Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Kiến thức cơ bản và bài tập Chất lỏng - Sự chuyển thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.3 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHẤT LỎNG – SỰ CHUYỂN THỂ</b>
<b>A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>I/ Chất lỏng:</b>


<b>1/ Cấu trúc của chất lỏng:</b>


- Mật độ phân tử lớn (gần bằng với chất rắn).


- Có cấu trúc trật tự gần tương tự chất rắn vơ định hình nhưng các hạt khơng cố định
nên có thể tích xác định nhưng chảy được.


- Mỗi phân tử dao động quanh vị trí cân bằng (tạm thời) và từng lúc, do tương tác nó
chuyển sang vị trí cân bằng mới. Đó là hình thức chuyển động nhiệt ở chất lỏng
<b>2/ Lực căng bề mặt:</b>


- Lực căng bề mặt đặt lên đường giới hạn của bề mặt
chất lỏng:


 Vng góc với nó


 Có phương tiếp tuyến với bề


mặt chất lỏng


 Có chiều hướng về phía màng


bề mặt chất lỏng gây ra lực
căng


- Cơng thức: <i>F</i> <i>l</i>


Trong đó:


 F là lực căng bề mặt tác dụng lên đoạn thẳng có độ dài l của đường giới hạn bề
mặt.


  là hệ số căng bề mặt của chất lỏng, đơn vị: N/m.  phụ thuộc vào bản chất
của chất lỏng và nhiệt độ


- Do tương tác giữa các phân tử ở bề mặt chất lỏng với các phân tử khác nên diện tích
bề mặt có xu hướng giảm đến nhỏ nhất và gây ra hiện tượng căng bề mặt.


<b>II/ Sự dính ướt và khơng dính ướt – Mao dẫn</b>
<b>1/ Sự dính ướt và khơng dính ướt</b>


- Giọt nước trên mặt thủy tinh thì lan rộng
ra, nhưng giọt thủy ngân thì thu về dạng
khối cầu dẹt.


Nước dính ướt thủy tinh, thủy ngân khơng
dính ướt thủy tinh.


- Do sự khác nhau về lực tương tác giữa
các phân tử rắn – lỏng với các phân tử
lỏng – lỏng.


 <i>F<sub>r l</sub></i><sub></sub> <i>F<sub>l l</sub></i><sub></sub> : dính ướt
 <i>F<sub>r l</sub></i><sub></sub> <i>F<sub>l l</sub></i><sub></sub> : khơng dính ướt


- Ứng dung: dùng dầu dính ướt quặng để loại khỏi bẩn quặng.
<b>2/ Mao dẫn:</b>



- Đó là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng trong các ống có bán kính
trong nhỏ, vác vách hẹp, các khe hẹp, các vật xốp… so với mực chất lỏng bên ngoài.
- Do lực căng bề mặt, các mặt cong (lồi hay lõm) của chất lỏng trong ống mao dẫn gây


ra áp suất phụ hướng về phía lõm. Áp suất này tạo thành cột chất lỏng cho đến khi có
cân bằng thủy tĩnh.


 Chất lỏng dính ướt thì dâng lên
trong ống mao dẫn.


 Chất lỏng khơng dính ướt thì hạ
xuống trong ống mao dẫn.


- Cơng thức:
4
<i>h</i>


<i>dg</i>




Trong đó:  là khối lương riêng của chất lỏng


Hiện tượng
dính ướt


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

d là đường kính trong của ống
 là hệ số căng mặt ngoài.


<b>III/ Sự chuyển thể:</b>


<b>1/ Sự chuyển thể - Sự biến đổi thể tích:</b>


- Khi chuyển thể, khối chất phải trao đổi năng lượng với mơi trường ngồi dưới dạng
nhiệt để thay đổi cấu trúc. Lượng nhiệt trao đổi gọi là nhiệt chuyển thể.


- Khi chuyển thể, có sự thay đổi cấu trúc. Do đó, thể tích riêng thay đổi. Nói chung, thể
tích rắn riêng < thể tích riêng lỏng.


<b>2/ Nóng chảy và đơng đặc:</b>


- Nhiệt độ ở đó chất rắn kết tinh nóng chảy gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay điểm nóng
chảy) của chất rắn đó.


- Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hồn tồn một đơn vị khối lương của một
chất rắn kết tinh ở nhiệt độ nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy riêng  (hay nhiệt nóng
chảy). Đơn vị của  : J/kg


- Nhiệt lượng mà vật rắn nhận trong quá trình nỏng chảy: <i>Q</i><i>m</i>


- Chất lỏng (do chất rắn kết tinh nóng chảy) đơng đặc ở cùng nhiệt độ mà chất rắn đã
nóng chảy: nhiệt độ đơng đặc (hay điểm đông đặc). Khi đông đặc, khối chất lỏng tỏa
ra đúng nhiệt lương mà khối chất rắn đã thu khi nóng chảy.


Chú ý: chất rắn vơ định hình khơng có nhiệt độ nóng chảy xác định và nhiệt nóng chảy
xác định.


<b>3/ Hóa hơi và ngưng tụ:</b>
a. Sự bay hơi



- Bay hơi là sự hóa hơi xảy ra ở mặt thoáng của chất lỏng. Trong chuyển động nhiệt,
một số phân tử ở bề mặt chất lỏng có động năng đủ lớn, thắng được lực hút giữa các
phân tử và thốt ra ngồi.


- Nhiệt hóa hơi riêng (cũng gọi là ẩn nhiệt hóa hơi) là nhiệt lượng L cần truyền cho một
đơn vị khối lượng chất lỏng để nó chuyển thành hơi ở cùng nhiệt độ). Đơn vị: J/kg
- Nhiệt lượng mà khối chất lỏng cần để hóa hơi là: <i>Q Lm</i>


b. Sự sơi


- Sơi là q trình hóa hơi xảy ra trong tồn khối chất lỏng.
- Các đinh luật:


 Trong q trình sơi, nhiệt độ của khối chất lỏng khơng đổi.


 Dưới áp suất ngồi xác định, một chất lỏng sôi ở nhiệt độ mà áp suất hơi bão hòa
của chất lỏng bằng áo suất ngồi ở mặt thống


c. Sự ngưng tụ


- Trong mơt bình kín, ở nhiệt độ nhất định ln có hai quá trình ngược nhau:
 Bay hơi: một số phân tử chất lỏng thoát lên khỏi mặt thoáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trong một giây, số phân tử thoát ra bằng số phân tử trở vào ta có cân bằng động.


- Hơi trên mặt thoáng chất lỏng ở cân bằng động gọi là hơi bão hịa. Áp suất của nó gọi
là áp suất hơi bão hịa. Hơi trên mặt thống chất lỏng chưa đạt cân bằng động gọi là
hơi khô. Ở cùng nhiệt độ: p hơi khô < p hơi bão hịa



- Áp suất hơi bão hịa của một chất có các tính chất:
 Khơng phụ thuộc thể tích của hơi.


 Tăng theo nhiệt độ.


 Thay đổi theo chất lỏng (ở cùng nhiệt độ)


- Có thể làm hơi ngưng tụ bằng cách nén. Nhưng đối với mỗi chất có một nhiệt độ gọi
là nhiệt độ tới hạn, mà ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ này thì chất hơi khơng thể hóa lõng
bằng cách nén. Ta gọi đó là chất khí.


d. Độ ẩm của khơng khí


- Độ ẩm tuyệt đối (a) của khơng khí được tính bỏi khối lương hơi nước chứa trong 1m3
khơng khí (g/m3<sub>).</sub>


- Độ ẩm cực đại (A) của khơng khí (ở một nhiệt độ nào đó) được tính bởi khối lương
hơi nước bão hịa chứa rong 1 m3<sub> khơng khí (g/m</sub>3<sub>)</sub>


- Độ ẩm tương đối f được tính bở tỉ số: (%)
<i>a</i>
<i>f</i>


<i>A</i>


- Khơng khí lạnh đi thì tới một nhiệt độ nào đó hơi nước thành bão hòa. Dưới nhiệt độ
này, hơi nước đọng thành sương. Nhiệt độ này gọi là điểm sương.


