Tải bản đầy đủ (.doc) (283 trang)

Giáo án ngữ văn 7 kì 2 soạn 5 hoạt động chi tiết mới nhất 2020 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.86 KB, 283 trang )

Tuần 20
Tiết 73
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG, SẢN XUẤT
I. Mức độ cần đạt
- Hiểu khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
II. trọng tâm Kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lớ và hình thức nghệ thuật của các câu tục ngữ.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất vào đời sống.
3. Thái độ
- Biết tích luỹ thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
* Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo,
- Năng lực hợp tác
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tiếp nhận văn bản
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
- Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản .
III. Chuẩn bị
1- Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, bài soạn, Soạn giáo án;


Thiết kế bài giảng(soạn giảng máy chiếu Pozector)
Đọc và hướng dẫn học sinh đọc các tài liệu tham khảo.
1. Tục ngữ Việt Nam (Chu Xuân Diên, Lương Văn Đang)
NXB KHXH 1975 – Hà Nội
2. Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam (Vũ Dung…)
NXB VH 1998 – Hà Nội.
3. Tục ngữ Việt Nam, cấu trúc thi pháp (Nguyễn Thái Hoà)
1


NXB KHXH 1997 – Hà Nội
2- Chuẩn bị của học sinh
- Soạn bài. sưu tầm các câu tục ngữ cùng đề tài
IV. tổ chức dạy và học
Bước 1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp.
Bước 2 .Kiểm tra bài cũ(3 phút)
Em hiểu gì về văn học dân gian ? Hãy kể tên các thể loại của văn học dân gian mà em
biết ?
Văn học dân gian là những sản phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá
trình sáng tác tập thể thể hiện nhận thức, tư tưởng tình cảm của nhân dân lao độngvề tự
nhiên, xã hội nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống
cộng đồng.
Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam gồm có:
1.Thần thoại: tác phẩm tự sự dân gian thường kể về các vị thần, nhằm giải thích tự nhiên,
thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên và phản ánh q trình sáng tạo văn hóa của con
người thời cổ đại.
2. Sử thi: tác phẩm tự sự dân gian có quy mơ lớn, sử dụng ngơn ngữ có vần, nhịp, xây dựng
những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hung để kể về một hoặc nhiều biến cố diễn ra
trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại.

3. Truyền thuyết: tác phẩm tự sự dân gian kể về sự kiện hoặc nhân vật lịch sử (hoặc có lien
quan đến lịch sử) phần lớn theo xu hướng lý tưởng hóa, qua đó thể hiện sự ngưỡng mộ và
tôn vinh của nhân dân với những người có cơng với đất nước, dân tộc hoặc cộng đồng dân
cư của một vùng. Bên cạnh đó cũng có những truyền thuyết vừa đề cao, vừa phê phán nhân
vật lịch sử.
4.Truyện cổ tích: tác phẩm tự sự dân gian mà cốt truyện và hình tượng được hư cấu có chủ
đích, kể về số phận con người bình thường trong xã hôi, thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc
quan của nhân dân lao động.
5.. Truyện cười: tác phẩm tự sự dân gian ngắn, có kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ , kể về
sự việc xấu trái tự nhiên trong cuộc sống, có tác dụng gây cười nhằm mục đích giải trí , phê
phán.
6. Truyện ngụ ngơn: tác phẩm tự sự dân gian ngắn có kết cấu chặt chẽ, thơng qua các ẩn dụ
(phần lớn là hình tượng lồi vật) để kể về các sự việc liên quan đến con người, từ đó nêu lên
triết lí nhân sinh hoặc những bài học kinh nghiệm về cuộc sống
7. Tục ngữ: câu nói ngắn gọn, hàm xúc, phần lớn có hình ảnh , vần, nhịp, đúc kêt kinh
nghiệm thực tiễn, thường được dùng trong ngôn từ giao tiếp hàng ngày của nhân dân.
2


8. Câu đố: bài văn vần hoặc câu nói thường có vần, mơ tả vật đó bằng ẩn dụ hoặc những
hình ảnh, hình tượng khác lạ để người nghe tìm lời giải, nhằm mục đích giải trí , rèn luyện
tư duy, cung cấp các tri thức về đời sống.
9. Ca dao: tác phẩm thơ trữ tình dân gian, thường kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng,
được sáng tác nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con người.
10. Vè: tác phẩm tự sự dân gian bằng văn vần, có lối kể mộc mạc, phần lớn nói về các sự
vật, của làng, của nước mang tính thời sự.
11. Truyện thơ: tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ, phản ánh số phận và khát vọng của con
người về hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xã hội.
12. Chèo: các phẩm kịch hát dân gian, kết hợp các yếu tố trữ tình và trào lộng đẻ ca ngợi
những tấm gương đạo đức và phê phán, đả kích cái xấu trong xã hội (ngồi chèo , sân khấu

dân gian cịn các hình tức khác như tuồng,dân gian, múa rối, các trị diễn mang tính truyện).
Bước 3.Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác
phẩm truyện ....
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
- Thời gian: 1 phút
Ghi
Chuẩn
Hoạt động
chú
Hoạt động của thầy
KTKN
của trò
cần đạt
- Học sinh
GV giới thiệu: - Tục ngữ là một thể loại văn học dân lắng nghe và
gian. Nó được ví là một kho báu của kinh nghiệm và trí ghi tên bài.
tuệ dân gian, là “túi khôn dân gian”. Tục ngữ là thể loại
triết lý nhưng đồng thời cũng là “cây đời xanh tươi”.
Tục ngữ có thể nhiều chủ đề – mà thiên nhiên và lao
động sản xuất chỉ là một trong số đó. Tiết học này chỉ
giới thiệu 8 câu trong chủ đề. Mục đích giúp các em làm
quen với khái niệm về cách nhìn nhận các hiện tượng
thiên nhiên và cơng việc lao động sản xuất ...
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Mục tiêu
3



