Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo Án tự chọn hóa 9/2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.32 KB, 18 trang )

CHỦ ĐỀ: HỐ HỌC VƠ CƠ – KIM LOẠI
Thời lượng: 30 tiết
Lý thuyết: 10 tiết
Luyện giải bài tập: 20 tiết
I/. Mục tiêu :
Giúp học sinh đạt được chuẩn kiến thức kỉ năng về bộ môn hoá học:
Củng cố tính chất hóa học chung của các loại hợp chất vô cơ, kim loại , phi kim. Bước đầu
nắm được kiến thức về bảng hệ thống tuần hoàn
Vận dụng các tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập .
Say mê môn hóa học .
II/. Chuẩn bò::
1. GV : Tài liệu tham khảo, giáo án, hệ thống câu hỏi bài tập
2. HS: Kiến thức dẫ học, vở bài tập
III/ Phương pháp:
- Thực hiện ôn tập lý thuyết và tiến hành giải các bài tập
- Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh thông qua luyện giải các dạng bài tập.
- Tổ chức dạy theo hình thức: Dạy xong lý thuyết nội dung nào thì kết hợp giải bài tập nội
dung đó ( hệ thống bài tập gồm một số bài tập SGK + Bài tập ở phẩn B)
A. LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ – KIM LOẠI
I. Oxit (1 tiết)
1. Oxit baz¬ :
ThÝ dơ :
CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3


+ 3H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
• oxit baz¬ cđa c¸c kim lo¹i kiỊm (Li
2
O, Na
2
O, K
2
O) cđa vµi kim lo¹i kiỊm thỉ (BaO, SrO,
CaO) t¸c dơng víi níc t¹o thµnh baz¬ m¹nh, tan trong níc gäi lµ kiỊm :
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2

• Mét sè oxit baz¬ t¸c dơng víi oxit axit t¹o thµnh mi. ThÝ dơ :
CaO + CO
2
→ CaCO
3
Na
2
O + SO
3
→ Na
2
SO
4
CaO + SiO
2
→ CaSiO
3
2. oxit axit :
ThÝ dơ :
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H
2
O
CO
2

+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
Oxit baz¬ + axit → mi + níc
Oxit axit + dd baz¬ → mi + níc
Nhiều oxit axit khi tác dụng với nớc tạo thành axit. Thí dụ :
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
P
2
O
5

+ 3H
2
O 2H
3
PO
4
Những oxit axit khi tác dụng với nớc tạo thành axit gọi là anhiđrit của
axit, thí dụ : SO
2
gọi là anhiđrit sunfurơ, P
2
O
5
gọi là anhiđrit photphoric.
Nhiều oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối. Thí dụ :
CO
2
+ CaO CaCO
3
SO
3
+ Na
2
O Na
2
SO
4
SiO
2
+ CaO CaSiO

3
Khi một oxit axit tơng ứng với axit nhiều lần axit (chẳng hạn CO
2
tơng ứng với axit 2 lần axit
H
2
CO
3
hoặc P
2
O
5
ứng với axit 3 lần axit H
3
PO
4
) tác dụng với dung dịch kiềm nh NaOH hoặc
KOH thì có thể tạo thành muối trung hoà hoặc muối axit tuỳ thuộc vào số mol của 2 chất. Ta hãy
xét 2 thí dụ điển hình.
Thí dụ 1 : Cho a mol khí CO
2
tác dụng với dung dịch của b mol NaOH.
- Khi a nhỏ hơn hoặc bằng 0,5b (a 0,5b) thu đợc dung dịch chứa 1 muối Na
2
CO
3
và NaOH d-
:
CO
2

+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
(1)
- Khi 0,5b <a < b xảy ra phản ứng (1), sau đó xảy ra phản ứng (2) :
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O 2NaHCO
3

(2)
thu đợc dung dịch chứa 2 muối Na
2
CO
3
và NaHCO
3
- Khi số mol CO
2
= số mol NaOH, tức a = b thì chỉ thu đợc một muối là NaHCO

3
: CO
2
+
NaOH NaHCO
3
Thí dụ 2 : Cho a mol oxit P
2
O
5
tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH các phản ứng xảy ra
nh sau :
P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4

