Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Tải Giáo án môn Mỹ thuật lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (trọn bộ cả năm) - Giáo án lớp 1 năm 2020 - 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.65 MB, 71 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án môn Mỹ thuật lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo</b>


<b>Chủ đề 1: THẾ GIỚI MĨ THUẬT</b>


<b>Thời lượng: 4 tiết</b>


<b>MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ </b>
<b>1. Về phẩm chất </b>


Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở
HS, cụ thể là giúp HS:


- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ,…
trong thực hành, sáng tạo;


- Biết đoàn kết, hợp tác làm việc nhóm cùng các bạn;


- Bước đầu biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình torng trao đổi, nhận xét sản
phẩm;


- Có ý thức gìn giữ đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật, bảo vệ mơi trường.
<b>2. Về năng lực </b>


Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
<i>2.1. Năng lực đặc thù môn học</i>


- Nhận biết được mĩ thuật có ở cuộc sống xung quanh, biết ba màu cơ bản và một
số yếu tố tạo hình;


- Biết sử dụng chấm, nét, hình, mảng để tạo hình bức tranh;
- Biết trưng bày, nêu tên sản phẩm và phân biệt màu cơ bản.
<i>2.2. Năng lực chung </i>



- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.


- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành
trưng bày, nêu tên sản phẩm.


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm
để thực hành tạo nên bức tranh.


<i>2.3. Năng lực đặc thù của HS</i>


- Năng lực ngơn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
- Năng lực tính tốn: Vận dụng sự hiểu biết về đường nét hoặc màu sắc trong việc
lựa chọn trang phục, đồ dùng học tập, sinh hoạt hằng ngày.


<b>ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Kế hoạch dạy học, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; một số hình ảnh minh họa (tranh,
ảnh, vật mẫu thật hoăc vật mẫu bằng mơ hình sản phẩm của HS,…)


- Một số tranh, ảnh, đồ vật,… có chấm màu, nét, hình, mảng;
- Màu vẽ, giấy màu,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- SGK, VBT;


- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, bút sáp màu, bút màu dạ, màu nước,…), giấy
trắng, tẩy/gơm, bìa, giấy màu, keo dán, kéo, bút lông, bảng pha màu, tăm bông, vật liệu
(lõi giấy, vỏ hộp cũ),…



<b> PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC </b>


<i>Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, mẫu, thực hành sáng tạo, thảo</i>
luận nhóm, luyện tập, đánh giá;


<i>Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. </i>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Tổ chức các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Đồ dùng thiết bị</b>


<b>Nội dung 1: Mĩ thuật quanh em (Tiết 1)</b>


<i><b>- Ổn định tổ chức lớp, khởi động (khoảng 1-3</b></i>
<i><b>phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự</b></i>
chuẩn bị của HS.


<i><b>. Cho hs hát hoặc chơi trò chơi</b></i>


<b>Hoạt động: Quan sát, thảo luận về những sản</b>
<b>phẩm mĩ thuật quanh em (khoảng 5-7 phút)</b>


- Giới thiệu và gợi ý những hình ảnh đồ vật… mang
tính ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống.


- Giới thiệu đôi nét về hình ảnh trong SGK.


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đơi để đưa ra


những quan sát của HS về ứng dụng mĩ thuật trong
cuộc sống thực tế.


- Lớp hát. Mỗi
nhóm kiểm tra đồ
dùng của thành
viên, báo cáo.


- Quan sát và lắng
nghe.


- Quan sát, lắng
nghe.


- Thảo luận nhóm
đơi.


- Giới thiệu hình
ảnh trên bảng
hoặc trình chiếu
slide,…


- Tranh ảnh sưu
tầm hoặc trong
tạp chí, hay trình
chiếu clip.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Đặt câu hỏi gợi ý:


- Hãy kể tên những đồ vật quen thuộc quanh em có


trang trí hình ảnh và màu sắc đẹp mắt?


(áo váy, túi xách, ly chén,…)


- Em có nhận xét và cảm xúc gì về những đồ vật đó?
- Kết luận, tun dương HS.


+ Đặt câu hỏi gợi ý:


- Trong cuộc sống hằng ngày, các em thường thấy
màu đỏ / vàng / xanh lam ở những đâu?


<i><b>- Màu đỏ: khăng quàng đỏ, màu đỏ xe cứu</b></i>
hỏa…


<i><b>- Màu vàng: ngôi sao vàng trên lá cờ tổ quốc,</b></i>
màu hoa hướng dương,…


<i><b>- Màu xanh lam: nước biển, màu áo chú lính hải</b></i>
qn…


<i><b>* Tổ chức trị chơi nhóm: (10p)</b></i>
<i><b>Chia nhóm 5:</b></i>


<i><b>- Hướng dẫn cách sử dụng bút màu.</b></i>


<i><b>- Hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm sử dụng 3</b></i>
màu cơ bản vừa học và tơ vào tranh GV phát
theo nhóm. Tơ màu theo ý thích.



* Tổ chức cho HS nhận xét bài của các nhóm về màu
sắc.


* GV nhận xét tinh thần học tập của HS, động viên,
khuyến khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng,
sản phẩm mĩ thuật và bào vệ môi trường lớp học.
- Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét,
đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm.
GV kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS có biểu
hiện tích cực, tiến bộ, khuyến khích HS cịn chưa


- Trả lời theo gợi ý
của GV.


- Trả lời theo gợi ý
của GV.


- Vẽ màu vào tranh
có sẵn theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hồn thành sản phẩm.
- Câu hỏi gợi ý:


. Em thích bài vẽ màu nào? Vì sao?


. Em sẽ bảo quản đồ dùng học tập của em như thế
nào?


- Dặn dị: HS về quan sát sự vật có chấm xung quanh
cuộc sống.



<b>Nội dung 2: CHẤM (Tiết 2)</b>


<i><b>- Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm</b></i>
tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS.
<i><b>- Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương.</b></i>


<b> Hoạt động: Quan sát, thảo luận về chấm trong</b>
<b>tự nhiên và chấm trong tranh (khoảng 5-7 phút)</b>
<i><b>* Tổ chức trò chơi phân loại hình ảnh theo nhóm 5:</b></i>
<i><b>Chấm trong tự nhiên và chấm trong tranh.</b></i>


- Giới thiệu một số hình ảnh về chấm trong tự nhiên:


- Hình ảnh về chấm trong tranh:


<i><b>* GV nhận xét và chốt ý: Chấm màu có nhiều hình</b></i>
<i><b>dạng, màu sắc khác nhau.</b></i>


- Câu hỏi gợi ý:


Các em hãy kể thêm những hình ảnh sự vật có chấm
ngoài tự nhiên mà em đã từng thấy?


- Kiểm tra đồ dùng
và báo cáo.


- Thực hiện trò
chơi.



- Quan sát và nhận
xét.


- Giới thiệu hình
ảnh trị chơi trên
bảng hoặc trình
chiếu slide,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Hoạt động: Dùng chấm màu để thực hành</b>
<b>sáng tạo (khoảng 20 phút)</b>


Gợi ý các bước thực hiện:


<i><b>- Cách 1: Vẽ nét rồi chấm màu.</b></i>
<i><b>- Cách 2: Vẽ chấm không vẽ nét.</b></i>


 <i><b>Phần thực hành:</b></i>


+ GV hướng dẫn HS thực hành vào vở bài tập.


+ Khuyến khích HS chọn 1 trong 2 cách thực hiện
chấm màu theo ý thích vào hình trong trang 6,7.


<i><b>- Tổ chức cho HS nhận xét đánh giá về sản</b></i>
phẩm.


<i><b>- GV đánh giá tiết học, tuyên dương, khuyến</b></i>
khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, sản
phẩm mĩ thuật và bảo vệ mơi trường.



+ Câu hỏi gợi ý:


- Em thích cách thực hiện nào? Vì sao?...


- Em có cảm xúc như thế nào khi thực hành sáng tạo
sản phẩm?


- Qua tiết học em đã học hỏi được điều gì từ bạn?...
- Dặn dò HS về quan sát sự vật xung quanh.


- HS trả lời.


- Theo dõi cách
làm.


- Thực hành theo
gợi ý của GV.


- Hình ảnh minh
họa các bước
thực hiện.


<b>Nội dung 3: NÉT, HÌNH, MẢNG – Tiết 3</b>


<i><b>- Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm</b></i>
tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Hoạt động: Quan sát, thảo luận về nét, hình,</b>
<b>mảng trong đời sống (khoảng 5-7 phút)</b>



- Giới thiệu một số hình ảnh có nhiều nét, hình và
mảng. (SGK trang 10, 11)


<i><b>- Tổ chức trị chơi “Chọn nét ghép hình” theo nhóm</b></i>
<i><b>5. </b></i>


<i><b>+ GV phân loại nét theo từng ô riêng.</b></i>


<i><b>+Hướng dẫn HS lựa chọn nét phù hợp để tạo hình</b></i>
<i><b>theo ý thích của nhóm.</b></i>


-> HS chủ động nhận biết nét, hình, mảng, liên hệ với
những đồ vật, con vật, hình ảnh khác.


-> So sánh cách thể hiện nét, hình, mảng trong sản
phẩm mĩ thuật với nét, hình, mảng ở đồ vật, con vật,
cảnh vật trong thiên nhiên.


=> GV chốt ý về Nét, Hình, Mảng.
+ Câu hỏi gợi ý:


. Em cho biết nét trong đời sống và trong tranh có
dạng đường gì?


 Em định dùng những nét nào để hoàn thành sản
phẩm?


 Em đặt tên sản phẩm của nhóm là gì?


 Em tìm thấy những hình gì trong những bức ảnh


và bức tranh trên?




- Quan sát và nhận
xét.


- HS ghép hình, xé
dán thành tranh theo
nhóm.


- HS bước đầu
khám phá nhận biết
được nét, hình,
mảng.


- HS biết cách tạo
sản phẩm bằng nét,
hình, mảng.


- Thảo luận nhóm
và trình bày theo
gợi ý của GV.


<b>- Chuẩn bị bìa</b>
<b>cứng với nhiều</b>
<b>dạng nét khac</b>
<b>nhau, giấy màu.</b>


- Giới thiệu hình


ảnh trị chơi trên
bảng hoặc trình
chiếu slide,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> </b>


<b> Hoạt động: Quan sát nét, hình, mảng trong</b>
<b>tranh và thực hành sáng tạo (khoảng 20 phút)</b>
- Giới thiệu hình minh hoạ vẽ hoặc cắt dán tạo hình
tranh từ nét, hình, mảng.


- Gợi ý để HS nhận biết cách dùng nét, hình và mảng
tạo một sản phẩm đơn giản. (Lưu ý cần giúp HS nắm
rõ: nét kín tạo thành hình và vẽ màu tạo thành mảng).


- Hướng dẫn HS chọn thực hành các hoạt động sau
tùy theo năng lực, sở thích cá nhân:


+ Hồn thành một số nét cho sẵn để tạo thành hình,
mảng, sau đó vẽ màu;


+ Sử dụng các nét, hình và mảng tạo thành bức tranh
sáng tạo, đơn giản theo ý thích.


- Khuyến khích HS tự giác, chủ động hồn thành sản
phẩm của mình.


- Theo dõi cách
thực hiện.



- Thực hiện sản
phẩm cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Đi quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và
khích lệ HS, đặt các câu hỏi để kịp thời phát triển
năng lực cho HS.


- Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét,
đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm, kết
hợp nhận xét, tuyên dương các HS (hoặc nhóm) có
những ý tưởng đặc sắc, tiến bộ.


Câu hỏi gợi ý:


 Sản phẩm gồm những hình gì?


 Sản phẩm của mình và bạn như thế nào?


 Em hãy chia sẻ cách bảo quản, giữ gìn sản phẩm?


- GV đánh giá tiết học, nhận xét, biểu dương, khuyến
khích HS.


- Dặn dị HS giữ gìn, bảo quản sản phẩm...


- HS giới thiệu sản
phẩm và nhận xét,
đánh giá sản phẩm
của mình và của


bạn.


<b>Nội dung 4: GĨC MĨ THUẬT CỦA EM – Tiết 4</b>
<i><b>+ Hoàn thiện, trưng bày sản phẩm</b></i>


- Yêu cầu HS hoàn thiện sản phẩm của mình/ nhóm.
<i><b>+ Phân tích, đánh giá</b></i>


- Hướng dẫn một số cách trưng bày sản phẩm.


- Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm, nhận xét, đánh
giá.


+ Câu hỏi gợi ý:


 Em đã thực hiện sản phẩm mĩ thuật của chủ đề
này như thế nào?


 Sản phẩm nào có sử dụng màu cơ bản, đó là
những màu gì?


 Sản phẩm nào được tạo bằng các chấm màu?
 Sản phẩm nào có nhiều nét, đó là những nét nào?
 Sản phẩm nào tạo ra bằng hình, mảng?


 Em thích những sản phẩm nào, vì sao?


 Em sẽ giữ gìn sản phẩm bằng cách nào và sử
dụng sản phẩm này để làm gì?



 GV đánh giá, nhận xét, tổng kết chủ đề; tuyên
dương, khuyến khích HS; chọn sản phẩm lưu
giữ để trưng bày triển lãm.


 Giáo dục HS biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng học
tập và sản phẩm mĩ thuật.


