Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Luận văn - Phân tích tình hình hoạt động thẻ tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển, chi nhánh Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682 KB, 80 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>
<sub>   </sub>


Trang


<b>Chương 1: Giới thiệu...1 </b>


1.1. ðặt vấn ñề nghiên cứu ...1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...2


1.2.1. Mục tiêu chung...2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...2


1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...2


1.4. Phạm vi nghiên cứu ...3


1.4.1. Không gian ...3


1.4.2. Thời gian ...3


1.4.3. ðối tượng nghiên cứu ...3


1.5. Lược khảo tài liệu ...3


<b>Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu...4 </b>


2.1. Phương pháp luận ...4



2.1.1. Những vấn ñề chung về phân tích hoạt động kinh doanh ...4


2.1.1.1. Khái niệm của phân tích hoạt động kinh doanh...4


2.1.1.2. ðối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh ...4


2.1.1.3. Sự cần thiết của phân tích hoạt ñộng kinh doanh...4


2.1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt ñộng kinh doanh...5


2.1.4.5. Các bước tiến hành phân tích hoạt ñộng kinh doanh ...5


2.1.2. Tổng quan về thẻ thanh toán ...6


2.1.2.1. Khái niệm ...6


2.1.2.2. Phân loại...6


2.1.2.3. Các thành phần tham gia hoạt ñộng thẻ...10


2.1.2.4. Lợi ích của thẻ ...12


2.1.2.5. Quy trình phát hành và thanh toán bằng thẻ ...13


2.1.5.6. Một số thuật ngữ cần biết...14


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2.1.3.3. Các loại thẻ thanh tốn và tiện ích...19


2.1.3.4. Một số dịch vụ sử dụng thẻ ...22



2.2. Phương pháp nghiên cứu...23


2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu...23


2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ...24


<b>Chương 3: Giới thiệu chung về Ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển...26 </b>


3.1. Giới thiệu về ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển, chi nhánh Cần Thơ...26


3.1.1. Khái quát về ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển Việt Nam...26


3.1.2. Tổng quan về ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển,
chi nhánh Cần Thơ...27


3.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển...27


3.1.2.2. Chức năng hoạt ñộng ...28


3.1.2.3. Cơ cấu tổ chức...29


3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh...34


<b>Chương 4: Phân tích tình hình hoạt động thẻ thanh tốn và các yếu tố ảnh </b>
<b>hưởng ñến hoạt ñộng thẻ tại Ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển, chi nhánh </b>
<b>Cần Thơ...36 </b>


4.1. Phân tích tình hình hoạt động thẻ thanh tốn tại Ngân hàng ðầu Tư và Phát
Triển, chi nhánh Cần Thơ ...36



4.1.1. Doanh số phát sinh trên tài khoản thẻ ...36


4.1.2. Tình hình số lượng thẻ được phát hành ...38


4.1.3. Tình hình hệ thống máy ATM và máy POS ...41


4.1.4. Nguồn thu từ nghiệp vụ thẻ...44


4.1.5. Phân tích rủi ro trong hoạt động thẻ ...45


4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt ñộng thẻ ...47


4.2.1. Yếu tố môi trường bên trong...47


4.2.2. Yếu tố mơi trường bên ngồi ...51


<b>Chương 5: Một số giải pháp phát triển hoạt ñộng thẻ thanh toán cho Ngân </b>
<b>hàng ðầu Tư và Phát Triển, chi nhánh Cần Thơ ...62 </b>


5.1. Phân tích ma trận SWOT ...62


5.1.1. ðiểm mạnh ...62


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

5.1.3. Cơ hội...63


5.1.4. Thách thức...64


5.2. Một số giải pháp phát triển hoạt ñộng thẻ...67


5.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ ...67



5.2.2. Triển khai nhiều sản phẩm và dịch vụ mới...67


5.2.3. ðầu tư hệ thống ATM...68


5.2.4. Mở rộng mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ ...68


5.2.5.Tăng cường công tác marketing...69


5.2.6. Phát triển nguồn nhân lực ...69


5.2.7. Các biện pháp hạn chế rủi ro...70


<b>Chương 6: Kết luận và kiến nghị ...71 </b>


6.1. Kết luận ...71


6.2. Kiến nghị ...71


6.2.1. ðối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước...71


6.2.2. ðối với ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển...72


6.2.3. ðối với ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển, chi nhánh Cần Thơ ...72


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>DANH MỤC BIỂU BẢNG </b>
<sub>   </sub>


Bảng 1: SỐ LIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG THẺ THANH TOÁN NĂM 2008 ...17



Bảng 2: THÔNG TIN VỀ CÁC HẠNG THẺ ETRANS365+ ...19


Bảng 3: THÔNG TIN VỀ THẺ POWER ...20


Bảng 4: THÔNG TIN VỀ THẺ VẠN DẶM ...21


Bảng 5: BIỂU PHÍ GIAO DỊCH THẺ ATM...23


Bảng 6: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ðẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2006 – 2008...34


Bảng 7: DOANH SỐ PHÁT SINH TRÊN TÀI KHOẢN THẺ CỦA NGÂN
HÀNG QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ...36


Bảng 8: SỐ LƯỢNG THẺ PHÁT HÀNH CỦA NGÂN HÀNG ðẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN, CHI NHÁNH CẦN THƠ QUA 3 NĂM ...38


Bảng 9: SỐ LƯỢNG MÁY ATM VÀ MÁY POS CỦA NGÂN HÀNG
ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN, CHI NHÁNH CẦN THƠ...41


Bảng 10: DANH SÁCH CÁC ðIỂM ðẶT MÁY ATM BIDV
TẠI CẦN THƠ ...42


Bảng 11: DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ CHẤP NHẬN THẺ...43


Bảng 12: NGUỒN THU TỪ NGHIỆP VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG
QUA NĂM 2006 - 2008...44


Bảng 13: ðIỂM MẠNH, ðIỂM YẾU CỦA CÁC ðỐI THỦ
CẠNH TRANH ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG THẺ...54



Bảng 14: MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NĂM 2006, 2007 CỦA CẦN THƠ ...59


Bảng 15: SỐ LƯỢNG HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI CẦN THƠ
NĂM 2006, 2007 ...60


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>DANH MỤC HÌNH </b>
<sub>   </sub>


Hình 1: QUY TRÌNH PHÁT HÀNH THẺ THANH TỐN ...13
Hình 2: QUY TRÌNH THANH TỐN THẺ...14
Hình 3: SƠ ðỒ TỔ CHỨC NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN


CẦN THƠ...33
Hình 4: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG


QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ...35
Hình 5: CƠ CẤU DOANH SỐ CHUYỂN KHOẢN VÀ


DOANH SỐ RÚT TIỀN MẶT QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ...37
Hình 6: TỶ TRỌNG CÁC LOẠI THẺ CỦA NGÂN HÀNG


QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ...40
Hình 7: CƠ CẤU GIAO DỊCH THÀNH CÔNG VÀ GIAO DỊCH BỊ LỖI


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>


<sub>   </sub>



 NH: Ngân hàng


<sub> NHTM: Ngân hàng thương mại </sub>
<sub> NHNN: Ngân hàng Nhà nước </sub>
 Máy ATM: Máy rút tiền tự ñộng
<sub> CSCNT: Cơ sở chấp nhận thẻ </sub>
 VN: Việt Nam


<sub> BIDV: Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam </sub>


<sub> BIDV Cần Thơ: Ngân hàng ðầu tư và Phát triển, chi nhánh Cần Thơ </sub>
 KH: Khách hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Chương 1 </b>
<b>GIỚI THIỆU </b>


<b>1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU: </b>


Phát hành thẻ ATM là một dịch vụ ngân hàng (NH) khá phổ biến tại nhiều
quốc gia phát triển trên thế giới. Ngay từ những năm 1970, thẻ ATM đã trở thành
phương tiện thanh tốn thơng dụng cho mọi đối tượng xã hội; Và khơng ít những
cơng dân Việt Nam (VN) đi du học, cơng tác và du lịch tại nước ngồi đã sớm
ñược tiếp cận dịch vụ này.


Tại VN, lịch sử phát triển dịch vụ thẻ ñến nay cũng gần một thập kỷ rưỡi,
cùng với việc lần ñầu xuất hiện 2 chiếc máy ATM ñầu tiên tại Trụ sở NH Ngoại
Thương Việt Nam vào những năm giữa thập kỷ 90 của thế kỷ 19. Thẻ thanh toán
(TTT) là một sản phẩm dịch vụ hiện ñại của NH, sự ra ñời của TTT ñã giúp cho
người dân trong xã hội thay ñổi cách thức chi tiêu, giao dịch thanh tốn của mình
phù hợp với việc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước hiện nay. Từ việc chỉ sử


dụng tiền mặt trong chi tiêu người dân ñã dần quen với việc thanh tốn khơng
dùng tiền mặt, khơng chỉ vậy mà cịn giúp cho mọi người quen với hình ảnh của
NH. Bên cạnh ñó, việc phát hành thẻ sẽ giúp NH huy ñộng vốn hiệu quả, làm
tăng nguồn vốn cho NH trong kinh doanh. Ngồi ra, nghiệp vụ kinh doanh thẻ
cũng góp phần quảng bá thương hiệu, nâng cao vị thế cạnh tranh cho NH. Phát
hành còn thẻ ñem lại thu nhập cho NH như: phí làm thẻ, phí giao dịch, phí
chuyển khoản…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Cần Thơ) nói riêng là rất quan trọng ñể có thể giúp NH có những giải pháp và
chiến lược phát triển sản phẩm thẻ cho phù hợp. Chính vì những lí do trên mà em
<b>chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động thẻ tại Ngân hàng ðầu Tư và </b>
<b>Phát Triển, chi nhánh Cần Thơ”. </b>


<b>1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: </b>
<b>1.2.1. Mục tiêu chung </b>


ðề tài tập trung phân tích tình hình hoạt ñộng thẻ của NH trong ba năm
2006, 2007 và 2008, từ ñó ñề ra một số giải pháp phát triển hoạt ñộng thẻ cho
BIDV Cần Thơ.


<b>1.2.2. Mục tiêu cụ thể </b>


ðể ñạt ñược mục tiêu chung, nội dung nghiên cứu của ñề tài sẽ hướng ñến
các mục tiêu cụ thể sau:


- Mục tiêu 1: Tìm hiểu các sản phẩm thẻ tại NH và phân tích tình hình phát
hành thẻ tại BIDV Cần Thơ.


- Mục tiêu 2: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt ñộng thẻ tại NH.
- Mục tiêu 3: Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và những thách thức


của NH trong hoạt ñộng thẻ.


- Mục tiêu 4: ðề xuất một số biện pháp phát triển hoạt ñộng thẻ cho BIDV
Cần Thơ.


<b>1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: </b>


ðể có thể hiểu rõ hơn về tình hình hoạt ñộng thẻ tại BIDV Cần Thơ trong
giai ñoạn 2006 - 2008 và đưa ra các giải pháp thích hợp ñể phát triển hoạt ñộng
kinh doanh thẻ. Trong quá trình nghiên cứu, những câu hỏi được đặt ra là:


- BIDV Cần Thơ đang có những sản phẩm thẻ nào và tình hình hoạt động
của dịch vụ thẻ ra sao?


- Những yếu tố nào ảnh hưởng ñến hoạt ñộng thẻ tại NH?


- Hiện BIDV Cần Thơ có những điểm mạnh và điểm yếu gì trong hoạt ñộng
thẻ? Trong ñiều kiện kinh tế hiện nay có những cơ hội và thách thức gì mà NH
phải ñương ñầu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: </b>
<b>1.4.1. Khơng gian </b>


ðề tài được thực hiện tại Ngân hàng ðầu tư và Phát triển, chi nhánh Cần
Thơ.


<b>1.4.2. Thời gian </b>


Số liệu sử dụng phân tích là kết quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ của
NH từ năm 2006 - 2008. ðề tài ñược thực hiện từ 02/2009 ñến 05/2009.



<b>1.4.3. ðối tượng nghiên cứu </b>


ðề tài tập trung nghiên cứu các loại thẻ ATM ñang ñược triển khai tại
BIDV Cần Thơ.


<b>1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU: </b>


<b>- Luận văn với ñề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh lựa chọn sử </b>
dụng thẻ ATM Vietcombank của KH tại Cần Thơ”, sinh viên thực hiện: Nguyễn
Thị Mai Trinh, lớp Tài chính tín dụng khố 29. Tác giả đã tìm ra những nhân tố
ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến quyết ñịnh lựa chọn sử
dụng thẻ ATM trong giao dịch của KH tại Cần Thơ, từ đó đề ra những biện pháp
để giúp các NH có những biện pháp chính xác, hợp lý nhằm khai thác tối đa thị
trường thẻ, hồn thiện hơn dịch vụ thẻ, đáp ứng nhu cầu của KH trong hiện tại và
tương lai.


- Luận văn với đề tài: “Phân tích mức ñộ thoả mãn của khách hàng về dịch
vụ thẻ ATM của Ngân hàng xuất nhập khẩu – Eximbank tại Cần Thơ”, sinh viên
thực hiện: Ngô Phương Dung, lớp Tài chính doanh nghiệp, Khố 30. Luận văn
phân tích mức độ hài lịng của KH khi sử dụng thẻ ATM của NH xuất nhập khẩu
Cần Thơ, xác ñịnh những ñiểm mạnh, ñiểm yếu của NH ñể ñưa ra chiến lược
Marketing nhằm thu hút KH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Chương 2 </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>


<b>2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: </b>



<b>2.1.1. Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh </b>
<b>2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh </b>


Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là quá trình
nghiên cứu tất cả các hiện tượng, các sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp với
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của con người. Q trình phân tích được tiến hành
từ bước khảo sát thực tế ñến tư duy trừu tượng, tức là việc quan sát thực tế, thu
thập thơng tin số liệu, xử lý phân tích các thơng tin số liệu, đến việc đề ra các
ñịnh hướng hoạt ñộng tiếp theo.


<b>2.1.1.2. ðối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh </b>
ðối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả kinh
doanh.


Nội dung phân tắch chắnh là q trình tìm cách lượng hóa những yếu tố ựã
tác ựộng ựến kết quả kinh doanh. đó là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản
xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại,
dịch vụ.


Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các
nguồn lực: vốn, vật tư, lao ñộng và ñất ñai; những nhân tố nội tại của doanh
nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và mơi trường kinh doanh, đã trực tiếp
ảnh hưởng ñến hiệu quả của các mặt hoạt ñộng doanh nghiệp.


Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả ñã ñạt ñược, những
hoạt ñộng hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để ra các quyết ñịnh quản
trị kịp thời trước mắt – ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược – dài hạn.


Có thể nói một cách ngắn gọn, ñối tượng của phân tích là quá trình kinh
doanh và kết quả kinh doanh – tức là sự việc ñã xảy ra ở quá khứ; phân tích, đúc


kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và nhắm ñến tương lai cho tất cả
các mặt hoạt ñộng của doanh nghiệp.


<b>2.1.1.3. Sự cần thiết của việc phân tích hoạt động kinh doanh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thuật. Số liệu của phân tích là những bí mật riêng của doanh nghiệp trong điều
kiện cạnh tranh của nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường.


Hoạt động phân tích vì vậy mang tính ý thức, có tác dụng:


- Giúp doanh nghiệp tự ñánh giá mình về thế mạnh, thế yếu ñể củng cố,
phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý.


- Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối ña những nguồn lực của
doanh nghiệp, nhằm ñạt ñến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.


- Kết quả của phân tích là cơ sở ñể ra các quyết ñịnh quản trị ngắn hạn và
dài hạn.


- Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phịng và hạn chế những rủi ro bất
ñịnh trong kinh doanh.


- Phân tích hoạt động kinh doanh trở nên cần thiết và đóng vai trị quan
trọng hơn bao giờ hết ñối với tất cả doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.


<b>2.1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt ñộng kinh doanh: </b>


đánh giá giữa kết quả thực hiện ựược so với kế hoạch hoặc so với tình hình
thực hiện kỳ trước, các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình
quân nội ngành và các thông số thị trường.



Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến tình hình
thực hiện kế hoạch.


Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự án ñầu tư
dài hạn.


Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích.


Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt
ñộng của doanh nghiệp.


Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất biện pháp quản trị.
Các báo cáo ñược thể hiện bằng lời văn, bảng biểu và bằng các loại ñồ thị hình
tượng thuyết phục.


<b>2.1.1.5. Các bước tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh </b>
Thu thập tài liệu và xử lý số liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến thực trạng hoạt ñộng của doanh
nghiệp.


Tổng hợp kết quả phân tích, đưa ra các kết luận đánh giá thực trạng kết quả
hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.


