Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

giáo án ngữ văn 7 kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.43 KB, 94 trang )

HỌC KỲ II
TUẦN 19
Tiết 73: Văn học
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN NHIÊN VÀ
LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
1. Kiến thức
- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
- Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật ( kết cấu, nhòp điệu, cách lập luận
) và ý nghóa của những câu tục ngữ trong bài học.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của một câu tục
ngữ.
3. Thái độ tình cảm: học sinh biết yêu quý trân trọng những kinh nghiệm mà cha
ông đã đúc kết.
II. Chuẩn bò
III. Tiến trình lên lớp
1.Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là VHDG ? Trong VHDG em đã được học những thể loại nào cả về
văn lẫn thơ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
Hướng dẫn học sinh đọc
Đọc các từ khó.
? Xét về nội dung thể
hiện ở 8 câu tục ngữ trên
có thể chia thành mấy
nhóm? Mỗi nhóm thể


hiện nội dung gì?
Học sinh đọc
Học sinh giải nghóa
- 2 nhóm
+ Nhóm 1: Câu 1; 2; 3; 4
tục ngữ về thiên nhiên.
+ Nhóm 2: Câu 5; 6; 7; 8
tục ngữ về lao động sản
xuất.
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích
3. Chia nhóm: 2 nhóm
- Tục ngữ về thiên nhiên
- Tục ngữ về lao động sản
xuất.
Trang1
Hoạt động 2
?Tìm nghóa của câu tục
ngữ “ Đêm tháng năm…
cười đã tối”?
? Có thể áp dụng kinh
nghiệm của câu tục ngữ
này như thế nào?
? Kinh nghiệm của câu
tục ngữ có giá trò như thế
nào?
? Nêu ý nghóa của câu tục
ngữ “ Mau sao… mưa”?
? Câu tục ngữ có giá trò

như thế nào?
? Tìm hiểu nghóa của câu
tục ngữ “ Ráng mỡ gà…
thì giữ”?
? Câu tục ngữ “ Tháng
bảy kiến … lụt” được đúc
kết từ kinh nghiệm nào?
? Phân tích câu tục ngữ “
Tấc đất, tấc vàng”, tại
sao đem so sánh đất với
vàng?
? Qua việc so sánh, câu
- Tháng 5 AL đêm ngắn,
ngày dài; tháng 10 AL
đêm dài, ngày ngắn.
- Vận dụng vào chuyện
tính toán, sắp xếp công
việc hoặc giữ gìn sức
khỏe mùa hè, mùa đông.
- Con người có ý thức chủ
động nhìn nhận, sử dụng
thời gian, công việc sức
lao động vào những thời
điểm khác nhau.
- Đêm trước trời nhiều
sao/ hôm sau trời nắng; ít
sao/ trời mưa.
- Giúp con người có ý
thức nhìn sao để dự đoán
thời tiết, sắp xếp công

việc ( sự phán đoán dựa
trên kinh nghiệm nhưng
không phải lúc nào cũng
đúng ).
- Trời có sắc màu như
màu mỡ gà → sắp có bão
→ nhắc nhở giữ gìn nhà
cửa.
- Kinh nghiệm quan sát;
vào tháng 7 kiến bò lên
cao → điềm báo sắp có
bão lụt.
- 1 tấc = 10 cm; so sánh
đất như vàng → đề cao
giá trò của đất.
- Giá trò của đất: Nuôi
II. Phân tích
Câu 1:
- Tháng năm đêm ngắn,
tháng 10 ngày ngắn.
- p dụng sắp xếp công
việc.
- Giúp con người có ý
thức chủ động sử dụng
thời gian.
Câu 2:
Sự phán đoán thời tiết
dựa trên kinh nghiệm
nhìn sao.
Câu 3:

- Kinh nghiệm nhìn trời
dự đoán bão.
- Coa ý thức chủ động giữ
gìn nhà cửa, hoa màu…
Câu 4:
- Kinh ngiệm quan sát
kiễn dự báo lũ lụt.
- Có ý thức chủ động
phòng chống.
Câu 5:
- Đất quý như vàng.
- Không được lãng phí
Trang2
4. Củng cố , dặn dò
- Đọc lại phần ghi nhớ SGK.
- Học thuộc lòng 8 câu tục ngữ, nắm được tác dụng, nội dung, nghệ thuật từng
câu.
- Sưu tầm thêm những câu tục ngữ cùng chủ đề.
- Chuẩn bò trước bài « Chương trình đòa phương phần văn và tập làm văn ».

Tiết 74
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN
I/ Mục tiêu bài học
- Giúp học sinh biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết
chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghóa của chúng.
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với đòa phương, quê hương mình.
II/ Chuẩn bò
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
Mỗi học sinh sưu tầm 20
câu ca dao – dân ca, tục
ngữ lưu hành ở đòa
phương nói về sản vật, di
tích, thắng cảnh, danh
nhân, sự tích, từ ngữ đòa
phương…
1. Yêu cầu
- Sưu tầm 20 câu ca dao
dân ca, tục ngữ.
- Những câu đặc sắc lưu
hành ở đòa phương.
Trang3
Hoạt động 2
? Thế nào là ca dao, dân
ca, tục ngữ? Lấy ví dụ?
? Em hiểu thế nào là
“câu ca dao”?
? Em hiểu thế nào là
những câu ca dao, tục ngữ
lưu hành ở đòa phương?
? Em hiểu thế nào là
những câu ca dao, tục ngữ
“nói về đòa phương”?
Hoạt động 3
Giáo viên hướng dẫn