Dặn dị HS về quan sát ngơi nhà của em.


- Cá nhân/ nhóm
tiếp tục hồn thành
sản phẩm.


- Trưng bày và giới
thiệu sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá
sản phẩm của các
nhóm.


- Góc trưng bày
sản phẩm cho các
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Chủ đề: NGƠI NHÀ CỦA EM</b>
<b>Thời lượng: 4 tiết</b>


<b>MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ </b>
<b>1. Về phẩm chất </b>


Chủ đề góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở HS,


cụ thể qua một số biểu hiện:


- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;
- Biết tạo tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm;


- Biết cảm nhận được vẻ đẹp, tình u, trách nhiệm với ngơi nhà của mình và cộng đồng;
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét.


<b>2. Về năng lực </b>
<i>2.1. Năng lực đặc thù </i>


- Nhận biết và sử dụng được: chấm, nét, hình, mảng; vật liệu và cơng cụ, hoạ phẩm chì
màu, màu sáp…; các hình cơ bản vng, trịn, tam giác, chữ nhật, hình thang,... để thực
hành tạo nên bức tranh với chủ đề “Ngôi nhà của em”;


- Biết kết hợp các SP cá nhân thành (SP) nhóm;


- Biết trưng bày, nêu tên SP và phân biệt màu, hình cơ bản.
<i>2.2. Năng lực chung </i>


- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;


- Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày,
nêu tên SP.


<i>2.3. Năng lực khác</i>


- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,...


- Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về hình cơ bản trong khơng gian hai chiều


để áp dụng vào các môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày.


<b>ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- KHDH, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; hình ảnh minh họa ngơi nhà, clip hình chup
các ngơi nhà của PHHS gửi; các phần quà; (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoăc vật mẫu bằng mơ hình
SP của HS,…)


<b>2. Học sinh </b>


- SGK (VBT nếu có)


- Màu vẽ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, kéo, bút chì, gơm,...
<i><b> PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC </b></i>


<i>PP: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, TH sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá,</i>
thiết kế trò chơi;


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Tổ chức các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Đồ dùng</b>


<b>thiết bị</b>
<b>Nội dung 1: VẼ NGÔI NHÀ TỪ HÌNH CƠ BẢN - Tiết 1</b>


<i><b>- Ổn định tổ chức lớp, khởi động (khoảng 1-3</b></i>
<i><b>phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn</b></i>


bị của HS.


<i><b>- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Yêu cầu HS nhắc lại tên chủ đề đã học.
TRÒ CHƠI “XÂY NHÀ”


+ Gv chuẩn bị 1 số giấy bìa là các hình cơ bản có
nhiều kích cỡ và màu sắc khác nhau, yêu cầu HS
các nhóm lựa chọn các hình theo màu sắc, trong 30
giây, nhóm nào tìm được nhiều hình nhất sẽ thắng.
Lưu ý mỗi nhóm chọn 1 màu theo u cầu của cơ


<i><b>- Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương.</b></i>


<i><b>- Khi kết thúc trị chơi, Gv cho Hs bày các hình vừa</b></i>
lấy được lên bàn và kể cho cả lớp biết mình đã lấy
được những hình gì, màu gì?


+ Gv giới thiệu thêm về hình thang là hình có đáy
lớn và đáy bé với 2 cạnh bên bằng nhau.


Trong các màu đó màu nào là màu cơ bản đã học?


<i><b>- Sau đó, GV mượn từ các nhóm 1 hình và ghép</b></i>
thành ngôi nhà


<i><b>- Giới thiệu bài mới: Chủ đề 2: Ngôi nhà của em,</b></i>
giới thiệu nội dung 1 “Vẽ ngơi nhà từ hình cơ
bản”



<b>Hoạt động: Quan sát, thảo luận về hình cơ bản</b>
<b>từ các dạng nhà trong cuộc sống và trong tranh</b>
<b>(khoảng 5-7 phút)</b>


<b>Nhà trong cuộc sống</b>


- Giới thiệu một số hình ảnh hay đoạn phim ngắn


- Lớp hát;


- Mỗi nhóm kiểm tra đồ
dùng của thành viên, báo
cáo


+ Thế giới mĩ thuật.


- Nhận biết, thực hiện,
các nhóm thực hiện trị
chơi, chọn các hình có
màu theo yêu cầu của
GV:


+ Nhóm 1: màu vàng
+ Nhóm 2: màu hồng
+…..


- Nhận xét, đánh giá.
+ Kể tên các hình cơ bản
vừa lấy được: Hình


vng, hình tam giác,
hình chữ nhật.


+ Các màu cơ bản đã học
là Đỏ, vàng, lam


+ Nhận biết cơ vừa ghép
hình nhà từ các hình cơ
bản.


- Quan sát, thảo luận
nhóm, liên hệ, nhận xét
theo câu hỏi gợi ý…


- Giới thiệu
hình ảnh trị
chơi trên
bảng hoặc
trình chiếu
slide,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

(hoặc hình minh hoạ SGK trang 14) ngôi nhà trong
cuộc sống, ngôi nhà trong SP mĩ thuật.


- Tổ chức cho HS thảo luận và tự rút ra các kiến thức:
Hình dạng, màu sắc tạo thành ngơi nhà, mối liên hệ
với các hình đơn giản: vng, trịn, tam giác, chữ nhật,
…; nhận biết nhà cao tầng, nhà nông thôn, nhà phố,...;
so sánh, phân biệt và nhận biết ngôi nhà trong sản
phẩm mĩ thuật và ngôi nhà trong cuộc sống.



+ Đặt câu hỏi gợi ý:


. Các kiểu nhà trong ảnh có kiểu giống và khác nhau
như thế nào?


. Ngơi nhà thường có các bộ phận nào? Các bộ phận
đó có dạng hình gì?


 Ngơi nhà có những màu nào?


 Những ngơi nhà này ở đâu? (nhà ở TP, ở Tây
Nguyên,…)


 GV chốt: Các ngôi nhà trong cuộc sống rất đa
dạng, có nhiều kiểu dáng và màu sắc khác nhau.
<b>Nhà trong tranh vẽ </b>


<i><b>- Yêu cầu Hs quan sát tranh ở trang 14/sgk:</b></i>
. Bạn vẽ các ngôi nhà từ những hình cơ bản nào?


. Em có biết tranh vẽ về ngôi nhà được tạo ra bằng
những cách nào? (vẽ, xé dán, cắt dán,…) Từ vật liệu
gì? (giấy trắng, màu sáp, giấy màu,…)


. Em thấy ngơi nhà trong cuộc sống và trong tranh có
hình dạng như thế nào?


 GV chốt: Nhà trong tranh có hình dạng đơn
giản hơn và nhiều màu sắc hơn.



@TRỊ CHƠI GIẢI LAO: …


+ Các ngơi nhà đều có
cửa sổ, cửa ra vào
+ Các ngơi nhà có hình
dạng và màu sắc khác
nhau


+ Các ngơi nhà thường
có mái nhà, tường bao
quanh, cửa sổ, cửa ra vào
+ Mái nhà có cái giống
hình thang, có cái giống
hình tam giác.


+ Có màu vàng, nâu…


- Quan sát, nhận biết;
+ Từ hình tam giác, hình
vng, hình chữ nhật...
+ Vẽ, xé dán….


+ Chất liệu: sáp màu,
giấy màu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> Hoạt động: Gợi ý cách vẽ ngơi nhà từ những</b>
<b>hình và màu cơ bản – HS thực hành, sáng tạo, nhận</b>
<b>xét SP (khoảng 25 phút)</b>



- Giới thiệu các hình cơ bản:


- Gợi ý các bước thực hiện:


GV thị phạm hoặc hướng dẫn HS tham khảo hình
minh hoạ SGK trang 15…




- Đặt các câu hỏi để gợi ý HS vẽ được ngơi nhà từ các
hình cơ bản.


- Hướng dẫn HS thực hiện bài tập ở Sách bài tập/ trang
12, 13.


- Quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và khích
lệ HS, đặt câu hỏi để phát triển năng lực cho HS:
+ Ngơi nhà của em gồm có bộ phận gì, là hình cơ bản
nào?


+ Em sẽ vẽ mái nhà từ hình gì?


+ Em sẽ dùng hình gì để vẽ tường bao quanh?
+…..


+ Em sử dụng màu cơ bản gì, ở những bộ phận nào?...
- Khuyến khích HS tạo các ngơi nhà theo ý thích.
- Tổ chức cho HS giới thiệu SP và nhận xét, đánh giá
sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm. GV kết hợp
nhận xét, tun dương các HS có biểu hiện tích cực,


tiến bộ, khuyến khích HS cịn chưa hồn thành SP.
(Cho Hs trao đổi sp trong nhóm để nhận xét lẫn nhau)
- Câu hỏi gợi ý:


 SP đã tạo các bộ phận của ngơi nhà từ nét gì và
những hình cơ bản nào?


 SP có sử dụng loại màu nào?
 Phần nào có vẽ màu cơ bản?


 Em có thích SP của mình khơng? Có thể làm gì để


- Tham khảo câu hỏi gợi
ý và thực hành, sáng tạo
vẽ ngơi nhà từ các hình,
màu cơ bản; thực hiện
bài tập vào sách bài tập
hoặc giấy rời cỡ nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

SP đẹp hơn?...


 Em nói về tình cảm của mình đối với ngôi nhà mà
em đang ở?...


- Kết luận, tuyên dương HS.


- Dặn dị HS về quan sát ngơi nhà và cảnh vật xung
quanh, chuẩn bị đồ dùng học tiết sau: SGK, SBT hoặc
giấy trắng, màu,…



- Nhận biết về chuẩn bị


<b>Nội dung 2: VẼ NHÀ KẾT HỢP VỚI KHUNG CẢNH THIÊN NHIÊN - Tiết 2</b>


<i><b>- Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm</b></i>
tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS.


KỂ CHUYỆN “TÌM NHÀ CHO CÚN” (hoặc trị chơi
khác có nội dung phù hợp).


+ GV kể chuyện ngắn: vào một ngày đẹp trời, Cún
được mẹ cho ra ngồi chơi và dặn dị đừng đi xa
quá, nhưng vì mải chơi, đuổi theo con bướm vàng
mà Cún đi xa khỏi nhà và quên đường về. Đang rất
lo sợ thì Cún gặp bác Mèo, bác hỏi Cún “nhà con ở
đâu và có đặc điểm gì, bác sẽ đưa con về nhà?”.
Cún liền nói “Thưa bác, nhà con ở trên đồi, có
trồng nhiều cây xanh và một vườn hoa hồng rất
đẹp ạ!”. Chẳng mấy chốc, bác Mèo đã đưa Cún về
đến nhà mình. Cún vui mừng và cảm ơn bác rối rít,
Cún cịn hứa với mẹ từ nay sẽ khơng dám đi xa
một mình nữa.


<i><b>- GV đặt câu hỏi:</b></i>


 Vì sao Bác Mèo có thể đưa Cún về đúng nhà của
Cún?


 Cún đã kể những đặc điểm gì nổi bật của nhà
mình?



 Cảnh thiên nhiên quanh nhà Cún như thế nào?
<i><b>- Giới thiệu bài mới: Vẽ nhà kết hợp với cảnh thiên</b></i>


nhiên


<b> Hoạt động: Quan sát, thảo luận về hình cơ bản</b>
<b>từ các dạng nhà trong cuộc sống và trong tranh</b>
<b>(khoảng 5-7 phút)</b>


- Lớp hát;


- Mỗi nhóm kiểm tra đồ
dùng của thành viên, báo
cáo;


+ Lắng nghe, trả lời câu
hỏi.


+ Vì Cún đã kể cho bác
Mèo về ngơi nhà của
mình


+ Nhà ở trên đồi, có
trồng nhiều cây xanh và
một vườn hoa hồng
+ Rất đẹp


- Giới thiệu
hình ảnh


câu chuyện
trên bảng
hoặc trình
chiếu slide,


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Nhà với khung cảnh thiên nhiên</b>


- Giới thiệu một số hình ảnh hay đoạn phim ngắn
(hoặc hình minh hoạ SGK trang 16) ngôi nhà với
khung cảnh thiên nhiên trong cuộc sống


- Nêu các câu hỏi phù hợp để nêu được đặc điểm về
hình dạng, kích thước, màu sắc, kiểu dáng ngơi nhà,
tìm ra các hình cơ bản, các chấm màu, nét, mảng, màu
sắc trang trí ngơi nhà;


- Câu hỏi gợi ý:


 Các ngơi nhà trong ảnh (clip) có thêm cảnh thiên
nhiên nào?


 Em có nhận xét thế nào về về hình dạng, kích
thước, màu sắc, kiểu dáng ngơi nhà trong các hình
ảnh?


 Ngồi ra em cịn thấy các ngơi nhà ở trong cảnh
thiên nhiên nào nữa?


 Gv chốt:Nhà ở các vùng miền khác nhau sẽ có


cảnh thiên nhiên khác nhau.


<b>Nhà với khung cảnh thiên nhiên trong tranh</b>


<i><b>-</b></i> Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ in trong
trang 16/sgk để phân biệt đặc điểm, cách thể
hiện của khung cảnh ngôi nhà trong SP mĩ thuật
với khung cảnh ngôi nhà trong cuộc sống.
. Em thấy ngôi nhà trong cuộc sống và trong SP mĩ
thuật thường gắn với khung cảnh thiên nhiên nào?


