Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911 KB, 56 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
33
m 30 0,725 98 90, 4 0,175 2 9 gam
7
0,725 2 0,125 2 0,5 2
NH 0,05 mol
4
BTNT N
0,05 0,05 2
Fe(NO ) 0,075 mol
2
BTNT O
3 2
2 4
0,725 mol H SO
2
3
2 3 2 3
2
2
4
4
2
90,4 gam
0,5 mol
H O
e cho e nhËn
Z
n 0, 45 mol
46
M
9
2
3 4
3
3 2
?
2
2
4
4
4
46 0,45 2,3 gam
9
66, 2 3,1 136 466,6 2,3
H O 1,05 mol
18
3,1 0, 4 2 1,05 2
NH 0,05 mol
4
0,05 0,05
Fe(NO ) 0,05 mol
2
4n 6n n n
2
4
SO
3 4 3 2
Fe O Fe(NO )
2
4
3
4
2 3
2 3
Fe trong X
Fe Fe
Fe Fe
BTNT Fe
BT §T
3
3
NO
2
2 4 4 2
2
3 4
3
[ , ]
[ e ]
x 0,39
y 0,06
z 0,04
<sub></sub>
2
2
3 4
2
2 4 <sub>4</sub>
2
3
2
2
3
4
2
4
[ e ]
NH
3
[ N ]
KNO K
n n 0,01875 0, 05 0,06875(mol)
[ , ]
Cl
2
2
3 4
2
2 4 4
2
4
[ e ]
NH
3
[ N ]
NaNO Na
n n 0,01 0,03 0,04(mol)
2
4
[ , ]
SO
2
2
2
3
4
4 <sub>2</sub>
4
2
2
4
[ e ]
NH
3
[ N ]
NaNO
2
2
4
3
2
4
[ e ]
NH
3
[ N ]
KNO K
n n 0,015 0,01.2 0,035 (mol)
[+, ]
Cl
2
2
4
3 2 3
2
4
[ N ]
NH
n x 2z 0,08 (mol)
[ , ]
[e]
x 0,09
y 0, 4
z 0,02
<sub></sub>
2
2
3 4
3
2
4
[ N ]
NH
n 0, 05 (mol)
[ e ]
Zn
[ , ]
Cl
2
2
3
2
3 4
4
1,8
3 2 4
2
4
2
2 2
[ m ]
H O H O
50,82 1,8.136 275, 42 0, 2.30 0,08.2 18.n n 0,78 (mol)
4
[ H ]
NH
3
3 4
[ N ]
N
NO (X)
Fe O
[ O ]
O(X)
n n 0, 22 (mol) <sub>0,98 0, 22.3</sub>
n 0,08 (mol)
4
n 0, 78 0, 2 0,98 (mol)
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
[ e ]
Mg Mg
2.n 0,08.2 0, 2.3 0, 08.2 0, 02.8 n 0,54 (mol)
2
n
2
1,45
3 2 4 4
2,15
2
4
2
4
[ H ]
NH
3
[ N ]
NaNO
[ O ]
O trong X
n 1, 45 0, 2 1, 65 (mol)
FeO O(FeO)
n n 1,65 0, 4.3 0, 45 (mol)
2
a mol NaOH?
4
3
3 2
2
2
4
[ N ]
NH
n x 2z 0,08 (mol)
[ , ]
[ e ]
x 0,09
y 0, 4
z 0,02
<sub></sub>
o
2
(1) NaOH
3
(2) t
2 3
4
3 4 3
2
3
4
[ e ]
NH
3
[ N ]
NO trong dd
n 0, 28 0, 012 0,001 0, 267 (mol)
[ , ]
H
Zn , Fe , NH , H
o
2
2
(1) NaOH
3
(2) t C
2 3
4,61 mol HCl
3 4
4 2
3 2
2
Mg
Fe
MgO (x y)
Mg x
231,575gam Fe <sub>(3z t)</sub>
Fe O
MgO y
2
m (gam)
Fe O z
NH H O1,655mol
Fe(NO ) t
Cl
NO 0, 2 mol
H 0, 45 mol
<sub></sub>
<sub> </sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
2
2
4
2
2 4 4
3
3
2
2
2
4
2
4
BaSO
SO
4
1,21mol NaOH
NH
n 1, 21 0,3.4 0, 01(mol)
3
[ , ]
NaNO
Na
[e]
x 0,04
y 0,01
z 0,04
436
M
15
2
3
4
2
2 4 4
3 3 <sub>3</sub>
2
2
4
[ e ]
NH
3
[ N ]
NO
n 3x 0,1125 0, 25 3x 0,3625(mol)
[ , ]
2
3
4
2
4
3
o
2
2
2
4
1,3 mol HCl
t
3 2 <sub>2</sub>
2
2
2
1
2
O
H O
n 0, 25.6 0, 45.2 0, 6 (mol)
[ ]
4
H
NH
2
,
Mg
o
3
2
(1) NaOH
2
(2) t ,kk
2 3
3
4
3 AgNO
2 3
3
2
2
Mg x
MgO x
Fe y y z
Fe O
2
Fe z
22, 47g Na 0, 05
Mg
MgO HCl 0, 4 NH
7, 44g
Fe NaNO 0,05 AgCl
Cl 0, 4 m???
Fe O Ag
NO
H O 0,18
NO 0, 01
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub> </sub>
4
[H ]
NH
3
[ N ]
NO
n 0,05 0, 01 0,01.2 0, 01 0,01mol
2x 2y 3z 0,35 x 0,1
24x 56y 56z 6,32 y 0,06
40x 80y 80z 9,6 z 0,01
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
o
t
2
x y
2 3
x 2y 1, 2
x 0,8
16.3y
.100 13, 71 y 0, 2
27x 102y 28
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
2 2
[e]
H H
3
3
NH
4
3
0,24
3
2 3 3
0,86 <sub>2</sub>
3
2
,
N
[ ]
[ ]
e
Al
[ ]
Al
2 3
2a b 0,12
a 0,05
%Al O 51,5%
16.(3a 3b)
b 0,02
.100 33,94
27.0,12 102.a 78.b
[ ] <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
3
2
2
3
3
3
2
2
3
,
NO
n 3x 2y 3z 1,32
[ ]
3
HNO
n 1,32 0, 0775.2 1, 475 (mol)
[ N ]
O
2
2
4
2
3 <sub>4</sub>
3
4 <sub>2</sub>
3 2
n 0,54
2
2
2
,
[ ]
x y z 0,8 x 0,68
3y 6z 0,54 y 0,06
24x 84y 148z 30, 24 z 0, 06
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
2
N
N
[ ]
2
H
[ e ]
O
3
4
NaOH
2,04
2
4 4
2 3
3 2
3 3
n 0,51
2
2
2
,
[ ]
x y z 0,5 x 0,36
3y 9z 0,51 y 0,05
27x 102y 213z 23,34 z 0,04
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
e
N
[ ]
[ ]
2
3
2
2
2
0,55
2 4
0,725 <sub>4</sub>
2
3 2 <sub>4</sub>
2
2
m
H O
[ ]
4
H
NH
3 2
N
Fe(NO )
[ ]
O
ZnO
n 0,55 0,1 0, 075.6 0, 2(mol)
[ ]
e ]
[
3
2
2 <sub>3</sub>
3 <sub>3</sub>
2 3
4
AgNNO
4 99,96g <sub>3</sub>
0,408
2 <sub>2</sub>
3 2
2
2
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
3 2
3 2 2
3 4 2
m
Z
17,76 0, 408.36,5 99,96 0,072.30 0,02.46 82, 248 0,188.18 m
[ ]
3
4 2
4
2
2 3
4
3
3 3
2
2
2
M 20
BTDT
2
BTKL
H O
10,92 1.120 0,09.63 127,88 0, 08.20 18.n
2
BTNT H
H
2
3
2
2
2
2 4
2
62,605 g 2
4
3
2
3 2 4 4
3 2 2
(1) BaCl
(2)AgNO
4
x y
2
2
Ag
2
2
62,605 g 2
4
2
4
2
2x 2y z 0,505 [ , ]
24x 64y 18z 7,81
58x 98y 31, 72 0,18.90
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
x 0, 2
y 0, 04
z 0, 025
<sub></sub>
2
[H]
H O
[m]
X
2
2
2
2 3
2 3
3 2
4
3
2
18,025 0, 48 36,5 1,36 30,585
H O 0, 2 mol
18
trong X
Fe 0,035 0,005 3 0,05 mol
n<sub></sub>
0, 48 0,02 0, 2 2 2 0, 2
mol
4
5 3y 6z <sub>6y 12</sub>
4
z 0, 44
(m 60,24)g
3
2
2
Mg 4
a gam
3
3 <sub>2</sub>
2
2
2
BTKL
H O
3
2
BTNT
3
BTNT (N,H,O)
3x y 0, 04 x 0, 01
4x 4y 2z 0, 26 y 0, 01
3x z 0, 04.3 z 0, 09
<sub></sub> <sub></sub>
<sub> </sub> <sub></sub>
2
BTDT
Mg
2
3
1,14mol NaOH
3 2
0,24
3 4
2 3
2
2
BTDT
1,14mol NaOH
BTKL
x 0,16
y 0,1
z 0, 02
<sub></sub>
3 2
BTNT N
Mg(NO )
BTe
Al
3
2
2 3
2
4
3
AgNO 3
2
4
3 4 <sub>0,58</sub>
3 2
2
2
2
M 28
3 2
2
BTe
Fe
n 0,01 0,01.3 0,04 (mol)
2
BTKL
H O
2
BTNT H
H
BTDT
BTNT N
2
3
0,935 mol NaOH
BaCl
4 4
2 4 <sub>2</sub>
4
2 3 3
2
2
x y
3
BTDT
NaNO Na
2
BTNT H
H O
BTKL
T
m 7, 65 0, 4.98 0,095.85 0,355.18 0, 23.27 0, 095.23 0,015.18 0, 4.96 1, 47 (g)
3
o
2
2
2
AgNO
3
3
NaOH (1)
4 t , kk (2)
3 4 4 2 3
3
3 2 <sub>3</sub>
2
2
2
BTNT H
H O
3 2
BTNT N
Fe(NO )
3 4
BTNT O
Fe O
BTDT
20,8g
17,32g
BTNT Fe
2
3
NaOH
4 1,75 2
0,7
2
4
3 4
1,68
2
3 3
2
2
2
2
BTDT
1,75mol NaOH
BTNT Mg
35,04g
BTNT N
2
BT e
9 9 9
205
2
2
BaCl
4
1,53
4
2
4
4
2
3 3
2
2
2
2
0,09 mol
4 4 3 3
KHSO BaSO Fe( NO )
4
BTNT N
NH
n 0, 035.3 0, 01.2 0, 01 0,02.2 0,01 0, 025(mol)
2
BTNT H
H O
BTNT O
3
3
2
3
HNO 2
1 0,7
3
2
HCl
2
BTDT
BT e
oxit
77,505g
2
NaOH
0,44
2
3 4 <sub>0,32</sub> 4
3 2 <sub>3</sub>
2
2
BTNT H
H O
BTDT
59,04g
0,44mol NaOH
3 2
BTNT N
Fe(NO )
3 4
BTNT O
Fe O
BTNT Fe
Fe
n 0,01 0,14 0, 08 0,02.3 0,01 (mol) %Fe 2,857%
2
2
4
1,3
2
3 2
3 2
2
2
2
2
2
BTNT O
H O
n 6y 0,9 (mol)
BTDT
71,87g
BTNT H
o
3
2
3
3
NaOH t ,kk 2 3
2 0,57 2
2 3
3
3 2 4 4
0,56 <sub>2</sub>
3 4
2
2
Al , Fe , Fe , NH
[ , ]
2
[ H ]
H O
[ m ]
T T
10,17 4,64 0,56.136 83, 41 0, 23.18 m m 3, 42gam
2
CO
3
3
2
3 NO O
NO
n 3n 2n
2,33m 0, 25m
3.0, 04 2.( 0,03)
62 16
m 9, 477 (gam)
;
o
3 2
o
o
4
2
2 <sub>3 2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>
x
Ba (NO )
t
3 2 2 2
2 4 <sub>3</sub> y
2
3 t
4
0,09 <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>
z
x 0,06 n
x y 0,12
46x 32y 4,68 y 0, 06 n
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
2
2
3
0,06mol NO