(1)
H
3
PO
4
+ NaOH NaH
2

PO
4
+

H
2
O
(2)
NaH
2
PO
4
+ NaOH Na
2
HPO
4
+ H
2
O
(3)
Theo phơng trình (1) có : a mol oxit tác dụng với nớc tạo nên 2a mol axit.
Khi b<2a, tức là lợng kiềm thiếu so với lợng axit, xảy ra phản ứng (2), khi đó sản phẩm phản
ứng tính theo NaOH Số mol NaH
2
PO
4
bằng b và còn lại
( 2a-b ) mol H
3
PO

4
.
Nếu b = 2a, cũng vẫn xảy ra phản ứng (2 ), trong dung dịch chỉ có b = 2a mol muối duy nhất
NaH
2
PO
4
.
- Nếu 2a < b < 4a, thì đầu tiên xảy ra (2) tạo thành 2a mol NaH
2
PO
4
, còn lại
(b - 2a) mol NaOH, nên sẽ xảy ra phản ứng (3) tạo ra (b - 2a) mol muối Na
2
HPO
4
, trong dung dịch
vì vậy có hỗn hợp 2 muối NaH
2
PO
4
và Na
2
HPO
4
.
- Nếu b = 4a thì vẫn xảy ra các phản ứng (2) và (3) trong đó lợng NaH
2
PO

4
vừa hết, trong dung
dịch sau các phản ứng đó chỉ có một muối duy nhất Na
2
HPO
4
, nên ta có thể viết gộp 2 phản ứng
trên nh sau :
H
3
PO
4
+ 2NaOH Na
2
HPO
4
+ 2 H
2
O
(4)
- Nếu 4a < b < 6a, đầu tiên xảy ra (2), tiếp theo xảy ra (3) và còn d NaOH nên xảy ra :
Na
2
HPO
4
+ NaOH Na
3
PO
4
+ H

2
O
(5)
và sau phản ứng đó trong dung dịch thu đợc 2 muối Na
2
HPO
4
và Na
3
PO
4
.
Nếu b = 6a, tức là số mol NaOH = 6 lần số mol P
2
O
5
(hoặc 3 lần số mol H
3
PO
4
do lợng P
2
O
5
tác dụng với nớc tạo nên), thì lần lợt tạo ra các phản ứng (2), (3) và (5), sau phản ứng trong dung
dịch chỉ thu đợc một muối Na
3
PO
4
với số mol là 2a.

3. oxit lỡng tính
Một số oxit kim loại vừa có tính axit (tác dụng với dung dịch kiềm) vừa có tính bazơ (tác dụng
với dung dịch axit). Thí dụ : ZnO, Al
2
O
3
, Cr
2
O
3
,
Al
2
O
3
+ 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
O
Al
2
O
3
+ 2NaOH 2NaAlO
2
+ H
2
O
(Natri aluminat)

ZnO + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
O
ZnO + 2NaOH Na
2
ZnO
2
+ H
2
O
(Natri zincat)
4. Oxit không tạo muối
Oxit không tạo muối còn gọi là oxit trung tính không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch
bazơ. Ví dụ nh : CO, NO, N
2
O,
Oxit lỡng tính + dd bazơ muối + nớc
Oxit lỡng tính + dd axit muối + nớc
II/ AXIT - TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT (1 tiết)
I/. Mục tiêu :
Củng cố tính chất hóa học chung của axit và dẫn đưa được các phương trình hóa học tương
đương cho mỗi tính chất hóa học.
Vận dụng các tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập .
Say mê môn hóa học .
II/. Chuẩn bò::
1. GV : Tài liệu tham khảo, giáo án
2. HS: Kiến thức
III/ Tiến trình bài mới:

1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Gv cho học sinh lấy 1 số ví
dụ về axit?
Em có nhận xét gì về thành
phần của axit?
Vậy axit là gì?

Dựa vào thành phần của gốc
axits chia axit thành mấy loại?
Đó là loại nào?
Cho biết tên gọi và cách đọc?


Cho HS nhắc lại tính chất hoá
học của axit?
Gv yêu cầu học sinh lên bảng
trình bày tính chất hóa học của
axit?
GV giới thiệu 1 số loại a xít
mạnh và yếu

a xít mạnh có các tính chất hoá
học nào?

