Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GT BCDGN TH TanKhanhHoa-GT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.9 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG</b>


<b>BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGỒI</b>



<b>Trường tiểu học Tân Khánh Hịa</b>



<b>Huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG</b>


<b>BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI</b>


<b>Trường Tiểu học Tân Khánh Hòa</b>


<b>Huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang</b>



<b>DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI</b>


<b>TT</b> <b>Họ và tên, cơ quan công tác</b>


<b>Trách</b>
<b>nhiệm</b>
<b>được giao</b>


<b>Chữ ký</b>


1 <sub>Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang</sub>Trương Hách Nhi Ta Trưởng<sub>đồn</sub>


2


Nguyễn Tấn Hưng


Chun viên phịng Giáo dục và Đào tạo


Huyện An Minh


Thư ký


3


Đặng Hùng Cường


Phó trưởng phịng Giáo dục và Đào tạo
Huyện Kiên Lương


Thành
viên


4


Phạm Minh Hồng


Phó trưởng phịng Giáo dục và Đào tạo
Huyện Hòn Đất


Thành
viên


5


Trần Thị Liên


Hiệu trưởng Trường tiểu học Âu Cơ
Thành phố Rạch Giá



Thành
viên


6


Phạm Thanh Dân


Hiệu trưởng Trường tiểu học Mỹ Đức
Thị xã Hà Tiên


Thành
viên


7


Huỳnh Thị Hịa


Hiệu trưởng Trường tiểu học Tơ Châu
Thị xã Hà Tiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MỤC LỤC</b>


<b>NỘI DUNG</b> Trang


<b>Phần I: TỔNG QUAN </b> 4


Giới thiệu 4


Tóm tắt q trình đánh giá ngồi 4



Tóm tắt kết quả đánh giá ngồi 5


Những điểm mạnh của trường 6


Những điểm yếu của trường 9


<b>Phần II: ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN</b> 11


Tiêu chuẩn 1 11


Tiêu chuẩn 2 17


Tiêu chuẩn 3 20


Tiêu chuẩn 4 25


Tiêu chuẩn 5 29


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Phần I: TỔNG QUAN</b>
<b>1. Giới thiệu</b>


Đoàn đánh giá ngoài được thành lập theo Quyết định số 1316/QĐ-SGDĐT
ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang, về việc
thành lập Đồn đánh giá ngồi cơ sở giáo dục phổ thơng; gồm 7 thành viên, thực
hiện nhiệm vụ đánh giá ngồi đối với trường Tiểu học Tân Khánh Hịa, huyện
Giang Thành, tỉnh Kiên Giang.


Qua nghiên cứu hồ sơ và kiểm tra khảo sát thực tế kết hợp với phỏng vấn
các thành phần liên quan trong và ngoài nhà trường, đoàn đánh giá ngoài đánh


giá chất lượng giáo dục nhà trường và kiến nghị với những nội dung như sau:


<b>2. Tóm tắt q trình đánh giá ngồi</b>


Thực hiện kế hoạch của Đoàn đánh giá ngoài, đoàn tiến hành đánh giá theo
các nội dung và tiến trình thời gian, cơng việc:


Ngày 10/11/2016, tại phòng họp số 2, Sở Giáo dục và Đào tạo: Trưởng
đồn thơng qua kế hoạch đánh giá ngoài, chuyển hồ sơ và báo cáo tự đánh giá
của Trường tiểu học Tân Khánh Hòa cho từng thành viên. Hồ sơ gồm: Quyết
định thành lập đoàn đánh giá ngồi; Kế hoạch làm việc của đồn; Cơng văn đăng
ký đánh giá ngoài; Báo cáo tự đánh giá của Trường tiểu học Tân Khánh Hòa,
huyện Giang Thành (file word), các văn bản khác có liên quan. Nghiên cứu báo
cáo tự đánh giá và các tài liệu liên quan. Viết báo cáo sơ bộ (phụ lục VII) và trao
đổi, thảo luận về báo cáo sơ bộ của các thành viên trong đoàn theo các nội dung:
Nhận xét chung về mức độ đạt yêu cầu theo quy định báo cáo tự đánh giá (hình
thức, cấu trúc, văn phong, chính tả...); nhận xét nội dung báo cáo tự đánh giá;
những tiêu chí chưa đánh giá đúng, chưa đánh giá, hoặc chưa đầy đủ; đề xuất với
đoàn đánh giá về những vấn đề cần thảo luận thêm; phân công các thành viên của
đồn nghiên cứu sâu từng tiêu chí đánh giá và Trưởng đoàn phân quyền cho các
thành viên thực hiện trên phần mềm.


- Từ ngày 11/11/2016 đến ngày 18/11/2016 các thành viên trong đoàn làm
việc cá nhân: Nghiên cứu báo cáo tự đánh giá và các tài liệu liên quan, viết báo
<i>cáo sơ bộ (theoPhụ lục VII), nhận xét chung về mức độ đạt yêu cầu của báo cáo</i>
tự đánh giá (hình thức, cấu trúc, văn phong, chính tả,...), nhận xét nội dung báo
cáo tự đánh giá, những tiêu chí chưa đánh giá đúng, chưa đánh giá hoặc chưa đầy
đủ và đề xuất những vấn đề cần thảo luận thêm.


- Ngày 21/11/2016 Làm việc tập trung tại Sở Giáo dục và Đào tạo: Trao


đổi, thảo luận về báo cáo sơ bộ của các thành viên trong đoàn, phân cơng nghiên
cứu sâu các tiêu chí của từng tiêu chuẩn, mỗi thành viên viết một bản nhận xét về
<i>các tiêu chí được phân cơng (Phụ lục VII, VIII), kết quả nghiên cứu từng tiêu chí</i>
<i>được ghi vào phiếu đánh giá tiêu chí (Phụ lục IX); Tổ chức thảo luận và xây dựng</i>
báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá của đồn và phân cơng nhiệm vụ cho
đợt khảo sát chính thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trường về kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá. Hướng dẫn, yêu cầu nhà trường
chuẩn bị cho đợt khảo sát chính thức. Thơng qua kế hoạch khảo sát chính thức
<i>của đồn. Buổi làm việc có ghi biên bản (theo phụ lục XI). Trong biên bản,</i>
Trưởng đoàn yêu cầu nhà trường hoàn thành điều chỉnh các nội dung báo cáo tự
đánh giá theo góp ý của đồn đến ngày 11/12/2016 và chuyển qua email cho thư
ký và Trưởng đoàn.


- Ngày 11/12/2016: Trưởng đoàn nhận báo cáo tự đánh giá (đã chỉnh sửa),
bản báo cáo đã được chuyển đến cho tất cả thành viên trong Đoàn để tiếp tục
nghiên cứu theo nội dung đã phân công.


<b>- Từ ngày 15 đến 16/12/2016: Đoàn đánh giá ngoài tiến hành khảo sát</b>
chính thức tại trường tiểu học Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành; nội dung:
Trao đổi với lãnh đạo nhà trường và hội đồng tự đánh giá về công tác tự đánh giá
của nhà trường; xem xét cơ sở vật chất, trang thiết bị, nghiên cứu hồ sơ minh
chứng, tài liệu do nhà trường cung cấp; quan sát các hoạt động chính khố và
ngoại khố; trao đổi, phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh,
Ban đại diện cha mẹ học sinh và viết báo cáo kết quả khảo sát chính thức.


- Từ ngày 15 đến ngày 16/12/2016: Từng thành viên nộp báo cáo theo
những tiêu chí được phân cơng. Trưởng đoàn và thư ký tập hợp, biên tập, hoàn
thiện dự thảo báo cáo Đánh giá ngoài.



- Ngày 19/12/2016: Trưởng Đoàn gửi báo cáo Đánh giá ngoài đến các
thành viên lấy ý kiến. Đến ngày 22/12/2016 gửi (file) báo cáo Đánh giá ngoài
đến trường tiểu học Tân Khánh Hòa lấy ý kiến phản hồi. Chậm nhất đến cuối
ngày 03/01/2017, nhà trường có văn bản phản hồi theo quy định.


- Ngày 05/01/2017: Trưởng Đoàn tiếp nhận phản hồi của trường tiểu học
Tân Khánh Hòa để hồn thiện báo cáo đánh giá ngồi trình lãnh đạo Sở Giáo dục
và Đào tạo Kiên Giang.


- Từ ngày 06/01/2017 đến 09/01/2017: Hồn thiện báo cáo đánh giá ngồi,
thơng qua các thành viên và trình lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo ký duyệt
Quyết định và cấp chứng nhận nhà trường đạt kiểm định chất lượng theo cấp độ
của đồn đánh giá ngồi kiến nghị.


<b>3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài</b>


a. Mức độ phù hợp của cấu trúc báo cáo tự đánh giá:


Nhà trường thể hiện phần mô tả hiện trạng các hoạt động liên quan đến các
tiêu chí đảm bảo tính chính xác, phù hợp với điều kiện thực tế và kết quả hoạt
động giáo dục và dạy học của nhà trường. Tuy nhiên, vẫn còn một vài chỉ số
chưa được mô tả rõ.


Nhà trường đã nhận định được điểm mạnh, điểm yếu, nêu được nguyên
nhân phù hợp và khá chính xác của hầu hết các tiêu chí. Tuy nhiên, cịn một vài
tiêu chí xác định điểm mạnh chưa thật nổi bật; xác định điểm yếu chưa được đầy
đủ, chưa bám sát mô tả hiện trạng và chưa nêu được nguyên nhân điểm yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hạn và dài hạn. Cần xác định rõ hơn về thời gian và con người thực hiện để kế
hoạch cải tiến chất lượng mang tính khả thi cao hơn.



Tính chính xác và đầy đủ của các minh chứng: Báo cáo tự đánh giá của nhà
trường đã đưa ra khá đầy đủ các minh chứng, đảm bảo tốt trong quá trình khảo
sát chính thức và kiểm tra thực tế của đồn, bên cạnh đó cũng cịn một vài minh
chứng chưa khớp giữa mã số danh mục minh chứng với hồ sơ lưu trữ thực tế.