0,06molO
BTDT Y Y
NO
0,06
2 2
BTNT N
NO SO
BTKL
BTNT O
4
3 3
2,825
3 4
2
2 3
n 2,825 0,1 0,0625 2, 6625 (mol)
o
2
3
(1) NaOH
4 <sub>(2) t</sub>
2 3
2
4
3
3
2 4
2
2
2
2
BTNT H
H O
BTKL
Q
trong Q
O
BTNT N trong Y
N
trong Y
O
BTNT O
BTDT
95,36g
28,96g
o
3 t 2
2
3
3
o
o
3
3
2 3
t
2
2
0,5mol KOH
2
2
87,5g
3 3 t 2
0,7 mol <sub>3</sub>
2
x y
3
BTDT
NO
n 0, 05.3 0,1.2 0, 05.2 0, 45(mol)
2
BTNT H
H O
x y
BTKL
N O
3 3
ddX Fe(NO )
3 2
Cu( NO )
NaCl
electron (t giay)
2
2
2 2 2 2
M 32
2
2 3
3 2
3Fe 4H NO 3Fe NO 2H O
c. tan
m 16,46g
c. tan
m 16,46g
BTDT
2
2
2 2
c. tan
m 18,79g
(1),(2),(3)
x 0,12
y 0, 4
z 0,38
<sub></sub>
2
2
2 2 2 2
c. tan
m 18,79g
64x 35,5y 17 (z 2x) (z y)[ ] 18, 79 98x 18,5y 18,79 (4)
(1),(2),(4)
x 0,117
y 0,394
z 0,373
;
;
;
<b>BÀI TẬP VƠ CƠ HAY VÀ KHĨ DÀNH ĐIỂM 9, 10</b>
<b>Câu : Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe</b>2O3, Fe3O4 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 aM, thu được 2,24 lít
NO (đktc) và dung dịch X. X có thể hồ tan tối đa 9,24 gam sắt. Giá trị của a là (biết NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5<sub>)</sub>
<b>A. 1,28.</b> <b>B. 1,64.</b> <b>C. 1,88.</b> <b>D. 1,68.</b>
Trong phản ứng của 12 gam hỗn hợp Fe và các oxit của nó với HNO3, theo bảo tồn khối lượng và bảo tồn electron,
ta có :
Fe O
Fe
Fe O NO
O
0,1
Fe tham gia vào tồn bộ q trình phản ứng
56n 16n 12 <sub>n</sub> <sub>0,18</sub>
3n 2n 3n <sub>n</sub> <sub>0,12</sub>
9,24
n 0,18 0,345.
56
Xét tồn bộ q trình phản ứng, ta thấy : Sau tất cả các phản ứng, dung dịch thu được chứa muối Fe(NO3)2.
Áp dụng bảo toàn electron cho tồn bộ q trình phản ứng, ta có :
Fe O NO
0,345 0,12 ? <sub>NO</sub>
3
HNO3 Fe(NO )3 2 NO HNO3
?
nFe
2 n 2 n 3n
n 0,15 <sub>0,84</sub>
[HNO ] 1,68M
n 2n n <sub>n</sub> <sub>0,84</sub> <sub>0,5</sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<b>Câu : Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe</b>3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được
<b>A. 7,2 gam.</b> <b>B. 5,4 gam.</b> <b>C. 4,8 gam.</b> <b>D. 9,0 gam.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, </i>
Bản chất phản ứng (không quan tâm đến hệ số cân bằng):
2 4 4 2
3 4 2 4 4 2 4 3 2
CuO H SO CuSO H O
Fe O H SO FeSO Fe (SO ) H O
Theo giả thiết và bảo tồn electron, ta có :
CuSO4
CuO Fe O3 4 CuO
FeSO4
Fe O
CuO Fe O3 4 3 4
Fe (SO )<sub>2</sub> <sub>4 3</sub>
n 0,15
80n 232n 46,8 <sub>n</sub> <sub>0,15</sub>
A coù n 0,15;
n 0,15
n n
n 0,15
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
Nếu lượng Mg cho vào dung dịch A không đủ để tạo ra Cu thì chỉ riêng khối lượng của CuO và Fe2O3 trong E đã
lớn hơn 45 gam. Thật vậy :
CuO Fe O
CuO CuSO<sub>4</sub> <sub>2 3</sub>
Fe O<sub>2 3</sub> Fe O<sub>3 4</sub> E CuO Fe O<sub>2 3</sub>
n 0,15; n 0,225
n n 0,15
3n 3n 3.0,15 0,45 m m m 48 gam (loại)
Vậy khi cho Mg vào A phải có kim loại bị tách ra.
Nếu chỉ có Cu bị tách ra, theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Mg, Cu, Fe, ta có :
<sub></sub> <sub></sub>
Mg <sub>Fe</sub>3 <sub>Cu</sub>2
x <sub>0,3</sub> <sub>y</sub>
MgO CuO Fe O<sub>2 3</sub>
0,15 y
x <sub>0,225</sub>
2n n 2n
2x 2y 0,3
40x 80y 3
40n 80 n 160n 45
x 0,375 <sub>(loại)</sub>
y 0,225 0,15
<sub></sub>
Vậy có cả Cu và Fe bị tách ra. Theo bảo toàn electron và bảo tồn ngun tố Mg, Cu, Fe, ta có :
<sub></sub> <sub></sub>
Mg <sub>Fe</sub>3 <sub>Cu</sub>2 <sub>Fe</sub>2 <sub>pö</sub>
x <sub>0,3</sub> <sub>0,15</sub> <sub>y</sub>
MgO Fe O<sub>2 3</sub>
Mg
x <sub>0,225 0,5y</sub>
2n n 2n 2n
x 0,375
2x 2y 0,6 <sub>y 0,075</sub>
40x 80y 9
40n 160 n 45
m 0,375.24 9 gam
<b> Câu : Hòa tan hết 15,2 gam hỗn</b>
hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam
kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và
m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5<sub> trong các phản ứng. Giá trị của m là:</sub>
<b>A. 9,6.</b> <b>B. 12,4.</b> <b>C. 15,2.</b> <b>D. 6,4.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2014)</i>
Theo giả thiết và bảo toàn electron trong phản ứng của Fe, Cu với dung dịch HNO3, ta có :
Fe Cu
Fe
Cu
Fe Cu NO
56n 64n 15,2 <sub>n</sub> <sub>0,1</sub>
3.4,48 <sub>n</sub> <sub>0,15</sub>
3n 2n 3n 0,6
22,4
Xét toàn bộ quá trình phản ứng ta thấy: Bản chất phản ứng là Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 giải
phóng khí NO. Thứ tự tính khử của kim loại : Mg Fe Cu Fe .<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 2
Theo bảo tồn electron, ta có:
Mg Fe Cu pư NO
0,1
0,165 ?
Cu pư Cu dư
n 0,05;n 0,1
m m 6,4 gam
<b>Câu : Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO</b>3)2 và Cu trong một bình kín, thu được chất rắn
Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), đến khi
phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
<b>A. 19,52 gam. </b> <b>B. 20,16 gam. </b> <b>C. 22,08 gam. </b> <b>D. 25,28 gam.</b>
<i>(Đề thi thử ĐH lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2013 – 2014)</i>
<i><b>● Cách 1 : </b></i>
Chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc giải phóng SO2, chứng tỏ trong Y còn Cu. Vậy bản chất phản ứng là
: Cu(NO3)2 bị nhiệt phân tạo ra NO2 và O2; O2 sinh ra oxi hóa một phần Cu, tạo ra CuO; phần Cu cịn lại phản ứng
với H2SO4 đặc, giải phóng SO2. Suy ra khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của NO2.
Sơ đồ phản ứng :
2
3 2
H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub>
4 2
NO
Cu
Cu(NO )
CuO <sub>CuSO</sub> <sub>SO</sub>
Cu
Trong phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2, theo giả thiết và bảo toàn electron, ta có :
NO
NO<sub>2</sub> 2
O2
O<sub>2</sub> NO<sub>2</sub>
7,36 <sub>n</sub> <sub>0,16</sub>
n 0,16
46
n 0,04
4n n 0,16
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
Theo bảo toàn nguyên tố N và bảo toàn electron cho toàn bộ q trình phản ứng, ta có :
<sub></sub> <sub></sub>
Cu(NO ) Cu
Cu(NO )<sub>3 2</sub> NO<sub>2</sub> 3 2
Cu O<sub>2</sub> SO<sub>2</sub> Cu(NO )<sub>3 2</sub> Cu
? <sub>0,04</sub> <sub>0,03</sub> <sub>0,08.188</sub> 0,11.64
n 0,08; n 0,11
2n n 0,16
2n 4n 2n m m m 22,08 gam
<sub></sub>
<i><b>● Cách 2 : </b></i>
Chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc giải phóng SO2, chứng tỏ trong Y cịn Cu.
Sơ đồ phản ứng :
4
2
0
2 5
3 2
6 <sub>2</sub> <sub>4</sub>
H S O<sub>2</sub> <sub>4</sub>
4 2
NO
Cu
Cu(NO )
CuO <sub>CuSO</sub> <sub>S O</sub>
Cu
<sub></sub> <sub></sub>
Căn cứ vào tồn bộ q trình phản ứng, ta thấy : Chất khử là Cu; chất oxi hóa là <sub>N</sub>5 và <sub>S</sub>6, sản phẩm khử tương
ứng là 4 4
2 2
NO vaø S O .
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của NO2 thốt ra.