 Vẽ nhà có thể kết hợp với khung cảnh thiên
nhiên như vườn cây, hồ bơi, con đường…,
@TRÒ CHƠI GIẢI LAO: …


<b> Hoạt động: Gợi ý các bước thực hiện - Thực</b>
<b>hành sáng tạo vẽ nhà với khung cảnh thiên nhiên,</b>
<b>nhận xét SP trong nhóm (khoảng 25 phút) </b>


Gợi ý các bước thực hiện:


GV thị phạm hoặc hướng dẫn HS tham khảo hình
minh hoạ SGK trang 17,…


<b> + Vẽ ngôi nhà trước.</b>


<b> + Vẽ thêm cảnh thiên nhiên.</b>
<b> + Vẽ màu theo ý thích.</b>


- Khuyến khích HS vẽ tạo SP ngôi nhà và trang trí


khung cảnh thiên nhiên xung quanh theo ý tưởng mà


- Quan sát, thảo luận
nhóm;


+ Hồ bơi, vườn cây…


+ khác nhau


+ Nhà trên đồi, trên núi,
bên sông….


- Quan sát, nhận biết


+ Kết hợp với cây cối,
mây, mặt trời, dịng
sơng, con đường…


- Tham khảo nhận xét
câu hỏi gợi ý và thực
hành, sáng tạo vẽ ngôi
nhà và trang trí khung
cảnh thiên nhiên xung
quanh


hoặc trong
SGK, hay
trình chiếu
clip.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

em thích.


- Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập ở trang 14/ sbt
- Quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và khích
lệ HS, đặt các câu hỏi để phát triển năng lực cho HS:
- Câu hỏi gợi ý:


 Em sẽ tạo những hình gì trong SP và sử dụng hình
cơ bản nào?


 Em sẽ sử dụng những màu nào, vị trí, bộ phận nào
có màu cơ bản? Vì sao?...


- Tổ chức cho HS giới thiệu SP và nhận xét, đánh giá
SP của mình, của bạn trong nhóm. GV kết hợp nhận
xét, tuyên dương các HS có biểu hiện tích cực, tiến bộ,
khuyến khích học sinh cịn chưa hồn thành SP.


- Câu hỏi gợi ý:


 Em/ bạn tạo khung cảnh ngơi nhà gồm có những
gì? Từ loại màu nào?


 Em có thích khi thực hành sáng tạo SP?


 Qua tiết học em đã học hỏi được điều gì từ bạn?...
- Dặn dò HS về quan sát khu nhà.


- Nhận xét SP của mình/
bạn trong cùng nhóm


theo câu hỏi gợi ý


- Nhận biết về chuẩn bị
<b>Nội dung 3: GHÉP HÌNH NHÀ – Tiết 3</b>


<i><b>- Ổn định, khởi động, Kiểm tra bài cũ (1-3</b></i>
<i>phút) </i>


<b>@Trò chơi “Mảnh ghép vui nhộn”: </b>


4 mảnh ghép tương ứng với 4 câu hỏi, trả lời hết câu
hỏi các mảnh ghép sẽ được mở ra và xuất hiện chìa
khóa.


+ Mảnh ghép 1: hình tam giác


Đây là hình gì? Hình này thường được dùng để vẽ chi
tiết nào của ngôi nhà?


+ Mảnh ghép 2: hình cửa sổ


Đây là hình cái cửa sổ, để vẽ chi tiết này, ta sẽ dùng
hình cơ bản nào?


+ Mảnh ghép 3: hình dấu ?


Chọn vẽ cảnh thiên nhiên nào cho bức tranh ngơi nhà
của mình, vì sao?


+ Mảnh ghép 4: hình hộp q



Ơ may mắn: em được tặng 1 phần quà.


- Mở hết 4 ô số  tiết lộ điều bí mật cho cả lớp! Một khu


<b>+ Vẽ ngôi nhà kết hợp</b>
với khung cảnh thiên
nhiên


+ Đây là hình tam giác.
Hình này thường được
dùng để vẽ mái nhà.
+ Để vẽ cửa sổ, ta dùng
hình chữ nhật hoặc hình
vng


+ Vẽ thêm cây và bầu
trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nhà chung cư.


<i><b>- Giới thiệu bài mới: Làm quen với các dãy phố và</b></i>
chung cư qua nội dung 3 của chủ đề, đó là “Ghép hình
nhà”.


<b>Hoạt động: Quan sát, thảo luận (5 phút)</b>
<b>Giới thiệu nhà phố và chung cư trong cuộc sống</b>
(Mở đoạn phim giới thiệu nhà phố và chung cư).


<i><b>- Quan sát và nêu nhận xét:</b></i>



 Các kiểu dáng nhà có trong đoạn phim?
 Chúng thường có những hình dạng gì?


 Kích thước và màu sắc của những ngơi nhà trong
phim như thế nào?


Những dãy phố trong cuộc sống thường có nhiều ngơi
nhà san sát nhau, cịn chung cư thì có rất nhiều tầng
với nhiều kiểu dáng và màu sắc khác nhau.


<b>Giới thiệu nhà trong tranh vẽ ( SGK trang 18) </b>
1. Tranh Khu phố , sáp màu của tác giả Song Như
2. Tranh Thế giới trong bao ni- long, sáp màu của


Thái Thị Bảo Anh


Thảo luận nhóm đơi trong 1 phút để nhận xét về hình
dạng, màu sắc và kiểu dáng nhà trong tranh.


Trình bày nhóm:


. Kiểu dáng nhà trong tranh?
. Vẽ những ngơi nhà từ hình gì?


. Màu sắc của những ngơi nhà trong tranh như thế nào?
Gv chốt: Trong tranh vẽ, các ngơi nhà thường có kiểu
dáng đơn giản, chủ yếu là những hình cơ bản, màu sắc
cũng khác với thực tế, nhiều màu hơn, có đậm nhạt.
<b>@Trị chơi giải lao: Làm theo lời cơ nói (2 phút)</b>


(Người HD vừa nói vừa làm động tác tay: Mái nhà,
cửa sổ, ngôi nhà)


*Chỉ làm theo lời nói, Khơng làm theo động tác. (Làm
sai sẽ chịu bị phạt)


+ Có nhà cao tầng, chung
cư, nhà mái ngói..


+ Chúng thường có dạng
hình chữ nhật đứng, hoặc
hình vng.


+ Có nhà to, nhà nhỏ và
chúng có nhiều màu sắc
khác nhau.


+ Tác giả vẽ dãy phố.
+ Tác giả vẽ nhà chung
cư.


+ Từ hình chữ nhật, hình
vng,


+Trong tranh vẽ nhà có
nhiều màu sắc.


HS dùng tay tạo thành
các bộ phận của ngôi nhà
theo yêu cầu của GV



Video
những ngôi
nhà phố và
chung cư
mà phụ
huynh của
lớp chụp
hình và gửi
cho GV
theo yêu
cầu.


Chuyển
sang slide
tên môn tên
bài


<b>Hoạt động: Gợi ý các bước thực hiện </b>


<b>- Thực hành sáng tạo theo nhóm và sắp xếp những</b>
<b>ngơi nhà đơn lẻ thành một khu nhà, nhận xét SP</b>
<b>trong nhóm (khoảng 22 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

việc theo nhóm).


<i><b>- Mỗi HS vẽ 1 ngơi nhà và vẽ màu theo ý thích,</b></i>
cắt rời ra


<i><b>- Thảo luận nhóm để dán những ngơi nhà đã cắt</b></i>


rời tạo thành bức tranh dãy phố, có thể vẽ thêm
cảnh vật xung quanh cho bức tranh hoàn chỉnh!
- GV Đi quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và
khích lệ HS, đặt các câu hỏi để kịp thời phát triển năng
lực cho HS.


- Câu hỏi gợi ý:


. Muốn ghép các ngơi nhà thành một khu nhà phải làm
gì?


. Em/ nhóm sẽ tạo những hình gì trong SP?


. Nhiệm vụ của mỗi thành viên trong nhóm là gì?...
- Tổ chức cho HS giới thiệu SP và nhận xét, đánh giá
SP của mình, của bạn trong nhóm, kết hợp nhận xét,
tuyên dương các HS (hoặc nhóm) có những ý tưởng
đặc sắc, tiến bộ. (5 phút)


- Mời đại diện 1 nhóm trình bày.
Câu hỏi gợi ý:


. Tranh của nhóm gồm những gì?


. Nhóm có cần bổ sung thêm nữa không? Vì sao?
Nhóm sẽ thực hiện vào lúc nào?


<b>- Dặn dị: Giữ gìn, bảo quản SP của nhóm mình thật</b>
cẩn thận để tiết học sau hồn chỉnh và cùng nhau chia
sẻ trước lớp.



- Thảo luận nhóm, nhận
xét câu hỏi gợi ý và thực
hành, sáng tạo vẽ hoặc
cắt dán ghép tạo thành
một SP khu nhà hồn
chỉnh.


- Nhận xét SP của mình
và bạn trong cùng nhóm
theo câu hỏi gợi ý


+ Sp gồm những ngôi
nhà, cây cối và cảnh vật
xung quanh.


+ Bổ sung thêm, mây,
mặt trời vì muốn vẽ khu
phố vào buổi sáng.


hình minh
hoạ vẽ hoặc
cắt dán khu
phố trong
SGK. Hình
gợi ý trên
Power point


<b>Nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM</b>



<i><b>- Ổn định, khởi động (khoảng 1-3 phút). </b></i>
<i><b>@Trị chơi: Ai nhanh hơn</b></i>


Các nhóm thi đua trong vịng 1 phút, dùng phấn vẽ nét
các ngơi nhà có đầy đủ các chi tiết chính vào bảng
nhóm.


Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm chiến
thắng.


- Lớp hát;


+ HS thi đua vẽ vào bảng
nhóm


+ HS các nhóm đếm và
báo cáo số nhà vừa vẽ
được.


<b> Hoàn thiện, trưng bày sản phẩm</b>


<i><b>Giới thiệu bài: Nội dung 4 “Góc mĩ thuật của em”. </b></i>
<i>- GV trao quà cho các nhóm (một số chi tiết cảnh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

vật phụ như cỏ, hoa, chim, bướm bằng giấy)
<i><b>- Các nhóm thảo luận và xác định vị trí dán</b></i>


những chi tiết GV tặng để tranh đẹp hơn
<i><b>- Đặt tên cho tranh và tìm góc trưng bày sp.</b></i>
<i><b>- Xếp hàng theo nhóm và đi một vịng thưởng</b></i>



thức các bức tranh mà các nhóm đã thực hiện
xong.


Thảo luận nhóm, hồn
thiện sản phẩm, đặt tên
và trưng bày sp.


+ HS đi theo Gv xem
triển lãm tranh


Phân tích, đánh giá


Clip giới thiệu lại các sản phẩm và quá trình thực hiện
ở các tiết trước.


<b>Chia sẻ trước lớp</b>


- Trình bày nhóm, nêu nhận xét và chọn biểu tượng để
đánh giá nhóm bạn.


GV chốt lại các nhận xét mà HS vừa nêu và nhận xét
thêm về thái độ học tập của nhóm.


Chia sẻ tình cảm của mình đối với ngơi nhà mà các
con đang ở, qua đó các con hãy nêu những việc mà các
con đã làm để chăm sóc ngôi nhà cũng như bảo vệ môi
trường sống chung quanh


<b> Giáo dục học sinh về ý thức bảo vệ mơi trường.</b>


<i><b>- Em có u ngơi nhà của mình?</b></i>


<i><b>- Nêu những việc đã làm để chăm sóc ngơi nhà</b></i>
và bảo vệ mơi trường.


<i><b>- Sẽ làm gì để bảo vệ ngơi nhà của mình và cộng</b></i>
đồng?


GV chia sẻ hình ảnh các bạn trong lớp đã thể hiện ý
thức bảo vệ môi trường qua những việc làm nhỏ phù
hợp với sức của mình.


<b>Củng cố: Chốt lại một số ghi nhớ chính</b>


Để vẽ hình ngơi nhà, ta cần sử dụng các hình cơ bản
như hình vng, hình chữ nhật, hình tam giác… màu
sắc cần đa dạng, phong phú, có đậm nhạt theo trí
tưởng tượng.


<b>- Dặn dị HS: </b>


Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề 3: màu vẽ, giấy thủ
cơng, kéo, keo.


+ Trình bày sp của mình
theo gợi ý của gv


+ HS nêu các nhận xét


Clip



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ</b>
<b>1. Về phẩm chất:</b>


Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở
HS, cụ thể là:


- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;
- Biết yêu thiên nhiên, cây cối và ý thức bảo vệ môi trường;


- Biết xây dựng, vun đắp tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè;
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét.
<b>2. Về năng lực </b>


- Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau:


<i>2.1. Năng lực đặc thù mơn học</i>


- Năng lực được hệ hình thực vật trong tự nhiên, trong tranh;


- Sử dụng chấm, nét, hình, mảng và cắt, xé giấy,… để tạo hình bức tranh cây lá,
hoa quả đề tài “Khu vườn của em”;


- Biết kết hợp các sản phẩm cá nhân thành sản phẩm nhóm;


- Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình ảnh trong tranh


<i>2.2. Năng lực chung</i>


- Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập;



- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận
q trình học/thực hành trưng bày, mơ tả và chia sẻ được cả nhận về sản phẩm;


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm
(màu vẽ, giấy màu…) để thực hành sáng tạo chủ đề “Khu vườn của em”.