Văn phong, cách thức trình bày trong báo cáo tự đánh giá:


Báo cáo tự đánh giá trình bày sạch đẹp, rõ ràng đảm bảo đúng quy định về
thể thức trình bày văn bản theo Thơng tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của
Bộ Nội vụ về hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. Cấu trúc
báo cáo được bám sát theo Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT và Công văn số
8987/BGDĐT-KTKĐCLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Còn một vài chỉ số
trình bày chưa thể hiện rõ việc làm đã hướng dẫn điều chỉnh trong từng phiếu
đánh giá.


b. Mức độ bao quát bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục:


Việc mơ tả từng tiêu chí trong các tiêu chuẩn được thể hiện đầy đủ, chính xác,
các tiêu chí theo hướng dẫn tại công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.


c. Những tiêu chí chưa được trường phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc thiếu
minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định tiêu chí đó đạt hay khơng đạt:
Khơng có.


d. Thống kê kết quả đánh giá ngồi:


Tiêu chuẩn Số tiêu<sub>chí</sub> Số tiêu <sub>chí đạt</sub> Số tiêu chí<sub>khơng đạt</sub> <sub>và chỉ số chưa đạt</sub>Ghi chú: Tiêu chí



Tiêu chuẩn 1 7 7 0 Tiêu chí 7 (chỉ số a)


Tiêu chuẩn 2 5 4 1 Tiêu chí 4 (chỉ số a)


Tiêu chuẩn 3 6 5 1 Tiêu chí 3 (chỉ số a)


Tiêu chuẩn 4 3 3 0 Tiêu chí 2(chỉ số b)


Tiêu chuẩn 5 7 6 1


Tổng 28 24 04


Tỷ lệ % 100 85,71% 14,29%


đ. Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá:


Với tinh thần trách nhiệm cao Hội đồng tự đánh giá của trường làm việc
nghiêm túc, theo đúng trình tự; phân cơng cơng việc cụ thể cho từng nhóm, từng
thành viên; hàng tháng, hàng tuần có kiểm tra tiến độ thực hiện; thu thập được
nhiều minh chứng bằng văn bản, hiện trạng cơ sở vật chất; bảng báo cáo tự đánh
giá có đầu tư, biên soạn thể hiện rõ các nội dung cần báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Nhà trường có cơ cấu tổ chức, bộ máy đảm bảo đầy đủ theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học; có đủ các Hội đồng theo quy định, các hội đồng của nhà
trường hoạt động đúng nhiệm vụ và chức năng theo quy định của Điều lệ trường
tiểu học; có tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể, hoạt động đúng theo điều lệ
quy định; Các Tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học. Nhà trường có cơ cấu tổ chức lớp học và bố trí lớp học
đúng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, không lớp nào vượt quá số học
sinh theo quy định, địa điểm các điểm trường được xây dựng khá thuận lợi cho


học sinh đến trường. Nhà trường lãnh đạo thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, nghị
quyết của Đảng, sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo
về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; thực hiện tốt chế độ báo
cáo định kỳ, đột xuất theo quy định; xây dựng và thực hiện nghiêm túc các nội
quy, quy chế cơ quan đề ra. Trường có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của
nhà trường theo quy định, được lưu trữ đầy đủ, khoa học, thực hiện các cuộc vận
động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy
định của Nhà nước. Thực hiện quản lý hoạt động giáo dục và quản lý học sinh
đúng; tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm và quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên đúng
quy định; quản lý và sử dụng có hiệu quả về tài chính, đất đai, cơ sở vật chất
phục vụ các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Có kế hoạch đảm bảo an toàn
cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Khơng có
hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.


<b>4.2. Tiêu chuẩn 2</b>


Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng có thâm niên giảng dạy và quản lý nên có
trình độ chun mơn vững vàng và có khả năng lực quản lý, chỉ đạo, điều hành
tốt các hoạt động giáo dục. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đều có bằng trung
cấp lý luận chính trị - hành chính và chứng chỉ bồi dưỡng quản lý giáo dục. Đội
ngũ giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 97%
(35/36). Giáo viên dạy các môn năng khiếu, môn tự chọn đều đạt chuẩn bằng cấp
theo quy định. Số lượng giáo viên dạy giỏi cấp huyện của trường đạt tỉ lệ khá cao
(20,5% vượt mức quy định).


<b>4.3. Tiêu chuẩn 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bàn ghế của nhà trường cơ bản đúng kích thước quy cách theo quy định
của Điều lệ trường Tiểu học. Kiểu bàn đôi ghế rời với màu sắc gỗ tự nhiên phù
hợp với thị hiếu học sinh. Song do tồn đọng một số ít loại bàn ghế trước đây bàn


ghế 04 chỗ liền nhà trường vẫn còn đang sử dụng. Trường thực hiện chương trình
dự án VNEN nên trong lớp học được trang trí các biểu bảng hỗ trợ dạy học có chất
lượng.


Các khối phịng phục vụ tốt cho hoạt động học tập và được khai thác sử
dụng có hiệu quả. Diện tích mỗi phịng học đảm bảo đúng quy định. Trang thiết
bị bên trong phòng học đảm bảo yêu cầu. Có đầy có loại máy móc phục vụ cho
cơng tác quản lý, chun mơn, hành chính hoạt động có hiệu quả cao.


Có 02 khu vệ sinh cho HS, đảm bảo mỗi khu đều có riêng cho HS nam và
riêng cho HS nữ, vị trí thuận tiện cho HS đi lại. Khu nhà để xe của HS, GV đều
rộng được lợp tôn chắc chắn đảm bảo không bị mưa, nắng và được bảo vệ cẩn
thận. Hệ thống nước sinh hoạt cung cấp đầy đủ bảo đảm vệ sinh sạch sẽ.


Phòng đọc của thư viện đảm bảo có diện tích là 64 m2 <sub>đã đáp ứng nhu cầu</sub>
sử dụng phòng đọc của GV và HS. Các tài liệu trong thư viện cơ bản đáp ứng nhu
cầu. Hàng năm, thư viện nhà trường đều được đầu tư mua sắm sách, tài liệu tham
khảo. Có đủ sách báo theo quy định của thư viện trường học và được Sở Giáo
dục và Đào tạo kiểm tra cơng nhận. CBGVNV và HS đã tích cực mượn, đọc các
tài liệu của thư viện.


Thiết bị giáo dục đáp ứng được nhu cầu dạy học của GV và học sinh. Hàng
năm nhà trường đã tổ chức cuộc thi tự làm đồ dùng dạy học trong giáo viên đem
lại hiệu quả cao. Hằng năm trường đều tổ chức kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ
sung đồ dùng và thiết bị dạy học để đảm bảo cho hoạt động dạy học.


<b>4.4. Tiêu chuẩn 4</b>


Ngay từ đầu năm học nhà trường chủ động tham mưu kịp thời với cấp ủy
Đảng, chính quyền các cấp về công tác quy hoạch CBQL, quy hoạch phát triển


Đảng, thực hiện Nghị quyết của Chi bộ. Đầu năm học đã tham mưu với chính
quyền địa phương về kế hoạch phát triển trường lớp. Nhà trường tham mưu cho
Phịng GDĐT, cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương xây dựng thêm phòng
học ở điểm Lò Bom, Tân Khánh để thực hiện giảng dạy 02 buổi/ngày, nhằm nâng
cao chất lượng tại điểm trường lẻ. Đề xuất những khó khăn của nhà trường, yêu
cầu địa phương hỗ trợ, giải quyết khó và giúp đỡ kịp thời. Hàng năm Hiệu trưởng
đều tham gia xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong lĩnh vực giáo dục.
Hiệu trưởng được cơ cấu vào các ban: Ban chăm sóc sức khỏe của xã, Ban xây
dựng nông thôn mới,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tộc cho các em. Có kế hoạch thực hiện chương trình, nội dung giáo dục HS
truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc. Hàng năm có báo cáo đánh giá nội dung
phối hợp với các tổ chức giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử dân tộc.


Nhà trường có quam tâm đúng mức mức đế từng tiêu chí, để có giải pháp,
thời gian để đưa ra nhận định và điền vào Kế hoạch cải tiến phù hợp.


<b>4.5. Tiêu chuẩn 5</b>


Điểm mạnh cơ bản của trường: Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động
kịp thời, phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị. Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch
và có nhận xét, đánh giá rút kinh nghiệm sau khi thực hiện. Các hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp được diễn ra thường xuyên với nhiều hình thức đa dạng,
phong phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh. Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong
nhà trường tích cực tham gia, thực hiện tốt nhiệm vụ được phân cơng.


Có tham mưu với lãnh đạo địa phương để củng cố Ban chỉ đạo Phổ cập
giáo dục; xây dựng quy chế hoạt động; xây dựng và hoàn thành tốt kế hoạch phổ
cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi ở địa phương.



Nhà trường luôn quan tâm đến công tác phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng
học sinh giỏi, học sinh năng khiếu. Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, có nhiều kinh
nghiệm, nhiều biện pháp hiệu quả giáo dục. Tỷ lệ học sinh hồn thành chương
trình lớp học của nhà trường nhiều năm đạt trên 98 %; có nhiều học sinh tham gia
<b>dự thi các phong trào và đạt giải cấp huyện. Nhà trường thực hiện tốt cơng tác y</b>
tế học đường, học sinh đều có sổ theo dõi sức khoẻ, được khám sức khoẻ định kỳ
theo quy định. Hoạt động bảo vệ môi trường được chú ý, học sinh tích cực tham
<i>gia. Giáo dục kỹ năng sống được lồng ghép trong hoạt động giáo dục ngoài giờ</i>
lên lớp và vào các tiết học trên lớp nhẹ nhàng, thoải mái.


<b>5. Những điểm yếu cơ bản</b>


Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm nhà trường đạt được vẫn còn một số
hạn chế cần có giải pháp khắc phục trong thời gian tới, đó là:


<b>5.1. Tiêu chuẩn 1</b>


Thành viên của các hội đồng và các tổ chức thiếu tính ổn định, hàng năm có
thường có sự thay đổi. Hoạt động sinh hoạt chuyên đề chuyên môn chưa phong
phú. Nhà trường còn lại 2 điểm trường Lò Bom và Tân Khánh giao thơng đi lại
cịn gặp nhiều khó khăn, hưởng đến việc đi lại của Giáo viên và học sinh nhất là
trong mùa mưa, bão; chưa có hàng rào kiên cố để bảo vệ. Các điểm trường lẻ
cách xa điểm chính nên việc quản lý cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế. chưa xây
dựng đầy đủ các phương án xử lý khi có sự cố mất an tồn xảy ra.


<b>5.2. Tiêu chuẩn 2</b>


Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng chưa được xếp loại xuất sắc theo Chuẩn
hiệu trưởng. Giáo viên dạy Tiếng Anh chưa đạt trình độ B2 theo hướng dẫn
787/SGDĐT-GDTH ngày 26/6/2013. Còn thiếu nhân viên theo quy định (Văn


thư, Thiết bị).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Khu nhà vệ sinh của HS được xây dựng lâu năm bắt đầu xuống cấp. Nhà để
xe HS còn hẹp chưa đáp ứng nhu cầu.


Còn thiếu các phòng phục vụ học tập như phòng Mỹ thuật, phòng Tiếng
Anh còn ghép với phòng Âm nhạc, phòng Thiết bị và phịng Y tế diện tích chật
hẹp.


<b>5.4. Tiêu chuẩn 4</b>


Tuy Kế hoạch hoạt động cuả BĐDCMHS, phối kết hợp, liên tịch, cơng tác
xã hội hóa… rõ ràng và đầy đủ theo từng năm; nhưng vẫn còn những vướng phải
những việc sai sót như:


- Các biên bản họp PHHS lớp lập chưa đủ bố cục, nội dung, chưa bầu được
Trưởng, Phó, Thư ký của Ban đại diện CMHS lớp. Có lớp, kể cả biên bản của
Ban và nhà trường chưa thực hiện đúng theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày
22/11/2011 của Bộ Giáo dục – Đào tạo về Ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ
<i>học sinh (theo quy định không có từ: Hội trưởng, Hội phó).</i>


- Tất cả đều sai trầm trọng về thể thức văn bản, có văn bản người ký khơng
đúng chức năng, thẩm quyền; khơng đúng vị trí … Tóm lại là khơng đúng với
Thơng tư số: 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ nội vụ về Hướng dẫn
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.


<b>5.5. Tiêu chuẩn 5 </b>


Mặc dù có nhiều học sinh đạt giải qua các hội thi của ngành tổ chức nhưng so
<b>với yêu cầu còn hạn chế về số lượng. Học sinh lớp 1 hàng năm đến trường học</b>


vẫn còn một số em chưa học qua lớp Tăng cường tiếng Việt. Một số gia đình
điều kiện kinh tế khó khăn nên cuối năm còn học sinh lưu ban, đây là lý do
ảnh hưởng đến việc duy trì và nâng cao tỷ lệ HS hồn thành chương trình lớp
học đúng độ tuổi chưa cao. Việc phối kết hợp với trạm y tế trong cơng tác tun
truyền về phịng chống dịch bệnh chưa được thường xuyên.