Xác ñịnh ñịnh hướng và ñưa ra các giải pháp cụ thể.
<b>2.1.2. Tổng quan về thẻ thanh toán </b>


<b>2.1.2.1. Khái niệm </b>



đôi khi trong thuật ngữ có nhiều cách diễn ựạt khác nhau ựể làm nổi bật
một nội dung nào ựó. đối với TTT cũng vậy, có nhiều khái niệm ựể diễn ựạt nó:


- TTT là một phương tiện thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ mà khơng dùng
tiền mặt hoặc có thể được dùng để rút tiền mặt tại các NH ñại lý hoặc các máy rút
tiền tự ñộng (máy ATM).


- TTT là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi NH, các định
chế tài chính hay các cơng ty.


- TTT là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt mà người chủ thẻ có
thẻ sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ tại các ñiểm
chấp nhận thanh toán thẻ.


- TTT là một phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thơng qua
máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống nối mạng computer kết hợp nối trung tâm
phát hành thẻ với các ñiểm thanh tốn. Nó cho phép thực hiện một cuộc thanh
tốn nhanh chóng, thuận lợi và khá an toàn cho các ñối tượng tham gia thanh
tốn.


Tóm lại, TTT là một cơng cụ thanh tốn mà người sở hữu thẻ có thể dùng
để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền tự động thơng qua máy đọc thẻ
được lắp ñặt ở các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ (cửa hàng, khách sạn, sân
bay…) hay tại các máy ATM lắp ñặt nơi công cộng.


<b>2.1.2.2. Phân loại </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a. Phân loại theo công nghệ sản xuất


Theo công nghệ sản xuất thì TTT được chia thành 3 loại: thẻ khắc chữ nổi,


thẻ băng từ và thẻ thông minh.


<i>- Thẻ khắc chữ nổi: ñây là loại thẻ ñược làm dựa trên kỹ thuật khắc chữ nổi. </i>
ðây cũng chính là tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo cơng nghệ này. Trên bề
mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần thiết. Ngày nay, người ta không cịn sử
dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật sản xuất quá thô sơ, rất dễ làm giả.


<i>- Thẻ băng từ: thẻ này ñược sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng </i>
từ chứa thơng tin ở mặt sau của thẻ. Thẻ này ñược sử dụng phổ biến trong vịng
20 năm nay nhưng đã bộc lộ một số nhược ñiểm:


+ Khả năng bị lợi dụng cao do thông tin ghi trong thẻ khơng tự mã hóa
được, người ta có thể đọc thẻ dễ dàng bằng thiết bị đọc gắn với máy vi tính.


+ Thẻ từ chỉ mang thơng tin cố định, khu vực chứa tin hẹp, khơng áp dụng
được các kỹ thuật mã hóa ñảm bảo an toàn.


Do những nhược ñiểm trên, thẻ từ những năm gần ñây ñã bị lợi dụng lấy
cắp tiền.


<i>- Thẻ thơng minh: đây là thế hệ mới nhất của TTT, thẻ thông minh dựa trên </i>
kỹ thuật vi xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một chip ñiện tử có cấu trúc giống như
một máy tính hồn hảo, có khả năng lưu trữ nhiều thơng tin hơn và khó làm giả
hơn. Thẻ thơng minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của “chip” điện tử khác
nhau.


b. Phân loại theo chủ thể phát hành:


<i>- Thẻ do NH phát hành: là loại thẻ do NH phát hành giúp cho KH sử dụng </i>
linh ñộng tài khoản của mình tại NH, hoặc sử dụng một số tiền do NH cấp tín


dụng.


<i>- Thẻ do các tổ chức phi NH phát hành: đĩ là thẻ du lịch và giải trí của các </i>
tập đồn kinh doanh lớn, các cơng ty xăng dầu, các cửa hiệu lớn… phát hành như
Diner’s Club, Amex...


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

c. Phân loại theo tính chất thanh tốn thẻ:


<i>- Thẻ tín dụng: đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó người </i>
chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng khơng phải trả lãi ñể mua sắm
hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, cửa hàng, khách sạn, sân bay,…
chấp nhận loại thẻ này.


+ Thẻ tín dụng được xem như thẻ NH vì chúng thường được phát hành bởi
các NH. Các NH sẽ qui ñịnh một hạn mức tín dụng nhất định cho từng chủ thẻ
hay nói cách khác chủ thẻ chỉ ñược chi tiêu trong hạn mức ñã cho. Nếu chủ thẻ
trả hết số tiền nợ vào cuối tháng (theo hố đơn gửi đến các cơ sở thanh tốn) cho
NH thì họ khơng phải trả lãi cho số tiền ñã sử dụng trong tháng. Cịn nếu chủ thẻ
khơng thanh tốn được hết nợ thì anh ta sẽ phải trả số tiền cịn nợ theo một mức
lãi suất ñịnh trước. Lãi suất này ñược xác ñịnh tuỳ theo từng NH phát hành thẻ.


+ Bên cạnh đó, gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn
mức tiêu dùng mà khơng phải trả tiền ngay, chỉ thanh tốn sau một kỳ hạn nhất
ñịnh. Cũng từ ñặc ñiểm trên mà người ta cịn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn
hiệu hoặc chậm trả.


<i>- Thẻ ghi nợ: đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản </i>
tiền gửi hoặc tài khoản check. Loại thẻ này khi mua những hàng hoá, dịch vụ, giá
trị những giao dịch sẽ ñược khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ
thông qua những thiết bị ñiện tử ñặt tại cửa hàng, khách sạn… và đồng thời ghi


có ngay (chuyển ngân ngay) vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn đó. Thẻ ghi
nợ cịn hay được sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động.


+ Thơng thường thẻ ghi nợ khơng có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào
số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ. Chủ thẻ chỉ chi tiêu trong phạm vi
mình có. Với tính chất như vậy, thẻ ghi nợ thường được cấp cho KH có số dư tài
khoản tiền gửi thường xuyên dư có. Tuy nhiên, tuỳ theo sự thoả thuận của chủ
thẻ và NH phát hành, nếu số dư trên tài sản của chủ thẻ khơng đủ thanh toán, NH
sẽ cấp cho chủ thẻ một mức thấu chi (chi vượt quá số tiền hiện có trên tài khoản).
Với hình thức thấu chi, thẻ ghi nợ đã giúp cho cá nhân, doanh nghiệp ñược cấp
một khoản tín dụng ngắn hạn mà khơng cần làm nhiều thủ tục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<sub> Thẻ on-line là loại thẻ ghi nợ mà giá trị những giao dịch ñược khấu trừ </sub>
ngay lập tức vào tài khoản chủ thẻ.


 Thẻ off-line là thẻ ghi nợ mà giá trị những giao dịch sẽ ñược khấu trừ vào
tài khoản chủ thẻ sau đó vài ngày.


<i>- Thẻ rút tiền mặt: là loại thẻ ñược dùng ñể rút tiền mặt tại các máy ATM </i>
hoặc ở NH. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng ñể rút tiền, yêu cầu ñặt ra ñối
với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản NH hoặc chủ thẻ
được cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng được. Số tiền rút ra mỗi lần sẽ ñược trừ
dần vào số tiền ký quỹ.


+ Có hai loại thẻ rút tiền mặt:


 Loại 1: chỉ ñể rút tiền tại những máy ATM của NH phát hành.


<sub> Loại 2: được sử dụng để rút tiền khơng chỉ ở NH phát hành mà cịn được </sub>
sử dụng để rút tiền ở các NH cùng tham gia tổ hợp thanh toán với NH phát hành


thẻ.


d. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:


<i>- Thẻ trong nước: ñây là thẻ ñược giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc </i>
gia, do vậy ñồng tiền giao dịch phải là ñồng bản tệ của nước đó. Loại thẻ này
cũng có cơng dụng như những loại thẻ trên, nhưng hoạt động của nó đơn giản bởi
nó chỉ do một tổ chức hay do một NH ñiều hành từ việc tổ chức phát hành thẻ
cho KH của mình và thương lượng với những ñơn vị cung ứng dịch vụ, hàng hố
ở địa phương chấp nhận loại thẻ này. Nếu những đơn vị “chấp nhận thanh tốn
thẻ” bán hàng cho KH dùng thẻ loại này, họ sẽ gửi giấy địi tiền đến NH, có chữ
ký xác nhận của chủ thẻ. NH sẽ ghi có vào tài khoản của ñơn vị sau khi ñã trừ
bớt chiết khấu. Thẻ trong nước có thể dùng để rút tiền mặt. Nói chung nó đều có
cơng dụng như mọi loại thẻ.


Tuy nhiên, loại thẻ này có nhược điểm là NH phải thu hút một số lượng khá
lớn những ñơn vị chấp nhận thẻ và người sử dụng thẻ. Nếu số lượng này q ít
thì việc kinh doanh trở nên khơng cịn hiệu quả, mặt khác việc sử dụng thẻ bị giới
hạn trong phạm vi một quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

của loại thẻ này phức tạp hơn, việc kiểm sốt tín dụng và các yêu cầu thủ tục
thanh tốn cũng vì vậy mà rắc rối hơn.


Thuận lợi chủ yếu của thẻ quốc tế là ở chỗ các NH nhận ñược nhiều sự giúp
ñỡ về nghiên cứu thị trường, xử lý và nâng cao những yếu tố kỹ thuật của thẻ từ
phía trung tâm thẻ với chi phí thấp hơn nhiều so với sự hoạt ñộng. Ngoài ra, do
ñược phát hành qua một chương trình độc quyền, thẻ được nhiều người biết đến
và dễ dàng ñược chấp nhận rộng rãi ở hầu hết mọi nơi.


Hiện nay, ở hầu hết các NH thường áp dụng song song hai hệ thống thẻ tín


dụng trong nước bằng ñồng bản tệ và sử dụng ở nước ngồi bằng đồng đơ la dưới
những thương hiệu thẻ nổi tiếng như Visa, Master Card…


Bên cạnh đó, thẻ cịn có thể được phân chia theo mục đích sử dụng và ñối
tượng sử dụng như:


<i>- Thẻ kinh doanh: là loại thẻ ñược phát hành cho nhân viên của các công ty </i>
sử dụng, nhằm giúp cho các công ty quản lý chặt chẽ việc chi tiêu của các nhân
viên vì mục đích chung của cơng ty trong kinh doanh. Hàng tháng, hàng quý và
hàng năm họ sẽ được cung cấp những thơng tin quản lý một cách tóm tắt và chi
tiết về sự chi tiêu của từng nhân viên, từng bộ phận trong cơng ty mình.


<i>- Thẻ du lịch và giải trí: là loại thẻ thường do các công ty tư nhân phát hành </i>
ñể phục vụ cho ngành du lịch và giải trí.


<i>- Thẻ vàng: là loại thẻ phục vụ cho thị trường “cao cấp”, ñược xem là loại </i>
thẻ ưu hạng phù hợp với mức sống và nhu cầu tài chính của KH có thu nhập cao.
Thẻ được phát hành cho các đối tượng có uy tín, khả năng tài chính lành mạnh,
nhu cầu chi tiêu lớn. Thường thẻ vàng là thẻ tín dụng do hệ thống Master Card
phát hành. Loại thẻ này có thể có những điểm khác nhau tuỳ thuộc vào tập qn,
trình ñộ phát triển của mỗi vùng, tuy nhiên ñặc ñiểm chung nhất vẫn là thẻ có
hạn mức tín dụng cao hơn thẻ thường.


<i>- Thẻ thường: cũng là một dạng thẻ tín dụng do hệ thống Master Card phát </i>
hành. ðây là loại thẻ căn bản nhất, là loại thẻ mang tính chất phổ thơng, ñại
chúng.


<b>2.1.2.3. Các thành phần tham gia hoạt ñộng thẻ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

chủ thẻ và các ñơn vị chấp nhận thẻ. ðối với thẻ quốc tế có thêm một thành phần


nữa là các tổ chức thẻ quốc tế.


- Tổ chức thẻ quốc tế: tổ chức thẻ quốc tế là ñơn vị ñứng ñầu quản lý mọi
hoạt động và thanh tốn thẻ trong mạng lưới của mình. ðây là Hiệp hội các tổ
chức tài chính, tín dụng lớn có mạng lưới hoạt động rộng khắp trên thế giới với
các tổ chức sản phẩm dịch vụ ña dạng và phong phú như: tổ chức thẻ Visa, Tổ
chức thẻ MasterCard, Công ty thẻ American Express, Công ty thẻ JCB, Công ty
thẻ Dinners Club,… Tổ chức thẻ quốc tế ñưa ra những quy ñịnh cơ bản về hoạt
ñộng phát hành, sử dụng và thanh tốn thẻ, đóng vai trị trung gian giữa các tổ
chức và cơng ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh
tốn giữa các công ty thành viên.


- Ngân hàng phát hành thẻ: là thành viên của các công ty hoặc tổ chức phát
hành thẻ quốc tế, ñược các tổ chức này trao quyền phát hành thẻ. NH phát hành
là NH có tên in trên thẻ do NH đó phát hành và thể hiện đó là sản phẩm của
mình.


- Ngân hàng thanh toán: là NH chấp nhận các loại thẻ như một phương tiện
thanh tốn thơng qua việc ký kết hợp ñồng chấp nhận thẻ với các ñiểm cung ứng
hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn. NH thanh tốn sẽ cung cấp cho các đơn vị chấp
nhận thẻ thiết bị phục vụ cho việc thanh tốn thẻ, hướng dẫn đơn vị cách thức
vận hành, chấp nhận thanh toán thẻ, quản lý và xử lý những giao dịch thẻ tại các
ñơn vị này.


- Chủ thẻ: là người ñược các NH phát hành thẻ sau khi xem xét xử lý hồ sơ,
phát hành thẻ ñể sử dụng. Chủ thẻ là người duy nhất được quyền sử dụng thẻ của
mình. Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ của mình tại các quầy giao dịch của NH ñại lý
ñể rút tiền mặt hay tại các máy ATM. Hoặc có thể sử dụng thẻ để thanh tốn tiền
hàng hóa, dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thẻ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2.1.2.4. Lợi ích của thẻ </b>


Mở rộng dịch vụ NH trong khu vực dân cư là một chủ trương lớn của NHNN
nhằm cải thiện tình hình thanh tốn trong dân cư, tạo nên các thói quen sử dụng
các cơng cụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, phát triển thanh toán qua NH và
thực thi tốt chính sách tiền tệ. ðứng về phía các NHTM, chủ trương này đã tạo ra
một hình thức huy ñộng vốn mới, tập trung các nguồn vốn tiềm tàng trong dân cư
vào các tài khoản cá nhân ñể ñầu tư phát triển. Hiện nay, TTT ñã và đang là một
đối tượng có sức hấp dẫn cao đối với các NH vì đây là một loại cơng cụ thanh
tốn hiện đại, văn minh và đầy triển vọng. Lợi ích của TTT đối với các NH, ñối
với người sử dụng thẻ, ñối với xã hội là không nhỏ:


a. ðối với người sử dụng thẻ:


TTT sẽ không thể phát triển nếu nó khơng đem lại lợi ích cho người sử
dụng thẻ. Và NH sẽ không thể phát triển mảng dịch vụ này nếu không cho chủ
thẻ thấy ñược những tiện ích mà TTT ñem lại:


- Là phương tiện chi trả tiền hàng hóa, dịch vụ nhanh chóng và hiện đại. KH
khơng phải đem theo nhiều tiền mặt, vừa khơng tiện lợi, vừa khơng an tồn.


- Sử dụng TTT an tồn hơn các hình thức thanh toán tiền mặt, séc…


- Khi mất thẻ, người cầm thẻ cũng khó sử dụng được vì tài khoản của KH
ñược bảo vệ bằng mã số cá nhân (mã PIN).


- Thể hiện sự năng ñộng, văn minh, đem lại cho chủ thẻ hình ảnh của một
người hiện ñại trong thời ñại của kỹ thuật và cơng nghệ cao.


- KH có thể thực hiện các giao dịch sau với tấm thẻ ATM: Tra cứu thông tin


tài khoản và in sao kê 5 giao dịch gần nhất qua máy ATM, máy POS; Rút tiền tại
các máy ATM; Chuyển khoản tại các máy ATM, máy POS; nạp tiền vào tài
khoản ñiện thoại của các mạng di ñộng: Vinaphone, Mobiphone, S-Fone, Viettel;
Thanh tốn hóa đơn điện, nước, điện thoại…


b. ðối với ngân hàng:


- Việc áp dụng thẻ cho phép các NH phát hành ñưa ra các dịch vụ mới cho
KH, là phương tiện tối ưu ñể thu hút KH mới ñến giao dịch với NH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hoạt động thẻ cịn giúp NH đa dạng hóa các hình thức kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh của NH.


c. ðối với ðơn vị chấp nhận thẻ:


- Tăng thêm sự sang trọng, uy tín cho cửa hàng, nhà hàng, khách sạn…
- Tránh ñược hiện tượng KH sử dụng tiền giả hay vấn ñề mất cắp tiền của
khách xảy ra trong nhà hàng, khách sạn.