- Hs hiểu thông tin cơ bản về thể loại, nhóm tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động sản
xuất
- Hs hiểu các giá trị của văn bản.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác
phẩm truyện ....
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo luận
nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, giao việc, thảo luận nhóm
* Thời gian: 27- 30’.
Chuẩn kiến thức kỹ Ghi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
năng cần đạt
chú
I. TÌM HIỂU CHUNG
Học sinh tìm hiểu về khái I.Tìm hiểu chung
niệm, nội dung và hình
thức của tục ngữ,…
1. Đọc
-Học sinh dựa vào SGK
2. Chú thích
- Học sinh đọc các văn bản tục giải thíchTục ngữ: sgk
a. Khái niệm tục ngữ
ngữ
(3.4)
Là những câu nói dân
-Tục ngữ là gì ?- Học sinh đọc

gian ngắn gọn, ổn định,
chú thích* sgk.
có nhịp điệu, hình ảnh,
thể hiện kinh nghiệm
- giáo viên hướng dẫn học sinh - HS đọc: giọng điệu chậm của nhân dân về mọi
đọc các câu tục ngữ
rãi, rõ ràng, chú ý các vần mặt (tự nhiên, lao động
lưng, ngắt nhịp ở vế đối
sản xuất, xã hội), được
trong câu hoặc phép đối
nhân dân vận dụng vào
giữa 2 câu.
đời sống, suy nghĩ và
- Học sinh trả lời
lời ăn tiếng nói hàng
(Học sinh làm BT 1 vở ngày. Đây là một thể
BTNV 7 trang 3)
loại văn học dân gian.
-Ta có thể chia 8 câu tục ngữ
trong bài thành mấy nhóm ?
Mỗi nhóm gồm những câu
nào ? (GV cho HS làm BT 1 vở
BTNV 7/2 trang 3)
- Gọi tên từng nhóm đó ?
-Giải thích từ khó.

- Học sinh trả lời
(2 nhóm: Nói về thiên
nhiên (câu1->4), nói về lao
động sản xuất (câu 5->8).

- 2- 3 Học sinh trả lời theo b. Nội dung tục ngữ
ý hiểu
diễn đạt kinh nghiệm về
4


- Em nhận xét gì về nội dung và
- Hình thức: là một câu
hình thức các câu tục ngữ vừa nói (diễn đạt 1 ý trọn vẹn).
đọc? So sánh với thành ngữ đã Có đặc điểm ngắn gọn, kết
học?
cấu bền vững, có hình ảnh
và nhịp điệu.
- Nội dung: diễn đạt
kinh nghiệm về thiên
nhiên, lao động sản xuất,
con người, xã hội .
- Có câu tục ngữ chỉ có
nghĩa đen, có câu được
hiểu theo nghĩa bóng.
- Tục ngữ được nhân
dân sử dụng vào mọi hoạt
động đời sống để nhìn
nhận, ứng xử thực hành để
lời nói thêm hay, sinh
*GV: Bổ sung sau khi HS trả động sâu sắc.
lời.(SD máy chiếu)
Những điều cần lưu ý: Phân
biệt tục ngữ với thành ngữ:
Thành ngữ là cụm từ cố định

cịn tục ngữ thường là câu hồn
chỉnh; tục ngữ với ca dao:.Tục
ngữ là câu nói diễn đạt khái
niệm, còn ca dao là lời thơ biểu
hiện tả nội tâm của con người

II. PHÂN TÍCH, CẮT
NGHĨA.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
văn bản
-Học sinh đọc 4 câu tục ngữ
đầu. Bốn câu này có điểm
chung gì ?

thiên nhiên, lao động
sản xuất, con người, xã
hội .

c. Hình thức tục ngữ
là một câu nói (diễn đạt
1 ý trọn vẹn). Có đặc
điểm ngắn gọn, kết cấu
bền vững, có hình ảnh
và nhịp điệu.

d. Phân biệt tục ngữ với
thành ngữ
Phân biệt tục ngữ với
thành ngữ: Thành ngữ là
cụm từ cố định cịn tục

ngữ thường là câu hồn
chỉnh; tục ngữ với ca
dao:.Tục ngữ là câu nói
diễn đạt khái niệm, còn
ca dao là lời thơ biểu
hiện tả nội tâm của con
người
Học sinh tìm hiểu văn II: Phân tích
bản theo phân chia nơi 1-Tục ngữ về thiên
dung
nhiên: câu 1->4
Tìm hiểu tục ngữ về
thiên nhiên: câu 1->4
- Học sinh đọc và trả lời
câu hỏi
- Học sinh thực hiện nhóm
5


Giáo viên chia lớp thành 4 theo y/c của giáo viên
nhóm lớn thực hiện phân tích
các câu tục ngữ về các phương
diện như trong bảng sau :
(Học sinh hoạt động
nhóm: 3’) hồn thành
bảng
Câu Nghĩa Cơ
TN
sở
thực

tiễn

Khả
năng
áp
dụn
g

Giá
trị - Các nhóm báo cáo kết
kinhquả và nhận xét chéo
nghi - Học sinh sưu tầm các câu
ệm tục ngữ khác cùng chủ đề

(HS hoạt động nhóm: 3’).
Sau 3’ giáo viên gọi các nhóm
trình bày
(hoặc có thể GV đặt các câu hỏi
gởi mở nếu học sinh chưa giải
quyết được hết nội dung bài
tập)
Câu 1: Câu tục ngữ có mấy vế
câu, mỗi vế nói gì, và cả câu
nói gì ?
-Câu tục ngữ có sử dụng các
biện pháp nào, tác dụng của các
biện pháp nghệ thuật đó là gì ?
-Ở nước ta, tháng năm thuộc
mùa nào, tháng mười thuộc
mùa nào và từ đó suy ra câu tục

ngữ này có ý nghĩa gì ?
-Bài học được rút ra từ ý nghĩa
câu tục ngữ này là gì ?
-Bài học đó được áp dụng như
thế nào trong thực tế ?
-Hs đọc câu 2.

->Cách nói thậm xưng Nhấn mạnh đặc điểm của
đêm tháng năm và ngày
tháng mười; gây ấn tượng
độc đáo khó quên.