- Hỏi cha mẹ…
- Hỏi người đòa phương…
- Tham khảo sách báo đòa
phương …
Hoạt động 4
- Sưu tầm chép vào giấy
kiểm tra.
- Phân loại ca dao, tục
ngữ.
- Xếp theo trật tự A B C
của chữ cái đầu câu.
Yêu cầu nộp vào tuần 25.
Hoạt động trả lời đònh
nghóa theo SGK đã học ở
học kỳ I
- “ Câu ca dao” có thể
dài hoặc ngắn → diễn tả
trọn vẹn một nội dung…
- Là những câu ca dao tục
ngữ được sử dụng ở đòa
phương → phạm vi rộng
- Là những câu ca dao,
tục ngữ chỉ nói về đòa
phương mà em đang sinh
sống.
2. Đối tượng sưu tầm
3. Tìm nguồn sưu tầm
4. Cách sưu tầm
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà sưu tầm tục ngữ và ca dao dân ca.

- Tuần 25 nộp kết quả sưu tầm.
- Chuẩn bò trước bài “Tìm hiểu chung về văn nghò luận”.

Trang4
Tiết 75 – 76: Tập làm văn
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là văn nghò luận.
- Hiểu được nhu cầu nghò luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản
nghò luận.
II/ Chuẩn bò
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
Trong đời sống em
thường gặp các vấn đề và
câu hỏi kiểu như sau:
? Em đi học để làm gì?
? Vì sao con người cần
phải có bạn?
? Theo em thế nào là
sống đẹp?
? Lấy ví dụ về lối sống
đẹp?
- Học để hiểu biết, có
kiến thức … sau này tự

nuôi sống bản thân, làm
giàu cho đất nước…
- Làm người không thể
thiếu bạn, vì ta học ở bạn,
chia sẻ buồn vui cùng
bạn…
- Sống đẹp là sống chan
hòa, kính trên nhường
dưới, am hiểu…
- VD: Khi đi ra đường:
chấp hành tốt luật lệ giao
thông, không xả rác bừa
bãi, giữ vệ sinh công
cộng…
I. Nhu cầu nghò luận và
văn bản nghò luận.
1. Nhu cầu nghò luận
* Trong đời sống thường
gặp các vấn đề và các
câu hỏi:
- Em đi học để làm gì?
- Vì sao con người cần
phải có bạn?
- Theo em thế nào sống
đẹp?
- Hút thốc lá là tốt hay
xấu? Có lợi hay hại?
- Tại sao bổn phận làm
con phải có hiếu với cha
mẹ?

Trang5
? Trẻ em hút thuốc lá là
tốt hay xấu, có lợi hay
hại?
? Vì sao hút thuốc lá là
xấu và có hại?
? Vậy tại sao vẫn có rất
nhiều người đang hút
thuốc lá?
? Hãy nêu thêm một số
vấn đề tương tự mà em
thường gặp?
? Gặp các dạng câu hỏi
như trên em phải làm gì?
? trên báo chí, đài phát
thanh, truyền hình,
Hoạt động 2
Gọi học sinh đọc lại văn
bản nghò luận SGK tr 7, 8.
? Văn bản trên hướng tới
ai? nói tới ai?
- Xấu và có hại.
- Xấu vì thế giới đang lên
án cấm hút thuốc lá, có
hại cho sức khỏe, bò bệnh
ho lao.
- Vì cái hại không thấy
ngay trước mắt mà nó
ảnh hưởng từ từ tới sức
khỏe làm ảnh hưởng tới

cả người khác, trên thế
giới một ngày có rất
nhiều người chết vì thuốc
lá…
- Tại sao chúng ta phải
chòu khó học tập? Tại sao
bổn phận làm con phải có
hiếu với cha mẹ?
- Phải dùng lý lẽ, sử dụng
khái niệm, phải phân tích
vấn đề và có ví dụ minh
họa.
- Ví dụ bài xã luận trên
báo nhân dân, bài bình
luận về một bài thơ, bài
thuyết minh về trận bóng
đá hoặc sự kiện bình luận
về chiến tranh I- rắc…
Học sinh đọc văn bản
- Văn bản hướng tới
những người thất học và
nói tới tất cả mọi người.
* Sử dụng văn nghò luận
để giải quết các vấn đề
đó.
* Trên báo chí, đài phát
thanh, truyền hình sử
dụng rất nhiều văn nghò
luận.
2. Đặc điểm chung của

văn bản nghò luận.
a. Đọc văn bản: Chống
nạn thất học.
b. Tìm hiểu văn bản
- Mục đích văn bản : Mọi
người dân Việt Nam phải
nâng cao dân trí để xây
dựng dân giàu nước
mạnh.
Trang6
? Văn bản trên nói về cái
gì?
? Tìm những câu mạng
luận điểm nêu ý kiến của
Bác về việc nâng cao dân
trí?
Giảng: Những câu trên là
luận điể vì nó mạng quan
điểm của tác giả → tác
giả đề ra nhiệm vụ cho
mọi người.
? Để ý kiến có sức thuyết
phục, bài viết nêu nên
những lý lẽ nào? Liệt kê
các lý lẽ ấy?
? Để thực hiện tốt mục
đích tác giả có thể sử
dụng bằng văn tự sự,
miêu tả, biểu cảm không?
Hoạt động 3