<b>B/ BÀI TẬP TỰ LUẬN</b>


<b>I/ Lực căng bề mặt:</b>


<b>1/ Ví dụ:</b>


<i><b>Ví dụ 1: Hai tấm kính phẳng giống nhau đặt song song cách nhau d=1.5mm, được </b></i>
<i>nhúng vào trong nước ở vị trí thẳng đứng.</i>


<i>Tìm độ cao h của cột nước dâng lên giữa hai tấm kính.</i>


<i>Cho: hệ số căng bề mặt của nước: 72,8.10-3<sub> N/m; khối lương riêng của nước: 10</sub>3<sub>kg/m</sub>3</i>
<b>Giải:</b>


Trọng lượng nước dâng lên trong khe hẹp giữa hai tấm kính:
P = mg = V  g = dlh  g


Lực căng bề mặt của nước:


F =  (2l)
Vì cột nước cân bằng, ta có:


P = F  dlh  g = (2l)
Chiều cao của cột nước là:


3
3 3


2 2.72,8.10


10
1,5.10 .10 .9,8



<i>h</i> <i>mm</i>


<i>d g</i>






  


<i><b>Ví dụ 2: Một vịng kim loại có đường kính ngồi 40mm, đường kính trong 38mm, </b></i>
<i>được treo vào một lò xo thẳng đứng sao cho vịng ln ln nằm trong mặt phẳng ngang. </i>
<i>Đầu kia của lị xo móc vào một điểm cố định.</i>


<i>Nhúng vịng vào bình nước rồi hạ từ từ bình nước xuống. Vào thời điểm vịng rời khỏi mặt </i>
<i>nước, lị xo dãn thêm 20mm.</i>


<i>Tính hệ số căng bề mặt của nước. Biết độ cứng của lò xo là 0,5 N/m</i>
<b>Giải:</b>


Gọi D, d lần lượt là đường kính ngồi và đường kính trong của vịng.
Lực căng bề mặt tác dụng lên chu vi ngoài và chu vi trong của vòng


F= (<i>D d</i> )
Lực cưng bề mặt làm lò xo dãn thêm <i>l</i>nên


F=k<i>l</i>



Vậy, ta có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Suy ra, hệ số căng bề mặt của nước:


3
0,5.20


41.10 /


( ) (40 38)


<i>k l</i>


<i>N m</i>
<i>D d</i>




 





  


 


<b>2/ Bài tập củng cố:</b>


<b>Bài 1: Để xác định hệ số căng bề mặt của nước, người ta dùng một ống nhỏ giọt mà đầu dưới</b>


của ống có đường kính trong 2mm. Khối lượng của giọt nước nhỏ xuống là 1,9 g. Hãy tính hệ
số căng bề mặt của nước nếu coi trọng lượng của mỗi giọt nước rơi xuống đúng bằng lực
căng bề mặt đặt lên vòng tròng trong ở đầu dưới của giọt nước.


ĐS:


<b>Bài 2: Một que diêm dài 4 cm được thả nổi trên mặt nước. Đổ nhẹ nước xà phịng vào nước ở</b>
một phía của que diêm thì que diêm dịch chuyển. Hỏi: que diêm dịch chuyển về phía nào,
tính lực làm que diêm dịch chuyển. Biết: hệ số căng bề mặt của nước và nước xà phòng lần
lượt là: 0,073 N/m và 0,40 N/m.


<i>ĐS: 1,3.10-3<sub> N</sub></i>


<b>Bài 3: Một quả cầu nhỏ có mặt ngồi hồn tồn khơng bị nước làm dính ướt. Tính lực căng </b>
bề mặt lớn nhất tác dụng lên quả cầu khi nó được đặt lên mặt nước. Khối lượng của quả cầu
như thế nào thì nó khơng bị chìm?


<i>ĐS: 4,6.10-5<sub> N; </sub></i><sub></sub><i><sub>0,46 g</sub></i>


<b>Bài 4: Nhỏ 1,0g Hg lên một tấm thủy tinh nằm ngang. Đặt lên trên thủy ngân một tấm thủy </b>
tinh khác. Đặt lên trên tấm thủy tinh này một quả nặng có khối lượng M = 80g.