HCl, HNO
3
, HCl, HBr


nguyên tử H liên kết với
gốc a xit.
Axit không có oxi, Axit
có Oxi
HS nhắc lại tính chất hoá
học của axit
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học của
axit
phản ứng nhanh với kim
loại, với muối
cácbonat,dung dòch dẫn
I/ A xit:
1. Đònh nghóa: Là hợp chất mà
phân tử gồm có 1 hoặc nhiều
nguyên tử H liên kết với gốc a xit.
VD: HCl, HNO
3
, …
2. Phân loại:
a) Axit không có oxi:
VD: HCl, HBr
Tên gọi: Axit + Tên PK +Hidric
b) Axit có Oxi: HNO
3
, H
2
SO
4
Tên gọi: Axit + Tên PK ( ic nhiều

oxi, ơ ít oxi)
II/ Tính chất hóa học :
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thò :
dd axit làm đổi màu quỳ tím thành
màu đỏ.
2. Tác dụng với kim loại :
Zn + 2 HCl à ZnCl
2
+ H
2

* Chú ý : axit HNO
3
và H
2
SO
4
đậm
đặc tác dụng với nhiều kim loại
nhưng nói chung không giải phóng
H
2
3. Tác dụng với bazơ :
NaOH + HCl à NaCl + H
2
O
4. Tác dụng với oxit bazơ:
Fe
2
O

3
+ 6 HCl à 2FeCl
3
+3H
2
O
5. Tác dụng với muối
III. Axit mạnh và axit yếu
Dựa vào tính chất hóa học axit được
chia thành hai loại:
a xit yếu có các tính chất hoá
học nào?

Cho HS nhắc lại tính chất
hoá học của axit?

Gv yêu cầu học sinh lên bảng
trình bày tính chất hóa học của
axit HCl
Cho HS nhắc lại tính chất
hoá học của axit?

Gv yêu cầu học sinh lên bảng
trình bày tính chất hóa học của
axit HCl
điện tốt,...
phản ứng chậm với kim
loại, với muối
cácbonat,dung dòch dẫn
điện kém,...

HS nhắc lại tính chất hoá
học của axit
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học của
axit
HS nhắc lại tính chất hoá
học của axit
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học của
axit
- axit mạnh : HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
.
- axit yếu : H
2
S, H
2
CO
3.
IV/ Một số axit quan trọng
1 . Tính chất hóa học của HCl
a. Tác dụng với quỳ tím
axit HCl là axit mạnh làm quỳ tím
hóa đỏ
b. Tác dụng với nhiều kim loại
2HCl + Fe à FeCl

2
+ H
2
(k)
c. Tác dụng với bazơ
2 HCl +Cu(OH)
2
à CuCl
2
+2H
2
O
d. Tác dụng với oxit bazơ
2HCl + Cu CuCl
2
+ H
2
O
2. Tính chất hóa học H
2
SO
4
a. H
2
SO
4
loãng có tính chất hóa học
của axit
- Làm đổi màu quỳ tím à đỏ
- Tác dụng với kim loại

Zn + H
2
SO
4
à ZnSO
4
+ H
2

* Tác dụng với bazơ
H
2
SO
4
+Cu(OH)
2
àCuSO
4
+2H2O
* Tác dụng với oxti bazơ
H
2
SO
4
+ CuO àCuSO
4
+ H
2
O
b. H

2
SO
4
đặc có những tính chất hóa
học riêng
* Tác dụng với kim loại
H
2
SO
4
đặc nóng + nhiều kim loại
kể cả những kim loại hoạt động yếu
àmuối sunfat, nước và không giải
phóng hiđrô
Cu(r) + 2H
2
SO
4
(đn) t
0

CuSO
4
(dd) + 2H
2
O (1) + SO
2
(k)
* Tính háo nước.
C

12
H
22
O
11
11H
2
O + 12C
4. Cũng cố : Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dd HCl 3M
a) viết PTHH
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính khối lượng dd H
2
SO
4
20% để hoà tan hoàn toàn hỗ hợp các oxit trên.
Giải
V= 0,1 lit, từ công thức: C
M
=
v
n
n= C
M
.V = 0,1 .3 = 0,3mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
2 4
H SO
CuO + 2HCl CuCl
2

+ H
2
O
1 2 1 1
x 2x x x
ZnO + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
O
1 2 1 1
y 2y y y
80x + 81y = 12,1
2x + 2y = 0,3
x = 0,05 mol( CuO ) m = 0,05 .80 = 4 (g )
%CuO =
%100.
1,12
4
= 33%
%ZnO = 100 – 33% = 67%
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O