Giáo viên cho học sinh
đọc bài văn
? Văn bản trên có phải là
văn nghò luận không? Vì
sao?
- Phải nâng cao dân trí.
- “ Một trong những công
việc phải … dân trí”…
“Mọi người VN phải …
viết được chữ Quốc
Ngữ”.
⇒ Đó là những câu
khẳng đònh một ý kiến, 1
tư tưởng.
- Bài viết nêu lên những
lý lẽ.
+ Tình trạng thất học, lạc
hậu trước cách mạng
tháng Tám.
+ Những điều kiện cần
phải có để người dân
tham gia xây dựng nước
nhà.
+ Những khả năng thực tế
trong việc chống nạn thất
học.
- Có thể sử dụng bằng
văn kể chuyện, miêu tả,
biểu cảm làm rõ lý lẽ,
làm cho lý lẽ có sức

thuyết phục.
Học sinh đọc ghi nhớ.
- Là văn nghò luận.
- Vì bài văn đã nêu một ý
kiến, một luận điểm ( từ
nhan đề, MB, TB, KB
đều là văn nghò luận)
- Để ý kiến có sức thuyết
phục bài viết nêu ra 3 lý
lẽ.
- Tác giả có thể thực hiện
mục đích bằng văn kể
chuyện, miêu tả, biểu
cảm.
3. Ghi nhớ : SGK, tr.9
II. Luyện tập
1. Bài tập 1 : Đọc bài văn
và trả lời câu hỏi.
- Là bài văn nghò luận
- Nêu 1 ý kiến, 1 luận
điểm : Cần tạo ra thói
quen tốt trong đời sống xã
hội.
Trang7
? Tác giả đề xuất ý kiến
gì? Tìm những dòng
những câu văn thể hiện ý
kiến đó?
? Bài văn nghò luận có
nhằm giải quyết vấn đề

có trong thực tế hay
không?
? Em có tán thành ý kiến
của bài viết không? Vì
sao?
? Hãy tìm bố cục của bài
văn trên?
Hướng dẫn học sinh làm.
- Ý kiến tác giả: cần tạo
ra thói quen tốt trong đời
sống xã hội
Học sinh tìm những dòng,
những câu văn thể hiện ý
kiến.
- Vấn đềø có thực trong
đời sống xã hội.
- Tán thành: vì bài viết
đã đưa ra những lý lẽ và
dẫn chứng hết sức thuyết
phục.
Học sinh tìm ra bố cục 3
phần của bài văn.
Học sinh đọc
- Bài nghò luận hết sức
thuyết phục : Hệ thống lý
lẽ và dẫn chứng thuyết
phục
2. Bài tập 2 :
3. Bài tập 4 :


4. Củng cố, dặn dò
- Đọc lại ghi nhớ SGK.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, xem lại ví dụ và bài tập đã làm, làm các bài tập
còn lại.
- Đọc và soạn trước bài : Tục ngữ về con người và xã hội.
Ký duyệt của lãnh đạo

Trang8
TUẦN 20
Tiết 77 : Văn học
Văn bản TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
- Hiểu nội dung, ý nghóa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghóa
đen và nghóa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học.
- Học thuộc những câu tục ngữ trong văn bản.
II/ Chuẩn bò
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là tục ngữ? Đọc thuộc 5 câu tục ngữ nói về thiên nhiên và 5 câu tục
ngữ nói về lao động sản xuất?
? Chọn một câu tục ngữ mà em tâm đắc phân tích về nội dung và nghệ thuật ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
Hướng dẫn học sinh đọc
văn bản.
Đọc chú thích
Hoạt động 2

? Em hiểu gì về câu tục
ngữ “Một mặt … của”?
? Nêu giá trò nghệ thuật
của câu tục ngữ?
? Nêu giá trò kinh nghiệm
mà câu tục ngữ thể hiện?
? Tìm một số câu tục ngữ
có nội dung tương tự như
Học sinh đọc
- Người quý hơn của, quý
gấp bội lần.
- Nhân cách hóa: Mặt
của, cách dùng từ, so
sánh.
- Khẳng đònh tư tưởng coi
trọng con người, giá trò
con người của nhân dân
ta.
- “Người sống hơn …”
“Người làm ra của …”
I. Đọc, chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
II. Phân tích
1. Câu 1: Một mặt … của
- Người quý hơn của, quý
gấp bội lần.
- Khẳng đònh tư tưởng coi
trọng con người.
Trang9

câu tục ngữ trên?
? Câu tục ngữ trên có thể
sử dụng trong những văn
cảnh nào?
? Em hiểu gì về câu tục
ngữ trên? Theo em câu
tục ngữ đó có mấy nghóa?
? Câu tục ngữ trên có thể
sử dụng trong trường hợp
nào?
? Câu tục ngữ chia làm
mấy vế? “đói” và “rách”
thể hiện điều gì? “sạch”
và “thơm” thể hiện điều
gì?
? Em hểu thế nào là
“sạch”; “thơm”?
? Qua nghóa đen tìm
nghóa bóng của câu tục
ngữ?
? Liên hệ một số câu tục
ngữ, ca dao nói về nhân
cách sống của cong
người?
? Câu tục ngữ “Học ăn,
học nói …” nhằm nhấn
“Lấy của che …”
- Phê phán những trường
hợp trọng của, an ủi,
động viên « Của đi