Hai tấm thủy tinh song song nén thủy ngân thành vệt tròn có bán kính R = 5 cm. Coi thủy
ngân khơng làm dính ướt thủy tinh, TÍnh hệ số căng bề mặt của thủy ngân. Cho khối lương
riêng của thủy ngân: 13,6.10-3<sub>; g = 9,8 m/s</sub>2<sub>.</sub>


<i>ĐS: 0,47 N/m</i>


<b>Bài 5: Thực hiện tính tốn cần thiết để trả lời các câu hỏi sau:</b>



a/ Tính lực căng mặt ngồi lớn nhất tác dụng lên quả cầu khi nó đặt trong nước. Biết bán kính
của quả cầu là 0,2 mm. Biết hệ số căng mặt ngoài của nước là 0,05 N/m và quả cầu có mặt
ngồi hồn tồn khơng bị nước làm dính ướt.


b/ Tính hệ số căng mặt ngồi của nước. Nếu dùng ống nhỏ giọt có đầu nút với đường kính 0,5
mm có thể nhỏ giọt với độ chính xác 0,02 g. Lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>


<i>ĐS: a/ 6,28 N; b/ 0,127 N/m</i>


<b>Bài 6: Một vịng kim loại có bán kính 10 cm, trọng lượng 0,5 N được đặt tiếp xúc với mặt </b>
thoáng của một dung dịch xà phịng. Biết hệ số căng mặt ngồi của dung dịch xà phịng là
4,10-2<sub> N/m. Tính lực tối thiểu cần có để nâng vịng ra khỏi dung dịch.</sub>


<i>ĐS: 0,55 N</i>


<b>II/ Hiện tượng mao dẫn</b>
<b>1/ Ví dụ:</b>


<i><b>Ví dụ : Nhúng thẳng đứng hai ống mao dẫn thủy tinh có đường kính lần lượt là 1 mm</b></i>
<i>và 2 mm vào thủy ngân, Hỏi độ chênh lệch giữa hai mực thủy ngân ở bên trong 2 ống mao </i>
<i>dẫn đó bằng bao nhiêu? Cho biết hệ số căng bề mặt thủy ngân là 0,47 N/m</i>


<b>Giải:</b>
Áp dụng công thức: <i>h</i> 4


<i>dg</i>



 <sub> cho hai ống mao dẫn với các đường kính là 1 mm và 2 </sub>



mm. Ở đây, h là độ tụt xuống của mực thủy ngân trong ống mao dẫn so với mực thủy ngân
bên ngồi ống.


Ta có, độ chênh lệch giữa hai mực thủy ngân ở bên trong 2 ống mao dẫn là:
2


1 2 3


1 2


4 4 4, 47.10 (0,002 0, 001)


| | 0,007


13,6.10 .9,8.0,002.0,001


<i>h</i> <i>h</i> <i>h</i> <i>m</i>


<i>d g</i> <i>d g</i>


 


 






      



<b>2/ Bài tập củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>ĐS: 80.10-3<sub> N/m</sub></i>


<b>Bài 2: Trong một ống mao dẫn có đường kính trong hết sức nhỏ, nước có thẻ dâng lên cao </b>
80mm, vậy với ống này thì rượu có thể dâng lên cao bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của
nước và rượu lần lượt là 1000kg/m3<sub>, 790 kg/m</sub>3<sub>; hệ số căng bề mặt của nước và rượu lần lượt </sub>
là 0.072 N/m, 0,022 N/m.


<i>ĐS: 30,9 mm</i>


<b>Bài 3: Một phong vũ biểu thủy ngân có đường kính trong là 2 mm và mực thủy ngân trong </b>
ống dâng cao 760mm. Hỏi áp suất thực của khí quyển là bao nhiêu nếu tính đến hiện tượng
thủy ngân khơng dính ướt ổng thủy tinh?


<i>ĐS: (760 + 7) mmHg</i>


<b>Bài 4: Trong một ống mao dẫn bán kính 0,5 mm mực chất lỏng dâng lên 11 mm. Hãy tìm </b>
khối lượng riêng của chất lỏng này, biết rằng hệ số căng bề mặt của nó là 0,002 N/m
<i>ĐS: 860 kg/m3</i>


<b>Bài 5: Nhúng hai ống mao dẫn có đường kính khác nhau vào nước thì thấy các mực chất lỏng</b>
trong hai ống đó chênh nhau 2,6cm. Nếu nhúng hai ống đó vào rượu thì dai mực chất lỏng đó
chênh nhau 1 cm. Tìm hệ số căng bề mặt của rượu nếu hệ số căng bề mặt của nước là 0,072
N/m.


