, 24 (mol)



18





  



2


BTNT H
H


0,58 0, 24.2 0,04 4t



n

0, 03 2t (mol)



2





</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

BTDT
BTNT N



24x 232y 180z 14,88

<sub>x 0,105</sub>



2x 3(3y z 0,04) t 0, 46

y 0,03



z 0,03


2z t 0,06 (0,03 2t)



t 0,01


24x 56(3y z 0, 04) 18t 7,18





 



<sub></sub>



  

 

 

<sub></sub>

<sub></sub>











   

 

<sub></sub>

<sub></sub>



<sub> </sub>

<sub></sub>



 

 

<sub></sub>




=> %Mg = 16,9%



<b>Câu 33: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2</b>

O

3

(trong đó Al chiếm 60% về khối lượng) tan hoàn toàn


trong dung dịch Y gồm H

2

SO

4

và NaNO

3

, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hịa và m gam hỗn


hợp khí T (trong T có 0,015 mol H

2

). Cho dung dịch BaCl

2

dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn


toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa


<b>0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ?</b>



<b>A. 2,5</b>

<b>B. 3</b>

<b>C. 1,5</b>

<b>D. 1</b>



<i><b>(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2015-Bộ GD & ĐT)</b></i>



2


3


0,935 mol NaOH
BaCl


4 4


2 4 <sub>2</sub>


4


2 3 3


2
2
x y


Al 0, 23


Na



NH 0,015

BaSO 0, 4



H SO 0, 4


Al

0,17



7,65g X

SO 0, 4



Al O 0,03

NaNO



H O



H

0,015



T


N O







 


 



     


 







  







<sub></sub>





 



<sub></sub>














3


BTDT


NaNO Na



n

n

0, 4.2 0, 23.3 0,015 0,095 (mol)



  



2


BTNT H


H O


0, 4.2 0, 015.4 0,015.2



n

0,355 (mol)



2





  



BTKL
T


m 7, 65 0, 4.98 0,095.85 0,355.18 0, 23.27 0, 095.23 0,015.18 0, 4.96 1, 47 (g)


           


<b>Câu 34: Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3</b>

O

4

và Fe(NO

3

)

2

cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm


1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO

3

, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối



hơi đối với H

2

là 10,8 gồm hai khí khơng màu trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Cho dung dịch


Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO

3

vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch


T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được


20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là



<b>A. 150,32 </b>

<b>B. 151,40</b>

<b>C. 152,48</b>

<b>D. 153,56</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3


o


2
2


2
AgNO


3


3


NaOH (1)


4 t , kk (2)


3 4 4 2 3


3


3 2 <sub>3</sub>



2


AgCl 1,04


Mg x



Ag

y



Fe

y



Mg



Fe

z

<sub>MgO x</sub>



Fe


Mg



HCl 1,04

NH t

<sub>y z</sub>



17,32g X Fe O

NH

Fe O



HNO 0, 08

Cl

1, 04

2



Fe(NO )

<sub>NO</sub>



H O


NO 0,

































<sub> </sub>






<sub></sub>

<sub>   </sub>







<sub></sub>

<sub>   </sub>







<sub></sub>



 



<sub> </sub>

<sub></sub>









<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>







2

07


H 0,03







2


BTNT H


H O


1,04 0,08 0, 03.2 4t



n

0,53 2t (mol)



2





  



3 2


BTNT N


Fe(NO )



t 0, 07 0,08

t 0,01



n

(mol)



2

2





  



3 4


BTNT O


Fe O


0,53 2t 0,07 3.(t 0,01) 0,08.3 0,39 5t



n

(mol)



4

4





  



BTDT
20,8g


17,32g



BTNT Fe


2x 2y 3z t 1,04



x 0, 4


40.x 80.(y z) 20,8



y 0,01



0,39 5t

t 0,01



24x 232.

180.

17,32

<sub>z 0,05</sub>



4

2



t 0,07


0,39 5t t 0,01



3.

y z



4

2





  

 



<sub></sub>

<sub></sub>



  

<sub></sub>




<sub></sub>





<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



  

<sub></sub>





<sub> </sub>





   

 





==> m

 

150,32(gam)



<i><b>Chú ý: Có thể dùng phường trình bảo tồn electron cả q trình cũng được.</b></i>



<b>Câu 35: Hòa tan 35,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3</b>

và Al(NO

3

)

3

vào dung dịch chứa 1,68 mol


NaHSO

4

. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,2 mol hỗn hợp


khí Z gồm CO

2

, N

2

O, N

2

và H

2

. Đế tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa


1,75 mol NaOH, thu được 40,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của N

2

<b>O có trong hỗn hợp Z gần đúng</b>


<b>nhất là</b>



<b>A. 49</b>

<b>B. 46</b>

<b>C. 48</b>

<b>D. 47</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2
3


NaOH


4 1,75 2


0,7


2
4


3 4


1,68


2
3 3


2
2
2
2

Mg 0,7


Al

a



NH b

Mg(OH)



Na 1,68




Mg

c



SO 1,68



35,04g X MgCO d

NaHSO



H O


Al(NO )



CO


N O x


0, 2(mol)



N

y



H

z










 


 


 






  














<sub> </sub>



 



<sub></sub>



<sub></sub>














BTDT
1,75mol NaOH


3a b 0, 28

a 0, 07



b 0,07


4a b 0,7.2 1,75





  

 











    

 

<sub></sub>

Al( NO )3 3


n

0,07 (mol)



 



BTNT Mg
35,04g


c d 0,7

c 0,6445




d 0,0555


24c 84d 0,07.213 35,04





     











  



 nCO<sub>2</sub> nMgCO<sub>3</sub> 0,0555(mol)


BTNT N


2
BT e


x y z 0,0555 0, 2

<sub>x 0,06</sub>



2x 2y 0, 07 0,07.3

y 0,01

%N O 47,9%



z 0,0745


8x 10y 2z 8.0,07 0,6445.2






 

  



<sub></sub>



  

<sub></sub>



<sub></sub>





<sub> </sub>



 

<sub></sub>

<sub></sub>



<b>Câu 36: Người ta hòa 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4</b>

và Fe(NO

3

)

3

vào nước dư thu được dung dịch A.


Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al

2

O

3

và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản


ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn hợp khí D


có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở (đktc) thốt ra trong đó về thể tích H

2

, N

2

O, NO

2

lần lượt


chiếm

4, , 1 1


9 9 9

. Cho BaCl

2

dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm


64


205

<b> về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?</b>



<b>A. 18.</b>

<b>B. 20.</b>

<b>C. 22.</b>

<b>D. 24.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Quy đổi



2


2


3
n


BaCl


4
1,53


4
2
4
4


2
3 3


2
2


2
2


0,09 mol

Mg



Al


Fe



BaSO


K




NH



Mg

<sub>SO</sub>



KHSO

1,53



Al

216,55g

<sub>H O</sub>



Fe(NO ) 0,035


64m



O

H

0,04



205



N O 0,01


1,84g NO 0,01



N

0,02

x



NO 0,01

y












 


 


 


 




<sub></sub>

<sub>   </sub>


<sub></sub>







<sub></sub>





<sub></sub>









 











<sub></sub>



<sub></sub>







<sub></sub>









144444424444443



4 4 3 3


KHSO BaSO Fe( NO )


n

n

1,53(mol)

n

0,035(mol)



 

 




4


BTNT N
NH


n  0, 035.3 0, 01.2 0, 01 0,02.2 0,01 0, 025(mol)


        


2


BTNT H


H O


1,53 0,025.4 0,04.2



n

0,675 (mol)



2





  



BTNT O

<sub>0,035.9</sub>

64m

<sub>0,675 0,01 0,01.2 0,01</sub>

<sub>m 20,5(gam)</sub>


205.16



  






<b>Câu 37: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, CuO cần dùng 2 lít dung dịch HNO3</b>

0,35M, thu


được dung dịch Y chỉ chứa muối nitrat (không chứa ion Fe

2+

<sub>) và 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy</sub>


nhất). Mặt khác, cho X tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ, thêm AgNO

3

(dư) vào hỗn hợp phản ứng,


thu được 77,505 gam kết tủa. Tổng khối lượng của oxit kim loại trong X là



<b>A. 7,68 gam.</b>

<b>B. 3,84 gam.</b>

<b>C. 3,92 gam.</b>

<b>D. 3,68 gam.</b>


<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>



3


3
2
3


HNO 2


1 0,7


3
2


HCl
2


Al

x



Mg

y



Fe

z




Al

x



TH

Cu

t



Mg y



NO 0,55


FeO z



H O


CuO t



NO 0,15



AgCl 3x 2y 2z 2t


TH



Ag

z









 


 


 









<sub></sub>




  



<sub></sub>








<sub> </sub>











</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

BTDT
BT e



oxit
77,505g


3x 2y 3z 2t 0,55

3x 2y 0, 41



3x 2y z 0,15.3

z 0, 04

m

3, 68(gam)



t 0,01


143,5.(3x 2y 2z 2t) 108z 77,505





  



<sub></sub>



  

 

<sub></sub>



<sub></sub>





<sub> </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3</b>

O

4

và Fe(NO

3

)

2

tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO

4

1M.


Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít khí NO (đktc, sản


phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng


<b>xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây?</b>



<b>A. 3,5%</b>

<b>B. 2,0%</b>

<b>C. 3,0%</b>

<b>D. 2,5%</b>



<i><b>Hướng dẫn giải: </b></i>



2


3


NaOH
0,44
2


3 4 <sub>0,32</sub> 4


3 2 <sub>3</sub>


2


Fe

x


Fe

y


59,04g K

0,32


Fe



X Fe O

KHSO4

SO 0,32



Fe(NO )

<sub>NO z</sub>



H O 0,16


NO 0, 04




















  



<sub></sub>



<sub></sub>





 



<sub></sub>





<sub></sub>



<sub></sub>







2


BTNT H


H O


0,32



n

0,16 (mol)



2



  



BTDT
59,04g
0,44mol NaOH


2x 3y z 0,32

<sub>x 0,01</sub>



56x 56y 62z 15,84

y 0,14



z 0,12


2x 3y 0, 44





  




<sub></sub>



  

<sub></sub>



<sub></sub>



<sub> </sub>



    

<sub></sub>

<sub></sub>



3 2


BTNT N


Fe(NO )


0,12 0,04



n

0, 08 (mol)



2




  



3 4


BTNT O


Fe O


0,12.3 0,16 0,04 0, 08.6




n

0,02 (mol)



4





  



BTNT Fe
Fe


n 0,01 0,14 0, 08 0,02.3 0,01 (mol) %Fe 2,857%


          


<b>Câu 39: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3</b>

)

2

trong điều kiện khơng có khơng khí, sau một thời


gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO

2

và O

2

. Hịa tan hoàn toàn X bằng 650 ml


dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm


N

2

và H

2

<b>. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?</b>



<b>A. 50</b>

<b>B. 55</b>

<b>C. 45</b>

<b>D. 60</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

2
2


4


1,3



2
3 2


3 2


2
2
2


2


Mg

x



Cu

y



71,87g


Mg



NH z


MgO



X

HCl

<sub>Cl</sub>

<sub>1,3</sub>



CuO



Mg

x



m (g)

<sub>H O 6y 0,9</sub>



Cu(NO )



Cu(NO ) y



N 0, 04


H 0,01


NO



0, 45


O
















<sub></sub>





<sub></sub>



<sub></sub>






 



<sub></sub>





<sub></sub>



 

<sub></sub>



<sub></sub>

<sub></sub>














2


BTNT O
H O



n 6y 0,9 (mol)


    


BTDT
71,87g
BTNT H


2x 2y z 1,3

<sub>x 0,39</sub>



24x 64y 18z 35,5.1,3 71,87

y 0, 25

m 56,36(gam)



z 0,02


2.(6y 0,9) 4z 2.0,01 1,3





  

 



<sub></sub>



  

<sub></sub>



<sub></sub>





<sub> </sub>



  

<sub></sub>

<sub></sub>



<b>Câu 40: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3</b>

)

2

và Al với 4,64 gam FeCO

3

được hỗn hợp Y. Cho Y vào


lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO

4

được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hịa và


m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H

2

. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển



hết thành hidroxit và ngừng khí thốt ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong khơng khí đến khối


lượng khơng đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị m là:



<b>A. 3,22</b>

<b>B. 2,52</b>

<b>C. 3,42</b>

<b>D. 2,70</b>



<i><b>Hướng dẫn giải:</b></i>



o


3
2


3
3


NaOH t ,kk 2 3


2 0,57 2


2 3
3


3 2 4 4


0,56 <sub>2</sub>


3 4


2
2


x y


Al


Fe a



Al(OH)

<sub>x 0,01</sub>



Fe b

Al O



83, 41g

H O

Fe(OH)

2



K 0,56



Al

x

<sub>Fe(OH)</sub>

<sub>Fe O y 0,04</sub>



10,17g



Fe(NO ) y KHSO

NH c



FeCO 0, 04

SO 0,56



H 0,01


T CO



N O






















  

  





<sub></sub>

<sub></sub>






<sub></sub>





<sub></sub>



<sub></sub>












Để ý ta thấy lượng OH

<sub> dùng để tác dụng hết với </sub>

3 2 3
4


Al , Fe , Fe , NH   


là 0,56 mol, nhưng lượng OH

<sub> cho</sub>


vào dung dịch là 0,57 mol. Vậy lượng kết tủa Al(OH)

3

đã tan 0,01 mol.



