Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

TÁC ĐỘNG CỦA NHÂN TỐ QUY MÔ ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.06 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TÁC ĐỘNG CỦA NHÂN TỐ QUY MÔ ĐẾN VIỆC V N D NG KẾ TOÁN


QU N TR TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NH V V A T I VIỆT NAM



TRẦN NGỌC HÙNG


Trường Đại học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh;


Tóm tắt. Khi b t đ u xu hư ng h i nh p, c c doanh nghiệp nh và v a (DNNVV) Việt Nam đ ng
trư c nh ng cơ h i và th ch th c m i: ho c là t đào th i, ho c là thay đ i đ b t k p nh p ph t tri n:
thay đ i v c u tr c doanh nghiệp (DN), thay đ i v chi n lư c c ng như tri t l qu n tr ; đi u này làm
cho doanh nghiệp ngày càng thích ng tốt hơn, đ p ng đư c nhu c u c a kh ch hàng nhanh hơn thông
qua c c quy t đ nh k p thời (Langfield-Smith và ctg., 2009). V i quy mô s n xu t nh và chưa quen
v n d ng c c công c qu n tr như k to n qu n tr (KTQT) nên c c DNNVV g p nhi u b t l i khi
cạnh tranh v i c c cơng ty l n, c c t p đồn tồn c u. D a trên l thuy t n n t ng v KTQT, bài b o
s d ng c c phương ph p nghiên c u như ki m đ nh chi b nh phương, ng d ng mô h nh nhân tố kh m
ph v i k t qu nghiên c u ch ra r ng nhân tố quy mô doanh nghiệp c t c đ ng đ n tính kh thi c a
việc v n d ng KTQT trong c c DNNVV Việt Nam, t đ đ xu t xây d ng các mô h nh v n d ng
KTQT ph h p v i quy mô c a doanh nghiệp tương ng.


Từ khóa. K to n qu n tr, nhân tố quy mô doanh nghiệp, nh hưởng, doanh nghiệp nh và v a
(DNNVV)


THE IMPACT OF SIZE FACTOR ON THE IMPLEMENTATION OF MANAGEMENT
ACCOUNTING IN VIETNAMESE SMALL AND MEDIUM ENTREPRISES


Abstract. During the world integration progress, Vietnamese enterprises (including small and
medium enterprises) have been faced with not only opportunities but also challenges: being eliminated
or being innovating to catch up the world development process. The changes should include about
structure, strategy and philosophy management in order to help enterprises to become more adaptable,
respond to customers’ requirements more quickly by making the timely decisions (Langfield-Smith et


al., 2009). With small sizes and not familiar with modern management tools (such as management
accounting), they have always got disadvantages in completing with oversea big enterprises or
multi-national groups. Basing on theory of management accounting, this paper use some tools such as Chi
square test, EFA analysis in order to find out the impact of size factor to the possibility of implement
management accounting in Vietnamese SMEs.


Keywords. management accounting, size factor, impact, small and medium enterprises (SMEs)


1. ĐẶT VẤN ĐỀ


H u h t c c cu c c ch mạng v s thay đ i kh i niệm KTQT c th ph t tri n d a trên ba trường ph i
chính; đ là việc ph t tri n t c c kh i niệm c a Viện KTQT Hoa K (IMA), Viện đi u lệ KTQT (CIMA)
và Hiệp h i k to n quốc t (IFAC).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đi m c s thay đ i l n, và th hiện vai tr chuyên gia trong c c phương ph p qu n tr chi phí (IMA, 2008).
C n theo CIMA (CIMA, 1986, 10) th đưa ra kh i niệm v KTQT như là việc cung c p thông tin cho c c
nhà qu n tr nh m c c m c đích: tạo l p c c chính s ch, hoạch đ nh và ki m so t c c hoạt đ ng c a DN, ra
quy t đ nh d a trên c c l a chọn kh c nhau, việc chu n b c c b o c o tài chính cho c c nh m đối tư ng
bên ngồi như c đơng, ch n , c c cơ quan thu … Sau này trong qu tr nh hiệu ch nh lại c c thu t ng
KTQT (CIMA, 2005, 18) th vai tr c a KTQT đ c nhi u bư c ti n và th hiện m t vai tr r ng hơn. N
đư c kh i niệm lại như là việc p d ng c c nguyên l k to n và qu n tr tài chính nh m tạo ra, b o vệ, duy
tr lâu dài và gia tăng gi tr c a c đ ng và c c bên c liên quan trong c c DN hoạt đ ng v l i nhu n và
phi l i nhu n, trong khu v c tư nhân hay khu v c công. Theo đ , CIMA đ kh i niệm lại KTQT m t c ch
chi ti t hơn, nh n mạnh r ng KTQT là m t ph n quan trọng c a qu tr nh qu n tr trong đ bao gồm việc
nh n diện, tạo ra, tr nh bày, di n gi i c c thơng tin thích h p. S thay đ i v kh i niệm KTQT c a CIMA
th hiện r ng KTQT đ ti n đ n g n hơn mối quan tâm c a c c nhà qu n tr c p cao v việc t p trung vào
tính hiệu qu , hoạch đ nh chi n lư c và tạo ra gi tr . Và đ n nay, xu hư ng c a năm 2015 th CIMA đ
đưa ra kh i niệm KTQT đơn gi n là bao hàm k to n, tài chính và qu n tr v i nh ng công c qu n l hàng
đ u (CIMA, 2015). Tương t IFAC đưa ra kh i niệm l n đ u vào năm 1989 th KTQT “… là m t qu tr nh
nh n diện, đo lường, t ng h p, phân tích, chu n b , di n gi i và truy n đạt c c thông tin (c v tài chính