Theo bảo tồn ngun tố N và bảo tồn electron cho tồn bộ q trình phản ứng, ta có :
o
o
<sub></sub> <sub></sub>
Cu(NO )<sub>3 2</sub> Cu
Cu(NO )<sub>3 2</sub> NO<sub>2</sub>
Cu(NO )<sub>3 2</sub> Cu
Cu NO<sub>2</sub> SO<sub>2</sub>
0,11.64
? <sub>0,16</sub> <sub>0,03</sub> 0,08.188
7,36 <sub>n</sub> <sub>0,08; n</sub> <sub>0,11</sub>
2n n 0,16
46
m m m 22,08 gam
2n n 2n
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<b>Câu : Cho 0,5 mol Mg và 0,2 mol Mg(NO</b>3)2 vào bình kín khơng có oxi rồi nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn
toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hỗn hợp chất rắn X tác dụng với nhiều nhất 500 ml dung dịch Fe(NO3)3 có
nồng độ aM. Giá trị của a là
<b>A. 0,667.</b> <b>B. 0,4.</b> <b>C. 2.</b> <b>D. 1,2.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Quảng Bình, năm học 2013 – 2014)</i>
Sơ đồ phản ứng :
4
2
0
5
3 2
2
3 <sub>2</sub>
Fe(NO )<sub>3 3</sub> <sub>3 2</sub>
2
3 2
NO
Mg
Mg(NO )
Mg(NO )
MgO
MgO
Mg
Fe(NO )
<sub></sub>
Xét tồn bộ q trình phản ứng, ta thấy:
Chất khử là Mg; chất oxi hóa là <sub>N và Fe</sub>5 3 .
Theo bảo tồn ngun tố N và bảo tồn electron, ta có :
NO<sub>2</sub> Mg(NO )<sub>3 2</sub> <sub>Fe(NO ) max</sub><sub>3 3</sub>
Mg NO<sub>2</sub> Fe(NO ) max<sub>3 3</sub>
3 3
0,5 0,4 ?
n 2n 2.0,2 0,4 <sub>n</sub> <sub>0,6</sub>
2n n n <sub>0,6</sub>
[Fe(NO ) ] 1,2M
0,5
<sub></sub>
<i><b>PS : Lượng Fe(NO3</b>)3 dùng nhiều nhất khi Fe3+ bị khử thành Fe2+.</i>
<b>Câu : Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Mg vào 100 ml dung dịch H</b>2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch
X tác dụng với lượng dư KNO3, thu được dung dịch Y và 168 ml khí NO (đktc). Nhỏ dung dịch HNO3 lỗng, dư
vào dung dịch Y thì thấy thốt ra thêm 56 ml khí NO (đktc) nữa. Cũng lượng dung dịch X ở trên, cho phản ứng
với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5<sub>. Giá trị m là</sub>
<b>A. 3,52.</b> <b>B. 2,96.</b> <b>C. 2,42.</b> <b>D. 2,88.</b>
<i>(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2013 – 2014)</i>
Sơ đồ phản ứng :
2 2
H SO<sub>2 4</sub>
(1) 2
4
dd X
2 3
2 2
4
3
3 2
2
2
4
2
NO
Fe , Mg
Fe
NO
Mg <sub>SO , H</sub>
Fe , Fe
Mg , SO
K , NO
Fe , Mg
Mg(OH)
H , SO
Fe(OH)
K , NO
<sub></sub> <sub></sub>
o
3
KNO
(2)
3
HNO
(3)
Bản chất phản ứng (2), (3) là Fe2+<sub> bị oxi hóa hồn tồn bởi </sub>
3
NO / H <sub>, tạo ra 0,01 mol NO. Bản chất phản ứng</sub>
(4) là phản ứng trao đổi, kết tủa thu được là Fe(OH)2 và Mg(OH)2.
Theo bảo toàn electron, giả thiết và bảo tồn ngun tố Fe, Mg, ta có :
Fe2 <sub>0,01</sub>NO
x
Fe(OH)<sub>2</sub> Mg(OH)<sub>2</sub> <sub>m</sub> <sub>m</sub>
Fe Mg
x y
n 3n
x 0,03 <sub>m 0,03.56 0,05.24 2,88 gam</sub>
90n 58n 5,6 y 0,05
<sub></sub>
<b>Câu : Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO</b>2, CO, H2, tỉ khối hơi
của X so với H2 là 7,8. Tồn bộ V lít hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng thu được
rắn Y chỉ có 2 kim loại. Ngâm toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị V là
<b>A. 13,44 lít. </b> <b>B. 10,08 lít.</b> <b>C. 8,96 lít.</b> <b>D. 11,20 lít.</b>
<i>(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2011 – 2012)</i>
Theo bảo toàn nguyên tố Fe, bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có :
Fe O<sub>2 3</sub> Fe H<sub>2</sub> <sub>Fe O</sub><sub>2 3</sub>
(CuO, Fe O )<sub>2 3</sub> Fe O<sub>2 3</sub>
CuO
CuO
2n n n 0,2 <sub>n</sub> <sub>0,1</sub>
m m <sub>24 0,1.160</sub>
n 0,1
n <sub>80</sub>
80
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
Theo giả thiết, theo bảo toàn electron trong phản ứng của C với H2O và phản ứng của CO, H2 với CuO, Fe2O3, ta
có :
CO CO<sub>2</sub> H<sub>2</sub>
CO CO<sub>2</sub> H<sub>2</sub> <sub>CO</sub>
CO CO<sub>2</sub> H<sub>2</sub> CO<sub>2</sub> (CO, CO , H )<sub>2</sub> <sub>2</sub>
CO H<sub>2</sub> CuO Fe O<sub>2 3</sub> H<sub>2</sub>
0,1 <sub>0,1</sub>
28n 44n 2n
7,8.2 15,6
n n n <sub>n</sub> <sub>0,1</sub>
2n 4n 2n n 0,1 n 11,2 lít
2n 2n 2n 6n n 0,3
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<b>Câu : Hịa tan hồn tồn 0,1 mol FeS</b>2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và
một chất khí thốt ra. Dung dịch X có thể hịa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử
duy nhất của N+5<sub> đều là NO. Giá trị của m là :</sub>
<b>A. 12,8.</b> <b>B. 6,4.</b> <b>C. 9,6.</b> <b>D. 3,2.</b>
<i> (Đề thi tuyển sinh đại học khối B năm 2012)</i>
Sơ đồ phản ứng :
2
3 2
4
3
2 2
2
3 4
NO NO
FeS
Fe , SO
NO , H
Cu , Fe
NO , SO
Áp dụng bảo toàn electron cho tồn bộ q trình phản ứng, bảo tồn điện tích cho dung dịch sau phản ứng và bảo
tồn nguyên tố Fe, S, N, Cu, ta có :
{FeS2 {Cu {NO
x y
0,1
2 2 2
Fe Cu SO<sub>4</sub> NO<sub>3</sub>
0,1 x <sub>0,2</sub> <sub>0,8 y</sub>
14n 2n 3n
2x 3y 1,4 x 0,2
2n <sub>+</sub> 2n <sub>+</sub> 2n <sub>-</sub> n <sub>-</sub> <sub>2x y 1</sub> <sub>y 0,6</sub>
-ìï + =
ïï
ï <sub>ì</sub> <sub>ì</sub>
ï ï - =- ï =
ï <sub>Þ</sub> ï <sub>Þ</sub> ï
í <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> í í
ï ï + = ï =
ï ïỵ ïỵ
ïï
ïïỵ 1442443 1442443 1442443 1442443
3
Suy ra : m<sub>Cu</sub>=0,2.64 12,8 gam=
<b>Câu : </b>Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3,
thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (khơng cịn sản phẩm khử nào khác). Chia dung
dịch Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
<b>A. 20,62.</b> <b>B. 41,24.</b> <b>C. 20,21.</b> <b>D. 31,86.</b>
<i>(Đề thi tuyển sinh khối B năm 2014)</i>
<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>
Xét phản ứng của một nửa hỗn hợp X.
Chất kết tủa thu được là Fe(OH)3 (0,05 mol).
Theo giả thiết, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố Fe, N và bảo tồn điện tích trong một nửa dung dịch Y, ta có
:
{
{ { <sub>{</sub>
{ {
Fe Fe O<sub>3 4</sub>
x <sub>y</sub>
Fe Fe O<sub>3 4</sub> NO NO<sub>2</sub>
x <sub>y</sub> 0,05 <sub>0,5a</sub>
3 2
Fe K SO<sub>4</sub> NO<sub>3</sub>
0,2
x 3y 0,05 <sub>0,05</sub> <sub>0,25 0,05 0,5a</sub>
10,24
56n 232n 5,12
2
56x 232y 5,12
3n n 3n n 3x y 0,5a 0,15
3x 9y
3 n <sub>+</sub> n <sub>+</sub> 2n <sub>-</sub> n <sub></sub>
-+ - <sub>-</sub> <sub></sub>
-ìïï <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>
ïï
ïï <sub>+</sub> <sub>=</sub>
ïï
ïï + = + Þ + - =
ïí
ï <sub>+</sub>
ïï
ïï <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub>
ïï
ïï
ïïỵ
1442443
1442443
1442443 1442443
x 0,05
y 0,01
0,5a 0,25 a 0,02
ì ì
ï ï =
ï ï
ï ï
ï <sub>Þ</sub> ï <sub>=</sub>
í í
ï ï
ï <sub>+</sub> <sub>=</sub> ï <sub>=</sub>
ï ï
ï ï
ỵ ỵ
Suy ra :
3
Ba(OH) dư <sub>3</sub>
2 2
4
4
3 <sub>m</sub> <sub>0,08.107 0,05.233 20,21 gam</sub>
kết tuûa
1 nửa dung dich Y
Fe : 0,08 mol
Fe(OH) : 0,08 mol
SO : 0,05mol Y
BaSO : 0,05 mol
H , NO 144444444424444444443
14444444244444443
+
+
-+
-= + =
ỡùù
ù <sub>ỡù</sub> <sub></sub>
ù <sub>ù</sub>
ù <sub>ị</sub> <sub>ắắắ ắ ắ ắ</sub><sub>đ</sub>
ớ ớ
ù ù <sub></sub>
ù <sub>ùợ</sub>
ùù
ùợ
<b>Cõu : </b>in phõn dung dch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ khơng đổi 2A (điện cực
trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng
thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra
khơng tan trong dung dịch. Giá trị của t là
<b>A. 6755.</b> <b>B. 772.</b> <b>C. 8685.</b> <b>D. 4825.</b>
<i>(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2014)</i>
<i><b>Hướng dẫn giải</b></i>
Dung dịch Y hòa tan được MgO chứng tỏ Y có chứa ion H+<sub>. Suy ra trong Y có chứa các ion H</sub>+<sub>, Na</sub>+<sub> và </sub> 2
4
SO - <sub>.</sub>
Áp dụng bảo tồn điện tích trong phản ứng của Y với MgO và bảo tồn điện tích trong Y, ta có :
{ {
2 MgO
H O <sub>Cl</sub> <sub>Na</sub>
2
Na H SO<sub>4</sub> Cl (ở anot)<sub>2</sub>
0,04
? <sub>0,05</sub>
2.0,8
n 2n 2n 0,04 <sub>n</sub> <sub>n</sub> <sub>0,06</sub>
40
n n 2n <sub>n</sub> <sub>0,03</sub>
+
-- +
+ +
-ìïï <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>
ï <sub>ìï</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>
ï <sub>ï</sub>
ïï <sub>Þ</sub> ï
í <sub>+</sub> <sub>=</sub> í
ï ï <sub>=</sub>
ï ï
ï ïỵ
ïïïỵ 1442443
O (ở anot)<sub>2</sub> H (ở catot)<sub>2</sub> Cl<sub>2 (ở anot)</sub>
0,03
2 H (ở catot)<sub>2</sub> Cl<sub>2 (ở anot)</sub> O (ở anot)<sub>2</sub>
Cu
0,05 0,03
n n n 0,1
2n <sub>+</sub> 2n 2n 4n
ìï + + =
ïï
ïï
ïí
ï <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub>
ïï
ïï
ïỵ
14444244443
1442443 14444244443
H (ở catot)<sub>2</sub> O (ở anot)<sub>2</sub>
Cl O
electron trao đổi <sub>2</sub> <sub>2</sub>
n 0,04; n 0,03
(2n 4n ).96500
n .F
t 8685 giaõy
I 2
ỡù = =
ùù
ù
ị ớ +
ùù = = =
ùùợ
<b>Cõu : Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe</b>2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và cịn lại
0,256a gam chất rắn khơng tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất
rắn. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X?