Ta có:



27x 180y 10,17

<sub>x 0,11</sub>



x 0,01

(y 0,04)

<sub>y 0,04</sub>



102.

160.

11,5



2

2




















<sub></sub>






</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

[ , ] 

<sub>2a 3b c 0, 23</sub>



  

 



56a 56b 18c 4,84



 

=> a = 0,03 ; b = 0,05 ; c = 0,02



2


[ H ]


H O



0,56 0,02.4 0,01.2



n

0, 23(mol)



2





 



[ m ]


T T


10,17 4,64 0,56.136 83, 41 0, 23.18 m m 3, 42gam


        


<b>Câu 41: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3</b>

O

4

và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí


CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so


với H

2

bằng 18. Hịa tan hồn tồn Y trong dung dịch HNO

3

lỗng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m


<b>gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ?</b>



<b>A. 9,5</b>

<b>B. 8,5</b>

<b>C. 8,0</b>

<b>D. 9,0.</b>



<i><b>( THPT Quốc Gia khối A – 2014)</b></i>


<i><b>Hướng dẫn giải: </b></i>



Quy đổi:




2
CO


3
3


2

CO 0,03



CO 0,03



KL :Al, Fe,Cu 0,75m

KL : 0,75m



O 0, 25m

KL :0,75m

NO : 2,33m



HNO



O :0, 25m 0,03.16

H O



NO 0,04



 









<sub></sub>




<sub></sub>



 



 



 



<sub></sub>

<sub></sub>



 



 

<sub></sub>






<sub></sub>






Ta có:



3 NO O


NO


n 3n 2n



2,33m 0, 25m


3.0, 04 2.( 0,03)


62 16


m 9, 477 (gam)


  


    


 ;


<b> Câu 42: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2</b>

S (Oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong


dung dịch H

2

SO

4

và NaNO

3

, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hịa và 0,672 lít (đktc) hỗn


hợp khí gồm NO

2

, SO

2

(khơng cịn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO

3

)

2

được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T, nung T đến khối lượng khơng đổi thu


được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H

2

<b> bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau</b>


đây?



<b>A. 3,0</b>

<b>B. 2,5</b>

<b>C. 3,5</b>

<b>D. 4,0</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

o
3 2
o
o
4
2


t


2 <sub>3 2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


x
Ba (NO )


t


3 2 2 2


2 4 <sub>3</sub> y


2


3 t


4


0,09 <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


z

BaSO 0,04


Mg x



1



Mg(NO )

MgO 2NO

O



Cu y

<sub>2</sub>




4m (g)Y Na 0, 09



Mg

1



Cu(NO )

CuO 2NO

O



H SO a

<sub>NO</sub>

<sub>2</sub>



Cu



m (g)

<sub>NaNO</sub>



1



S

SO 0,04

<sub>NaNO</sub>

<sub>NaNO</sub>

<sub>O</sub>



2


O 0,3m










<sub> </sub>

<sub></sub>

<sub></sub>







   




 




<sub></sub>


<sub></sub>

<sub> </sub>

<sub></sub>

<sub></sub>


<sub></sub>



 




2
2
2

H O a



NO


0,03mol


SO


















2
2
NO
O


x 0,06 n
x y 0,12


46x 32y 4,68 y 0, 06 n


 

 
 
 <sub></sub> <sub></sub>
   
 <sub></sub>
2
2
3
0,06mol NO
0,06molO


NaNO
Na


2x 2y 0,06

<sub>2x 2y 0,06</sub>



x

y z

<sub>z 0,09 n</sub>

<sub>n</sub>



0,06



2 2 2




   

<sub></sub>

<sub></sub>









   

<sub></sub>

<sub></sub>



3


BTDT Y Y
NO


0,06


n

2x 2y 0,09 0, 04.2 0,07 (mol)


dd





   

<sub>1442443</sub>



2 2


BTNT N


NO SO


n

0,09 0,07 0,02 (mol)

n

0,03 0,02 0,01 (mol)



  

 



BTKL


BTNT O


m 98a 7,65 4m 18a 1,56 (1)

<sub>m 2,959</sub>



0,3m

<sub>a 0,035</sub>



4a 0, 09.3 0,04.4 0,07.3 0, 06 (2)


16



  











  




<b>Câu 43: Cho hỗn hợp X chứa 56,9 gam gồm Fe, Al, FeO, Fe3</b>

O

4

, Al

2

O

3

và CuO. Hòa tan hết X trong dung


dịch HNO

3

dư thấy có 2,825 mol HNO

3

tham gia phản ứng thu được 208,7 gam muối và 2,24 lít khí NO


duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m có thể là



<b>A. 39,75 gam</b>

<b>B. 46,2 gam</b>

<b>C. 48,6 gam</b>

<b>D. 42,5 gam</b>



<i><b>Hướng dẫn giải: </b></i>



4
3 3
2,825
3 4
2
2 3

Fe


KL


Al


208,7g NH


FeO



56,9g

HNO

<sub>NO</sub>



Fe O


H O


Al O



NO 0,1


CuO








<sub></sub>




<sub></sub>

<sub></sub>


 


<sub></sub>











2
BTKL
H O


56,9 2,825.63 208, 7 0,1.30



n

1, 2875(mol)



18




  


4
BTNT H
NH


2,825 2.1, 2875



n

0,0625 (mol)



4




  


3
BTNT N
NO


n  2,825 0,1 0,0625 2, 6625 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Câu 44: Hòa tan hết hỗn hợp Q gồm Mg, Al, MgO và Al</b>

2O3 (trong đó oxi chiếm 16,72% về khối lượng)

bằng dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 và 0,709 mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X


chỉ chứa các muối trung hịa có khối lượng 95,36 gam và 4,4 gam hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O và N2. Cho


từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại, lọc lấy kết tủa, nung ngồi khơng khí


đến khối lượng không đổi thu được 28,96 gam rắn khan. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung


dịch X cần dùng a mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là.



A.1,60

B.1,75

C.1,80

D. 1,85



Quy đổi:




o


2
3


(1) NaOH


4 <sub>(2) t</sub>


2 3
2


4
3


3
2 4


2


2
2


Mg

x



Al

y

<sub>MgO x</sub>



95,36g NH z

28,96g

<sub>y</sub>




Al O


2



Mg

SO 0,709



HNO 0, 4



Q Al

<sub>NO t</sub>



H SO 0,709



O

<sub>H O</sub>



NO



N


Y N O 4, 4g



O


N























   









<sub></sub>



<sub></sub>










 




<sub></sub>







<sub></sub>

















2


BTNT H
H O


0, 4 0,709.2 4z




n

0,909 2 z (mol)



2





  



BTKL
Q


m

95,36 4, 4 18(0,909 2z) 0, 4.63 0, 709.98 21, 44 36z (gam)



  



trong Q
O


0,1672.(21, 44 36z)



n

(mol)



16





BTNT N trong Y
N
trong Y
O



m

14(0, 4 z t) (gam)


4, 4 14(0, 4 z t)



n

(mol)



16



  





 



BTNT O

0,1672.(21, 44 36z)

<sub>0, 4.3 3t 0,909 2z</sub>

4, 4 14(0, 4 z t)



16

16



0,7488z 3,875t 0,590048 (1)





  



 



BTDT
95,36g
28,96g



2x 3y z t 1, 418 (2)



24x 27y 18z 62t 96.0,709 95,36 (3)


40x 51y 28,96 (4)



  

 



  



  



x 0, 469


y 0, 2



a 1,778(mol)


z 0,04



t 0,16





<sub></sub>





 

<sub></sub>







 





<b>Câu 45: Hịa tan hồn tồn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO</b>

3

50,4%, sau


khi kim loại tan hết thu được dung dịch X. Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết


tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất


rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn.


Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO

3

)

3

có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào dưới đây?



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hướng dẫn giải:</b>



56x 64y 11, 6

x 0,15



80x 80y 16

y 0,05







 

<sub></sub>



<sub></sub>







Giả sử KOH hết thì trong T có 0,5 mol KNO

3

=>

mKNO2 0,5.85 42,5g 41, 05g 

(Vô lý) => KOH dư.



o


3 t 2



KNO a

KNO a



T

41,05g



KOH b


KOH b



a b 0,5

a 0, 45



85a 56b 41,05

b 0,05





 

<sub></sub>

 

<sub></sub>






 





 

<sub></sub>



<sub></sub>







Giả sử HNO

3

dư, dung dịch X gồm


3


2


3

Fe 0,15


Cu 0,05


H



NO
















phản ứng với 0,45 mol KOH là vô lý. Suy ra HNO

3

hết.



Dung dịch X:


3
2
2



3

Fe

z



Fe

t

z t 0,15

z 0,05



3z 2t 0,05.2 0, 45

t 0,1


Cu 0,05



NO









 







 
















o


o


3
3


2 3
t


2
2


0,5mol KOH


2
2


87,5g


3 3 t 2


0,7 mol <sub>3</sub>


2
x y



Fe(OH)



Fe

0,05

Fe O



Fe(OH)

16,0g



CuO


Fe

0,1



Cu(OH)



Fe

Cu

0,05



11,6g

HNO

KNO

KNO



Cu

<sub>NO</sub>

dd

41,05g



KOH


KOH



H O


N O


dd








<sub> </sub>



<sub></sub>





 









<sub></sub>

<sub>   </sub>

<sub></sub>





<sub></sub>



 



<sub></sub>



 





<sub></sub>















3


BTDT
NO


n  0, 05.3 0,1.2 0, 05.2 0, 45(mol)


      


2


BTNT H


H O

0,7



n

0,35 (mol)



2




  



x y


BTKL


N O


m

0,7.63 0, 45.62 0,35.18 9,9 (gam)



  



3 3


ddX Fe(NO )


0,05.242



m

87,5 11, 6 9,9 89, 2(gam)

C%

13,565%



89, 2



 



;



<b>Câu 46: Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm Cu(NO3</b>

)

2

(

mCu (NO )3 2 5gam

) và NaCl. Điện phân dung



dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dịng điện khơng đổi. Sau thời gian t giây thì thu


được dung dịch Y chứa m -18,79 gam chất tan và có khí thốt ra ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây


thì thu được dung dịch Z chứa a gam chất tan và hỗn hợp khí T chứa 3 khí và có tỉ khối hơi so với hidro là



16. Cho Z vào dung dịch chứa 0,1 mol FeCl

2

và 0,2 mol HCl thì thu được dung dịch chứa a + 16,46 gam


chất tan và có khí NO thoát ra. Tổng giá trị m + a là:



A. 73,42

B. 72,76

C. 74,56

D. 76,24



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Gọi



3 2


Cu( NO )
NaCl


electron (t giay)


n

x



n

y



n

z











<sub></sub>






<i>Điện phân 2t giây</i>



2


2


2 2 2 2


Anot


catot



2Cl

2e

Cl



Cu

2e

Cu



x

2x

y

y

y / 2



2H O 2e

2OH

H 2H O

4e

4H

O



2z 2x

z x

2z y

(2z y) / 4






 






 



 





 

 





M 32


y

2z y



2(z x) 71.

32.



2

4

<sub>32</sub>

<sub>30x 19,5y 30z 0</sub>



y 2z y


(z x)



2

4










  









(1)



Dung dịch Z a (gam)

3 2


Na y



FeCl 0,1


NO 2x



HCl 0, 2


OH t




















2


H

OH

H O



t

t

t



 


 





2 3


3 2


3Fe  4H NO 3Fe NO 2H O


     


0,1 0,2 – t > 0,053



TH

1

: Fe

2+

hết trước (điều kiện



0,1 0, 2 t

1




t



3

4

15





 

)



c. tan


m 16,46g

0,1

0, 2



20 18.t 30.

18.

16, 46

t

0,074



3

3






    

;

(loại)



TH

2

: H

+

Hết trước (điều kiện



0,1 0, 2 t

1



t



3

4

15






 

)



c. tan


m 16,46g

0, 2 t

0, 2 t



20 18.t 30.

18.

16, 46

t 0,16



4

2







    

(thỏa)



BTDT

<sub>y 2x 0,16 (2)</sub>



  



<i>Điện phân t giây</i>



TH

1

: Bên anot H

2

O chưa điện phân (điều kiện y > z )



2


2


2 2


( ) Anot


( ) catot




2Cl

2e

Cl



Cu

2e

Cu



x

2x

x

y

z

z / 2



2H O 2e

2OH

H



z 2x

z 2x











 



 





 





c. tan



m 18,79g


64x 35,5z 17(z 2x) 18,79

98x 18,5z 18,79 (3)






</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

(1),(2),(3)


x 0,12
y 0, 4
z 0,38





   <sub></sub> 


 


(thỏa y > z)



TH

2

: Bên anot H

2

O đã điện phân (điều kiện y < z )



2


2


2 2 2 2



( ) Anot


( ) catot



2Cl

2e

Cl



Cu

2e

Cu



x

2x

x

y

y

y / 2



2H O 2e

2OH

H 2H O

4e

4H

O



z 2x

z 2x

z y

z y

(z y) / 4






 





 



 





 

 






c. tan


m 18,79g


64x 35,5y 17 (z 2x) (z y)[ ] 18, 79 98x 18,5y 18,79 (4)



             


(1),(2),(4)


x 0,117


y 0,394


z 0,373




    



;
;
;


(không thỏa y < z)




m 0,12.188 0,4.58,5 45,96(gam)



m a 72, 76(gam)


a 2.0,12.62 0, 4.23 0,16.17 26,8(gam)





 

<sub></sub>





 





 

<sub></sub>



<b>BÀI TẬP VƠ CƠ HAY VÀ KHĨ DÀNH ĐIỂM 9, 10</b>


<b>Câu : Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe</b>2O3, Fe3O4 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 aM, thu được 2,24 lít


NO (đktc) và dung dịch X. X có thể hồ tan tối đa 9,24 gam sắt. Giá trị của a là (biết NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5<sub>)</sub>


<b>A. 1,28.</b> <b>B. 1,64.</b> <b>C. 1,88.</b> <b>D. 1,68.</b>


Trong phản ứng của 12 gam hỗn hợp Fe và các oxit của nó với HNO3, theo bảo tồn khối lượng và bảo tồn electron,


ta có :





Fe O


Fe
Fe O NO


O
0,1


Fe tham gia vào tồn bộ q trình phản ứng


56n 16n 12 <sub>n</sub> <sub>0,18</sub>


3n 2n 3n <sub>n</sub> <sub>0,12</sub>


9,24


n 0,18 0,345.