<i>ĐS: 0,022 N/m</i>


<b>III/ Sự chuyển thể</b>


<b>1/ Ví dụ: </b>


<i><b>Ví dụ 1: Dẫn 100g hơi nước ở 100</b>0<sub>C vào bình cách nhiệt đựng nước đá ở -4</sub>0<sub>C. Nước</sub></i>
<i>đá bị tan hoàn toàn và nhiệt độ sau cùng là 100<sub>C. Tìm khối lượng nước đá có trong bình. </sub></i>
<i>Biết: nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334.103<sub>J/kg; nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100 </sub></i>
<i>0<sub>C là 2,26.10</sub>6<sub> J/kg; nhiệt dung riêng của nước và nước đá là c1 = 4200 J/kg.K, và c2 = 2100 </sub></i>


<i>J/kg.K.</i>


<b>Giải</b>


Gọi khối lượng của hơi nước và khối lượng của nước đá lần lượt là m1 và m2


Nhiệt lượng do hơi nước tỏa ra khi ngưng tụ thành nước và giảm nhiệt độ xuống 100<sub>C</sub>


1 1 1 1(100 )


<i>Q</i> <i>m L m c</i>  <i>t</i>


Nhiệt lượng nước đá nhật được khi từ -40<sub>C, nóng chảy thành nước và tăng nhiệt độ </sub>
lên 100<sub>C là</sub>


2 2 2(0 4) 2 2 1( 0)


<i>Q</i> <i>m c</i>  <i>m</i> <i>m c t</i>


Ta có, phương trình cân bằng nhiệt Q1 = Q2. Suy ra:


1 1 1


2


2 1


.90


4 10


<i>m L m c</i>
<i>m</i>


<i>c</i>  <i>c</i>





 
Thay số ta tính được: m2= 0,686 kg.


<i><b>Ví dụ 2: Đổ 1,5 lít nước ở 20</b>0<sub>C vào một ấm nhơm có khối lượng 600 g và sau đó đun </sub></i>
<i>bằng bếp điện. Sau 35 phút thì đã có 20% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sơi 100 0<sub>C. </sub></i>
<i>Tính cơng suất cung cấp nhiệt của bếp điện, biết rằng 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp </i>
<i>được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là </i>
<i>880 J/kg.K và 4190 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt dộ sơi là L = 2.26.106<sub> J/kg; </sub></i>
<i>khối lương riêng của nước là 1 kg/lít.</i>


<b>Giải:</b>
Nhiệt lượng mà bếp đã cung cấp cho ấm nước là:


1 1 2 2 0, 2 2



<i>Q m c t m c t</i>     <i>m L</i>


Trong đó các chỉ số 1 ứng với ấm, cịn chỉ số 2 ứng với nước.
Gọi công suất của bếp là <i><b>P, thời gian đun sơi nước là T, ta có:</b></i>


0,75.
<i>Q</i>


<i>T</i>  <i><b> P</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>P </b></i> <i>Q</i> <i>m c t m c t</i>1 1 2 2 0, 2<i>m L</i>2


<i>T</i> <i>T</i>


   


 


Thay các trị số vào ta tính được <i><b>P =776,5W</b></i>
<b>2/Bài tập củng cố</b>


<b>Bài 1: Có một tảng băng đang trôi trên biển. Phần nhô lên của tảng băng ước tính 250.10</b>3<sub> m</sub>3<sub>,</sub>
vậy thể tích phần chìm dưới nước biển là bao nhiêu? Biết thể tích riêng của băng là 1,11 l/kg
và khối lượng riêng của nước biển là 1,05 kg/l.


<i>ĐS:</i>


<b>Bài 2: Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần phải cung cấp cho 1kg nước hóa thành hơi khi </b>
sơi (ở 1000<sub>C), một em học sinh đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 l nước (coi là 1 kg nước) ở 10</sub>0<sub>C</sub>


vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các
số liệu sau đây:


- Để đun nóng nước từ 100C đến 1000C cần 18 phút.


- Để đun cho 200g nước trong ấm hóa thành hơi khi sơi cần 23 phút.