<b> A. 25,6%. </b> <b>B. 50%. </b> <b>C. 44,8%. </b> <b>D. 32%.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, năm 2014)</i>
Theo giả thiết, suy ra : Khử X bằng H2 dư, thu được 42 gam Fe và Cu.
Áp dụng bảo tồn điện tích trong phản ứng và bảo tồn khối lượng, ta có :
<sub></sub>
2 2
2 2
2 3 3 4
O H O <sub>Cu dö</sub>
X (Cu, Fe) O (Cu, Fe) O <sub>(Fe O , Fe O , Cu) pö</sub>
a 42 42 0,5.16
2n n 1 n 0,5 <sub>m</sub> <sub>0,256a 12,8</sub>
m m m a m m 50 <sub>m</sub> <sub>37,2</sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
Trong phản ứng của 37,2 gam Fe2O3, Fe3O4, Cu với HCl, chất khử là Cu, chất oxi hóa là các oxit sắt. Áp dụng bảo
tồn electron, bảo tồn điện tích trong dung dịch muối sau phản ứng, ta có :
3 4 2 3
2 2
3 4 2 3
Fe O Fe O Cu
z
x y
Fe Cu Cl
3x 2y z
Fe O Fe O Cu
z
x y
n n n
x y z 0 x 0,05
2n 2n n 1 6x 4y 2z 1 y 0,1
232x 160y 64z 37,2 z 0,15
232n 160n 64n 37,2
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
Vậy %m<sub>Cu/ X</sub> 12,8 0,15.64.100% 44,8%
50
<b>Câu : Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO</b>4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng
ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và
6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
<b>A. 25,6.</b> <b>B. 23,5</b> <b>C. 51,1.</b> <b>D. 50,4.</b>
<i> (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013)</i>
Thứ tự khử trên catot : Cu2+ <sub>> H</sub>
2O; Thứ tự oxi hóa trên anot: Cl > H2O.
Dung dịch X sau phản ứng điện phân hòa tan được Al2O3, chứng tỏ trong X chứa axit (H+) hoặc bazơ (OH ).
<b> Nếu dung dịch X chứa </b><sub>OH</sub> <sub>thì khí sinh ra ở anot là Cl</sub>
2 (0,3 mol). Trong dung dịch X chứa các ion âm là SO<sub>4</sub>2
và <sub>OH</sub> <sub>và ion dương là Na</sub>+<sub>. </sub>
Vậy ion <sub>Cl</sub> <sub>trong NaCl đã được thay thế bằng ion </sub> 2
4
SO <sub> và </sub><sub>OH</sub><sub></sub> <sub>. </sub>
Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch sau điện phân và trong phản ứng của Al2O3 với OH , ta có:
2 <sub>Cl2</sub>
OH SO<sub>4</sub> Cl
CuSO<sub>4</sub> 2
0,3 OH <sub>SO4</sub>
2
Al O<sub>2 3</sub> <sub>SO</sub> <sub>NaCl</sub>
OH [Al(OH) ]<sub>4</sub> <sub>4</sub> <sub>Cl</sub>
0,2
n 2n n 2n 0,6
n 0,4 n n 0,1
n 0,1
n n 2n 0,4 <sub>n</sub> <sub>n</sub> <sub>0,6</sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
Suy ra CuSO4 NaCl
0,6.58,5
0,1.160
m m m 51,1 gam
Nếu dung dịch sau điện phân chứa H+<sub> thì khí sinh ra là Cl</sub>
2 và O2.
Theo giả thiết và áp dụng bảo tồn điện tích ta có:
3 Al O<sub>2 3</sub>
H Al
O<sub>2</sub> Cl<sub>2</sub>
2 <sub>O2</sub>
H O trong H O<sub>2</sub>
n 3n 3.2n 1,2
n 0,3 n 0 (loại).
n 2n 2.2n
<b>Câu : Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu</b>2S và FeS2 trong dung dịch có chứa a mol HNO3 thu được 31,36 lít
khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu
giải phóng khí NO. Tính a ?
<b>A. 1,8 mol.</b> <b>B. 1,44 mol.</b> <b>C. 1,92 mol.</b> <b>D. 1,42 mol.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Đoan Hùng – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)</i>
Theo giả thiết và áp dụng bảo toàn electron cho phản ứng của X với HNO3, ta có:
Cu S<sub>2</sub> FeS<sub>2</sub> Cu S<sub>2</sub>
Cu S<sub>2</sub> FeS<sub>2</sub> NO<sub>2</sub> FeS<sub>2</sub>
160n 120n 12,8 n 0,02
10n 15n n 1,4 n 0,08
Dung dịch Y gồm Fe3+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, </sub> 2
4
SO <sub>,</sub>
3
NO <sub>, H</sub>+<sub>. Khi cho Cu (tối đa) vào Y, Cu bị oxi hóa bởi (H</sub>+<sub>, </sub>
3
NO <sub>) và</sub>
Fe3+<sub>. Vậy bản chất của bài toán là: Hỗn hợp Cu</sub>
2S, FeS2 và Cu tác dụng với dung dịch HNO3, giải phóng hỗn hợp
khí NO, NO2<i> và tạo ra dung dịch muối (Z). Dung dịch Z có các ion Fe2+, Cu2+, </i>SO<sub>4</sub>2 <i>, ion còn lại là H+ hoặc</i>
3
NO <i><sub>. Vì </sub></i> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>
Cu Fe <sub>SO4</sub>
2n <sub></sub> 2n <sub></sub> 2n <sub></sub> <i><sub> nên ion còn lại trong dung dịch Z là ion âm để cân bằng điện tích, đó là</sub></i>
<i>ion </i>NO<sub>3</sub> <i><sub>.</sub></i>
Áp dụng bảo toàn electron và bảo toàn điện tích trong dung dịch Z, ta có :
Cu S<sub>2</sub> FeS<sub>2</sub> Cu NO<sub>2</sub> NO
0,07 ? <sub>NO</sub>
0,02 0,08 1,4
2 2 2 <sub>NO</sub>
Cu Fe SO<sub>4</sub> NO<sub>3</sub> <sub>3</sub>
0,11 0,08 <sub>0,18</sub> <sub>?</sub>
10n 14n 2n n 3n
n 0,02
n 0,02
2n <sub></sub> 2n <sub></sub> n <sub></sub> n <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
Áp dụng bảo tồn ngun tố N, ta có:
HNO<sub>3</sub> NO<sub>2</sub> NO <sub>NO3</sub>
0,02
1,4 <sub>0,02</sub>
n n n n <sub></sub> 1,44 mol
<b>Câu : Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H</b>2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m
và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
<b> A. 25,8 và 78,5. </b> <b>B. 25,8 và 55,7. C. 20 và 78,5. D. 20 và 55,7.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)</i>
Trong phản ứng của Fe với dung dịch X, chất khử là Fe, chất oxi hóa là NO / H<sub>3</sub> <sub>, Fe</sub>3+<sub> và Cu</sub>2+<sub>. Sau phản ứng thu</sub>
được hỗn hợp kim loại, chứng tỏ Fe dư nên muối tạo thành trong dung dịch là Fe2+<sub>. </sub>
Áp dụng bảo toàn electron trong phản ứng của Fe với dung dịch X, bảo tồn điện tích trong dung dịch Y và bảo
<sub></sub> <sub></sub>
3 2
2 2
4 3
Fe Fe Cu NO
x <sub>0,1</sub> <sub>0,1</sub> y
Fe SO NO
x 0,1 <sub>0,1</sub> <sub>0,5 y</sub>
2n n 2n 3n
2x 3y 0,3 x 0,225
2n 2n n <sub>2x y 0,5</sub> <sub>y 0,05</sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
2 42 3
Fe dư Cu
muối <sub>Fe</sub> <sub>SO</sub> <sub>NO</sub>
0,325.56 <sub>0,1.96</sub> <sub>0,45.62</sub>
hỗn hợp kim loại
m m
m m m m 55,7 gam
m m 0,225.56 0,1.64 0,69m m 20 gam
<b>Câu : Hịa tan hồn tồn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe</b>2O3, Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư),
đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M
vào dung dịch Y, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của V là :
<b>A. 3,36.</b> <b>B. 5,04. </b> <b>C. 5,6. </b> <b>D. 4,48.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT Lê Hồng Phong – Nam Định, </i>
<i>năm học 2011 – 2012)</i>
Theo giả thiết, ta có :
HNO<sub>3</sub> NaOH
NO<sub>3</sub> Na
Fe(OH)3
n n 0,4.3 1,2 mol; n n 0,35.2 0,7 mol;
21,4
n 0,2 mol.
107
Dung dịch Z chứa Na , NO <sub>3</sub> <sub> và có thể cịn </sub><sub>Fe</sub>3<sub>.</sub>
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O. Theo bảo toàn khối lượng, bảo tồn electron, bảo tồn điện tích cho dung dịch
Z và bảo tồn ngun tố N, Fe, ta có :
Fe O
NO
3
Na Fe <sub>NO3</sub>
0,7 x 0,2 <sub>1,2 z</sub>
56n 16n 19,2 <sub>x 0,3</sub>
56x 16y 19,2 <sub>y 0,15</sub>
3n 2n 3n 3x 2y 3z 0 <sub>z 0,2</sub>
3x z 1,1
V 4,48 lít
n <sub></sub> 3n <sub></sub> n <sub></sub>
<sub></sub>
<sub> </sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub> </sub>
<sub></sub>
<b>Câu : Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe</b>2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ, thu được V lít NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là:
<b>A. 8,21 lít</b> <b>B. 6,72 lít</b> <b>C. 3,36 lít</b> <b>D. 3,73 lít</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Huế, năm học 2013 – 2014)</i>
Sơ đồ phản ứng :
quy đổi
2 3
3 2 2
Cu
3 3
NO
Fe
Fe
FeO
O <sub>Fe O</sub>
Fe Fe , Cu
NO NO
<sub> </sub><sub></sub>
Xét tồn bộ q trình phản ứng, ta thấy: Chất khử là Fe, Cu; chất oxi hóa là O và <sub>N</sub>5<sub> trong HNO</sub>
3. Theo bảo tồn
electron, bảo tồn điện tích trong dung dịch sau phản ứng và giả thiết, ta có :
Fe Cu O NO
x 0,15 y z
2 2
Fe Cu <sub>NO3</sub>
x 0,15 <sub>1,6 z</sub>
NO (ñktc)
Fe O
x y
2n 2n 2n 3n <sub>x 0,5</sub>
2x 2y 3z 0,3 <sub>y 0,2</sub>
2n 2n n 2x z 1,3 <sub>z 0,3</sub>
56x 16y 31,2
V 6,72 lít
56n 16n 31,2
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
3
<b>Câu : Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO</b>3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu
được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí khơng màu, trong đó có một khí hóa
nâu trong khơng khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là
<b>A. 61,375.</b> <b>B. 64,05.</b> <b>C. 57,975.</b> <b>D. 49,775.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT Chuyên – Đại học Vinh, </i>
<i>năm học 2013 – 2014)</i>
Theo giả thiết, suy ra trong Y có NO (khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí).