56


  


 


 




   






 




<sub></sub>

  


Xét tồn bộ q trình phản ứng, ta thấy : Sau tất cả các phản ứng, dung dịch thu được chứa muối Fe(NO3)2.


Áp dụng bảo toàn electron cho tồn bộ q trình phản ứng, ta có :


  




Fe O NO


0,345 0,12 ? <sub>NO</sub>


3
HNO3 Fe(NO )3 2 NO HNO3


?
nFe


2 n 2 n 3n



n 0,15 <sub>0,84</sub>


[HNO ] 1,68M


n 2n n <sub>n</sub> <sub>0,84</sub> <sub>0,5</sub>


  


 <sub></sub> <sub></sub>


 


   


 <sub></sub> <sub></sub> 




 <sub></sub>





    


<b>Câu : Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe</b>3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>A. 7,2 gam.</b> <b>B. 5,4 gam.</b> <b>C. 4,8 gam.</b> <b>D. 9,0 gam.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, </i>


<i>năm học 2013 – 2014)</i>


Bản chất phản ứng (không quan tâm đến hệ số cân bằng):


2 4 4 2


3 4 2 4 4 2 4 3 2


CuO H SO CuSO H O


Fe O H SO FeSO Fe (SO ) H O


  


   


Theo giả thiết và bảo tồn electron, ta có :


CuSO4
CuO Fe O3 4 CuO


FeSO4
Fe O


CuO Fe O3 4 3 4


Fe (SO )<sub>2</sub> <sub>4 3</sub>


n 0,15



80n 232n 46,8 <sub>n</sub> <sub>0,15</sub>


A coù n 0,15;


n 0,15


n n


n 0,15


 <sub></sub>




    


  


  


  <sub></sub> 




 <sub></sub> 


 <sub></sub>






Nếu lượng Mg cho vào dung dịch A không đủ để tạo ra Cu thì chỉ riêng khối lượng của CuO và Fe2O3 trong E đã


lớn hơn 45 gam. Thật vậy :


CuO Fe O
CuO CuSO<sub>4</sub> <sub>2 3</sub>


Fe O<sub>2 3</sub> Fe O<sub>3 4</sub> E CuO Fe O<sub>2 3</sub>


n 0,15; n 0,225


n n 0,15


3n 3n 3.0,15 0,45 m m m 48 gam (loại)




    


 




 


     


 



 


Vậy khi cho Mg vào A phải có kim loại bị tách ra.


Nếu chỉ có Cu bị tách ra, theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Mg, Cu, Fe, ta có :


 <sub></sub> <sub></sub>


 


Mg <sub>Fe</sub>3 <sub>Cu</sub>2
x <sub>0,3</sub> <sub>y</sub>


MgO CuO Fe O<sub>2 3</sub>
0,15 y


x <sub>0,225</sub>


2n n 2n


2x 2y 0,3
40x 80y 3


40n 80 n 160n 45


x 0,375 <sub>(loại)</sub>
y 0,225 0,15


 





  




  






 


 


   <sub></sub>






 
 


 




  



Vậy có cả Cu và Fe bị tách ra. Theo bảo toàn electron và bảo tồn ngun tố Mg, Cu, Fe, ta có :


 <sub></sub> <sub></sub>




Mg <sub>Fe</sub>3 <sub>Cu</sub>2 <sub>Fe</sub>2 <sub>pö</sub>
x <sub>0,3</sub> <sub>0,15</sub> <sub>y</sub>


MgO Fe O<sub>2 3</sub>


Mg
x <sub>0,225 0,5y</sub>


2n n 2n 2n


x 0,375
2x 2y 0,6 <sub>y 0,075</sub>
40x 80y 9


40n 160 n 45


m 0,375.24 9 gam


  




   





 





   


  


  


 


  


 


 




 




  



  


<b> Câu : Hòa tan hết 15,2 gam hỗn</b>


hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam


kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và
m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5<sub> trong các phản ứng. Giá trị của m là:</sub>


<b>A. 9,6.</b> <b>B. 12,4.</b> <b>C. 15,2.</b> <b>D. 6,4.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2014)</i>


Theo giả thiết và bảo toàn electron trong phản ứng của Fe, Cu với dung dịch HNO3, ta có :


Fe Cu


Fe
Cu
Fe Cu NO


56n 64n 15,2 <sub>n</sub> <sub>0,1</sub>


3.4,48 <sub>n</sub> <sub>0,15</sub>


3n 2n 3n 0,6


22,4


  



 


 




 




    


 




Xét toàn bộ quá trình phản ứng ta thấy: Bản chất phản ứng là Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 giải


phóng khí NO. Thứ tự tính khử của kim loại : Mg Fe Cu Fe .<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 2


Theo bảo tồn electron, ta có:


Mg Fe Cu pư NO


0,1


0,165 ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Cu pư Cu dư


chất rắn Cu dư


n 0,05;n 0,1


m m 6,4 gam


  



 


 





<b>Câu : Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO</b>3)2 và Cu trong một bình kín, thu được chất rắn


Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), đến khi


phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
<b>A. 19,52 gam. </b> <b>B. 20,16 gam. </b> <b>C. 22,08 gam. </b> <b>D. 25,28 gam.</b>


<i>(Đề thi thử ĐH lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2013 – 2014)</i>


<i><b>● Cách 1 : </b></i>


Chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc giải phóng SO2, chứng tỏ trong Y còn Cu. Vậy bản chất phản ứng là


: Cu(NO3)2 bị nhiệt phân tạo ra NO2 và O2; O2 sinh ra oxi hóa một phần Cu, tạo ra CuO; phần Cu cịn lại phản ứng



với H2SO4 đặc, giải phóng SO2. Suy ra khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của NO2.


Sơ đồ phản ứng :


2


3 2


H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub>


4 2


NO
Cu


Cu(NO )


CuO <sub>CuSO</sub> <sub>SO</sub>


Cu











     





Trong phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2, theo giả thiết và bảo toàn electron, ta có :


NO


NO<sub>2</sub> 2


O2
O<sub>2</sub> NO<sub>2</sub>


7,36 <sub>n</sub> <sub>0,16</sub>


n 0,16


46


n 0,04


4n n 0,16


 <sub></sub> <sub></sub>


 


 





 




   <sub></sub>




Theo bảo toàn nguyên tố N và bảo toàn electron cho toàn bộ q trình phản ứng, ta có :


 <sub></sub> <sub></sub> 


Cu(NO ) Cu
Cu(NO )<sub>3 2</sub> NO<sub>2</sub> 3 2


Cu O<sub>2</sub> SO<sub>2</sub> Cu(NO )<sub>3 2</sub> Cu
? <sub>0,04</sub> <sub>0,03</sub> <sub>0,08.188</sub> 0,11.64


n 0,08; n 0,11


2n n 0,16


2n 4n 2n m m m 22,08 gam


  


  





 <sub></sub>




      


 


 


    


<i><b>● Cách 2 : </b></i>


Chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc giải phóng SO2, chứng tỏ trong Y cịn Cu.


Sơ đồ phản ứng :


4
2
0


2 5
3 2


6 <sub>2</sub> <sub>4</sub>
H S O<sub>2</sub> <sub>4</sub>



4 2


NO


Cu


Cu(NO )


CuO <sub>CuSO</sub> <sub>S O</sub>


Cu




 


 <sub></sub> <sub></sub>












     






Căn cứ vào tồn bộ q trình phản ứng, ta thấy : Chất khử là Cu; chất oxi hóa là <sub>N</sub>5 và <sub>S</sub>6, sản phẩm khử tương


ứng là 4 4


2 2


NO vaø S O .


 


Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của NO2 thốt ra.


Theo bảo tồn ngun tố N và bảo tồn electron cho tồn bộ q trình phản ứng, ta có :
o


t



o


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

 <sub></sub> <sub></sub> 


Cu(NO )<sub>3 2</sub> Cu
Cu(NO )<sub>3 2</sub> NO<sub>2</sub>


Cu(NO )<sub>3 2</sub> Cu
Cu NO<sub>2</sub> SO<sub>2</sub>



0,11.64
? <sub>0,16</sub> <sub>0,03</sub> 0,08.188


7,36 <sub>n</sub> <sub>0,08; n</sub> <sub>0,11</sub>


2n n 0,16


46


m m m 22,08 gam


2n n 2n


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


  


 <sub></sub>


 




 <sub></sub> <sub></sub>    


 





 <sub></sub>




    


<b>Câu : Cho 0,5 mol Mg và 0,2 mol Mg(NO</b>3)2 vào bình kín khơng có oxi rồi nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn


toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hỗn hợp chất rắn X tác dụng với nhiều nhất 500 ml dung dịch Fe(NO3)3 có


nồng độ aM. Giá trị của a là


<b>A. 0,667.</b> <b>B. 0,4.</b> <b>C. 2.</b> <b>D. 1,2.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Quảng Bình, năm học 2013 – 2014)</i>


Sơ đồ phản ứng :


4
2


0


5
3 2


2


3 <sub>2</sub>



Fe(NO )<sub>3 3</sub> <sub>3 2</sub>
2


3 2


NO


Mg


Mg(NO )


Mg(NO )
MgO


MgO
Mg


Fe(NO )








 <sub></sub>













 


      


 


 



Xét tồn bộ q trình phản ứng, ta thấy:


Chất khử là Mg; chất oxi hóa là <sub>N và Fe</sub>5 3 .


Theo bảo tồn ngun tố N và bảo tồn electron, ta có :


 


NO<sub>2</sub> Mg(NO )<sub>3 2</sub> <sub>Fe(NO ) max</sub><sub>3 3</sub>
Mg NO<sub>2</sub> Fe(NO ) max<sub>3 3</sub>


3 3
0,5 0,4 ?



n 2n 2.0,2 0,4 <sub>n</sub> <sub>0,6</sub>


2n n n <sub>0,6</sub>


[Fe(NO ) ] 1,2M
0,5


     


 <sub></sub>




   


 


 





     


<i><b>PS : Lượng Fe(NO3</b>)3 dùng nhiều nhất khi Fe3+ bị khử thành Fe2+.</i>


<b>Câu : Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Mg vào 100 ml dung dịch H</b>2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch


X tác dụng với lượng dư KNO3, thu được dung dịch Y và 168 ml khí NO (đktc). Nhỏ dung dịch HNO3 lỗng, dư



vào dung dịch Y thì thấy thốt ra thêm 56 ml khí NO (đktc) nữa. Cũng lượng dung dịch X ở trên, cho phản ứng
với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5<sub>. Giá trị m là</sub>


<b>A. 3,52.</b> <b>B. 2,96.</b> <b>C. 2,42.</b> <b>D. 2,88.</b>


<i>(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2013 – 2014)</i>


Sơ đồ phản ứng :


2 2
H SO<sub>2 4</sub>


(1) 2
4


dd X


2 3
2 2


4
3


3 2
2
2


4
2



NO
Fe , Mg


Fe


NO


Mg <sub>SO , H</sub>


Fe , Fe
Mg , SO
K , NO


Fe , Mg
Mg(OH)


H , SO
Fe(OH)


K , NO


 
 


 
 
 


 
 


 


 


  


   


  


 <sub></sub> <sub></sub>


 


 


 


 


 


 


 


 


 



 


   


   


   


 


      
o


t



3


KNO
(2)


3


HNO
(3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Bản chất phản ứng (2), (3) là Fe2+<sub> bị oxi hóa hồn tồn bởi </sub>
3


NO / H <sub>, tạo ra 0,01 mol NO. Bản chất phản ứng</sub>



(4) là phản ứng trao đổi, kết tủa thu được là Fe(OH)2 và Mg(OH)2.