Từ thí nghiệm này hãy tính nhiệt lượng cần phải cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi ở
nhiệt độ sơi 1000<sub>C. Bỏ qua nhiệt dung của ấm.</sub>


<i>ĐS:2,4.103<sub>kJ/kg</sub></i>


<b>Bài 3: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 kg nước đá ở -10</b>0<sub>C biến thành hơi nước ở 100</sub>0<sub>C.</sub>
Biết: Nhiệt dung riêng của nước đá và nước lần lượt là 1800 J/kg.K và 4200 J/kg.K; Nhiệt
nóng chảy riêng của nước đá là 334.103<sub> J/kg; nhiệt hóa hơi của nước là 2,26.10</sub>6<sub> J/kg.</sub>
<i>ĐS: 6120 kJ</i>


<b>IV/ Độ ẩm</b>
<b>1/ Ví dụ:</b>


<i><b>Ví dụ 1: Khơng khí ở nhiệt độ 20</b>0<sub>C có độ ẩm tỉ đối là f=80%. Tính độ ẩm tuyệt đối </sub></i>
<i>của khơng khí. Cho biết ở 20 0<sub>C, khối lượng riêng của hơi nước bão hòa là 17,30 g/m</sub>3</i>


<b>Giải:</b>


Khối lượng riêng của hơi nước bão hịa ở 200<sub>C, tính bằng g/m</sub>3<sub> cũng là độ ẩm cực đại</sub>
ở 200<sub>C.</sub>


Từ <i>f</i> <i>a</i>.100
<i>A</i>



 , ta suy ra: a = . 0,8.17,30 13,84 / 3
100


<i>f A</i>


<i>g m</i>


 


<i><b>Ví dụ 2: Ban ngày nhiệt độ phịng là 25</b>0<sub>C và độ ẩm tương đối là 80%. Hỏi về đêm, ở </sub></i>
<i>nhiệt độ nào sẽ bắt đầu có sương mù?</i>


<i>Cho: ở 250<sub>C khối lượng riêng hơi nước bão hòa là 25 g/m</sub>3<sub>; ở 20</sub>0<sub>C khối lượng riêng </sub></i>
<i>hơi nước bão hòa là 17,5 g/m3.</i>


<b>Giải:</b>


Khối lượng riêng của hơi nước bão hịa ở 25 0<sub>C cũng chính là độ ẩm cực đại ở nhiệt </sub>
độ đó.


Từ <i>f</i> <i>a</i>.100
<i>A</i>


 , ta suy ra: a = . <sub>0,8.23 18, 4 /</sub> 3
100


<i>f A</i>


<i>g m</i>



 


Về đêm, khi nhiệt độ xuống tới điểm sương, sẽ bắt đầu có sương mù. Lúc đó, độ ẩm
cực đại bằng 17, 5 g/m3<sub>.</sub>


Vậy độ ẩm cực đại tăng thêm (23-17,3) g/m3<sub> thì nhiệt độ tăng thêm:</sub>
0


5(18, 4 17,3)
1
23 17,3


<i>t</i>  <i>C</i>


  




Vậy nhiệt độ bắt đầu có sương mù là: t=20+1= 210<sub>C</sub>
<b>II/ Bài tập củng cố:</b>


Bài 1: Khơng khí ở 300<sub>C có độ ẩm tương đối 90% được hút vào một máy điều hòa nhiệt độ. </sub>
Ra khỏi máy, khơng khí có nhiệt độ 20 0<sub>C và độ ẩm 50%. Máy điều hòa đã làm ngưng tụ bao </sub>
nhiêu gam hơi nước trong 1 m3<sub> khơng khí ở 30</sub>0<sub>C. Biết: khối lượng riêng của nước bão hòa ở </sub>
300<sub>C là 30,4 g/m</sub>3<sub>; ở 20 </sub>0<sub>C là 17,3 g/m</sub>3<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>C/ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM</b>
<b> I/ Cấu trúc của chất lỏng:</b>



<i>Xét các tính chất kể sau của các phân tử chất rắn vô định hình và các phân tử chất lỏng</i>
<i>(1): Mật độ phân cực lớn hơn nhiều so với chất khí</i>


<i>(2): Có cấu trúc trật tự</i>


<i>(3): Dao động quanh vị trí cân băng</i>
<i>(4): Các vị trí cân bằng thay đổi liên tục</i>


<b>Câu 1: Các tính chất chung của các phân tử chất rắn vơ định hình và các phân tử chất lỏng là</b>
những tính chất nào?