1 1 1
0,05 0,05
ZnO + H
2
SO
4
ZnSO
4
+ H
2
O
1 1 1
0,1 0,1

4
2
SOH
n
= 0,05 + 0,1 = 0,15 mol
4
2
SOH
m
= 98.0,15 = 14,7 ( g )
)(5,73
20
100.7,14
%20
42
gm

SOH
==
5. Dặn dò : Học bài và làm lại các bài tập đã giải
III/ BAZƠ - TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ (1 tiết)
I/. Mục tiêu :
Củng cố tính chất hóa học chung của bazơ và dẫn đưa được các phương trình hóa học tương
đương cho mỗi tính chất hóa học.
Vận dụng các tính chất hóa học của bazơ để làm các bài tập .
Say mê môn hóa học .
II/. Chuẩn bò::
1. GV : Tài liệu tham khảo, giáo án
2. HS: Kiến thức
III/ Tiến trình bài mới:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Gv cho học sinh lấy 1 số ví
dụ về bazơ?
Em có nhận xét gì về thành
phần củabazơ?
Vậy bazơ là gì?

Dựa vào tính chất của bazơ,
NaOH, Cu(OH)2 …
gồm có 1 hoặc nhiều
nhóm OH liên kết với 1
nguyên tử kim loại.
2 loại: tan và không tan
I/Bazơ:
1. Đònh nghóa: Là hợp chất mà

phân tử gồm có 1 hoặc nhiều nhóm
OH liên kết với 1 nguyên tử kim
loại.
VD: NaOH, Cu(OH)2 …
Tên bazơ = tên Kl + ( hoá trò nếu
cần) + Hydroxit
2. Phân loại:
chia bazơ thành mấy loại? Đó
là loại nào?

Cho HS nhắc lại tính chất
hoá học củabazơ?
Gv yêu cầu học sinh lên bảng
trình bày tính chất hóa học của
bazơ?


Cho HS nhắc lại tính chất
hoá học của NaOH?

Gv yêu cầu học sinh lên bảng
trình bày tính chất hóa học của
NaOH
Cho HS nhắc lại tính chất
hoá học của Ca(OH)
2

Gv yêu cầu học sinh lên bảng
trình bày tính chất hóa học của
Ca(OH)

2

HS nhắc lại tính chất hoá
học của bazơ
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học của
bazơ
HS nhắc lại tính chất hoá
học của NaOH
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học của
NaOH
HS nhắc lại tính chất hoá
học của Ca(OH)
2
học sinh lên bảng trình
bày tính chất hóa học của
Ca(OH)
2

a) Bazơ tan: NaOH, KOH, …
b) Bazơkhông tan: Cu(OH)
2
, .
II/ Tính chất hóa học :
1. Bazơ làm đổi màu chất chỉ thò :
làm đổi màu quỳ tím thành màu
xanh, phênolphtalein không màu
thành hồng.
2. Tác dụng với oxit axit :

2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O
3. Tác dụng với axit :
NaOH + HCl à NaCl + H
2
O
4. Bò nhiệt phân huỷ
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O
5. Tác dụng với muối
III. / Một số axit quan trọng
1. NaOH là chất kiềm
. Làm đổi màu chất chỉ thò : dd
NaOH làm :
+ quỳ tím à xanh
+ Dd PP không màu à đỏ
- . Tác dụng với axit :
NaOH + HCl à NaCl + H
2
O

- tác dụng với oxit axit:
2NaOH

+CO
2
à Na
2
CO
3
+ H
2
O
- NaOH còn t/d với dd muối
2. CANXI HIĐROXIT
a. Làm đổi màu chất chỉ thò : dd
Ca(OH)
2
làm :
- Quỳ tím à xanh
- dd PP không màu à đỏ
b. tác dụng với axit :
Ca(OH)
2
+H
2
SO
4
àCaCO
4
+2H

2
O
c. tác dụng với oxit axit :
Ca(OH)
2
+ SO
2
à CaSO
3
+ H
2
O
ngoài ra ca(OH)
2
còn tác dụng với
muối
4. Củng cố:
Cho 10g CaCO
3
tác dụng với dd HCl dư.
a) tính thể tích khí CO
2
thu được ở đktc
b) Dẫn khí CO
2
thu được ở trên vào lọ đựng 50g dd NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối
cacbonat thu được?
Giải

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×