Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.07 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Phương pháp: </b>
+Trong một tam giác vng, bình phương mỗi cạnh
góc vng bằng tích của cạnh huyền với hình chiếu
của cạnh góc vng đó lên cạnh huyền.
2 2
' , '
<i>b</i> <sub>=</sub><i>ab</i> <i>c</i> <sub>=</sub><i>ac</i>
+ Trong một tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng
tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vng trên cạnh huyền
Công thức: 2
'. '
<i>h</i> <sub>=</sub><i>b c</i>
+ Trong một tam giác vng, tích hai cạnh góc vng bằng tích của cạnh huyền
với đường cao tương ứng
Công thức: <i>ah</i><sub>=</sub><i>bc</i>
+ Trong một tam giác vuông, nghịch đảo bình phương đường cao bằng tổng các
nghịch đảo bình phương hai cạnh góc vng
Cơng thức: 2 2 2
1 1 1
<i>h</i> =<i>b</i> +<i>c</i>
<b> </b>
<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>Bài tập mẫu 1: Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, đường cao AH. </b>
Biết: <i>BH</i> = 9<i>cm CH</i>, = 16<i>cm</i><sub>. </sub>
a. Ta có <i>BC</i><sub>=</sub><i>BH</i><sub>+</sub><i>HC</i><sub>= +</sub>9 16<sub>=</sub>25
Tam giác ABC vuông ở A, <i>AH</i> <sub>⊥</sub><i>BC</i><sub>(theo giả thiết). Sử dụng hệ thức về góc </sub>
vng và hình chiếu của nó lên cạnh huyền ta có :
2
. 9.25 225
<i>AB</i> <sub>=</sub><i>BH BC</i><sub>=</sub> <sub>=</sub> ⇒ <i>AB</i><sub>=</sub> 225<sub>=</sub>15
2
. 16.25 400
<i>AC</i> <sub>=</sub><i>CH CB</i><sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub> </sub>
Từ đây suy ra <i>AC</i><sub>=</sub> 400<sub>=</sub>20
Chú ý: Sau khi tính được AB (hoặc AC) ta có thể sử dụng định lý Pitago để tính
cạnh cịn lại.
b. Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao thuộc cạnh huyền và hai hình chiếu của
hai góc vng trên cạnh huyền
Ta có: 2
. 9.16 144 144 12
<i>AH</i> <sub>=</sub><i>BH HC</i><sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>⇒</sub><i>AH</i> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <i>cm</i>
Cách khác: Trong tam giác vng ABH, theo Pitago
Ta có : 2 2 2 2 2
15 9 225 81 144
<i>AH</i> <sub>=</sub><i>AB</i> <sub>−</sub><i>BH</i> <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub> ⇒ <i>AH</i><sub>=</sub> 144<sub>=</sub>12
<b>Hướng dẫn giải </b>
a. Áp dụng định lý Pi-Ta-Go cho tam giác vng AHB vng tại H
Ta có: 2 2 2 2 2
6 4, 5 56, 25
<i>AB</i> =<i>AH</i> +<i>BH</i> = + =
<b>Bài tập mẫu 2</b>: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH .
a. Biết AH = 6cm, BH = 4,5cm, Tính AB, AC, BC,HC
Suy ra: <i>AB</i>= 56, 25 =7, 5
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác
vuông ABC vuông tại A, AH là chiều
cao ta được: 2 2 2
1 1 1
<i>AH</i> = <i>AB</i> + <i>AC</i>
Suy ra :
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 7, 5 6 20, 25 1
. 7, 5 .6 2025 100
<i>AB</i> <i>AH</i>
<i>AC</i> <i>AH</i> <i>AB</i> <i>AB AH</i>
− −
= − = = = =
Vậy: 2
100
<i>AC</i> = <sub> hay nói cách khác: </sub><i>AC</i>= 100=10
Theo định lý Pi-Ta-Go ta có: 2 2 2 2 2
7, 5 10 156, 25
<i>BC</i> =<i>AB</i> +<i>AC</i> = + =
Suy ra : <i>BC</i>= 156, 25=12, 5
Theo hệ thức lượng trong tam giác ta có: 2
.