A: (1)+(2)


B: (1)+(3) C: (1)+(2)+(3)D: (1)+(2)+(3)+(4)


<b>Câu 2: (Các) tính chất riêng của phân tử chất lỏng mà phẩn tử chất rắn vơ định hình khơng</b>
có:


A: (2)
B: (4)


C: (2)+(4)
D: (3)+(4)


<b>Câu 3: Cấu trúc trận tự gần bao hàm các nội dung nào kể sau?</b>


A: Khoảng cách trung bình giữa hai phân tử kề cận cở vài lần kích thước phân tử
B: phân bố như trạng thái kết tinh chỉ xẩy ra kể cận một phân tử nào đó


C: Mật độ phân tử lớn hơn nhiều lần so với chất khí


D: Các nội dung A, B, C


Xét các kiểu chuyển động nhiệt trong phân tử sau:
(1): Chuyển động hỗn loạn


(2): Dao động quanh các vị trí cân bằng cố định


(3): Dao động quanh các vị trí cân bằng thay đổi liên tục
Hãy trả lời các câu hỏi 4 và 5


<b>Câu 4: Chuyển động nhiệt trong chất lỏng bao gồm (các) kiểu chuyển động phân tử nào?</b>
A: (1)


B: (2)
C: (3)


D: (4)


<b>Câu 5: Kiểu chuyển động phân tử nào phù hợp với tính chất riêng của chất lỏng là: Có thể </b>
tích xác định nhưng khơng có hình dạng xác định?


A: (1)


B: (2) C: (3)D: Không kiểu chuyển động nào đã nêu


<i>Đáp án: 1-C; 2-B; 3-B; 4-C; 5-C</i>


<b>II/ Lực căng bề mặt</b>


<b>Câu 1: So sánh đơn vị thì hệ số căng bề mặt của một chất lỏng có cùng bản chất với đại</b>


lượng vật lý nào?


A: Áp suất
B: Độ cứng


C: Suất I-âng


D: Một đại lượng khác A, B, C


<b>Câu 2: Một viên bi nhỏ nằm yên trên mặt nước (cân bằng). (các) lực nào là phản lực của</b>
trọng lực?


A: Lực đẩy Ac-si-mét


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Cõu 3: Hịên tợng nào sau đây không liên quan đến hiện tợng căng bề mặt của chất lỏng.</b>
A. Bong bóng xà phịng lơ lửng trong


không khí.


B. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ nỗi trên mặt
nớc.


C. Nc chy t trong vịi ra ngồi.
D. Giọt nớc động trên lá sen.


<b>Câu 4: Chiều của lực căng bề mặt chất lỏng có tác dụng :</b>
A. Làm tăng diện tích mặt thoáng cña chÊt láng.


B. làm giảm diện tích mặt thống của chất lỏng.
C. Giữ cho mặt thống của chất lỏng ln ổn định.


D. Giữ cho mặt thống của chất lỏng ln nằm ngang.


<b>Câu 5: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?</b>


A. ln lc cng bề mặt tỉ lệ với độ dài đờng giới hạn l mặt thoáng của chất lỏng.
B. Hệ số căng bề mặt

của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Hệ số căng bề mặt

không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.


D. Lực căng bề mặt có phơng tiếp tuyến với mặt thống của chất lỏng và vng góc với đờng
giới hạn của mặt thống.


<b>Cõu 6: Một vịng dây kim loại có đờng kính 8cm đợc dìm nằm ngang trong một chậu dầu </b>
thơ. Khi kéo vịng dây ra khỏi dầu, ngời ta đo đợc lực phải tác dụng thêm do lực căng bề mặt
là 9,2.10-3<sub>N. Hệ số căng bề mặt của dầu trong chậu là giá trị nào sau đây:</sub>


A.

= 18,4.10-3<sub> N/m</sub>


B.

= 18,4.10-4<sub> N/m</sub>


C.

= 18,4.10-5<sub> N/m</sub>
D.