thay… ». nói về tư tưởng
đạo lý, triết lý sống…
- Hiểu hai nghóa
+ Răng, tóc phần nào thể
hiện tính tình, tư cách,
hình thức con người.
- Khuyên nhủ, nhắc nhở
con người phải biết giữ
ginf răng tóc cho sạch và
đẹp ⇒ Thể hiện cách
nhìn nhận đánh giá của
con người.
- Câu tục ngữ có 2 vế,
đối… đói/ rách → Khó
khăn thiếu thốn về vật
chất.
- Con người cần phải giữ
gìn, vượt lên trên hoàn
cảnh.
- Dù nghèo khổ thiếu
thốn vẫn phải sống trong
sạch. Không vì nghèo
khổ mà làm điều xấu xa
tội lỗi.
- Vd : Chết trong …
Chết vinh …
Có sáo thì …
- Nhấn mạnh việc: ăn;
nói; làm …
- Câu tục ngữ có thể ứng

dụng trong nhiều văn
cảnh.
2. Câu 2: Cái răng… người
- Có hai nghóa:
+ Thể hiện sức khỏe.
+ Răng, tóc thể hiện hình
thức , tính tình, tư cách
của con người.
- Khuyên nhủ, nhắc nhở
con người giữ gìn răng,
tóc.
3. Câu 3 : Đói cho… thơm
- Dù nghèo khổ thiếu
thốn vẫn phải sống trong
sạch.
- Giáo dục con người phải
có lòng tự trọng.
4. Câu 4 : Học ăn… mở
Nhắc nhở con người cần
phải học để mọi hành vi,
Trang10
mạnh điều gì?
? Câu 5 đề cao vai trò của
ai? hai câu này có mâu
thuẫn nhau không?
? Phân tích nội dung của
câu tục ngữ?
? Em có nhận xét gì về từ
“thương người” đặt trước
từ “thương thân”?

? Nêu giá trò của câu tục
ngữ?
? Nêu nội dung câu tục
ngữ thể hiện?
? Câu tục ngữ trên sử
dụng trong những hoàn
cảnh nào?
? Theo em câu tục ngữ
trên có mấy nghóa? Nghóa
nào là nghóa chính?
Vd: “Ăn trông nồi …”
“Lời nói gói vàng”
“Lời nói chẳng …”
- Câu 5 : Khẳng đònh vai
trò, công ơn của thầy cô.
- Câu 6 : Đề cao ý nghóa,
vai trò của việc học bạn.
- « Thương người » đặt
trước « thương thân »
nhấn mạnh đối tượng cần
đồng cảm, thương yêu,
thương người khác như
bản thân mình.
- Giúp con người có cách
ứng xử.
- Khi được hưởng thành
quả nào đó phải nhớ đến
người đã có công gây
dựng, nên phải biết ơn
người giúp mình.

- Sử dụng trong nhiều
hoàn cảnh
Vd : Thể hiện tình cảm
của con, cháu đối với ông
bà, cha mẹ, học trò đối
với thầy cô.
- Hai nghóa :
+ Nghóa đen
+ Nghóa bóng : Nghóa
chính.
ứng xử thể hiện sự lòch
sự, tế nhò, thành thạo
công việc, biết đối nhân
xử thế.
5. Câu 5, 6 :
Không thầy ….
Học thầy …
Hai câu tục ngữ không
mâu thuẫn nhau vì nó nói
ở hai vấn đề khác nhau →
Nó bổ sung cho nhau.
6. Câu 7: Thương người…
- Khuyên nhủ con người
phải biết thương yêu
người khác như chính bản
thân mình.
- Câu tục ngữ là lời
khuyên triết lý về cách
sống, cách ứng xử và nêu
bài học về tình cảm.

7. Câu8: Ăn quả … cây
- Khi được hưởng thành
quả phải nhớ đến người
làm ra thành quả đó.
- Câu tục ngữ nêu nên 1
đạo lý, được sử dụng
trong nhiều hoàn cảnh.
8.Câu 9: Một cây … cao
Trang11
? Nêu nghóa của câu tục
ngữ? Câu tục ngữ sử dụng
nghệ thuật nào? Phân tích
nội dung và nghệ thuật
của câu tục ngữ đó?
Hoạt động 3
? Tìm những câu tục ngữ
diễn đạt bằng phép so
sánh, hình ảnh ẩn dụ; từ
và câu có nhiều nghóa?
Giáo viên tổng kết lại nội
dung
Học sinh đọc ghi nhớ
- Diễn đạt bằng hình ảnh
so sánh : Câu 1 ; 6 ; 7
- Hình ảnh ẩn dụ : 8 ; 9
- Từ, câu nhiều nghóa :
Câu 2 ; 3 ; 4 ; 8 ; 9.
Học sinh đọc
Khẳng đònh sức mạnh của
sự đoàn kết.

III. Tổng kết
- Nghệ thuật: Diễn đạt
bằng phép so sánh, ẩn dụ.
- Nội dung:
* Ghi nhớ : SGK, tr.13
4. Củng cố, dặn dò
- Học thuộc 9 câu tục ngữ đã học. Nắm được nội dung và nghệ thuật từng câu.
- Học thuộc ghi nhớ SGK. Sưu tầm thêm những câu tục ngữ cùng chủ đề.
- Soạn trước bài « Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ».