l n hoạt đ ng) đư c s d ng b i c c nhà qu n l nh m m c đích hoạch đ nh, đo lường và ki m so t m t
t ch c, và đ đ m b o r ng nguồn l c c a t ch c đ đư c s d ng m t c ch ph h p và c tr ch nhiệm”.
Kh i niệm này c ng tương t như kh i niệm truy n thống ban đ u c a c c t ch c kh c như IMA. Tuy
nhiên sau đ 9 năm, vào năm 1998 th IFAC đ hiệu ch nh lại, mở r ng đ ng k vai tr c a KTQT trong
kh i niệm m i c a m nh. Theo đ , KTQT đư c xem x t như c c hoạt đ ng g n b , đan xen v i t t c c c
hoạt đ ng qu n tr c a t ch c. Hay n i c ch kh c, KTQT hư ng đ n vai tr qu n tr nh m t p trung vào
việc tạo ra gi tr cho t ch c b ng c ch s d ng hiệu qu c c nguồn l c v i c c con người năng đ ng trong
nh ng t nh huống cạnh tranh. Và sau này theo kh i niệm m i v KTQT c a IFAC (2002) th “…KTQT
hư ng v c c qu tr nh x l và k thu t, t p trung vào việc s d ng m t c ch c hiệu qu và hiệu su t
nh ng nguồn l c c a t ch c, gi p h tr c c nhà qu n l hoàn thành nhiệm v gia tăng gi tr cho kh ch
hàng c ng như c đông” (Langfield-Smith & ctg., 2009, 6). Theo lu t k to n Việt Nam, KTQT đư c đ nh
nghĩa là “…việc thu th p, x l , phân tích và cung c p thơng tin kinh t , tài chính theo yêu cầu qu n tr và
quy t đ nh kinh t , tài chính trong n i b đơn v k to n” (Lu t k to n, kho n 3, đi u 4).


Ngày nay trong c c doanh nghiệp, KTQT ngày càng đ ng vai tr quan trọng trong công t c qu n l .
Theo IFAC th vai tr KTQT th hiện như m t ph n không th t ch rời c a quy tr nh qu n tr v i vai tr
cung c p thông tin c n thi t đ ki m so t nh ng hoạt đ ng hiện tại c a DN, hoạch đ nh chi n lư c, chi n
thu t và hoạt đ ng tương lai c a DN; tối ưu h a việc s d ng c c nguồn l c; đo lường và đ nh gi hoạt
đ ng c a DN; gi m thi u tính ch quan trong qu tr nh ra quy t đ nh và c i thiện hoạt đ ng giao ti p trong
và ngoài DN (IFAC, 1998,99). H u h t c c l thuy t c a KTQT đ u đ c p đ n c c ch c năng như hoạch
đ nh, ki m so t, đ nh gi hiệu qu qu n l , c i thiện và ph t tri n c c chi n lư c cạnh tranh, ra quy t đ nh
như là nh ng ch c năng chính c a KTQT đ đạt đư c m c tiêu c a công ty (Scapens, 1991; Weetman,
1999; Upchurch, 1998; Atkinson và ctg., 2001). Theo Ersnt & Young và IMA th “… C c k to n qu n tr
viên ngày càng đư c xem như là nh ng nhà đối t c kinh doanh ch không c n đơn thuần là nh ng người
gi s s ch như trư c kia n a, và họ ngày càng t p trung nhi u hơn vào c c v n đ chi n lư c chính, vư t
ra kh i gi i hạn c a k to n tài chính …” (Ersnt & Young và IMA, 2003, 1). Đi u này th hiện ở việc vai
tr c a c c nhân viên k to n qu n tr ngày càng tho t ly ra kh i ch c năng truy n thống t người “gi s
s ch” hay “người ki m so t” chuy n d n sang vai tr hỗ tr kinh doanh hay nhà tư v n kinh doanh n i b .
Trong nghiên c u c a m nh g n đây, Valančienė và Gimžauskienė (2007) đ k t lu n r ng KTQT hiện đại
mở r ng vai tr t tích h p số liệu sang vai tr cung c p thông tin cho việc tri n khai chi n lư c. Và trọng


tâm trư c đây c a KTQT là hư ng đ n c đông th giờ hư ng đ n t h p gi i ph p hư ng đ n c kh ch
hàng – nhân viên – c đông. Nh m gi i ph p này hư ng đ n việc gi m s t thường xuyên, đo lường và qu n
tr l i th chi n lư c và k t qu trong tương lai (b ng c ch phân b chi n lư c thành nh ng m c tiêu ph
h p, nh ng thư c đo c th b ng b n đồ chi n lư c).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đích đ c biệt như đ nh gi , đo lường, hoạch đ nh, ki m so t m t ho c nhi u loại s n ph m, d ch v nào đ .
Chính v v y, hệ thống thơng tin KTQT không th c kh năng đ p ng đư c toàn b c c yêu c u v thông
tin c a c c nhà qu n tr đ ra quy t đ nh, thay vào đ nh ng thông tin này c th ph i t m ki m t nh ng
nguồn kh c, th m chí là bên ngồi DN (Langfield-Smith 2012, 6-9).


Cho đ n nay, trên th gi i v n chưa c s thống nh t v kh i niệm th nào gọi là DNNVV, mà kh i
niệm này đư c x c đ nh bởi c c tiêu chí kh c nhau theo t ng quốc gia, t ng ngành công nghiệp kh c nhau.
Do đ , kh i niệm DNNVV trên th gi i c th đư c x c đ nh bởi c c tiêu th c như: v trí đ a l , quy mô,
số năm thành l p, c u tr c DN, số lư ng nhân viên, doanh thu, tài s n r ng, c u tr c sở h u, đ i m i công
nghệ … (Deros và ctg., 2006). Việt Nam, theo ngh đ nh số 56/2009/NĐ-CP c a Chính Ph ban hành
ngày 30 th ng 6 năm 2009, DNNVV đư c chia theo ngành, bao gồm: nông, lâm nghiệp và th y s n; công
nghiệp và xây d ng; thương mại và d ch v . Bên cạnh đ , tiêu th c ch y u đ phân loại DNNVV ở Việt
Nam là số lao đ ng và số vốn, tuy nhiên c ng không n i rõ là số lao đ ng b nh quân hay số lao đ ng tại
thời đi m phân loại (v đây là m t tiêu th c g n như liên t c bi n đ ng trong năm kinh doanh); c ng như
chưa phân biệt rõ đư c số vốn là vốn kinh doanh đăng k trên gi y ph p hay vốn hoạt đ ng b nh quân c a
DN.