= 18,4.10-6<sub> N/m</sub>
<i>Đáp án: 1- B; 2-C; 3-C; 4-B; 5-B; 6-A</i>


<b>III/ Hiện tượng mao dẫn:</b>


<b>Câu 1: </b>Biểu thức nào sau đây đúng tính độ dâng (hay hạ)của mực chất lỏng trong ống
mao dẫn:


A: h=<i><sub>Dgd</sub></i>4



B: h= <i><sub>Dgd</sub></i>4


C: h=<sub>4</sub><i><sub>Dgd</sub></i>


D: h=<i><sub>Dgd</sub></i>42


<b>Câu 2: Hiện tượng mao dẫn : </b>


A: Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn đặt vng góc với chậu chất lỏng
B: Chỉ xảy ra khi chất lỏng khơng làm dính ướt ống mao dẫn


C: Là hiện tượng mực chất lỏng dâng lên hay hạ xuống trong ống có tiết diện nhỏ so với
chất lỏng bên ngồi ống


D. Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn là ống thẳng


<i><b>Câu 3: Tìm câu sai : </b></i>


Độ lớn của lực căng bề mặt của chất lỏng luôn :
A. Tỉ lệ với độ dài đường giới hạn bề mặt chất lỏng
B. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng


C. Phụ thuộc vào hình dạng chất lỏng


D. Tính bằng cơng thức F = .l ; trong đó  là suất căng mặt ngoài, l là chiều dài đường giới hạn
mặt thống


<b>Câu 4: Hiện tượng nào sau đây khơng liên quan tới hiện tượng mao dẫn ? </b>
A. Cốc nước đá có nước đọng trên thành cốc



B. Mực ngấm theo rãnh ngòi bút
C. Bấc đèn hút dầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Cõu 5: ống đợc dùng làm ống mao dẫn phải thoả mãn điều kiện:</b>
A. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và khơng bị nớc dính t.


B. Tiết diện nhỏ hở một đầu và không bị nớc dính ớt.


C. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu.


D. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và bị nớc dÝnh ít.


<i>Đáp án: 1-B; 2-D; 3-C; 4-A; 5-C</i>


<b>IV/ Sự chuyển thể</b>


<b>Câu 1: Trong khoảng thời gian một vật rắn đang nóng chảy, nhiệt lượng mà vật thu vào có </b>
tác dụng nào kể sau?


A: Làm tăng vận tốc dao động của các hạt quanh vị trí cân bằng
B: Phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể


C: Làm tăng vận tốc chuyển động hỗn loạn của các hạt
D: A, B, C đều đúng


<i>Đáp án: 1-B</i>


<b>V/ Hơi khơ – Hơi bão hịa – Độ ẩm của khơng khí</b>



<b>Câu 1/ Thế nào là trạng thái cân bằng động?</b>


A: Các phân tử chất lỏng khơng thốt ra khỏi mặt thống


B: Các phân tử chất hơi trên mặt thống khơng trở vào khối chất lỏng


C: Số phân tử chất lỏng thoát ra khỏi mặt thoáng bằng số phân tử chất hơi trở vào khối chất
lỏng


D: A và B


<b>Câu 2: Có thể biến hơi khơ thành hơi bão hịa bằng (các) cách nào sau đây?</b>
A: Nén khối hơi ở nhiệt độ không đổi


B: Làm lạnh khối hơi ở thể tích khơng đổi
C: Cả hai cách A và B


D: Khơng có cách nào kể trên


<b>Câu 3: Một chất lỏng sôi nếu (các) điều kiện nào kể sau được nghiệm đúng?</b>
A: Các bọt hơi trong toàn khối chất lỏng nổi lên mặt thoáng và vỡ ra


B: Nhiệt độ chất lỏng đặt nhiệt độ sôi


C: Áp suất trên mặt chất lỏng bằng áp suất hơi bão hòa
D: Bất kì điều kiện nào nêu ở A, B, C


<b>Câu 4: Khơng khí ở 30</b>0<sub>C có điểm sương là 25</sub>0<sub>C. Độ ẩm tương đối của khơng khí là bao </sub>
nhiêu?



A: 65%
B: 76%
C: 82%


D: một giá trị khác


</div>

<!--links-->

×