- Nâng cao hiệu quả kinh doanh và tăng doanh số giao dịch.
- ðược cung cấp miễn phí trang thiết bị và hóa đơn thanh tốn thẻ.
d. ðối với xã hội:


- Việc sử dụng TTT thu hút tiền gửi của các tầng lớp dân cư vào NH, tạo
một nguồn vốn rất lớn tạm thời nhàn rỗi ñể cân ñối ñầu tư lại cho nền kinh tế. Nó
làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thơng, tăng nhanh q trình chu chuyển
thanh toán trong nền kinh tế, tạo cơ sở ñể thực hiện tốt chính sách ngoại hối,
quản lý thuế ñối với cá nhân và doanh nghiệp. Nhà nước cũng như NH có thể
kiểm sốt mọi hoạt động giao dịch của bất cứ thẻ nào do bất kỳ NH nào trong
nước phát hành.



<b>2.1.2.5. Qui trình phát hành và thanh tốn bằng thẻ </b>
+ Quy trình phát hành thẻ đa năng:


Hình 1: Quy trình phát hành thẻ thanh tốn
(1) KH ñến NH yêu cầu nhân viên giao dịch thẻ mở thẻ


(2) Nhân viên giao dịch thẻ yêu cầu KH cung cấp các thông tin cần thiết
(3) KH cung cấp các thông tin cần thiết cho nhân viên giao dịch thẻ
(4) Nhân viên giao dịch kiểm tra các thông tin do KH cung cấp


(5) Trong 24 giờ, nhân viên giao dịch thẻ mở tài khoản thẻ cho KH hoặc từ
Khách


hàng


Nhân viên
giao dịch


thẻ


Khách hàng
cung cấp
thông tin


Từ chối


Mở tài
khoản thẻ
Lập hồ sơ



quản lý


Kiểm tra
(1)


(2)


(3) (4)


(5)


(5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

(6) Nhân viên giao dịch thẻ lập hồ sơ quản lý các giao dịch phát sinh qua tài
khoản thẻ của KH.


+ Quy trình thanh tốn bằng thẻ thanh tốn:


Hình 2: Quy trình thanh tốn thẻ thanh tốn


(1a) Các ñơn vị, cá nhân ñến NH phát hành yêu cầu ñược sử dụng thẻ


(1b) NH phát hành cung cấp thẻ cho người sử dụng vào thông báo cho NH
ñại lý và cơ sở tiếp nhận thẻ.


(2) Người sử dụng thẻ mua hàng hóa, dịch vụ và giao thẻ cho cơ sở tiếp
nhận thẻ.


(3) Rút tiền ở hộp ATM hoặc ở NH đại lý



(4) Trong vịng 10 ngày, cơ sở tiếp nhận thẻ nộp biên lai vào NH đại lý địi
tiền.


(5) Trong vịng 1 ngày, NH ñại lý trả tiền cho cơ sở tiếp nhận thẻ.


(6) NH ñại lý chuyển biên lai ñể thanh toán, lập bảng kê cho NH phát hành
(7) NH phát hành thẻ hoàn trả lại số tiền mà NH ñại lý ñã thanh toán


(8) Người sử dụng thẻ không muốn sử dụng nữa hoặc sử dụng hết số tiền
trên thẻ thì NH phát hành tất tốn q trình sử dụng thẻ


<b>2.1.2.6. Một số thuật ngữ cần biết: </b>


- Ngân hàng phát hành thẻ: là NH cung cấp thẻ cho KH. NH phát hành chịu
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài
khoản thẻ, ñồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.


Ngân hàng phát hành Ngân hàng ñại lý


Cở sở tiếp nhận thẻ
Người sử dụng thẻ


ATM
(1a) (1b) (8)


(7)


(6)



(3)


(2)


(4) (5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Chủ thẻ: là người có tên ghi trên thẻ, được dùng thẻ để chi trả thanh toán
tiền mua hàng hoá, dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình mà
thơi. Mỗi khi thanh tốn cho các cơ sở chấp nhận thẻ về tiền hàng hoá, dịch vụ
hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ ñể nơi ñây kiểm tra theo qui trình và lập
biên lai thanh tốn. Chủ thẻ gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ:


+ Chủ thẻ chính: là cá nhân ñứng ñơn ñề nghị NH cấp thẻ.


+ Chủ thẻ phụ: là cá nhân ñược NH cấp thẻ theo ñề nghị của chủ thẻ chính.
- Cơ sở chấp nhận thẻ: là các đơn vị kinh doanh hàng hố và dịch vụ có ký
kết với NH thanh toán về việc chấp nhận thanh toán thẻ như: nhà hàng, khách
sạn, cửa hàng… Các ñơn vị này phải trang bị máy móc, kỹ thuật để tiếp nhận thẻ
thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ, trả nợ thay tiền mặt.


- NH đại lý hay NH thanh tốn: là NH trực tiếp ký hợp ñồng với cơ sở tiếp
nhận và thanh toán các chứng từ giao dịch do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình. Một
NH có thể vừa đóng vai trị thanh tốn thẻ và đóng vai trị phát hành.


- Trung tâm thẻ: là ñơn vị nghiệp vụ thuộc Trụ sở chính NH. Bao gồm các
phòng nghiệp vụ, kỹ thuật. Có nghiệp vụ quản lý, ñiều hành và giám sát hoạt
động của hệ thống thẻ trong tồn hệ thống NH.


- Mã PIN: là mã số bảo mật do chủ thẻ tự chọn và cài ñặt ñể sử dụng trong


các giao dịch, gồm từ 04 ñến 06 số và ñược tự ñộng ñăng ký vào hệ thống quản
lý thẻ. Chủ thẻ là người duy nhất biết mã số PIN.


- Thời hạn hiệu lực thẻ: Là thời gian chủ thẻ ñược phép sử dụng thẻ theo
quy ñịnh của NH, thời hạn hiệu lực ñược dập nổi hoặc in trên thẻ (tháng, năm).


- Máy ATM: Máy rút tiền tự ñộng, là thiết bị của NH mà chủ thẻ sử dụng
thẻ ñể rút tiền mặt hoặc thực hiện một số giao dịch khác do NH cung cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2.1.3.Giới thiệu về thẻ thanh toán của BIDV Cần Thơ: </b>


<b>2.1.3.1. Sơ lược tình hình phát triển thẻ thanh tốn ở Việt Nam: </b>
a. Tình hình phát triển thẻ thanh tốn ở Việt Nam


Năm 1990, hợp đồng làm đại lý chi trả thẻ Visa giữa NH Pháp BFCE và
NH Ngoại thương VN đã mở đầu cho sự du nhập của TTT vào VN. Sự liên kết
này chủ yếu là nhằm phục vụ cho lượng khách du lịch quốc tế đến VN ngày càng
nhiều. Sau NH Ngoại Thương, NH Sài Gịn Thương Tín cũng liên kết với trung
tâm thanh tốn thẻ Visa để làm đại lý thanh tốn. Cĩ lẽ chính sách mở cửa thơng
thống đã đem lại cho VN một bộ mặt kinh tế - xã hội nhiều triển vọng. Các dự
án đầu tư nước ngồi tăng từ số lượng đến quy mơ, các định chế tài chính lớn đã
chú ý đến VN và đi theo những tập đồn này là các dịch vụ song hành trong đĩ
TTT là khơng thể thiếu.


Năm 1995 cùng với NH Ngoại Thương thành phố Hồ Chí Minh, NH
Thương mại Cổ phần Á Châu, ngân hàng Liên doanh First-Vina-Bank và NH
Thương mại Cổ phần Eximbank ñược Thống ñốc NHNN VN cho phép chính
thức gia nhập tổ chức thẻ quốc tế Mastercard.


Năm 1996 NH Ngoại Thương chính thức là thành viên của tổ chức Visa


International. Tiếp sau đó là NH Á Châu, NH Cơng Thương Việt Nam cũng lần
lượt là thành viên chính thức của tổ chức thẻ Visa Card, trong đó NH Ngoại
Thương và NH Á Châu thực hiện thanh toán trực tiếp với tổ chức này. Cũng
trong năm này, NH Ngoại thương Việt Nam phát hành thí điểm thẻ NH đầu tiên,
đồng thời Hội các NH thanh tốn thẻ VN cũng ñược thành lập với bốn thành viên
sáng lập gồm: NH Ngoại Thương, NH Thương mại Cổ phần Á Châu, NH
Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu và First Vinabank. Hành lang pháp lý cho
hoạt ñộng thẻ thời gian ñó là quyết ñịnh số 74 do Thống ñốc NHNN ký. Việc
ứng dụng TTT ở VN vào thời điểm đó cịn bị hạn chế rất nhiều về cơ sở pháp lý,
ñiều kiện kinh tế, cơ sở hạ tầng kỹ thuật…


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thẻ của các NH lần lượt ra ñời, mở ra một cuộc cạnh tranh về thị trường thẻ giữa
các NH trong nước.


Trong những năm gần ñây thị trường thẻ phát triển thật hấp dẫn, luôn tăng
trưởng 2 con số và ñã thu hút ñược 39 tổ chức tín dụng và các tổ chức phi tín
dụng vào cuộc. Hiện nay, tổng số TTT ñược lưu thơng trên thị trường đã lên tới
15 triệu thẻ, so với năm 2007 là 8,3 triệu thẻ. Số thương hiệu thẻ cũng ñã tăng lên
con số 142 thương hiệu. Tính đến hết năm 2008, cả nước đã có 7.000 máy ATM,
hơn 25.000 máy chấp nhận thanh toán thẻ (máy POS). So với năm 2007, các con
số trên là 4.300 máy ATM và 23.000 máy POS. Theo dự báo, các con số này vẫn
cịn đang tăng trưởng mạnh trong nhiều năm tới.


BẢNG 1 : SỐ LIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG THẺ THANH TOÁN NĂM 2008
ðơn vị tính Năm 2008


Số lượng thẻ ATM Triệu thẻ 13,5


Số thương hiệu thẻ ATM Thương hiệu 142



Số ngân hàng phát hành thẻ Ngân hàng 39


Số máy ATM Máy 7.000


Số ñiểm chấp nhận thẻ ðiểm 25.000


(Nguồn: tạp chí tin học ngân hàng, số 1 năm 2009, trang 18)
Cùng với sự phát triển nhảy vọt của thẻ ATM và ñiểm chấp nhận thẻ, thị
trường thẻ NH VN cũng ñã xuất hiện xu thế liên doanh liên kết trong phát triển
thẻ và thanh toán thẻ. Hiện nay các liên minh thẻ thanh tốn đang có mặt ở VN
gồm: hệ thống Viet Nam Bank Card (VNBC), liên minh thẻ giữa Sacombank và
ANZ, và gần ñây là sự kết hợp của 2 liên minh thẻ là Banknetvn và liên minh
Smartlink. ðây là một xu thế tất yếu ñể các NH cùng tồn tại và phát triển. ðiều
này báo hiệu cho một hệ thống thẻ lớn mạnh sẽ ñược kết nối trong tồn quốc
nhằm tạo cho KH có mạng lưới rộng khắp, có thể thanh tốn được mọi lúc, mọi
nơi. Bên cạnh đó, mối liên hệ này cịn tạo ra sức mạnh cạnh tranh với các NH
nước ngoài khi nước ta hội nhập ngày càng sâu rộng vào thị trường quốc tế.


b. Những tồn tại trong hệ thống thanh toán thẻ ở Việt Nam:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Trở ngại lớn nhất khiến số lượng thẻ còn thấp so với tiềm năng thị trường là
tập quán sử dụng tiền mặt trong tiêu dùng của người dân VN vẫn còn rất phổ
biến. Theo thống kê của tổ chức thẻ Visa Internationnal, lượng cung tiền mặt
trong lưu thông ở các nước phát triển chỉ có 10 – 25 %, trong khi ở các nước
ñang phát triển là 75 – 90 %. Riêng ở VN, có hơn 90 % chi tiêu tiêu dùng cá
nhân ñược thực hiện bằng phương thức tiền mặt. Bản thân hệ thống ATM ở VN
hiện nay, hầu hết các giao dịch ñều là rút tiền mặt, dù trên máy cịn rất nhiều tiện
ích khác như chuyển khoản, thanh toán dịch vụ bảo hiểm, tiền điện, cước phí
điện thoại…



Ngồi ra, vấn ñề an ninh trong thanh toán thẻ vẫn chưa ñược ñảm bảo. ðiều
này ñã gây xáo trộn và mất lịng tin đối với nhiều người sử dụng thẻ. Hiện nay
hiện tượng dùng thẻ giả ñể rút tiền từ tài khoản thẻ của KH cũng thường xuất
hiện. Một phần là do trình độ quản lý mạng thanh tốn còn yếu, kỹ thuật sản xuất
thẻ chưa cao. Hiện nay, trên thế giới hầu như sử dụng thẻ chip còn VN vẫn sử
dụng thẻ từ là chủ yếu. Như chúng ta biết thì tính bảo mật và độ an toàn của thẻ
chip cao hơn thẻ từ rất nhiều.


Thêm vào đó, sự q tải của hệ thống ATM cũng là một trong những khó
khăn mà các NH đang mắc phải. Hiện nay hệ thống ATM khơng ñủ ñể ñáp ứng
nhu cầu của KH. Tương ứng với 13,5 triệu thẻ đã phát hành mới chỉ có 7000 máy
ATM được lắp đặt trên tồn quốc. Tức là, trung bình có khoảng 1.928 người sử
dụng chung 1 máy ATM. ðặc biệt là sau khi Chính phủ ban hành chỉ thị số
20/2007/TTg về việc chi trả lương qua tài khoản cho các ñối tượng hưởng lương
từ ngân sách Nhà nước, chắc chắn sẽ dẫn ñến sự quá tải ở một số máy ATM, nhất
là vào thời ñiểm sau khi phát lương. ðể ñảm bảo cho việc sử dụng thẻ của KH tại
máy ATM không bị quá tải thì các NH phải tăng thêm số lượng máy ATM và
máy POS. Tuy nhiên, chi phí để lắp ñặt 2 loại máy này là rất lớn so với năng lực
tài chính của các NH. ðiều này đã gây khơng ít khó khăn cho các NH và cả KH.
<b>2.1.3.2. Q trình phát triển thẻ thanh tốn của ngân hàng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

với nền tài chính khu vực và thế giới, BIDV ñã và ñang ñẩy mạnh phát triển các
dịch vụ NH bán lẻ trong ñó có dịch vụ thẻ.


Bắt ñầu tham gia thị trường thẻ vào năm 2004, ñến nay BIDV ñã cung cấp 3
thương hiệu thẻ ghi nợ nội ñịa phù hợp với nhu cầu của từng ñối tượng KH: thẻ
power - tiếp nối thành công, thẻ eTrans365+ - cho bạn 365 ngày trong năm và
hơn thế nữa, thẻ vạn dặm - một bước vạn dặm.


Bên cạnh đó, BIDV cịn phát triển mạng lưới kênh thanh toán rộng khắp,


tạo ñiều kiện thuận lợi cho KH sử dụng thẻ. Hiện nay hệ thống ATM đã phủ kín
63/63 tỉnh thành với hơn 1000 máy ATM, ñã ñưa BIDV trở thành NH đầu tiên có
mạng lưới ATM phủ khắp tồn quốc. Dịch vụ chấp nhận thanh tốn thẻ qua POS
cũng dần mở rộng với khoảng 3000 ñiểm chấp nhận thẻ vào năm 2009.


<b>2.1.3.3. Các loại thẻ thanh tốn và tiện ích </b>
a. Thẻ eTrans365+:


- Tên thẻ: eTrans365+


- Ý nghĩa: Cho bạn 365 ngày trong năm và hơn thế nữa


Năm 2004, nhằm bắt kịp xu thế của thị trường thẻ, BIDV đã nhanh chóng
cho ra ñời sản phẩm thẻ ghi nợ ñầu tiên của NH mình mang thương hiệu
eTrans365+. ðến năm 2005, thương hiệu thẻ eTrans365+ ñã dần hồn thiện hơn
và trở thành 1 cơng cụ thanh tốn an tồn, hiện đại.


ðể đáp ứng nhu cầu ngày càng ña dạng và phong phú của KH, BIDV ñã
ñưa ra thị trường 3 hạng thẻ khác nhau của thẻ eTrans365+: hạng ñặc biệt, hạng
vàng, hạng chuẩn. Có thể nói đây là chiếc thẻ phổ biến cho mọi ñối tượng KH.
Thẻ eTrans365+ là loại thẻ ñầu tiên ở VN cho phép KH có thể dùng 1 thẻ chính
và 2 thẻ phụ. Thẻ này cũng liên kết với 8 tài khoản cá nhân của KH và có thể
chuyển tiền tùy thích từ tài khoản này sang tài khoản khác bằng thẻ.