<b>6. Kết luận chung: </b>


Trường Tiểu học Tân Khánh Hịa, huyện Giang Thành có nhiều điểm mạnh
cơ bản: Được sự quan tâm của các cấp Ủy đảng, chính quyền địa phương, đặc
biệt là Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện huyện Giang Thành. Đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên có trình độ chun mơn cao. Thực hiện đúng chủ trương của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, thực hiện tốt quy chế dân chủ; luôn
đảm bảo đủ, đúng, kịp thời các chế độ chính sách đối với nhà giáo và học sinh.
Tập thể hội đồng sư phạm đoàn kết, thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

mưu tốt với chính quyền địa phương và được sự lãnh đạo, chỉ đạo, hỗ trợ kịp thời
của chính quyền địa phương.


Tuy nhiên, so với quy định tại Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày
23/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường vẫn còn tồn tại một số nội
dung cụ thể như: Thành viên của các hội đồng và các tổ chức thiếu tính ổn định,
hàng năm có thường có sự thay đổi. Hoạt động sinh hoạt chun đề chun mơn
chưa phong phú. Nhà trường cịn lại 2 điểm trường Lị Bom và Tân Khánh giao
thơng đi lại cịn gặp nhiều khó khăn, hưởng đến việc đi lại của giáo viên và học
sinh nhất là trong mùa mưa; chưa có hàng rào kiên cố để bảo vệ. Các điểm
trường lẻ cách xa điểm chính nên việc quản lý cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế.
<b>chưa xây dựng đầy đủ các phương án xử lý khi có sự cố mất an tồn xảy ra. Cịn</b>
<b>thiếu nhân viên theo quy định (Văn thư, Thiết bị). Còn thiếu các phòng phục vụ</b>
học tập như phòng Mỹ thuật, phòng Tiếng Anh còn ghép với phòng Âm nhạc,


<b>phòng Thiết bị và phịng Y tế diện tích chật hẹp. Học sinh lớp 1 hàng năm đến</b>
trường học vẫn còn một số em chưa học qua lớp Tăng cường tiếng Việt. Một
số gia đình điều kiện kinh tế khó khăn nên cuối năm còn học sinh lưu ban, đây
là lý do ảnh hưởng đến việc duy trì và nâng cao tỷ lệ HS hồn thành chương
trình lớp học đúng độ tuổi chưa cao. Việc phối kết hợp với trạm y tế trong cơng
tác tun truyền về phịng chống dịch bệnh chưa được thường xuyên.


<b>Phần II: ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN</b>
<b>Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<i><b>Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của</b></i>
<i><b>Điều lệ trường tiểu học.</b></i>


<i>a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối</i>
<i>với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua</i>
<i>khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác);</i>


<i>b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên</i>
<i>Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng</i>
<i>Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác;</i>


<i>c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường có cơ cấu tổ chức, bộ máy đảm bảo đầy đủ theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học; Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng có trình độ, năng lực
quản lý và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ của ngành đề ra. Nhà trường có thành
lập đủ các Hội đồng theo quy định, các hội đồng của nhà trường hoạt động đúng
nhiệm vụ và chức năng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học; có tổ chức


Đảng và các tổ chức đồn thể, hoạt động đúng theo điều lệ quy định; Các Tổ
chuyên môn được thành lập đúng theo quy định và hoạt động theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học.


<b>2. Điểm yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Hiệu trưởng cần nghiên cứu, phân công, sắp xếp nhân sự phù hợp mang
tính ổn định lâu dài, phát huy được năng lực, sở trường của từng người.


Tiếp tục chỉ đạo nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn thông qua
thảo luận các chuyên đề phù hợp thực tế từng lớp nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng:</b>


Bổ sung minh chứng công nhận kết quả xếp loại chi bộ, liên đội hàng năm.
<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b></i>


<i><b>Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ</b></i>
<i><b>trường tiểu học.</b></i>


<i>a) Lớp học được tổ chức theo quy định;</i>
<i>b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;</i>


<i>c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>



Nhà trường có cơ cấu tổ chức lớp học và bố trí lớp học đúng theo quy định
của Điều lệ trường tiểu học, không lớp nào vượt quá số học sinh theo quy định.
Địa điểm các điểm trường được xây dựng khá thuận lợi cho học sinh đến trường.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Nhà trường còn lại 2 điểm trường Lò Bom và Tân Khánh đường xá đi lại
cịn gặp nhiều khó khăn, qua nhiều kênh rạch ảnh hưởng đến việc đi lại của Giáo
viên và học sinh nhất là trong mùa mưa, bão. Các điểm trường lẻ cách xa điểm
chính nên việc quản lý cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Trong năm học 2016-2017, nhà trường tiếp tục tham mưu với các cấp có
kế hoạch xây dựng lộ giao thông, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh
đến trường.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Khơng có</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tở chun</b></i>
<i><b>mơn, tở văn phịng theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học.</b></i>


<i>a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;</i>


<i>b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học</i>
<i>và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;</i>



<i>c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Nhà trường có cơ cấu tổ chun mơn và tổ văn phịng đúng theo quy định
của điều lệ. Các tổ chuyên môn và tổ văn phịng có xây dựng kế hoạch và thực
hiện nhiệm vụ đúng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Hiện trường có 12 lớp học theo mơ hình trường VNEN từ khối 2 đến khối
5, nên việc sinh hoạt chuyên môn theo từng khối chưa đồng bộ về chương trình,
đối với tổ khối 4 và tổ khối 5 có giáo viên dạy chương trình hiện hành và chương
trình VNEN xen kẻ, ngồi ra mỗi tổ đều có GV dạy bộ mơn. Vì thế khi sinh hoạt
thảo luận chưa sơi nổi, ít ý kiến tư vấn cho tiết dạy, nội dung đưa ra thảo luận
chưa phong phú. Nội dung sinh hoạt và hình thức tổ chức chưa linh hoạt, phong
phú, đa dạng.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Ban giám hiệu có kế hoạch sinh hoạt chun mơn phù hợp cho các lớp
theo mơ hình trường học mới và các lớp theo chương trình hiện hành, để nhằm
nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn của các tổ.


Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, đôn đốc các tổ trong việc thực hiện
nhiệm vụ, đạt chất lượng và chỉ tiêu đề ra.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Cập nhật mã hóa minh chứng sổ nghị quyết của các tổ.</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>.



<i><b>Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của</b></i>
<i><b>Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và</b></i>
<i><b>cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong</b></i>
<i><b>hoạt động của nhà trường.</b></i>


<i>a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản</i>
<i>lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ</i>
<i>của cơ quan quản lý giáo dục;</i>


<i>b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;</i>
<i>c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường lãnh đạo thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, nghị quyết của
Đảng, sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên
môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; thực hiện tốt chế độ báo cáo định
kỳ, đột xuất theo quy định; xây dựng và thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy
chế cơ quan đề ra.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Việc quán triệt các Chỉ thị, Nghị quyết đôi lúc chưa kịp thời. Hình thức
tuyên truyền chưa được phong phú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Nhà trường cần kịp thời triển khai các Nghị quyết của Đảng, Pháp luật của
Nhà nước. Đa dạng, linh hoạt các hình thức triển khai, tuyên truyền Nghị quyết
của Đảng, Pháp luật của Nhà nước.



<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Rà sốt cập nhật lại mã hóa minh chứng cho phù hợp </b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo</b></i>
<i><b>quy định.</b></i>


<i>a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định</i>
<i>của Điều lệ trường tiểu học;</i>


<i>b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu</i>
<i>trữ;</i>


<i>c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo</i>
<i>hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo
quy định của Điều lệ trường tiểu học. Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản
theo quy định của Luật Lưu trữ. Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì
phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Việc sơ, tổng kết, khen thưởng các phong trào, cuộc vận động chưa kịp
thời để động viên, khuyến khích tính tích cực của giáo viên và học sinh , kinh
phí khen thưởng cịn hạn chế.



<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Nhà trường kịp thời tổ chức sơ tổng kết phong trào thi đua, tham mưu
với Ban đại diện cha mẹ học sinh xin kinh phí khen thưởng cho các phong trào
cấp trường, cấp huyện.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Rà soát cập nhật lại mã hóa minh chứng cho phù hợp </b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt đợng giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên,</b></i>
<i><b>nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.</b></i>


<i>a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh</i>
<i>theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;</i>


<i>b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và</i>
<i>nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ</i>
<i>trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1. Điểm mạnh:</b>


Trường thực hiện quản lý hoạt động giáo dục và quản lý học sinh đúng
theo Điều lệ trường tiểu; thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm và quản lý cán
bộ, giáo viên, nhân viên đúng quy định; quản lý và sử dụng có hiệu quả về tài
chính, đất đai, cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động giáo dục trong nhà trường.


<b>2. Điểm yếu:</b>



Nhà trường còn 2 điểm trường chưa có hàng rào bảo vệ, ảnh hưởng đến
việc quản lý của nhà trường.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Đổi mới hình thức sinh hoạt giáo dục ngoài giờ lên lớp để thu hút tất cả học
sinh tham gia một cách tích cực, tự giác, qua đó góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục tồn diện cho học sinh.


Tham mưu, đề xuất với chính quyền địa phương việc xây dựng hàng rào
nhằm bảo quản cơ sở vật chất.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Rà soát cập nhật lại mã hóa minh chứng cho phù hợp, bổ sung mã minh</b>
chứng hồ sơ quản lý nhân sự.


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an tồn cho học sinh và cho cán</b></i>
<i><b>bợ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch</b></i>
<i><b>bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.</b></i>


<i>a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương</i>
<i>tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ</i>
<i>độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;</i>


<i>b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên</i>
<i>trong nhà trường;</i>


<i>c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.</i>



<b>1. Điểm mạnh: </b>


Có kế hoạch chỉ đạo đảm bảo an ninh trật tự, phịng chống tai nạn thương
tích, cháy nổ, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ
độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội xâm nhập nhà trường. Đảm bảo an
toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Khơng
có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.


<b>2. Điểm yếu: </b>


Chưa có mơ hình tự phịng, tự quản, tự bảo vệ an ninh trật tự trong nhà
trường, nhân viên bảo vệ chưa kịp thời nắm bắt tình hình an ninh trật tự xảy ra
trên địa bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Tiếp tục quán triệt và thực hiện Thơng tư 23/2012/TT-BCA trong đội
ngũ, về xây dựng mơ hình tự quản trong nhà trường, chỉ đạo nhân viên bảo vệ
thường xuyên trao đổi tình hình an ninh trật tự với địa phương.