<i>AC</i> =<i>HC BC</i> ⇒<sub> </sub>
2 2
10
8
12, 5
<i>AC</i>
<i>HC</i> <i>cm</i>
<i>BC</i>
= = =
b. Trong tam giác vuông ABH vuông tại H.
Ta có: 2 2 2
<i>AB</i> = <i>AH</i> +<i>BH</i> <sub> </sub>
2 2 2 2 2
6 3 27
<i>AH</i> <i>AB</i> <i>BH</i>
⇔ = − = − =
Vậy: <i>AH</i> = 27≈5, 2
Trong tam giác vuông ABC vuông tại A, AH là đường cao ta có: 2 2 2
1 1 1
<i>AH</i> = <i>AB</i> + <i>AC</i>
Suy ra
2 2
2 2 2 2 2
1 1 1 36 27 1
. 27.37 108
<i>AB</i> <i>AH</i>
<i>AC</i> <i>AH</i> <i>AB</i> <i>AB</i> <i>AH</i>
− −
= − = = =
Do đó: 2
108 108 10, 39
<i>AC</i> = ⇒<i>AC</i> = = <i>cm</i>
Mặt khác: 2 2 2
36 108 144
Áp dụng hệ thức lượng ta có:
2 108
. 9
12
<i>AC</i>
<i>AC</i> <i>BC CH</i> <i>CH</i> <i>cm</i>
<i>BC</i>
= ⇔ = = =
<b>Hướng dẫn giải </b>
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go trong tam giác
AHB vuông tại H
Ta có: 2 2 2 2 2
9 12 225
<i>AB</i> = <i>AH</i> +<i>BH</i> = + =
Vậy: <i>AB</i>= 225=15
Trong tam giác vuông ABC vuông tại A, AH là đường cao ta có: 2 2 2
1 1 1
<i>AH</i> = <i>AB</i> + <i>AC</i>
Suy ra
2 2
2 2 2 2 2
1 1 1 225 144 1
. 225.144 400
<i>AB</i> <i>AH</i>
<i>AC</i> <i>AH</i> <i>AB</i> <i>AB</i> <i>AH</i>
− −
= − = = =
Do đó: 2
400 400 20
<i>AC</i> = ⇒ <i>AC</i>= = <i>cm</i>
Tam giác ABC là tam giác vuông tại A, AB và AC là hai cạnh góc vng của tam
giác nên: 1 1
. 15.20 150
2 2
<i>S</i>= <i>AB AC</i>= = <i>cm</i>
<b>Hướng dẫn giải </b>
<b>Bài tập mẫu 4</b>: Cho tam giác ABC, biết BC = 7,5 cm, CA= 4,5cm, AB= 6cm
a. Tam giác ABC là tam giác gì? Tính đường cao AH của tam giác ABC ;
b. Tính độ dài các đoạn thẳng BH, CH
<b>Bài tập mẫu 3</b>: Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, đường cao AH, tính
a. Tam giác ABC là tam giác vuông.
Thật vậy : 2 2 2
7, 5 =4, 5 +6 ⇔5625=5625
Thỏa mãn hệ thức 2 2 2
<i>BC</i> =<i>AB</i> +<i>AC</i>
Do đó ∆ABC là tam giác vuông tại A
Trong tam giác vuông ABC vuông tại A, AH là đường cao ta có:
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 6 4, 5 56, 25 1
. 6 .4, 5 729 12, 96
<i>AB</i> <i>AC</i>
<i>AH</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>AB</i> <i>AC</i>
+ +
= + = = = =
Vậy 2
12, 96
<i>AH</i> = ⇒<sub> </sub><i>AH</i> = 12, 96=3, 6
b. Áp dụng định lý Pi-Ta-Go cho tam giác AHB vuông tại H ta được:
2 2 2 2 2 2 2 2
6 3, 6 23, 04
<i>AB</i> = <i>AH</i> +<i>BH</i> ⇒<i>BH</i> = <i>AB</i> −<i>AH</i> = − =
Do đó: <i>BH</i> = 23, 04=4,8
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go cho ∆AHC vuông tại H ta được:<i><sub>AC</sub></i>2 = <i><sub>AH</sub></i>2+<i><sub>HC</sub></i>2
2 2 2 2 2
4, 5 3, 6 7, 29
<i>HC</i> <i>AC</i> <i>AH</i>
⇒ <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub> ⇒<sub> </sub><i>HC</i>= 7, 29=2, 7
<b>Hướng dẫn giải </b>
Khơng mất tính tổng qt gọi các cạnh của tam giác vng có độ dài lần lượt như
hình vẽ.