Quy mô


Khu vực


Doanh nghiệp


siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa



Số lao động Tổng nguồn <sub>vốn </sub> Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động
I. Nông, lâm


nghiệp và th y
s n


10 người trở


xuống 20 tỷ đồng trở xuống t trên 10 người đ n 200 người t trên 20 tỷ đồng đ n 100 tỷ đồng


t trên 200
người đ n 300
người
II. Công nghiệp


và xây d ng 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống t trên 10 người đ n 200 người t trên 20 tỷ đồng đ n 100 tỷ đồng


t trên 200
người đ n 300
người
III. Thương mại


và d ch v 10 người trở xuống 10 tỷ đồng trở xuống t trên 10 người đ n 50 người t trên 10 tỷ đồng đ n 50 tỷ đồng


t trên 50
người đ n 100
người


Nguồn: Ngh đ nh số 56/2009/NĐ-CP c a Chính Ph ban hành ngày 30 th ng 6 năm 2009



Nhìn chung, c c DNNVV tại Việt Nam c m t số đ c đi m n i b t như: ch y u là DN ngoài quốc
doanh, tr nh đ năng l c qu n l c a c c nhà qu n tr ở DNNVV c ng như tr nh đ tay ngh c a người lao
đ ng c n th p, p d ng công nghệ lạc h u, năng su t th p, kh năng ti p c n và gia nh p th trường c a
DNNVV c n th p, c quy mô nh x t v ch tiêu số lư ng lao đ ng và kh năng tài chính c n hạn ch …


X t v t ng th , v i hệ thống chính tr tương đối n đ nh, nên h u như c c DN Việt Nam n i chung và
c c DNNVV n i riêng không b nh hưởng nhi u do s b t n c a việc thay đ i t c c chính s ch đi u
hành vi mô – vĩ mô t c đ ng. Thời gian qua c ng như s p t i, c ng v i hàng loạt hiệp đ nh thương mại
chu n b đư c k k t như TPP, c c FTA k k t gi a khối ASEAN và EU, RCEP (ASEAN+ 6), gi a Việt
Nam và Hàn Quốc, Nh t B n … s tạo ra hàng loạt cơ h i giao thương làm ăn cho c c DN Việt Nam n i
chung và c c DNNVV n i riêng. Bên cạnh đ , l c lư ng lao đ ng c a Việt Nam thu c thành ph n lao đ ng
trẻ, c tri th c, đư c đào tạo bài b n tại c c trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp ngày càng nhi u. Đi u
này gi p cho c c DNNVV thu n l i trong việc trẻ h a và nâng cao tr nh đ năng l c đ i qu n tr c a DN
mình, mà c n c th t n d ng đư c nguồn nhân công gi rẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

và công nghiệp c ng như xu t kh u c a khu v c đồng EURO b nh hưởng mạnh bởi các biện pháp tr ng
phạt kinh t gi a các nư c trong khu v c.


M c d c c DNNVV đ ng vai tr quan trọng c v m t kinh t và x h i, tuy nhiên trên th gi i việc
nghiên c u v KTQT tại DNNVV đư c đ nh gi là chưa đ y đ (Marriott & Marriott, 2000; Mitchell &
Reid, 2000). C c nghiên c u liên quan đ n việc v n d ng KTQT trong c c DNNVV c th t m t t ở m t
số m ng như sau:


Th nh t, c c nghiên c u t ng th liên quan v s thay đ i và nguyên nhân d n đ n s thay đ i trong việc
v n d ng KTQT trong c c DN n i chung qua c c giai đoạn ph t tri n c a KTQT.


Th hai, c c nghiên c u liên quan v việc v n d ng KTQT trong c c DNVVV.


Th ba, nghiên c u v c c nhân tố t c đ ng đ n việc v n d ng KTQT trong c c DN n i chung và DNNVV


n i riêng.


T c c k t qu nghiên c u v việc v n d ng KTQT trên th gi i, c th r t ra và t ng h p m t số mô
h nh c c nhân tố t c đ ng đ n việc v n d ng KTQT như sau:


Th nh t, quy mô DN là m t nhân tố quan trọng đư c cho là c s t c đ ng đ n c c u tr c l n c c s
s p x p v m t ki m so t trong DN.


Th hai, nhân tố m c đ cạnh tranh c a th trường c ng đư c nhi u nhà nghiên c u đ c p đ n m c
d k t qu tr i ngư c nhau.


Th ba, nhân tố thi t k t ch c phân quy n đư c ki m đ nh ch ra t c đ ng đ n việc v n d ng KTQT
theo hư ng là trong DN c t ch c phân quy n th l a chọn c c công c k thu t KTQT ph c tạp hơn so
v i DN c t ch c t p quy n.


Th tư, nhân tố nguồn l c kh ch hàng đư c ki m đ nh ch ra t c đ ng đ n việc v n d ng KTQT theo
hư ng là khi DN ph i đối m t v i nguồn l c kh ch hàng càng mạnh th càng ph i l a chọn v n d ng KTQT
ở m c đ ph c tạp hơn nh m c i thiện qu tr nh ra quy t đ nh và ki m so t, đ c th đ p ng đư c việc
duy tr s th a m n yêu c u c a kh ch hàng (Abdel-Kader và Luther, R., 2008).


Th năm, nhân tố tỷ lệ sở h u c a nhà đ u tư ngoại trong DN đư c ki m đ nh ch ra t c đ ng đ n việc
v n d ng KTQT theo hư ng là khi c s tham gia c a c a c c nhà đ u tư ngoại, DN s s d ng nhi u công
c k thu t KTQT hơn so v i nh ng DN không c s tham gia c a c c nhà đ u tư ngoại.


Th s u, nhân tố ngành ngh kinh doanh/c c nhân tố k thu t s n xu t tiên ti n (ATM), k thu t qu n
tr toàn diện (TQM), k thu t qu n tr Just in time … theo l thuy t ng u nhiên đ là c c nhân tố quan trọng
t c đ ng đ n việc v n d ng KTQT.