BẢNG 2: THÔNG TIN VỀ CÁC HẠNG THẺ ETRANS365+


ðvt:VND
Chỉ tiêu Hạng chuẩn Hạng vàng Hạng ñặc biệt
Hạn mức rút tiền:



- Số tiền rút tối ña/lần
- Số tiền rút tối thiểu/lần


3.000.000
10.000


3.000.000
10.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Số giao dịch rút tiền tối
ña/ngày


5 lần 10 lần 20 lần


Hạn mức chuyển khoản
- Số lần, số tiền chuyển khoản
tối ña cùng chủ tài khoản
- Số tiền chuyển khoản tối ña
cho chủ tài khoản khác/ngày
- Số lần chuyển khoản tối ña
cho chủ tài khoản khác/ngày


10 lần
20.000.000
10.000.000
5 lần
20 lần
30.000.000
15.000.000
10 lần


40 lần
40.000.000
20.000.000
20 lần


Phí phát hành:
- Phát hành lần ñầu:
+ Phát hành thường
+ Phát hành nhanh
- Phát hành lại:
+ Phát hành thường
+ Phát hành nhanh


50.000
150.000
25.000
75.000
70.000
170.000
35.000
85.000
100.000
200.000
50.000
100.000
(Nguồn: Phòng Dịch vụ khách hàng cá nhân)
b. Thẻ Power:


- Tên thẻ: Power



- Ý nghĩa: Tiếp nối thành công


BẢNG 3: THÔNG TIN VỀ THẺ POWER


ðvt: VND


Chỉ tiêu Hạng ñặc biệt


Hạn mức rút tiền:
- Số tiền rút tối ña/lần
- Số tiền rút tối thiểu/lần
- Số tiền rút tối ña/ngày


- Số giao dịch rút tiền tối ña/ngày


5.000.000
10.000
30.000.000
20 lần
Hạn mức chuyển khoản


- Số lần, số tiền chuyển khoản tối ña cùng
chủ tài khoản


- Số tiền chuyển khoản tối ña cho chủ tài


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

khoản khác/ngày


- Số lần chuyển khoản tối ña cho chủ tài
khoản khác/ngày



30.000.000


20 lần
Phí phát hành:


- Phát hành lần đầu:
+ Phát hành thường
+ Phát hành nhanh
- Phát hành lại:
+ Phát hành thường
+ Phát hành nhanh


120.000
220.000


60.000
110.000
(Nguồn: Phòng Dịch vụ khách hàng cá nhân)


ðây là sản phẩm thẻ ñược tung ra thị trường vào dịp kỷ niệm ngày Doanh
nhân Việt Nam 13/10/2005. KH mục tiêu của loại thẻ này là các doanh nhân
trong doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ. ðây là nhóm KH có nhu cầu chi tiêu cao.
Thẻ Power mang đến nhiều tiện ích hơn cho KH do sự nới rộng hạn mức rút tiền
tối ña của thẻ, chuyển khoản trong cùng hệ thống, chuyển khoản khác hệ thống.
Và ñặc biệt hơn, ñây là loại thẻ có cả 2 chức năng: thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng.


c. Thẻ Vạn Dặm:
- Tên thẻ: Vạn Dặm



- Ý nghĩa: Một bước vạn dặm


BẢNG 4: THÔNG TIN VỀ THẺ VẠN DẶM


ðvt: VND


Chỉ tiêu Hạng chuẩn


Hạn mức rút tiền:
- Số tiền rút tối ña/lần
- Số tiền rút tối thiểu/lần
- Số tiền rút tối ña/ngày


- Số giao dịch rút tiền tối ña/ngày


3.000.000
10.000
5.000.000
5 lần
Hạn mức chuyển khoản


- Số lần, số tiền chuyển khoản tối ña cùng
chủ tài khoản


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

khoản khác/ngày


- Số lần chuyển khoản tối ña cho chủ tài
khoản khác/ngày


5.000.000



5 lần
Phí phát hành:


- Phát hành lần đầu:
+ Phát hành thường
- Phát hành lại:
+ Phát hành thường


30.000


20.000
(Nguồn: phòng Dịch vụ khách hàng Cá nhân)
Thẻ vạn dặm ñược thiết kế mang 1 hình ảnh thời trang, ấn tượng và trẻ
trung. KH tiềm năng của thẻ là giới trẻ, sinh viên. Do đó chi phí phát hành của
loại thẻ này khá thấp. Ngoài những tiện ích thơng thường như rút tiền, chuyển
tiền, in sao kê, kiểm tra số dư, thanh tốn hóa đơn điện, nước… thẻ cịn có các
tiện ích đặc biệt sau: KH có thể chuyển tiền từ thẻ sang tài khoản tiết kiệm ñể
được tính lãi suất cao hơn nếu chưa có nhu cầu sử dụng tiền trong thẻ. Một tiện
ích đặc biệt nữa là KH có thể kết nối với người thân. Việc sở hữu chiếc thẻ giúp
các bạn sinh viên dù ở xa nhà nhưng cũng như ñang ở nhà với dịch vụ chuyển
khoản 24/24h.


Chú ý:


<sub> Hiện nay, BIDV Cần Thơ chưa có hình thức phát hành nhanh cho các </sub>
loại thẻ.


 Phí phát hành chưa có VAT.



<sub> Các hình thức chuyển khoản là chuyển khoản trong cùng hệ thống BIDV. </sub>
<b>2.1.3.4. Một số dịch vụ sử dụng thẻ </b>


ðối với các loại thẻ của BIDV, KH có thể thực hiện các dịch vụ sau ñây
trên máy ATM:


- ðổi PIN.
- Rút tiền.


- Chuyển khoản giữa các tài khoản cùng chủ thẻ hoặc chuyển vào tài khoản
của người thứ 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Yêu cầu phát hành sổ séc.
- Yêu cầu in sao kê tài khoản.


- Yêu cầu chuyển tiền vào tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn.
- Thanh tốn hố đơn điện, nước, ñiện thoại…


<sub> ðiều kiện ñể KH sử dụng các dịch vụ thẻ: KH là chủ sở hữu của 1 trong </sub>
các loại thẻ sau: thẻ do BIDV phát hành, thẻ mang thương hiệu VISA hoặc
PLUS, thẻ của các NH trong hệ thống Banknetvn.


Mỗi loại dịch vụ thẻ trên có 1 mức phí giao dịch thẻ khác nhau ñược thể hiện
qua bảng sau:


BẢNG 5: BIỂU PHÍ GIAO DỊCH THẺ ATM
ðvt:VND


STT Loại giao dịch Thẻ của BIDV



1 ðổi PIN Miễn phí


2 Rút tiền mặt Miễn phí


3 Kiểm tra số dư Miễn phí


4 Chuyển khoản nội bộ NH Miễn phí
5 In sao kê rút gọn Miễn phí
6 Yêu cầu in sao kê tài khoản 2.200
7 Yêu cầu chuyển tiền tiết kiệm Miễn phí
8 Yêu cầu phát hành sổ séc 5.500


(Nguồn: Phòng Dịch vụ khách hàng Cá nhân)
<b>2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: </b>


<b>2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu </b>


- Thu thập số liệu về hoạt ñộng TTT của BIDV Cần Thơ từ phòng Kế hoạch –
Nguồn vốn và phòng Dịch vụ khách hàng cá nhân.


- Tham khảo các tài liệu, văn bản hướng dẫn thực hiện phát hành, thanh toán
thẻ của Ngân hàng ðT&PT Việt Nam (BIDV) tại phòng Dịch vụ khách hàng cá
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu </b>


- Mục tiêu 1, 2: sử dụng phương pháp so sánh bằng số tương ñối, phương
pháp so sánh bằng số tuyệt ñối nhằm xác ñịnh mức ñộ biến ñộng, kết cấu của các
loại thẻ trong tổng số thẻ phát hành và doanh số thanh toán thẻ của NH.



- Mục tiêu 3, 4: sử dụng ma trận SWOT để phân tích điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội, thách thức từ đó đưa ra một số giải pháp ñể phát triển hoạt ñộng thẻ cho
NH.


+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt ñối: là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ
tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở.


Ta có cơng thức của phương pháp so sánh bằng số tuyệt ñối:


∆y = yi – yi-1


Trong đó:


yi: chỉ tiêu kỳ phân tích


yi-1: chỉ tiêu kỳ gốc


∆y: phần chênh lệch giữa các chỉ tiêu kinh tế


Phương pháp này sử dụng ñể so sánh số liệu năm phân tích với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu kinh tế để xem xét sự biến động và tìm ra ngun nhân của
sự biến động đó.


+ Phương pháp so sánh bằng số tương ñối: là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ
tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc.


Cơng thức số tương đối động thái kỳ gốc liên hồn:


%
100


*


1


=


<i>i</i>
<i>i</i>
<i>i</i>


<i>y</i>
<i>y</i>
<i>t</i>


Trong đó:


yi: chỉ tiêu kỳ phân tích


yi-1: chỉ tiêu kỳ gốc


ti: phần trăm thay đổi của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc


+ Phương pháp phân tích ma trận SWOT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Những ñiểm mạnh (S): ðiều kiện thuận lợi, nguồn lực thúc đẩy góp phần
ñể phát triển tốt hơn  cần tận dụng tốt các mặt mạnh để phát triển có hiệu quả.


- Những ñiểm yếu (W): Các yếu tố bất lợi, những điều kiện khơng thích
hợp, hạn chế phát triển  tìm cách khắc phục và cải thiện.



- Các cơ hội (O): Những phương hướng cần ñược thực hiện hay những cơ
hội có ñược góp phần thúc đẩy sự phát triển  cần tận dụng và khai thác ñến
mức cao nhất.


- Các mối đe dọa (T): Những yếu tố có khả năng tạo ra kết quả xấu, hạn chế
hoặc triệt tiêu sự phát triển cần tìm cách khắc phục và ñẩy lùi các mối ñe dọa.


SWOT



<b>Những ñiểm mạnh (S) </b>
(Liệt kê những ñiểm mạnh)
1


2…


<b>Những ñiểm yếu (W) </b>
(Liệt kê những ñiểm yếu)
1


2…
<b>Các cơ hội (O) </b>


(Liệt kê các cơ hội)


1
2…


<b>Các chiến lược SO </b>



(Sử dụng các ñiểm mạnh ñể
tận dụng cơ hội)


1
2…


<b>Các chiến lược WO </b>


(Vượt qua ñiểm yếu bằng
cách tận dụng các cơ hội)
1


2…
<b>Các mối ñe dọa </b>


<b>(T) </b>


(Liệt kê mối ñe
dọa)


1
2…


<b>Các chiến lược ST </b>


(Sử dụng ñiểm mạnh ñể
tránh các mối ñe dọa)


1
2…



<b>Các chiến lược WT </b>


(Tối thiểu hóa những điểm
yếu và tránh các mối ñe dọa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Chương 3 </b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN </b>


<b>3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI </b>
<b>NHÁNH CẦN THƠ: </b>


<b>3.1.1. Khái quát về ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển </b>
Tên ñầy ñủ: Ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển Việt Nam


Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam
Tên gọi tắt: BIDV


ðịa chỉ: Tháp A, tòa nhà VINCOM, 191 Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng, Hà
Nội


ðiện thoại: 042200422
Fax: 042200399


Website: www.bidv.com.vn
Email:


Ngày 26/04/1957, BIDV ñược thành lập với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết
Việt Nam theo quyết ñịnh 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ.


Ngay từ những năm đầu thành lập, NH đã có những ñóng góp quan trọng trong
việc thực hiện cấp phát, quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
cho tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, hạ thấp giá thành cơng trình, thực hiện tiết
kiệm, tích lũy vốn cho Nhà nước… Ngay trong năm ñầu tiên, NH ñã thực hiện
cung ứng vốn cho hàng trăm công trình, đồng thời tránh cho tài chính khỏi ứ
đọng và lãng phí vốn… có tác dụng góp phần vào việc thăng bằng thu chi, tạo
thuận lợi cho việc quản lý thị trường, giữ vững giá cả… Những giai ñoạn sau,
NH tiếp tục hoàn thành tốt nhiệm vụ cung ứng vốn ñể kiến thiết những cơ sở
cơng nghiệp, những cơng trình xây dựng cơ bản. ðồng thời, NH ñã cùng nhân
dân cả nước khôi phục và hàn gắn viết thương chiến tranh, tiếp quản, cải tạo và
xây dựng các cơ sở kinh tế ở miền Nam, xây dựng các công trình quốc kế dân
sinh mới trên nền đổ nát của chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Xây dựng Việt Nam ñược ñổi tên thành Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt
Nam theo quyết ñịnh số 401-CT của Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng.


Qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, BIDV ñã ñạt ñược những thành
tựu rất quan trọng, ñã khẳng ñịnh ñược vai trò và thương hiệu của mình trên đất
nước và thế giới. ðồng thời góp phần đắc lực cùng toàn ngành NH thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia và phát triển kinh tế xã hội của ñất nước.


Năm 2005, BIDV chính thức ñược cơ quan ñăng ký sáng chế và Thương
hiệu Mỹ chứng nhận ñăng ký và bảo hộ thương hiệu BIDV cả hình và chữ cho
các dịch vụ tài chính và NH thuộc nhóm 36 theo phân loại quốc tế tại thị trường
Mỹ. Năm 2007, BIDV đã đón nhận Hn chương Hồ Chí Minh của Nhà nước và
Huân chương Hữu nghị của nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào và nhiều
giải thưởng lớn… Cũng trong năm này, BIDV là một trong ba NH đầu tiên đã
chính thức ñi vào hoạt ñộng với việc kết nối từ hệ thống chuyển mạch
Banknetvn.



Hiện nay, BIDV có hơn 25 chi nhánh phía Bắc, 11 chi nhánh Hà Nội, 30 chi
nhánh khu vực Miền Trung Tây Nguyên, 15 chi nhánh TP. Hồ Chí Minh, 14 chi
nhánh Miền Nam.


<b>3.1.2. Tổng quan về ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển, chi nhánh Cần </b>
<b>Thơ </b>


<b>3.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển </b>


BIDV Cần Thơ ñược thành lập vào năm 1977 theo Quyết định số 32/CP của
Chính Phủ, với tên gọi là Ngân hàng Kiến Thiết Hậu Giang.


Ngày 26/04/1981 Chính phủ ra Quyết định số 259/CP thành lập Ngân hàng
ðầu tư và Xây dựng Hậu Giang trên cơ sở Chi nhánh Kiến Thiết và Quỹ Tín
Dụng Ngân hàng Nhà nước Hậu Giang tỉnh Hậu Giang hợp lại.


Ngày 14/11/1991 Hội ñồng Bộ trưởng ra quyết ñịnh 401/HðBT chuyển
Ngân hàng ðầu tư và Xây dựng Hậu Giang từ hoạt ñộng theo cơ chế bao cấp
sang cơ chế hoạch toán kinh doanh XHCN.


ðầu năm 1992, BIDV Cần Thơ ra ñời do sự tách tỉnh Hậu Giang ra làm hai
tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

hướng sang kinh doanh ña năng tổng hợp theo quyết ñịnh 293/Qð-NH9 của
Thống ñốc NHNN VN. Trong thời kỳ này nhiệm vụ của BIDV là tạo ñược nhiều
vốn và sử dụng vốn với hiệu quả tối ưu, gắn chiến lược huy ñộng và sử dụng vào
trong một chiến lược tổng thể nhằm đa dạng hóa và hữu hiệu hóa hoạt động NH,
mà chủ yếu vẫn là phục vụ cho ñầu tư phát triển dự án theo mục tiêu kinh tế ñề
ra.



Tên ñầy ñủ: Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam,
Cantho Branch


ðịa chỉ: số 12 Hịa Bình, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ
Số ñiện thoại: 0710. 3820650


<b>3.1.2.2. Chức năng hoạt ñộng </b>


Hiện nay, BIDV Cần Thơ khơng chỉ tham gia vào lĩnh vực đầu tư xây dựng
cơ bản mà còn tiến vào các lĩnh vực khác, với nghiệp vụ và các dịch vụ ngày
càng ña dạng và phong phú hơn:


- Về huy ñộng vốn:


+ Huy ñộng vốn với mức tối ña các nguồn tạm thời nhàn rỗi trong nước, thu
hút nhiều vốn nước ngoài, ñáp ứng nhu cầu phát triển của ñất nước.


+ Huy động tiền gửi có kỳ hạn và khơng kỳ hạn của dân cư và các tổ chức
kinh tế bằng VND và ngoại tệ.


+ Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu ngắn hạn và dài hạn.
+ Huy động vốn thơng qua thanh tốn liên NH.


+ Vay vốn từ BIDV và các tổ chức tín dụng khác.


+ Thu hồi các cơng trình đã cho vay ñầu tư ñến hạn trả nợ và nguồn vốn huy
động khác.


- Về hoạt động tín dụng:



+ Thực hiện nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn với mọi thành
phần kinh tế.


+ Thực hiện tín dụng ngắn hạn, bổ sung vốn lưu động cho các công ty sản
xuất kinh doanh, dịch vụ với nhiều loại KH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Cho thuê dưới hình thức tín dụng th mua.