Áp dụng hệ thức lương trong tam giác vuông ABC vuông tại B, AH là đường cao
<b>Bài tập mẫu 5</b>: Cho tam giác vng với các cạnh góc vng lần lượt là 7 và
24. Kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Tính độ dài đường cao và các đoạn
Ta được:
2 2
2 2 2 2 2
1 1 1
.
<i>AB</i> <i>AC</i>
<i>AH</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>AB</i> <i>AC</i>
+
= + =
2 2
2 2
7 24 625 1
7 .24 28224 45,1584
+
= = = ⇒ 2
45,1584
<i>AH</i> =
Do đó: <i>AH</i> = 45,1584 =6, 72
Đường cao AH chia cạnh huyền BC thành các đoạn HB, HC.
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go trong tam giác vng AHC vng tại H, ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2
24 6, 72 530,8416
<i>AC</i> =<i>AH</i> +<i>HC</i> ⇔<i>HC</i> = <i>AC</i> −<i>AH</i> = − = ⇒ <i>HC</i>= 530,8416=23, 04<sub>. </sub>
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go trong tam giác vng AHB vng tại H, ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2
7 6, 72 3, 8416
<i>AB</i> = <i>AH</i> +<i>BH</i> ⇔<i>BH</i> = <i>AB</i> −<i>AH</i> = − = ⇒<sub> </sub><i>BH</i> = 3, 8416 =1, 96
<b>Hướng dẫn giải </b>
Khơng mất tính tổng qt gọi các cạnh của tam giác vng có độ dài lần lượt như
hình vẽ.
Gọi độ dài của <i>AB</i>=<i>x cm</i>
12
<i>AC</i>= <i>x cm</i>
Do tam giác ABC là tam giác vuông tại A nên áp dụng định lý Pi-Ta-Go ta được:
2
2 2 2 2 2 5 2 25 2 2 25
26 676 1 676
12 144 144
<i>BC</i> = <i>AB</i> +<i>AC</i> ⇔ =<i>x</i> +<sub></sub> <i>x</i><sub></sub> ⇔ = <i>x</i> + <i>x</i> ⇔<i>x</i> <sub></sub> + <sub></sub>=
<b>Bài tập mẫu 6:</b> Cho một tam giác vuông, biết tỉ số hai cạnh góc vng là 5
12,
cạnh huyền là 26cm. Tính độ dài các cạnh góc vng và hình chiếu của cạnh
2 169 2
. 676 576
144
<i>x</i> <i>x</i>
⇔ = ⇔ = ⇔ <i>x</i>= 576=24
Vậy AB= 24(cm) và AC = 5 .24 10
<i>cm</i>
= .
Ta lại có
2 2
2 2 2 2 2
1 1 1
.
<i>AB</i> <i>AC</i>
<i>AH</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>AB</i> <i>AC</i>
+
= + =
2 2
2 2
24 10 676 169
24 .10 57600 14400
+
= = =
Nên: 14400 120
169 13
<i>AH</i> = = <i>cm</i>
Đường cao AH chia cạnh huyền BC thành các đoạn HB, HC.