Th b y, nhân tố nh n th c v s b t n c a môi trường t c đ ng đ n việc v n d ng KTQT theo hư ng
là khi DN đối m t v i s b t n cao c a môi trường th DN c xu hư ng p d ng t ch c phân quy n, và


k t qu là ph i v n d ng KTQT ở m c đ ph c tạp hơn.


Th t m, khi nghiên c u v t c đ ng c a nhân tố văn h a DN đ n việc v n d ng KTQT, AlperErserim
(2012) đ ch ra r ng c c loại h nh văn h a DN như: văn h a hỗ tr ; văn h a c i ti n và văn h a qu n l
theo m c tiêu c t c đ ng đ n việc v n d ng KTQT.


Th chín, khi nghiên c u v nhân tố chi n lư c kinh doanh, r t nhi u t c gi đ ch ra r ng c s t c
đ ng c a nhân tố này lên việc v n d ng KTQT (Langfield-Smith, 1998b; Baines &Langfield-Smith, 2003;
Tuan Zainun Tuan Mat 2010).


Th mười, trong DNNVV s hiện diện c a c c nhân viên k to n c đ tr nh đ chuyên môn là m t
nhân tố quan trọng t c đ ng đ n việc v n d ng KTQT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. TH C TR NG KH NĂNG V N D NG KTQT T I CÁC DNNVV VIỆT NAM


2.1. Thực tr ng


T c gi ti n hành g i 350 b ng câu h i kh o s t đ n c c DNNVV và thu v đư c 303 b ng tr lời câu
h i. K t qu sau khi thu th p và loại b c c phi u kh o s t không đạt yêu c u (vd. phi u không đi n đ y đ
thông tin ..vv..), c n lại 290 phi u đạt yêu c u.


M c đích c a đ t kh o s t là nh m đo lường m c đ t c đ ng c a c c nhân tố đ n kh năng v n d ng
KTQT trong c c DNNVV tại Việt Nam, do v y đối tư ng c a đ t kh o s t này là c c DNNVV đ , đang
ho c s c kh năng v n d ng KTQT. Đ kh o s t nh m xem x t liệu c hay không s t c đ ng gi a việc
v n d ng KTQT trong DN v i quy mô DN, t c gi s d ng ki m đ nh Chi b nh phương (Chi – square test).
Ta c b ng đ nh nghĩa c c bi n như sau:


STT Tên biến Biến định tính


1 QMO Quy mơ DN <sub>Siêu nh = 1, Nh = 2, V a = 3 </sub>



2 KTQT V n d ng KTQT trong DNNVV Việt Nam <sub>Có = 1, Khơng = 0 </sub>


Theo k t qu kh o s t sơ b ban đ u, ti n hành s d ng ki m đ nh Chi b nh phương (Chi – square test)
ta c c c k t qu như sau:


Vận dụng KTQT trong DNNVV Việt Nam * Quy mô doanh nghiệp Crosstabulation


Quy mo doanh nghiep Total
Sieu nho Nho Vua


V n dung KTQT
trong DNNVV
Việt Nam


Không Count 66 27 11 104


% within Quy mo doanh nghiep 98,5% 42,9% 6,9% 35,9%


Có Count 1 36 149 186


% within Quy mo doanh nghiep 1,5% 57,1% 93,1% 64,1%


Total Count 67 63 160 290


% within Quy mo doanh nghiep 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%


B ng ki m định thang đo b ng hệ số tin cậy Cronbach Alpha


V n dung KTQT


trong DNNVV
Việt Nam


Không Count 66 27 11 104


% within Quy mo doanh nghiep 98,5% 42,9% 6,9% 35,9%


Có Count 1 36 149 186


% within Quy mo doanh nghiep 1,5% 57,1% 93,1% 64,1%


Total Count 67 63 160 290


% within Quy mo doanh nghiep 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%


Kết qu ki m định Chi-Square(Chi-Square Tests)


Value df Asymp. Sig. (2-sided)


Pearson Chi-Square 174,104a <sub>2 </sub> <sub>,000 </sub>


Likelihood Ratio 201,953 2 ,000


Linear-by-Linear Association 171,524 1 ,000


N of Valid Cases 290


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

T số liệu c đư c t ki m đ nh Chi-Square, t c gi thống kê k t qu ban đ u như sau:


B ng kết qu kh o sát về quy mô DN



Chỉ tiêu kh o sát Số lượng DN %


DN siêu nh 67 23,1


DN nh 63 21,7


DN v a 160 55,2


Tổng cộng 290 100


B ng kết qu kh o sát về thực tr ng vận dụng KTQT trong DN


Chỉ tiêu kh o sát Số lượng DN %


Không tri n khai 104 35,9


C tri n khai 186 64,1


Tổng cộng 290 100


K t qu trên cho th y trong số 186 DNNVV Việt Nam x c nh n c v n d ng KTQT tại DN th loại
h nh DN quy mô v a chi m tỷ trọng p đ o đ n 80,1% (tương ng v i 149 DN), k ti p là DN nh v i tỷ
lệ 19,4% (tương ng v i 36 DN). Số DN siêu nh c v n d ng KTQT chi m tỷ lệ c c k khiêm tốn v i tỷ
lệ 0,5% (tương ng v i 1 DN). Ngư c lại trong số 104 DNNVV Việt Nam x c nh n không c v n d ng
KTQT tại DN th loại h nh DN quy mô siêu nh chi m tỷ trọng p đ o đ n 63,5% (tương ng v i 66 DN),
k ti p là DN nh v i tỷ lệ 26% (tương ng v i 27 DN). Số DN v a không c v n d ng KTQT chi m tỷ lệ
c c k khiêm tốn v i tỷ lệ 10,5% (tương ng v i 11 DN).


Ngoài ra, theo k t qu kh o s t ở trên, gi tr Sig. = 0,00 < 0,01 nên k t lu n là việc v n d ng KTQT


và nhân tố quy mô DN c mối liên hệ v i đ tin c y 99%.