Theo bảo toàn electron, giả thiết và bảo tồn ngun tố Fe, Mg, ta có :


Fe2 <sub>0,01</sub>NO


x


Fe(OH)<sub>2</sub> Mg(OH)<sub>2</sub> <sub>m</sub> <sub>m</sub>
Fe Mg


x y


n 3n


x 0,03 <sub>m 0,03.56 0,05.24 2,88 gam</sub>


90n 58n 5,6 y 0,05




 




 


    



 


  <sub></sub> 






     
       


<b>Câu : Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO</b>2, CO, H2, tỉ khối hơi


của X so với H2 là 7,8. Tồn bộ V lít hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng thu được


rắn Y chỉ có 2 kim loại. Ngâm toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị V là
<b>A. 13,44 lít. </b> <b>B. 10,08 lít.</b> <b>C. 8,96 lít.</b> <b>D. 11,20 lít.</b>


<i>(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2011 – 2012)</i>


Theo bảo toàn nguyên tố Fe, bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có :


Fe O<sub>2 3</sub> Fe H<sub>2</sub> <sub>Fe O</sub><sub>2 3</sub>
(CuO, Fe O )<sub>2 3</sub> Fe O<sub>2 3</sub>


CuO
CuO


2n n n 0,2 <sub>n</sub> <sub>0,1</sub>



m m <sub>24 0,1.160</sub>


n 0,1


n <sub>80</sub>


80


    <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>




   <sub></sub>


 


  





Theo giả thiết, theo bảo toàn electron trong phản ứng của C với H2O và phản ứng của CO, H2 với CuO, Fe2O3, ta


có :




CO CO<sub>2</sub> H<sub>2</sub>



CO CO<sub>2</sub> H<sub>2</sub> <sub>CO</sub>


CO CO<sub>2</sub> H<sub>2</sub> CO<sub>2</sub> (CO, CO , H )<sub>2</sub> <sub>2</sub>
CO H<sub>2</sub> CuO Fe O<sub>2 3</sub> H<sub>2</sub>


0,1 <sub>0,1</sub>


28n 44n 2n


7,8.2 15,6


n n n <sub>n</sub> <sub>0,1</sub>


2n 4n 2n n 0,1 n 11,2 lít


2n 2n 2n 6n n 0,3


  


   <sub></sub>


 


 <sub></sub>





 



     


 


 


   


 <sub></sub>






  


<b>Câu : Hịa tan hồn tồn 0,1 mol FeS</b>2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và


một chất khí thốt ra. Dung dịch X có thể hịa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử
duy nhất của N+5<sub> đều là NO. Giá trị của m là :</sub>


<b>A. 12,8.</b> <b>B. 6,4.</b> <b>C. 9,6.</b> <b>D. 3,2.</b>


<i> (Đề thi tuyển sinh đại học khối B năm 2012)</i>
Sơ đồ phản ứng :


2


3 2



4
3


2 2


2


3 4


NO NO


FeS


Fe , SO
NO , H


Cu , Fe
NO , SO


 


 


 


 















Áp dụng bảo toàn electron cho tồn bộ q trình phản ứng, bảo tồn điện tích cho dung dịch sau phản ứng và bảo
tồn nguyên tố Fe, S, N, Cu, ta có :


{FeS2 {Cu {NO
x y
0,1


2 2 2


Fe Cu SO<sub>4</sub> NO<sub>3</sub>
0,1 x <sub>0,2</sub> <sub>0,8 y</sub>


14n 2n 3n


2x 3y 1,4 x 0,2


2n <sub>+</sub> 2n <sub>+</sub> 2n <sub>-</sub> n <sub>-</sub> <sub>2x y 1</sub> <sub>y 0,6</sub>





-ìï + =


ïï


ï <sub>ì</sub> <sub>ì</sub>


ï ï - =- ï =


ï <sub>Þ</sub> ï <sub>Þ</sub> ï


í <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> í í


ï ï + = ï =


ï ïỵ ïỵ


ïï


ïïỵ 1442443 1442443 1442443 1442443
3


HNO



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Suy ra : m<sub>Cu</sub>=0,2.64 12,8 gam=


<b>Câu : </b>Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3,


thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (khơng cịn sản phẩm khử nào khác). Chia dung


dịch Y thành hai phần bằng nhau:



- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.


Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


<b>A. 20,62.</b> <b>B. 41,24.</b> <b>C. 20,21.</b> <b>D. 31,86.</b>


<i>(Đề thi tuyển sinh khối B năm 2014)</i>


<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>


Xét phản ứng của một nửa hỗn hợp X.
Chất kết tủa thu được là Fe(OH)3 (0,05 mol).


Theo giả thiết, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố Fe, N và bảo tồn điện tích trong một nửa dung dịch Y, ta có
:


{


{ { <sub>{</sub>


{ {


Fe Fe O<sub>3 4</sub>


x <sub>y</sub>


Fe Fe O<sub>3 4</sub> NO NO<sub>2</sub>



x <sub>y</sub> 0,05 <sub>0,5a</sub>


3 2


Fe K SO<sub>4</sub> NO<sub>3</sub>


0,2


x 3y 0,05 <sub>0,05</sub> <sub>0,25 0,05 0,5a</sub>
10,24


56n 232n 5,12


2


56x 232y 5,12


3n n 3n n 3x y 0,5a 0,15


3x 9y


3 n <sub>+</sub> n <sub>+</sub> 2n <sub>-</sub> n <sub></sub>


-+ - <sub>-</sub> <sub></sub>


-ìïï <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>


ïï


ïï <sub>+</sub> <sub>=</sub>



ïï


ïï + = + Þ + - =


ïí


ï <sub>+</sub>


ïï


ïï <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub>


ïï
ïï
ïïỵ


1442443


1442443


1442443 1442443


x 0,05
y 0,01
0,5a 0,25 a 0,02


ì ì


ï ï =



ï ï


ï ï


ï <sub>Þ</sub> ï <sub>=</sub>


í í


ï ï


ï <sub>+</sub> <sub>=</sub> ï <sub>=</sub>


ï ï


ï ï


ỵ ỵ


Suy ra :


3


Ba(OH) dư <sub>3</sub>


2 2


4


4



3 <sub>m</sub> <sub>0,08.107 0,05.233 20,21 gam</sub>
kết tuûa


1 nửa dung dich Y


Fe : 0,08 mol


Fe(OH) : 0,08 mol
SO : 0,05mol Y


BaSO : 0,05 mol


H , NO 144444444424444444443


14444444244444443


+


+


-+


-= + =


ỡùù


ù <sub>ỡù</sub> <sub></sub>



ù <sub>ù</sub>


ù <sub>ị</sub> <sub>ắắắ ắ ắ ắ</sub><sub>đ</sub>


ớ ớ


ù ù <sub></sub>


ù <sub>ùợ</sub>


ùù
ùợ


<b>Cõu : </b>in phõn dung dch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ khơng đổi 2A (điện cực


trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng
thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra
khơng tan trong dung dịch. Giá trị của t là


<b>A. 6755.</b> <b>B. 772.</b> <b>C. 8685.</b> <b>D. 4825.</b>


<i>(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2014)</i>


<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>


Dung dịch Y hòa tan được MgO chứng tỏ Y có chứa ion H+<sub>. Suy ra trong Y có chứa các ion H</sub>+<sub>, Na</sub>+<sub> và </sub> 2


4


SO - <sub>.</sub>



Áp dụng bảo tồn điện tích trong phản ứng của Y với MgO và bảo tồn điện tích trong Y, ta có :


{ {


2 MgO


H O <sub>Cl</sub> <sub>Na</sub>


2


Na H SO<sub>4</sub> Cl (ở anot)<sub>2</sub>
0,04


? <sub>0,05</sub>


2.0,8


n 2n 2n 0,04 <sub>n</sub> <sub>n</sub> <sub>0,06</sub>


40


n n 2n <sub>n</sub> <sub>0,03</sub>


+


-- +
+ +


-ìïï <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>



ï <sub>ìï</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>


ï <sub>ï</sub>


ïï <sub>Þ</sub> ï


í <sub>+</sub> <sub>=</sub> í


ï ï <sub>=</sub>


ï ï


ï ïỵ


ïïïỵ 1442443


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

O (ở anot)<sub>2</sub> H (ở catot)<sub>2</sub> Cl<sub>2 (ở anot)</sub>
0,03


2 H (ở catot)<sub>2</sub> Cl<sub>2 (ở anot)</sub> O (ở anot)<sub>2</sub>
Cu


0,05 0,03


n n n 0,1


2n <sub>+</sub> 2n 2n 4n


ìï + + =



ïï
ïï
ïí


ï <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub>


ïï
ïï
ïỵ


14444244443


1442443 14444244443


H (ở catot)<sub>2</sub> O (ở anot)<sub>2</sub>
Cl O
electron trao đổi <sub>2</sub> <sub>2</sub>


n 0,04; n 0,03


(2n 4n ).96500


n .F


t 8685 giaõy


I 2


ỡù = =



ùù
ù


ị ớ +


ùù = = =


ùùợ


<b>Cõu : Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe</b>2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và cịn lại


0,256a gam chất rắn khơng tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất


rắn. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X?


<b> A. 25,6%. </b> <b>B. 50%. </b> <b>C. 44,8%. </b> <b>D. 32%.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, năm 2014)</i>


Theo giả thiết, suy ra : Khử X bằng H2 dư, thu được 42 gam Fe và Cu.


Áp dụng bảo tồn điện tích trong phản ứng và bảo tồn khối lượng, ta có :


 <sub></sub>


2 2


2 2



2 3 3 4


O H O <sub>Cu dö</sub>


X (Cu, Fe) O (Cu, Fe) O <sub>(Fe O , Fe O , Cu) pö</sub>


a 42 42 0,5.16


2n n 1 n 0,5 <sub>m</sub> <sub>0,256a 12,8</sub>


m m m a m m 50 <sub>m</sub> <sub>37,2</sub>


  


 


     <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


  


 


       




  <sub></sub>


       



Trong phản ứng của 37,2 gam Fe2O3, Fe3O4, Cu với HCl, chất khử là Cu, chất oxi hóa là các oxit sắt. Áp dụng bảo


tồn electron, bảo tồn điện tích trong dung dịch muối sau phản ứng, ta có :


  


 


  


3 4 2 3


2 2


3 4 2 3


Fe O Fe O Cu
z


x y


Fe Cu Cl


3x 2y z


Fe O Fe O Cu


z


x y



n n n


x y z 0 x 0,05


2n 2n n 1 6x 4y 2z 1 y 0,1


232x 160y 64z 37,2 z 0,15


232n 160n 64n 37,2


  




  




     




 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


  


 <sub></sub> <sub></sub>



   


  


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>






Vậy %m<sub>Cu/ X</sub> 12,8 0,15.64.100% 44,8%
50




 


<b>Câu : Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO</b>4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng


ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và
6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là


<b>A. 25,6.</b> <b>B. 23,5</b> <b>C. 51,1.</b> <b>D. 50,4.</b>


<i> (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013)</i>
Thứ tự khử trên catot : Cu2+ <sub>> H</sub>


2O; Thứ tự oxi hóa trên anot: Cl > H2O.



Dung dịch X sau phản ứng điện phân hòa tan được Al2O3, chứng tỏ trong X chứa axit (H+) hoặc bazơ (OH ).
<b> Nếu dung dịch X chứa </b><sub>OH</sub> <sub>thì khí sinh ra ở anot là Cl</sub>


2 (0,3 mol). Trong dung dịch X chứa các ion âm là SO<sub>4</sub>2


và <sub>OH</sub> <sub>và ion dương là Na</sub>+<sub>. </sub>


Vậy ion <sub>Cl</sub> <sub>trong NaCl đã được thay thế bằng ion </sub> 2
4


SO  <sub> và </sub><sub>OH</sub><sub></sub> <sub>. </sub>


Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch sau điện phân và trong phản ứng của Al2O3 với OH , ta có:




2 <sub>Cl2</sub>
OH SO<sub>4</sub> Cl


CuSO<sub>4</sub> 2


0,3 OH <sub>SO4</sub>


2


Al O<sub>2 3</sub> <sub>SO</sub> <sub>NaCl</sub>
OH [Al(OH) ]<sub>4</sub> <sub>4</sub> <sub>Cl</sub>


0,2



n 2n n 2n 0,6


n 0,4 n n 0,1


n 0,1


n n 2n 0,4 <sub>n</sub> <sub>n</sub> <sub>0,6</sub>


  


 




  <sub></sub>


    


     


  


 


  




   <sub></sub> <sub></sub>



 <sub></sub> <sub></sub>





</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Suy ra CuSO4 NaCl
0,6.58,5
0,1.160


m m m 51,1 gam
  


  


Nếu dung dịch sau điện phân chứa H+<sub> thì khí sinh ra là Cl</sub>


2 và O2.


Theo giả thiết và áp dụng bảo tồn điện tích ta có:


3 Al O<sub>2 3</sub>
H Al


O<sub>2</sub> Cl<sub>2</sub>


2 <sub>O2</sub>


H O trong H O<sub>2</sub>


n 3n 3.2n 1,2



n 0,3 n 0 (loại).


n 2n 2.2n


 
 


   




   




 





<b>Câu : Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu</b>2S và FeS2 trong dung dịch có chứa a mol HNO3 thu được 31,36 lít


khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu


giải phóng khí NO. Tính a ?