<i>2.3. Năng lực đặc thù của HS</i>


+ Năng lực ngơn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi giới thiệu, nhận xét…;
+ Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về hệ thực vât để áp dụng vào các môn
học khác và trong cuộc sống hằng ngày.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Một số hình ảnh lá, cành cây, thân cây, hoa, quả (tranh , ảnh, vật, mẫu thật hoặc
vật mẫu bằng mút, nhựa,... nếu có) phù hợp với nội dung chủ đề


<b>2. Học sinh:</b>


- SGK, VBT ( nếu có);


- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, bút sáp màu, bút màu dạ, màu nước,...), giấy trắng,
gơm, bìa, giấy màu, keo dán, kéo, bút lơng,, bảng pha màu, vật liệu ( lõi giấy, vỏ hộp
cũ),...;


- Một số lá, cành cây, thân cây, hoa, quả, cành cây nhỏ, tăm bơng (hoặc bơng
mút-nếu có- để dập màu).



<b>III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC</b>


Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, mẫu, thực hành sáng tạo, thảo luận
nhóm, luyện tập, đánh giá;


Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV có thể chủ động linh hoạt bố trí thời gian thực hiện từng mạch nội dung, nhưng
đảm bảo chủ đề được thực hiện trong 4 tiết học.)


<b>IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
Tổ chức các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của HS</b>


<b>Đồ dùng,</b>
<b>thiết bị dạy</b>
<b>học</b>


<b>Nội dung 1: Lá và cây (Tiết 1)</b>


<b>1/ Ổn định: </b>


Cho HS hát bài hát “ Lí cây xanh”


Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS.


<b>2/ Bài mới: Giới thiệu chủ đề</b>



GV giới thiệu chủ đề “Khu vườn của em”
- Số lượng tiết: 4 tiết


- Mục tiêu cần đạt:


+ Nhận biết được hình dạng, đặc điểm, màu sắc: lá, cành, thân,
hoa, quả của cây


+ Thực hành sáng tạo đề tài “Khu vườn của em” bằng các yếu tố
tạo hình: chấm, nét, hình, mảng.


+ Bước đầu cảm nhận được tình yêu và thể hiện ý thức bảo vệ
thiên nhiên, môi trường.


+ Biết chia sẻ suy nghĩ


<b>HĐ 1: Giới thiệu tiết 1 “Lá và cây”</b>
Trò chơi khởi động: Mảnh ghép bí ẩn


+ Chia nhóm: 5 nhóm ( tùy vào sĩ số HS của từng lớp)


+ Phát các lá cây có nhiều hình dạng, màu sắc khác nhau(2 phút)
+ HS phân loại các loại lá có hình dáng và màu sắc giống nhau
trong thời gian nhanh nhất


+ HS nhận xét nhóm
+ GV chốt ý:


- Trong thiên nhiên có rất nhiều loại lá cây có hình dạng và màu


sắc khác nhau.


<b>Quan sát thảo luận về hình dạng lá và cây ngoài thiên nhiên,</b>
<b>trong tranh</b>


- HS giới thiệu các loại lá do nhóm sưu tầm (từ 1 đến 2 nhóm)
- Cho HS thảo luận nhóm và trình bày về các loại lá mà nhóm đã
chuẩn bị


- Câu hỏi gợi ý trình bày:


+ Em cho biết lá và cây ngồi thiên nhiên thường có hình dạng và
màu gì?


- HS hát


- HS tham
gia phân
loại


- HS nhận
xét nhóm


- HS trình
bày


- HS quan
sát, lắng
nghe, nhận
xét



- Nhạc nền


- Các loại lá
cây có hình
dạng, màu
sắc khác
nhau ( có
thể lá cây
thật hoặc
hình ảnh
chụp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Em cho biết lá và cây có những bộ phận nào?
- GV nhận xét


- GV giới thiệu cho HS một số mẫu và cây (cây lấy gỗ, cây ăn quả,
cây thuốc, cây cảnh,...) ngoài thiên nhiên trong tranh, ảnh mà GV
đã chuẩn bị, sử dụng máy chiếu để giới thiệu.


- Câu hỏi gợi ý trình bày:


+ Em thấy cây này to hay nhỏ không?
+ Em thấy cây này cao hay thấp?


+ Em thường thấy các loại cây này ở đâu? (từ đó GV về cơng dụng
của cây)


- GV chốt về sự phong phú về hình dạng, màu sắc của các loại lá
và cây trong thiên nhiên.



<b>HĐ 2: Vẽ lá và cây</b>


- GV thị phạm cho HS quan sát.


- Gợi ý các bước thực hiện vẽ lá: Hướng dẫn học sinh vẽ theo hệ
hình đơn giản.


+Lá cây thường có dạng hình gì?


+ Bước 1: Vẽ hình dạng của lá ( trịn, tam giác, bầu dục,...)
+ Em định vẽ lá có hình dạng gì?


+ Bước 2: Vẽ gân lá và cuống lá
+ Bước 3: Vẽ màu theo ý thích.
-Gợi ý các bước vẽ cây:


+ Bước 1: Vẽ 2 nét thẳng từ trên xuống để tạo phần thân cây
+ Bước 2: Dùng nét cong vẽ tán cây xung quanh


+ Bước 3: Vẽ màu theo ý thích.


- HS thực hành vẽ sáng tạo lá và cây vào vở bài tập. Tùy theo năng
lực và sở thích của HS, HS tự chọn thực hiện một trong những
hoạt động sau:


+ HS chọn tranh cây lá có sẵn, vẽ màu


+ HS vẽ thêm lá, cây theo hướng dẫn của GV



+ HS vẽ lá, vẽ cây theo ý thích và trí tưởng tượng của các em.


<b>HĐ 3: Trưng bày sản phẩm</b>


- Tổ chức cho HS trưng bày một số sản phẩm và nhận xét đánh giá


- HS trả lời


- HS quan
sát


- HS trả lời
câu hỏi


- HS thực
hành


- HS trưng
bày sản


<b>- Tranh</b>
ảnh Máy
chiếu


- Bảng,
phấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

sản phẩm.


<b>4/ Củng cố, dặn dò: </b>



- GV nhận xét tiết học, động viên khuyến khích HS. Giáo dục ý
thức giữ gìn bảo vệ và chăm sóc cây xanh, và ý thức bảo vệ môi
trường, sử dụng cây xanh để trang trí, làm đẹp hơn cho cuộc sống.


phẩm-


<b>Nội dung 2: Hoa và quả (Tiết 2)</b>


<b>1/ Ổn định: Cho HS hát bài hát “Quả”</b>
<b>2/ Bài cũ: </b>


- Tiết trước chúng ta học bài gì?
<b>3/ Bài mới:</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu tiết 2: Hoa và quả</b>
Trò chơi khởi động: Sờ quả đốn tên
+ Chia nhóm: 5 nhóm


+ GV cho HS lên tham gia trị chơi: cho tay vào thùng kín để sờ,
nắn, và diễn tả hình dáng và tính chất của quả mà em sờ thấy.
+ HS nhận xét nhóm bạn


+ GV chốt ý:


<i>Trong thiên nhiên có rất nhiều loại quả</i>


<b>Quan sát, thảo luận về màu sắc, hình dạng hoa và quả ngoài</b>
<b>thiên nhiên, trong tranh</b>



- GV mời các nhóm thảo luận về các loại hoa va quả mà nhóm đã
chuẩn bị sẵn


Câu hỏi gợi ý:


+ Hoa, quả có dạng hình gì?
+ Hoa, quả có màu gì?


+ Hoa thường được dùng để làm gì?
+ Khi ăn, quả có vị gì?


+ Em có thích hoa, quả này khơng?


- GV mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày
- GV nhận xét


- GV giới thiệu và cho HS xem thêm một số quả và hoa thật và
quả trong tranh và ảnh chụp và đặt một số câu hỏi sau:


+ Hoa và quả ngồi tự nhiên và trong tranh thường có hình dạng
và màu sắc như thế nào?


+ Em thích loại hoa, quả nào nhất?


- HS hát


- HS trả lời


- HS thực
hiện



- HS nhận
xét, trả lời


- HS thảo
luận nhóm


- HS trả lời


- HS quan
sát


- Các loại
quả thật
hoặc quả
nhựa


- Quả và
hoa thật
- Hình ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nhận xét


<i>- GV chốt ý: Có rất nhiều loại hoa và quả khác nhau về hình</i>
<i>dạng, màu sắc và kích thước.</i>


<b>HĐ 2: Thực hành sáng tạo bức tranh hoa và quả:</b>


- GV hướng dẫn cho HS sử dụng những hình khối: vng, trịn,
chữ nhật, tam giác,... và vận dụng các nét: thẳng, cong, chấm,


xiên, ...để tạo hình


- GV tổ chức cho HS thực hành trong vở bài tập


- GV theo dõi, giúp HS chú ý tỉ lệ giữa các mảng cho phù hợp.
- Khuyến khích HS vẽ tranh theo ý thích và chia sẻ với các bạn
cùng nhóm.


<b>HĐ 3: Trưng bày sản phẩm</b>


- Tổ chức cho HS trưng bày một số sản phẩm và nhận xét đánh giá
sản phẩm bang một số câu hỏi gợi mở:


+ Sản phẩm của em được tạo từ những nét nào?
+ Sản phẩm của em dựa vào những hình cơ bản nào?
+ Em sẽ dùng sản phẩm để làm gì?


<b>4/ Củng cố, dặn dị: </b>


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương, khuyến khích HS; giáo dục
HS thêm yêu cái đẹp của các loài hoa khác nhau, và biết được lợi
ích của các loại quả đối với sức khỏe


- HS trả lời


- HS thực
hành


- HS trưng
bày sản


phẩm


- HS quan
sát và nhận
xét


<b>Nội dung 3: Khu vườn của em (Tiết 3)</b>
<b>1/ Ổn định: Kiểm tra sĩ số</b>


<b>2/ Bài cũ: </b>


- Tiết trước chúng ta học bài gì?
<b>3/ Bài mới:</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu tiết 3: Khu vườn của em </b>
GV cho Hs hát múa bài hát” Ra vườn hoa”


<b>Quan sát, thảo luận về khu vườn trong cuộc sống và trong</b>


- HS trả lời


- HS hát,
múa


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>tranh</b>


- GV giới thiệu một số tranh, ảnh hay đoạn phim ngắn …về các
khu vườn ( vườn hoa, vườn rau, vườn cây...) và thảo luận nhóm
đơi các câu hỏi sau đây



Câu hỏi gợi ý :


+ Có những khu vườn gì mà cá em vừa được xem?
+ Trong mỗi khu vườn có những gì?


+ Em thích khu vườn nào nhất?
- GV mời đại diện mỗi nhóm trả lời
- GV mời HS nhận xét nhóm bạn
- GV nhận xét


<i>- GV chốt ý: Có rất nhiều khu vườn khác nhau, như vườn cây ăn</i>
<i>quả, vườn rau, vườn hoa,…</i>


<b>HĐ 2: Vẽ hoặc cắt, xé dán để tạo bức tranh “Khu vườn của</b>
<b>em”:</b>


- HS quan
sát và thảo
luận


- HS thảo
luận nhóm


- HS trả lời


- HS thực
hành


chiếu



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Vận dụng những điều đã học ở tiết trước ( làm việc theo nhóm)
- Mỗi HS vẽ một loại cây/ hoa/ quả và vẽ màu theo ý thích sau đó
cắt hoặc xé rời ra


- Thảo luận nhóm để dán những loại cây/ hoa/ quả tạo thành bức
tranh khu vườn, có thể vẽ thêm mây, mặt trời,… cho bức tranh
hoàn chỉnh


- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm


- GV theo dõi, giúp HS chú ý tỉ lệ giữa các mảng cho phù hợp.
- Khuyến khích HS thực hành theo ý thích và chia sẻ với các bạn
cùng nhóm.


 GV chốt: nhận xét, đánh giá chung về sản phẩm của tất cả các
nhóm về cơ bản và nhận xét tiết học


<b>Nội dung 4: Góc mĩ thuật của em (Tiết 4)</b>


<b>1/ Ổn định: Cho HS KT đồ dùng học tập</b>
của nhau.


- GVnhận xét, tuyên dương.
<b>2/ Bài cũ: </b>


- Tiết trước chúng ta học bài gì?
<b>3/ Bài mới:</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu tiết 4: Góc mĩ thuật của em</b>
Khởi động : GV cho HS hát bài hát



”Vườn cây của ba”


<b>Hoàn thiện, trưng bày sản phẩm:</b>


- GV u cầu các nhóm hồn thiện sản phẩm của mình
- GV hướng dẫn một số cách trưng bày sản phẩm
<b>Phân tích, đánh giá:</b>


- GV mời đại diện các nhóm lên thuyết trình về các sản phẩm của
nhóm mình


- GV yêu cầu HS nhận xét các nhóm bạn


- GV mời HS chọn biểu tượng để đánh giá nhóm bạn
- GV đặt các câu hỏi:


+ Em thích sản phẩm của nhóm nào nhất? Vì sao?
+ Em sẽ sử dụng những sản phẩm này vào việc gì?
- Em hãy nêu cảm nhận của mình về các sản phẩm


- GV chốt lại các nhận xét mà HS vừa trình bày và đưa ra một vài
nhận xét về cách làm việc của các nhóm


- HS thực
hiện theo
nhóm đơi


- HS trả lời



- HS hát


- HS trưng
bày sản
phẩm


- HS thuyết
trình


- HS nhận
xét


- Màu, bút
chì, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>* Liên hệ thực tế, giáo dục tư tưởng:</b>
GV mời HS trả lời một số câu hỏi sau:
- Em có cảm nhận gì về khu vườn
của mình?