+ Bảo lãnh nhập khẩu thiết bị trả chậm, dự thầu, thực hiện hợp ñồng, nhận
tiền ứng trước.


+ Củng cố và phát triển KH truyền thống: khối các doanh nghiệp xây lắp,
sản xuất kinh doanh dịch vụ, cung ứng thiết bị, khảo sát thiết kế…


+ Phát triển khai thác hộ sản xuất cá thể, tư nhân thuộc mọi lĩnh vực bao
gồm: kinh doanh, dịch vụ và tiêu dùng.


+ Mở rộng và phát triển quan hệ hợp tác, quan hệ rộng rãi với KH là các
NH bạn trong và ngồi nước, các tổ chức tài chính tín dụng.


<b>3.1.2.3. Cơ cấu tổ chức: </b>


a. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban:
- Ban giám đốc:


+ Giám ñốc:


Trực tiếp ñiều hành mọi hoạt ñộng của ñơn vị theo chức năng, nhiệm vụ và
phạm vi hoạt động của đơn vị.



Phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ
các phịng ban.


Có quyền quyết định chính thức 1 khoản vay trong hạn mức phán quyết của
chi nhánh.


Có quyền quyết định tổ chức bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật,
hay nâng lương cán bộ cơng nhân viên trong đơn vị, ngoại trừ kế tốn trưởng và
kiểm tốn trưởng.


+ Phó giám ñốc:


Có trách nhiệm hỗ trợ cùng giám ñốc trong việc tổ chức ñiều hành mọi hoạt
ñộng chung của toàn chi nhánh, các nghiệp vụ cụ thể trong việc tổ chức hành
chính, thẩm định vốn, cơng tác tổ chức tín dụng.


- Phịng quan hệ khách hàng:
+ ðối với KH doanh nghiệp:


Tham mưu, ñề xuất chính sách, kế hoạch phát triển và duy trì quan hệ với
KH. Theo dõi quản lý tình hình hoạt ñộng của KH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Trực tiếp ñề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng. Theo dõi
việc sử dụng hạn mức tín dụng của KH.


Phân loại, rà soát và phát hiện rủi ro. Lập báo cáo phân tích, ñề xuất các
biện pháp phòng ngừa, xử lý rủi ro.


Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ ñề nghị miễn/giảm lãi, đề xuất miễn/giảm lãi và


chuyển phịng quản lý rủi ro xử lý tiếp theo qui ñịnh.


+ ðối với KH cá nhân:


Tham mưu, ñề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ KH cá nhân và
xây dựng kế hoạch bán sản phẩm, biện pháp hỗ trợ bán sản phẩm. Triển khai kế
hoạch thực hiện bán hàng.


Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình marketing tổng thể cho
từng nhóm sản phẩm.


Tiếp nhận, triển khai và phát triển các sản phẩm tín dụng, dịch vụ NH dành
cho KH cá nhân.


Tiếp xúc với KH, tìm hiểu nhu cầu, tiếp nhận hồ sơ vay vốn.


Thu thập thơng tin, phân tích KH, khoản vay, lập báo cáo thẩm ñịnh.


Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giải ngân, đề xuất giải ngân trình lãnh đạo. Bàn
giao tồn bộ hồ sơ tín dụng và các tài liệu liên quan sang phịng quản trị tín dụng.
Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của KH. Thực hiện phân loại nợ, xếp
hạng tín dụng.


Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ ñề nghị miễn/giảm lãi, ñề xuất miễn/giảm lãi và
chuyển phòng quản lý rủi ro xử lý.


- Phịng quản lý rủi ro:


Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng.



Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín
dụng của chi nhánh, duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng và
việc quản lý danh mục.


ðầu mối nghiên cứu, ñề xuất hạn mục, ñiều chỉnh hạn mục, cơ cấu giới hạn
tín dụng cho từng ngành, từng nhóm và từng KH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro.
Thu thập, quản lý thơng tin và tín dụng.


Thực hiện xử lý nợ xấu.


Thiết lập, vận hành, thực hiện và kiểm tra, giám sát hệ thống quản lý rủi ro
của chi nhánh.


- Phịng quản trị tín dụng:


Trực tiếp quản lý tác nghiệp và quản trị cho vay và bảo lãnh ñối với KH.
Lưu trữ chứng từ giao dịch, hồ sơ nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh và tài sản
ñảm bảo nợ.


Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám ñốc.


- Phòng dịch vụ khách hàng:bao gồm phòng dịch vụ khách hàng cá nhân và
dịch vụ khách hàng doanh nghiệp.


Quản lý tài sản và giao dịch với KH.


Thực hiện cơng tác phịng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh.


Chịu trách nhiệm kiểm tra pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ
giao dịch.


ðề xuất với giám ñốc chi nhánh về chính sách phát triển, cải tiến sản phẩm,
dịch vụ NH, quy trình giao dịch, phương thức phục vụ KH.


- Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ :


Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ.


ðề xuất giám ñốc chi nhánh về các biện pháp ñiều kiện ñảm bảo an toàn
kho quỹ và an ninh tiền tệ, phát triển các dịch vụ về kho quỹ, thực hiện ñúng quy
chế, quy trình quản lý kho quỹ.


Chịu trách nhiệm về đảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ, ñảm bảo
an toàn tài sản của chi nhánh và của KH.


Thực hiện các yêu cầu khác của giám ñốc.
- Phòng kế hoạch tổng hợp :


Thu thập, tổng hợp tình hình lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch của chi
nhánh qua các thời kỳ.


Xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

ðề xuất và tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn, chính sách biện pháp,
giải pháp phát triển nguồn vốn và các biện pháp giảm chi phí vốn để góp phần
nâng cao lợi nhuận.


Chịu trách nhiệm quản lý các hệ số an tồn trong hoạt động kinh doanh,


đảm bảo khả năng thanh tốn trạng thái ngoại hối của chi nhánh.


Thực hiện các nhiệm vụ khác theo u cầu của giám đốc.
+ Tổ điện tốn : là bộ phận của phòng kế hoạch tổng hợp:


Tổ chức vận hành hệ thống công nghệ thông tin phụ vụ hoạt ñộng kinh
doanh.


Thực hiện quản trị mạng, quản trị hệ thống chương trình ứng dụng, quản trị
an ninh mạng, an tồn thơng tin, quản lý kho dữ liệu thuộc phạm vi của chi
nhánh.


Thực hiện các hoạt ñộng khác theo yêu cầu của giám đốc.
- Phịng tài chính kế tốn :


Quản lý và thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn chi tiết, kế tốn tổng hợp.
Thực hiện cơng tác hậu kiểm ñối với hoạt động tài chính kế tốn của chi
nhánh.


Quản lý và giám sát tài chính.


Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám đốc.
- Phịng tổ chức hành chính:


ðề xuất, giúp việc giám đốc và triển khai thực hiện cơng tác tổ chức – nhân
sự và phát triển nguồn nhân lực tại chi nhánh.


Thực hiện các nhiệm vụ khác theo u cầu của giám đốc.


Thực hiện cơng tác văn thư theo quy ñịnh : quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu,


sách báo, cơng văn đi - đến theo đúng quy trình, quy chế bảo mật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

b. Sơ đồ tổ chức:


Hình 3: Sơ ñồ tổ chức của ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển Cần Thơ
PGD
Thốt
Nốt
Ban Giám ñốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>3.2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh : </b>


Bảng 6: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG ðẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2006 - 2008


ðvt: triệu ñồng


Năm Chênh lệch


2007/2006


Chênh lệch
2008/2007
Chỉ tiêu


2006 2007 2008 ST % ST %


I. Thu nhập 127.777 100.429 174.262 -27.348 -21,4 73.833 73,5
II. Chi phí 107.528 85.308 161.172 -22.220 -20,7 75.864 88,9
III. Lợi nhuận TT 20.249 15.121 13.090 -5.128 -25,3 -2.031 -13,4



(Nguồn: Phòng kế hoạch - nguồn vốn)
Qua bảng số liệu ta thấy ñược biến ñộng của thu nhập, chi phí và lợi nhuận
trước thuế của NH qua các năm. Cụ thể như sau:


- Về thu nhập: Thu nhập của NH chủ yếu là thu lãi từ hoạt ñộng cho vay
KH, thu lãi từ tiền gửi các tổ chức khác, các khoản thu nhập từ kinh doanh các
dịch vụ bán lẻ, ngoại tệ… Trong đó lãi thu được từ việc cho vay KH chiếm phần
lớn trong thu nhập của NH, còn lãi tiền gửi và thu nhập từ các dịch vụ bán lẻ chỉ
chiếm tỷ trọng nhỏ. Theo kết quả có được từ bảng thì thu nhập giảm vào năm
2007 và tăng mạnh vào năm 2008. Cụ thể: năm 2006, thu nhập của NH là
127.777 triệu ñồng. Qua năm 2007, thu nhập giảm xuống còn 100.429 triệu
ñồng, giảm 27.348 triệu ñồng (tương ứng 21,4%) so với năm 2006. ðến năm
2008, doanh số thu về có tăng lên khá cao, tăng 73.833 triệu ñồng (tương ứng với
73,5%) so với năm 2007, nâng tổng thu nhập năm 2008 lên con số 174.262 triệu
ñồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

NH lại tăng lên tới 161.172 triệu ñồng, tăng 75.864 triệu ñồng tương ứng với tỷ
lệ tăng là 88,9% so với năm 2007.


- Về lợi nhuận trước thuế: nhìn chung, lợi nhuận trước thuế của NH giảm
qua 3 năm. Năm 2006 lợi nhuận trước thuế là 20.249 triệu ñồng. Qua năm 2007
đã giảm xuống cịn 15.121 triệu ñồng, giảm 5.128 triệu ñồng so với năm 2006
(tương ứng với tốc ñộ 25,3%). ðến năm 2008, lợi nhuận trước thuế tiếp tục giảm
xuống cịn 13.090 triệu đồng, giảm 2.031 triệu ñồng so với năm 2007 (về tỷ lệ là
13,4%).


0


50


100



150


200



1

2

3



Hình 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
qua 3 năm 2006 – 2008


Nguyên nhân lợi nhuận trước thuế giảm qua các năm là do tốc ñộ tăng của
doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của chi phí. Trong đó, năm 2007 doanh thu và
chi phí đều giảm cũng dẫn ñến lợi nhuận trước thuế giảm. Có thể thấy rằng, năm
2007 và năm 2008 là 2 năm ñầy biến ñộng của nền kinh tế thế giới và VN (khủng
hoảng tài chính ở Mỹ với sự sụp đổ của hàng loạt NH tầm cỡ, giá USD, giá xăng
dầu, giá vàng biến động khơng ngừng…). ðiều này đã ảnh hưởng ñến hoạt ñộng
của hệ thống NH ở nước ta, trong đó có BIDV.


200.000
150.000


100.000


0
50.000


2006 2007 2008 Năm


Số tiền


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Chương 4 </b>



<b>PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG THẺ THANH TOÁN VÀ </b>
<b>CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG THẺ TẠI NGÂN </b>


<b>HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH CẦN THƠ </b>


<b>4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG THẺ THANH TOÁN TẠI </b>
<b>NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CẦN THƠ: </b>


<b>4.1.1. Doanh số phát sinh trên tài khoản thẻ </b>


Bảng 7: DOANH SỐ PHÁT SINH TRÊN TÀI KHOẢN THẺ
CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2006 – 2008


ðvt: triệu ñồng


Năm Chênh lệch


2007/2006


Chênh lệch
2008/2007
Khoản mục


2006 2007 2008 ST % ST %


Doanh số rút


tiền mặt 89.786 114.428 163.783 24.642 27,45 49.355 43,13
Doanh số



chuyển khoản 1.832 6.022 29.049 4.190 228,71 23.027 382,38
Tổng doanh số


thanh toán 91.618 120.450 192.832 28.832 31,47 72.382 60,09
(Nguồn: Dịch vụ khách hàng cá nhân)
Doanh số phát hành thẻ chỉ thể hiện mức ñộ phổ biến của loại thẻ tại khu
vực hoạt ñộng. ðể ñánh giá hiệu quả của việc sử dụng thẻ cần xem xét ñến khá
nhiều yếu tố như: số lượng giao dịch, loại giao dịch…trong đó doanh số thanh
toán là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của việc sử dụng thẻ của KH. Doanh số thanh
toán là doanh số phát sinh làm tăng hoặc giảm số dư trên tài khoản thẻ của KH
như rút tiền, nạp tiền, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hố…


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

lên đến con số 192.832 triệu ñồng, tăng 60,09 % (tương ứng với số tiền tăng
thêm là 72.382 triệu ñồng) so với năm 2007. Doanh số thanh toán liên tục tăng
cao qua các năm là một dấu hiệu ñáng mừng cho NH. ðiều này cho thấy KH
ngày càng tin tưởng vào dịch vụ thẻ và các lợi ích mà thẻ của NH ñem lại.


ðể ñánh giá ñược chất lượng của dịch vụ thẻ, ngoài số lượng thẻ ngày càng
tăng, ta phải xem xét ñến các chỉ tiêu khác, khơng kém phần quan trọng, đó chính
là số lượng giao dịch và loại giao dịch mà KH giao dịch với NH. Và doanh số
thanh toán ngày càng tăng ñã khẳng ñịnh ñược chất lượng của dịch vụ thẻ mà NH
đã cung cấp.


Hình 5: Cơ cấu doanh số chuyển khoản và doanh số rút tiền mặt
<b>qua 3 năm 2006 - 2008 </b>


Nhìn chung, giao dịch qua thẻ chủ yếu là giao dịch rút tiền mặt và chuyển
khoản. Trong đó, giao dịch rút tiền mặt luôn chiếm tỷ trọng cao hơn giao dịch
chuyển khoản. Năm 2006, tỷ trọng của giao dịch rút tiền mặt là 98%, lớn hơn gấp
nhiều lần so với tỷ trọng của giao dịch chuyển khoản 2%. Nguyên nhân là do


năm 2006, thị trường thẻ chỉ mới bắt đầu sơi động. Loại hình thẻ được nhiều
người biết ñến với chức năng chủ yếu là rút tiền mặt. ðồng thời, người dân vẫn
có thói quen sử dụng tiền mặt nhiều hơn. ðây là một thói quen có từ rất lâu. Do
đó để thay đổi cần phải có thời gian để người dân dần thích ứng. Qua năm 2007,
tỷ trọng của giao dịch rút tiền có giảm xuống, nhưng vẫn còn ở mức rất cao 95%,
so với giao dịch chuyển khoản chỉ có 5%. Tuy nhiên đây cũng là một dấu hiệu
đáng mừng, vì người dân ñã dần quen và bắt ñầu sử dụng loại giao dịch này. ðến


15,06%


2% <sub>5% </sub>


98% 95% 84,94%


2006 2007 2008


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

giao dịch rút tiền mặt giảm xuống còn 84,94%, tỷ trọng của giao dịch chuyển
khoản ñã tăng lên ñến 15,06%. ðồng thời, ta cũng thấy, doanh số giao dịch của 2
loại này ñều tăng mạnh qua 3 năm. Cụ thể: năm 2006, doanh số rút tiền mặt chỉ
có 89.786 triệu ñồng thì qua năm 2007 con số này ñã lên ñến 114.428 triệu ñồng,
tăng 27,45% tương ứng với 24.642 triệu ñồng so với năm 2006. Năm 2008,
doanh số rút tiền mặt tăng vọt lên 163.783 triệu ñồng, tăng 43,13% tương ứng
với 49.355 triệu ñồng so với năm 2007. Doanh số chuyển khoản cũng tăng
trưởng ở mức cao qua 3 năm. Năm 2007, doanh số chuyển khoản là 6.022 triệu
ñồng, tăng 4.190 triệu tương ứng với 228,71% so với năm 2006. ðến năm 2008,
doanh số này tiếp tục tăng lên về cả số tiền và tỷ lệ. Năm 2008, doanh số của loại
giao dịch này là 29.049 triệu ñồng, tăng 382,38% tương ứng 23.027 triệu ñồng so
với năm 2007. Tuy vẫn còn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh số thanh toán
của thẻ, nhưng qua phân tích trên ta thấy được xu hướng tăng dần tỷ trọng của
doanh số chuyển khoản. ðây là chiều hướng tốt ñẹp cho NH. KH sẽ dần chuyển


tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác hoặc thanh toán bằng cách chuyển
khoản chứ khơng rút tiền mặt để chi tiêu, NH sẽ tận dụng ñược số tiền này trong
tài khoản của KH ñể cho vay và tạo ra thu nhập cho NH. Có thể thấy lợi nhuận
thực sự mà NH thu ñược là từ số vốn nhàn rỗi từ tài khoản của KH chứ khơng
phải là phí thu được từ việc phát hành thẻ.