Xây dựng đầy đủ các phương án đảm bảo an tồn, phịng chống các sự
có mất an tồn có thể xảy ra trong nhà trường.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: </b>


Xây dựng bổ sung các phương án đảm bảo an ninh trật tự, phịng chống tai
nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch
bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường



<b>5. Đánh giá tiêu chí: Không đạt</b>
<i><b>* Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 1):</b></i>
<b>- Điểm mạnh</b>


Nhà trường có cơ cấu tổ chức, bộ máy đảm bảo đầy đủ theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học; có đủ các Hội đồng theo quy định, các hội đồng của nhà
trường hoạt động đúng nhiệm vụ và chức năng theo quy định của Điều lệ trường
tiểu học; có tổ chức Đảng và các tổ chức đồn thể, hoạt động đúng theo điều lệ
quy định; Các Tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học. Nhà trường có cơ cấu tổ chức lớp học và bố trí lớp học
đúng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, không lớp nào vượt quá số học
sinh theo quy định, địa điểm các điểm trường được xây dựng khá thuận lợi cho
học sinh đến trường. Nhà trường lãnh đạo thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, nghị
quyết của Đảng, sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo
về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; thực hiện tốt chế độ báo
cáo định kỳ, đột xuất theo quy định; xây dựng và thực hiện nghiêm túc các nội
quy, quy chế cơ quan đề ra. Trường có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của
nhà trường theo quy định, được lưu trữ đầy đủ, khoa học, thực hiện các cuộc vận
động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy
định của Nhà nước. Thực hiện quản lý hoạt động giáo dục và quản lý học sinh
đúng; tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm và quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên đúng
quy định; quản lý và sử dụng có hiệu quả về tài chính, đất đai, cơ sở vật chất
phục vụ các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Có kế hoạch đảm bảo an tồn
cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Khơng có
hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.


<b>- Điểm yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cách xa điểm chính nên việc quản lý cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế. chưa xây


dựng đầy đủ các phương án xử lý khi có sự cố mất an toàn xảy ra.


<b>- Kiến nghị đối với nhà trường: </b>


Đề nghị nhà trường trong thời gian tới phát huy tối đa những điểm mạnh
đã đạt được, khắc phục những hạn chế đã nêu trong báo cáo để từng bước nâng
cao chất lượng giáo dục học sinh.


<b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh</b>


<i><b>Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình</b></i>
<i><b>triển khai các hoạt đợng giáo dục.</b></i>


<i>a) Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2</i>
<i>năm trở lên (không kể thời gian tập sự);</i>


<i>b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn</i>
<i>hiệu trưởng trường tiểu học;</i>


<i>c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy</i>
<i>định.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng có thâm niên giảng dạy và quản lý nên có
trình độ chun mơn vững vàng và có khả năng lực quản lý, chỉ đạo, điều hành
tôt các hoạt động giáo dục. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đều đạt trên chuẩn
trình độ chun mơn, có bằng trung cấp lý luận chính trị - hành chính và chứng
chỉ bồi dưỡng quản lý giáo dục.



<b>2. Điểm yếu: </b>


Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng chưa được xếp loại xuất sắc theo Chuẩn
hiệu trưởng.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: </b>


Phát huy điểm mạnh hiện có của nhà trường. Hiệu trưởng và Phó Hiệu
trưởng phấn đấu học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ lý luận, trình độ chun
mơn, năng lực quản lý.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng:</b>
Khơng có


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 2: Số lượng, trình đợ đào tạo của giáo viên theo quy định của</b></i>
<i><b>Điều lệ trường tiểu học.</b></i>


<i>a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc</i>
<i>theo quy định;</i>


<i>b) Giáo viên dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo</i>
<i>viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đảm bảo quy</i>
<i>định;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với các vùng</i>
<i>khác.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>



Đội ngũ giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 97%
(35/36). Giáo viên dạy các môn năng khiếu, môn tự chọn đều đạt chuẩn bằng cấp
theo quy định. Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội có nhiều kinh nghiệm trong
việc tổ chức các hoạt động Đội.


<b>2. Điểm yếu: </b>


Giáo viên dạy Tiếng Anh chưa đạt trình độ B2 theo hướng dẫn
787/SGDĐT-GDTH ngày 26/6/2013.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: </b>


Tạo điều kiện cho giáo viên Anh văn tiếp tục tham gia học tập đạt chuẩn
trình độ B2 theo quy định.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng:</b>
Khơng có.


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các</b></i>
<i><b>quyền của giáo viên.</b></i>


<i>a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình</i>
<i>trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn</i>
<i>nghề nghiệp giáo viên tiểu học;</i>


<i>b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận,</i>
<i>thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%;</i>



<i>c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường</i>
<i>tiểu học và của pháp luật.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Giáo viên được xếp loại khá trở lên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu
học khá cao (94,4%). Số lượng giáo viên giỏi cấp huyện năm sau cao hơn năm
trước. Tỉ lệ giáo viên dạy giỏi của trường đạt 20,5% (vượt mức quy định).


<b>2. Điểm yếu: </b>


Tỉ lệ GV dạy giỏi cấp tỉnh cịn thấp; giáo viên dạy các mơn năng khiếu,
mơn tự chọn đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện cịn ít.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: </b>


Nhà trường chỉ đạo và quan tâm hơn nữa đến năng lực giảng dạy của
giáo viên, tích cực dự giờ, thao giảng, tổ chức chuyên đề để nâng chất lượng
giảng dạy, trình độ tay nghề của giáo viên. Tạo điều kiện để giáo viên dạy các
môn năng khiếu, môn tự chọn được giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, phương
pháp giảng dạy ở các đơn vị bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Khơng có.


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i>Tiêu chí 4: Sớ lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách</i>
<i>đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.</i>



<i>a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;</i>


<i>b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết</i>
<i>bị dạy học có trình đợ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên</i>
<i>khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;</i>


<i>c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các</i>
<i>chế độ, chính sách theo quy định.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Tất cả nhân viên đều hoàn thành nhiệm vụ được giao. Nhân viên có ý thức
trong việc tự bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn đang đảm nhiệm.


<b>2. Điểm yếu: </b>


Còn thiếu nhân viên theo quy định (Văn thư, Thiết bị).
<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: </b>


Tham mưu với lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo bổ sung thêm thêm
biên chế Văn thư và Thiết bị đạt chuẩn theo quy định.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng:</b>
Khơng có.


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Khơng đạt (khơng đạt chỉ sớ a).</b></i>


<i><b>Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của</b></i>
<i><b>Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.</b></i>



<i>a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;</i>


<i>b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học</i>
<i>sinh không được làm;</i>


<i>c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Tỉ lệ HS của nhà trường học đúng độ tuổi đạt 91%; các em thực hiện đầy
đủ các nhiệm vụ và được đảm bảo các quyền của HS tiểu học; được chăm sóc,
bảo vệ và đối xử bình đẳng, được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở
vật chất an toàn để học tập và rèn luyện.


<b>2. Điểm yếu: </b>


Một số em còn ham chơi chưa tự giác trong học tập, một số em còn thiếu
đồ dùng học tập và bảo quản chưa thật tôt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của người học sinh. Tăng
<b>cường giáo dục đạo đức cho học sinh mọi lúc, nọi nơi. Thường xuyên tổ chức các</b>
hoạt động ngoại khóa để các em trải nghiệm các kỹ năng sống cũng như việc theo
dõi chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các em.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh chứng:</b>
Khơng có.


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>* Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn2):</b></i>


<b>- Điểm mạnh</b>


Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng có thâm niên giảng dạy và quản lý nên có trình
độ chun mơn vững vàng và có khả năng lực quản lý, chỉ đạo, điều hành tốt các hoạt
động giáo dục. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đều có bằng trung cấp lý luận chính trị
-hành chính và chứng chỉ bồi dưỡng quản lý giáo dục . Đội ngũ giáo viên đạt trình độ
chuẩn và trên chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 97% (35/36). Giáo viên dạy các môn
năng khiếu, môn tự chọn đều đạt chuẩn bằng cấp theo quy định. Số lượng giáo viên
dạy giỏi cấp huyện của trường đạt tỉ lệ khá cao (20,5%-vượt mức quy định).


<b>- Điểm yếu </b>


Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng chưa được xếp loại xuất sắc theo Chuẩn
hiệu trưởng. Giáo viên dạy Tiếng Anh chưa đạt trình độ B2 theo hướng dẫn
787/SGDĐT-GDTH ngày 26/6/2013. Còn thiếu nhân viên theo quy định (Văn
thư, Thiết bị).


<b>- Kiến nghị đối với nhà trường</b>


Tham mưu lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo bổ sung biên chế nhân
viên Văn thư, Thiết bị đạt chuẩn theo quy định.Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo
viên dạy Tiếng Anh đi học để đạt trình độ B2 theo quy định.Tạo điều kiện cho
giáo viên dạy các môn năng khiếu, môn tự chọn được thường xuyên giao lưu, học
hỏi kinh nghiệm với các đơn vị bạn.


<b>Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học</b>


<i><b>Tiêu chí 1: Khn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào</b></i>
<i><b>bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.</b></i>



<i>a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát</i>
<i>đảm bảo quy định;</i>


<i>b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy</i>
<i>định;</i>


<i>c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


<i>Nhà trường xác định và căn cứ đúng với thực trạng như: “Nhà trường có</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>dụng” </i>


2. Điểm yếu:


<i>Nhà trường xác định đúng điểm yếu:“Do khuôn viên rộng nên việc quy</i>


<i>hoạch xây dựng khuôn viên khó khăn. Hệ thống hàng rào cây xanh đang còn ít,</i>
<i>tán lá chưa rộng để có đủ bóng râm cho các em hoạt động khi trời nắng to.” </i>


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Nhà trường có quan tâm, xác định khá đầy đủ những điểm mạnh và điểm
<i>yếu để có hướng khắc phục điểm yếu cụ thể như: “Tiếp tục tham mưu tốt cấp uỷ</i>


<i>Đảng chính quyền địa phương cũng như cấp trên để xin kinh phí để đầu tư xây</i>
<i>dựng CSVC, trồng thêm cây xanh tạo bóng mát, quy hoạch cải tạo khuôn viên</i>
<i>đáp ứng nhu cầu trường chuẩn bị đăng ký Trường chuẩn quốc gia.”</i>



<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Khơng có nội dung chưa rõ</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 2: Phịng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.</b></i>


<i>a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy</i>
<i>định của Điều lệ trường tiểu học;</i>


<i>b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh</i>
<i>đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ</i>
<i>Y tế;</i>


<i>c) Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy</i>
<i>định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


<i>Nhà trường xác định đúng với thực trạng như: “Hệ thống các phòng học</i>


<i>đều có quạt gió, thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông, có đủ bàn ghế GV và</i>
<i>HS đúng quy cách, tủ đựng thiết bị, giá treo tranh. Bảng lớp đúng quy cách và</i>
<i>đặt đúng ví trí. Có hệ thống biểu bảng hỗ trợ học sinh học tập tốt. Đảm bảo số</i>
<i>lượng 01 học sinh/ 1chỗ ngồi.”</i>


<b>2. Điểm yếu</b>


<i>Trường xác định đúng với khó khăn thực tế tại đơn vị như: “Còn một số</i>



<i>bàn ghế 04 chổ ngồi nên không tiện cho HS sinh hoạt nhóm theo mơ hình VNEN.</i>
<i>Mợt số bàn ghế giáo viên, học sinh được sơn dầu nay đã phai màu.”</i>


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>


<i>Trường có kế hoạch cải tiến cụ thể: “Tăng cường các biện pháp huy động</i>


<i>các nguồn lực để xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất của nhà trường theo hướng</i>
<i>chuẩn hoá, tiến hành sửa chữa tách ghế 04 chỗ ngồi cải tạo thành ghế 02 chỗ để</i>
<i>tiện cho HS học tập nhất là khi cần sinh hoạt nhóm.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 3: Khối phịng, trang thiết bị văn phịng phục vụ cơng tác quản</b></i>
<i><b>lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.</b></i>


<i>a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, khu nhà</i>
<i>ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;</i>


<i>b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu</i>
<i>đảm bảo quy định;</i>


<i>c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý</i>
<i>và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp</i>
<i>ứng yêu cầu.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