Hai vế đối xứng

a - Câu 1:

->Cách nói thậm xưng (Đêm tháng năm ngắn và Nhấn mạnh đặc điểm
ngày tháng mười cũng của đêm tháng năm và
ngắn).
ngày tháng mười; gây
ấn tượng độc đáo khó
quên.

(Sử dụng thời gian trong
cuộc sống sao cho hợp lí).
(lịch làm việc mùa hè khác
mùa đơng).
b - Câu 2:
->Hai vế đối xứng –
6



-Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa
của mỗi vế là gì và nghĩa của cả
câu là gì ?
-Em có nhận xét gì về cấu tạo
của 2 vế câu ? Tác dụng của
cách cấu tạo đó là gì ?
-Kinh nghiệm được đúc kết từ
hiện tượng này là gì ?
-Trong thực tế đời sống kinh
nghiệm này được áp dụng như
thế nào ? (Biết thời tiết để chủ
động bố trí cơng việc ngày hơm
sau).
-Hs đọc câu 3.
-Câu 3 có mấy vế, em hãy giải
nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ?
-Kinh nghiệm được đúc kết từ
hiện tượng “ráng mỡ gà” là gì ?
-Dân gian khơng chỉ trơng ráng
đốn bão, mà cịn xem chuồn
chuồn để báo bão. Câu tục ngữ
nào đúc kết kinh nghiệm này ?
-Hiện nay khoa học đã cho
phép con người dự báo bão khá
chính xác. Vậy kinh nghiệm
“trơng ráng đốn bão” của dân
gian cịn có tác dụng khơng ?
GV bổ sung: ở vùng sâu, vùng

xa, phương tiện thơng tin hạn
chế thì kinh nghiệm đốn bão
của dân gian vẫn cịn có tác
dụng
-Hs đọc câu 4.
-Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?
-Kinh nghiệm nào được rút ra
từ hiện tượng này ?
-Dân gian đã trơng kiến đốn

-Hs đọc câu 2.

Nhấn mạnh sự khác biệt
về sao sẽ dẫn đến sự
khác biệt về mưa, nắng
và làm cho câu tục ngữ
cân đối nhịp nhàng, dễ
thuộc, dễ nhớ.
=>Trơng sao đốn thời
tiết mưa, nắng.

Hai vế đối xứng –
(Đêm có nhiều sao thì
ngày hơm sau sẽ nắng,
đêm khơng có sao thì ngày
hơm sau sẽ mưa).

(Tháng 7 heo may, chuồn c - Câu 3:
chuồn bay thì bão).
Ráng mỡ gà, có nhà

thì giữ.
=>Trơng ráng đốn bão.
-Hs đọc câu 3.
Ráng mỡ gà, có nhà thì
giữ.
(Khi chân trời xuất hiện
sắc vàng màu mỡ gà thì
phải chống đỡ nhà cửa cẩn
thận).
=>Trơng ráng đốn bão.
(Kiến bị ra n vào tháng 7, d - Câu 4:
thì tháng 8 sẽ còn lụt)
Tháng bảy kiến bò,
chỉ lo lại lụt.
- Quan sát tỉ mỉ những
biểu hiện nhỏ nhất trong tự =>Trơng kiến đốn lụt.
7


lụt, điều này cho thấy đặc điểm nhiên, từ đó rút ra được
nào của kinh nghệm dân gian ? những nhận xét to lớn,
chính xác.
(Phải đề phịng lũ lụt sau
- Bài học thực tiễn từ kinh tháng 7 âm lịch).
nghiệm dân gian này là gì ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm hiểu tục ngữ về thiên -Hs đọc câu 4.
nhiên: từ câu 5->8
Tháng bảy kiến bò, chỉ lo
lại lụt.

-Học sinh đọc câu 5->câu 8.
Bốn câu tục ngữ này có điểm =>Trơng kiến đốn lụt.
chung là gì ?
GV chia HS thành 4 nhóm lớn (Một mảnh đất nhỏ bằng
thực hiện theo gợi ý bài tập 2 một lượng vàng lớn).
vở BTNV 7/2 trang 3 từ câu 5>8)
Học sinh tìm hiểu tục
(HS hoạt động nhóm: 3’).
ngữ về thiên nhiên: câu
Sau 3’ giáo viên gọi các nhóm 5->8
trình bày
(hoặc có thể GV đặt các câu hỏi - Học sinh đọc và trả lời
theo gợi ý)
câu hỏi
-Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa (HS hoạt động nhóm: 3’).
từng vế và giải nghĩa cả câu ?
-Em có nhận xét gì về hình thức - HS Hoạt động theo nhóm
c.tạo của câu tục ngữ này ? Tác
dụng của cách cải tạo đó là gì ? - Nhóm 1 : Thảo luận tìm
-Kinh nghiệm nào được đúc kết hiểu câu 5
từ câu tục ngữ này ?
-Hs đọc câu 6.
- Nhóm 2 : câu 6
-ở đâu thứ tự nhất, nhị, tam, xác
định tầm q.trọng hay lợi ích của - Nhóm 3 : câu 7
việc ni cá, làm vườn, trồng
lúa ?
- Nhóm 4: Câu 8
-Kinh nghiệm sản xuất được rút
ra từ đây là kinh nghiệm gì ?

-Bài học từ kinh nghiệm đó là

2-Tục ngữ về lao động
sản xuất:
a - Câu 5:
Tấc đất, tấc vàng.
->Sử dụng câu rút gọn,
2 vế đối xứng – Thông
tin nhanh, gọn; nêu bật
được g.trị của đất, làm
cho câu tục ngữ cân đối,
nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ
nhớ.
=>Đất quý như vàng.

8


gì ?

- Các nhóm báo cáo kết b - Câu 6:
quả và nhận xét chéo
Nhất canh trì, nhị
-Trong thực tế, bài học này - Học sinh tìm thêm các canh viên, tam
canh
được áp dụng như thế nào ?
câu tục ngữ cùng đề tài
điền.
-Hs đọc câu 7.
-Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?