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go trong tam giác vuông AHC vuông tại H ta có:
2
2 2 2 2 2 2 2 120 2500
10
13 169
<i>AC</i> =<i>AH</i> +<i>HC</i> ⇔<i>HC</i> =<i>AC</i> −<i>AH</i> = −<sub></sub> <sub></sub> =
Do đó: 2500 50 3,85
<i>HC</i>= = ≈ <i>cm</i> <sub>. </sub>
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go trong tam giác vng AHB vng tại H ta có:
2
2 2 2 2 2 2 2 120 82944
24
13 169
<i>AB</i> = <i>AH</i> +<i>BH</i> ⇔<i>BH</i> = <i>AB</i> −<i>AH</i> = −<sub></sub> <sub></sub> =
Do đó: 82944 288 22,15
<i>BH</i> = = ≈ <i>cm</i>
<b>Bài tập mẫu 7</b>: Cho tam giác ABC vuông ở A. Biết 5
7
<i>AB</i>
<i>AC</i>= , đường cao
<b>Hướng dẫn giải </b>
Ta có: 5 5
7 7
<i>AB</i>
<i>AB</i> <i>AC</i>
<i>AC</i> = ⇔ = .
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
ta có : 2 2 2
1 1 1
<i>AH</i> = <i>AB</i> + <i>AC</i>
2 2
2 2
.
<i>AB</i> <i>AC</i>
<i>AB</i> <i>AC</i>
+
=
2
2 2
2
2 2
4
2
5 25
1
1 7 49 74
25 25
5
. <sub>49</sub>
7
<i>AC</i> <i>AC</i> <i>AC</i>
<i>AH</i> <i>AC</i>
<i>AC</i>
<i>AC</i> <i>AC</i>
+ +
⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>
Do đó:
2
2
2 2 2 2
1 74 1 74 15 .74
666
25 15 25 25
<i>AC</i>
<i>AH</i> = <i>AC</i> ⇔ = <i>AC</i> ⇔ = = ⇔ 666 25,81
<i>AC</i> = ≈ <i>cm</i>
Suy ra: 5 5.25,81 18, 44
7 7
<i>AB</i><sub>=</sub> <i>AC</i><sub>=</sub> <sub>=</sub> <i>cm</i>
Đường cao AH chia cạnh huyền BC thành các đoạn HB, HC.
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go trong tam giác vng AHC vng tại H
Ta có: 2 2 2 2 2 2
666 225 441
<i>AC</i> =<i>AH</i> +<i>HC</i> ⇔<i>HC</i> = <i>AC</i> −<i>AH</i> = − = ⇒ <i>HC</i>= 441=21
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go trong tam giác vng AHB vng tại H
Ta có: 2 2 2 2 2 2 2 2
18, 44 15 115, 0336
<i>AB</i> =<i>AH</i> +<i>BH</i> ⇔<i>BH</i> = <i>AB</i> −<i>AH</i> = − =
Do đó: <i>BH</i> = 115, 0336≈10, 73
<b>Bài tập mẫu 8</b>: Cho hình thang cân ABCD (AB// CD), biết AB=26cm, AD
=10cm và đường chéo AC vng góc với cạnh bên BC. Tính diện tích của
<b>Hướng dẫn giải </b>
Gọi các đỉnh của hình thang cân như hình vẽ.
Hạ chiều cao CH của hình thang cân ABCD.