<i>Nhà trường xác định đúng thực trạng: “Các khối phòng phục vụ tốt cho</i>



<i>hoạt động học tập và được khai thác sử dụng có hiệu quả. Diện tích mỗi phòng</i>
<i>học đảm bảo đúng quy định. Trang thiết bị bên trong phòng học đảm bảo yêu</i>
<i>cầu. Có đầy có loại máy móc phục vụ cho công tác quản lý, chuyên môn , hành</i>
<i>chính hoạt động có hiệu quả cao.”</i>


<b>2. Điểm yếu:</b>


<i><b> Nhà trường xác định điểm yếu chính xác: “Còn có phòng chức năng: Âm</b></i>


<i>nhạc, Tin học, phòng bán kiên cố xây dựng từ lâu cải tạo lại nên chưa khang</i>
<i>trang.”</i>


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


<b> Trường xây dựng được kế hoạch cải tiến chất lượng trên cơ sở xác định</b>
<i><b>điểm yếu và nguyên nhân: “Hằng năm, nhà trường tiếp tục xây dựng kế hoạch bảo</b></i>


<i>dưỡng, sắp xếp phòng làm việc hợp lý phù hợp với điều kiện thực tế của trường. Đẩy</i>
<i>mạnh hơn nữa công tác tham mưu với chính quyền địa phương, Ban đại diện cha</i>
<i>mẹ HS, Phòng GDĐT đầu tư kinh phí xây dựng CSVC thêm phòng chức năng</i>
<i>để sớm đáp ứng yêu cầu theo quy định.”</i>


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng:</b>


Khơng có nội dung chưa rõ, khơng bổ sung minh chứng.
<i><b> 5. Đánh giá tiêu chí: Khơng đạt (khơng đạt Chỉ số a)</b></i>


<i><b>Tiêu chí 4: Cơng trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống</b></i>
<i><b>thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt đợng giáo dục.</b></i>



<i>a) Có cơng trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh,</i>
<i>riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp</i>
<i>với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;</i>


<i>b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>1. Điểm mạnh: </b>


<i>Nhà trường nhận định được điểm mạnh: “Có 02 khu vệ sinh cho HS, đảm</i>


<i>bảo mỗi khu đều có riêng cho HS nam và riêng cho HS nữ, vị trí thuận tiện cho</i>
<i>HS đi lại. Khu nhà để xe của HS, GV đều rộng hơn 60m2<sub> được lợp tôn chắc chắn</sub></i>


<i>đảm bảo không bị mưa, nắng và được bảo vệ cẩn thận. Hệ thống nước sinh hoạt</i>
<i>cung cấp đầy đủ bảo đảm vệ sinh sạch sẽ.”</i>


<b>2. Điểm yếu:</b>


<i> Nhà trường xác định đúng điểm yếu: “Có 01 khu nhà vệ sinh của HS được</i>


<i>xây dựng lâu năm cần được tu sửa cải tạo lại để đáp ứng nhu cầu. Nhà để xe HS</i>
<i>còn hẹp”</i>


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


<i> Nhà trường có kế hoạch cải tiến chất lượng, cụ thể: “Duy trì và phát huy</i>


<i>kết quả đạt được, tiếp tục tham mưu cho lãnh đạo địa phương đầu tư cải tạo khu</i>
<i>nhà vệ sinh và xây dựng thêm nhà xe cho HS” </i>



<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Khơng có nội dung chưa rõ, khơng bổ sung minh chứng.</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ,</b></i>
<i><b>giáo viên, nhân viên và học sinh.</b></i>


<i>a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của</i>
<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i>


<i>b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán</i>
<i>bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;</i>


<i>c) Bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


<i><b> Nhà trường xác định điểm mạnh phù hợp thực tế: “Phòng đọc của thư</b></i>


<i>viện đảm bảo có diện tích là 64 m2 <sub>đã đáp ứng nhu cầu sử dụng phòng đọc của</sub></i>


<i>GV và HS. Các tài liệu trong thư viện cơ bản đáp ứng nhu cầu. Hàng năm, thư</i>
<i>viện nhà trường đều được đầu tư mua sắm sách, tài liệu tham khảo. Có đủ sách</i>
<i>báo theo quy định của thư viện trường học và được Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm</i>
<i>tra công nhận . CBGVNV và HS đã tích cực mượn, đọc các tài liệu của thư viện.”</i>


<b>2. Điểm yếu:</b>



<i><b>Trường xác định đúng với hiện trạng: “Thư viện nhà trường đạt tiêu chuẩn</b></i>


<i>thư viện trường phổ thông theo quy định số 01/2003/QĐ-BGD ĐT ngày</i>
<i>02/01/2003 của Bộ trưởng bộ GD&ĐT nhưng kinh phí còn hạn hẹp nên việc mua</i>
<i>sắm thêm sách báo và tài liệu tham khảo mới xuất bản còn ít, do đó hạn chế</i>
<i>trong cập nhật thông tin mới liên quan đến công tác nâng cao chất lượng </i>
<i>dạy-học và công tác nghiên cứu.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>“Tiết kiệm chi tiêu hợp lý mỗi năm đầu tư để tăng cường sách báo và tài</i>
<i>liệu tham khảo đáp ứng ngày càng cao với nhu cầu nghiên cứu, dạy học của</i>
<i>cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh” </i>


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Khơng có nội dung chưa rõ, không bổ sung minh chứng.</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết</b></i>
<i><b>bị, đồ dùng dạy học.</b></i>


<i>a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy</i>
<i>định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i>


<i>b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ</i>
<i>dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i>


<i>c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng</i>
<i>năm.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>



<i>Trường nhận định đúng với hiện trạng như “ Thiết bị giáo dục đáp ứng được</i>


<i>nhu cầu dạy học của GV và học sinh. Hàng năm nhà trường đã tổ chức cuộc thi tự</i>
<i>làm đồ dùng dạy học trong giáo viên đem lại hiệu quả cao. Hằng năm trường đều</i>
<i>tổ chức kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học để đảm</i>
<i>bảo cho hoạt động dạy học.”</i>


<b>2. Điểm yếu:</b>


<i>Phòng thiết bị chưa thật thông thoáng, diện tích hơi hẹp.</i>


<i>Việc tự làm đồ dùng dạy học của giáo viên khối lớp 1 còn ít, chủ yếu là</i>
<i>các đồ dùng đơn giản hoặc sưu tầm tranh ảnh, vật thật, hiệu quả sử dụng không</i>
<i>lâu dài.</i>


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


<b> Nhà trường có kế hoạch cải tiến cụ thể rõ ràng: “Tiến hành sắp xếp bố trí</b>
phịng thiết bị thật khoa học. Động viên khích lệ GV sử dụng hiệu quả hơn nữa
các ĐDDH hiện có. Hàng năm tiến hành cuộc thi ĐDDHTL để có thêm đồ dùng
dạy học thiết thực với HS. Đầu tư thêm kinh phí để mua sắm bổ sung thiết bị dạy
học đã bị hư hỏng. Kiểm tra đột xuất ở một số lớp, một số tiết dạy để đối chiếu
giữa đăng kí sử dụng đồ dùng và thực tế tiết học diễn ra”.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: </b>


Bổ sung số liệu có bao nhiêu bộ thiết bị đủ đáp ứng phục vụ cho bao nhiêu
lớp học. Bổ sung minh chứng thi đồ dung dạy học cấp trường hàng năm.



<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Trường có 29 phịng học: phịng kiên cố: 06 phòng; bán kiên cố: 22 phòng;
phòng tạm: 01 phòng, đảm bảo đúng quy cách (6mx8m), đủ ánh sáng, thống
mát, an tồn cho giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường học. Mỗi
phòng học được trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định của Điều lệ trường
tiểu học. Diện tích, khn viên, hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập; phòng học,
bàn ghế HS đảm bảo đủ diện tích và kích thước. Khối phịng cơng vụ, các phịng
chức năng, trang thiết bị văn phịng phục vụ cho cơng tác quản lý, dạy và học đã
đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, đáp ứng nhu cầu dạy và học.
Các cơng trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu
gom rác của nhà trường đáp ứng với yêu cầu của hoạt động giáo dục. Thư viện
-Thiết bị và đồ dùng dạy học phục vụ cho hoạt động dạy và học của GV và HS
đầy đủ. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đã đáp ứng với yêu cầu tối thiểu cho nhu cầu
hoạt động của nhà trường.


Bàn ghế của nhà trường cơ bản đúng kích thước quy cách theo quy định
của Điều lệ trường Tiểu học. Kiểu bàn đôi ghế rời với màu sắc gỗ tự nhiên phù
hợp với thị hiếu học sinh. Song do tồn đọng một số ít loại bàn ghế trước đây bàn
ghế 04 chỗ liền nhà trường vẫn còn đang sử dụng. Trường thực hiện chương trình
dự án VNEN nên trong lớp học được trang trí các biểu bảng hỗ trợ dạy học có chất
lượng.


Các khối phịng phục vụ tốt cho hoạt động học tập và được khai thác sử
dụng có hiệu quả. Diện tích mỗi phịng học đảm bảo đúng quy định. Trang thiết
bị bên trong phòng học đảm bảo yêu cầu. Có đầy có loại máy móc phục vụ cho
cơng tác quản lý, chun mơn, hành chính hoạt động có hiệu quả cao.


Có 02 khu vệ sinh cho HS, đảm bảo mỗi khu đều có riêng cho HS nam và


riêng cho HS nữ, vị trí thuận tiện cho HS đi lại.Khu nhà để xe của HS, GV đều
rộng được lợp tôn chắc chắn đảm bảo không bị mưa, nắng và được bảo vệ cẩn
thận. Hệ thống nước sinh hoạt cung cấp đầy đủ bảo đảm vệ sinh sạch sẽ.


Phịng đọc của thư viện đảm bảo có diện tích là 64 m2 <sub>đã đáp ứng nhu cầu</sub>
sử dụng phòng đọc của GV và HS. Các tài liệu trong thư viện cơ bản đáp ứng nhu
cầu. Hàng năm, thư viện nhà trường đều được đầu tư mua sắm sách, tài liệu tham
khảo. Có đủ sách báo theo quy định của thư viện trường học và được Sở Giáo
dục và Đào tạo kiểm tra công nhận . CBGVNV và HS đã tích cực mượn, đọc các
tài liệu của thư viện.


Thiết bị giáo dục đáp ứng được nhu cầu dạy học của GV và học sinh. Hàng
năm nhà trường đã tổ chức cuộc thi tự làm đồ dùng dạy học trong giáo viên đem
lại hiệu quả cao. Hằng năm trường đều tổ chức kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ
sung đồ dùng và thiết bị dạy học để đảm bảo cho hoạt động dạy học.


<b>- Điểm yếu:</b>


Khu nhà vệ sinh của HS được xây dựng lâu năm bắt đầu xuống cấp. Nhà để
xe HS còn hẹp chưa đáp ứng nhu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>- Kiến nghị: </b>


Lãnh đạo nhà trường cần tích cực tham mưu để được xây dựng thêm nhà
vệ sinh và các phịng chức năng để góp phần nâng chất lượng giáo dục của đơn
vị.