<b>4.1.2. Tình hình số lượng thẻ ñược phát hành </b>


Bảng 8: SỐ LƯỢNG THẺ PHÁT HÀNH CỦA BIDV CẦN THƠ
NĂM 2006 – 2008


ðvt: thẻ


Năm Chênh lệch


2007/2006


Chênh lệch
2008/2007
Khoản mục


2006 2007 2008 Số thẻ % Số thẻ %
Thẻ Vạn dặm 2488 3432 4926 944 37,94 1494 43,53
Thẻ eTrans365+ 1344 2391 3790 1047 77,9 1399 58,51


Thẻ Power - 120 203 - - 83 69,17


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tuy tham gia vào thị trường thẻ Cần Thơ muộn hơn một số NHTM khác
nhưng chỉ với 4 năm hoạt ñộng, TTT của BIDV Cần Thơ ñã trở thành một
phương tiện thanh tốn khơng thể thiếu ñối với người dân Cần Thơ. Chỉ trong 3


năm từ năm 2006 ñến năm 2008, BIDV Cần Thơ ñã phát hành ñược 18.694 thẻ,
nâng tổng số thẻ ñã phát hành lên con số 19.239 thẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

tục tăng cao. Cụ thể, số lượng thẻ ñã phát hành trong năm 2008 là 8.919 thẻ, tăng
50,08 % (tương ứng 2976 thẻ) so với năm 2007.


Hiện nay, BIDV Cần Thơ ñã tung ra thị trường 3 sản phẩm thẻ: thẻ Vạn
Dặm, thẻ eTrans365+ và thẻ Power. Thông qua bảng số liệu ta có thể thấy được
sự biến động của 3 loại thẻ này như sau:


+ Thẻ Vạn Dặm:


Thẻ Vạn Dặm là loại thẻ ñược KH lựa chọn sử dụng nhiều hơn và chiếm tỷ
trọng cao nhất trong 3 loại thẻ của NH. Năm 2006, số lượng thẻ phát hành là
2.488 thẻ, chiếm tỷ trọng 65 %. Năm 2007, số lượng thẻ phát hành ñã tăng lên
3.432 thẻ, chiếm 58% tổng số thẻ ñã phát hành trong năm này. Và qua năm 2008,
tỷ lệ này là 56% tương ứng với số lượng thẻ ñã phát hành là 4.926 thẻ. Tuy tỷ
trọng của thẻ giảm qua các năm nhưng số lượng thẻ qua các năm vẫn tăng lên.
Cụ thể, năm 2007 số lượng thẻ ñã phát hành tăng 37,94 % so với năm 2006,
tương ứng với số thẻ tăng thêm là 944 thẻ. ðến năm 2008, số lượng thẻ phát
hành ra thị trường tiếp tục tăng lên. Cụ thể, năm 2008 số thẻ ñã phát hành tăng
1494 thẻ so với năm 2007, về tỷ lệ tăng 43,53 %.


+ Thẻ eTrans365+:


Thẻ eTrans365+ là loại thẻ có số lượng đứng thứ 2 trong số 3 loại thẻ của
NH. Năm 2006, tỷ trọng của loại thẻ này là 35 % với số lượng phát hành là 1.344
thẻ. Năm 2007, số lượng này là 2391 thẻ chiếm tỷ lệ 40 % tổng số lượng thẻ ñã
phát hành trong năm. Năm 2008, tỷ lệ này tăng lên ñến 42 % tương ứng với số
35%



0%


65% 58%


40%


2%


56%
42%


2%


Năm 2006 <sub>Năm 2007 </sub> <sub>Năm 2008 </sub>


Hình 6: Tỷ trọng các loại thẻ của NH qua 3 năm 2006 - 2008
:Thẻ Vạn Dặm, :Thẻ eTrans365+, :Thẻ Power
0%


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

lựơng thẻ đã phát hành là 3790 thẻ. Khơng chỉ chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng
số thẻ ñã phát hành và có tỷ trọng tăng đều qua các năm, thẻ eTrans365+ cũng có
số lượng thẻ phát hành qua các năm tăng cao. Cụ thể: năm 2007, số lượng thẻ ñã
phát hành tăng thêm 1047 thẻ so với năm 2006, về tỷ lệ là 77,9 %. Năm 2008 số
lượng thẻ phát hành tăng 58,51 % so với năm 2007 (tương ứng với số lượng thẻ
tăng thêm là 1399 thẻ).


+ Thẻ Power:


Thẻ Power là loại thẻ có số lượng phát hành thấp nhất vì ñây là loại thẻ mới


tham gia vào thị trường và chưa ñược nhiều người dân biết ñến. Năm 2007 là
năm ñầu tiên tham gia thị trường nên số lượng mới chỉ ở mức 120 thẻ, chiếm 2%
trong tổng số lượng thẻ ñã phát hành năm 2007. ðây vẫn còn là một con số khá
khiêm tốn. Qua năm 2008, số lượng thẻ phát hành là 203 thẻ, chiếm tỷ trọng 2%.
Tuy tỷ trọng của thẻ Power tăng lên khơng đáng kể nhưng về số lượng thì tăng
thêm 83 thẻ so với năm 2007, tương ứng với tỷ lệ 69,17%. Mức ñộ gia tăng của
thẻ qua 2 năm chưa cao nhưng thẻ Power, với những tính năng vượt trội, ñây
ñược xem là loại thẻ có tiềm năng phát triển rất lớn trong những năm tới.


Khác với các NHTM khác tập trung vào ñối tượng KH là cá nhân, BIDV
Cần Thơ tập trung vào ñối tượng KH chủ yếu của dịch vụ thẻ là các doanh
nghiệp, các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp… ðây là nhóm KH chiếm số
lượng rất lớn trong tổng số KH sử dụng dịch vụ thẻ của NH. ðiều quan trọng hơn
là nhóm KH có thể quản lý tập trung theo từng ñơn vị nên tránh ñược tình trạng
“thẻ ảo” - tức là thẻ được mở nhưng khơng được KH đem ra sử dụng. Chính vì
thế, BIDV Cần Thơ được đánh giá là NH có tỷ lệ “thẻ ảo” thấp trong hệ thống
NHTM tại Cần Thơ.


<b>4.1.3. Tình hình hệ thống máy ATM và máy POS </b>


BẢNG 9: SỐ LƯỢNG MÁY ATM VÀ MÁY POS CỦA BIDV CẦN THƠ
QUA CÁC NĂM


ðvt: máy
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Luỹ kế năm 2008


Số máy ATM 5 5 13 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

( Nguồn: phòng Dịch vụ khách hàng cá nhân)
Cùng với sự xuất hiện của chiếc thẻ ATM BIDV ñầu tiên tại Cần Thơ, máy


ATM BIDV ñầu tiên cũng ñược lắp ñặt vào năm 2005. Qua năm 2006, ñể ñáp
ứng nhu cầu sử dụng thẻ ngày càng tăng của người dân, BIDV Cần Thơ ñã tiến
hành lắp ñặt thêm 4 máy ATM, nâng tổng số máy ATM lên 5 máy. So với các
NHTM khác thì đây vẫn còn là một con số khá khiêm tốn. Năm 2007, NH khơng
tiến hành lắp đặt thêm máy ATM nhưng lại triển khai lắp ñặt 3 máy POS ñầu tiên
của NH tại các CSCNT trên ñịa bàn thành phố Cần Thơ. Sang năm 2008, do nhu
cầu sử dụng thẻ của KH tăng cao. KH tiến hành giao dịch với máy ATM của NH
ngày càng nhiều dẫn ñến số lượng máy ATM khơng đáp ứng kịp. Do đó, trong
năm này NH tiến hành lắp ñặt thêm 8 máy ATM, tổng số máy ATM của NH hiện
có 13 máy. Số máy POS ñược lắp ñặt thêm trong năm này là 2 máy, nâng tổng số
máy POS của NH lên 5 máy. Tuy nhiên, nhu cầu của KH về loại giao dịch qua
máy POS chưa cao và KH chưa quen với hình thức giao dịch mới này. Trong
những năm sắp tới, khi nền kinh tế VN hội nhập sâu rộng và nền kinh tế thế giới,
hình thức thanh tốn bằng máy POS sẽ trở nên phổ biến hơn. Và, ñiều tất yếu là
NH sẽ phải gia tăng số lượng máy POS ñể ñáp ứng nhu cầu của KH.


Dưới ñây là danh sách các ñiểm ñặt máy ATM và máy POS tại Cần Thơ:
BẢNG 10: DANH SÁCH CÁC ðIỂM ðẶT MÁY ATM BIDV


TẠI CẦN THƠ


STT ðịa ñiểm ñặt máy <sub>lượng </sub>Số


máy
1 12 Hồ Bình, Quận Ninh Kiều ( Trụ sở chi nhánh Cần Thơ) <sub>2 </sub>
2 29 – 31 Châu Văn Liêm, Quận Ninh Kiều (PGD Ninh Kiều) <sub>1 </sub>


3 110B Trần Văn Khéo, Quận Ninh Kiều (Siêu thị ðiện máy


Carring) 1



4 73 Mậu Thân, Phường An Hoà, Quận Ninh Kiều (Cty CP May


Tây đô) 1


5 315 Quốc Lộ 91B, Phường An Khánh, Quận Ninh Kiều (Bệnh


viện ða Khoa Trung Ương) 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Lý Tự Trọng)


7 190 ðường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều (UBND


phường Hưng Lợi) 1


8 Lơ 31A, Khu Cơng Nghiệp Trà Nóc (Phịng Giao Dịch Trà Nóc) <sub>1 </sub>


9 Lơ 14, Khu Cơng Nghiệp Trà Nóc ( Cty TNHH xuất khẩu Nam


Hải) 1


10 18 Lê Hồng Phong, Phường Bình thuỷ, Quận Bình Thuỷ (Cục


Hải Quan TPCT) 1


11 258 Quốc lộ 1, Huyện Thốt Nốt (Phòng giao dịch Thốt Nốt) <sub>1 </sub>


12 Trung Tâm Công Nghiệp - Tiểu Thủ Công Nghiệp - Thới Thuận


– Huyện Thốt Nốt (Cty TNHH ðại Tây Dương) 1



(Nguồn: phòng dịch vụ khách hàng cá nhân)
BẢNG 11: DANH SÁCH CÁC ðIỂM CHẤP NHẬN THẺ


STT Các ñiểm ñặt máy Số lượng


máy


1 Cơng ty TNHH Thương Mại Sài Gịn – Cần Thơ 1


2 Khách sạn Hoà Bình 1


3 Cơng ty CP Du Lịch Cần Thơ 1


4 Nhà Hàng Hoa Cau 1


5 Cơng ty TNHH đại Gia đình 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>4.1.4. Nguồn thu từ nghiệp vụ thẻ: </b>


Qua bảng số liệu bên dưới, ta thấy tổng phí mà NH thu được từ nghiệp vụ
thẻ tăng lên vào năm 2007 và giảm mạnh vào năm 2008. Cụ thể, năm 2006 phí
thu ñược là 118 triệu ñồng từ phí phát hành thẻ. Qua năm 2007, tổng phí thu
ñược ñã lên ñến mức 249 triệu ñồng, tăng 111% (tương ứng 131 triệu ñồng) so
với năm 2006. ðến năm 2008, tổng phí giảm mạnh vì đây là năm NH tiến hành
chương trình khuyến mãi cho KH mở thẻ. Trong năm này, NH chỉ thu ñược
132,03 triệu ñồng từ hoạt ñộng thẻ, giảm 46,98% so với năm 2007 (tương ứng
với số tiền giảm ñi là 116,97 triệu ñồng).


BẢNG 12: NGUỒN THU TỪ NGHIỆP VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG


NĂM 2006 – 2008


ðvt: triệu ñồng


Năm Chênh lệch


2007/2006


Chênh lệch
2008/2007
Khoản mục


2006 2007 2008 ST % ST %


Phí phát hành thẻ
ATM


118 238 84,23 120 101,7 -153,77 -64,61


Phí từ dịch vụ trả
lương qua TK


- 11 47,8 - - 36,8 334,55


Tổng phí thu ñược 118 249 132,03 131 111 -116,97 -46,98


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

tiền tăng 120 triệu ñồng. Năm 2008 là năm NH áp dụng chương trình khuyến mãi
lớn cho KH mở thẻ tại NH, giảm 50% phí phát hành thẻ cho KH. Do đó, trong
năm 2008, tuy số lượng thẻ phát hành tăng lên đến 8919 thẻ nhưng phí thu được
lại giảm mạnh, chỉ có 84,23 triệu đồng (chiếm 63,8% tổng phí thu được), về tỷ lệ


giảm đến 64,61% và về số tiền giảm 153,77 triệu ñồng so với năm 2007; ðối với
phí thu được từ dịch vụ trả lương qua tài khoản, NH chỉ mới tiến hành qua 2 năm
2007 và 2008, doanh số thu ñược vẫn cịn thấp. Cụ thể, năm 2007 phí thu được từ
dịch vụ trả lương qua tài khoản là 11 triệu đồng, chỉ chiếm 4,42% tổng phí thu
được của NH từ dịch vụ thẻ ATM. Năm 2008, sau khi Chỉ thị 20/2007/CT-TTg
về việc trả lương qua tài khoản cho các ñối tượng hưởng lương từ ngân sách Nhà
nước được ban hành thì phí mà NH thu được tăng mạnh, vì KH mở thẻ của NH
chủ yếu là các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính sự nghiệp. Cụ thể, phí thu
được là 47,8 triệu đồng. Tuy chỉ chiếm 36,2 % tổng phí thu được từ dịch vụ thẻ
nhưng về tỷ lệ thì tăng tới 334,55% so với năm 2007, và về số lượng tăng 36,8
triệu ñồng. Trong những năm sắp tới, khi các đề án phát triển thanh tốn khơng
dùng tiền mặt và chỉ thị trả lương qua tài khoản được hồn thiện thì tổng phí thu
được từ dịch vụ trả lương qua tài khoản và phí thu được từ việc mở thẻ sẽ không
chỉ dừng lại ở con số 132,03 triệu đồng như hiện nay.


<b>4.1.5. Phân tích rủi ro trong hoạt ñộng thẻ: </b>


Trong bất cứ hoạt ñộng kinh doanh nào cũng có rủi ro, hoạt động thẻ cũng có
khơng ít rủi ro cho cả NH phát hành, cho chủ thẻ và cho cả xã hội. ðối với NH,
rủi ro mà NH thường gặp phải trong hoạt ñộng thẻ là rủi ro giả mạo và rủi ro kỹ
thuật. ðối với KH rủi ro thường gặp là bị mất tiền trong tài khoản. Tuy nhiên, ñối
với BIDV Cần Thơ do có hoạt động quản lý rủi ro tốt nên NH không gặp rủi ro
về thẻ bị giả mạo. Nhưng, NH thường gặp rủi ro về kỹ thuật. Nguyên nhân là do
lỗi ñường truyền, do nghẽn mạch hay do quá tải. ðiều này làm cho KH khơng
nhận được tiền khi giao dịch hoặc giao dịch không thành công tại máy ATM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Nhưng rủi ro xảy ra chủ yếu là KH giao dịch tại máy ATM xong nhưng khơng
nhận được tiền. ðây là loại rủi ro mà NH và cả KH thường gặp nhất.





Một số trường hợp giao dịch bị lỗi điển hình như: vào lúc 16h26 ngày 10
tháng 11 năm 2008 một KH có tiến hành giao dịch tại máy ATM 741005 (ñược
ñặt tại Hội sở trên ðại lộ Hồ Bình) với số tiền giao dịch là 200.000 đồng nhưng
KH khơng nhận được tiền, ñồng thời tài khoản của KH bị trừ 200.000 ñồng.
Ngun nhân của việc KH khơng nhận được tiền nhưng vẫn bị trừ vào tài khoản
là do máy ATM bị lỗi ñường truyền, dẫn ñến lệnh của KH ñang thực hiện bị huỷ
và số tiền ñang ñưa ra ñược ñưa lại hộp tiền. Sau khi nhận ñơn khiếu nại của KH,
NH tiến hành kiểm tra nhật ký ATM của máy 741005, nhật ký giao dịch nghi
ngờ, biên bản kiểm quỹ máy 741005. Sau khi kiểm tra và thấy khớp ñúng với
khiếu nại của KH, NH sẽ tiến hành hoàn trả số tiền KH bị mất vào tài khoản của
KH, ñồng thời gửi giấy báo có hoặc thơng báo cho KH ñược biết; Hoặc, một
trường hợp khác của KH giao dịch tại máy ATM 741008 ñặt tại trường Lý Tự
Trọng. Vào lúc 18h11 ngày 08 tháng 12 năm 2008, KH tiến hành giao dịch tại
máy ATM với số tiền giao dịch là 100.000 đồng. KH cũng khơng nhận được tiền
và tài khoản bị trừ 100.000 ñồng. Sau khi khiếu nại và ñược NH kiểm tra, KH ñã
ñược NH hồn trả số tiền 100.000 đồng vào tài khoản.