Mặt khác, MY12,2.2 24,4 khí cịn lại trong Y là H2. Vì đã có H2 sinh ra nên NO<sub>3</sub> khơng cịn trong dung
dịch X.
Theo giả thiết, bảo tồn ngun tố N, bảo tồn electron, ta có :
<sub></sub>
NO
NH<sub>4</sub> NO<sub>3</sub> bñ
0,1
NO H<sub>2</sub> <sub>NO</sub> <sub>0,15</sub>
H
NO H2 2 Zn H2 <sub>NH4</sub> NO
? <sub>0,025</sub> 0,1
0,05
n n n 0,05
n n 0,125 n 0,1
n 0,025
30n 2n 24,4.0,125 2n 2 n 8n 3n
<sub></sub>
Zn
n 0,375
Theo bảo tồn điện tích trong dung dịch X và bảo tồn khối lượng, ta có :
2
Cl Zn Na K <sub>NH4</sub>
0,375 0,05 0,1 <sub>0,05</sub>
muoái <sub>Zn</sub>2 <sub>Na</sub> <sub>K</sub> <sub>NH</sub> <sub>Cl</sub>
0,375 0,05 0,1 <sub>0,05</sub> 0,95
n 2n n n n 0,95
m 65n 23n 39n 18n 35,5n 64,05 gam
Hoặc có thể tính khối lượng muối như sau :
muoái ZnCl<sub>2</sub> NaCl KCl NH Cl<sub>4</sub>
0,05 0,1
0,375 0,05
m 136n 58,5n 74,5n 53,5n 64,05 gam
<i>Đây là dạng bài tập mới về phản ứng tạo muối amoni. Các em học sinh cần chú ý vì đề thi Đại học năm 2015 có</i>
<i>thể ra câu tương tự dựa trên ý tưởng này.</i>
<b>Câu : Hịa tan hồn tồn m gam Fe vào dung dịch HNO</b>3, thu được 0,45 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của
N+5<sub>) và dung dịch X. Nhỏ tiếp dung dịch H</sub>
2SO4 vừa đủ vào dung dịch X thu thêm được 0,05 mol khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là.
<b>A. 32,50 gam.</b> <b>B. 40,00 gam.</b> <b>C. 29,64 gam.</b> <b>D. 45,60 gam.</b>
<i><b> (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)</b></i>
Theo bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố N trong toàn bộ q trình phản ứng; bảo tồn điện tích và bảo tồn khối
lượng trong dung dịch X, ta có :
Fe <sub></sub>NO2 NO
Fe
? <sub>0,45</sub> 0,05 NO /Y<sub>3</sub>
NO 3 2
NO /Y<sub>3</sub> NO /X<sub>3</sub> Fe SO<sub>4</sub> NO /Y<sub>3</sub>
electron trao đổi NO<sub>2</sub> muối 3 2
NO /X<sub>3</sub> Fe NO /Y<sub>3</sub> SO<sub>4</sub>
3n n 3n
n 0,2; n 0,4
n n n 3n 2n n
n n n m m m m
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
2
SO4
muoái
n 0,1
m 45,6 gam
<b>Câu : Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) trong 3,92 lít hỗn hợp khí Y</b>
(đktc) gồm O2 và Cl2, thu được hỗn hợp rắn Z gồm các oxit kim loại và muối clorua. Để hịa tan hồn tồn lượng
hỗn hợp Z cần 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T, thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch T
<i><b> (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)</b></i>
Sơ đồ phản ứng :
o <sub>2</sub> <sub>AgNO dö</sub>
t HCl 2 3
2 3
3 x y
2 2
hỗn hợp X <sub>hỗn hợp Y</sub> <sub>hỗn hợp Z</sub> <sub>dung dịch T</sub>
CuO, CuCl FeCl , FeCl
Cl
Cu Ag
FeCl , Fe O
Fe O CuCl AgCl
<sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub>
<i>Áp dụng bảo tồn điện tích trong phản ứng của Z với dung dịch HCl, bảo toàn nguyên tố O và giả thiết, ta có : </i>
H O2 O2 <sub>O2</sub>
0,3
Cl2
O<sub>2</sub> Cl<sub>2</sub>
n 2n 4n <sub>n</sub> <sub>0,075</sub>
n 0,1
n n 0,175
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta thấy : Chất khử là Cu, Fe; chất oxi hóa là O2, Cl2, Ag+. Áp dụng bảo tồn
electron cho tồn bộ q trình phản ứng, bảo toàn nguyên tố Cl và giả thiết, ta có :
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
Cu Fe O<sub>2</sub> Cl<sub>2</sub> <sub>Ag</sub>
3x 2x <sub>0,075</sub> <sub>0,1</sub> <sub>y</sub>
AgCl <sub>Cl</sub> Cl<sub>2</sub> <sub>(Cu, Fe)</sub> <sub>Cu</sub> <sub>Fe</sub>
3.0,05.64 2.0,05.56
0,1
0,3
AgCl
Ag
0,5
y
2n 3n 4 n 2n n
y 0,1; x 0,05
n n 2n 0,5 <sub>m</sub> <sub>m</sub> <sub>m</sub> <sub>15,2 gam</sub>
108n 143,5n 82,55
<sub> </sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<b> Câu : Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol 1 : 1) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Al</b>2(SO4)3 0,5M
và H2SO4 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 1,5 lít dung
dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
<b>A. 130,2 gam.</b> <b>B. 27,9 gam.</b> <b>C. 105,4 gam.</b> <b>D. 74,4 gam.</b>
<i>(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2011 – 2012)</i>
Sơ đồ phản ứng :
3
HCl
2 4 4
3
(1) 2 (2) 2
2 4 3 4 <sub>0,3 mol</sub> 4
hỗn hợp X <sub>dung dịch Y</sub> <sub>dung dịch Z</sub>
H SO K , Na , [Al(OH) ] Al , K , Na
K
Al(OH)
Al (SO )
Na SO , OH SO , Cl
<sub> </sub> <sub> </sub>
Khối lượng Na, K đã dùng có giá trị nhỏ nhất khi xảy ra hiện tượng hòa tan một phần kết tủa ở phản ứng (2). Theo
bảo toàn nguyên tố Al, gốc SO<sub>4</sub>2 <sub> và bảo tồn điện tích trong dung dich Z, ta có:</sub>
3 3 <sub>Al(OH)3</sub>
Al / Z Al bñ
2 H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub> Al (SO )<sub>2</sub> <sub>4 3</sub> <sub>min</sub> <sub>K</sub> <sub>Na</sub>
SO4
1,7.39 1,7.23
3 2
Al /Z K Na Cl <sub>SO4</sub>
x x 1,5
0,2 <sub>1,25</sub>
n n n 0,2 <sub>x 1,7</sub>
n n 3n 1,25 <sub>m</sub> <sub>m</sub> <sub>m</sub> <sub>105,4 gam</sub>
3n n n n 2n
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub> </sub>
<b>Câu : Hịa tan hồn tồn m gam sắt vào dung dịch HNO</b>3, thu được 0,45 mol khí NO2 và dung dịch X (sản phẩm khử
duy nhất của N+5<sub>). Nhỏ tiếp dung dịch H</sub>
2SO4 vừa đủ vào dung dịch X, thu thêm được 0,05 mol khí NO (sản phẩm
khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được khối lượng muối khan là
<b>A. 40,00 gam. B. 32,50 gam. C. 29,64 gam. D. 45,60 gam.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)</i>
Theo giả thiết : Khi cho H2SO4 vào X thấy giải phóng khí NO, chứng tỏ trong X có ion Fe .2 Dung dịch X có thể có
ion <sub>Fe</sub>3<sub> hoặc không.</sub>
2
2 3
3
3
2
4 3
NO
Fe NO
Fe , Fe
NO
Fe
SO , NO
Ở (2), ta có:
H
H
NO<sub>3</sub> <sub>2</sub>
SO4
2
SO<sub>4</sub> H
NO
NO3
n
4 n 0,2
n <sub>n</sub> <sub>0,1 mol.</sub>
2n n 0,2
n n 0,05
<sub></sub>
Áp dụng bảo tồn electron cho tồn bộ q trình phản ứng, ta có :
Fe <sub></sub>NO2 NO Fe Fe3
? <sub>0,45</sub> 0,05
3n n 3n n 0,2 mol n <sub></sub> 0,2 mol.