<b>A. 1,8 mol.</b> <b>B. 1,44 mol.</b> <b>C. 1,92 mol.</b> <b>D. 1,42 mol.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Đoan Hùng – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)</i>



Theo giả thiết và áp dụng bảo toàn electron cho phản ứng của X với HNO3, ta có:


Cu S<sub>2</sub> FeS<sub>2</sub> Cu S<sub>2</sub>
Cu S<sub>2</sub> FeS<sub>2</sub> NO<sub>2</sub> FeS<sub>2</sub>


160n 120n 12,8 n 0,02


10n 15n n 1,4 n 0,08


    


 




 


   


 


 


Dung dịch Y gồm Fe3+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, </sub> 2


4


SO  <sub>,</sub>
3



NO  <sub>, H</sub>+<sub>. Khi cho Cu (tối đa) vào Y, Cu bị oxi hóa bởi (H</sub>+<sub>, </sub>


3


NO  <sub>) và</sub>


Fe3+<sub>. Vậy bản chất của bài toán là: Hỗn hợp Cu</sub>


2S, FeS2 và Cu tác dụng với dung dịch HNO3, giải phóng hỗn hợp


khí NO, NO2<i> và tạo ra dung dịch muối (Z). Dung dịch Z có các ion Fe2+, Cu2+, </i>SO<sub>4</sub>2 <i>, ion còn lại là H+ hoặc</i>


3


NO  <i><sub>. Vì </sub></i> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


Cu Fe <sub>SO4</sub>


2n <sub></sub> 2n <sub></sub> 2n <sub></sub> <i><sub> nên ion còn lại trong dung dịch Z là ion âm để cân bằng điện tích, đó là</sub></i>


<i>ion </i>NO<sub>3</sub> <i><sub>.</sub></i>


Áp dụng bảo toàn electron và bảo toàn điện tích trong dung dịch Z, ta có :


    


 


Cu S<sub>2</sub> FeS<sub>2</sub> Cu NO<sub>2</sub> NO



0,07 ? <sub>NO</sub>
0,02 0,08 1,4


2 2 2 <sub>NO</sub>


Cu Fe SO<sub>4</sub> NO<sub>3</sub> <sub>3</sub>
0,11 0,08 <sub>0,18</sub> <sub>?</sub>


10n 14n 2n n 3n


n 0,02


n 0,02


2n <sub></sub> 2n <sub></sub> n <sub></sub> n <sub></sub> <sub></sub>


    


 <sub></sub> <sub></sub>


 




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 <sub></sub>






     


Áp dụng bảo tồn ngun tố N, ta có:


 


HNO<sub>3</sub> NO<sub>2</sub> NO <sub>NO3</sub>
0,02


1,4 <sub>0,02</sub>


n n n n <sub></sub> 1,44 mol
  


<b>Câu : Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H</b>2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy


ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m
và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:


<b> A. 25,8 và 78,5. </b> <b>B. 25,8 và 55,7. C. 20 và 78,5. D. 20 và 55,7.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)</i>


Trong phản ứng của Fe với dung dịch X, chất khử là Fe, chất oxi hóa là NO / H<sub>3</sub> <sub>, Fe</sub>3+<sub> và Cu</sub>2+<sub>. Sau phản ứng thu</sub>


được hỗn hợp kim loại, chứng tỏ Fe dư nên muối tạo thành trong dung dịch là Fe2+<sub>. </sub>


Áp dụng bảo toàn electron trong phản ứng của Fe với dung dịch X, bảo tồn điện tích trong dung dịch Y và bảo


tồn ngun tố Fe, N, ta có :


   


 <sub></sub> <sub></sub>


3 2


2 2


4 3


Fe Fe Cu NO


x <sub>0,1</sub> <sub>0,1</sub> y


Fe SO NO


x 0,1 <sub>0,1</sub> <sub>0,5 y</sub>


2n n 2n 3n


2x 3y 0,3 x 0,225


2n 2n n <sub>2x y 0,5</sub> <sub>y 0,05</sub>


 


  



 <sub></sub>


   




    




 


 <sub></sub> <sub></sub>  


  


 






</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

 2 42 3


Fe dư Cu


muối <sub>Fe</sub> <sub>SO</sub> <sub>NO</sub>


0,325.56 <sub>0,1.96</sub> <sub>0,45.62</sub>



hỗn hợp kim loại


m m


m m m m 55,7 gam


m m 0,225.56 0,1.64 0,69m m 20 gam


  


   


     


     


       


<b>Câu : Hịa tan hồn tồn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe</b>2O3, Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư),


đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M
vào dung dịch Y, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của V là :


<b>A. 3,36.</b> <b>B. 5,04. </b> <b>C. 5,6. </b> <b>D. 4,48.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT Lê Hồng Phong – Nam Định, </i>
<i>năm học 2011 – 2012)</i>


Theo giả thiết, ta có :



HNO<sub>3</sub> NaOH


NO<sub>3</sub> Na


Fe(OH)3


n n 0,4.3 1,2 mol; n n 0,35.2 0,7 mol;


21,4


n 0,2 mol.


107


       


 


Dung dịch Z chứa Na , NO <sub>3</sub> <sub> và có thể cịn </sub><sub>Fe</sub>3<sub>.</sub>


Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O. Theo bảo toàn khối lượng, bảo tồn electron, bảo tồn điện tích cho dung dịch
Z và bảo tồn ngun tố N, Fe, ta có :


 


  


 


Fe O


x y
Fe O NO
x y z


NO
3


Na Fe <sub>NO3</sub>
0,7 x 0,2 <sub>1,2 z</sub>


56n 16n 19,2 <sub>x 0,3</sub>


56x 16y 19,2 <sub>y 0,15</sub>


3n 2n 3n 3x 2y 3z 0 <sub>z 0,2</sub>


3x z 1,1


V 4,48 lít
n <sub></sub> 3n <sub></sub> n <sub></sub>


 <sub></sub>


   <sub> </sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> 


    <sub></sub>     <sub></sub>



 <sub></sub>


  <sub> </sub> 




  <sub></sub>




 







  


<b>Câu : Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe</b>2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ, thu được V lít NO


(đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là:
<b>A. 8,21 lít</b> <b>B. 6,72 lít</b> <b>C. 3,36 lít</b> <b>D. 3,73 lít</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Huế, năm học 2013 – 2014)</i>


Sơ đồ phản ứng :


quy đổi



2 3


3 2 2


Cu


3 3


NO
Fe


Fe


FeO


O <sub>Fe O</sub>


Fe Fe , Cu


NO NO


  


 



 <sub>   </sub><sub></sub>
    



 




 


 


 


 


 


 


Xét tồn bộ q trình phản ứng, ta thấy: Chất khử là Fe, Cu; chất oxi hóa là O và <sub>N</sub>5<sub> trong HNO</sub>


3. Theo bảo tồn


electron, bảo tồn điện tích trong dung dịch sau phản ứng và giả thiết, ta có :


   


 


 


Fe Cu O NO
x 0,15 y z



2 2


Fe Cu <sub>NO3</sub>
x 0,15 <sub>1,6 z</sub>


NO (ñktc)
Fe O


x y


2n 2n 2n 3n <sub>x 0,5</sub>


2x 2y 3z 0,3 <sub>y 0,2</sub>


2n 2n n 2x z 1,3 <sub>z 0,3</sub>


56x 16y 31,2


V 6,72 lít


56n 16n 31,2


  


   


 



 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> 


    <sub></sub>    <sub></sub>


 <sub></sub>


  <sub></sub> <sub></sub> 




  <sub></sub>




 <sub></sub> <sub></sub>






  


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Câu : Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO</b>3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu


được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí khơng màu, trong đó có một khí hóa
nâu trong khơng khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là



<b>A. 61,375.</b> <b>B. 64,05.</b> <b>C. 57,975.</b> <b>D. 49,775.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT Chuyên – Đại học Vinh, </i>
<i>năm học 2013 – 2014)</i>


Theo giả thiết, suy ra trong Y có NO (khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí).


Mặt khác, MY12,2.2 24,4  khí cịn lại trong Y là H2. Vì đã có H2 sinh ra nên NO<sub>3</sub> khơng cịn trong dung


dịch X.


Theo giả thiết, bảo tồn ngun tố N, bảo tồn electron, ta có :




 <sub></sub> 


NO
NH<sub>4</sub> NO<sub>3</sub> bñ


0,1


NO H<sub>2</sub> <sub>NO</sub> <sub>0,15</sub>


H


NO H2 2 Zn H2 <sub>NH4</sub> NO
? <sub>0,025</sub> 0,1



0,05


n n n 0,05


n n 0,125 n 0,1


n 0,025


30n 2n 24,4.0,125 2n 2 n 8n 3n


 




   




     


  


 


  




    



 <sub></sub> 








   


  


Zn


n 0,375


 


Theo bảo tồn điện tích trong dung dịch X và bảo tồn khối lượng, ta có :


  


   


2


Cl Zn Na K <sub>NH4</sub>
0,375 0,05 0,1 <sub>0,05</sub>


muoái <sub>Zn</sub>2 <sub>Na</sub> <sub>K</sub> <sub>NH</sub> <sub>Cl</sub>


4


0,375 0,05 0,1 <sub>0,05</sub> 0,95


n 2n n n n 0,95


m 65n 23n 39n 18n 35,5n 64,05 gam


    


    


     







     







  


  
Hoặc có thể tính khối lượng muối như sau :



 


muoái ZnCl<sub>2</sub> NaCl KCl NH Cl<sub>4</sub>
0,05 0,1


0,375 0,05


m 136n 58,5n 74,5n 53,5n 64,05 gam


     


<i>Đây là dạng bài tập mới về phản ứng tạo muối amoni. Các em học sinh cần chú ý vì đề thi Đại học năm 2015 có</i>
<i>thể ra câu tương tự dựa trên ý tưởng này.</i>


<b>Câu : Hịa tan hồn tồn m gam Fe vào dung dịch HNO</b>3, thu được 0,45 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của


N+5<sub>) và dung dịch X. Nhỏ tiếp dung dịch H</sub>


2SO4 vừa đủ vào dung dịch X thu thêm được 0,05 mol khí NO (sản


phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là.
<b>A. 32,50 gam.</b> <b>B. 40,00 gam.</b> <b>C. 29,64 gam.</b> <b>D. 45,60 gam.</b>


<i><b> (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)</b></i>
Theo bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố N trong toàn bộ q trình phản ứng; bảo tồn điện tích và bảo tồn khối


lượng trong dung dịch X, ta có :


Fe <sub></sub>NO2 NO



Fe


? <sub>0,45</sub> 0,05 NO /Y<sub>3</sub>


NO 3 2


NO /Y<sub>3</sub> NO /X<sub>3</sub> Fe SO<sub>4</sub> NO /Y<sub>3</sub>
electron trao đổi NO<sub>2</sub> muối 3 2
NO /X<sub>3</sub> Fe NO /Y<sub>3</sub> SO<sub>4</sub>


3n n 3n


n 0,2; n 0,4


n n n 3n 2n n


n n n m m m m




    


   


   <sub></sub>


 


 <sub></sub>



 <sub></sub>


 


    


 


 


      




 




2
SO4


muoái


n 0,1


m 45,6 gam





 



 


 




<b>Câu : Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) trong 3,92 lít hỗn hợp khí Y</b>
(đktc) gồm O2 và Cl2, thu được hỗn hợp rắn Z gồm các oxit kim loại và muối clorua. Để hịa tan hồn tồn lượng


hỗn hợp Z cần 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T, thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch T


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b> (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)</b></i>
Sơ đồ phản ứng :




o <sub>2</sub> <sub>AgNO dö</sub>


t HCl 2 3


2 3


3 x y


2 2


hỗn hợp X <sub>hỗn hợp Y</sub> <sub>hỗn hợp Z</sub> <sub>dung dịch T</sub>



CuO, CuCl FeCl , FeCl
Cl


Cu Ag


FeCl , Fe O


Fe O CuCl AgCl


   


   


        


          


         




   


  <sub>  </sub> <sub>      </sub> <sub>      </sub>  


<i>Áp dụng bảo tồn điện tích trong phản ứng của Z với dung dịch HCl, bảo toàn nguyên tố O và giả thiết, ta có : </i>


H O2 O2 <sub>O2</sub>



0,3


Cl2
O<sub>2</sub> Cl<sub>2</sub>


n 2n 4n <sub>n</sub> <sub>0,075</sub>


n 0,1


n n 0,175


 


  


 




 




 




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>






Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta thấy : Chất khử là Cu, Fe; chất oxi hóa là O2, Cl2, Ag+. Áp dụng bảo tồn


electron cho tồn bộ q trình phản ứng, bảo toàn nguyên tố Cl và giả thiết, ta có :


  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


 


 


Cu Fe O<sub>2</sub> Cl<sub>2</sub> <sub>Ag</sub>
3x 2x <sub>0,075</sub> <sub>0,1</sub> <sub>y</sub>


AgCl <sub>Cl</sub> Cl<sub>2</sub> <sub>(Cu, Fe)</sub> <sub>Cu</sub> <sub>Fe</sub>
3.0,05.64 2.0,05.56
0,1


0,3


AgCl
Ag


0,5
y


2n 3n 4 n 2n n



y 0,1; x 0,05


n n 2n 0,5 <sub>m</sub> <sub>m</sub> <sub>m</sub> <sub>15,2 gam</sub>


108n 143,5n 82,55








    




   





   <sub> </sub>


   


 <sub></sub>






 <sub></sub> <sub></sub>






<b> Câu : Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol 1 : 1) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Al</b>2(SO4)3 0,5M


và H2SO4 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 1,5 lít dung


dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
<b>A. 130,2 gam.</b> <b>B. 27,9 gam.</b> <b>C. 105,4 gam.</b> <b>D. 74,4 gam.</b>


<i>(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2011 – 2012)</i>


Sơ đồ phản ứng :




3
HCl


2 4 4


3


(1) 2 (2) 2


2 4 3 4 <sub>0,3 mol</sub> 4



hỗn hợp X <sub>dung dịch Y</sub> <sub>dung dịch Z</sub>


H SO K , Na , [Al(OH) ] Al , K , Na


K


Al(OH)
Al (SO )