-Câu tục ngữ nói đến những
vấn đề gì ? (Nói đến các yếu tố
của nghề trồng lúa).
- Ni cá có lãi nhất, rồi
-Câu tục ngữ có sử dụng biện mới đến làm vườn và
pháp nghệ thuật gì, tác dụng trồng lúa.
của biện pháp nghệ thuật đó ?
- Chỉ thứ tự lợi ích của các
-Kinh nghiệm trồng trọt được nghề đó.
c - Câu 7:
đúc kết từ câu tục ngữ này là - Nghề nuôi tôm, cá ở nc Nhất nc, nhì phân, tam
gì ?
ta ngày càng được đầu tư cần, tứ giống.
-Bài học từ kinh nghiệm này là p.triển, thu lợi nhuộn lớn.
gì ? (Nghề làm ruộng phải đảm - Thứ nhất là nước, thứ 2 ->Sd phép liệt kê - Vừa
bảo đủ 4 yếu tố trên có như vậy là phân, thứ 3 là chuyên nêu rõ thứ tự, vừa nhấn
thì lúa mới tốt).
cần, thứ tư là giống
mạnh vai trò của từng
-Học sinh đọc câu 8.
yếu tố trong nghề trồng
-ý nghĩa của câu tục ngữ này là
lúa.
gì ? (Thứ nhất là thời vụ, thứ 2
=>Nghề trồng lúa cần
là đất canh tác).
- HS trả lời câu hỏi
phải đủ 4 yếu tố: Nước,
-Hình thức diễn đạt của câu tục
phân, cần, giống trong

ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng Nhất nc, nhì phân, tam đó q.trọng hàng đầu là
của hình thức đó ?
cần, tứ giống.
nước.
-Câu tục ngữ cho ta kinh
nghiệm gì ?
-Kinh nghiệm này đi vào thực
tế nơng nghiệp ở nước ta như -Hs đọc câu 8
d - Câu 8:
thế nào ? (Lịch gieo cấy đúng
Nhất thì, nhì thục.
Nhất thì, nhì thục.
thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời ->Sd câu rút gọn và phép ->Sd câu rút gọn và
vụ).
đối xứng – Nhấn mạnh 2 phép đối xứng – Nhấn
-Sưu tầm những câu tục ngữ nói yếu tố thì, thục, vừa thơng mạnh 2 yếu tố thì, thục,
về thiên nhiên và lao động sản tin nhanh, gọn lại vừa dễ vừa thông tin nhanh,
xuất.
thuộc, dễ nhớ.
gọn lại vừa dễ thuộc, dễ
nhớ.
9


III.Đánh giá khái quát
GV chia nhóm nhỏ theo bàn
thảo luận trả lời nhanh (thực
hiện theo gợi ý bài tập 3 vở
BTNV 7/2 trang 5)
- Những câu tục ngữ trong bài

diễn đạt có gì đặc biệt? Đặc
điểm chung về hìnhh tức của
tục ngữ?
- Ý nghĩa của những câu tục
ngữ này trong đời sống hiện
nay?
- Qua đây, em suy nghĩ gì về
sự hiểu biết, khả năng quan sát
cách diễn đạt của nhân dân?

Học sinh rút ra kết luận III – GHI NHỚ
qua tìm hiểu về khái
niệm, nội dung, hình 1- Nội dung
thức tục ngữ.
Phản ánh, truyền đạt
những kinh nghiệm quý
- HS trả lời: chia nhóm báu của nhân dân trong
nhỏ theo bàn thảo luận việc quan sát các hiện
trả lời nhanh
tượng thiên nhiên và
Tục ngữ là một trong trong lao động sản xuất.
những thể loại của văn học Những câu tục ngữ ấy
dân gian. Khác với ca dao, là túi khôn của nhân
dân ca là những khúc hát dân nhưng chỉ có tính
tâm tình, thiên về khía chất tương đối chính
cạnh tinh thần, tình cảm, xác vì khơng ít kinh
tục ngữ có chức năng chủ nghiệm được tổng kết
yếu là đúc kết kinh nghiệm chủ yếu là dựa vào quan
sống trên rất nhiều lĩnh sát.
vực của cuộc sống hằng 2- Nghệ thuật

ngày. Vì thế, tục ngữ được Lối nói ngắn gọn, có
xem là kho kinh nghiệm vần, có nhịp điệu, các
và tri thức thực tiễn vô biện pháp tu từ,..
cùng phong phú.
Phần lớn các câu tục
ngữ có hình thức ngắn, có
vần hoặc không vần.
- GV cho học sinh đọc ghi - Học sinh đọc ghi nhớ
• Ghi nhớ: SGK
nhớ
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.

* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác
phẩm truyện ....
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
* Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy....
10


* Thời gian: 7- 10 phút
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Chuẩn kiến
thức kỹ năng
cần đạt

IV. Luyện tập

Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài Học sinh luyện tập
tập luyện tập.
theo yêu cầu của giáo
viên
- Tổ chức cho học sinh theo nhóm chạy HS theo nhóm chạy tiếp
tiếp sức.(5 phút):Tìm những câu tục sức
ngữ có nội dung tương tự với các câu
tục ngữ có trong bài
- học sinh trình bày (làm
- Cho học sinh tinh thần xung phong theo bài tập 4,5 vở
trình bày các câu tục ngữ , phân tích BTNV 7/2 trang 5,6)
các câu TN đó
GV cho học sinh làm theo bài tập 4,5
vở BTNV 7/2 (trang 5,6)
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác, bản đồ tư duy....
* Thời gian: 5 phút .
Chuẩn kiến
Hoạt động của
Hoạt động của thầy
thức kỹ năng
trò
cần đạt

- Vẽ tranh minh họa cho câu tục ngữ em thích
Lắng nghe, tìm
nhất.
hiểu, nghiên cứu ,
- Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề.
trao đổi, trình
Bài tập
- Thảo luận : phân biệt thành ngữ và tục ngữ Việt
bày. Hoàn thành
Nam
bài tập ở nhà

Ghi
chú

Ghi
chú

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
11


- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Dự án.
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 5 phút .
Hoạt động của thầy

- Sưu tầm tục ngữ cùng chủ đề
- Thi phân biệt tục ngữ, thành ngữ, thi
giải nghĩa tục ngữ.