Do ABCD là hình thang cân nên:<i>AD</i>=<i>CB</i>=10
Mặt khác: tam giác ACB là tam giác vuông tại C(theo giả thiết )
Do đó: Áp dụng định lý Pi-Ta-Go trong tam giác ACB ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2
26 10 576
<i>AB</i> = <i>AC</i> +<i>BC</i> ⇔ <i>AC</i> =<i>AB</i> −<i>BC</i> = − = ⇔ <i>AC</i>= 576=24
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ACB, với CH là đường cao ta được:
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 24 10 676
. 24 .10 57600
<i>AC</i> <i>CB</i>
<i>CH</i> <i>CB</i> <i>AC</i> <i>AC CB</i>
+ +
= + = = = ⇒<sub> </sub> 57600 9, 23
676
<i>CH</i> = ≈ <i>cm</i>
Lại có:
2 2
2 10
. 3,85
26
<i>CB</i>
<i>CB</i> <i>HB AB</i> <i>HB</i> <i>cm</i>
<i>AB</i>
= ⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>
Mặt khác: <i>DC</i>= <i>AB</i>−2<i>HB</i>=26−2.2,85=20, 3
Nên diện tích hình thang cân ABCD là: 20,3 26
. 9, 23. 213, 67
2 2
<i>DC</i> <i>AB</i>
<i>S</i>=<i>CH</i> + ≈ + ≈ <i>cm</i>
<b>Hướng dẫn giải </b>
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vng ta có :
2 2
2 2 2 2 2
1 1 1 12 16 400
12 .16 36864
<i>AH</i> <i>AB</i> <i>AC</i>
+
= + = =
<b>Bài tập mẫu 9:</b> Cho tam giác ABC vuông ở A, AB = 12cm, AC =16cm, phân
Vậy: 2 36864 36864
9, 6
400 400
<i>AH</i> = ⇒<i>AH</i> = = <i>cm</i>
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go trong ∆ABC , ta được:
2 2 2 2 2
12 16 400
<i>BC</i> = <i>AB</i> +<i>AC</i> = + = ⇒ <i>BC</i>=20
Ta lại có:
2 2
2 12 144
. 7, 2
20 20
<i>AB</i>
<i>AB</i> <i>BH BC</i> <i>BH</i> <i>cm</i>
<i>BC</i>
= ⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>
Ngoài ra:
2 2
2 16
. 12,8
20
<i>AC</i>
<i>AC</i> <i>HC BC</i> <i>HC</i> <i>cm</i>
<i>BC</i>
= ⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>
Theo tính chất của đường phân giác ta được: <i>DB</i> <i>DC</i>
<i>AB</i> = <i>AC</i>
Mà <i>DC</i> =<i>BC</i>−<i>BD</i><sub> (2) </sub>
Thay (2) vào (1) ta được hệ thức: 20
12 16
<i>DB</i> <i>BC</i> <i>BD</i> <i>DB</i> <i>BD</i>
<i>AB</i> <i>AC</i>
− −
= ⇔ =
16<i>BD</i> 20 <i>BD</i> 12 16<i>BD</i> 240 12<i>BD</i> 28<i>BD</i> 240 <i>BD</i> 8, 57 <i>cm</i>
⇔ = − ⇔ = − ⇔ = ⇔ ≈
Nhìn vào hình vẽ ta được: <i>HD</i>=<i>BD</i>−<i>BH</i> ≈8, 57−7, 2≈1, 37
<b>Hướng dẫn giải </b>
Ta có: <i>BC</i>=<i>BD</i>+<i>DC</i>= +15 20=35
Áp dụng tính chất đường phân giác ta có tỉ lệ thức:
15 20 3 4 3
1
4
<i>DB</i> <i>DC</i>
<i>AB</i> <i>AC</i>
<i>AB</i> = <i>AC</i> ⇔ <i>AB</i> = <i>AC</i> ⇔ <i>AB</i> = <i>AC</i> ⇔ =
<b>Bài tập mẫu 10:</b> Cho tam giác ABC vuông ở A, phân giác AD đường cao AH.