Na SO , OH SO , Cl


     


 
 


   


 


       


       


       


 


    <sub>          </sub>      <sub>      </sub>



Khối lượng Na, K đã dùng có giá trị nhỏ nhất khi xảy ra hiện tượng hòa tan một phần kết tủa ở phản ứng (2). Theo
bảo toàn nguyên tố Al, gốc SO<sub>4</sub>2 <sub> và bảo tồn điện tích trong dung dich Z, ta có:</sub>


  


 


3 3 <sub>Al(OH)3</sub>
Al / Z Al bñ


2 H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub> Al (SO )<sub>2</sub> <sub>4 3</sub> <sub>min</sub> <sub>K</sub> <sub>Na</sub>
SO4


1,7.39 1,7.23


3 2


Al /Z K Na Cl <sub>SO4</sub>
x x 1,5


0,2 <sub>1,25</sub>


n n n 0,2 <sub>x 1,7</sub>


n n 3n 1,25 <sub>m</sub> <sub>m</sub> <sub>m</sub> <sub>105,4 gam</sub>


3n n n n 2n


 





    


   


 




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>









    






   <sub>  </sub>


<b>Câu : Hịa tan hồn tồn m gam sắt vào dung dịch HNO</b>3, thu được 0,45 mol khí NO2 và dung dịch X (sản phẩm khử



duy nhất của N+5<sub>). Nhỏ tiếp dung dịch H</sub>


2SO4 vừa đủ vào dung dịch X, thu thêm được 0,05 mol khí NO (sản phẩm


khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được khối lượng muối khan là
<b>A. 40,00 gam. B. 32,50 gam. C. 29,64 gam. D. 45,60 gam.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)</i>


Theo giả thiết : Khi cho H2SO4 vào X thấy giải phóng khí NO, chứng tỏ trong X có ion Fe .2 Dung dịch X có thể có


ion <sub>Fe</sub>3<sub> hoặc không.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

2


2 3


3


3
2
4 3


NO


Fe NO


Fe , Fe
NO



Fe


SO , NO


 




 














Ở (2), ta có:


H


H



NO<sub>3</sub> <sub>2</sub>


SO4
2


SO<sub>4</sub> H
NO


NO3


n


4 n 0,2


n <sub>n</sub> <sub>0,1 mol.</sub>


2n n 0,2


n n 0,05








 







   


 


  


 


 


 <sub></sub>


 





Áp dụng bảo tồn electron cho tồn bộ q trình phản ứng, ta có :


Fe <sub></sub>NO2 NO Fe Fe3
? <sub>0,45</sub> 0,05


3n n 3n  n 0,2 mol n <sub></sub> 0,2 mol.


Áp dụng bảo tồn điện tích cho dung dịch Y, ta có :







3 2


Fe SO<sub>4</sub> NO<sub>3</sub>


0,2 <sub>0,1</sub> <sub>?</sub> <sub>NO</sub>
3
muoái <sub>Fe</sub>3 <sub>SO</sub> 2 <sub>NO</sub> <sub>muoái</sub>


4 3


0,2 <sub>0,1</sub> <sub>?</sub>


3n 2n n


n 0,4


m 56n 96n 62n <sub>m</sub> <sub>45,6 gam</sub>


  




  


  


 <sub></sub> <sub></sub>





 




 


  


 <sub></sub> 






     


     


<b>Câu : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS</b>2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít


hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị


của a là


<b>A. 46,24.</b> <b>B. 43,115.</b> <b>C. 57,33. </b> <b>D. 63.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)</i>



<i><b>: Từ giả thiết, suy ra :</b></i>


NO
NO <sub>NO2</sub>


NO2
NO <sub>NO2</sub>


15,344 <sub>n</sub> <sub>0,01</sub>


n n 0,685


22,4


n 0,675


30n 46n 31,35


 


  


 




  <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





Theo bảo toàn electron, bảo tồn điện tích trong dung dịch sau phản ứng và giả thiết, ta có :


  




FeS<sub>2</sub> Fe O<sub>3 4</sub> NO NO<sub>2</sub>
0,01


x y 0,675
3 2


Fe SO<sub>4</sub> NO<sub>3</sub>
x 3y <sub>2x</sub> <sub>z</sub>


muoái <sub>Fe</sub>3 <sub>SO</sub> 2 <sub>NO</sub>
4 3
56(x 3y) <sub>96.2x</sub> <sub>62z</sub>


15n n 3n n 0,705


15x y 0,705


3n 2n n x 9y z 0


552x 504y 62z 30,15



m m m m 30,15


  


  


    




  






 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>







 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>






 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>






  


     


   <sub>  </sub> <sub>  </sub>


HNO<sub>3</sub> <sub>NO3</sub> (NO, NO )<sub>2</sub>
0,685
0,225


HNO3


n n n 0,91 mol


x 0,045
y 0,03


0,91.63


z 0,225 <sub>C%</sub> <sub>57,33%</sub>




   



  


 


 <sub></sub>   <sub></sub>


 <sub></sub> 


 


 <sub></sub>


    
  


3


HNO


(1)



2 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Câu : Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Na</b>2O và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch


HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam
kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là


<b>A. 23,4 và 35,9.</b> <b>B. 15,6 và 27,7.</b> <b>C. 23,4 và 56,3.</b> <b>D. 15,6 và 55,4.</b>



<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, </i>
<i>năm học 2013 – 2014)</i>


Theo giả thiết : Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong X có 0,1 mol
OH <sub>, các ion còn lại là Na</sub>+<sub>, </sub>


4


[Al(OH) ] <sub>. </sub>


Theo giả thiết : Cho từ từ 0,3 mol HCl vào X (TN1) hoặc cho 0,7 mol HCl vào X (TN2), thu được lượng kết tủa
như nhau. Ở TN1, 0,1 mol H+<sub> để trung hòa </sub><sub>OH</sub> <sub>, còn 0,2 mol H</sub>+<sub> phản ứng với </sub>


4


[Al(OH) ]<sub> tạo ra 0,2 mol</sub>


Al(OH)3. Suy ra ở cả hai thí nghiệm n<sub>Al(OH)3</sub> 0,2 mol 15,6 gam ,ở TN1 chưa có hiện tượng hịa tan kết tủa,


ở TN2 đã có hiện tượng hịa tan kết tủa.
Sơ đồ phản ứng :


3
4 <sub>0,2 mol</sub>


H O
2 3 2


2 4



3
3


0,2 mol


Na , Cl


Al(OH)
[Al(OH) ]


Al O Na , OH


Na O <sub>[Al(OH) ]</sub>


Na , Cl <sub>Al(OH)</sub>
Al


 


 


 


 


 



 


 


 


 


 


 


   


  


   


   


   


 


 


 


 



 


 


    


    


Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch sau phản ứng ở TN1, TN2, ta có:


 


  


Na [Al(OH) ]<sub>4</sub> Cl <sub>Na</sub>
Na O


x <sub>y</sub> 0,3 2


Al(OH) 3


3 3 Al


Na Al Cl


Al O<sub>2 3</sub>
y


x 0,7



n n n <sub>n</sub>


n 0,2


x 0,4 <sub>2</sub>


y 0,1 n n


n 3n n


n 0,15


2


   <sub></sub>



  


   <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


   


 


  


 



  


 


 


 





    


(Na O, Al O )<sub>2</sub> <sub>2 3</sub>


m 27,7 gam


 


<b>Câu : Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào cốc chứa 200 ml dung dịch HNO</b>3 2M, thu được một chất khí (sản phẩm


khử duy nhất) khơng màu, hóa nâu trong khơng khí và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm dung dịch H2SO4 2M,


thấy chất khí trên tiếp tục thốt ra, để hồ tan hết kim loại cần 33,33 ml. Khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là
<b>A. 8,4 gam.</b> <b>B. 5,6 gam.</b> <b>C. 2,8 gam.</b> <b>D. 1,4 gam.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Hà Nội Amsterdam, năm 2011)</i>


Sơ đồ phản ứng :



2 2


3
trong coác


2 2
2
3 4


NO


Fe <sub>NO</sub>


Cu


Fe , Cu
NO , Cu


Fe , Cu
NO , SO


 


 
 


 
 


 


 


 


 




 


 


 


 


 


 


 


      


HCl


0,3 mol



HCl



0,7 mol



3

HNO



(1)



2 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Thứ tự tính khử : <sub>Cu Fe</sub><sub></sub> 2<sub>. Suy ra : Ở phản ứng (2) để hòa tan hết kim loại thì chỉ có Cu phản ứng, Fe</sub>2+<sub> chưa</sub>


tham gia phản ứng.


Theo giả thiết, bảo toàn electron cho tồn bộ q trình phản ứng, bảo tồn điện tích trong dung dịch sau phản ứng
và bảo toàn nguyên tố N, ta có :


 


  


 


Fe Cu
x y
Fe Cu NO
x y z


Fe


2 2 2



Fe Cu NO<sub>3</sub> SO<sub>4</sub>
x y <sub>0,4 z</sub> <sub>0,06666</sub>


56n 64n 12 <sub>x 0,1</sub>


56x 64y 12 <sub>y 0,1</sub>


2n 2n 3n 2x 2y 3z 0 <sub>z 0,133</sub>


2x 2y z 0,53332


m 5,6 gam
2n <sub></sub> 2n <sub></sub> n <sub></sub> 2n <sub></sub>




   <sub> </sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




 <sub></sub> <sub></sub> 


    <sub></sub>     <sub></sub>


 <sub></sub>


  <sub></sub> <sub> </sub> 





  <sub></sub>




  







  
  


<b>Câu : Cho một dung dịch X chứa a mol Ca</b>2+<sub>, b mol Mg</sub>2+<sub>, c mol Na</sub>+<sub>, d mol </sub>
3


HCO  <sub>, e mol </sub><sub>Cl</sub> <sub>. Có thể dùng</sub>


Ca(OH)2 để làm mất hồn tồn tính cứng của X trong trường hợp :


<b>A. d ³ 2(a + b).</b> <b>B. 2a + 2b +c = d +e.</b>


<b>C. d ³ a + b.</b> <b>D. a = d.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, năm học 2012 – 2013)</i>



<b>Câu : Dung dịch X gồm NaOH xM và Ba(OH)</b>2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ba(OH)2 xM. Hấp thụ 3,136 lít


khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X, thu được 7,88 gam kết tủa. Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml


dung dịch Y, thu được 13,79 gam kết tủa. Giá trị thích hợp của x và y lần lượt là :
<b>A. 0,35 và 0,20.</b> <b>B. 0,50 và 0,25.</b> <b>C. 0,40 và 0,25.</b> <b>D. 0,40 và 0,30.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, năm học 2012 – 2013)</i>


Để làm mất hồn tồn tính cứng của nước thì Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub> phải chuyển hết vào kết tủa. Dung dịch thu được chỉ cịn</sub>


các ion, Na , Cl  <sub>hoặc có thêm cả ion </sub>
3


HCO <sub> cịn dư. Theo bảo tồn điện tích trong X và trong dung dịch sau</sub>


phản ứng, ta có :


  


 


2 2


Ca Mg Na Cl <sub>HCO3</sub>
a <sub>b</sub> c e <sub>d</sub>


Na Cl
c e



2n 2n n n n


c 2a 2b c d
hay d 2(a b)


n n


    


 


    




 ³   


 




 


³ 


³ 


 <sub></sub>






     


<b>Câu : Hấp thụ hết 4,48 lít CO</b>2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X.


Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100
ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là


<b>A. 0,06.</b> <b>B. 0,15.</b> <b>C. 0,2.</b> <b>D. 0,1.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Lê Quy Đôn – Quảng Trị, </i>
<i>năm học 2013 – 2014)</i>


Theo sự bảo tồn ngun tố C, cơng thức nCO<sub>2</sub> n<sub>H</sub> n<sub>CO3</sub>2 và sự bảo tồn điện tích trong dung dịch X, ta có :






 


CO<sub>2</sub> K CO<sub>2</sub> <sub>3</sub> BaCO<sub>3</sub>


K CO


0,2 ? 2 3


CO<sub>2</sub> K CO<sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>HCO /X</sub> <sub>CO</sub> 2 <sub>/ X</sub> <sub>CO</sub> 2 <sub>/ X</sub>



3 3 3


0,2 ?