Tiết 78 : Tiếng Việt
RÚT GỌN CÂU
I/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là rút gọn câu. Nắm được cách rút gọn câu.
- Hiểu được tác dụng của câu rút gọn.
II/ Chuẩn bò
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
Trang12
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu phức? Cho ví dụ?
? Theo em thế nào là câu hoàn chỉnh?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
Cho học sinh đọc 2 ví dụ
? Tìm xem trong 2 câu có
từ ngữ nào khác nhau?
? Từ “chúng ta” đóng vai

trò gì trong câu b?
? Tìm từ ngữ có thể làm
CN cho câu a?
? Vì sao CN trong câu a
bò lược bỏ đi?
? Gọi học sinh đọc câu
a,b ; Trong những câu in
đậm thành phần nào được
lược bỏ ?
Giáo viên kết luận :
Hoạt động 2
? Những câu in đậm trong
SGK thiếu thành phần
nào? Có nên rút gọn hay
không? Vì sao?
- Câu b có thêm từ
“chúng ta”.
- “chúng ta” làm CN
trong câu.
- Có thể: “chúng ta”;
“người Việt Nam”.
- Lược bỏ vì đây là 1 câu
TN đưa ra 1 lời khuyên
cho mọi người hoặc nêu
ra một nhận xét chung về
đặc điểm của người Việt
Nam.

Vd a: VN dược lược bỏ
Vd b: lược bỏ cả câu

Học sinh đọc
-Thiếu CN → không nên
rút gọn → gây khó hiểu
và hiểu sai .
I. Thế nào là rút gọn câu.
1. Xét cấu tạo của 2 câu
có gì khác nhau.
- Câu b có CN
- Câu a vắng CN
- “Chúng ta”; “người Việt
Nam » có thể làm CN cho
câu a.
- CN trong câu a được
lược bỏ vì câu a là 1 câu
TN đưa ra 1 lời khuyên

2.Tìm thành phần được
lược bỏ
3. Ghi nhớ : SGK, tr. 15
II/ Cách dùng câu rút gọn
1. Ví dụ 1 :
Thiếu CN → không nên
rút gọn → làm cho người
nghe đọc khó hiểu và
hiểu sai.
2. Ví dụ 2 : Thêm từ « ạ »
Trang13
Cho học sinh đọc ví dụ →
làm.
? Từ 2 bài tập → kết luận

Gọi học sinh đọc Ghi nhớ
Hoạt động 3
? Những câu nào trong
bài tập 1 là câu rút gọn ?
? Thành phần nào được
rút gọn ?
? Tìm những câu rút gọn
trong vd a SGK tr 16?
? Vì sao trong thơ , ca dao
thường có nhiều câu rút
gọn ?
Giáo viên cho học sinh
khôi phục lại những câu
rút gọn ?
?Khôi phục lại những
thành phần được lược bỏ
trong vd b ?
(lược bỏ CN)
Giáo viên sửa
-Thêm từ “ạ”
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Câu b,c được rút gọn
- CN câu b,c được rút
gọn. Vì câu TN nêu 1 quy
tắc ứng xử
- Câu 1,5,6,7
- Vì thơ , ca dao thường
chuộng lối diễn đạt xúc
tích, do số chữ trong 1
dòng thơ hạn chế .

Học sinh tự làm
3. Ghi nhớ : SGK, tr. 16
III/ Luyện tập
1.Bài tập 1.
Câu b,c rút gọn chủ CN
2. Bài tập 2.
a. Câu 1,5,6,7 rút gọn
b. Câu 1,2,3,5,6,8.
⇒ Trong thơ ca , ca dao
thường có nhiều câu rút
gọn vì thương chuộng lối
diễn đạt xúc tích , số chữ
trong 1 dòng thơ hạn chế.
4. Củng cố, dặn dò
- Học thuộc 9 câu tục ngữ đã học . Nắm được ND + NT từng câu.
- Học thuộc Ghi nhớ : SGK. Sưu tầm thêm những tục ngữ cùng chủ đề .
- Soạn trước bài « Tinh thần yêu nước của nhân dân ta »

Tiết 79 : Tập làm văn

Trang14
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
- Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của văn bản nghò luận : Luận điểm, luận cứ và
lập luận .
- Nhận biết rõ mối quan hệ của các yếu tố cơ bản : luận điểm, luận cứ và lập
luận
II/ Chuẩn bò
III/ Tiến trình lên lớp

1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là văn nghò luận ? Nêu 1 vài vd khi em phải dùng tới văn nghò luận.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

Hoạt động 1
? Luận điểm chính của
bài là gì ?
? Luận điểm đó được nêu
ra dưới dạng nào?
? Cụ thể hóa thành những
câu văn nào?
? Luận điểm đóng vai trò
gì trong bài văn ?
Hoạt động 2
? Chỉ ra những luận cứ
trong văn bản? Cho biết
Học sinh đọc lại văn bản
SGK tr bài 18
- “Chống nạn thất học”→
Nêu ra dưới dạng câu
khẳng đònh ; “Mọi người
Việt Nam …Quốc Ngữ”-
Nhiệm vụ cụ thể “ những
người đã biết chữ…phải
học”- Luận điểm phụ .
⇒ Đóng vai trò chủ yếu
→ thể hiển tư tưởng ,
quan điểm của bài viết.