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go cho ∆ABC vuông tại A ta được: 2 2 2
2
<i>BC</i> = <i>AB</i> +<i>AC</i>
Thay (1) vào (2) ta được:
2
2 3 2 9 2 2 2
4 16
<i>BC</i> =<sub></sub> <i>AC</i><sub></sub> +<i>AC</i> ⇔ <i>AC</i> +<i>AC</i> =<i>BC</i>
2
2 2 2 2 2
9 25 35 .16
1 35 35 784
16 16 25
<i>AC</i> <i>AC</i> <i>AC</i>
⇔ + = ⇔ = ⇔ = =
⇔ <i>AC</i> = 784 =28
Từ đây suy ra: 3. 3.28 21
4 4
<i>AB</i>= <i>AC</i>= = <i>cm</i>
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC vuông tại A, đường cao AH
Ta có:
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 21 28 1225 25
. 21 .28 3345744 7056
<i>AB</i> <i>AC</i>
<i>AH</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>AB</i> <i>AC</i>
+ +
= + = = = =
Từ đây suy ra: 7056 84 16,8
<i>AH</i> = = = <i>cm</i>
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go trong tam giác vuông AHC vuông tại H ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2
28 16,8 501, 76
<i>AC</i> =<i>AH</i> +<i>HC</i> ⇔<i>HC</i> =<i>AC</i> −<i>AH</i> = − = ⇒ <i>HC</i>= 501, 76=22, 4
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go trong tam giác vuông AHB vuông tại H ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2
21 16,8 158, 76
<i>AB</i> = <i>AH</i> +<i>BH</i> ⇔<i>BH</i> = <i>AB</i> −<i>AH</i> = − = ⇒<sub> </sub><i>BH</i> = 158, 76=12, 6
<b>Hướng dẫn giải </b>
Ta có: 1 4
4
<i>HB</i>
<i>HC</i> <i>HB</i>
<i>HC</i> = ⇔ =
<b>Bài tập mẫu 11</b>: Cho tam giác ABC vng ở A, đường cao AH, tính chu vi
của tam giác ABC. Biết AH = 14 cm, 1
4
<i>HB</i>
Áp dụng hệ thức lượng trong ∆ABC, ta có :
2
.
<i>AH</i> =<i>HB HC</i>
2
2 2 14
14 .4 49
4
<i>HB</i> <i>HB</i> <i>HB</i>
⇔ = ⇔ = =
Vậy <i>HB</i>=7
Từ đó suy ra: <i>BC</i>=28+ =7 35
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go trong tam giác AHB vng tại H, ta có:
2 2 2 2 2
14 7 245
<i>AB</i> = <i>AH</i> +<i>HB</i> = + = ⇒<sub> </sub><i>AB</i>≈15, 65
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go trong tam giác AHC vng tại H, ta có:
2 2 2 2 2
14 28 980
<i>AC</i> =<i>AH</i> +<i>HC</i> = + = ⇒<sub> </sub><i>AC</i>=31, 3
Do đó: Chu vi tam giác ABC là: <i>C</i>=<i>AB</i>+<i>BC</i>+<i>AC</i>=31, 3 15, 65+ +35=81, 95
<b>Hướng dẫn giải </b>
a. Áp dụng định lý Pi-Ta-Go cho ∆DAB vng tại A
Ta có: 2 2 2 2 2
15 20 625
<i>BD</i> = <i>AB</i> +<i>AD</i> = + =
Vậy <i>BD</i>= 625 =25
Trong tam giác DAB vuông tại A, AO là đường cao của đường thẳng.
<b>Bài tập mẫu 12</b>: Cho hình thang vng ABCD, 0
90
<i>A</i><sub>=</sub><i>D</i><sub>=</sub> <sub>, AB = 15cm, AD = </sub>
20cm. Các đường chéo AC và BD vng góc với nhau ở O
a. Tính độ dài các đoạn thẳng OB, OD b. Tính độ dài đường chéo AC
Nên ta có:
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 15 20 625
. 15 .20 90000
<i>AB</i> <i>AD</i>
<i>OA</i> <i>AB</i> <i>AD</i> <i>AB AD</i>
+ +
= + = = =
Từ đây suy ra: 90000 300 12
<i>OA</i>= = = <i>cm</i>
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go cho tam giác AOD vuông tại O, ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2