Hoạt động của trò

Chuẩn kiến
thức kỹ năng
cần đạt

Lắng nghe, tìm hiểu,
nghiên cứu , trao
đổi, trình bày.

Bài tập
Kiến thức trọng
tâm của bài

Ghi chú

Bước 4 :Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
1. Bài cũ
- Học bài và làm bài tập phần vận dụng sáng tạo
2. Bài mới
Chuẩn bị bài tiết 77,78 : Tục ngữ về con người và xã hội
- Soạn bài : Chương trình địa phương
**************************************
Tuần 20
Tiết 74
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn và Tập làm văn)

NGỌN ĐÈN DẦU
**************************************
Tuần 20
Tiết 75,76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mức độ cần đạt
- Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản.
II. trọng tâm Kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
12


2. Kĩ năng
- Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo , chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ
hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
3.Thái độ
- Vận dụng kiến thức của văn nghị luận vào đọc- hiểu VB.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:
* Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo,
- Năng lực hợp tác
*Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tự học ,hợp tác, giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản ,năng lực sử dụng
ngôn ngữ để tạo lập văn bản
III. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn bài giảng điện tử
2- Chuẩn bị của học sinh
- Đọc bài,soạn bài ở nhà.
IV. Tổ chức dạy và học.
Bước 1 : Ổn định trật tự :( 1 phút)
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp.
Bước 2 Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút)
Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.
Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới (linh hoạt, khơng nhất nhất vào đầu giờ học)
- Trình bày những hiểu biết của em về văn biểu cảm?
- Tác phẩm trữ tình là
A. thơ và tùy bút.
B. những tác phẩm kể lại một câu chuyện cảm động
C. những văn bản thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.
D. những áng văn bản viết bằng thơ.
Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới:
Hoạt động 1: khỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý.
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác
phẩm truyện ....
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Động não
13


- Thời gian: 1 phút
Hoạt động của thầy

Hoạt động

của trò

Chuẩn
KTKN cần
đạt

Ghi
chú

Trong đời sống con người thường gặp nhiều tình
huống giao tiếp khác nhau, đòi hỏi phải sử dụng
những phương thức biểu đạt tương ứng khác nhau. * Nghe ->
Khi kể 1 câu truyện – phương thức tự sự; khi giới ghi bài
thiệu hình ảnh 1 con người, 1 con vật, 1 cảnh sinh
hoạt, cảnh thiên nhiên – phương thức miêu tả; khi bộc
lộ cảm xúc – phương thức biểu cảm. Trong giao tiếp
con người cần phải bộc lộ, phát biểu những nhận
định, suy nghĩ, quan niệm, tư tưởng của mình trước 1
vấn đề nào đó của cuộc sống – phương thức nghị
luận. Vậy nghị luận là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
học ngày hơm nay ...
Hoạt động 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Mục tiêu: Học sinh hiểu sơ lược nội dung của loại văn bản nghị luận
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác
phẩm truyện ....
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
- Kĩ thuật: Khăn trải bàn, phiếu học tập, động não
- Thời gian: 10 đến 15 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA

Chuẩn KTKN cần
Ghi
THẦY
TRÒ
đạt
chú
1,Tìm hiểu bài
I. Tìm hiểu bài:
1. Nhu cầu nghị luận và VB
Nhu cầu nghị luận và
nghị luận:
văn bản nghị luận
a) Nhu cầu nghị luận:
1. Nhu cầu nghị
- GV giảng: Nghị luận là bàn
luận:
bạc, đánh giá cho rõ về một vấn
đề nào đó; Văn nghị luận là lối
văn nhằm trình bày các ý kiến, - HS nghe
VD1: Muốn sống đẹp
các lí lẽ để giải thích, chứng
ta phải làm gì?
minh, biện luận, thuyết phục về -Vấn đề cần giải
một vấn đề gì đó. Nó nhằm tác
quyết: Bàn bạc tìm ra
động vào trí tuệ, lí trí của người
hành động đúng đắn
14



đọc nhiều hơn vào cảm xúc,
tình cảm hay tưởng tượng.
- Cho HS đọc BT 1a SGK/7,
hãy nêu thêm các câu hỏi về
các vấn đề tương tự.

- Gặp các vấn đề và câu hỏi loại
đó, em có thể trả lời bằng cách
nào trong các cách sau đây: Tự
sự, Miêu tả, Biểu cảm, Nghị
luận ?

- Vì sao tự sự, miêu tả, biểu
cảm không đáp ứng yêu cầu trả
lời của các câu hỏi?
- Trong đời sống, trên báo chí,
qua các phương tiện thơng tin
đại chúng, em thường gặp VB
nghị luận dưới những dạng
nào ?
- Cho HS đọc ghi nhớ 1 SGK/9
Đặc điểm chung của VB nghị
luận
- Cho HS đọc VB : Chống nạn
thất học rồi trả lời các câu hỏi
sau:
- Bác Hồ viết bài này nhằm
mục đích gì? (Giặc dốt – một
trong ba thứ giặc rất nguy hại
sau CMT8 1945 (giặc đói, giặc

dốt, giặc ngoại xâm)

Đó là những câu hỏi mà ta
vẫn thường bắt gặp trong
đời sống.
- Câu hỏi khác tương tự:
+ Vì sao em thích đọc
sách?
+ Muốn sống đẹp ta phải
làm gì?
+ Vì sao hút thuốc lá có
hại ?

- Em sẽ trả lời các câu hỏi
đó bằng thể văn nghị luận
tức là dùng lí lẽ để phân
tích, bàn bạc, đánh giá và
giải quyết vấn đề mà câu
hỏi nêu ra.
- HS thảo luận

tạo nên lối sống đẹp.
=> Dùng lý lẽ, dẫn
chứng minh họa để
thuyết phục người
nghe.
VD2: Vì sao hút
thuốc lá có hại?
- Vấn đề cần giải
quyết: Thuyết phục

mọi người hạn chế
hoặc xóa bỏ thói quen
hút thuốc lá
=> Dùng lý lẽ, dẫn
chứng để người nghe,
người đọc thấy rõ tác
hại của thuốc lá.