- Do chính sách ngu dân
của Thực dân Pháp →
I. Luận điểm, luận cứ và
lập luận .
1. Luận điểm .
a. Đọc văn bản : chống
nạn thất học
b. Tìm hiểu.
- Luận điểm chính của
bài viết “chống nạn thất
học” → Trình bày đầy đủ
ở câu : “Mọi người Việt
Nam … Quốc Ngữ” (Luận
điểm chính)
- Luận điểm phụ : Cụ thể
hóa thành việc làm : “
những người đã biết …
phải học”.
2. Luận cứ: Là lí lẽ và
dẫn chứng làm cơ sở cho
luận điểm.
Trang15
những luận cứ đó đóng
vai trò gì?
? Hai luận cứ trên đóng
vai trò gì? Muốn có sức
thuyết phục thì luận cứ
phải đạt yêu cầu gì?
Hoạt động 3
? Chỉ ra trình tự lập luận

của văn bản “Chống nạn
thất học”?
? Em có nhận xét gì về
cách sắp xếp như trên?
Giáo viên tổng hợp rút ra
kết luận → mục ghi nhớ.
Hoạt động 4
Cho học sinh đọc lại văn
bản. Hướng dẫn, lần lượt
chỉ ra các luận điểm, luận
cứ và lập luận.
Giáo viên điều chỉnh.
người dân Viết Nam mù
chữ → thất học → không
tiến bộ được.
- Nay được độc lập →
muốn tiến bộ phải cấp tốc
học.
- Hai luận cứ làm cơ sử (lí
do) cho luận điểm.
- Luận cứ phải đúng đắn,
chân thật, tiêu biểu.
- Tác giả nêu ra lí do vì
sao phải chống nạn thất
học, chống nạn thất học
để làm gì? Sau đó tác giả
nêu tư tưởng chống nạn
thất học.
Chống nạn thất học bằng
cách nào?

- Sắp xếp chặt chẽ, có thứ
tự tạo sức thuyết phục ⇒
(lập luận)
Học sinh đọc
Học sinh đọc lại văn bản
Học sinh làm
Trình bày
Học sinh khác nhận xét.
- 2 lí lẽ.
3. Lập luận
- Bài văn “Chống nạn
thất học” đã sắp xếp các
luận cứ theo thứ tự hợp
lý.
- Lập luận chặt chẽ, hợp
lí.
4. Ghi nhớ : SGK, tr.19
II. Luyện tập
Chỉ ra luận điểm, luận cứ
và lập luận trong bài
« Cần tạo ra thói quen tốt
trong đời sống ».
4. Củng cố, dặn dò
- Xem lại các ví dụ đã giải trên lớp.
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm tiếp bài tập.
- Soạn trước bài « Đề văn nghò luận và việc lập ý cho bài văn nghò luận », tiết
sau học.
Trang16

Tiết 80 : Tập làm văn

ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN
VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
- Làm quen vời các đề văn nghò luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài
văn nghò luận.
- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề và lập ý cho bài tập làm văn.
II/ Chuẩn bò
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là luận điểm? Luận cứ? Lập luận trong văn nghò luận?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
Cho học sinh đọc 11 đề
? Các đề văn nêu trên có
thể xem là đề bài, dầu đề
được không? Vì sao?
? Nếu dùng làm đề bài
cho bài văn sắp viết có
Học sinh đọc
- Có thể dùng đề ra làm
đề bài vì đề văn cung cấp
đề bài cho bài văn.
→ Có thể dùng các đề
văn trên làm đề bài cho
I. Tìm hiểu đề văn nghò
luận.
1. Nội dung và tính chất

của đề văn nghò luận.
a. Đọc các đề văn
b. Tìm hiểu
- Có thể dùng đề văn làm
đề bài cho bài văn sẽ
viết.
Trang17
được không?
? Căn cứ vào đâu để
nhậnradd các đề trên là
đề văn nghò luận?
? Lấy một số ví dụ?
? Em có nhận xét gì về
các đề 3, 4, 5, 5, 7?
? Đề 8, 9 có nội dung và
tính chất như thế nào?
? Nêu nội dung và tính
chất của đề 10, 11?
? Em có đồng tình hoàn
toàn với nội dung của 2
đề trên không?
? Tính chất của đề văn có
ý nghóa gì với việc làm
văn?
Hoạt động 2
Giáo viên cho học sinh
đọc đề bài?
? Đề văn nêu lên những
vấn đề gì?
? Đối tượng và phạm vi

nghò luận ở đây là gì?
? Khuynh hướng tư tưởng
của đề là phủ đònh hay
khẳng đònh?
bài văn sẽ viết.
- Căn cứ: Mỗi đề nêu ra1
số khái niệm, 1 vấn đề lí
luận.
Vd: Đề 1, 2 là những
nhận đònh quan điểm,
luận điểm → có tính chất
ca ngợi, giải thích.
Vd: Đề 3, 4, 5, 6, 7 có
tính chất khuyên nhủ, kêu
gọi mang 1 tư tưởng.
Vd: 8, 9 có tính chất phải
suy nghó và bàn luận.
- Đề 10, 11 có tính chất
tranh luận, phản bacslaatj
ngược vấn đề.
- Không: Vì có mặt đúng
và có mặt sai.
- Tính chất của đề như lời
khuyên tranh luận, giải
thích … có tính đònh hướng
cho bài viết, giúp học
sinh chuẩn bò thái đôï,
giọng điệu.
Học sinh đọc
- Luận điểm: Không nên