20 12 256
<i>AD</i> = <i>AO</i> +<i>OD</i> ⇒<i>OD</i> = <i>AD</i> −<i>AO</i> = − = ⇒<sub> </sub><i>OD</i>= 256=16
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go cho tam giác AOB vng tại O, ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2
15 12 81
<i>AB</i> = <i>AO</i> +<i>OB</i> ⇒<i>OB</i> = <i>AB</i> −<i>AO</i> = − = ⇒<sub> </sub><i>OB</i>= 81=9
b. Ta có: <i>AC</i>= <i>AO</i>+<i>OC</i>
Do ABCD là hình thang nên: ∆<i>OBA</i><sub> ∽</sub>∆<i>ODC</i>
Từ đó ta có tỉ lệ thức: . 12.16 21, 33
<i>OB</i> <i>OD</i> <i>OA OD</i>
<i>OC</i> <i>cm</i>
<i>OA</i>=<i>OC</i> ⇔ = <i>OB</i> = =
Vậy: <i>AC</i>=<i>OA</i>+<i>OC</i>≈ +12 21, 33=33, 33
c. Áp dụng định lý Pi-Ta-Go cho tam giác ODC vng tại O ta có:
2 2 2 2 2
16 21, 33 277, 33
<i>DC</i> =<i>OD</i> +<i>OC</i> = + = ⇒<sub> </sub><i>DC</i> = 277, 33≈16, 65
Do đó: 1
. 20. 15 16, 65 316, 5
2 2
<i>ABCD</i>
<i>S</i> = <i>AD</i> <i>AB</i>+<i>DC</i> ≈ + = <i>cm</i>
<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Bài tập mẫu 13:</b> Cho hình chữ nhật ABCD. Đường phân giác trong của góc B
cắt đường chéo AC thành hai đoạn lần lượt có độ dài là 42
7m và
5
5
Trong ∆ABC gọi BE là đường phân giác của <i>B</i><sub>. </sub>
Theo tính chất của đường phân giác
Ta có: <i>AE</i> <i>CE</i> <i>AE</i> <i>AB</i>
<i>AB</i> =<i>CB</i> ⇔ <i>CE</i> = <i>CB</i> .
Thay vào ta được: <i>AE</i> <i>AB</i>
<i>CE</i> = <i>CB</i>
2
4
3
7
5 <sub>4</sub>
5
7
<i>AB</i> <i>AB</i>
<i>CB</i> <i>CB</i>
⇔ = ⇔ = ⇔ 2<sub>2</sub> 9
16
<i>AB</i>
<i>CB</i> =
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go cho tam giác ABC vuông tại B ta có: <i><sub>AC</sub></i>2 = <i><sub>AB</sub></i>2+<i><sub>BC</sub></i>2
Xét tỉ số:
2 2 2 2
2 2 2
9 16 5
16 4
<i>AC</i> <i>AB</i> <i>BC</i>
<i>CB</i> <i>CB</i>
+ +
= = = ⇒<sub> </sub> 5
4
<i>AC</i>
<i>CB</i> =
Mặt khác: 42 55 10
7 7
<i>AC</i>=<i>AE</i>+<i>EC</i>= + = <sub>. Thay vào ta được: </sub><i>BC</i>=8
⇒<sub> </sub> 3 3.8 6
4 4
<i>BC</i>
<i>AB</i>= = = <sub>. Vậy các kích thước của hình chữ nhật là 6m và 8m. </sub>
<b>Hướng dẫn giải </b>
Gọi <i>P P P</i>1; 2; 3 lần lượt là chu vi của tam giác AHB, CHA và CAB.
Dễ thấy: ∆<i>AHB</i><sub> ∽</sub>∆<i>CHA</i><sub>. </sub>
Nên ta có: 1
<i>P</i> <i>AB</i>
<i>P</i> = <i>CA</i>
⇒<sub> </sub>
2 2 2 2 2
2 2 2 2 2
3
4 3 4 3 4 3 4 5
<i>AB</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
<i>CA</i>
+
= ⇒ <sub>=</sub> ⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>
+
Từ đây ta có các tỉ lệ tương ứng :
3 4 5
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
= =
<b>Bài tập mẫu 14:</b> Cho ∆ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH. Chu vi ∆ABH là
Mặt khác : ∆<i>AHB</i><sub> ∽</sub>∆<i>CHA</i>∽ ∆<i>CAB</i><sub>. Ta cũng có được: </sub>
1: 2: 3 : : 3 : 4 : 5
<i>P</i> <i>P</i> <i>P</i> =<i>AB AC BC</i>=
Do đó : Khi Chu vi của tam giác ABH là 30cm và chu vi của tam giác ACH là
40cm thì chu vi tam giác ABC là 50cm.