<b>Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội</b>


<i><b>Tiêu chí 1: Tở chức và hiệu quả hoạt đợng của Ban đại diện cha mẹ học</b></i>


<i><b>sinh.</b></i>


<i>a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm</i>
<i>và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;</i>


<i>b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh</i>
<i>hoạt động;</i>


<i>c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ</i>
<i>học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của</i>
<i>nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha</i>
<i>mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.</i>


<b>1. Điểm mạnh: Nhà trường đã xác định cụ thể được vấn đề là: Vào đầu</b>
mỗi năm học, giáo viên chủ nhiệm lớp mời cha mẹ học sinh đến họp và bầu ra
<b>Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp. Ban đại diện cha mẹ học sinh là những người</b>
có uy tín với phụ huynh học sinh. Có kế hoạch hoạt động cụ thể, chi tiết trong
<b>từng nhiệm vụ, tham gia nhiệt tình. Ban đại diện cha mẹ học sinh mỗi lớp</b>
thường xuyên liên lạc với giáo viên chủ nhiệm, uốn nắn và giáo dục học sinh kịp
thời.


Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường phối hợp với nhà trường trong
việc nâng cao chất lượng dạy và học, cũng như tăng cường cơ sở vật chất trang
thiết bị dạy học, thành lập quỹ thi đua khen thưởng để động viên khích lệ cán bộ
giáo viên, học sinh đạt các thành tích trong các hoạt động của nhà trường.


<b>2. Điểm yếu: Nhà trường nắm chắc và chỉ rõ được hạn chế cuả Ban đại</b>
<b>diện cha mẹ học sinh rõ ràng, các thành viên tham gia tích cực, nhưng trong năm</b>
học vẫn cịn có học nghỉ học nữa chừng, phần lớn là do Ban đại diện cha mẹ học
<b>sinh bỏ địa bàn đi làm ăn xa nên đưa con theo. Cơng tác xã hội hóa để đóng góp,</b>


bổ sung cơ sở vật chất cho nhà trường để xây dựng và phát triển trường học chưa
cao.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Nhà trường đã cùng Ban đại diện cha mẹ học sinh lập kế hoạch, thành lập
Ban vận động, phân công nhiệm vụ cho cho các thành viên làm tốt công tác
vận động đối với phụ huynh học sinh, đối với các cấp chính quyến địa phương,
các mạnh thường quân, ủng hộ vật chất, ngày công lao động và tiền để sửa
chữa và nâng cấp cơ sở vật chất. Chuẩn bị nội dung, các văn bản có liên quan
để tổ chức được những buổi tuyên truyền ngay khi xây dựng kế hoạch của
nhiệm kỳ mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 2: Nhà trường chủ đợng tham mưu với cấp ủy Đảng, chính</b></i>
<i><b>quyền và phối hợp với các tở chức đồn thể ở địa phương để huy đợng nguồn</b></i>
<i><b>lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.</b></i>


<i>a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế</i>
<i>hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;</i>


<i>b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây</i>
<i>dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh;</i>


<i>c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy</i>
<i>định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương</i>
<i>tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất</i>
<i>sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật.</i>



<b>1. Điểm mạnh: Nhà trường đã làm tốt công tác tham mưu cho các cấp</b>
Đảng, chính quyền địa phương trong công tác quy hoạch cán bộ và phát triển
đảng viên. Nhà trường thực hiện tốt công tác phối hợp với các ban ngành đoàn
thể ở địa phương để huy động học sinh đến trường và giáo dục đạo đức cho học
sinh. Làm tốt công tác tham mưu và vận động các nguồn lực trong và ngoài xã
hội để tăng cường cơ sở vật chất và hỗ trợ học bổng cho học sinh.


<b>2. Điểm yếu: Do đời sống kinh tế của địa phương cịn nhiều khó khăn, số</b>
học sinh có hồn cảnh kinh tế khó khăn cịn nhiều, nên khả năng huy động sự
đóng góp nguồn kinh phí để tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của
phụ huynh học sinh còn hạn chế.


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Nhà trường tham mưu kịp thời cho các cấp chính quyền kế hoạch xây
dựng thêm phịng học vào năm 2017.


Trước đầu năm học Hiệu trưởng tham mưu với chính quyền địa phương
làm tốt công tác huy động trẻ đến trường, u cầu tồn thể giáo viên duy trì sĩ
số HS trong suốt năm học.


Phối hợp tốt hơn với các tổ chức đồn thể để đẩy mạnh cơng tác xã hội
hóa giáo dục trong và ngồi nhà trường: Đoàn thanh niên phối hợp vơi Tổng
phụ trách Đội để giáo dục, tuyên truyên, tổ chức vui chơi cho học sinh.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<i><b>chứng: Cần bỏ câu: “ Cấp học bỗng hàng năm cho HSG” ở phần kế hoạch cải</b></i>


<i>tiến. Vì học sinh Tiểu học khơng có học sinh giỏi; mà chỉ có học sinh “ Hoàn</i>
<i>thành xuất sắc”.</i>



<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b></i>


<i>Tiêu chí 3: Nhà trường phới hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương,</i>
<i>huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa</i>
<i>dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, cơng trình văn hóa; chăm sóc gia</i>
<i>đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có cơng với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa</i>
<i>phương;</i>


<i>c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung,</i>
<i>phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng</i>
<i>tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


Ban Giám hiệu cũng như giáo viên chủ nhiệm đã làm tốt công tác tuyên
truyền đến cha mẹ học sinh hiểu về nội dung chương trình, quy hoạch phát triển
trường lớp, cách đánh giá học sinh theo thông tư mới.


Hoạt động giáo dục truyền thống lịch sử ln được phối hợp với các ban
ngành đồn thể trong và ngồi nhà trường. Có thăm hỏi gia đình neo đơn ở địa
phương nhân các ngày lễ lớn, cũng như Tết Nguyên đán. Nhà trường giáo dục tốt
ý thức chăm sóc di tích lịch sử “Bia tưởng niệm tuyến đường 1C” ở xã Vĩnh
Điều, Giang Thành, Kiên Giang.


<b>2. Điểm yếu: </b>


Nhà trường chưa tổ chức phối hợp với các đồn thể để thực hiện cơng tác


vận động xây dựng quỹ để tổ chức cho học sinh được đi thăm danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử và giao lưu học tập trong và ngoài địa phương.


Các hoạt động giáo dục truyền thống chưa thu hút được cả cộng đồng
tham gia vì vai trị chính là Liên đội, Đoàn TNCSHCM phối hợp với xã đoàn
cùng thực hiện.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Chính quyền địa phương, Ban đại điện cha mẹ học sinh vận động các
nguồn lực, các mạnh thường qn, đồn viên Cơng đồn và xây dựng quỹ để
tổ chức cho HS tham quan di tích lịch sử mộ chị Sứ ở huyện Hịn Đất, tỉnh
Kiên Giang, đình thần Nguyễn Trung Trực, tham quan học tập mơ hình trường
học mới ở trường bạn. Duy trì chăm sóc di tích lịch sử ở địa phương, giáo dục
truyền thống Cách mạng ở địa phương.


Làm tốt công tác tuyên truyền để phụ huynh và cộng đồng hiểu biết về
mơ hình Trường học mới. Nhà trường tham mưu và phối hợp với các ban
ngành đoàn thể xã như Ban chấp hành Xã đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ xã tổ
chức cho học sinh đi tham quan khu di tích, làng nghề địa phương tại đồng cỏ
bàng xã Phú Mỹ, Giang Thành, Kiên Giang để HS có dịp trải nghiệm với thực
tế. Tăng cường công tác tuyên truyền đến CMHS, huy động sự đóng góp của
các mạnh thường quân để thực hiện.


Thường xuyên giáo dục truyền thống lịch sử của dân tộc đến học sinh
trong các tiết học cũng như giờ sinh hoạt đầu tuần.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Không.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>* Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 4):</b></i>
<b>- Điểm mạnh</b>


Ngay từ đầu năm học nhà trường chủ động tham mưu kịp thời với cấp ủy
Đảng, chính quyền các cấp về công tác quy hoạch CBQL, quy hoạch phát triển
Đảng, thực hiện Nghị quyết của Chi bộ. Đầu năm học đã tham mưu với chính
quyền địa phương về kế hoạch phát triển trường lớp. Nhà trường tham mưu cho
Phòng GDĐT, cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương xây dựng thêm phòng
học ở điểm Lò Bom, Tân Khánh để thực hiện giảng dạy 02 buổi/ngày, nhằm nâng
cao chất lượng tại điểm trường lẻ. Đề xuất những khó khăn của nhà trường, yêu
cầu địa phương hỗ trợ, giải quyết khó và giúp đỡ kịp thời. Hàng năm Hiệu trưởng
đều tham gia xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong lĩnh vực giáo dục.
Hiệu trưởng được cơ cấu vào các ban: Ban chăm sóc sức khỏe của xã, Ban xây
dựng nông thôn mới,...


Nhà trường phối hợp tốt với các đồn thể trong nhà trường như Ban chấp
hành Cơng đồn, Ban chấp hành chi Đồn, các tổ chun mơn và các đoàn thể
ngoài nhà trường, tổ chức các hoạt động giao lưu với nhiều nội dung thiết thực,
có hiệu quả nhân kỷ niệm các ngày lễ lớn: các buổi nói chuyện nhân dịp ngày
thành lập Đội TNTPHCM 15/5, Ngày thành lập Quân đội nhân dân 22/12, ngày
thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 3/2, Quốc tế Phụ nữ 8/3, ngày Giỗ tổ Hùng
vương 10/3 âl, tham quan học tập các điểm di tích lịch sử trong và ngồi tỉnh,
Đoàn TNCSHCM kết hợp với Đội TNTPHCM giáo dục ý thức, truyền thống dân
tộc cho các em. Có kế hoạch thực hiện chương trình, nội dung giáo dục HS
truyền thống lịch sử, văn hố dân tộc. Hàng năm có báo cáo đánh giá nội dung
phối hợp với các tổ chức giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử dân tộc.


Nhà trường có quam tâm đúng mức mức đế từng tiêu chí, để có giải pháp,
thời gian để đưa ra nhận định và điền vào Kế hoạch cải tiến phù hợp.



<b>- Điểm yếu</b>


Tuy Kế hoạch hoạt động cuả BĐDCMHS, phối kết hợp, liên tịch, cơng tác
xã hội hóa… rõ ràng và đầy đủ theo từng năm; nhưng vẫn còn những vướng phải
những việc sai sót như:


- Các biên bản họp PHHS lớp lập chưa đủ bố cục, nội dung, chưa bầu được
Trưởng, Phó, Thư ký của Ban đại diện CMHS lớp. Có lớp, kể cả biên bản của
Ban và nhà trường chưa thực hiện đúng theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày
22/11/2011 của Bộ Giáo dục – Đào tạo về Ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ
<i>học sinh (theo quy định không có từ: Hội trưởng, Hội phó).</i>


- Tất cả đều sai trầm trọng về thể thức văn bản, có văn bản người ký khơng
đúng chức năng, thẩm quyền; khơng đúng vị trí … Tóm lại là khơng đúng với
Thông tư số: 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ nội vụ về Hướng dẫn
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của</b></i>
<i><b>Bợ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý</b></i>
<i><b>giáo dục địa phương:</b></i>


<i>a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, t̀n;</i>
<i>b) Dạy đủ các mơn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu</i>
<i>của chuẩn kiến thức, kỹ năng, lựa chọn nợi dung, thời lượng, phương pháp, hình</i>
<i>thức phù hợp với từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu</i>
<i>cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương;</i>


<i>c) Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>



<i>Đã nêu được điểm mạnh nổi bật của tiêu chí: “Kế hoạch chỉ đạo cơng tác</i>
chun mơn năm, học kì, tháng xác định đúng mục tiêu nhiệm vụ, đưa ra các giải
<i>pháp phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, của địa phương. Căn cứ vào</i>
sự chỉ đạo chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang, Phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện Giang Thành, nhà trường đã xây dựng kế hoạch năm học,
học kỳ, tháng, tuần kịp thời, phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị. Thực hiện
dạy đầy đủ các mơn học, đúng chương trình, kế hoạch dạy học, đảm bảo yêu cầu
chuẩn kiến thức, kỹ năng. Nhà trường tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh
năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu thường xuyên và có hiệu quả.