-Em sẽ làm gì để bảo vệ khu
vườn?


+ Em học được gì qua tiết học
này?


+ Em học được gì từ bạn?


<b>* Củng cố, dặn dò: </b>



- GV nhận xét tiết học, tuyên dương, khuyến khích HS; Về nhà em
quan sát thêm những khu vườn xung quanh em.


Chuẩn bị đồ dùng cho bài học tiếp theo.


- HS trả lời


- HS trả lời


<b>Chủ đề 5: KHÉO TAY HAY LÀM</b>
<b>Thời lượng: 4 tiết</b>


<b>I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:</b>
<b>1. Về phẩm chất:</b>


Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thầ trách nhiệm ở
HS, cụ thể là:


- Biết cách sử sụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;
- Biết yêu quê hương, đất nước, di sản văn hóa qua nghệ thuật dân gian: nặn tị he;
- Biết xây dựng tình thân và trách nhiệm với bạn bè;


- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét.
<b>2. Về năng lực:</b>


Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học:


- Biết được nghề nặn tò he trong nghệ thuật truyền thống Việt Nam;
- Biết sử dụng một số công cụ, vật liệu để nặn và trang trí sản phẩm;



- Sử dụng hình khối cơ bản để thể hiện tranh đất nặn ( phù điêu ), tượng tròn đề tài
“ Nặn mâm quả ” bằng đất nặn;


- Biết kết hợp các sản phẩm cá nhân thành sản phẩm nhóm;


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2.2. Năng lực chung:


- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;


- Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận q trình học/ thực hành trưng
bày, mơ tả và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm;


- Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm ( đất nặn ) để thực hành sáng tạo theo
dạng 3D chủ đề “ Khéo tay hay làm ”.


2.3. Năng lực đặc thù của học sinh:


- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ thuật nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
- Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về hình khối 3D để áp dụng vào các
học khác và trong cuộc sống hàng ngày.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Một số hình ảnh và sản phẩm nặn ( tranh, ảnh, vật mẫu thật, sản phẩm tò he ) phù
hợp với nội dung chủ đề.


- Đất nặn, một số tranh, ảnh về quả và mâm ngũ quả. ( Mẫu quả thật, sản phẩm
nặn nếu có )



<b>2. Học sinh: </b>


- SGK, VBT ( nếu có )


- Bìa cứng, đĩa giấy, đất nặn, bộ đồ dùng kèm đất nặn, vật liệu ( lõi giấy, vỏ hộp
cũ),…


<b>III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:</b>


Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, mẫu, thực hành sáng tạo, thảo luận
nhóm, luyện tập, đánh giá;


Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


(Tuỳ theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV có thể chủ động linh hoạt bố trí thời gian thực hiện từng mạch nội dung, nhưng
đảm bảo chủ đề được thực hiện trong 4 tiết học.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>Đồ</b>
<b>dùng</b>
<b>thiết bị</b>
<b>Nội dung 1: CHẤT LIỆU ĐẤT NẶN – Tiết 1</b>


Vận dụng phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thảo luận,
nhận thức, thực hành sáng tạo.


Vận dụng quy trình: Vẽ cùng nhau và sáng tạo các câu


chuyện.


<i><b>Ổn định, khởi động( 1 -3 phút )</b></i>
* Trò chơi: Giải câu đố


- Con gì hai mắt trong veo
Thích nằm sưởi nắng


Thích trèo cây cau? ( Là con gì? )
- Con gì ăn no


Bụng to mắt híp
Mồm kêu ụt ịt


Nằm thở phì phị? ( Là con gì ? )
- Con gì mào đỏ


Gáy ị ó o


Sáng sớm tinh mơ


Gọi người thức dậy ? ( Là con gì ? )
- Con gì chân ngắn


Mà lại có màng
Mỏ bẹt màu vàng


Hay kêu cạp cạp ? ( Là con gì ? )


=> Giới thiệu bài mới : Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu


về chất liệu đất nặn và loại hình nghệ thuật có liên quan
tới chất liệu này nhé.


HS tham gia trò
chơi giải câu đố


Học sinh lắng
nghe câu hỏi và


trả lời.


Trình
chiếu
các câu
hỏi trên
slide,
hình ảnh


đất nặn,
video về
nghề
nặn tò


he.


<b> Làm quen với chất liệu đất nặn : ( 10 phút )</b>


- Giới thiệu một số hình ảnh, đoạn phim ngắn về nghệ - HS chú ý xem <sub>đoạn phim giới </sub>


Video


về nghệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

thuật dân gian : nặn tị he.


- Cho HS xem hình minh họa SGK trang 38, giới thiệu về
đất nặn và dụng cụ đất nặn.


- Em thấy đất nặn thường có màu nào ?
- Em đã từng thấy hay chơi tò he chưa ?
- Tị he thường được làm bằng gì?


- Em có thích nặn các con vật, đồ vật, hoa quả bằng đất
nặn khơng? Vì sao?


- Có thể giữ gìn, bảo quản sản phẩm bằng cách nào?
=> Tị he là một loại đồ chơi dân gian, thường làm bằng
bột gạo, bột nếp, nhuộm nhiều màu, thêm một ít đường
có thể ăn được. Ban đầu tị he dùng để cúng lễ nên có
hình thù các con vật như cơng, gà, trâu, bị,…. Sau này
các nghệ nhân nặn thêm nhiều con vật, nhân vật mà trẻ
em u thích để làm đồ chơi.


thiệu về trị chơi
dân gian : Nặn tị
he.


- HS xem hình
minh họa về đất
nặn trong SGK
trang 38.



- HS trả lời câu
hỏi.


dân
gian:
Nặn tị


he.
Hình
ảnh các
loại đất


nặn.


<b> Thực hành sáng tạo bằng đất nặn: ( 22 phút )</b>
<b>- Hướng dẫn HS thực hành làm quen một số kĩ thuật nặn </b>
căn bản.


- Trình chiếu video kết hợp cho các em xem sản phẩm
mẫu trong SGK trang 38.


- HS thực hiện cá nhân rồi ghép lại tạo thành một chủ đề
và sáng tạo một câu chuyện mà các em yêu thích.


<b>Cách 1: Nặn rời từng bộ phận rồi ghép, dính lại( Nặn bộ </b>
phận lớn, nặn bộ phận nhỏ, ghép dính các bộ phận).
<b>Cách 2: Từ một thỏi đất nặn các bộ phận dính liền </b>
nhau( Lấy một thỏi đất kéo, vuốt, uốn tạo các bộ phận.)



Học sinh thực
hành sáng tạo với


đất nặn.


Học sinh thực
hiện cá nhân và


nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV giới thiệu thêm với các em một cách làm khác, kết
hợp đất nặn với vật liệu tái chế như: chai nhựa, ly giấy,
….để tạo thành hình con vật mà mình thích.


<b>=> GV nhận xét đánh giá chung về sản phẩm.( GV </b>


<b>Nội dung 2: TRANH ĐẤT NẶN – Tiết 2</b>
Vận dụng phương pháp: Quan sát, nhận thức, vấn đáp,


thảo luận, thực hành sáng tạo.
Vận dụng quy trình: Tạo hình 3D tiếp cận chủ đề.


<b>Ổn định lớp, hát khởi động đầu giờ.</b>


<b> Quan sát, thảo luận về cảnh, vật trong tự nhiên và</b>
<b>trong tranh đất nặn. (10 phút )</b>


<b>- Giới thiệu một số cảnh vật trong thiên nhiên và cuộc </b>
sống:



<b>- Giới thiệu một số tranh đất nặn, tổ chức cho HS chủ </b>
động tìm ra đặc điểm về màu sắc, chấm, nét, mảng trong
tranh đất nặn.


- HS quan sát
tranh, ảnh về
tranh đất nặn.


- HS làm việc
theo nhóm.


- HS thảo luận và
trả lời câu hỏi.


Tranh,
ảnh về
tranh đất


nặn.
Video
hướng
dẫn cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, tìm ra những khác
biệt giữa tranh đất nặn và tranh vẽ màu.


- Em thấy tranh đất nặn và tranh vẽ trên giấy có gì khác
nhau?


- Em sẽ bảo quản và sử dụng tranh đất nặn như thế nào?



<b> Dùng đất nặn để thể hiện bức tranh</b>
<b> ( 25 phút )</b>


- Giới thiệu video hướng dẫn cách thực hiện tranh đất nặn
cho HS xem.


- Hướng dẫn kĩ thuật thực hành tranh đất nặn.
- Em cho biết các bước thực hành tranh đất nặn?


- Em đặt tên cho sản phẩm là gì? Vì sao em chọn tên đó?
- Nêu cảm nhận của mình về sản phẩm?


- GV yêu cầu HS thực hành. GV quan sát, khích lệ,
hướng dẫn bổ sung.


- GV khuyến khích các em sử dụng vật liệu tái chế như:
Giấy báo kết hợp với đất nặn để có một bức tranh sinh
động hơn.


- HS theo dõi
video hướng dẫn
cách thực hiện
tranh đất nặn.


- HS thảo luận và
trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

=> Gv theo dõi tiến trình thực hiện của HS, kịp thời đưa
ra các nhận xét, đánh giá phù hợp, động viên HS có tiến


bộ, chọn các sản phẩm sáng tạo của HS và gợi ý các em
nêu được cảm nhận của các em về kĩ thuật thực hành
tranh đất nặn.


- GV quan sát và
hỗ trợ thêm cho
HS làm bài


<b>Nội dung 3: MÂM NGŨ QUẢ - Tiết 3</b>


Vận dụng phương pháp: Quan sát, nhận thức, vấn đáp,
thảo luận, thực hành sáng tạo.


Vận dụng quy trình: Vẽ biểu cảm.


<b>* Ổn định lớp, khởi động: ( 3 phút )</b>


<b>- Trò chơi: Ghi nhớ ( HS sẽ nghe bài hát “ Quả gì ” sau </b>
đó ghi nhớ và nhắc lại các loại quả có trong bài hát).
=> Tuyên dương các em ghi nhớ được nhiều các loại quả
nhất.


<b> Quan sát, thảo luận về mâm ngũ quả trong cuộc </b>
<b>sống và bằng đất nặn: ( 10 phút )</b>


- GV cho HS xem tranh về mâm ngũ quả thật và mâm
ngũ quả bằng đất nặn để HS có sự so sánh.


- Em hãy kể tên các loại quả mà em đã nhìn thấy trong
mâm ngũ quả?



- Các quả có hình dáng, màu sắc gì?


- Người ta thường bày mâm ngũ quả vào những dịp nào?
=> Mâm ngũ quả thường có 5 loại trái cây khác nhau,
được bày trên bàn thờ trong dịp lễ, tết hay cúng giỗ.


- HS tham gia trò
chơi và ghi nhớ
các loại quả có
trong bài hát.


- HS tham gia
thảo luận và trả
lời câu hỏi.


Trình
chiếu
hình ảnh
trên
slide và
hình ảnh
trong
SGK
trang 42.
Trình
chiếu
các mâm
ngũ quả,
vùng


miền
khác
nhau.


<b> Nặn mâm quả: ( 22 phút )</b>


<b>- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.</b>
- Hướng dẫn kĩ thuật thực hành nặn mâm quả.
* Gợi ý các bước thực hiện:


- Từ các hình khối cơ bản ( hình ảnh SGK trang 43) ta có


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

thể nặn các loại quả theo các hình khối đó.


- HS chủ động thảo luận, phân cơng công việc, thực hành
nặn 3D, sắp xếp thành mâm quả.


- Hướng dẫn HS tự nhận xét sản phẩm của nhóm mình và
nhóm bạn.


- GV khuyến khích các em kết hợp với vật liệu tái chế
như: đĩa giấy, chai nhựa,….làm thành đồ đựng hoa quả
sau khi nặn.


- Hs chú ý quan
sát.


- HS chủ động
phân công công
việc trong nhóm.


- HS nhận xét sản
phẩm của mình
cũng như của bạn.


nặn cơ
bản
SGK
trang 43.


<b>Nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM</b>


Vận dụng phương pháp: Quan sát, nhận thức, thảo luận,
vấn đáp, thực hành sáng tạo, trưng bày và đánh giá sản


phẩm.


Vận dụng quy trình: Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu
diễn.


<b>Ổn định lớp, khởi động: ( 3 phút )</b>


<b>- HS nghe bài hát “ Rước đèn trung thu” và nhảy múa </b>
theo điệu nhạc.


=> Tết trung thu là tết của thiếu nhi, các bạn sẽ được
rước đèn và phá cỗ, vậy các bạn cho cơ biết:


- Trong mâm cỗ có những gì?