HCO /X<sub>3</sub>
2 <sub>CO2</sub>


CO<sub>3</sub> /X H


0,12.2
0,15.2


39,4.2


n n n 0,4


197 <sub>n</sub> <sub>0,2</sub>


n n n n n 0,06


n 0,34


n n n 0,06


  



 





   


 


  


 <sub></sub>


     <sub></sub> 







 


 <sub></sub>


   






  


  



2


K / X CO<sub>3</sub> /X HCO /X<sub>3</sub>
x 0,4 <sub>0,06</sub> <sub>0,34</sub>


n <sub></sub> 2n <sub></sub> n <sub></sub> x 0,06




    


   <sub>   </sub> <sub>    </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

khơng màu, trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí và cịn lại 1,3 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi
của B đối với H2 là 8. Giá trị của m là


<b>A. 9,95325</b> <b>B. 10,23875.</b> <b>C. 9,61625.</b> <b>D. 9,24255.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Lê Quy Đôn – Quảng Trị, </i>
<i>năm học 2013 – 2014)</i>


Theo giả thiết, ta có :


NO <sub>H2</sub>


NO
B


không màu hóa nâu <sub>NO</sub> <sub>H2</sub>



H2


2 <sub>NO</sub> <sub>H2</sub>


n n 0,02


NO (M 30) <sub>n</sub> <sub>0,01</sub>


M 16 <sub>B goàm</sub> <sub>30n</sub> <sub>2n</sub>


n 0,01


B chứa NO <sub>H (M 2)</sub> 16


n n


  


  <sub></sub> <sub></sub>




 <sub></sub>


   




  



    <sub></sub>




   


 <sub></sub> <sub></sub>




 <sub></sub><sub></sub>


    


Vì có H2 giải phóng nên trong dung dịch sau phản ứng khơng cịn ion NO .<sub>3</sub> Giả sử dung dịch sau phản ứng có


chứa ion NH<sub>4</sub><sub>. Theo bảo tồn electron, bảo tồn điện tích trong dung dịch sau phản ứng, bảo toàn nguyên tố N</sub>


và bảo tồn điện tích trong NaNO3, ta có :


 <sub></sub>


 


 


Zn pö NO <sub>H2</sub>


NH4
0,01



0,05 0,01 <sub>?</sub>


2 2


Zn NH<sub>4</sub> Na SO<sub>4</sub>
0,05 <sub>?</sub> ? <sub>?</sub>


NO
Na NO<sub>3</sub> NH<sub>4</sub>


0,01


? <sub>?</sub> <sub>?</sub>


2n 3n 2n 8n


2n n n 2n


n n n n




   


  


   







  






 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>






   <sub>  </sub>


     


  
  


 


2
NH<sub>4</sub> Na SO<sub>4</sub>


muoái <sub>Zn</sub>2 <sub>Na</sub> <sub>NH</sub> <sub>SO</sub>2
4 4
0,05 0,01625 <sub>0,00625</sub> <sub>0,06125</sub>



n 0,00625; n 0,01625; n 0,06125


m 65n 23 n 18n 96n 9,61625


  


   


   





      






     


<b>Câu : Hịa tan hồn tồn m gam Fe bằng dung dịch HNO</b>3, thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung


dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng
hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là


<b>A. 3,36.</b> <b>B. 3,92.</b> <b>C. 2,8.</b> <b>D. 3,08.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 6 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)</i>



Sơ đồ phản ứng :


2 3


3
dd X


3


NaOH
(3)


3 3


dd Y dd Z


NO NO


Fe


Fe , Fe
NO


Fe , Cl Na , Cl


NO ,... NO


 



   


 


 


 


 


 


 


   


   


   


   


   


   


     


         



Áp dụng bảo tồn electron và bảo tồn điện tích cho phản ứng (1); bảo tồn điện tích cho dung dịch Z, ta có :


3


HNO



(1)

<sub>HCl</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

 


electron trao đổi
NO /X<sub>3</sub>


NO / X<sub>3</sub> NO<sub>3</sub> pư ở (2)
NO


NO / Z<sub>3</sub> H pư ở (2)
NO /Z<sub>3</sub> Cl Na


0,1 0,23
?


n n


n 0,15 n 0,02


3.1,12


3n 0,15



22,4 n 0,13 n 0,08


n n n




 


 


  


 




   


 <sub></sub> <sub></sub>


    <sub></sub>  <sub></sub>


 <sub></sub>  <sub></sub> 


 <sub></sub> <sub></sub>  




  



Theo bảo toàn nguyên tố H và bảo tồn điện tích cho dung dịch Y và bảo tồn ngun tố Fe, ta có :


  


H <sub>Fe bđ</sub> <sub>3</sub>


Fe
3


Fe H NO<sub>3</sub> Cl


Fe bñ
0,02


? <sub>0,13</sub> 0,1


n 0,1 0,08 0,02


n n 0,07 mol


3n n n n


m 0,07.56 3,92 gam





   



   


  




 




  


 


 


 <sub></sub>





  


<b>Câu : Hịa tan hồn tồn m gam ZnSO</b>4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X


(TN1) thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X (TN2) thì thu được 2a
gam kết tủa. Giá trị của m là :


<b>A. 17,71.</b> <b>B. 16,10.</b> <b>C. 32,20.</b> <b>D. 24,15.</b>



<i>(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)</i>


Ta cĩ : Zn(OH) ở TN12 Zn(OH) ở TN12 Zn(OH) ở TN12


Zn(OH) ở TN2<sub>2</sub> Zn(OH) ở TN2<sub>2</sub> Zn(OH) ở TN2<sub>2</sub>


n 3y


n m <sub>3a 3</sub>


n m 2a 2 n 2y


 




  <sub>  </sub>







Từ giả thiết, suy ra : Ở TN2 đã có hiện tượng hịa tan kết tủa. Ở TN1 có thể kết tủa đã bị hòa tan hoặc chưa bị hòa
tan.


● Nếu ở TN1 Zn(OH)2 chưa bị hòa tan, áp dụng bảo tồn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :


 





2 2
K Zn <sub>SO4</sub>
0,22 x 3y <sub>x</sub>


2 2
K [Zn(OH) ]<sub>4</sub> SO<sub>4</sub>
0,28 <sub>x 2y</sub> <sub>x</sub>


TN1: n 2n 2n


TN2 : n 2n 2n


  




  




  







 








  


       


Zn2 OH


0,1066 0,22


y 0,0366; x 0,1066
6y 0,22 <sub>TN1: 2n</sub> <sub>n</sub> <sub>(loại)</sub>


4x 4y 0,28  


  


  




 <sub></sub>  <sub></sub>


 


 





● Nếu ở TN1 Zn(OH)2 đã bị hịa tan, áp dụng bảo tồn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :






2 2
K [Zn(OH) ]<sub>4</sub> SO<sub>4</sub>
0,22 <sub>x 3y</sub> <sub>x</sub>


2 2
K [Zn(OH) ]<sub>4</sub> SO<sub>4</sub>
0,28 <sub>x 2y</sub> <sub>x</sub>


TN1: n 2n 2n


TN2 : n 2n 2n


  




  




  








 







       


       


ZnSO4


x 0,1; y 0,03
4x 6y 0,22


m 0,1.161 16,1 gam
4x 4y 0,28


  


   


   



 


 


 <sub></sub>


<i><b>Thật ra bài này thì phương pháp tối ưu là sử dụng đồ thị</b></i>


<b>Câu : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe</b>3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M


(đặc, dư, đun nóng), thu được V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho 450 ml dung


dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của V là


<b>A. 4,48.</b> <b>B. 5,60.</b> <b>C. 6,72.</b> <b>D. 3,36.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

2 H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub> NaOH


SO<sub>4</sub> Na


Fe(OH)3


n n 18.0,05 0,9 mol; n n 0,45.2 0,9 mol;


21,4


n 0,2 mol.


107



       


 


Dung dịch Z chứa Na , SO <sub>4</sub>2 <sub> và có thể cịn </sub><sub>Fe</sub>3<sub>.</sub>


Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O. Theo bảo toàn khối lượng, bảo tồn electron, bảo tồn điện tích cho dung dịch
Z và bảo toàn nguyên tố S, Fe, ta có :


 


  <sub></sub>


 


Fe O


x y


Fe O <sub>SO2</sub>


x y <sub>z</sub>


SO2


3 2


Na Fe <sub>SO4</sub>



0,9 x 0,2 <sub>0,9 z</sub>


56 n 16n 19,2 <sub>x 0,3</sub>


56x 16y 19,2 <sub>y 0,15</sub>


3n 2n 2 n 3x 2y 2z 0 <sub>z 0,3</sub>


3x 2z 1,5


V 6,72 lít
n <sub></sub> 3n <sub></sub> 2n <sub></sub>


 <sub></sub>


   <sub> </sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> 


    <sub></sub>     <sub></sub>


 


 


 <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>



 




 







  


<b>Câu : Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na</b>+<sub>; 0,2 mol Ba</sub>2+<sub>; x mol </sub>
3


HCO <sub> và y mol </sub>


Cl <sub>. Cô cạn dung dịch X rồi lấy chất</sub>


rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 43,6 gam chất rắn. Giá trị của x và y lần lượt là
<i><b>A. 0,1 và 0,4. </b></i> <b>B. 0,14 và 0,36. C. 0,45 và 0,05. D. 0,2 và 0,1.</b>


<i>(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2013 – 2014)</i>


● Nếu <sub>HCO</sub> <sub>Ba</sub>2
3


n <sub></sub> 2n <sub></sub><sub>thì khi cô cạn dung dịch X và nung đến khối lượng không đổi sẽ thu được hỗn hợp gồm BaO,</sub>



NaCl hoặc BaO, NaCl và BaCl2. Như vậy, ion HCO<sub>3</sub> đã được thay bằng ion O2 . Theo giả thiết và bảo tồn điện


tích, ta có :


  




   


2


HCO<sub>3</sub> Cl Na Ba


y 0,1 0,2


x


2


HCO<sub>3</sub> O


0,5x
x


2 2


Na Ba Cl O



0,1 0,2 y 0,5x


n n n 2n


n 2n


23n 137n 35,5n 16n 43,6


   


 


   


   













   







  


  


● Nếu trường hợp <sub>HCO</sub> <sub>Ba</sub>2
3


n <sub></sub> 2n <sub></sub><sub> không thỏa mãn thì ta xét trường hợp </sub> <sub>2</sub>


HCO<sub>3</sub> Ba


n <sub></sub> 2n <sub></sub><sub>. Khi đó chất rắn sẽ gồm</sub>
Na2CO3, BaO và NaCl. Theo giả thiết và bảo tồn điện tích, ta có :


  


 


   


2


HCO<sub>3</sub> Cl Na Ba


y 0,1 0,2


x



2 2 2 2


HCO<sub>3</sub> O CO<sub>3</sub> Ba CO<sub>3</sub>


0,2 0,2


x z z


2 2 2


Na Ba Cl O <sub>CO3</sub>


0,1 0,2 y 0,2 <sub>z</sub>


n n n 2n


n 2 n 2n 2 n 2n


23n 137n 35,5n 16 n 60n 43,6


   


    


    


   







   






 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>






  


        


  


x y 0,5 x 1,1


x 2z 0,4 y 1,6
35,5y 60z 10,7 z 0,75


    


 



 <sub></sub>    <sub></sub> 


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 


<b>Câu : Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO</b>3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol


H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung


hịa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là


9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
 


x y 0,5 x 0,14
8x 35,5y 13,9 y 0,36


    


 <sub></sub>  <sub></sub>


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i> (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2015)</i>


<b>Câu : Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO</b>3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các


phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:



<b>A. 15,92</b> <b>B. 13,44</b> <b>C. 17,04</b> <b>D. 23,52</b>


<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hà Giang, năm 2015)</i>


<b>Câu : Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO</b>3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu


được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B. Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa
Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn
dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với :


<b>A. 13,0%</b> <b>B. 20,0%</b> <b>C. 40,0%</b> <b>D. 12,0%</b>


<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An, năm 2015)</i>


<b>Câu : Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe</b>2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và cịn lại 1 gam


đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4
gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra.(Giả thiết tồn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh


Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là:


<b>A. 4,2g và a = 1M.</b> <b>B. 4,8g và 2M.</b>


<b>C. 1,0g và a = 1M</b> <b>D. 3,2g và 2M.</b>


<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)</i>


<b>Câu : Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO và ZnCO</b>3 có tỉ lệ số mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong



dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (đktc)


gồm NO, N2O, CO2, H2 (Biết số mol của H2 trong T là 0,04 mol ). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản


ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối
<b>đa là 1,21 mol. Giá trị của m gần nhất với : </b>


<b>A. 3,6 B. 4,3 C. 5,2 D.2,6</b>


<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)</i>


<b>Câu : Hỗn hợp M gồm Al, Al</b>2O3, Fe3O4, Fe2O3, FeO, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn


hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn
hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hịa tan hết tồn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các


phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (khơng có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc)


hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là :


<b>A. 117,95</b> <b>B. 114,95</b> <b>C. 133,45</b> <b>D. 121,45</b>


<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)</i>


<b>Câu : Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO</b>3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 20,16 lít hỗn hợp


khí X (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng vừa đủ V lít dung dịch chứa H2SO4 0,25M


và HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí khơng màu



trong đó có 1 khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,8125. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị m
là.