* Kết luận: Trong đời
sống, ta thường gặp
văn nghị luận dưới
dạng các ý kiến nêu ra.
2. Đặc điểm chung
của văn bản nghị
luận:

- Bài xã luận, bình luận ,
phát biểu cảm nghĩ, các ý VD3:
Văn
bản:
kiến trong cuộc họp.
CHỐNG NẠN THẤT
+ Vì nó chỉ có tác dụng hỗ HỌC (Luận đề)
trợ làm cho lập luận thêm
sắc bén, thêm sức thuyết
phục, chứ khơng phải là lí
lẽ để đáp ứng yêu cầu trả
lời vào các câu hỏi trên.
15



- Bác viết cho ai đọc?
- Để thực hiện mục đích ấy, bài
viết nêu ra những ý kiến nào?
- Những ý kiến ấy được diễn
đạt thành những luận điểm nào?
+ GV giảng: Luận điểm: Câu
mang quan điểm của tác giả ->
Câu luận điểm là những câu
khẳng định một ý kiến, một tư
tưởng
- Để luận điểm có sức thuyết
phục, bài viết đã nêu lên những
lí lẽ nào? Hãy liệt kê các lí lẽ
ấy?
- Bài phát biểu của Bác Hồ
nhằm xác lập cho người đọc,
người nghe một tư tưởng, quan
điểm nào?
- Vậy đặc điểm chung của văn
nghị luận là gì?
- Theo em, mục đích của văn
nghị luận là gì?
- Có thể thực hiện mục đích của
mình bằng văn kể chuyện, miêu
tả, biểu cảm được khơng ?Vì
sao ?
=> Văn miêu tả, tự sự, biểu cảm
khơng có được những lập luận
sắc bén, thuyết phục để giải

quyết vấn đề trong thực tế đời
sống như văn nghị luận.

Dự kiến HS trả lời
-Bác viết bài này để kêu
gọi, thuyết phục nhân dân
chống nạn thất học.
- Bác viết cho tồn thể
nhân dân đọc.
- Nhân dân phải có kiến
thức mới để tham gia vào
công cuộc xây dựng đất
nước -> Muốn vậy phải
biết đọc, biết viết chữ quốc
ngữ, truyền bá chữ quốc
ngữ giúp đồng bào thất
học thoát khái cảnh mù
chữ.
- Luận điểm:
+ Một trong những công
việc phải thực hiện cấp tốc
trong lúc này, là nâng cao
dân trí…
+ Mọi người VN phải
hiểu biết quyền lợi của
mình, bổn phận của mình,
phải có kiến thức … chữ

- Luận điểm:
+ Một trong những

công việc phải thực
hiện cấp tốc trong lúc
này, là nâng cao dân
trí…
+ Mọi người VN phải
hiểu biết quyền lợi của
mình, bổn phận của
mình, phải có kiến
thức … chữ Quốc ngữ.
- Lý lẽ, dẫn chứng
+ 95% người VN mù
chữ thì tiến bộ sao
được (cần phải nâng
cao dân trí)
+ Người biết chữ dạy
cho người chưa biết
chữ.
+ Những người chưa
biết gắng sức học cho
biết.

16


Quốc ngữ.
- Lýlẽ:
* Vì sao nhân dân ta ai
cũng phải biết đọc, biết
viết?
+ Chính sách ngu dân của

thực dân Pháp đã làm cho
- Cho HS đọc ghi nhớ 3 và đọc hầu hết người VN mù chữ
lại toàn bộ ghi nhớ SGK / 9
-> lạc hậu, dốt nát
+ Phải biết đọc, biết viết
Quốc ngữ thì mới có kiến
thức để tham gia xây dựng
nước nhà
* Việc chống nạn mù chữ
có thể thực hiện được
không ?
+ Người biết chữ dạy cho
người chưa biết chữ.
+ Những người chưa biết
chữ gắng sức học cho biết.
+ Các người giàu có thì
mở lớo học tư gia
+ Phụ nữ càng cần phải
học …
- Bằng mọi cách phải
chống lại nạn thất học để
xây dựng nước nhà, giúp
cho đất nước tiến bộ, phát
triển.
- Văn nghị luận phải có
luận điểm rõ ràng, có lý lẽ
dẫn chứng thuyết phục.
- HS đọc ghi nhớ ý 2
SGK / 9
- Khơng. Vì văn kể chuyện

khơng tạo nên được những
lập luận ngắn gọn để có

→ Tư tưởng, quan
điểm: Bằng mọi cách
phải chống nạn thất
học để xây dựng nước
nhà giúp cho đất nước
tiến bộ, phát triển.
→ Lý lẽ, dẫn chứng
thuyết phục.
II. Ghi nhớ:
- SGK / 9
III. Luyện tập:

17


thể tranh luận, phản bác …
; Văn miêu tả, biểu cảm
chỉ đóng vai trị minh họa
cho vấn đề khi cần biểu
hiện thái độ lập trường của
mình đối với vấn đề ấy
chứ khơng thể trình bày
những tư tưởng, quan
điểm của người nói, người
viết;
- HS đọc


Hoạt động 3 : luyện tập.
- Mục tiêu: - Củng cố lại những nội dung kiến thức đó học
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác
phẩm truyện ....
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
- Kĩ thuật: động não, hoạt động nhúm
- Thời gian: 18’
Chuẩn kiến thức kỹ
Ghi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
năng cần đạt
chỳ
Giáo viên hướng dẫn học làm bài
IV. Luyện tập
tập luyện tập . Đưa ra hệ thống bài Học sinh làm bài
- Cỏc bài tập phần
tập từ đơn giản đến phức tạp.
luyện tập và cỏc bài
Đọc văn bản: “Cần tạo ra thói quen - Là văn bản nghị tập mở rộng
tốt trong đời sống xã hội.”
luận vì nó đề xuất và Bài tập 1
- Đây có phải văn bản nghị luận giải quyết một vấn đề
khơng? Vì sao?
của cuộc sống. Và tác
- Tìm bố cục của bài văn ?
giả dùng nhiều lí lẽ,
- Tác giả đề xuất ý kiến gì? Đọc đẫn chứng thuyết
những câu thể hiện ý kiến đó.
phục.