Áp dụng bảo tồn điện tích cho dung dịch Y, ta có :
3 2
Fe SO<sub>4</sub> NO<sub>3</sub>
0,2 <sub>0,1</sub> <sub>?</sub> <sub>NO</sub>
3
muoái <sub>Fe</sub>3 <sub>SO</sub> 2 <sub>NO</sub> <sub>muoái</sub>
4 3
0,2 <sub>0,1</sub> <sub>?</sub>
3n 2n n
n 0,4
m 56n 96n 62n <sub>m</sub> <sub>45,6 gam</sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<b>Câu : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS</b>2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít
hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị
của a là
<b>A. 46,24.</b> <b>B. 43,115.</b> <b>C. 57,33. </b> <b>D. 63.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)</i>
<i><b>: Từ giả thiết, suy ra :</b></i>
NO
NO <sub>NO2</sub>
NO2
NO <sub>NO2</sub>
15,344 <sub>n</sub> <sub>0,01</sub>
n n 0,685
22,4
n 0,675
30n 46n 31,35
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
Theo bảo toàn electron, bảo tồn điện tích trong dung dịch sau phản ứng và giả thiết, ta có :
FeS<sub>2</sub> Fe O<sub>3 4</sub> NO NO<sub>2</sub>
0,01
x y 0,675
3 2
Fe SO<sub>4</sub> NO<sub>3</sub>
x 3y <sub>2x</sub> <sub>z</sub>
muoái <sub>Fe</sub>3 <sub>SO</sub> 2 <sub>NO</sub>
4 3
56(x 3y) <sub>96.2x</sub> <sub>62z</sub>
15n n 3n n 0,705
15x y 0,705
3n 2n n x 9y z 0
552x 504y 62z 30,15
m m m m 30,15
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub> </sub> <sub> </sub>
HNO<sub>3</sub> <sub>NO3</sub> (NO, NO )<sub>2</sub>
0,685
0,225
HNO3
n n n 0,91 mol
x 0,045
y 0,03
0,91.63
z 0,225 <sub>C%</sub> <sub>57,33%</sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
3
2 4
<b>Câu : Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Na</b>2O và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch
HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam
kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
<b>A. 23,4 và 35,9.</b> <b>B. 15,6 và 27,7.</b> <b>C. 23,4 và 56,3.</b> <b>D. 15,6 và 55,4.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, </i>
<i>năm học 2013 – 2014)</i>
Theo giả thiết : Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong X có 0,1 mol
OH <sub>, các ion còn lại là Na</sub>+<sub>, </sub>
4
[Al(OH) ] <sub>. </sub>
Theo giả thiết : Cho từ từ 0,3 mol HCl vào X (TN1) hoặc cho 0,7 mol HCl vào X (TN2), thu được lượng kết tủa
như nhau. Ở TN1, 0,1 mol H+<sub> để trung hòa </sub><sub>OH</sub> <sub>, còn 0,2 mol H</sub>+<sub> phản ứng với </sub>
4
[Al(OH) ]<sub> tạo ra 0,2 mol</sub>
Al(OH)3. Suy ra ở cả hai thí nghiệm n<sub>Al(OH)3</sub> 0,2 mol 15,6 gam ,ở TN1 chưa có hiện tượng hịa tan kết tủa,
ở TN2 đã có hiện tượng hịa tan kết tủa.
Sơ đồ phản ứng :
3
4 <sub>0,2 mol</sub>
H O
2 3 2
2 4
3
3
0,2 mol
Na , Cl
Al(OH)
[Al(OH) ]
Al O Na , OH
Na O <sub>[Al(OH) ]</sub>
Na , Cl <sub>Al(OH)</sub>
Al
Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch sau phản ứng ở TN1, TN2, ta có:
Na [Al(OH) ]<sub>4</sub> Cl <sub>Na</sub>
Na O
x <sub>y</sub> 0,3 2
Al(OH) 3
3 3 Al
Na Al Cl
Al O<sub>2 3</sub>
y
x 0,7
n n n <sub>n</sub>
n 0,2
x 0,4 <sub>2</sub>
y 0,1 n n
n 3n n
n 0,15
2
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
(Na O, Al O )<sub>2</sub> <sub>2 3</sub>
m 27,7 gam
<b>Câu : Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào cốc chứa 200 ml dung dịch HNO</b>3 2M, thu được một chất khí (sản phẩm
khử duy nhất) khơng màu, hóa nâu trong khơng khí và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm dung dịch H2SO4 2M,
thấy chất khí trên tiếp tục thốt ra, để hồ tan hết kim loại cần 33,33 ml. Khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là
<b>A. 8,4 gam.</b> <b>B. 5,6 gam.</b> <b>C. 2,8 gam.</b> <b>D. 1,4 gam.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Hà Nội Amsterdam, năm 2011)</i>
Sơ đồ phản ứng :
2 2
3
trong coác
2 2
2
3 4
NO
Fe <sub>NO</sub>
Cu
Fe , Cu
NO , Cu
Fe , Cu
NO , SO
3
2 4
Thứ tự tính khử : <sub>Cu Fe</sub><sub></sub> 2<sub>. Suy ra : Ở phản ứng (2) để hòa tan hết kim loại thì chỉ có Cu phản ứng, Fe</sub>2+<sub> chưa</sub>
tham gia phản ứng.
Theo giả thiết, bảo toàn electron cho tồn bộ q trình phản ứng, bảo tồn điện tích trong dung dịch sau phản ứng
và bảo toàn nguyên tố N, ta có :
Fe Cu
x y
Fe Cu NO
x y z
Fe
2 2 2
Fe Cu NO<sub>3</sub> SO<sub>4</sub>
x y <sub>0,4 z</sub> <sub>0,06666</sub>
56n 64n 12 <sub>x 0,1</sub>
56x 64y 12 <sub>y 0,1</sub>
2n 2n 3n 2x 2y 3z 0 <sub>z 0,133</sub>
2x 2y z 0,53332
m 5,6 gam
2n <sub></sub> 2n <sub></sub> n <sub></sub> 2n <sub></sub>
<sub> </sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub> </sub>
<sub></sub>
<b>Câu : Cho một dung dịch X chứa a mol Ca</b>2+<sub>, b mol Mg</sub>2+<sub>, c mol Na</sub>+<sub>, d mol </sub>
3
HCO <sub>, e mol </sub><sub>Cl</sub> <sub>. Có thể dùng</sub>
Ca(OH)2 để làm mất hồn tồn tính cứng của X trong trường hợp :
<b>A. d ³ 2(a + b).</b> <b>B. 2a + 2b +c = d +e.</b>
<b>C. d ³ a + b.</b> <b>D. a = d.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, năm học 2012 – 2013)</i>
<b>Câu : Dung dịch X gồm NaOH xM và Ba(OH)</b>2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ba(OH)2 xM. Hấp thụ 3,136 lít
khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X, thu được 7,88 gam kết tủa. Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml
dung dịch Y, thu được 13,79 gam kết tủa. Giá trị thích hợp của x và y lần lượt là :
<b>A. 0,35 và 0,20.</b> <b>B. 0,50 và 0,25.</b> <b>C. 0,40 và 0,25.</b> <b>D. 0,40 và 0,30.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, năm học 2012 – 2013)</i>
Để làm mất hồn tồn tính cứng của nước thì Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub> phải chuyển hết vào kết tủa. Dung dịch thu được chỉ cịn</sub>
các ion, Na , Cl <sub>hoặc có thêm cả ion </sub>
3
HCO <sub> cịn dư. Theo bảo tồn điện tích trong X và trong dung dịch sau</sub>
phản ứng, ta có :
2 2
Ca Mg Na Cl <sub>HCO3</sub>
a <sub>b</sub> c e <sub>d</sub>
Na Cl
c e
2n 2n n n n
c 2a 2b c d
hay d 2(a b)
n n
³
³
³
<sub></sub>
<b>Câu : Hấp thụ hết 4,48 lít CO</b>2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X.
Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100
ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
<b>A. 0,06.</b> <b>B. 0,15.</b> <b>C. 0,2.</b> <b>D. 0,1.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Lê Quy Đôn – Quảng Trị, </i>
<i>năm học 2013 – 2014)</i>
Theo sự bảo tồn ngun tố C, cơng thức nCO<sub>2</sub> n<sub>H</sub> n<sub>CO3</sub>2 và sự bảo tồn điện tích trong dung dịch X, ta có :
CO<sub>2</sub> K CO<sub>2</sub> <sub>3</sub> BaCO<sub>3</sub>
K CO
0,2 ? 2 3
CO<sub>2</sub> K CO<sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>HCO /X</sub> <sub>CO</sub> 2 <sub>/ X</sub> <sub>CO</sub> 2 <sub>/ X</sub>
3 3 3
0,2 ?
HCO /X<sub>3</sub>
2 <sub>CO2</sub>
CO<sub>3</sub> /X H
0,12.2
0,15.2
39,4.2
n n n 0,4
197 <sub>n</sub> <sub>0,2</sub>
n n n n n 0,06
n 0,34
n n n 0,06
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
2
K / X CO<sub>3</sub> /X HCO /X<sub>3</sub>
x 0,4 <sub>0,06</sub> <sub>0,34</sub>
n <sub></sub> 2n <sub></sub> n <sub></sub> x 0,06
<sub> </sub> <sub> </sub>
khơng màu, trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí và cịn lại 1,3 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi
của B đối với H2 là 8. Giá trị của m là
<b>A. 9,95325</b> <b>B. 10,23875.</b> <b>C. 9,61625.</b> <b>D. 9,24255.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Lê Quy Đôn – Quảng Trị, </i>
<i>năm học 2013 – 2014)</i>
Theo giả thiết, ta có :
NO <sub>H2</sub>
NO
B
không màu hóa nâu <sub>NO</sub> <sub>H2</sub>
H2
2 <sub>NO</sub> <sub>H2</sub>
n n 0,02
NO (M 30) <sub>n</sub> <sub>0,01</sub>
M 16 <sub>B goàm</sub> <sub>30n</sub> <sub>2n</sub>
n 0,01
B chứa NO <sub>H (M 2)</sub> 16
n n
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
Vì có H2 giải phóng nên trong dung dịch sau phản ứng khơng cịn ion NO .<sub>3</sub> Giả sử dung dịch sau phản ứng có
chứa ion NH<sub>4</sub><sub>. Theo bảo tồn electron, bảo tồn điện tích trong dung dịch sau phản ứng, bảo toàn nguyên tố N</sub>
và bảo tồn điện tích trong NaNO3, ta có :
<sub></sub>
Zn pö NO <sub>H2</sub>
NH4
0,01
0,05 0,01 <sub>?</sub>
2 2
Zn NH<sub>4</sub> Na SO<sub>4</sub>
0,05 <sub>?</sub> ? <sub>?</sub>
NO
Na NO<sub>3</sub> NH<sub>4</sub>
0,01
? <sub>?</sub> <sub>?</sub>
2n 3n 2n 8n
2n n n 2n
n n n n
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub> </sub>
2
NH<sub>4</sub> Na SO<sub>4</sub>
muoái <sub>Zn</sub>2 <sub>Na</sub> <sub>NH</sub> <sub>SO</sub>2
4 4
0,05 0,01625 <sub>0,00625</sub> <sub>0,06125</sub>
n 0,00625; n 0,01625; n 0,06125
m 65n 23 n 18n 96n 9,61625
<b>Câu : Hịa tan hồn tồn m gam Fe bằng dung dịch HNO</b>3, thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung
dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng
hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là
<b>A. 3,36.</b> <b>B. 3,92.</b> <b>C. 2,8.</b> <b>D. 3,08.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 6 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)</i>
Sơ đồ phản ứng :
2 3
3
dd X
3
NaOH
(3)
3 3
dd Y dd Z
NO NO
Fe
Fe , Fe
NO
Fe , Cl Na , Cl
NO ,... NO
Áp dụng bảo tồn electron và bảo tồn điện tích cho phản ứng (1); bảo tồn điện tích cho dung dịch Z, ta có :
3
electron trao đổi
NO /X<sub>3</sub>
NO / X<sub>3</sub> NO<sub>3</sub> pư ở (2)
NO
NO / Z<sub>3</sub> H pư ở (2)
NO /Z<sub>3</sub> Cl Na
0,1 0,23
?
n n
n 0,15 n 0,02
3.1,12
3n 0,15
22,4 n 0,13 n 0,08
n n n
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
Theo bảo toàn nguyên tố H và bảo tồn điện tích cho dung dịch Y và bảo tồn ngun tố Fe, ta có :
H <sub>Fe bđ</sub> <sub>3</sub>
Fe
3
Fe H NO<sub>3</sub> Cl
Fe bñ
0,02
? <sub>0,13</sub> 0,1
n 0,1 0,08 0,02
n n 0,07 mol
3n n n n
m 0,07.56 3,92 gam
<sub></sub>
<b>Câu : Hịa tan hồn tồn m gam ZnSO</b>4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X
(TN1) thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X (TN2) thì thu được 2a
gam kết tủa. Giá trị của m là :
<b>A. 17,71.</b> <b>B. 16,10.</b> <b>C. 32,20.</b> <b>D. 24,15.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)</i>
Ta cĩ : Zn(OH) ở TN12 Zn(OH) ở TN12 Zn(OH) ở TN12
Zn(OH) ở TN2<sub>2</sub> Zn(OH) ở TN2<sub>2</sub> Zn(OH) ở TN2<sub>2</sub>
n 3y
n m <sub>3a 3</sub>
n m 2a 2 n 2y
<sub> </sub>
Từ giả thiết, suy ra : Ở TN2 đã có hiện tượng hịa tan kết tủa. Ở TN1 có thể kết tủa đã bị hòa tan hoặc chưa bị hòa
tan.