<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất điểm yếu của nhà trường đã nêu: Nhà trường chưa có nguồn hỗ
trợ chế độ bồi dưỡng cho GV ôn luyện HSG, HS năng khiếu. Việc vận động các
mạnh thường qn đóng góp cịn gặp khó khăn nên nhà trường khơng có nguồn kinh
phí chi trả cho GV trong việc phụ đạo và bồi dưỡng. Trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn, Ban giám hiệu chưa thường xuyên kiểm tra việc phụ
đạo học sinh yếu của giáo viên, phụ huynh chưa thực sự quan tâm chỉ giao
khoán cho nhà trường. Lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức phù hợp với
từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền
vững trong điều kiện thực tế của địa phương.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Tham mưu với BĐDCMHS, huy động sự hỗ trợ của các mạnh thường
quân, các tổ chức trong và ngồi nhà trường để có kinh phí khen thưởng, động
viên, khuyến khích kịp thời cho các giáo viên có thành tích xuất sắc. Hiệu
trưởng kịp thời chỉ đạo thường xuyên theo dõi, kiểm tra tiến độ và hiệu quả
việc phụ đạo học sinh yếu của giáo viên.



<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Không.</b>


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b></i>


<i><b>Tiêu chí 2: Các hoạt đợng ngoài giờ lên lớp của nhà trường:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>b) Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các</i>
<i>hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh;</i>


<i>c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài</i>
<i>giờ lên lớp.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


Nhà trường luôn xây dựng kế hoạch có phân cơng cụ thể tốt như: Đêm hội
trăng rằm, thi lồng đèn đẹp, kể chuyện Bác Hồ,… Từ đó đạt hiệu quả cao, HS
u thích để tăng hiệu quả giáo dục, nhất là giáo dục đạo đức cho HS như: Tinh
thần học tập, yêu mến quê hương, ghi nhớ công ơn, học tập và làm theo những
lời Bác dạy,… Nội dung và hình thức phong phú thu hút được HS tham gia luyện
tập và biểu diễn, lôi cuốn sự tham gia cổ vũ từ gia đình HS, tạo cho phong trào
Đội thêm mạnh. Bên cạnh đó hoạt động GDNGLL thường xuyên diễn ra hàng
ngày trong giờ ra chơi HS được trải nghiệm qua các đoạn Video có nội dung giáo
dục kĩ năng sống nhằm thu hút được nhiều HS tham gia. Các hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp được diễn ra thường xuyên với nhiều hình thức đa dạng, phong
phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh. Kế hoạch giáo dục ngoài giờ lên lớp cụ thể
rõ ràng, bám sát nhiệm vụ năm học của nhà trường đề ra. Cán bộ, giáo viên, nhân
viên trong nhà trường tích cực tham gia, thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.



<b>2. Điểm yếu: </b>


Hội đồng tự đánh giá xác định điểm yếu chưa thuyết phục. Cần dựa vào
<i>yêu cầu của chỉ số để xác định điểm yếu. Ví dụ như: “các hoạt đợng giáo dục</i>


<i>ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú và phù</i>
<i>hợp” có phù hợp hay chưa?; “Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham</i>
<i>gia các hoạt đợng ngoài giờ lên lớp” có hợp lý khơng? Mọi người có tích cực</i>


tham gia khi được phân công?


<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Hội đồng tự đánh giá xác định được kế hoạch cải tiến chất lượng: Cố gắng
vận động các nguồn lực để ủng hộ cho phong trào đội. Sau mỗi hoạt động lớn
phải họp các thành viên để nghe báo cáo kết quả thực hiện, rút ra được kinh
nghiệm cho lần sau. Hằng năm, Tổng phụ trách đội cần có kế hoạch sinh hoạt
ngoài giờ lên lớp như kế hoạch tham quan dã ngoại, thi các trò chơi dân gian,
… các hoạt động đều đưa vào văn kiện Hội nghị cán bộ công chức nhà trường.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Không. </b>


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b></i>


<i><b>Tiêu chí 3: Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng</b></i>
<i><b>độ tuổi của địa phương:</b></i>


<i>a) Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi,</i>
<i>ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>c) Có các biện pháp hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết</i>
<i>tật tới trường.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Hội đồng tự đánh giá xác định đúng điểm mạnh theo yêu cầu của chỉ số.
Tuy nhiên viết còn dài dòng, sắp xếp các ý chưa logic (có thể chuyển một số ý
lên phần mô tả hiện trạng).


Gợi ý viết: Hàng năm, nhà trường tham mưu với lãnh đạo địa phương
thành lập, củng cố Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục; xây dựng đầy đủ kế hoạch phổ
cập giáo dục tiểu học, hoàn thành tốt các chỉ tiêu và nâng chuẩn về công tác phổ
cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi trong nhà trường. Hồ sơ phổ cập giáo dục tiểu
học được lưu trữ đầy đủ, khoa học, số liệu chính xác, khớp các loại hồ sơ; quản lý
dân số bằng phần mềm chương trình phổ cập, nên rất thuận lợi cho việc cập nhật
trẻ đến trường. Nhà trường làm tốt công tác phối hợp với địa phương, các lực
lượng xã hội trong công tác huy động học sinh ra lớp hưởng ứng tốt “Ngày toàn
dân đưa trẻ đến trường”, luôn đạt chỉ tiêu giao hàng năm. Nhà trướng rất tích cực
trong cơng tác tham mưu, phối hợp hỗ trợ cho các em học sinh nghèo có hồn
cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật được đến trường


<b>5. Điểm yếu: </b>


Thống nhất xác định điểm yếu của nhà trường: Học sinh lớp 1 hàng năm
đến trường học vẫn còn một số em chưa học qua lớp Tăng cường tiếng Việt.
Một số gia đình điều kiện kinh tế khó khăn nên cuối năm còn học sinh lưu ban,
đây là lý do ảnh hưởng đến việc duy trì và nâng cao tỷ lệ HS hồn thành
chương trình lớp học đúng độ tuổi chưa cao. Tỷ lệ bỏ học năm học 2013 –
2014: 14/611 – 2,2%; năm học 2014 – 2015: 6/604 – 0,97; năm học 2015 – 2016:


4/604. HS lưu ban năm học 2013 – 2014: năm học 2014 – 2015: 8/ 604 tỉ lệ
1,32%; năm học 2015 – 2016: 9/615 tỉ lệ 1,14%. Nhà trường luôn quan tâm chỉ
đạo công tác giảng dạy và việc phụ đạo của GV nhằm nâng cao chất lượng của
nhà trường đối với học sinh lớp 1


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Khơng</b>


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b></i>


<i><b>Tiêu chí 4: Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh đáp ứng mục tiêu</b></i>
<i><b>giáo dục:</b></i>


<i>a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90% đới với miền</i>
<i>núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 95% đối với các vùng khác;</i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30% đối với miền núi, vùng sâu,</i>
<i>vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác;</i>


<i>c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đạt ít nhất 10% đối với miền núi, vùng sâu,</i>
<i>vùng xa, hải đảo và ít nhất 15% đối với các vùng khác.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Hội đồng tự đánh giá nhận định được điểm mạnh: Được sự ủng hộ cao và
sự phối hợp tốt giữa nhà trường và gia đình đã giúp cho công tác bồi dưỡng HS
đạt hiệu quả, tỷ lệ HS khá giỏi cao. Nhà trường đã có nhiều giải pháp nâng cao
chất lượng giáo dục như: Mở lớp 2 buổi/ ngày, tập hợp được danh sách các đối


tượng HS, lập kế hoạch bồi dưỡng ngay từ đầu năm, xây dựng hệ thống các kiến
thức từ cơ bản đến nâng cao, các đề thi toán tuổi thơ trên tạp chí, giải tốn
Violimpic trên mạng, GV chịu khó nghiên cứu, giảng dạy, HS tiếp thu tích cực,
sáng tạo. Tỉ lệ HS hồn thành tốt các mơn học của tồn trường các năm qua ngày
càng tăng. Tuy nhiên, nhà trường cần nêu số liệu cụ thể về tỷ lệ học sinh xếp loại
<i>trung bình trở lên, học sinh xếp loại khá và xếp loại giỏi, về xếp loại giáo dục</i>


<i>của học sinh xoay quanh cách đánh giá mới và hiệu quả học chương trình</i>


VNEN… để làm nổi bật điểm mạnh của nhà trường (Nên bổ sung năm
2013-2014 là đánh giá theo Thông Tư...; năm 2013-2014 -2015 là đánh giá theo Thông
Tư... ; năm 2015 – 2016: Phẩm chất đạt ...%, năng lực đạt ...%, v.v... hoặc chỉ cần
chỉ ra điểm mạnh của 2 năm thực hiện Thông tư 30 là đủ.


<b>2. Điểm yếu: </b>


<i>Hội đồng tự đánh giá nhận định được điểm yếu: “. Cịn vài GV có HS yếu</i>
<i>nhưng chưa thật sự nhiệt tình trong cơng tác phụ đạo HS yếu Công tác quản lý</i>
chỉ đạo về việc rèn học sinh yếu còn hạn chế Ban giám hiệu chưa trường xuyên
kiểm tra theo lịch phụ đạo HS yếu ở các điểm trường lẻ”


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

cầu kiến thức mà học sinh chưa đạt để phụ đạo học sinh yếu đạt hiệu quả. Từ
năm học 2015-2016, nhà trường sẽ tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã đạt
được; bộ phận chuyên môn nhà trường có kế hoạch tăng cường tiết bồi dưỡng
học sinh giỏi và bồi dưỡng có trọng tâm; tạo điều kiện tốt nhất để cha mẹ học
sinh có thể trao đổi với giáo viên chủ nhiệm về việc học tập của con em mình;
làm tốt hơn nữa cơng tác chủ nhiệm lớp”.



<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Khơng có.</b>


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b></i>


<i><b>Tiêu chí 5: Tở chức các hoạt đợng chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục</b></i>
<i><b>ý thức bảo vệ mơi trường.</b></i>


<i>a) Có các hình thức phù hợp để giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khoẻ cho</i>
<i>học sinh;</i>


<i>b) Khám sức khoẻ định kỳ, tiêm chủng cho học sinh theo quy định;</i>
<i>c) Học sinh tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


<i>Thống nhất với điểm mạnh nhà trường đã xác định: “Nhà trường có cán bộ</i>
phụ trách y tế, trang bị đầy đủ các loại thuốc thông dụng. Hàng năm đều xây
dựng kế hoạch phối hợp với trạm y tế xã để khám sức khỏe định kì cho học sinh.
Khơng để xảy ra dịch bệnh trong trường học. Các hoạt động bảo vệ môi trường
luôn được chú trọng tổ chức. Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân trong sinh hoạt.
Kết quả học tập mơn thể dục được xếp loại hồn thành trở lên.