Như v y trong c c DNNVV hoạt đ ng tại Việt Nam th xu hư ng th hiện kh rõ mối liên hệ tỷ lệ
thu n gi a quy mô DN và việc l a chọn v n d ng KTQT như là công c qu n l theo chi u hư ng là doanh
nghiệp c quy mô càng l n th nhu c u và xu th qu n tr càng cao và ph c tạp, nên việc l a chọn KTQT
như là phương tiện qu n l đư c nhi u doanh nghiệp ch p nh n.


2.2. Mức độ nh hư ng của nhân tố quy mô đến kh năng vận dụng KTQT trong DNNVV


B ng ki m định thang đo b ng hệ số tin cậy Cronbach Alpha


Biến quan sát Trung b<sub>nếu lo i biến </sub>nh thang đo Phương sai thang đo <sub>nếu lo i biến </sub> Tương quan <sub>biến tổng </sub> Cronbach Alpha nếu <sub>lo i biến n y </sub>
Quy mô doanh nghiệp (SIZE), Alpha = 0,751


SIZE1 6,28 1,768 ,654 ,604


SIZE2 6,81 1,351 ,582 ,693


SIZE3 6,34 1,824 ,541 ,711


Sau khi ti n hành th o lu n v i c c chuyên gia trong lĩnh v c k to n, là nh ng người c kinh nghiệm
trong việc v n d ng KTQT trong c c doanh nghiệp như k to n trưởng, gi m đốc tài chính, t ng gi m đốc,
chuyên viên tư v n, nh ng người tham gia gi ng dạy lâu năm v KTQT trong c c trường đại học …. ch ng
tôi ti n hành xây d ng c c thang đo và c c bi n quan s t s d ng thang đi m Likert (5 m c đ ) nh m x c
đ nh nh ng y u tố t c đ ng đ n tính kh thi c a việc v n d ng KTQT trong c c DNNVV. B ng c ch s
d ng c c phương ph p phân tích nhân nhân tố kh m ph (EFA) và phân tích hồi quy đa bi n, k t qu c a
kh o s t ch ra r ng quy mơ c a DNNVV tương thích v i m c đ kh thi c a việc v n d ng KTQT theo
hư ng là quy mô DN càng l n th hiện qua doanh thu, số lư ng nhân viên hoạt đ ng b nh quân, số lư ng
c c ph ng ban v i ch c năng rõ ràng, đ c l p th kh năng thành công cao hơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sát v i k t qu phân tích đ p ng đ tin c y c a thang đo (Cronbach Alpha) là 0,751 và hệ số tương quan
bi n t ng l n hơn 0,3.


V i k t qu KMO thu đư c b ng 0,790 (th a m n tiêu chí 0,5 ≤ KMO ≤1), nên k t lu n là phân tích
y u tố là thích h p v i d liệu th c t , ngoài ra c c bi n quan s t c tương quan tuy n tính v i nhân tố đại
diện do Sig. = 0,000 ≤ 0,5 (Đinh Phi H , 2012).


KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,790


Bartlett's Test of Sphericity


Approx. Chi-Square 4276,073


df 406


Sig. ,000


Ti p t c ki m đ nh phương sai trích (% cumulative variance) c a c c y u tố, ta th y trong B ng t ng
phương sai đư c gi i thích (Total Variance Explained), phương sai c ng dồn c a c c y u tố (cumulative
%) là 70,13%, th a m n tiêu chu n phương sai trích ph i > 50% (Hair 2009, theo Đinh Phi H 2012). Đi u
này c nghĩa là 70,13% thay đ i c a c c nhân tố đư c gi i thích bởi c c bi n quan s t (thành ph n c a
Factor). Ngoài ra, theo Gerbing và Anderson (1988), c c nhân tố c Eigenvalue < 1 s không c t c d ng
tóm t t thơng tin tốt hơn bi n gốc (bi n ti m n trong c c thang đo trư c khi EFA). V th , c c nhân tố ch
đư c r t trích tại Eigenvalue > 1 và đư c ch p nh n khi t ng phương sai trích ≥ 50%. K t qu nghiên c u
này c 8 nhân tố đại diện đ m b o đư c tiêu chu n c Eigenvalue > 1.


B ng tổng phương sai được gi i thích (Total Variance Explained)



Component


Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings


Rotation Sums of Squared
Loadings


Total % of
Variance


Cumulative
% Total


% of
Variance


Cumulative
% Total


% of
Variance


Cumulative
%
1 6,422 22,146 22,146 6,422 22,146 22,146 3,312 11,421 11,421
2 3,685 12,705 34,852 3,685 12,705 34,852 2,882 9,939 21,360
3 2,723 9,390 44,242 2,723 9,390 44,242 2,689 9,272 30,633
4 2,062 7,111 51,352 2,062 7,111 51,352 2,674 9,220 39,852
5 1,753 6,046 57,399 1,753 6,046 57,399 2,522 8,696 48,549


6 1,367 4,714 62,113 1,367 4,714 62,113 2,266 7,813 56,362
7 1,283 4,424 66,536 1,283 4,424 66,536 2,010 6,930 63,292
8 1,042 3,593 70,130 1,042 3,593 70,130 1,983 6,837 70,130


9 ,914 3,152 73,282


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

B ng tóm tắt mơ h nh (Model Summaryb)


Model R R


Square
Adjusted
R Square
Std. Error
of the
Estimate


Change Statistics
Durbin-Watson
R Square


Change
F
Change


df1 df2 Sig. F
Change


1 ,605a <sub>,366 </sub> <sub>,348 ,80718367 </sub> <sub>,366 20,320 </sub> <sub>8 </sub> <sub>281 </sub> <sub>,000 </sub> <sub>1,845 </sub>
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 8 for analysis 1, REGR factor score 7 for analysis 1,


REGR factor score 6 for analysis 1, REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for
analysis 1, REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score
1 for analysis 1


b. Dependent Variable: REGR factor score 1 for analysis 2


Ngoài ra c c bi n đ c l p này c Sig. = 0,000 (< 0,05) do đ c c bi n đ c l p c tương quan v i bi n
ph thu c.