tự phụ.
- Tất cả mọi người → tư
tưởng, đạo đức con người.
- Phủ đònh.
- 11 đề văn trên là đề văn
nghò luận, căn cứ vào chỗ
mỗi đề nêu ra một khái
niệm, 1 vấn đề lí luận.
- Ý nghóa: Có tính đònh
hướng cho bài viết.
2. Tìm hiểu đề văn nghò
luận
a. Tìm hiểu đề văn “Chớ
nên tự phụ”.
Trang18
Hoạt động 3
? Em có tán thánh ý kiến
của đề bài không?
? Nêu ra các luận điểm?
Giáo viên đặt câu hỏi
SGK hướng dẫn học sinh
trả lời.
Giáo viên kết luận.
- Tán thành ý kiến.
- Tư tưởng, thái đôï phản
đối thói tự phụ.
Học sinh tự làm
Học sinh làm
Học sinh đọc ghi nhớ
b. Trước một đề văn,

muốn làm bài tốt ta cần
phải tìm hiểu nội dung và
tính chất của đề.
II. Lập ý cho bài văn
nghò luận: Chớ nên tự
phụ.
1. Xác lập luận điểm.
2. Tìm luận cứ
3. Lập luận
* Ghi nhớ : SGK, tr.23
* Đọc thêm
4. Củng cố , dặn dò
- Cho học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Làm bài tập phần luyện tập.
- Soạn trước bài « Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ».
Ký duyệt của chuyên môn
Trang19
TUẦN 21
Tiết 81 : Văn học
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
I/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
- Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta.
- Nắm được nghệ thuật nghò luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài
văn.
- Nhớ được câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn.
II/ Chuẩn bò
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ

? Đọc thuộc lòng một số câu tục ngữ về con người và xã hội?
? Nêu đặc điểm chung của các câu tục ngữ đó? Chọn 1 câu phân tích?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Gọi học sinh đọc chú
thích
Hoạt động 1
Hướng dẫn đọc
? Bài văn trên nghò luận
Học sinh đọc
- Vấn đề yêu nước,
I. Chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu
a. Đề tài nghò luận
- Truyền thống yêu nước
Trang20
về vấn đề gì? Đề tài đó
được thể hiện ở luận
điểm nào?
? Câu chốt đã thâu tóm
nội dung vấn đề nghò luận
trong bài như thế nào?
? Tìm bố cục của bài
văn?
? Tìm dàn ý theo trình tự
lập luận trong bài?
? Phần MB Bác đã nêu
vấn đề nghò luận như thế

nào?
? Tìm giới hạn của phần
TB?
? Tìm ý cho phần kết bài?
Hoạt động 2
? Tìm những dẫn chứng
mà tác giả đưa ra để
chứng minh “Dân ta có …
của ta”?
? Em có nhận xét gì về
những dẫn chứng mà Bác
đưa raTìm hiểu văn bản
truyền thống quý báu của
nhân dân ta. Luận điểm
cơ bản thể hiện ở câu văn
chốt phần mở đầu “Dân
ta có … của ta”.
- Những câu khác trong
bài là biểu hiện của lòng
yêu nước.
- Bài văn chia làm 3
phần: MB, TB, KB.
+ MB: “Dân ta → cướp
nước” ⇒ Nêu vấn đề
nghò luận.
→ Yêu nước là truyền
thống quý báu … là sức
mạnh to lớn trong các
cuộc kháng chiến chống
xâm lược.

- TB: “Lòch sử ta .. cướp
nước” ⇒ chứng minh tinh
thần yêu nước trong lòch
sử chống ngoại xâm của
dân tộc và trong cuộc
kháng chiến hiện tại.
- KB: Còn lại ⇒ nhiệm
vụ của Đảng là phải làm
cho tinh thần yêu nước
phát huy mạnh mẽ.
- Từ các cụ già … nhi
đồng; kiều bào … nhòn ăn
… tăng gia sản xuất.
- Dẫn chứng biểu hiện
tinh thần yêu nước: cụ thể
về việc làm, hành động
nồng nàn của nhân dân
ta.
- Luận đề thể hiện ở câu
chốt phần mở đầu “Dân
ta có … q báu của ta”.
b. Bố cục bài văn
- Mở bài: Yêu nước là
truyền thống quý báu của
dân tộc, là sức mạnh
trong các cuộc kháng
chiến.
- Thân bài: Tinh thần yêu
nước trong lòch sử chống
ngoại xâm và trong cuộc

kháng chiến hiện tại.
- Kết bài: Nhiệm vụ của
Đảng làm cho tinh thần
yêu nước phát huy.
c. Nghệ thuật lập luận
- Tác giả lựa chọn và
trình bày dẫn chứng cụ
thể … theo một trình tự.
Trang21
? Các dẫn chứng trên
được tác giả sắp xếp như
thế nào?
Hoạt động 3
? Tìm những hình ảnh so
sánh trong bài văn?
? Các hình ảnh so sánh
trên có tác dụng gì trong
bài?
? Ở phần TB các sự việc
và con người được liên
kết như thế nào và có
mối quan hệ với nhau như
thế nào?
Hoạt động 4
? Nêu nội dung của bài
văn? (luận điểm)
Giáo viên gợi ý về nội
nghệ thuật, về bố cục,
chọn lọc dẫn chứng, hình
ảnh so sánh.