<b>2. Điểm yếu </b>


Đồng ý với xác định điểm yếu của nhà trường: “Hoạt động giáo dục thể
chất ở điểm lẻ còn hạn chế do điều kiện sân bãi; cơng tác vận động học sinh tham
gia BHYT cịn hạn chế”.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>



Thống nhất với kế hoạch cải tiến của nhà trường: Trong tiết Thể dục giáo
viên chú ý giúp đỡ, động viên những học sinh có nguy cơ béo phì tăng cường vận
động ở trường cũng như ở nhà.. Phối hợp với xã, trạm y tế, phát tờ rơi để tuyên
truyền lợi ích của việc tham gia mua bảo hiểm y tế, sự quan tâm của nhà nước đối
với nhân dân vùng khó khăn (nhà nước hỗ trợ đến 30% phí mua bảo hiểm) qua
các cuộc họp cha mẹ học sinh vào đầu năm học, vận động cha mẹ học sinh mua
bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở lên trong năm học 2015-2016.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Khơng</b>


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 90% trở</i>
<i>lên đới với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 95% trở lên đối với các</i>
<i>vùng khác;</i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến từ 35% trở</i>
<i>lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 50% trở lên đối với các</i>
<i>vùng khác;</i>


<i>c) Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do cấp huyện (quận, thị xã,</i>
<i>thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên tổ chức.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


<i>Thống nhất trí với xác định điểm mạnh của nhà trường: “Hàng năm, tỷ lệ</i>


<i>học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đều đạt trên 97%, học sinh đạt danh</i>


<i>hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến đều đạt trên 55%; có học sinh tham gia và</i>
<i>đạt nhiều giải cao trong các hội thi cấp huyện”. </i>


<b>2. Điểm yếu:</b>


<i>Thống nhất với xác định điểm yếu của nhà trường: “Tỷ lệ học sinh đạt</i>


<i>giải các hội thi cấp tỉnh còn thấp”.</i>


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Hội đồng tự đánh giá xác định được kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà
trường chọn lựa GV có tay nghề vững vàng, tâm huyết, có năng lực, sáng tạo
trong công tác bồi dưỡng HS và chọn đối tượng HS để bồi dưỡng ngay từ lớp
1. GV lựa chọn nội dung bồi dưỡng phải phù hợp và tăng dần độ khó của bài
tập. Tham khảo các bài văn hay, bài tốn trên các tạp chí, sách tham khảo và
tập cho học sinh giải toán qua mạng để rèn luyện sự nhanh nhạy của các em.
Tổ chức các hoạt động trò chơi để HS các lớp được giao lưu với nhau, tạo sự
tự tin khi bước vào các cuộc thi. Tăng cường kiểm tra học sinh dựa trên chuẩn
kiến thức và kỹ năng để chỉ đạo việc bồi dưỡng và phụ đạo kịp thời. Nhà
trường tham mưu với cấp lãnh đạo và mạnh thường quân hỗ trợ kinh phí cho các
hội thi, giao lưu có nguồn kinh phí bồi dưỡng cho giáo viên qua.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Không</b>


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b></i>


<i><b>Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh</b></i>
<i><b>tham gia vào quá trình học tập mợt cách tích cực, chủ động, sáng tạo:</b></i>



<i>a) Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh;</i>
<i>b) Tạo cơ hợi cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích</i>
<i>cực, chủ động, sáng tạo;</i>


<i>c) Học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập, chủ động giúp đỡ lẫn nhau</i>
<i>trong học tập.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

lồng ghép việc giáo dục kỹ năng sống qua các bài học ln được thực hiện nhờ
có địa chỉ từng bài, đưa vào hoạt động nào là thích hợp cùng với kỹ thuật dạy
học. Từ đó HS có được kĩ năng khi làm việc trong nhóm được hợp tác, chia sẻ
giải quyết vấn đề, hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. Các kỹ năng trên cũng được
HS vận dụng vào cuộc sống như: Ứng xử với bạn, đôi bạn cùng tiến, biết sưu tầm
đồ dùng học tập cho nhóm. HS được học theo mơ hình trường tiểu học mới
VNEN cũng là điều kiện tốt để giúp HS rèn luyện kỹ năng sống. Việc giáo dục kĩ
năng sống luôn được GV quan tâm và thường xuyên giáo dục HS thông qua các
bài học làm người, biết lễ phép với người lớn và ứng xử có văn hóa với bạn bè
trong và ngoài nhà trường.


<b>2. Điểm yếu: </b>


<i>Nhà trường xác định điểm yếu: “Cũng còn một số HS chưa tập trung khi</i>
làm việc nhóm, các thành viên trong nhóm chưa được luân phiên làm nhóm
trưởng. Việc giáo dục kĩ năng sống cho HS chưa được phụ huynh thật sự quan
tâm, HS chưa tích cực tham gia làm tự làm đồ dùng học tập nhiều như các khối
lớp 1,2,3. Ngồi ra GV bộ mơn chưa nhắc nhở thường xuyên trong việc rèn
luyện kỹ năng sống cũng như tự làm đồ dùng và sưu tầm tranh ảnh ở nhà.



<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


<i>Thống nhất kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường là: “ Chỉ đạo GV</i>
chủ nhiệm bố trí nhóm phù hợp và ln phiên nhóm trưởng để các em khác
được hoạt động, chia sẻ thì bản thân từng thành viên trong nhóm mới tiến bộ
được. Tiếp tục tham gia mơ hình trương học mới, khuyến khích học sinh tham
gia sưu tầm và làm đồ dùng dạy học cho nhóm đối với các khối lớp 1, 2, 3.
Trong năm học 2016 - 2017, nhà trường sẽ tiếp tục phát huy những điểm mạnh,
chỉ đạo cho giáo viên dạy các lớp VNEN thực hiện tốt góc cộng đồng của lớp,
đồng thời chỉ đạo GV cần có những biện pháp để hướng dẫn cụ thể tên đồ dùng
để học sinh sưu tầm; tham mưu đề xuất PGDĐT huyện Giang Thành có kế hoạch
tổ chức tập huấn chuyên đề về giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên. Tổ chức
những hoạt động giao lưu như kể chuyện đầu tuần, thi hái hoa dân chủ…Chỉ đạo
cho GV quan tâm tốt việc hình thành kỹ năng điều hành, hợp tác của nhóm học
sinh trong hoạt động chính khóa và ngoại khóa.


<b>4. Những nội dung chưa rõ cần kiểm tra lại hoặc cần bổ sung minh</b>
<b>chứng: Khơng.</b>


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b></i>


<i><b>Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 5)</b></i>
<b>- Điểm mạnh cơ bản của trường: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Có tham mưu với lãnh đạo địa phương để củng cố Ban chỉ đạo Phổ cập
giáo dục; xây dựng quy chế hoạt động; xây dựng và hoàn thành tốt kế hoạch phổ
cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi ở địa phương.


Nhà trường luôn quan tâm đến công tác phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng
học sinh giỏi, học sinh năng khiếu. Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, có nhiều kinh


nghiệm, nhiều biện pháp hiệu quả giáo dục. Tỷ lệ học sinh hồn thành chương
trình lớp học của nhà trường nhiều năm đạt trên 98 %; có nhiều học sinh tham gia
<b>dự thi các phong trào và đạt giải cấp huyện. Nhà trường thực hiện tốt công tác y</b>
tế học đường, học sinh đều có sổ theo dõi sức khoẻ, được khám sức khoẻ định kỳ
theo quy định. Hoạt động bảo vệ mơi trường được chú ý, học sinh tích cực tham
<i>gia. Giáo dục kỹ năng sống được lồng ghép trong hoạt động giáo dục ngoài giờ</i>
lên lớp và vào các tiết học trên lớp nhẹ nhàng, thoải mái.


<b>- Điểm yếu cơ bản của trường: </b>


Mặc dù có nhiều học sinh đạt giải qua các hội thi của ngành tổ chức nhưng so với
<b>yêu cầu còn hạn chế về số lượng. Học sinh lớp 1 hàng năm đến trường học vẫn</b>
còn một số em chưa học qua lớp Tăng cường tiếng Việt. Một số gia đình điều
kiện kinh tế khó khăn nên cuối năm còn học sinh lưu ban, đây là lý do ảnh
hưởng đến việc duy trì và nâng cao tỷ lệ HS hồn thành chương trình lớp học
đúng độ tuổi chưa cao. Việc phối kết hợp với trạm y tế trong công tác tuyên
truyền về phòng chống dịch bệnh chưa được thường xuyên.


<b>- Kiến nghị đối với trường: </b>


Nhà trường cần có biện pháp thực hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng đã
đề ra. Cần có những giải pháp cụ thể, khả thi; phân cơng người thực hiện cụ thể,
lộ trình hồn thành, phân công người giám sát tiến độ; từng đợt họp rút kinh
nghiệm và đề ra những giải pháp mới.


<b>Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ</b>
<b>1. Kết luận: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

theo quy định, đó có thể xem là một phần thưởng, một thành quả đáng trân trọng
dành cho nhà trường.



Có kết quả đó phải kể đến sự quan tâm các cấp từ Sở Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Giáo dục và Đào tạo đến các cấp Ủy đảng, chính quyền địa phương cùng
với sự nỗ lực các tổ chức trong và ngoài nhà trường, cán bộ quản lý, đội ngũ nhà
giáo viên, nhân viên và toàn thể học sinh đã tập trung thực hiện hồn thành cơng
tác tự đánh giá đến thời điểm hiện tại.


Nhà trường rất tích cực bổ sung theo các yêu cầu của Đoàn đánh giá ngồi
về: Minh chứng, cách mã hóa; điều chỉnh mơ tả, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch
cải tiến chất lượng…; điều chỉnh số liệu và thể thức văn bản theo Thông tư 01
của Bộ Nội vụ. Hội đồng tự đánh giá của nhà trường với sự điều hành của Chủ
tịch hội đồng đã tập trung cao độ hoàn thành các phần cơng việc theo kế hoạch
làm việc của Đồn đánh giá ngoài.


Thực hiện Quyết định số 1316/QĐ-SGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2016
của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang, về việc thành lập Đoàn đánh giá
ngồi cơ sở giáo dục phổ thơng; đồn đã thực hiện kiểm tra, khảo sát kết quả cụ
thể như sau:


- Tổng số tiêu chí đã kiểm tra, khảo sát 28/28. Tổng số chỉ số đã kiểm tra,
khảo sát 84/84.


- Số lượng các chỉ số Đạt 80/84, tỉ lệ 95,23% và chỉ số Không đạt 4/84, tỉ lệ
4,77%.


- Số tiêu chí Đạt 24/28, tỷ lệ 85,71%, số tiêu chí Không đạt 4/28, tỷ lệ
14,29%.


- Cấp độ kiểm định chất lượng giáo dục nhà trường đạt cấp độ 3.
<b>2. Kiến nghị:</b>



Sau khi đoàn Đánh giá ngoài tiến hành nghiên cứu các hồ sơ minh chứng về
hoạt động giáo dục nhà trường, khảo sát thực tế, phỏng vấn các nhân sự trong và
ngồi nhà trường, đối chiếu với Thơng tư số 42/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo
dục và Đào tạo Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và
quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục thường xuyên. Kết quả trường tiểu học Tân Khánh Hòa, huyện Giang
Thành, tỉnh Kiên Giang đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục tiểu học Cấp độ 3.
Nhà trường cần phát huy hơn những điểm mạnh đã được đoàn đánh giá, đồng
thời sớm tổ chức triển khai khắc phục những điểm yếu đã được chỉ ra trong báo
cáo nhằm nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường trong thời gian tới.


Đề nghị Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang cấp Giấy chứng nhận
chất lượng kiểm định cho nhà trường theo quy định./.


<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- Sở GDĐT (để b/c);
- Lưu: ĐGN.


<i>Kiên Giang, ngày tháng 12 năm 2016</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×