B ng phân tích phương sai (ANOVAa)


Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.


1


Regression 105,916 8 13,239 20,320 ,000b


Residual 183,084 281 ,652


Total 289,000 289


a. Dependent Variable: REGR factor score 1 for analysis 2


b. Predictors: (Constant), REGR factor score 8 for analysis 1, REGR factor score 7 for analysis 1,
REGR factor score 6 for analysis 1, REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for analysis
1, REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score 1 for
analysis 1.


Và do phân tích thơng qua EFA nên khơng c hiện tư ng đa c ng tuy n (Collinearity Diagnostics).
Ti p t c s d ng ki m đ nh Spearman đ ki m tra gi a t ng bi n đ c l p c nghĩa thống kê v i gi tr


tuyệt đối c a số dư đư c chu n h a (Absolute of Standardized residuals, ABS). Tiêu chu n đ nh gi : khi
c c hệ số tương quan hạng Spearman c m c nghĩa > 0,05 th c th k t lu n là phương sai c a ph n dư
không thay đ i. Theo k t qu nghiên c u th c c bi n F1, F2, F3, F4, F5, F7 và F8 c Sig. l n lư t là 0,916,
0,843, 0,204, 0,548, 0,892, 0,562 và 0,940 (>0,05) như v y ki m đ nh Spearman cho bi t phương sai ph n
dư c a b y bi n này không đ i và c nghĩa v m t nghiên c u.


Correlations
ABSRES REGR


factor
score
1 for
analysis
1
REGR
factor
score
2 for
analysis
1
REGR
factor
score
3 for
analysis
1
REGR
factor
score
4 for


analysis
1
REGR
factor
score
5 for
analysis
1
REGR
factor
score
7 for
analysis
1
REGR
factor
score
8 for
analysis
1
Spearman's
rho
ABSRES
Correlation


Coefficient 1,000 ,006 -,012 -,075 ,035 -,008 ,034 -,004
Sig.


(2-tailed) . ,916 ,843 ,204 ,548 ,892 ,562 ,940



N 290 290 290 290 290 290 290 290


REGR
factor
score 1
for


Correlation


Coefficient ,006 1,000 ,026 -,007 -,029 ,050 ,134* ,002
Sig.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

analysis


1 N 290 290 290 290 290 290 290 290


REGR
factor
score 2
for
analysis
1


Correlation


Coefficient -,012 ,026 1,000 ,010 -,012 -,005 -,009 -,001
Sig.


(2-tailed) ,843 ,662 . ,866 ,835 ,929 ,885 ,991



N 290 290 290 290 290 290 290 290


REGR
factor
score 3
for
analysis
1


Correlation


Coefficient -,075 -,007 ,010 1,000 ,016 ,003 ,020 -,012
Sig.


(2-tailed) ,204 ,907 ,866 . ,786 ,955 ,739 ,836


N 290 290 290 290 290 290 290 290


REGR
factor
score 4
for
analysis
1


Correlation


Coefficient ,035 -,029 -,012 ,016 1,000 ,073 -,015 ,033
Sig.



(2-tailed) ,548 ,617 ,835 ,786 . ,217 ,804 ,578


N 290 290 290 290 290 290 290 290


REGR
factor
score 5
for
analysis
1


Correlation


Coefficient -.008 ,050 -,005 ,003 ,073 1,000 -,008 ,009
Sig.


(2-tailed) ,892 ,400 ,929 ,955 ,217 . ,895 ,877


N 290 290 290 290 290 290 290 290


REGR
factor
score 7
for
analysis
1


Correlation


Coefficient ,034 ,134* -,009 ,020 -,015 -,008 1,000 -,002


Sig.


(2-tailed) ,562 ,023 ,885 ,739 ,804 ,895 . ,971


N 290 290 290 290 290 290 290 290


REGR
factor
score 8
for
analysis
1


Correlation


Coefficient -,004 ,002 -,001 -,012 ,033 ,009 -,002 1,000
Sig.


(2-tailed) ,940 ,972 ,991 ,836 ,578 ,877 ,971 .


N 290 290 290 290 290 290 290 290


*. Correlation is significant at the 0,05 level (2-tailed).


Theo k t qu ki m đ nh th bi n F7 c hệ số 0,562, quan hệ c ng chi u v i bi n POSS (là bi n kh
năng v n d ng KTQT trong c c DNNVV). T c là khi DN đ nh gi nhân tố “Quy mô DN (SIZE)” tăng
thêm 1 đi m th m c đ kh thi khi v n d ng KTQT vào DNNVV tăng thêm 0,562 đi m (tương ng v i hệ
số tương quan chưa chu n h a là 0,562).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nh ) và doanh nghiệp v a khi x t v ti m l c quy mô số lư ng lao đ ng c ng như doanh thu, do đ kh


năng v n d ng KTQT c a c c đối tư ng này c ng r t kh c nhau. Và đ c biệt do số lư ng lao đ ng dư i 10
người nên việc tri n khai bài b n m t mô h nh KTQT nào c ng c vẻ không c n thi t đối v i doanh nghiệp
siêu nh , v thông thường mô h nh DN này ch y u đ n t c c h gia đ nh kinh doanh nh lẻ, và người ch
DN thường t m nh quy t đ nh t t c . Tuy nhiên đi u này không c nghĩa là không th v n d ng KTQT
cho loại h nh DN này, mà thay vào đ người ch /người đi u hành DN hay ít nh t là k to n trưởng ph i t
m nh trang b ki n th c v KTQT và v n d ng c c công c k thu t truy n thống d là ở m c đ đơn gi n
nh t. Việc t m nh v n d ng KTQT trong DN siêu nh c th gi p cho DN gi m b t r i ro thông qua c c
công c d to n, gi p đ ra c c k hoạch kinh doanh ho c l a chọn cơ h i kinh doanh, h p đồng đối t c tốt
hơn … Nhưng m c kh c đi u này c ng tạo ra m t chi phí cơ h i cho chính DN đ , do người ch /người
đi u hành ph i san sẻ b t thời gian qu n l c a m nh trong việc v n d ng KTQT thay v t p trung t m ki m
cơ h i kinh doanh bên ngoài.