- Ngồi phá cỗ ra các bạn cịn làm gì nữa?



<b> Hồn thiện, trưng bày sản phẩm: ( 10 phút )</b>
- GV u cầu HS hồn thiện sản phẩm của nhóm mình.
- GV hướng dẫn các em một số cách trưng bày sản phẩm.


- HS nghe bài hát
và nhảy múa theo
giai điệu của bài
hát.


- HS thảo luận và
trả lời câu hỏi.


- HS hoàn thiện
sản phẩm để
chưng bày và
thuyết trình trước
lớp.
Góc
trưng
bày sản
phẩm
của các
nhóm
( bảng
phụ )


<b> Phân tích, đánh giá:</b>
<b>( 22 phút )</b>



- HS trình bày bài
của nhóm mình
trước lớp.


- HS thảo luận
trình bày ý kiến
của mình về sản
phẩm của nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV tổ chức cho HS giới thiệu, trình bày sản phẩm của
nhóm trước lớp.


- Tổ chức cho các em nhận xét, đánh giá sản phẩm của
nhóm mình và nhóm bạn.


- Em hãy nêu cảm nhận của mình về sản phẩm?
- Các sản phẩm này sẽ sử dụng để làm gì?


- Em hãy chia sẻ cảm xúc của mình khi thực hiện chủ đề
này?


- Em học tập được gì từ nhóm của các bạn?


- Em sẽ làm gì để bảo vệ nét đẹp của văn hóa dân tộc?
=> GV giới thiệu lại những ý nghĩa của văn hóa nghệ
thuật nặn tò he và mâm ngũ quả ngày tết => Giáo dục các
em yêu quê hương, đất nước.


<b>Củng cố: Để thực hiện được nặn các loại quả và thực </b>
hiện tranh đất nặn, chúng ta cần chú ý quan sát để nắm


được cách thực hiện và tìm được hình ảnh phù hợp với
bản thân.


<b>Dặn dò HS: Chuẩn bị cho chủ đề 6: Những người bạn.</b>


bạn.


<b>HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI</b>


<b> Mức độ</b>


<b>Năng lực</b>
<b>Mĩ thuật </b>


<b>Biết</b> <b>Hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b>


<b>Quan sát và</b>
<b>nhận thức</b>


Nhận biết được chất liệu, màu
sắc và các đồ dùng của đất


nặn.


Thể hiện hiểu
biết về hình


dáng, cấu trúc,
đặc điểm của các


hình khối trong
đất nặn.


Biết liên hệ với
những hình ảnh
trong cuộc sống


để nặn được
những con vật
hay đồ vật yêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Sáng tạo và ứng</b>
<b>dụng</b>


Biết lựa chọn
con vật hoặc đồ


vật để làm sản
phẩm


Phối hợp
với các vật


liệu khác
nhau và kĩ


năng tạo


hình để thực


hành tạo
thành sản


phẩm.


Lựa chọn được
con vật và chất
liệu phù hợp để
nặn con vật hoặc


quả.


Tạo được một
sản phẩm hài hịa


về hình dáng,
kích thước, hình
thức trang trí và
có tính sáng tạo


cao.


<b>Phân tích và</b>
<b>đánh giá</b>


Biết được một
số thơng tin về



sản phẩm.


Nêu được
một số yếu
tố tạo hình
trên sản


phẩm.


Thể hiện được
tình cảm quan
tâm đến mọi


người xung
quanh, ý thức tiết
kiệm, bảo vệ môi
trường qua sản


phẩm.


Chia sẻ mục đích
tạo ra sản phẩm


tới mọi người,
nêu được ý nghĩa


của trị chơi dân
gian.


<b>Xếp loại</b>



<b>Đạt ( C )</b>


<b>Hồn thành ( B )</b>


<b>Hoàn thành tốt ( A )</b>


<b>Chủ đề 6: NHỮNG NGƯỜI BẠN</b>
<b>Thời lượng: 4 tiết</b>


<b>MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ </b>
<b>1. Về phẩm chất </b>


Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh,
cụ thể qua một số biểu hiện:


- Biết yêu thương, có trách nhiệm với bản thân và bạn bè
- Biết chia sẻ suy nghĩ


<b>2. Về năng lực </b>


Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau:
<i>2.1. Năng lực đặc thù </i>


- Nhận biết các đặc điểm chi tiết trên khuôn mặt;
- Vẽ được chân dung bạn em


- Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu đặc trưng của chân
dung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;


- Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng
bày, nêu tên SP.


- Biết dùng vât liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu,…) để thực hành
sáng tạo chủ đề “Những người bạn”


<i>2.3. Năng lực khác</i>


- Năng lực ngơn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
- Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về biểu cảm của gương mặt để áp
dụng vào các môn học khác và cuộc sống hằng ngày.


<b>ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Kế hoạch dạy học, thiết kế bài dạy trên Power point


- Một số tấm hình ảnh chân dung và tranh chân dung phù hợp với nội dung chủ đề; các đồ
dung khác phù hợp.


- Hình một số khn mặt(trị chơi)


<b>2. Học sinh </b>


- SGK, VBT (nếu có)


- Bút chì, màu vẽ ( bút chì màu, bút sáp màu, bút màu dạ, màu nước,...), giấy


trắng, giấy bìa màu, keo dán, kéo, bút chì, gơm, bút lơng, bảng pha màu.


- Một số tấm hình ảnh chân dung và tranh chân dung phù hợp với nội dung chủ đề; các đồ
dung khác phù hợp.


<b> PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC </b>


<i>Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, mẫu, thực hành sáng tạo, thảo</i>
luận nhóm, luyện tập, đánh giá;


<i>Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. </i>


(Tuỳ theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS,
GV có thể chủ động linh hoạt bố trí thời gian thực hiện từng mạch nội dung, nhưng đảm
bảo chủ đề được thực hiện trong 4 tiết học.)


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Tổ chức các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Đồ dùng thiết</b>


<b>bị</b>


<b>NỘI DUNG 1: TRANH CHÂN DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn</b></i>
bị của HS.


<i><b>- Trò chơi: Bịt mắt vẽ chân dung, mỗi nhóm cử 1 bạn</b></i>


lên bảng (bịt mắt) vẽ thêm các bộ phận trên khn
mặt đã chuẩn bị(các bạn trong nhóm có thể hướng
dẫn, nhắc nhở bạn)


+ Nhóm nào nhận được nhiều phiếu bình chọn sẽ là
nhóm chiến thắng?


<i><b>- GV cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương.</b></i>


 GV chốt: các em vừa quan sát một số chân
dung. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
về chủ đề 6 chân dung những người bạn.


<i><b>- Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương.</b></i>


<b>Hoạt động: Quan sát, thảo luận về đặc điểm những</b>
<b>nhân vật trong ảnh và trong tranh (khoảng 5-7</b>
<b>phút).</b>


* Giới thiệu một số tranh,ảnh chân dung bán thân(H1)
- GV chiếu một số hình ảnh chân dung, tranh chân
dung.


- Tổ chức cho HS làm việc nhóm, giao việc để các em
thảo luận và tự rút ra được:


+ Những đặc điểm về hình dạng, màu sắc và vị trí các
bộ phận trên khn mặt- liên hệ với hình cơ bản đã
học.



+ Em thấy chân dung trong ảnh và trong hình vẽ
thường có những phần nào?


+ Nhận xét, nhận biết vị trí hình dáng, màu sắc của
chân dung trong tranh vẽ với chân dung của bạn bè
trong cuộc sống.


* Gợi ý cách vẽ chân dung.


- Lớp hát;


- Mỗi nhóm kiểm tra
đồ dùng của thành
viên, báo cáo
- Hs tham gia trò
chơi.


- Nhận xét, đánh
giá.


- Quan sát, thảo luận
nhóm, liên hệ, nhận
xét theo câu hỏi gợi
ý…


- Giới thiệu hình
ảnh trị chơi trên
bảng hoặc trình
chiếu slide,…



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ Vẽ hình khn mặt bằng các hình cơ bản như trịn,
xoan, vng…(lưu ý vẽ hình chân dung cân đối với
khổ giấy)


+ Xác định và vẽ các bộ phận mắt-mũi-miệng…trên
khuôn mặt.


+ Vẽ hình ảnh phụ, vẽ màu.


* Thực hành: Em hãy vẽ chân dung của em hoặc của
bạn mà em yêu quý.


-GV kịp thời quan sát sản phẩm của học sinh để động
viên, khuyến khích các em sáng tạo.


* Chia sẽ sản phẩm:


Cho HS trong nhóm trưng bày sản phẩm và chia sẽ
cảm nhận trong lớp.


Một số câu hỏi gợi ý:


+ Em thường dùng những màu gì để vẽ màu da, màu
tóc, màu áo của bạn? Vì sao?


+ Em sẽ làm gì thêm để bức chân dung bạn em đẹp
hơn?


+ Em hãy chia sẻ các bước thực hiện sản phẩm.
+ Hãy nhận xét về sản phẩm của mình hoặc của bạn.


<b>NỘI DUNG 2: CHÂN DUNG BIỂU CẢM</b>


Quan sát tranh vẽ chân dung thẻ hiện cảm xúc nhân
vật


* Giới thiệu một số tranh, ảnh chân dung biểu hiện
cảm xúc trên khuôn mặt


Thực hành vẽ chân
dung


- Quan sát, nhận
biết;


- Hình ảnh minh
họa các bước
thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

_ GV cho HS quan sát và nhận xét một số hình icon
với nhiều trạng thái biểu cảm khác nhau.


- Tổ chức trò chơi làm mẫu, các em HS trong nhóm
thay phiên nhau làm mẫu trước, thể hiện các biểu hện
cảm xúc khác nhau trên khuôn mặt .


- Gv hỏi: Em thấy tạo hình của các bộ phận trên khuôn
mặt của từng trạng thái biểu cảm ở trên thay đổi như
thế nào? (hình miệng cười, hình chân mày khi tức
giận, mắt….)



Em sẽ vẽ chân dung bạn em đang vui, buồn hay tức
giận?


- Giới thiệu giúp HS nhận biết rõ hơn các biểu hiện
cảm xúc trên khuôn mặt.


- Nêu cảm xúc của
mình


- Nhận biết, cùng
thực hiện.


- Tham khảo câu hỏi
gợi ý và thực hành,
sáng tạo vẽ tranh
theo nội dung đã
thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

* VẼ BIỂU CẢM CHÂN DUNG CỦA BẠN EM
- Hướng dẫn HS vẽ biểu cảm chân dung biểu cảm( chú
ý tạo hình của từng bộ phận trên khn mặt của từng
trạng thái biểu cảm)


- HS liên hệ với hình và màu sắc cơ bản đã học
- Gợi ý các bước thực hiện(nhắc lại tiết 1)


+ Vẽ hình khn mặt bằng các hình cơ bản như trịn,
xoan, vng…(lưu ý vẽ hình chân dung cân đối với
khổ giấy)



+ Xác định và vẽ các bộ phận mắt-mũi-miệng…trên
khn mặt.


+ Vẽ hình ảnh phụ, vẽ màu.


*Thực hành: Em hãy vẽ chân dung biểu cảm của em
hoặc của bạn mà em yêu quý.


- Quan sát, khích lệ HS thực hành, hướng dẫn bổ sung
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và sản phẩm và
tiết học, GV tìm những sản phẩm sáng tạo, đặc sắc để
giới thiệu cho cả lớp.


*Chia sẽ sản phẩm:


Cho HS trong nhóm trưng bày sản phẩm và chia sẽ
cảm nhận trong lớp.


- Giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật
và bảo vệ mơi trường lớp học


Câu hỏi:


Hãy nêu cảm nhận về biểu cảm trên sản phẩm của
mình hay của bạn.


<b>NỘI DUNG 3: VẼ TOÀN THÂN </b>


Quan sát nhận xét



Thực hành vẽ tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Quan sát, thảo luận về hình ảnh tồn thân các bạn
trong ảnh và trong tranh


- Giới thiệu một số tranh, ảnh toàn thân


+ Gv trưng bày một số hình ảnh chân dung tồn thân:


+ u cầu các nhóm thảo luận: Nhận biết nhìn bên
ngồi, cơ thể người có các bộ phận chính nào, nêu đặc
điểm về vị trí, tỉ lệ, hình dạng và màu sắc.


- Gợi mở cho HS liên hệ với các hình cơ bản đã học
- So sánh, nhận xét trong tranh vẽ tồn thân với hình
ảnh tồn thân thật của bạn bè về hình dạng, màu sắc,
vị trí các bộ phận.


* Thực hành: Vẽ chân dung (toàn thân) chính mình


Hs quan sát nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

hoặc người bạn của em.


- Gợi ý cho HS thực hiện tự lựa chọn để thực hiện một
trong những hoạt động sau:


+ Vẽ hình HS được giới thiệu trên máy chiếu
+ Vẽ ảnh của chính mình



-Quan sát, hs khích lệ HS Thực hành, hướng dẫn bổ
sung.


* Chia sẽ sản phẩm:


-Hướng dẫn HS cùng nhận xét đánh giá về sản phẩm
-Gv và HS nhận xét đánh giá về sản phẩm và tiết học,
GV kịp thời tìm ra những sản phẩm sáng tạo, đặc sắc
để giới thiệu cho cả lớp


-Giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật
và bảo vệ môi trường.