- Để thuyết phục ngời đọc, tác giả đã - Học sinh tỡm bố
nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào? cục
- Bài văn nghị luận này có nhằm giải - Học sinh tìm đọc.
quyết những vấn đề trong thực tế - Học sinh tự bộc lộ.
khơng? Em có đồng ý với những ý - Văn bản có miêu tả
18


kiến nêu ở bài viết khơng? Vì sao?
về hồ, về thiên nhiên,
- Văn bản nghị lụân theo cách nào? con ngời, kể về cuộc
Đọc văn bản “Hai biển hồ”. Có ý sống cư dân xung
kiến cho rằng:
quanh hồ qua đó làm
A.Văn bản trên từ nhan đề cho đến sáng tỏ 2 cách sống:
nội dung đều thuộc văn bản miêu tả. Hoà nhập và chia rẽ.
B. Kể chuyện hai biển hồ.
- Nghị luận gián tiếp.
C. Biểu cảm về hai biển hồ.
- Bài tập 2
D. Nghị luận về cách sống qua việc
kể truyện “hai biển hồ”.
- Theo em ý kiến nào đúng ? Vì
sao?
- Như vậy cách nghị luận của văn
bản này có gì khác so với văn bản ở - 2-4 Học sinh trả lời
bài tập 1?
- Em biết những văn bản nghị luận
nào ?
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác.
* Thời gian: 5 phút
Chuẩn kiến
Hoạt động của
thức kỹ
Hoạt động của thầy
trò
năng cần
đạt
Sưu tầm 2 đoạn văn nghị luận, giải thích tại sao
Lắng nghe, tìm
em cho đó là văn nghị luận. Các nhóm tìm , thảo
hiểu, nghiên cứu ,
Bài tập
luận
trao đổi, trình
bày.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo

Ghi
chú


19


- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Phương pháp:Dự án.
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 5 phút .
Chuẩn kiến thức
kỹ năng cần đạt
Lắng nghe, tìm hiểu,
Bài tập
Sưu tầm văn bản nghị luận dạng nói nghiên cứu , trao đổi, trình Kiến thức trọng
bày.
tâm của bài
Bước IV. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà
1. Bài cũ
- Học bài.
- Làm các bài tập trong vở bài tập và bài tập phần vận dụng – sáng tạo
2. Bài mới
Chuẩn bị bài mới: Soạn bài tục ngữ về con người- xã hội
******************************************
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Ghi
chú

Tuần 21
20



Tiết 77
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI – XÃ HỘI
I. Mức độ cần đạt
- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối
sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tỡnh nghĩa của người Việt Nam.
- Thấy được đặc điểm hình thức của những cõu tục ngữ về con người và xó hội.
II. trọng tâm Kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Nội dung và đặc điểm hình thức của những cõu tục ngữ về con người và xó hội.
2. Kĩ năng
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
3. Thái độ
- Có lối sống đạo đức đúng đắn theo những lời khuyên của các câu tục ngữ.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
* Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề,
- Năng lực sáng tạo,
- Năng lực hợp tác
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tiếp nhận văn bản
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
- Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản .
III. Chuẩn bị
1- Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, bài soạn, Soạn giáo án; Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
Sưu tầm giới thiệu một số tác phẩm của Xuân Quỳnh

1- Chuẩn bị của học sinh
Đọc bài,soạn bài, trả lời câu hỏi. Vẽ bản đồ tư duy giới thiệu tác giả và tác phẩm
IV. tổ chức dạy và học
Bước 1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp.
Bước 2 .Kiểm tra bài cũ(3 phút)
- Đọc thuộc các câu tục ngữ về thiên nhiên và nêu ý hiểu của em về các câu tục ngữ đó ?
1.Câu tục ngữ "Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa" được hiểu như thế nào?
21


A. Câu TN giúp cho con người có ý thức biết quan sát bầu trời để dự đoán thời tiết, sắp xếp
công việc. (1)
B. Kinh nghiệm này không phải luôn luôn đúng. (2)
C. Đây là một kinh nghiệm rút ra từ sự quan sát thực tiễn: đêm nào trời nhiều sao, ngày
hơm sau sẽ nắng; đêm nào trời ít sao, ngày hôm sau sẽ mưa. (3)
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
2. Câu tục ngữ: "Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt" diễn tả điều gì?
A. Tháng bảy (ở miền Bắc) hễ nhìn thấy kiến bị hàng đàn lên tường là dự báo sắp có mưa
to, lũ lớn xảy ra.
B. Tháng bảy có kiến bị thì hết lo lũ lụt.
C. Tháng bảy kiến bị, là có nắng to.
D. Người dân lo sợ mưa to lũ lụt.
Bước 3.Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động 1: Tạo tâm thế
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác
phẩm truyện ....
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.

- Thời gian: 1phút
Chuẩn
Ghi
Hoạt động
Hoạt động của thầy
KTKN
chú
của trò
cần đạt
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh - Học sinh
nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những lắng nghe và
kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ ghi tên bài.
còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con
người và xã hội. Dưới hình thức những nhận xét, lời
khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích,
vơ giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách
học, cách sống và cách ứng xử hàng ngày.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Mục tiêu
- Học sinh đọc, nắm được, phân loại nội các câu tục ngữ, tìm hiểu chú thích tìm hiểu ý
nghĩa các câu tục ngữ
- Hs hiểu các giá trị của văn bản.
22


- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo luận
nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, giao việc, thảo luận nhóm* Thời gian: 27- 30’.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị
Chuẩn KT-KN cần đạt
Ghi
chú
II. Tìm hiểu văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
1. Những câu tục ngữ
- Tổ chức HS thảo luận - HS làm việc theo nhóm. nói về con người
nhóm bàn (8 phút) theo 1. Đọc văn bản
nội dung câu hỏi :
(câu 1,2,3 )
*Câu 1:
1. Đọc các câu tục ngữ - ND: Nói về con người. - Hình thức: so sánh,
1,2,3 và cho biết cả 3 câu 2. *Câu 1: - Hình thức so nhân hố, hốn dụ
TN này cùng nói về điều sánh, đối lập (một ><
gì?
mười),
2. Hãy phân tích từng câu nhân hố (mặt của),
- Nội dung: người quý
TN trong nhóm trên để hoán dụ (mặt người chỉ hơn của -> tư tưởng coi
thấy được hình thức diễn người)
trọng giá trị con người
đạt, nội dung ý nghĩa, giá - Đặt giá trị con người
trị của kinh nghiệm mà lên mọi giá trị của cải,
từng câu tục ngữ thể khẳng định sự trọng con *Câu 2:
hiện?
người, người quý hơn - Hình ảnh so sánh, hai
của, quý gấp bội lần của. lớp nghĩa
- Gọi đại diện nhóm trình - Phê phán những trường
bày kết quả thảo luận.

hợp coi người không
bằng của
- Nội dung: Đề cao giá trị
- Gọi các nhóm khác - An ủi những trường hợp của con người về vẻ đẹp
nhận xét, bổ sung.
bị mất của cải
hình thức và phẩm giá
- Quan niệm trước đây của con người.
- Gv thống nhất ý kiến.
sinh đẻ nhiều con tốt hơn
- GV chốt: Đây là những *Câu 2: Hình ảnh so sánh
kinh nghiệm quý báu về ngang bằng, tạo 2 lớp
cách nhìn nhận, đánh giá nghĩa
*Câu 3:
con người.
- Những cái gì thuộc hình - Hình thức: phép đối, hai
thức con người đều thể lớp nghĩa
hiện nhân cách con người - Nội dung:
- Hạn chế: Không thể + Dù đói rách vẫn phải
23


- Gọi HS đọc các câu TN
số 4,5,6.
H: Các câu TN trên đề
cập đến vấn đề gì?
H: Em hãy phân tích hình
thức nghệ thuật và ý
nghĩa của từng câu bạn
vừa đọc?

- GV gợi mở :
*Câu 4
H: Tìm các vế câu trong
câu TN và MQH giữa các
vế?
H: Nghệ thuật nào được
sử dụng? Tác dụng?
H: Em hiểu thế nào về
những câu TN ấy?
(Biết ăn nói đúng lúc,
đúng chỗ, biết làm việc

nhìn hình thức để đánh
giá bản thân con người
- Nhắc nhở con người
nên chú ý đến hình thức
- Thể hiện cách nhìn
nhận, đánh giá bình phẩm
con người của nhân dân
*Câu 3: - Hình thức đối,
câu TN vừa có nghĩa đen
(đói vẫn phải ăn uống
sạch sẽ, rách vẫn phải ăn
mặc sạch sẽ) vừa mang
nghĩa bóng (dù nghèo
vẫn phải sống lương
thiện).
- Câu TN giáo dục con
người phải giữ gìn nhân
phẩm, phải có lịng tự

trọng.
+ Trình bày các câu TN
sưu tầm được.
- Đọc văn bản (câu 4,5,6)
- Tóm tắt nội dung những
câu TN trên: Đề cập đến
những kinh nghiệm về
việc học tập tu dưỡng của
con người.
* Câu 4: - Sử dụng điệp
ngữ “ học” có tới 4 vế
câu quan hệ vừa đẳng lập
vừa bổ sung cho nhau,
câu TN chỉ ra những điều
con người cần phải học:
Học cách ăn, cách nói,
cách làm (biết làm, biết
giữ mình và biết giao tiếp
với người khác),

ăn mặc sạch sẽ
+ Dù nghèo vẫn phải
sống trong sạch, lương
thiện.
-> Lời khuyên giữ gìn
phẩm giá, nhân cách
trong mọi hồn cảnh.

2. Những câu tục ngữ
nói về việc học tập tu

dưỡng
*Câu 4: Học tập tồn
diện
- Hình thức: các vế đối
xứng, điệp ngữ, liệt kê
-Nội dung: Nhấn mạnh,
mở ra những điều con
người cần phải học để trở
thành người có văn hố,
có nhân cách.

24


giao tiếp khéo léo)
H: Câu TN khuyên
chúng ta điều gì?
H: Em hãy tìm những
câu TN nói về kinh
nghiệm trên?

H: Em hãy giải thích ý
nghĩa câu TN 5 và 6?

H: Hãy so sánh 2 câu TN
này và cho biết theo em
những điều ơng cha ta
khun răn trong 2 câu
TN trên có mâu thuẫn với
nhau khơng? Vì sao?

H: Em biết được những
câu TN nào cũng có nội
dung tư tưởng ngược
nhau nhưng lại bổ sung
cho nhau như 2 câu TN
trên )?
- Gv chốt.

- Khuyên nhủ con người
phải học để mọi hành vi
ứng xử đều chứng tỏ
mình là người lịch sự tế
nhị, thành thạo mọi việc,
biết đối nhân xử thế.
- Các câu TN khác:
+ Ăn trông nồi, ngồi
trông hướng.
+ Ăn không nên đọi , nói
khơng lên lời.
+ Lời nói gói vàng.
+ Im lặng là vàng.
+ Lời nói ....... vừa lịng
nhau...
*Câu 5: Hình thức một
câu thách đố câu TN đã
khẳng định vai trị, cơng
ơn của thầy (người dạy
chúng ta về tri thức, cách
sống, đao đức... ), mọi sự
thành đạt của học trị đều

có cơng sức của thầy. Vì
vậy phải kính trọng thầy,
tìm thầy để học.
*Câu 6: Hình thức so
sánh, câu TN đề cao ý
nghĩa, vai trị của việc
học bạn, khuyến khích
con người mở rộng đối
tượng, phạm vi cách học
hỏi và khuyên nhủ về
việc kết bạn, có tình bạn
đẹp.
- So sánh: Hai câu TN
nói về 2 vấn đề khác
nhau, chúng khơng mẫu

*Câu 5,6:
- Hình thức: cách nói phủ
định để khẳng định.

- Nội dung: Khẳng định,
đề cao vai trò của người
thầy và ý nghĩa của việc
học hỏi bạn bè.

25


×