Bên cạnh rủi ro do máy ATM hư hỏng hoặc bị lỗi thì cịn một ngun nhân
dẫn đến rủi ro KH bị mất tiền hoặc mất thẻ, đó là do chính KH. Do việc bảo quản
thẻ khơng tốt nên KH dễ bị mất thẻ. Kẻ gian thường lợi dụng ñiều này ñể lấy tiền
trong tài khoản của KH. ðối với những trường hợp này, hướng giải quyết của


17% 83%


Năm 2008


Giao dịch bị lỗi Giao dịch thành cơng
Hình 7: Cơ cấu giao dịch thành công và giao dịch bị lỗi



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

NH là khoá tài khoản thẻ ñã bị mất và yêu cầu KH làm lại một thẻ mới hồn tồn
để bảo mật thơng tin và ñảm bảo an toàn cho tài khoản của KH. Một loại rủi ro
khác mà KH thường gặp là bị máy ATM nuốt thẻ. ðối với những trường hợp
<b>này, KH đến NH thơng báo, NH sẽ kiểm tra tại máy ATM và lấy lại thẻ cho KH. </b>
<b>4.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG THẺ: </b>


<b>4.2.1. Yếu tố môi trường bên trong</b>


<b>4.2.1.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng </b>


BIDV Cần Thơ là chi nhánh của một trong những NHTM Quốc doanh lớn
nhất cả nước. Với uy tín và thế mạnh về tài chính, tình hình hoạt động kinh
doanh của NH trong 3 năm qua vẫn khá ổn ñịnh, khi mà 3 năm qua ñặc biệt năm
2007 và 2008 là 2 năm ñầy biến ñộng với nền kinh tế nói chung và hệ thống tài
chính. Sự sụp ñổ của hệ thống tài chính Mỹ vào năm 2008 ñã gây biến ñộng và
ảnh hưởng rất lớn tới các quốc gia khác, trong đó có VN. Những sự kiện đó đã
ảnh hưởng đến NH, mà biểu hiện cụ thể nhất là lợi nhuận qua 3 năm ñều giảm,
tuy nhiên mức độ giảm khơng cao và lợi nhuận mà NH ñạt ñược vẫn ở mức cao.
Bên cạnh đó, cơng tác triển khai các sản phẩm dịch vụ NH điện tử mới có nhiều
thuận lợi. Các sản phẩm bán lẻ cũng ngày càng ña dạng và phong phú hơn. Hoạt
ñộng thẻ trong những năm gần ñây ñã mang lại nguồn thu, làm gia tăng doanh
thu của NH. Hiện nay, NH ñang chú trọng phát triển hoạt ñộng TTT. ðây là lĩnh
vực mang lợi nhuận cao, là kênh huy ñộng vốn khá lớn với chi phí thấp.


<b>4.2.1.2. Nguồn nhân lực </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

kiến thức và kỹ năng cho nhân viên làm cơng tác thẻ, NH đã đưa các nhân viên
trong tổ thẻ đi học khố học đào tạo về nghiệp vụ thẻ. Và ñịnh kỳ, tổ thẻ sẽ họp
lại ñể ñánh giá hoạt ñộng thẻ, ñánh giá công tác làm thẻ của các nhân viên trong
tổ, từ đó giúp nhau hoàn thiện hơn các kỹ năng, kiến thức về hoạt động thẻ.



Ngồi ra, việc đẩy mạnh cơng tác phát hành thẻ không chỉ cần sự nỗ lực của
các cán bộ trong tổ thẻ mà còn cần sự quan tâm của tất cả nhân viên trong NH.
ðầu tiên, nhân viên trong NH sẽ là một lực lượng nhân viên phát hành thẻ tiềm
năng. Mỗi nhân viên đều có nhiều mối quan hệ và từ đó chính họ sẽ là những
nhân viên phát triển thẻ nghiệp dư. Tuy nhiên, ña số nhân viên chỉ nắm rõ nghịêp
vụ chính mà mình đang thực hiện nên khơng có hiểu về quy trình và nghiệp vụ
phát hành thẻ. Chính vì thế, NH cũng nên chú trọng đến cơng tác đào tạo để nâng
cao trình ñộ hiểu biết về sản phẩm thẻ của NH mình, ñồng thời nắm ñược các kỹ
năng cần thiết.


<b>4.2.1.3.Trình ñộ công nghệ </b>


Một trong những yếu tố quyết ñịnh thành cơng của việc kinh doanh thẻ là
trình độ cơng nghệ của đất nước nói chung và cơng nghệ của đơn vị cấp thẻ nói
riêng. Những cải tiến về công nghệ ñã tác ñộng mạnh mẽ tới hoạt ñộng kinh
doanh của NH. Việc lựa chọn giao dịch và mở thẻ ở NH nào còn tuỳ thuộc rất
lớn vào kỹ thuật mà NH sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn của
KH. Thời gian qua, NH ðT&PT VN đã khơng ngừng cải tiến, nâng cấp hệ thống
cơng nghệ đường truyền giữa thiết bị trung tâm và các chi nhánh, dần ñáp ứng tốt
hơn các nhu cầu của KH.


Tuy nhiên, vẫn cịn xảy ra tình trạng kẹt mạng hoặc sự cố kết nối gây khó
khăn cho khách hàng khi giao dịch tại máy ATM, nhất là các máy bên ngoài chi
nhánh. ðây là sự cố không riêng BIDV gặp phải mà ở hầu hết các NH khác cũng
có chung tình trạng này. Và đây cũng là khó khăn chung của thị trường thẻ VN
khi mà hệ thống mạng viễn thông và công nghệ chưa phát triển so với nhu cầu
<b>của nền kinh tế. </b>


<b>4.2.1.4. Mạng lưới giao dịch </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

thành trong cả nước. ðây là một trong những ñiều kiện rất thuận lợi ñể NH phát
huy nhằm mở rộng thị phần, ñưa nhanh các dịch vụ, tiện ích của sản phẩm đến
với các ñối tượng KH. Hiện nay, BIDV có hơn 25 chi nhánh phía Bắc, 11 chi
nhánh Hà Nội, 30 chi nhánh khu vực miền Trung và Tây Nguyên, 15 chi nhánh
TP. Hồ Chí Minh, 14 chi nhánh miền Nam. BIDV Cần Thơ cũng có hệ thống
phịng giao dịch và điểm giao dịch tương ñối ñều khắp các khu ñô thị, khu công
nghiệp trong thành phố. Ngoài trụ sở chính nằm trên ðại Lộ Hồ Bình, BIDV
Cần Thơ cịn có phịng giao dịch ở Ninh Kiều, khu cơng nghiệp Trà Nóc và Thốt
Nốt.


Hình 8: Sơ đồ mạng lưới chi nhánh giao dịch của BIDV Cần Thơ
- Về mạng lưới ATM: hiện nay BIDV có trên 700 máy ATM và NH đầu
tiên có hệ thống máy ATM phủ sóng tồn quốc. Riêng tại TP. Cần Thơ số máy
ATM là 12 máy và 5 máy Pos. Tuy số lượng máy hiện nay chưa ñáp ứng ñủ nhu
cầu của KH nhưng trong tương lai BIDV Cần Thơ sẽ lắp ñặt thêm một số máy ở
các khu vực đơng dân cư. Ngồi giao dịch tại máy ATM của BIDV, KH cịn có
thể giao dịch với các máy của NH khác trong hệ thống Banknet. ðặc biệt, vào
tháng 5 năm 2008 hệ thống Banknet và hệ thống Smarlink chính thức kết nối.
ðây là một thuận lợi lớn ñối với KH. KH của BIDV có thể giao dịch với máy
ATM của BIDV và của các NH khác như: NH Công Thương, NH Sài Gịn Cơng
Thương, NH Nơng Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, NH Ngoại Thương…


- Về cơ sở chấp nhận thẻ: Trên địa bàn TP. Cần Thơ có 5 máy POS. ðây là
con số khá khiêm tốn so với các NH khác và còn rất thấp so với số lượng KH mở


Ngân hàng ðầu Tư và Phát Triển Việt Nam,
chi nhánh Cần Thơ


12 Hòa Bình, quậm Ninh Kiều



PGD Ninh Kiều
29-31, Châu Văn
Liêm, quận Ninh


Kiều


PGD Trà Nóc
Lơ 31A, Khu
Cơng Nghiệp


Trà nóc


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

thẻ tại NH. Nguyên nhân là do người dân chưa quen với hình thức thanh tốn
này. ðiều này làm hệ thống máy POS không phát triển. Một số ñiểm ñược lắp ñặt
máy POS nhưng rất ít phát sinh giao dịch. Vừa tốn chi phí lắp đặt của NH, vừa
tốn chi phí bảo trì và nâng cấp. Tuy nhiên, trong tương lai, hệ thống máy POS và
<b>hệ thống máy ATM sẽ phát triển rất mạnh. </b>


<b>4.2.1.5. Hoạt ñộng marketing: </b>


Hoạt ñộng marketing đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển dịch vụ
của NH. Nhờ hoạt ñộng marketing tốt mà KH ngày càng biết ñến các sản phẩm
và dịch vụ của NH. Nhận thấy ñược tầm quan trọng của hoạt ñộng này, từ khi
ñưa sản phẩm thẻ vào thị trường Cần Thơ, BIDV Cần Thơ ñã ñưa ra các chiến
lược marketing từ chiến lược về sản phẩm, giá, phân phối, và chiến lược chiêu thị
phù hợp với thị trường ñể thu hút KH.


a. Chiến lược sản phẩm của NH:



Nếu so với các NH khác, như NH đông Á với 5 loại thẻ, NH Vietcombank
với 7 loại thẻ, và Sacombank với 6 loại thẻ thì số loại thẻ của BIDV là tương ựối
ắt. Số chức năng và tiện ắch trên thẻ cũng chưa nhiều. So với NH đông Á, hiện
ựang ựứng ựầu với khoảng 16 tắnh năng thì BIDV hiện chỉ có khoảng 12 tắnh
năng.


Hiện nay, sản phẩm thẻ của NH ñang bắt ñầu bước vào giai ñoạn phát triển
trong chu kỳ ñời sống sản phẩm. ðây là giai ñoạn mà số lượng thẻ ñược phát
hành tăng mạnh. ðều này ñược thể hiện qua doanh số thẻ ñược phát hành qua các
năm có tốc ñộ tăng trưởng trên 50%.


Trong giai ñoạn này, chiến lược sản phẩm của NH là hoàn thiện và nâng cao
các ñặc tính sử dụng của sản phẩm thẻ. NH ñã đưa thêm một số tính năng như
thanh tốn hố đơn điện, nước, điện thoại… vào thẻ của NH, đồng thời hồn
thiện hơn các tiện ích hiện có để đáp ứng cao hơn nhu cầu của KH.


b. Chiến lược giá:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

lược giá hướng ra thị trường. Tức là, giá mở thẻ là khá thấp so với chi phí để sản
xuất ra 1 chiếc thẻ. So với thu nhập hiện nay của người dân Cần Thơ thì phí mở
thẻ trung bình từ 50.000 - 70.000 đồng là khá thấp. ðiều này ñã thu hút ñược KH
ñến mở thẻ tại NH.Có thể thấy được lợi nhuận mà NH thu được từ phí mở thẻ là
thấp so với tổng lợi nhuận mà NH thu được, chỉ có 84,23 triệu ñồng vào năm
2008. Tuy nhiên, mục tiêu của NH là thu hút KH, gia tăng thị phần và cạnh tranh
với các NH khác.


c. Chiến lược phân phối:


ðể sử dụng ñược thẻ ATM do NH cung cấp, ñiều tất yếu là phải có các máy
rút tiền ATM. Do đó, mạng lưới ATM và POS cũng chính là mạng lưới phân


phối của NH. Như ñã phân tích trong phần 4.1.3, máy ATM và máy POS chủ yếu
tập trung ở quận Ninh Kiều, trung tâm của tỉnh Cần Thơ, với 7/13 máy ATM.
Các địa bàn khác như quận Bình Thủy, quận Ơ Mơn và huyện Thốt Nốt có số
lượng máy khá ít. Tuy nhiên, do KH mở thẻ của BIDV Cần Thơ chủ yếu tập
trung ở trung tâm của Cần Thơ nên số máy ATM tập trung nhiều ở ñây là hợp lý.
So với số lượng thẻ được phát hành thì số máy ATM là chưa ñủ phục vụ. Trong
những năm tới, khi thị trường thẻ phát triển mạnh hơn, số KH mở thẻ tăng cao thì
NH phải lắp đặt thêm nhiều máy ATM và phân phối các máy này ñều khắp trên
toàn TP. Cần Thơ.


d. Chiến lược chiêu thị:


Chiến lược chiêu thị là chiến lược có vai trị quan trọng, giúp KH biết đến
sản phẩm thẻ của NH. Từ khi bắt ñầu tham gia thị trường ñến nay, NH ñã ñưa ra
nhiều biện pháp ñể phát triển chủ thẻ như ñặt tờ bướm quảng cáo thẻ tại các
quầy giao dịch, phát trực tiếp cho KH ñến giao dịch, gặp gỡ trực tiếp các chủ
doanh nghiệp ñể vận ñộng trả lương qua thẻ…Các tờ bướm quảng cáo cũng ñược
NH thiết kế ñơn giản, dễ ñọc, dễ hiểu và ấn tượng. Trong năm 2008, NH cịn tiến
hành chương trình khuyến mãi giảm giá 50% phí mở thẻ và đối với những doanh
nghiệp mở thẻ với số lượng lớn, NH khơng thu phí mở thẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>4.2.2. Yếu tố mơi trường bên ngồi </b>
<b>4.2.2.1. Mơi trường pháp lý </b>


Thị trường thẻ là một thị trường khá mới mẻ tại VN, tuy nhiên, ñây là thị
trường cạnh tranh khá quyết liệt bởi các NH ñều nhận thức vai trò quan trọng của
việc nắm giữ thị phần thẻ trong hiện tại đối với sự thành cơng của kinh doanh
trong tương lai. ðể thị trường thẻ hoạt ñộng ñược tốt, Chính phủ cần vạch ra một
lộ trình hội nhập nhất định, theo đó, cần có những văn bản pháp quy cụ thể (như
luật giao dịch, thanh tốn điện tử, chữ ký ñiện tử…) nhằm quy ñịnh quyền và


nghĩa vụ của các bên tham gia.


Việc hồn thiện khn khổ pháp lý cho hoạt động thanh tốn được tiến hành
từ năm 2006 với sự ban hành Nghị ñịnh 161/2006/Nð-CP ngày 28/12/2006 của
Chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt, Quyết ñịnh 291/2006/Qð-TTg ngày
29/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ñề án phát triển thanh tốn
khơng dùng tiền mặt giai ñoạn 2006 – 2010 và ñịnh hướng 2010, Chỉ thị
20/2007/CT-TTg về việc trả lương qua tài khoản cho các ñối tượng hưởng lương
từ ngân sách nhà nước. Từ đó đến nay, NHNN đã thường xun chỉnh sửa, bổ
sung và ban hành mới các văn bản quy định về thanh tốn như các quy định có
liên quan đến hoạt động thanh tốn qua các tổ chức khơng phải NH, sửa đổi một
số quy định hiện hành về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh tốn… ðiều này đã đáp ứng được u cầu phát triển hoạt
động thanh tốn chủ động cung ứng ra thị trường những sản phẩm, phương tiện
và dịch vụ thanh tốn phong phú, hiện đại, góp phần đa dạng hố các loại hình
dịch vụ và đẩy nhanh tốc độ thanh tốn và phù hợp với các quy ñịnh về áp dụng
các ước quốc tế trong hoạt ñộng thanh toán quốc tế, giúp cho các Tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán tiến nhanh hơn trên con ñường hội nhập.