Câu hỏi:


+Hãy chia sẽ suy nghĩ về sản phẩm của mình, của bạn.
+Em sẽ giữ gìn sản phẩm thế nào?


<b>NỘI DUNG 4: GĨC MĨ THUẬT CỦA EM</b>
Hoàn thiện, trưng bày sản phẩm


- Dành thời gian để HS hồn thiện sản phẩm của mình
- Hướng dẫn một số cách trưng bày sản phẩm


PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ


- GV gợi ý nội dung hs cần trình bày, phân tích


-Khuyến khích HS xung phong giới thiệu bức tranh
của mình



GV chốt: Chân dung là hình dáng , đặc điểm và trạng
thái tình cảm của con người. Để có một chân dung
xinh đẹp, khỏe mạnh các em phải ln u q bản
thân, chăm sóc, gìn giữ sức khỏe và luôn vui vẽ yêu
thường mọi người…


<b>* Củng cố: </b>


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương, khuyến khích


Hs làm thực hành


Hs nhận xét bài của
bạn


Hs trưng bày, trình
bày sản phẩm của
mình, nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

HS;


<b>DẶN DÒ: Chuẩn bị đồ dùng cho bài học tiếp theo.</b>


<b>Chủ đề 7: CON VẬT YÊU THÍCH</b>


<b>(Thời lượng 4 tiết)</b>


<b>MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ </b>



<b>1.Về phẩm chất</b>


Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ
thể là:


- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;


- Biết trân trọng, yêu quý động vật, sản phẩm của mình, của bạn,... có ý thức bảo vệ con
vật ni và động vật nói chung;


- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét.


<b>2. Về năng lực</b>


Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:


<b>2.1. Năng lực đặc thù môn học</b>


- Biết quan sát và nắm được đặc điểm riêng, hình dáng của con vật bằng cách nhìn khái
quát theo dạng hình khối cơ bản;


- Biết thực hành sáng tạo vẽ, cắt, dán, làm sản phẩm thủ công 2D, 3D trong thực hành
sáng tạo.


- Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu và ý định sử dụng sản
phẩm làm ra.


<b>2.2. Năng lực chung</b>


- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;



- Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo.


<b>2.3. Năng lực đặc thù của học sinh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về động vật để áp dụng vào các môn học khác
và trong cuộc sống hằng ngày.


<b>PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC</b>


<b>- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, </b>
luyện tập, đánh giá, thiết kế trị chơi.


<b>- Hình thức dạy học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.</b>
<b>Tổ chức các hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ</b>


<b>Nội dung 1: VẬT NUÔI</b>
<b>Ổn định, khởi động, kiểm tra bài cũ </b>


<b>(khoảng 1-3 phút)</b>


* Trị chơi: “Ai nhanh hơn”


- Hình thức: Trị chơi tiếp sức (5 HS)


- Hoạt động: Thực hiện theo nhóm.


- Thể lệ: Viết tên các lồi vật ni trong


cuộc sống mà em biết lên bảng trong
vòng 2 phút. Nhóm nào ghi được nhiều
lồi vật sẽ là đội chiến thắng.


- GV và HS nhận xét kết quả chung của
các nhóm và tuyên dương nhóm chiến
thắng.


<b>Giới thiệu bài mới: GV dựa vào tên các</b>
con vật trong phần trò chơi để dẫn vào
bài mới.


<b>Hoạt động: Quan sát, thảo luận </b>
<b>về hình ảnh vật ni trong cuộc sống</b>
<b>và trong sản phẩm mĩ thuật (khoảng </b>
<b>7 phút)</b>


<b>Gi</b>


<b> ới thiệu vật nuôi trong cuộc sống:</b>
- GV: chia lớp thành 6 nhóm


- GV mở video giới thiệu về các lồi vật
ni trong cuộc sống.


- HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV yêu cầu HS quan sát.


- Trong đoạn video có các lồi vật ni


nào?


- Các loại vật nuôi sống ở môi trường
trên cạn hay dưới nước?


- GV tổ chức cho HS chọn một trong
những hình ảnh được giới thiệu trong
SGK để thảo luận nhóm:


+ Nhóm 1: Hình con vịt
+ Nhóm 2: Hình con gà
+ Nhóm 3: Hình con chó
+ Nhóm 4: Hình con mèo
+ Nhóm 5: Hình con cá
+ Nhóm 6: Hình con vẹt


* u cầu: Nêu đặc điểm riêng của con
vật (hình dáng chung, đầu, mình, chân,
đi…).


- GV mời đại diện nhóm trình bày
- GV mời các nhóm nhận xét (bổ xung
nếu có).


- GV cho HS liên hệ hình dáng chung
của con vật với các dạng hình khối cơ
bản đã học.


<b>Gi</b>



<b> ới thiệu vật nuôi trong sản phẩm mĩ</b>
<b>thuật : </b>


- GV gợi ý giúp HS phân biệt sự giống
và khác nhau giữa hình, màu của con vật
trong thực tế với con vật trong sản phẩm
mĩ thuật.


+ Có các lồi vật ni như:
chim, chó, gà, vịt, cá...
+ Có lồi sống trên cạn
+ Có lồi sống dưới nước
- Hs thảo luận theo


nhóm để tìm ra đặc điểm của
con vật của nhóm mình.


- HS quan sát và thảo luận
theo nhóm.


- HS đại diện nhóm trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b> Hoạt động: Hướng dẫn cách vẽ </b>
<b>và tập cắt, dán tạo hình con vật em </b>
<b>yêu (khoảng 22 phút)</b>


- GV giới thiệu một số tranh, hình
ảnh mẫu để giới thiệu giúp HS nhận biết
rõ hơn cách thức và các bước vẽ con vật.


- GV nêu câu hỏi:


+ Các bộ phận của con vật có dạng
hình cơ bản nào?


+ Em chọn cắt dán con vật nào? Vì
sao?


- GV thị phạm cách vẽ và cắt dán,
tô màu các con vật.


- HS quan sát tranh, ảnh.


- HS suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.


- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- GV yêu cầu HS cắt dán con vật
mà em yêu thích.


- GV quan sát bao quát lớp và đưa
ra những gợi ý kịp thời giúp HS hoàn
thiện tốt phần thực hành của mình.


+ Con vật có những bộ phận nào?
+ Con vật có chân hay khơng có
chân?...


- GV u cầu HS đính bày lên bảng


và trình bày và chia sẻ về cách thực hiện
và chất liệu để tạo hình con vật trong sản
phẩm của mình.


- HS cịn lại nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và tuyên dương


những bạn có sản phẩm đẹp và sáng tạo,
GV động viên, khích lệ tinh thần các bạn
làm bài chưa hồn chỉnh cần cố gắng
hơn.


- GV giáo dục tình yêu thương động
vật cho HS.


- GV khuyến khích HS làm thêm
bài tập trong sách bài tập


<b>Dặn dò: </b>


Xem nội dung 2: CON VẬT TRONG
THIÊN NHIÊNChuẩn bị giấy màu, giấy
vẽ, keo...


- HS đính bày lên bảng và
trình bày và chia sẻ về cách
thực hiện và chất liệu để tạo
hình con vật trong sản phẩm
của mình.



<b>Nội dung 2: CON VẬT TRONG THIÊN NHIÊN</b>
<b>Ổn định, khởi động, kiểm tra bài cũ </b>


<b>(khoảng 1-3 phút)</b>


GV kiểm tra sĩ số lớp và dụng cụ học
tập.


<b> Hoạt động: Hướng dẫn quan sát, </b>
<b>thảo luận về hình ảnh các con vật </b>
<b>trong thiên nhiên và trong sản phẩm </b>
<b>thủ công (khoảng 5-7 phút)</b>


<b>* Giới thiệu hình ảnh các con vật </b>
<b>trong thiên nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- GV cho HS chơi trò chơi “Ai
<i>nhanh hơn”, GV đưa ra hình ảnh </i>
các con vật trong thiên nhiên và
cho HS gọi tên các con vật (GV
nêu thể lệ trò chơi: Ai giơ tay
nhanh thì sẽ dành quyền trả lời).
- GV tuyên dương các em gọi đúng
tên các con vật trong thiên nhiên.
- GV giới thiệu thêm hình ảnh trong
SGK.


<b>* Giới thiệu hình ảnh một số con vật </b>
<b>trong sản phẩm thủ công</b>



- GV yêu cầu HS thảo luận so sánh
đặc điểm giống và khác nhau của các
con vật trong thiên nhiên và trong sản
phẩm MT (các chi tiết: mắt, mũi, miệng,
tai, chân, sừng, móng…).


- GV mời đại diện nhóm trình bày
- GV mời các bạn cịn lại nhận xét, bổ


Sung


- GV nhận xét, khích lệ các nhóm.
- GV giáo dục ý thức bảo vệ thiên


nhiên, môi trường sống của động vật
và ý thức bảo vệ đông vật hoang dã.


- HS quan sát video.


- HS tham gia trị chơi.


- HS thảo luận theo nhóm để
tìm đặc điểm giống và khác
nhau.


- HS đại diện nhóm trình
bày.


<b> Hoạt động: Hướng dẫn kết hợp </b>
<b>thủ công và vẽ trên giấy (khoảng 22 </b>


<b>phút)</b>


(GV chia lớp 6 nhóm).


- GV giới thiệu hình ảnh có trong SGK
và tranh ảnh sưu tầm để HS quan sát.
- GV hướng dẫn HS các bước thực hiện
sản phẩm thủ công 2D thể hiện đặc tả
một con vật trong thiên nhiên.


- GV giới thiệu hình ảnh con vật thật
trong thiên nhiên và hình ảnh con vật
khi thực hiện cắt dán thủ công.


- GV hướng dẫn HS các thể hiện đơn
giản, khái quát bằng chấm, nét, mảng,
hình cơ bản.


- HS quan sát tranh, ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GV cho HS thực hành theo nhóm
<b>* Yêu cầu thực hành: Cắt dán và </b>
trang trí hình ảnh con vật trong thiên
nhiên mà em yêu thích. (sử dụng giấy
màu, màu…)


- GV quan sát và đưa ra những gợi ý
giúp HS hoàn thiện bài.


- GV mời đại diện nhóm trình bày.


+ Sản phẩm của nhóm là con vật gì?
+ Em sử dụng màu gì để trang trí?
+ Em sử dụng những màu sắc nào để
trang trí sản phẩm? Em hãy nêu cụ thể.
- GV mời HS nhận xét và góp ý cho
nhóm bạn.


- GV nhận xét, tuyên dương các
nhóm.


- GV khuyến khích HS làm bài tập trong
sách bài tập.


<b>Dặn dò: </b>


Xem nội dung 3: SÁNG TẠO SẢN
PHẨM THỦ CÔNG: Chuẩn bị giấy
màu, giấy vẽ, keo, các vật liệu đã qua sử
dụng (ly nhựa, ly giấy, ống hút…)


- HS thực hiện theo nhóm.


- HS đại diện nhóm trình
bày.


- HS nhận xét, góp ý cho
nhóm bạn.


<b>Nội dung 3: SÁNG TẠO SẢN PHẨM THỦ CÔNG</b>
<b>Ổn định, khởi động, kiểm tra bài cũ </b>



<b>(khoảng 1-3 phút)</b>


- GV kiểm tra sĩ số lớp và dụng cụ học
tập.


- GV mời lớp phó văn nghệ bắt giọng
cho cả lớp hát một bài.


- HS chuẩn bị dụng.
- HS hát tập thể một bài.


<b> Hoạt động: Quan sát, thảo luận </b>
<b>về hình ảnh sản phẩm thủ cơng chủ </b>
<b>đề “ Con vật em yêu” (khoảng 5-7 </b>
<b>phút)</b>


<b>* Giới thiệu hình ảnh các con vật </b>
<b>trong thiên nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

cơng


tạo hình các con vật từ các đồ vật tái
chế.


- GV nêu câu hỏi:


+ Em hãy nêu tên các con vật mình
vừa quan sát từ vật tái chế là những
con vật gì?



+ Theo các em những đồ vật gì chúng ta
có thể tái chế? (Ly nhựa, ly giấy, bát đĩa
nhựa, chai nước khoáng…đã qua sử
dụng).


- GV mời các HS còn lại nhận xét, bổ
sung.


- GV liệt kê thêm một số đồ vật đã qua
sử dụng có thể tái chế.


- Gv phân tích để HS cảm nhận được rõ


- HS quan sát các sản từ
đồ vật tái chế.


- HS trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

hơn vẻ đẹp và sự khác nhau của cấu trúc
hình phẳng 2D và hình khối 3D.


- GV giáo dục ý thức bảo vệ môi


trường thông qua việc tái chế các đồ vật
- GV giới thiệu thêm hình ảnh trong
SGK.


<b> Hoạt động: Hướng dẫn vẽ và cắt, </b>
<b>dán tạo sản phẩm thủ công (khoảng </b>


<b>22 phút)</b>


- GV giới thiệu tranh 2D, sản phẩm thủ
cơng với tạo hình 3D một số hình ảnh
các con vật.


- GV nêu câu hỏi:


+ Con vật trong sản phẩm thủ cơng có
những bộ phận nào?


+ Màu sắc và hình dạng các sản phẩm
thủ công như thế nào?