● Nếu ở TN1 Zn(OH)2 chưa bị hòa tan, áp dụng bảo tồn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :
2 2
K Zn <sub>SO4</sub>
0,22 x 3y <sub>x</sub>
2 2
K [Zn(OH) ]<sub>4</sub> SO<sub>4</sub>
0,28 <sub>x 2y</sub> <sub>x</sub>
TN1: n 2n 2n
TN2 : n 2n 2n
Zn2 OH
0,1066 0,22
y 0,0366; x 0,1066
6y 0,22 <sub>TN1: 2n</sub> <sub>n</sub> <sub>(loại)</sub>
4x 4y 0,28
<sub></sub> <sub></sub>
● Nếu ở TN1 Zn(OH)2 đã bị hịa tan, áp dụng bảo tồn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :
2 2
K [Zn(OH) ]<sub>4</sub> SO<sub>4</sub>
0,22 <sub>x 3y</sub> <sub>x</sub>
2 2
K [Zn(OH) ]<sub>4</sub> SO<sub>4</sub>
0,28 <sub>x 2y</sub> <sub>x</sub>
TN1: n 2n 2n
TN2 : n 2n 2n
ZnSO4
x 0,1; y 0,03
4x 6y 0,22
m 0,1.161 16,1 gam
4x 4y 0,28
<sub></sub>
<i><b>Thật ra bài này thì phương pháp tối ưu là sử dụng đồ thị</b></i>
<b>Câu : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe</b>3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M
(đặc, dư, đun nóng), thu được V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho 450 ml dung
dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của V là
<b>A. 4,48.</b> <b>B. 5,60.</b> <b>C. 6,72.</b> <b>D. 3,36.</b>
2 H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub> NaOH
SO<sub>4</sub> Na
Fe(OH)3
n n 18.0,05 0,9 mol; n n 0,45.2 0,9 mol;
21,4
n 0,2 mol.
107
Dung dịch Z chứa Na , SO <sub>4</sub>2 <sub> và có thể cịn </sub><sub>Fe</sub>3<sub>.</sub>
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O. Theo bảo toàn khối lượng, bảo tồn electron, bảo tồn điện tích cho dung dịch
Z và bảo toàn nguyên tố S, Fe, ta có :
<sub></sub>
Fe O
x y
Fe O <sub>SO2</sub>
x y <sub>z</sub>
SO2
3 2
Na Fe <sub>SO4</sub>
0,9 x 0,2 <sub>0,9 z</sub>
56 n 16n 19,2 <sub>x 0,3</sub>
56x 16y 19,2 <sub>y 0,15</sub>
3n 2n 2 n 3x 2y 2z 0 <sub>z 0,3</sub>
3x 2z 1,5
V 6,72 lít
n <sub></sub> 3n <sub></sub> 2n <sub></sub>
<sub></sub>
<sub> </sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
<b>Câu : Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na</b>+<sub>; 0,2 mol Ba</sub>2+<sub>; x mol </sub>
3
HCO <sub> và y mol </sub>
Cl <sub>. Cô cạn dung dịch X rồi lấy chất</sub>
rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 43,6 gam chất rắn. Giá trị của x và y lần lượt là
<i><b>A. 0,1 và 0,4. </b></i> <b>B. 0,14 và 0,36. C. 0,45 và 0,05. D. 0,2 và 0,1.</b>
<i>(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2013 – 2014)</i>
● Nếu <sub>HCO</sub> <sub>Ba</sub>2
3
n <sub></sub> 2n <sub></sub><sub>thì khi cô cạn dung dịch X và nung đến khối lượng không đổi sẽ thu được hỗn hợp gồm BaO,</sub>
NaCl hoặc BaO, NaCl và BaCl2. Như vậy, ion HCO<sub>3</sub> đã được thay bằng ion O2 . Theo giả thiết và bảo tồn điện
tích, ta có :
2
HCO<sub>3</sub> Cl Na Ba
y 0,1 0,2
x
2
HCO<sub>3</sub> O
0,5x
x
2 2
Na Ba Cl O
0,1 0,2 y 0,5x
n n n 2n
n 2n
23n 137n 35,5n 16n 43,6
● Nếu trường hợp <sub>HCO</sub> <sub>Ba</sub>2
3
n <sub></sub> 2n <sub></sub><sub> không thỏa mãn thì ta xét trường hợp </sub> <sub>2</sub>
HCO<sub>3</sub> Ba
n <sub></sub> 2n <sub></sub><sub>. Khi đó chất rắn sẽ gồm</sub>
Na2CO3, BaO và NaCl. Theo giả thiết và bảo tồn điện tích, ta có :
2
HCO<sub>3</sub> Cl Na Ba
y 0,1 0,2
x
2 2 2 2
HCO<sub>3</sub> O CO<sub>3</sub> Ba CO<sub>3</sub>
0,2 0,2
x z z
2 2 2
Na Ba Cl O <sub>CO3</sub>
0,1 0,2 y 0,2 <sub>z</sub>
n n n 2n
n 2 n 2n 2 n 2n
23n 137n 35,5n 16 n 60n 43,6
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
x y 0,5 x 1,1
x 2z 0,4 y 1,6
35,5y 60z 10,7 z 0,75
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<b>Câu : Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO</b>3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol
H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung
hịa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là
9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
x y 0,5 x 0,14
8x 35,5y 13,9 y 0,36
<sub></sub> <sub></sub>
<i> (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2015)</i>
<b>Câu : Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO</b>3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
<b>A. 15,92</b> <b>B. 13,44</b> <b>C. 17,04</b> <b>D. 23,52</b>
<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hà Giang, năm 2015)</i>
<b>Câu : Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO</b>3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu
được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B. Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa
Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn
dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với :
<b>A. 13,0%</b> <b>B. 20,0%</b> <b>C. 40,0%</b> <b>D. 12,0%</b>
<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An, năm 2015)</i>
<b>Câu : Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe</b>2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và cịn lại 1 gam
đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4
gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra.(Giả thiết tồn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh
Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là:
<b>A. 4,2g và a = 1M.</b> <b>B. 4,8g và 2M.</b>
<b>C. 1,0g và a = 1M</b> <b>D. 3,2g và 2M.</b>
<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)</i>
<b>Câu : Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO và ZnCO</b>3 có tỉ lệ số mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong
dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (đktc)
gồm NO, N2O, CO2, H2 (Biết số mol của H2 trong T là 0,04 mol ). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối
<b>đa là 1,21 mol. Giá trị của m gần nhất với : </b>
<b>A. 3,6 B. 4,3 C. 5,2 D.2,6</b>
<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)</i>
<b>Câu : Hỗn hợp M gồm Al, Al</b>2O3, Fe3O4, Fe2O3, FeO, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn
hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn
hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hịa tan hết tồn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (khơng có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc)
hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là :
<b>A. 117,95</b> <b>B. 114,95</b> <b>C. 133,45</b> <b>D. 121,45</b>
<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)</i>
<b>Câu : Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO</b>3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 20,16 lít hỗn hợp
khí X (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng vừa đủ V lít dung dịch chứa H2SO4 0,25M
và HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí khơng màu
trong đó có 1 khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,8125. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị m
là.
<b>A. 152,72</b> <b>B. 172,42</b> <b>C. 142,72</b> <b>D. 127,52</b>
<b>Câu : Hỗn hợp rắn A gồm FeS</b>2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng
oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X ( khơng có O2 dư ). Tồn bộ B hịa tan trong dung dịch
HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí ( khơng có khí SO2) và
dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngồi khơng khí đến
khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối
lượng FeS2 trong A gần nhất với :
<b>A. 23,4%</b> <b>B. 25,6%</b> <b>C. 22,2%</b> <b>D. 31,12%</b>
<b>Câu : Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe</b>3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a<sub>3</sub>mol) tác dụng với 0,224
lít(đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2 . Cho Y phản ứng với
<b>A. 0,14</b> <b>B. 0,22 </b> <b>C. 0,32 </b> <b>D. 0,44</b>
<b>Câu : Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe</b>3O4 và Cu trong 348 gam dung dịch HNO3 15,75% thu được dung
dịch Y và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Mặt khác hịa tan hết 22,8 gam hỗn hợp trên trong dung
dịch HCl loãng thu được dung dịch T gồm 3 chất tan có tổng khối lượng 40,4 gam (khơng có khí thốt ra). Trộn dung
dịch Y và T thu được dung dịch G. Cho AgNO3 dư vào G thu được m gam kết tủa. Biết trong T số mol của Cu2+ gấp
2 lần số mol của Fe3+<sub>. Giá trị của m gần nhất với :</sub>
<b>A. 126</b> <b>B. 124</b> <b>C. 130</b> <b>D. 134</b>
<b>Câu : Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X</b>
trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa
nung ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y
<b>gần đúng nhất với:</b>
<b>A. 12%</b> <b>B. 13%</b> <b>C. 14%</b> <b>D. 15%</b>
<b>Câu : Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl</b>2 và O2 thu được (m +
6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (khơng thấy khí thốt ra). Hịa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng
thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan
hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3<b> có trong dung dịch T gần đúng nhất với:</b>
<b>A. 5,6%</b> <b>B. 7,7%</b> <b>C. 8,2%</b> <b>D. 9,4%</b>
<b>Câu : Hỗn hợp A gồm MgO, Fe</b>2O3, FeS và FeS2. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam A trong dung dịch H2SO4 (đ/n
dư) thu được khí SO2, dung dịch sau phản ứng chứa
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,44 gam hỗn hợp muối khan. Biết trong A oxi chiếm
<b>A. 28%</b> <b>B. 30%</b> <b>C. 32%</b> <b>D. 34%</b>
<b>Câu : Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe</b>2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản ứng và cịn
lại 0,35a gam chất rắn khơng tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 34,4 gam chất rắn.