Trong qu tr nh kh o s t c ng ch ra r t rõ ở trên v s kh c nhau gi a tỷ lệ v n d ng KTQT trong c c
DN v a và c c DN nh ho c siêu nh . Rõ ràng là m t DN v i quy mô v a, v i số lư ng ph ng ban rõ ràng
và hoạt đ ng bài b n th không ch c nhu c u cao v v n d ng KTQT nh m gia tăng hiệu qu hoạt đ ng
mà c n c đi u kiện tốt hơn c ng như ti m l c kinh t tốt hơn nh m đ p ng yêu c u chi phí khi v n d ng
KTQT. Hơn n a khi m t DN c c c ph ng ban rõ ràng hoạt đ ng v i nh ng ch c năng riêng biệt th nhu
c u v đ nh gi hiệu qu t ng b ph n s cao, và đây c ng là đ ng l c nh m th c đ y cho c c nhân viên
làm việc tốt hơn.


3. GỢI Ý XÂY D NG MỘT SỐ MƠ HÌNH KTQT t i CÁC DNNVV Việt Nam


3.1. Định hướng chung


K t qu nghiên c u ch ra r ng quy mơ c a DNNVV tương thích v i m c đ kh thi c a việc thành
công khi tri n khai v n d ng c c k thu t KTQT theo hư ng là quy mô DN càng l n th hiện qua số vốn
hoạt đ ng và số lư ng nhân viên hoạt đ ng b nh quân, v i c c ph ng ban v i ch c năng rõ ràng, đ c l p
th kh năng thành công cao hơn. Do đ khi x t v mối quan hệ l i ích – chi phí c a việc tri n khai v n
d ng KTQT trong DNNVV, ch ng ta c n xem x t k v quy mô c a DN, đ c biệt là DN siêu nh khi quy t
đ nh c nên tri n khai hay không, và đối v i DN nh và v a th nên tri n khai đối v i m c đ nào, mô h nh


nào là ph h p.


3.2. Biện pháp thực hiện


a. Đối v i c c DN siêu nh : v i quy mô lao đ ng trên dư i 10 người, v i con số này th việc tri n khai
mô h nh KTQT nào c ng c vẻ không c n thi t, v thông thường mô h nh doanh nghiệp này ch y u đ n t
c c h gia đ nh kinh doanh nh lẻ, và người ch DN thường t m nh quy t đ nh t t c . Tuy nhiên thay vào
việc tri n khai mô h nh KTQT m t c ch chính th c và bài b n, t c gi khuy n ngh người ch doanh nghiệp
ho c người đi u hành doanh nghiệp nên t trang b thêm c c ki n th c v KTQT đ c th th c hiện tốt
hơn vai tr qu n tr trong qu tr nh đi u hành.


b. Đối v i c c DN nh : v i quy mô lao đ ng dư i 50 người đối v i loại h nh thương mại d ch v và
c th đạt đ n con số 200 người đối v i s n xu t, doanh nghiệp nên b t đ u tri n khai v n d ng bư c đ u
c c k thu t KTQT truy n thống. M t số k thu t h u ích ph c v cho cơng t c qu n tr c th v n d ng
đối v i nh m doanh nghiệp này x t v mối quan hệ l i ích – chi phí là:


Th nh t, hệ thống d to n: c th bao gồm d to n doanh thu, d to n chi phí(bao gồm chi phí b n
hàng và qu n l doanh nghiệp), d to n thu – chi ti n, d to n k t qu kinh doanh. C c h nh th c v b o
c o d to n n i trên tương đối đơn gi n và d l p, tuy nhiên doanh nghiệp ph i ch trọng ch t lư ng thông
tin đ u vào, đ c biệt là công t c d b o nhu c u th trường tiêu th và thông tin v đối th cạnh tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Th ba, trung tâm tr ch nhiệm: thông thường đối v i loại h nh doanh nghiệp hoạt đ ng trong lĩnh v c
TM – DV th quy mô dư i 50 lao đ ng không c n thi t ph i l p b o c o b ph n. V i quy mô này thông
thường c c nhân viên đư c đ nh gi tr c ti p thông qua người qu n l tr c ti p và t ng h p đ nh gi lên
c p qu n tr cao nh t. Và c c tiêu chí d ng đ đ nh gi c ng kh đơn gi n như doanh số m c tiêu (đối v i
b ph n b n hàng), năng l c công t c (đối v i b ph n hỗ tr như k to n, nhân s , kho b i …).


c. Đối v i c c DN v a: v i quy mô lao đ ng trên 200 người, bên cạnh c c k thu t KTQT truy n thống
doanh nghiệp c th nghiên c u tri n khai v n d ng thêm m t số k thu t c a k to n qu n tr chi n lư c
(SMA) kh c như Thẻ B ng đi m. M t số k thu t h u ích ph c v cho cơng t c qu n tr c th v n d ng


đối v i nh m doanh nghiệp này là:


Th nh t, hệ thống d to n: tương t như DN nh .
Th hai, phân tích CVP: tương t như DN nh ,


Th ba, trung tâm tr ch nhiệm: khi quy mô c th lên đ n trên 200 lao đ ng th việc đ nh gi hiệu qu
không nên làm m t c ch c m tính mà nên th c hiện theo đ nh lư ng. Đ c biệt đối v i c c doanh nghiệp c
c c trung tâm, chi nh nh ho c b ph n kinh doanh đ c l p th nh t thi t ph i thi t l p hệ thống b o c o b
ph n đ t đ c th đ nh gi chính x c đư c hiệu qu kinh doanh và ra quy t đ nh đ u tư. Ngoài ra, theo
xu hư ng h i nh p việc đ nh gi khen thưởng đ ng viên nhân viên ngày càng c n ph i đư c ti n hành m t
c ch chuyên nghiệp, bài b n nh m đ ng viên tinh th n làm việc đ hư ng đ n k t qu kinh doanh ngày
càng tốt hơn. Do đ c c nhà qu n tr c n k t h p v i k thu t d to n đ làm cơ sở đ nh gi chính x c hơn
v hiệu qu làm việc c a t ng b ph n, t ng nhân viên.