+ Theo em sản phẩm này có đẹp khơng?
Em có muốn bổ sung gì cho sản phẩm
này khơng?


- GV mời HS trả lời câu hỏi.


- GV mời các bạn còn lại nhận xét bổ
sung.


- GV nhận xét chung.


- GV thị phạm cách thực hiện bằng cách
vẽ hình một con vật ni u thích, sau
đó cắt dán hoặc xé dán các phần hình đã
vẽ, đính lên li/cốc giấy tái chế.



- GV hướng dẫn HS tạo hình 3D con vật
yêu thích bằng các vật liệu tái chế.
- GV nêu câu hỏi:


+ Ngồi hai cách cơ vừa thực hiện em
cịn có cách sáng tạo nào khác khơng?
Nếu có hãy giới thiệu.


- GV mời HS trả lời câu hỏi.


- GV mời HS còn lại nhận xét và bổ


<b>- HS quan sát.</b>


- HS suy nghĩ


- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét bổ sung.


- HS quan sát
.


- HS suy nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

sung ý kiến.


- GV nhận xét chung.


- GV giới thiệu thêm một số hình ảnh
trong SGK.



- GV nêu câu hỏi nhằm giúp HS khơi
gợi đến sự liên tưởng từ các đồ vật như:
+ Em chọn con vật yêu thích nào để thể
hiện?


+ Con vật có các bộ phận nào? (Đầu,
mình, chân, cánh, mắt, mũi, miệng…).
Đầu có dạng hình gì? Mắt có dạng hình
gì?...


+ Em chọn vật liệu gì để thể hiện?
- GV khuyến khích HS chọn các vật liệu
tái chế để thể hiện ý tưởng sáng tạo.
- GV yêu cho HS thực hành cá nhân.
<b>* Yêu cầu thực hành: </b>


<i><b> Em hãy vẽ và cắt, dán tạo hình con vật</b></i>
<i><b>em yêu thích. </b></i>


- GV quan sát lớp và đưa ra những gợi ý
kịp thời giúp HS hoàn thiện sản phẩm.
- GV mời HS chia sẻ sản phẩm của mình
về cách làm và đặc điểm con vật u
thích do mình sáng tạo.


- HS cịn lại nhận xét góp ý cho sản
phẩm của bạn.


- GV nhận xét và tuyên dương các bạn


có sản phẩm đẹp và khích lệ tinh thần
các bạn chưa hoàn thiện sản phẩm hoặc
sản phẩm chưa được đẹp.


- GV thông qua sản phẩm để giáo dục ý
thức bảo vệ động vật và bảo vệ mơi
trường cho HS.


<b>Dặn dị: </b>


- HS cịn lại nhận xét, bổ
sung.


- HS thực hành cá nhân.


- HS chia sẻ các làm và tạo
hình của sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Xem nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT
CỦA EM. Chuẩn bị các sản phẩm đã
hoàn thiện ở các tiết học trước của cá
nhân hoặc nhóm.


<b>Nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM</b>
<b> Ổn định, khởi động, kiểm tra chuẩn </b>


<b>bị của học sinh (khoảng 1-3 phút)</b>
- Gv kiểm tra sĩ số lớp.


- GV kiểm tra các sản phẩm của học


sinh đã chuẩn bị ở các tiết học trước.
<i><b>- GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn”</b></i>
- GV chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử
4 bạn tham gia trò chơi.


+ Thể lệ: trong vòng 1 phút các đội sẽ
luân phiên nhau từ đính hình các con
vật (GV đã chuẩn bị sẵn) lên bảng. Đội
nào trong 1 phút đính nhiều hơn sẽ chiến
thắng.


 GV cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên
dương nhóm chiến thắng.


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
lớp.


- HS chuẩn bị sản phẩm ở
các tiết trước.


- HS cử đại diện tham gia trị
chơi.


Hình các con vật


<b>Hoạt động: Hoàn thiện, trưng </b>
<b>bày sản phẩm (khoảng 7 phút)</b>
- GV yêu cầu HS hoàn thành sản phẩm
nếu chưa xong.



- GV hướng dẫn HS một số cách trưng
bày sản phẩm.


- HS hoàn thành sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm.


<b>Hoạt động: Phân tích, đánh giá </b>
<b>(khoảng 15 phút)</b>


- GV khuyến khíc HS xung phong giới
thiệu sản phẩm trước lớp về: Tên bức
tranh (tên sản phẩm), ý tưởng, nội dung,
hình thức thể hiện, màu sắc, chất liệu sử
dụng...


- GV gợi mở cho HS nhận xét, phân tích
và đánh giá sản phẩm: Cảm nhận về bức
tranh (sản phẩm), sự phù hợp về màu
sắc, hình dạng, hình thức thể hiện trong


- HS xung phong giới
thiệu về tranh (sản
phẩm) trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

sản phẩm như:


+ Em thích tranh (sản phẩm) nào nhất
trong các tranh (sản phẩm) của các bạn?
Vì sao?



+ Theo em sản phẩm của các bạn có thể
ứng dụng vào đời sống khơng? Vì sao?
- GV tổ chức trị chơi: GV chia lớp
thành 6 nhóm


<i><b>* Thể lệ: Nêu công dụng của vật nuôi </b></i>
<i><b>trong đời sống con người trong vòng 2 </b></i>
<i><b>phút (ghi ra bảng phụ)</b></i>


- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và
tuyên dương nhóm có đáp án đúng và
nhanh nhất.


- GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường,
ý thức bảo vệ động vật và tình yêu
thương dành cho những vật nuôi và
những giá trịnh kinh tế và tinh thần do
vật ni mang lại cho con người.
<b>Dặn dị: </b>


Xem chủ đề 8: PHONG CẢNH QUÊ
HƯƠNG. Xem nội dung bài, tìm hiểu
thêm về phong cảnh quê hương qua
sách, báo, tranh ảnh và tác phẩm hội
họa.


- HS tham gia trị chơi theo
nhóm.


- HS nhận xét, đánh giá kết


quả các nhóm.


Bảng phụ


<b>CHỦ ĐỀ: PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG</b>
<b>Thời lượng: 3 tiết</b>


<b>MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:</b>
<b>1. Về phẩm chất:</b>


Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ
thể là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

-Biết yêu thiên nhiên, quê hương đất nước;


-Biết chia sẻ suy nghĩ chân thực của mình trong trao đổi, nhận xét.
<b>2. Về năng lực:</b>


Chủ đề góp phần hình thành, phát triển học sinh ở các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học:


-Nhận biết được vẻ đẹp đa dạng của phong cảnh quê hương;


-Sử dụng chấm, nét, hình, mảng và cắt, xé giấy,…để tạo thành bức tranh “Phong cảnh
quê hương”;


-Biết kết hợp các sản phẩm cá nhân thành sản phẩm nhóm;


-Biết trưng bày, mơ tả và chia sẻ được cảm nhận về hình ảnh, màu sắc, không gian thể
hiện trong tranh.



2.2. Năng lực chung:


-Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập;


-Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận q trình học/thực hành trưng bày, mô
tả và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm;


-Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu, cắt dán,…) để thực hành
sáng tạo chủ đề “Phong cảnh quê hương”.


2.3 Năng lực đặc thù của học sinh:


-Năng lực ngơn ngữ: Vận dụng kỹ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.


-Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về phong cảnh quê hương, để áp dụng vào các
môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày.


<b>ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1.</b> <b>Giáo viên:</b>


Một số tranh, ảnh, sản phẩm mẫu phù hợp với nội dung chủ đề.
<b>2.</b> <b>Học sinh:</b>


-SGK, VBT (nếu có)


-Bút chì, sáp màu, bút màu dạ, giấy trắng, gơm.
-Một số hình ảnh về phong cảnh Việt Nam.
<b>TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Kế hoạch học tập</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Tổ chức các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Đồ dùng thiết bị</b>


<b>Nội dung 1: PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG – Tiết 1</b>


<i><b>- Ổn định, khởi động, kiểm tra bài</b></i>
<i><b>cũ (1-3 phút)</b></i>


<i><b>- Giới thiệu bài mới.</b></i>


<b>Trị chơi “Ghép hình thành tranh”: </b>
-GV chuẩn bị hình ảnh về thiên nhiên
được cắt rời và giao cho các nhóm.


<i><b>- Giáo viên chốt ý và liên hệ đến bài</b></i>
<i><b>dạy:Đây là những hình ảnh quen thuộc</b></i>
<i>mà chúng ta nhìn thấy hằng ngày, nhưng</i>
<i>khi ta ghép chúng lại với nhau trở thành</i>
<i>một bức tranh về phong cảnh. </i>


-Hoạt động nhóm: HS
ghép những hình ảnh
tự chọn thành một bức
tranh phong cảnh.
-HS quan sát, lắng
nghe


- Hình ảnh về nhà


cửa, cây, hoa lá, mặt
trời,...


<b>Hoạt động: Quan sát, thảo luận(5</b>
<b>phút)</b>


<b>Giới thiệu phong cảnh trong tự nhiên và</b>
<b>trong tranh.</b>


(Mở đoạn phim giới thiệu phong cảnh tự
nhiên).


- Quan sát và nêu câu hỏi:


+ Có những hình ảnh nào có trong đoạn
phim?


+ Ngồi cảnh vật cịn có hình ảnh gì khác?


+ Kể tên một số cảnh đẹp mà em biết?


+ Phong cảnh trong thiên nhiên và phong
cảnh trong tranh khác nhau như thế nào?


Tranh phong cảnh mô tả vẻ đẹp của thiên
nhiên với trời, mây, núi non, sông suối,
biển, cây cối, ruộng đồng, nhà cửa. Trong
tranh có thể có người hoặc không.


<b>Hoạt động thực hành ( SGK trang 47) </b>


-Thực hành nhóm (vẽ nét chì)


Gợi ý các bước thực hiện:


+ Có nhà, cây, mặt
trời, hoa , núi, biển, …
+ Con trâu, con chim,
con người,…


+ Biển Vũng Tàu, Đà
Lạt,…


+ HS quan sát, chia sẻ
cảm nhận.


.


- Nhóm vẽ những nét
tạo hình.


-Video phong cảnh
quê hương và vùng
miền ở nước ta,
tranh hoặc ảnh minh
họa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

-Vận dụng những nét: thẳng, cong, xiên,
chấm,…hình khối: trịn, vng, chữ nhật,
tam giác,…để tạo hình.



<b>- Bút chì, gôm, giấy </b>
A 3.


<b>Nội dung 2: PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG (TT)</b>
<i><b>- Ổn định, khởi động (khoảng 1-3</b></i>


<i><b>phút). </b></i>


<b>Quan sát, thảo luận các yếu tố tạo hình</b>
<b>để áp dụng trong tranh vẽ phong cảnh.</b>
- Nhóm em vẽ phong cảnh gì?


- Nhóm em vẽ những nét gì để tạo thành
hình ảnh?


<b>Hoạt động thực hành:</b>


<b>- GV hướng dẫn HS tô màu theo màu sắc</b>
của thiên nhiên/ theo màu em thích.


- Màu sắc có đậm, nhạt.
- Màu tươi sáng.


<i><b>→GV chốt: Nhận xét, đánh giá chung về</b></i>
<i>sản phẩm của các nhóm và tiết học.</i>


- Lớp hát.


-HS quan sát tranh của
nhóm mình và nêu


nhận xét về bài vẽ chì.
-Nét thẳng, cong,
ngang,…


-HS tơ màu tranh.


- HS lắng nghe.


-Tranh minh họa.


<b>Nội dung 3: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM</b>


<b>Hoàn thiện, trưng bày sản phẩm</b>
-Yêu cầu các nhóm hồn thiện sản phẩm
của mình.


- Hướng dẫn một số cách trưng bày sản
phẩm.


<b>Phân tích, đánh giá</b>


Clip giới thiệu lại các sản phẩm và quá
trình thực hiện ở các tiết trước.


<b>Chia sẻ trước lớp:</b>


- Trình bày nhóm, nêu nhận xét và chọn
biểu tượng để đánh giá nhóm bạn.


-GV đặt câu hỏi:



+Em thích sản phẩm của nhóm nào nhất?
Vì sao?


+Các sản phẩm này được sử dụng để làm
gì?


GV chốt lại các nhận xét mà HS vừa nêu
và nhận xét thêm về thái độ học tập của
nhóm.


<b> Giáo dục học sinh về ý thức bảo vệ mơi</b>


+ Trình bày sản phẩm
của nhóm mình theo
gợi ý của GV.


+ HS nêu các nhận xét.


- HS trả lời theo cảm
nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>trường.</b>


+ Nêu những việc đã làm để chăm sóc và
bảo vệ mơi trường?


GV chia sẻ hình ảnh các bạn trong lớp đã
thể hiện ý thức bảo vệ môi trường qua
những việc làm nhỏ phù hợp với sức của


mình.


<b>Củng cố: Chốt lại một số ghi nhớ chính</b>
Để vẽ tranh phong cảnh, ta cần sử dụng
các nét và hình cơ bản như hình vng,
hình chữ nhật, hình tam giác… màu sắc
cần đa dạng, phong phú, có đậm nhạt theo
trí tưởng tượng.


<b>- Dặn dị HS: </b>


Giữ gìn bài vẽ đã học.


- HS chú ý lắng nghe.


- Hình ảnh (nếu có)


</div>

<!--links-->

×