<b>Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần đúng nhất :</b>
<b>A. 25,0% B. 16,0%. C. 40,0% D. 50,0%.</b>
<b>Câu : Cho một luồng khí O</b>2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hịa tan
hồn tồn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và
3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cơ cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam
muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là :
<b>A. 18,082%</b> <b>B. 18,125%</b> <b>C. 18,038%</b> <b>D. 18,213%</b>
<b>Câu : Cho O</b>3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn
tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được
2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và
<b>A.15,0</b> <b>B.20,0</b> <b>C. 25,0</b> <b>D.26,0</b>
<b>Câu : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na</b>2O và BaO. Hịa tan hồn tồn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2
(đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Cho tồn bộ dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch
Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
<b>A. 27,96</b> <b>B. 29,52</b> <b>C. 36,51</b> <b>D. 1,56</b>
<b>Câu : A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O</b>2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp
421,8 gam, số mol HNO3<b> phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất</b>
với :
<b>A.156</b> <b>B.134</b> <b>C.124</b> <b>D.142</b>
<b>Câu : Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO và </b>Fe O2 3 tan hết trong dung dịch HCl ( vừa đủ ) thu được dung dịch
(A). Cho a gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch (B). Thêm dung dịch KOH dư
b (gam)
<b> </b>
<b> </b>
<b> 74</b>
<b> 68</b>
<b> </b>
<b> 62</b>
<b> </b>
<b>0 3,6 7,2 10,8 a (gam)</b>
Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3, thu được V lít hỗn hợp khí T gồm NO,
NO2 và N2O. Biết T có tỷ khối so với Hidro là
164
9 và khối lượng HNO3 tham gia phản ứng là 158,76(g). Giá trị V
gần nhất với :
<b>A.1,9</b> <b>B.1,95</b> <b>C. 2,0</b> <b>D. 2,05</b>
<b>Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe</b>2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản
ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm 2 khí khơng màu, khơng hóa nâu trong khơng khí
có tỉ khối hơi so với H2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và kết tủa E nặng
47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 38,92 gam chất rắn F. Để
hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Đem dung dịch C sục dư CO2 thì thu được 13,884 gam kết tủa
trắng. Khối lượng muối có trong B là :
<b>A. 148,234</b> <b>B. 167,479</b> <b>C. 128,325</b> <b>D. 142,322</b>
<b>Câu : Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al, và Fe</b>3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần V
ml dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (đo ở 1,5 atm, 270C). Cho
dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi
thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp X1 gồm CO và CO2 qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng. Sau
khi T phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X2 có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng X1. Giá trị của m và V lần lượt
là:
<b>A. 59,9 và 1091</b> <b>B. 66,9 và 1900</b>
<b>C. 57,2 và 2000</b> <b>D. 59,9 và 2000</b>
<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên KHTN Hà Nội, năm 2015)</i>
<b>Câu : Hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe</b>2O3 nặng 14,16 gam. Chia thành 3 phần đều nhau. Cho dịng khí H2 (dư) đi qua
phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe. Cho phần 2 vào lượng dư dung dịch CuSO4 thì thu được 4,96 gam hỗn
hợp rắn. Phần 3, được hòa tan vừa hết bởi một lượng tối thiểu V ml dung dịch HCl 7,3% (d=1,03g/ml). Sau phản ứng
thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, được a gam kết tủa. Các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V lần lượt là:
<b>A. 6,25 và 15,12</b> <b>B. 67,96 và 14,35</b>
<b>Câu : Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO</b>3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dịng điện khơng đổi 1,93A
(hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 16,8 gam Fe vào Y, sau
khi các phản ứng kết thúc thu được 15,99 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5<sub>). Giá</sub>
trị của t là
<b>A. 5000.</b> <b>B. 4820.</b> <b>C. 3610.</b> <b>D. 6000.</b>
<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng, năm 2015)</i>
<b>Câu : Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và</b>
H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hoà. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ
màng ngăn xốp cường độ I=2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại thu được
dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại.
Giá trị của t là
<b>A. 11522</b> <b>B. 10684</b> <b>C. 12124</b> <b>D. 14024</b>
<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Bến Tre, năm 2015)</i>
<b>Câu : Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe</b>3O4 và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong lượng vừa đủ dung dịch
HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dịng
điện khơng đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung
dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong H2SO4 loãng. Giá trị của V là
A. 240 ml. <b>B. 80 ml.</b> <b>C. 160 ml.</b> <b>D. 400 ml.</b>
<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, năm 2015)</i>
<b>Câu : Điện phân dung dịch chứa m gam muối AgNO</b>3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t (giây) thì
AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xẩy ra hồn tồn ta thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí
X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là:
<b> A. 34,0.</b> <b>B. 68,0.</b> <b>C. 42,5.</b> <b>D. 51,0.</b>
<i>(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình năng 2015)</i>
<b>Câu : Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO</b>4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dịng điện
khơng đổi) trong thời gian t giây thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tơng thể
tích khí thu được ở 2 điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất của q trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra
khơng tan trong dung dịch. Giá trị của a là
<b>A. 0,20.</b> <b>B. 0,15. </b> <b>C. 0,25. </b> <b>D. 0,30.</b>
<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia – SGD & Đào Tạo TP. Hồ Chí Minh, năm 2015)</i>
<b>Câu : Cho 14,625 gam NaCl vào 300ml dung dịch Cu(NO</b>3)2 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung
dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng điện phân. Cho m gam bột Fe
vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (Sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn
<b>hợp kim loại. Giá trị gần nhất với m là :</b>
<b>A. 11. </b> <b>B. 12.</b> <b>C. 14.</b> <b>D. 13.</b>
<b>Câu : Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO</b>3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng
dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được
1,12 lít khí NO thốt ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất
với :
<b>A. 12.</b> <b>B. 15.</b> <b>C. 17.</b> <b>D. 14.</b>
<b>Câu : Điện phân 2000 ml ( điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO</b>4 và 0,01 mol NaCl đến khi cả 2 điện
cực đều thoát ra 448ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi khơng đáng kể trong q trình điện phân.
Giá trị pH dung dịch sau điện phân là:
<b>A. 1,4.</b> <b>B. 1,7.</b> <b>C. 1,2.</b> <b>D. 2,0.</b>
<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)</i>
<b>Câu : Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl</b>3 và 0,15 mol HCl với cường
<b>độ dịng điện khơng đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m –</b>
5,156)gam. Biết trong q trình điện phân nước bay hơi khơng đáng kể. Giá trị của t là:
<b>Câu : Điện phân 400ml dung dịch X gồm NaCl 0,2M và Cu(NO</b>3)2 0,4M với cường độ dòng điện là 2,573 A trong
thời gian t giờ thu được dung dịch Y. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch Y để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,68
gam chất rắn khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của t gần nhất với :
<b>A. 1</b> <b>B. 2,5.</b> <b>C. 2.</b> <b>D. 1,5.</b>
<b>Câu : Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường</b>
độ dịng điện khơng đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m-5,156)gam.
Biết trong q trình điện phân nước bay hơi khơng đáng kể. Giá trị của t là:
<b>A. 2,5</b> <b>B. 2,0</b> <b>C. 3,0 </b> <b>D. 1,5</b>
<b>Câu : Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO</b>3 0,1M và
HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất
rắn .Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm duy nhất của N+5<sub> trong các phản ứng. Giá trị của m là:</sub>
<b>A. 30,05.</b> <b>B. 34,10.</b> <b>C. 28,70.</b> <b>D. 5,4.</b>
<b>Câu : Hỗn hợp X gồm Fe</b>xOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được
6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỷ khối so với hidro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí
SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m
là :
<b>A. 27,2</b> <b>B. 28,8</b> <b>C. 26,16</b> <b>D. 22,86</b>
<b>Câu : Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO</b>3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và
0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hồn tồn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y
chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thốt ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4.
Giá trị m gần nhất là
<b>A. 82.</b> <b>B. 74.</b> <b>C. 72.</b> <b>D. 80.</b>
<b>Câu : Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO</b>3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
<b>A. 15,92</b> <b>B. 13,44</b> <b>C. 17,04</b> <b>D. 23,52</b>
<i>(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hà Giang, năm 2015)</i>
<b>Câu : Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỷ lệ mol 2 : 1 tan hết trong dung dịch chứa KNO</b>3 và HCl. Sau phản ứng thu
<b>được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hịa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H</b>2. Khí
B có tỷ khối so với H2<b> bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?</b>
<b>A. 24</b> <b>B. 26</b> <b>C. 28</b> <b>D. 30</b>
<b>Câu : Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO</b>4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 46,5 gam hỗn hợp rắn
Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào 300ml
dung dịch NaOH 5M đung nóng thu được dug dịch Z. Cô cạn Z được m(gam) chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị m là:
<b>A. 79,8 g</b> <b>B. 91,8 g. </b> <b>C. 66,5 g.</b> <b>D. 86,5 g</b>
<i> (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Lê Khiết, năm 2015)</i>
<b>Câu : Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe</b>3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V1 lít SO2 và dung
dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thu
được 15,2 gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO3, và H2SO4 thấy có V2 lít
khí NO là sản phẩm khử duy nhất thốt ra, còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hồn tồn, các
khí đo ở đktc. Giá trị V1, V2 là
<b>A. 2,576 và 0,896.</b> <b>B. 2,576 và 0,224. </b>
<b>C. 2,576 và 0,672. </b> <b>D. 2,912 và 0,224</b>
<i> (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lê Khiết, năm 2015)</i>
<b>Câu 12: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe</b>3O4 vào 300ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896
lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40ml NaOH 1M thu được dung
dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hồn tồn và khi cơ cạn muối khơng bị nhiệt
phân. Giá trị m là:
<b>Câu : Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe</b>2O3 và Fe3O4 sau một thời gian thu
được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho tồn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn
toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hịa tan hồn tồn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng
lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của
m là:
<b>A. 5,80.</b> <b>B. 14,32</b> <b>C. 6,48</b> <b>D. 7,12</b>
<i> (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Quốc Học Huế, năm 2015)</i>
<b>Câu : Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO</b>3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A
và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A
không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
<b>A. 126,0 gam.</b> <b>B. 75,0 gam.</b> <b>C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.</b>
<b>Câu : Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO</b>3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl
(đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z
gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH,
lấy kết tủa nung ngồi khơng khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có
trong hỗn hợp X là :
<b>A. 31,95%</b> <b>B. 19,97%</b> <b>C. 23,96%</b> <b>D. 27,96%</b>
<b>Câu : Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe</b>3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng, đun nóng và khuấy đều. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại
2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
<b> A. 151,5.</b> <b>B. 137,1. </b> <b>C. 97,5. </b> <b>D. 108,9. </b>
<i> (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bạc Liêu, năm 2015)</i>
<b>Câu 29: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe</b>3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al , Fe ,
FeO , Fe3O4 , Al2O3 . Hịa tan hồn tồn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị
của m là
<b>A. 41,97</b> <b>B. 32,46</b> <b>C. 32,79</b> <b>D. 31,97</b>
<i> (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hà Giang, năm 2015)</i>
<b>Câu : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X.</b>
Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư
vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối
sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
<b>A. 6,80 gam</b> <b>B. 8,04 gam</b> <b> C. 6,96 gam</b> <b>D. 7,28 gam</b>