Th tư, c c k thu t c a SMA: t y theo nhu c u và kh năng tài chính c ng như năng l c qu n tr …,
c c doanh nghiệp quy mô v a c th linh hoạt p d ng thêm c c k thu t qu n tr hiện đại như chi phí
Kaizen(thu c nh m k thu t qu n tr chi phí chi n lư c), phân tích kh năng sinh lời kh ch hàng(thu c
nh m k thu t qu n tr kh ch hàng), qu n tr chuỗi cung ng, phân tích hiệu qu nhà cung c p hay qu n tr
hàng tồn kho k p thời(thu c nh m k thu t qu n tr nhà cung c p) Thẻ B ng đi m(thu c nh m k thu t ra
quy t đ nh chi n lư c, ki m so t và đ nh gi thành qu ) (Đoàn Ngọc Qu và Tr nh Hiệp Thiện 2014).


4. KẾT LU N


Việc tri n khai v n d ng c c k thu t KTQT luôn là m t biện ph p h u hiệu đ gia tăng tính hiệu qu
kinh doanh c a b t k DN nào. Tuy nhiên việc xem x t k m c đ tương thích c a quy mô DN m nh v i
c c mô h nh KTQT (đ đư c tr nh bày r t nhi u và chi ti t ở c c nghiên c u trư c) đ t đ l a chọn ra
gi i ph p tối ưu s gi p DN c i thiện đư c hiệu qu kinh doanh, vư t qua đư c tâm l e ngại tốn k m chi
phí khi v n d ng tri n khai mơ h nh KTQT tại DN m nh. Khi l a chọn mô h nh KTQT ph h p cho b n
thân DN m nh, c c nhà qu n tr nên ch trọng thêm v tri n vọng ph t tri n c a DN trong c ng n hạn và
dài hạn. Đi u này s làm cho DN ch đ ng hơn khi chuy n đ i t mô h nh t DN siêu nh , DN nh sang


DN v a ho c DN l n trong tương lai, v rõ ràng mô h nh KTQT s ph i thay đ i đ ph h p v i quy mô
c a DN.


T I LIỆU THAM KH O


[1] Đoàn Ngọc Phi Anh (2012), “Nghiên c u nhân tố nh hưởng đ n việc v n d ng k to n qu n tr chi n lư c trong
c c doanh nghiệp Việt Nam”, Ph t tri n kinh t , (264).


[2] B Tài chính, Thơng tư số 53/2006/TT-BTC ngày 12 th ng 06 năm 2006 v việc Hư ng d n p d ng k to n
qu n tr trong doanh nghiệp.


[3] Chính Ph , Quy t đ nh số 1231/QĐ-TTg ngày 070/9/2012 v K hoạch ph t tri n DNNVV giai đoạn 2011 –
2015.


[4] Quốc h i, Lu t k to n số 03/2003/QH11 ngày 17 th ng 06 năm 2003 đư c tra c u vào ngày 09 th ng 11 năm
2014 tại


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

[6] Tr n Anh Hoa (2003), “X c l p n i dung và v n d ng k to n qu n tr vào c c doanh nghiệp Việt Nam”, Lu n
n ti n sĩ.


[7] Đinh Phi H (2011), “Phương ph p nghiên c u đ nh lư ng và nh ng nghiên c u th c ti n trong kinh t ph t
tri n – Nông nghiệp”, NXB Phương Đơng.


[8] Đồn Ngọc Qu và Tr nh Hiệp Thiện (2014), K to n qu n tr chi n lư c trong môi trường kinh doanh hiện đại,
“K to n qu n tr trong môi trường kinh doanh hiện đại”, Kỷ y u h i th o khoa học, Trường Đại học Kinh T
TPHCM


[9] Phạm Ngọc Toàn (2010), “Xây d ng n i dung và t ch c k to n qu n tr cho c c doanh nghiệp nh và v a
Việt Nam”, Lu n n ti n sĩ.



[10] Abdel-Kader, M. and Luther, R. (2006). Management accounting practices in the British food and drinks
industry. British Food Journal, vol. 108, no.5, pp. 336-357.


[11] Alper Erserim (2012). The impact of organization culture, firm’s characteristics and external environment of
firms on management accounting practices: A UK-based empirical analysis: an empirical research on industrial
firm in Turkey. Procedia – Social and behavioral Sciences, vol. 62, pp.372-376.


[12] Anthony A. Atkinson, Thorne and Hilton. Management accounting: information creating and managing value,
5th<sub> edition, Mc Graw Hill. </sub>


[13] CIMA (2005). Management Accounting Official Terminology.


[14] Deros, B.M, Yusof, S.M. and Salled, A.M. (2006). A benchmarking implementation framework for automotive
manufacturing SMEs. Benchmarking International Journal, vol. 13, no. 4, pp. 396-43.


[15] IFAC. (1998). International Management Accounting Practice Statement: Management Accounting Concepts.
New York.


[16] Langfield-Smith, Thorne Hellen, Hilton Ronald W., Management Accounting: Information for creating and
managing value, 5th<sub>ed, McGraw-Hill Irwin, 2009. </sub>


[17] Marriott, N. and Marriott, P., 2000. Professional accountants and the development of a management accounting
service for the small firm: barriers and possibilities. Management Accounting Research, Vol.11, pp. 475-492.
[18] Tuan Zainun Tuan Mat (2010) Management accounting and organizational change: impact of alignment of


management accounting system, structure and strategy on performance.


[19] Valančienė, L. and Gimžauskienė, E. (2007). Changing Role of Management Accounting: Lithuanian
Experience Case Studies. ISSN 1392-2785, Engineering Economics, no. 5 (55).



</div>

<!--links-->

×