<b>A. 152,72</b> <b>B. 172,42</b> <b>C. 142,72</b> <b>D. 127,52</b>


<b>Câu : Hỗn hợp rắn A gồm FeS</b>2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng


oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X ( khơng có O2 dư ). Tồn bộ B hịa tan trong dung dịch


HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí ( khơng có khí SO2) và


dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngồi khơng khí đến


khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối
lượng FeS2 trong A gần nhất với :


<b>A. 23,4%</b> <b>B. 25,6%</b> <b>C. 22,2%</b> <b>D. 31,12%</b>


<b>Câu : Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe</b>3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a<sub>3</sub>mol) tác dụng với 0,224


lít(đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2 . Cho Y phản ứng với


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>A. 0,14</b> <b>B. 0,22 </b> <b>C. 0,32 </b> <b>D. 0,44</b>


<b>Câu : Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe</b>3O4 và Cu trong 348 gam dung dịch HNO3 15,75% thu được dung


dịch Y và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Mặt khác hịa tan hết 22,8 gam hỗn hợp trên trong dung


dịch HCl loãng thu được dung dịch T gồm 3 chất tan có tổng khối lượng 40,4 gam (khơng có khí thốt ra). Trộn dung
dịch Y và T thu được dung dịch G. Cho AgNO3 dư vào G thu được m gam kết tủa. Biết trong T số mol của Cu2+ gấp



2 lần số mol của Fe3+<sub>. Giá trị của m gần nhất với :</sub>


<b>A. 126</b> <b>B. 124</b> <b>C. 130</b> <b>D. 134</b>


<b>Câu : Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X</b>
trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít


(đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa


nung ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y
<b>gần đúng nhất với:</b>


<b>A. 12%</b> <b>B. 13%</b> <b>C. 14%</b> <b>D. 15%</b>


<b>Câu : Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl</b>2 và O2 thu được (m +


6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (khơng thấy khí thốt ra). Hịa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng
thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan


hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy


nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3<b> có trong dung dịch T gần đúng nhất với:</b>


<b>A. 5,6%</b> <b>B. 7,7%</b> <b>C. 8,2%</b> <b>D. 9,4%</b>


<b>Câu : Hỗn hợp A gồm MgO, Fe</b>2O3, FeS và FeS2. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam A trong dung dịch H2SO4 (đ/n


dư) thu được khí SO2, dung dịch sau phản ứng chứa

155




m



67

gam muối. Mặt khác, hịa tan hồn toàn m gam A trên
vào dung dịch HNO3 (đ/n dư) thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 29,8 gam. Cơ


cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,44 gam hỗn hợp muối khan. Biết trong A oxi chiếm

10

.100%



67

về khối
<b>lượng. Phần trăm khối lượng của FeS trong A có giá trị gần đúng nhất với :</b>


<b>A. 28%</b> <b>B. 30%</b> <b>C. 32%</b> <b>D. 34%</b>


<b>Câu : Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe</b>2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản ứng và cịn


lại 0,35a gam chất rắn khơng tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 34,4 gam chất rắn.


<b>Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần đúng nhất :</b>


<b>A. 25,0% B. 16,0%. C. 40,0% D. 50,0%.</b>


<b>Câu : Cho một luồng khí O</b>2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hịa tan


hồn tồn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và


3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cơ cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam


muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là :
<b>A. 18,082%</b> <b>B. 18,125%</b> <b>C. 18,038%</b> <b>D. 18,213%</b>



<b>Câu : Cho O</b>3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn


tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được


2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và

2

m



7

<b>gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất</b>
với :


<b>A.15,0</b> <b>B.20,0</b> <b>C. 25,0</b> <b>D.26,0</b>


<b>Câu : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na</b>2O và BaO. Hịa tan hồn tồn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2


(đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Cho tồn bộ dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch


Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:


<b>A. 27,96</b> <b>B. 29,52</b> <b>C. 36,51</b> <b>D. 1,56</b>


<b>Câu : A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O</b>2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

421,8 gam, số mol HNO3<b> phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất</b>


với :


<b>A.156</b> <b>B.134</b> <b>C.124</b> <b>D.142</b>


<b>Câu : Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO và </b>Fe O2 3 tan hết trong dung dịch HCl ( vừa đủ ) thu được dung dịch


(A). Cho a gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch (B). Thêm dung dịch KOH dư


vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong khơng khí đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn (E). Mối quan hệ
giữa a,b được biểu hiện qua sơ đồ sau :


b (gam)


<b> </b>
<b> </b>
<b> 74</b>
<b> 68</b>


<b> </b>


<b> 62</b>


<b> </b>


<b>0 3,6 7,2 10,8 a (gam)</b>


Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3, thu được V lít hỗn hợp khí T gồm NO,


NO2 và N2O. Biết T có tỷ khối so với Hidro là


164


9 và khối lượng HNO3 tham gia phản ứng là 158,76(g). Giá trị V
gần nhất với :


<b>A.1,9</b> <b>B.1,95</b> <b>C. 2,0</b> <b>D. 2,05</b>


<b>Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe</b>2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản



ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm 2 khí khơng màu, khơng hóa nâu trong khơng khí
có tỉ khối hơi so với H2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và kết tủa E nặng


47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 38,92 gam chất rắn F. Để
hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Đem dung dịch C sục dư CO2 thì thu được 13,884 gam kết tủa


trắng. Khối lượng muối có trong B là :


<b>A. 148,234</b> <b>B. 167,479</b> <b>C. 128,325</b> <b>D. 142,322</b>


<b>Câu : Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al, và Fe</b>3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần V


ml dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (đo ở 1,5 atm, 270C). Cho


dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi
thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp X1 gồm CO và CO2 qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng. Sau


khi T phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X2 có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng X1. Giá trị của m và V lần lượt


là:


<b>A. 59,9 và 1091</b> <b>B. 66,9 và 1900</b>


<b>C. 57,2 và 2000</b> <b>D. 59,9 và 2000</b>


<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên KHTN Hà Nội, năm 2015)</i>


<b>Câu : Hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe</b>2O3 nặng 14,16 gam. Chia thành 3 phần đều nhau. Cho dịng khí H2 (dư) đi qua



phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe. Cho phần 2 vào lượng dư dung dịch CuSO4 thì thu được 4,96 gam hỗn


hợp rắn. Phần 3, được hòa tan vừa hết bởi một lượng tối thiểu V ml dung dịch HCl 7,3% (d=1,03g/ml). Sau phản ứng
thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, được a gam kết tủa. Các phản ứng


đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V lần lượt là:


<b>A. 6,25 và 15,12</b> <b>B. 67,96 và 14,35</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Câu : Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO</b>3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dịng điện khơng đổi 1,93A


(hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 16,8 gam Fe vào Y, sau
khi các phản ứng kết thúc thu được 15,99 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5<sub>). Giá</sub>


trị của t là


<b>A. 5000.</b> <b>B. 4820.</b> <b>C. 3610.</b> <b>D. 6000.</b>


<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng, năm 2015)</i>


<b>Câu : Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và</b>
H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hoà. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ


màng ngăn xốp cường độ I=2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại thu được
dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại.
Giá trị của t là


<b>A. 11522</b> <b>B. 10684</b> <b>C. 12124</b> <b>D. 14024</b>


<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Bến Tre, năm 2015)</i>



<b>Câu : Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe</b>3O4 và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong lượng vừa đủ dung dịch


HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dịng
điện khơng đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung
dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong H2SO4 loãng. Giá trị của V là


A. 240 ml. <b>B. 80 ml.</b> <b>C. 160 ml.</b> <b>D. 400 ml.</b>


<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, năm 2015)</i>


<b>Câu : Điện phân dung dịch chứa m gam muối AgNO</b>3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t (giây) thì


AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xẩy ra hồn tồn ta thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí


X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là:
<b> A. 34,0.</b> <b>B. 68,0.</b> <b>C. 42,5.</b> <b>D. 51,0.</b>


<i>(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình năng 2015)</i>


<b>Câu : Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO</b>4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dịng điện


khơng đổi) trong thời gian t giây thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tơng thể
tích khí thu được ở 2 điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất của q trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra
khơng tan trong dung dịch. Giá trị của a là


<b>A. 0,20.</b> <b>B. 0,15. </b> <b>C. 0,25. </b> <b>D. 0,30.</b>


<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia – SGD & Đào Tạo TP. Hồ Chí Minh, năm 2015)</i>



<b>Câu : Cho 14,625 gam NaCl vào 300ml dung dịch Cu(NO</b>3)2 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung


dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng điện phân. Cho m gam bột Fe
vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (Sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn
<b>hợp kim loại. Giá trị gần nhất với m là :</b>


<b>A. 11. </b> <b>B. 12.</b> <b>C. 14.</b> <b>D. 13.</b>


<b>Câu : Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO</b>3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng


dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được
1,12 lít khí NO thốt ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất
với :


<b>A. 12.</b> <b>B. 15.</b> <b>C. 17.</b> <b>D. 14.</b>


<b>Câu : Điện phân 2000 ml ( điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO</b>4 và 0,01 mol NaCl đến khi cả 2 điện


cực đều thoát ra 448ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi khơng đáng kể trong q trình điện phân.
Giá trị pH dung dịch sau điện phân là:


<b>A. 1,4.</b> <b>B. 1,7.</b> <b>C. 1,2.</b> <b>D. 2,0.</b>


<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)</i>


<b>Câu : Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl</b>3 và 0,15 mol HCl với cường


<b>độ dịng điện khơng đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m –</b>
5,156)gam. Biết trong q trình điện phân nước bay hơi khơng đáng kể. Giá trị của t là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Câu : Điện phân 400ml dung dịch X gồm NaCl 0,2M và Cu(NO</b>3)2 0,4M với cường độ dòng điện là 2,573 A trong


thời gian t giờ thu được dung dịch Y. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch Y để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,68
gam chất rắn khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của t gần nhất với :


<b>A. 1</b> <b>B. 2,5.</b> <b>C. 2.</b> <b>D. 1,5.</b>


<b>Câu : Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường</b>
độ dịng điện khơng đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m-5,156)gam.
Biết trong q trình điện phân nước bay hơi khơng đáng kể. Giá trị của t là:


<b>A. 2,5</b> <b>B. 2,0</b> <b>C. 3,0 </b> <b>D. 1,5</b>


<b>Câu : Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO</b>3 0,1M và


HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất


rắn .Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm duy nhất của N+5<sub> trong các phản ứng. Giá trị của m là:</sub>


<b>A. 30,05.</b> <b>B. 34,10.</b> <b>C. 28,70.</b> <b>D. 5,4.</b>


<b>Câu : Hỗn hợp X gồm Fe</b>xOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được


6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỷ khối so với hidro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu


được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí


SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m


là :



<b>A. 27,2</b> <b>B. 28,8</b> <b>C. 26,16</b> <b>D. 22,86</b>


<b>Câu : Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO</b>3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và


0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hồn tồn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y


chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thốt ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4.


Giá trị m gần nhất là


<b>A. 82.</b> <b>B. 74.</b> <b>C. 72.</b> <b>D. 80.</b>


<b>Câu : Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO</b>3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các


phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:


<b>A. 15,92</b> <b>B. 13,44</b> <b>C. 17,04</b> <b>D. 23,52</b>


<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hà Giang, năm 2015)</i>


<b>Câu : Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỷ lệ mol 2 : 1 tan hết trong dung dịch chứa KNO</b>3 và HCl. Sau phản ứng thu


<b>được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hịa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H</b>2. Khí


B có tỷ khối so với H2<b> bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?</b>


<b>A. 24</b> <b>B. 26</b> <b>C. 28</b> <b>D. 30</b>


<b>Câu : Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO</b>4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 46,5 gam hỗn hợp rắn



Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào 300ml
dung dịch NaOH 5M đung nóng thu được dug dịch Z. Cô cạn Z được m(gam) chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị m là:


<b>A. 79,8 g</b> <b>B. 91,8 g. </b> <b>C. 66,5 g.</b> <b>D. 86,5 g</b>


<i> (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Lê Khiết, năm 2015)</i>


<b>Câu : Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe</b>3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V1 lít SO2 và dung


dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thu
được 15,2 gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO3, và H2SO4 thấy có V2 lít


khí NO là sản phẩm khử duy nhất thốt ra, còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hồn tồn, các
khí đo ở đktc. Giá trị V1, V2 là


<b>A. 2,576 và 0,896.</b> <b>B. 2,576 và 0,224. </b>


<b>C. 2,576 và 0,672. </b> <b>D. 2,912 và 0,224</b>


<i> (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lê Khiết, năm 2015)</i>


<b>Câu 12: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe</b>3O4 vào 300ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896


lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40ml NaOH 1M thu được dung


dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hồn tồn và khi cơ cạn muối khơng bị nhiệt
phân. Giá trị m là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Câu : Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe</b>2O3 và Fe3O4 sau một thời gian thu


được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho tồn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn


toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hịa tan hồn tồn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng


lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của


m là:


<b>A. 5,80.</b> <b>B. 14,32</b> <b>C. 6,48</b> <b>D. 7,12</b>


<i> (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Quốc Học Huế, năm 2015)</i>


<b>Câu : Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO</b>3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A


và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A


không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
<b>A. 126,0 gam.</b> <b>B. 75,0 gam.</b> <b>C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.</b>


<b>Câu : Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO</b>3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl


(đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z
gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH,


lấy kết tủa nung ngồi khơng khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có
trong hỗn hợp X là :


<b>A. 31,95%</b> <b>B. 19,97%</b> <b>C. 23,96%</b> <b>D. 27,96%</b>



<b>Câu : Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe</b>3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng, đun nóng và khuấy đều. Sau


khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại
2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


<b> A. 151,5.</b> <b>B. 137,1. </b> <b>C. 97,5. </b> <b>D. 108,9. </b>


<i> (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bạc Liêu, năm 2015)</i>


<b>Câu 29: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe</b>3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al , Fe ,


FeO , Fe3O4 , Al2O3 . Hịa tan hồn tồn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị


của m là


<b>A. 41,97</b> <b>B. 32,46</b> <b>C. 32,79</b> <b>D. 31,97</b>


<i> (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hà Giang, năm 2015)</i>


<b>Câu : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X.</b>
Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư


vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối


sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị


của m là


<b>A. 6,80 gam</b> <b>B. 8,04 gam</b> <b> C. 6,96 gam</b> <b>D. 7,28 gam</b>



</div>

<!--links-->

×