Hướng dẫn học sinh làm
bài tập 2.
của mọi giới, mọi nơi …
- Nhận xét bao quát đến
dẫn chứng cụ thể.
- Các động từ thể hiện
sức mạnh với các sắc thái
khác nhau (kết thành,
lướt qua, nhấn chìm)
- Hình ảnh so sánh: “Tinh
thần yêu nước cũng như
các thứ của quý … trong
hòm” ⇒ giúp người đọc
hình dung rõ ràng 2 trạng
thái của tinh thần yêu
nước : Tiềm tàng kín đáo
và biểu lộ rõ ràng đầy đủ.
- Sắp xếp liệt kê (tầng
lớp giai cấp, lứa tuổi, mọi
đòa phương) Các vế trong
mô hình liên kết “từ …
đến” quan hệ hợp lí, sắp
xếp theo cùng một bình
diện (lứa tuổi, tầng lớp)
- ND: Bác đã làm sáng tỏ
tinh thần yêu nước của
nhân dân ta đó là truyền
thống quý báu của dân
tộc.
- NT: Nghệ thuật nghò

luận (phép lập luận
chứng minh)
Học sinh đọc ghi nhớ.
- Khi chứng minh tác giả
đi từ nhận xét khái quát
đến dẫn chứng cụ thể.
d. Nghệ thuật diễn đạt
- Các động từ trong câu
được chọn lọc.
- Sử dụng các hình ảnh so
sánh.
- Thủ pháp liệt kê.
⇒ Tinh thần yêu nước
của nhân dân ta.
e. Tổng kết
* Ghi nhớ : SGK, tr.27
III. Luyện tập
4. Củng cố, dặn dò
Trang22
- Về nhà đọc lại bài văn, học thuộc lòng đoạn văn từ đầu đến « một dân tộc
anh hùng ».
- Học phần tìm hiểu bài, thuộc ghi nhớ SGK.
- Chuẩn bò trước bài « Câu đặc biệt ».

Tiết 82 : Tiếng Việt
CÂU ĐẶC BIỆT
I/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
- Nắm được khái niệm câu đặc biệt.
- Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt.

- Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể.
II/ Chuẩn bò
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là câu rút gọn? Khi sử dụng câu rút gọn em cần lưu ý điều gì?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
Giáo viên chép đoạn trích
lên bảng.
? Câu “Ôi , em Thủy!” có
cấu tạo ngữ pháp như thế
Học sinh ghi vào vở
- Học sinh thảo luận lựa
chọn 1 câu trả lời đúng.
I. Thế nào là câu đặc
biệt
1. Ví dụ:
2. Thảo luận
Trang23
nào?
? Gọi đại diện trả lời câu
hỏi.
? Câu in đậm có gì khác
về cấu tạo so với câu
bình thường?
? Câu in đậm có gì khác
về cấu tạo sao với câu rút
gọn?

Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2
Giáo viên yêu cầu hoạt
động kẻ bảng ra giấy
nháp, đánh dấu (x) vào ô
thích hợp?
Giáo viên điều chỉnh
Hoạt động 3
Hoạt động 4
Cho học sinh đọc bài tập
? Tìm những câu đặc biệt
và câu rút gọn trong 4 ví
dụ trên?
Giáo viên cho học sinh
tiến hành làm từng câu.
Giáo viên nhận xét –
điều chỉnh.
- Câu “Ôi, em Thủy!” là
một câu không thể só CN
và VN (đáp án c).
- Câu bình thường là câu
có đủ CN và VN.
- Câu rút gọn là câu bình
thường những bò rút gọn
CN, VN hoặc cả CN lẫn
VN → có thể khôi phục
được.
Học sinh đọc
Học sinh kẻ bảng – đánh
dấu (x) vào ô thích hợp.

Học sinh đọc
a. Không có câu đặc biệt.
- Câu rút gọn: “Có khi
trưng bày … hòm”; “nghóa
là … kháng chiến”
b. Câu đặc biệt: “Ba giây
… Bốn giây … Năm giây …
Lâu quá”
c. Câu đặc biệt: “1 hồi
còi” → không có câu rút
gọn.
d. câu đặc biệt: “Lá ơi”!
Câu rút gọn: ( … ) hãy kể
chuyện … đi. Bình thường
lắm … kể đâu.
Câu in đậm không thể có
CN và VN.

→ Câu in đậm gọi là câu
đặc biệt.
* Ghi nhớ : SGK, tr.28
II. Tác dụng của câu đặc
biệt.
* Ghi nhớ : SGK, tr.29
III. Luyện tập
Bài tập 1 : Tìm câu đặc
biệt và câu rút gọn.
a.
- Không có câu đặc biệt.
- Có 2 câu được rút gọn.

b.
- 4 câu đặc biệt.
- Không có câu được rút
gọn.
c.
- 1 câu đặc biệt.
- Không có câu được rút
gọn.
d.
- 1 câu đặc biệt.
- 2 câu được rút gọn.
Trang24
4. Củng cố, dặn dò
- Cho học sinh đọc lại 2 mục ghi nhớ.
- Học thuộc lòng 2 mục ghi nhớ, xem lại các ví dụ.
- làm bài tập : 2, 3 SGK tr. 29.
- Soạn trước bài « Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghò luận ».

Tiết 83 : Tập làm văn
BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN
TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghò luận.
- Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của văn bản.
II/ Chuẩn bò
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm của đề văn nghò luận và yêu cầu của việc tìm hiểu đề văn nghò

luận?
? Thế nào là lập ý cho bài văn nghò luận?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1
Cho học sinh đọc bài văn. Học sinh đọc
I. Mối quan hệ giữa bố
cục và lập luận.
1. Đọc lại bài văn: Tinh
thần yêu nước của nhân
Trang25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×