<b>Hướng dẫn giải </b>
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go cho tam giác ABC vuông tại A ta được:
2 2 2 2 2
6 8 100 10
<i>BC</i> = <i>AB</i> +<i>AC</i> = + = ⇒<i>BC</i>= <i>cm</i>
Theo tính chất của đường phân giác ta có hệ thức: <i>AM</i> <i>CM</i> <i>AM</i> <i>AB</i>
<i>AB</i> = <i>CB</i> ⇔<i>CM</i> = <i>CB</i>
Từ đây suy ra: 6 3
8 16
<i>AM</i> <i>AB</i> <i>AM</i>
<i>AM</i>
<i>AM</i> +<i>CM</i> = <i>AB</i>+<i>CB</i> ⇔ = ⇔ =
Trong tam giác BMN do BM, BN lần lượt là đường phân giác trong và phân giác
ngồi của góc <i>B</i><sub> cua tam giác ABC </sub>
Do đó <i>BM</i> ⊥<i>BN</i> ⇒<sub> Tam giác BMN là tam giác vng tại B. </sub>
Trong đó AB là đường cao ứng với cạnh huyền MN
Ta có: 2
. 12
<i>BA</i> = <i>AM AN</i> ⇒<i>AN</i> = <i>cm</i> ⇒<sub> </sub>
3
2
<i>AM</i> <i>cm</i>
<i>AN</i> <i>cm</i>
<sub>=</sub>
=
.
<b> </b>
<b>Bài tập mẫu 16:</b> Cho tam giác ABC. Từ một điêm M bất kì trong tam giác kẻ
MD, ME, MF lần lượt vuông góc với các ạnh BC, CA, AB. Chứng minh rằng:
2 2 2 2 2 2
<i>BD</i> +<i>CE</i> +<i>AF</i> =<i>DC</i> +<i>EA</i> +<i>FB</i>
<b>Bài tập mẫu 15: </b>Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB=6cm và
AC=8cm. Các đường phân giác trong và ngồi của góc B cắt đường thẳng
<b>Hướng dẫn giải </b>
Ta có biến đổi: 2 2 2
<i>VT</i> =<i>BD</i> +<i>CE</i> +<i>AF</i> =
(Do các tam giác BMD, CME, AMF là các tam giácvuông tại D, E, F)
⇒<sub> VT</sub> 2 2 2 2 2 2
<i>BM</i> <i>DM</i> <i>CM</i> <i>ME</i> <i>AM</i> <i>MF</i>
= − + − + −
2 2 2 2 2 2
<i>CM</i> <i>DM</i> <i>AM</i> <i>ME</i> <i>BM</i> <i>MF</i>
= − + − + −
2 2 2
<i>CM</i> <i>DM</i> <i>AM</i> <i>ME</i> <i>BM</i> <i>MF</i>
<i>DC</i> <i>EA</i> <i>FB</i> <i>VP</i>
= − + − + −
= + + =
(Do các tam giác CMD, AME, BMF là các tam giác vuông tại D, E, F) (đpcm)
<b> </b>
<b>Hướng dẫn giải</b>
Áp dụng định lý Pi-Ta-Go cho tam giác
vuông ABC vuông tại A ta được:
2 2 2 2 2
4 7, 5 72, 25
<i>BC</i> = <i>AB</i> +<i>AC</i> = + = <sub>. </sub>
Do đó: <i>BC</i> = 72, 25=8, 5
Mặt khác: ta áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC có: 2
.
<i>AB</i> =<i>BC BH</i>
Suy ra:
2 2
4 16
1,88
8, 5 8, 5
<i>AB</i>
<i>BH</i> <i>cm</i>
<i>BC</i>
= = = ≈
Tương tự ta cũng có:
2 2
2 7,5 56, 25
. 6, 62
8,5 8,5
<i>AC</i>
<i>AC</i> <i>BC HC</i> <i>HC</i> <i>cm</i>
<i>BC</i>
= ⇒ <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>
<b>Bài tập mẫu 17</b>: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết AB =