<b>4.2.2.2. ðịnh hướng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

chiều hướng đa dạng hố và hiện đại hố. Các NH tập trung khai thác thị trường
dịch vụ NH bán lẻ hết sức tiềm năng. Các NH ñã tung ra thị trường ngày càng ña
dạng và phong phú các sản phẩm bán lẻ như tài khoản cá nhân, thẻ ATM, tín
dụng tiêu dùng… Trong đó, dịch vụ thẻ bắt đầu có bước phát triển cả về chiều
rộng và chiều sâu. Tháng 5 năm 2008 thị trường thẻ đón nhận một sự kiện lớn,
đó là việc chính thức kết nối giữa 2 hệ thống TTT lớn nhất VN Banknet và
Smarlink. Từ đó tạo ra một hệ thống máy ATM với 4500 máy và hơn 2 vạn thiết
bị ñọc thẻ POS. Và ñề án Thanh tốn khơng dùng tiền mặt giai đoạn 2006 – 2010
do Thủ tướng Chính phủ ban hành vẫn đang ñược tích cực triển khai. Trong giai


ñoạn tới, NHNN tiếp tục phối hợp với các Bộ, Ngành liên quan tích cực, chủ
động triển khai các ñề án thành phần thuộc ñề án thanh tốn khơng dùng tiền
mặt. Các ñề án thành phần bao gồm: ðề án hồn thiện khn khổ pháp lý cho
hoạt ñộng thanh toán, ðề án trả lương qua tài khoản, ðề án phát triển thanh tốn
khơng dùng tiền mặt trong khu vực doanh nghiệp và ðề án phát triển mạng lưới
chấp nhận các phương tiện thanh toán, ðề án phát triển các phương tiện và các
dịch vụ thanh tốn phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, ðề án hoàn
thiện và phát triển hệ thống thanh toán liên NH, ðề án xây dựng trung tâm
chuyển mạch thẻ thống nhất, ðề án xây dựng trung tâm thanh toán bù trừ tự ñộng
phục vụ cho các giao dịch bán lẻ, ðề án kết nối hệ thống thanh toán bù trừ và
quyết toán chứng khoán với hệ thống thanh toán liên NH quốc gia, ðề án xây
dựng cơ chế tính phí dịch vụ thanh toán hợp lý, ðề án tuyên truyền phổ biến kiến
thức về thanh tốn khơng dùng tiền mặt, ðề án quản lý thanh tốn trong chi tiêu
của Chính phủ bằng phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, ðề án thúc đẩy
thanh tốn khơng dùng tiền mặt bằng chính sách thuế, phí trong lĩnh vực thanh
tốn và ðề án chi trả trợ cấp ưu ñãi xã hội qua tài khoản. Sau khi các ñề án ñược
triển khai và hoàn thiện, cùng với hệ thống pháp lý sẽ tạo ra hành lang pháp lý
vững chắc cho thị trường thẻ phát triển.


<b>4.2.2.3. Môi trường cạnh tranh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

rất nhìêu loại thẻ khác nhau ựể cạnh tranh với nhau như: thẻ ựa năng của NH
đông Á, thẻ Cash Card, ATM Gold Card, ATM S Ờ Card của NH Công Thương,
thẻ Fast Access của NH Kỹ Thương, thẻ Success của NH Nông Nhiệp và Phát
Triển Nông ThơnẦ Các NH cũng ựưa ra nhiều chương trình quảng cáo, tiếp thị,
khuyến mãi ựể thu hút KH. Có thể nói thị trường thẻ ựang có sự cạnh tranh gay
gắt của các NH ựể giành thị phần về phắa mình.


Trong số các NH phát hành thẻ thì các NH ựang cạnh tranh gay gắt với
BIDV Cần Thơ có thể kể ựến là: NH đông Á, NH Nông Nghiệp và Phát Triển


Nơng Thơn, NH Ngoại Thương, NH Sài Gịn Thương Tắn.


Sau ñây là một số ñánh giá về hoạt ñộng thẻ của một số ñối thủ cạnh tranh
chủ yếu của BIDV Cần Thơ:


BẢNG 13: ðIỂM MẠNH, ðIỂM YẾU CỦA


CÁC ðỐI THỦ CẠNH TRANH ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG THẺ


<b>Khoản mục </b> <b>ðiểm mạnh </b> <b>ðiểm yếu </b>


Ngân hàng
đông Á


- Thương hiệu mạnh.
- Có thị phần lớn.


- Sản phẩm thẻ phong phú.
- Chức năng trên thẻ ña dạng,
phong phú.


- Hoạt ñộng marketing mạnh,
ñược quan tâm và ñầu tư
nhiều.


- Máy ATM và máy POS hiện
ñại.


- Nhiều chương trình khuyến
mãi hấp dẫn.



- Mạng lưới giao dịch chưa rộng
khắp.


- Chất lượng phục vụ KH chưa
tốt.


- Có số lượng “thẻ ảo” cao.


Ngân hàng
Ngoại
Thương


- Thương hiệu mạnh.
- Tiềm lực tài chính mạnh.
- Là 1 trong những NH ñứng
ñầu trong liên minh thẻ
Banknet-Smartlink.


- Các giao dịch trên ATM
thưùơng bị lỗi do quá tải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Tiên phong trong lĩnh vực
thẻ.


- Mạng lưới ATM rộng khắp.
- Liên minh thẻ lớn, kết nối
với nhiều NH.


- Sản phẩm thẻ phong phú, đa


dạng.


- Có phát hành thẻ quốc tế và
là NH duy nhất tại VN chấp
nhận 6 loại thẻ NH thông
dụng trên thế giới.


ngày).


- Hoạt động marketing cịn yếu.


Ngân hàng
Nông
Nghệp và
Phát triển
Nông Thôn


- Tiềm lực tài chính mạnh.
- Mạng lưới ATM và chi
nhánh rộng khắp cả nước.
- Liên minh thẻ lớn, kết nối
với nhiều NH khác nhau.
- Khơng u cầu ký quỹ.


- Sản phẩm thẻ ít.


- Tiện ích của thẻ ít, chưa ña
dạng, phong phú.


- Hoạt động marketing chưa tốt.



Ngân hàng
Sài Gịn
Thương Tín


- Tiềm lực tài chính mạnh.
- Có mối quan hệ rộng rãi với
các doanh nghiệp.


- Mạng lưới hoạt ñộng khắp
các tỉnh, thành phố.


- Sản phẩm thẻ ña dạng,
phong phú.


- Chức năng, tiện ích của thẻ còn
hạn chế.


- Hệ thống máy ATM và máy
POS hạn chế.


- Chất lượng phục vụ chưa tốt.
- Hoạt động marketing cịn yếu,
chưa ñược quan tâm ñúng mức.


(Nguồn: tổng hợp của tác giả)
a. Ngân hàng đông Á:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

tắnh năng gửi tiền trực tiếp tại máy ATM. đây là tắnh năng ựược KH rất ưa thắch
vì khơng phải tốn nhiều thời gian ựến NH mà vẫn gửi ựược tiền. Và tắnh năng


này ựã trở thành tắnh năng chắnh ựể cạnh tranh với các sản phẩm thẻ khác trên thị
trường. Hoạt ựộng thẻ là hoạt ựộng ựược NH đông Á rất chú trọng, không chỉ
công tác marketing ựược quan tâm mà hệ thống máy ATM cũng ựược NH ựầu tư
rất nhiều. Hệ thống máy ATM ựược trang bị hiện ựại với giọng nói hướng dẫn
KH, giúp KH giao dịch thuận tiện hơn tại máy và giảm thiểu rủi ro do KH không
thành thạo các thao tác trên máy. Ngồi ra, NH đơng Á là NH có lắp ựặt camera
tại các máy ATM ựể theo dõi việc giao dịch của KH. Từ ựó phát hiện ra các hoạt
ựộng gian lận của kẻ gian, ựảm bảo an toàn cho KH ựến giao dịch. Tuy nhiên,
hiện nay hệ thống máy ATM và máy POS của NH vẫn chưa rộng khắp, chưa ựáp
ứng hết nhu cầu của KH. Máy ATM và máy POS của NH chủ yếu ựặt tại các
trung tâm, thành phố lớn và các khu dân cư ựông ựúc nên các KH ở các khu vực
khác nếu có nhu cầu phải tốn rất nhiều thời gian và công sức ựể ựến giao dịch.
điều này gây tâm lý e ngại của KH. đồng thời, thẻ của NH đông Á chỉ ựược
chấp nhận trong hệ thống Vietnam Bank Card nên phạm vi sử dụng thẻ là chưa
rộng. Ngoài ra, do thực hiện chương trình khuyến mãi miễn phắ mở thẻ. KH ựến
mở thẻ ở NH rất nhiều nhưng số lượng KH thực sự sử dụng thẻ thì thấp. Từ ựó
dẫn ựến số lượng ỘthẻỢ ảo tăng cao.


b. Ngân hàng Ngoại Thương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

của NH là phát hành thẻ quốc tế. NH Ngoại Thương là NH duy nhất tại VN chấp
nhận 6 loại thẻ NH thông dụng trên thế giới mang thương hiệu Visa, MasterCard,
JCB, American Express, Diners Club và China UnionPay. Ngoài ra, các sản
phẩm thẻ do NH phát hành cũng rất ña dạng và phong phú, ñáp ứng ñược các
nhu cầu khác nhau của từng ñối tượng KH. Hiện nay NH phát hành 7 loại thẻ cho
KH lựa chọn sử dụng. NH tuy cung cấp ña dạng sản phẩm thẻ nhưng các tiện ích
trên thẻ còn ít, thời gian làm thẻ lại khá lâu. Các chương trình khuyến mãi chưa
hấp dẫn KH. Hoạt ñộng tuyên truyền giới thiệu về các loại thẻ của NH chưa ñược
quan tâm ñúng mức. ðây là những khó khăn mà NH Ngoại Thương gặp phải.



c. Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

hệ thống Banknet-Smartlink, sản phẩm thẻ của NH có thể sử dụng trên máy của
các NH trong cùng hệ thống. ðiều này giúp KH có thể sử dụng thẻ của NH với
khoảng 4500 máy ATM trên cả nước. Tuy có hệ thống giao dịch rộng khắp, ñến
cả các vùng sâu vùng xa, nhưng sản phẩm thẻ của NH cịn ít, chưa có sự đa dạng
ñể ñáp ứng các nhu cầu khác nhau của KH. Các tiện ích của thẻ cũng ít so với
các loại thẻ khác. ðặc biệt, hoạt ñộng thẻ của NH đã có từ rất lâu nhưng cơng tác
marketing, giới thiệu thẻ chưa ñược quan tâm ñúng mức. Các chương trình
khuyến mãi cũng khơng nhiều. Các khó khăn trên đã làm hạn chế hoạt động thẻ
của NH.


d. Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín:


Tuy xuất hiện trên thị trường khá muộn so với các NH khác (tham gia thị
trường thẻ Cần Thơ năm 2005) nhưng sản phẩm thẻ của NH Sài Gòn Thương Tín
vẫn có 1 chỗ đứng vững chắc và thị phần khá lớn trên thị trường. Vì thế mạnh
của NH là có mối quan hệ tốt và rộng rãi với các doanh nghiệp nên tài khoản thẻ
ñược mở chủ yếu nhằm phục vụ cho mục đích trả lương qua tài khoản hoặc thanh
toán chi trả các giao dịch của KH. Hiện tại, NH ñang cung cấp cho KH 6 loại thẻ
phù hợp với từng nhu cầu KH. Tuy nhiên, chức năng và tiện ích của thẻ vẫn cịn
hạn chế, chưa đáp ứng hết được các nhu cầu về thẻ của KH. Hệ thống máy ATM
và máy POS trên cả nước cũng khá lớn, 1.600 máy ATM và 180 máy POS,
nhưng tại Cần Thơ số lượng này còn khá khiêm tốn, chỉ có 3 máy ATM và 9 máy
POS. Với số lượng máy cịn hạn chế, NH đã khơng đáp ứng hết được số KH đến
giao dịch, ñặc biệt là vào các ngày phát lương. Ngoài ra, chất lượng phục vụ KH
của NH chưa ñược tốt. Hoạt ñộng quảng cáo, giới thiệu về sản phẩm thẻ cũng
như các biện pháp khuyến khích KH mở thẻ chưa được NH quan tâm đúng mức.


<b>4.2.2.4. Tình hình phát triển kinh tế ở ñịa phương </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

năm 2007, tổng giá trị sản xuất ñạt 48.823 tỷ vào năm 2007, giá trị tăng thêm ở
vào mức 22.484 tỷ ñồng. Bên cạnh ñó, xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế đi đúng
hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố, văn hố xã hội đã có nhiều tiến bộ, hoạt
ñộng ngành NH cũng phát triển ổn ñịnh. Trong những năm tới, TP. Cần Thơ tiếp
tục giữ vững tốc ñộ tăng trưởng kinh tế bình quân 16,1%, phấn ñấu ñến năm
2010 thu nhập bình quân trên ñầu người ñạt 25 triệu ñồng (tính theo USD là
1.370 USD). Cơ cấu kinh tế công nghiệp – thương mại dịch vụ - nông nghiệp
cơng nghệ cao, trong đó tỷ trọng khu vực I: 10,9%, khu vực II: 45,9%, khu vực
III: 43,2%. Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp tăng bình quân 4,4%, công
nghiệp – xây dựng tăng bình qn 20,2%, dịch vụ tăng 15,8%. Có thể thấy, nền
kinh tế ñịa phương ñang trên ñà tăng trưởng tạo mơi trường thuận lợi cho hoạt
động của ngành ngân hàng, ñặc biệt là thị trường thẻ ñầy tiềm năng.


Bên cạnh đó, các cơng trình trọng điểm mang tầm khu vực và quốc gia
như: dự án cầu Cần Thơ, tuyến ñường Mậu Thân – sân bay Trà Nóc, quốc lộ
91B, Cảng biển Cái Cui,… đang được khởi cơng và hồn thành sẽ tạo ra bước
phát triển mới cho nền kinh tế Cần Thơ.


BẢNG 14: MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NĂM 2006, 2007 CỦA CẦN THƠ


<b>Chỉ tiêu </b> <b>ðơn vị tính </b> <b>Năm 2006 </b> <b>Năm 2007 </b>


Dân số người 1.147.067 1.159.008


Lao ñộng làm việc trong các
ngành kinh tế quốc dân


Khu vực I:


Khu vực II:
Khu vực III:


người


509.527

260.464
86.097
162.966


520.676


262.007
91.064
167.605
Thu nhập bình quân/người ñồng 9.360.000 11.200.000


Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế % 16,18 8,5


Vốn ñầu tư phát triển tỷ ñồng 9.730 11.665


Tổng giá trị sản xuất
Khu vực I:
Khu vực II:


tỷ ñồng


39.810
5.469


22.260


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Khu vực III: 12.080 15.692
Giá trị tăng thêm


Khu vực I:
Khu vực II:
Khu vực III:


tỷ ñồng


17.230
2.938
6.666
7.626


22.484
3.407
9.269
9.808
Tổng mức bán lẻ hàng hoá


xã hội tỷ ñồng


13.027 15.004


(Nguồn: niên giám thống kê và tổng hợp từ Internet)
<b>4.2.2.5. Thị trường chủ thẻ </b>


Một nhân tố quan trọng không thể thiếu trong thị trường thẻ thanh toán là


thị trường chủ thẻ. Và đây cũng là thị trường có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
triển của thẻ ATM. Thơng qua việc tìm hiểu thị trường chủ thẻ ta có thể nắm bắt
ñược nhu cầu, xu hướng phát triển của họ, từ đó có những đưa ra được những sản
phẩm và chiến lược marketing phù hợp cho từng ñối tượng, nâng cao được chất
lượng phục vụ của mình. Dân số của Cần Thơ vào khoảng 1,2 triệu người. ðây là
thị trường ñầy tiềm năng với hoạt ñộng thẻ.


Hiện nay, ở Cần Thơ, số người sử dụng thẻ thanh toán chủ yếu ở ựộ tuổi từ
20 ựến 40 tuổi. đây là những ựối tượng có khả năng và nhu cầu sử dụng thẻ rất
cao. Ngoài ra, lượng KH tiềm năng của họat ựộng này cũng có số lượng khơng
nhỏ. đó chắnh là số lượng học sinh, sinh viên trên ựịa bàn thành phố. Theo tổng
cục thống kê thành phố Cần Thơ, năm 2006 toàn Cần Thơ, số sinh viên ựại học,
cao ựẳng là 23.759 sinh viên, học sinh trung học chuyên nghiệp là 10.786 người,
công nhân kỹ thuật là 3.418 người. Năm 2007, các con số này là 27.765 học sinh
trung học phổ thông, 33.796 sinh viên ựại học, 7.874 sinh viên cao ựẳng, 5.417
học sinh trung học chuyên nghiệp.


BẢNG 15: SỐ LƯỢNG HỌC SINH, SINH VIÊN
TẠI CẦN THƠ NĂM 2006 VÀ 2007


ðvt: người


<b>Chỉ tiêu </b> <b>Năm 2006 </b> <b>Năm 2007 </b>


Trung học phổ thông 27.229 27.765


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Cao ñẳng 4.258 7.874


Trung học chuyên nghiệp 6.102 5.417



(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2007)
Thu nhập cũng ảnh hưởng khơng nhỏ đến quyết định sử dụng loại thẻ thanh
toán của người dân. Mức thu nhập càng cao thì nhu cầu sử dụng thẻ có chất
lượng cao càng tăng. Cần Thơ với mức thu nhập trung bình nên phí phát hành thẻ
hiện nay cũng phù hợp và ñáp ứng ñược nhu cầu của người dân. Tuy nhiên, trong
những năm tới, khi mục tiêu phát triển kinh tế của Cần Thơ là ñạt ñược 25 triệu
ñồng thu nhập cho mỗi người. Với mức thu nhập cao như định hướng thì trong
tương lai, nhu cầu mở và sử dụng thẻ của KH sẽ tăng lên rất cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Chương 5 </b>


<b>MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG THẺ THANH </b>
<b>TOÁN CHO NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN </b>


<b>CHI NHÁNH CẦN THƠ </b>


<b>5.1. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT: </b>


Sau khi phân tích tình hình hoạt động thẻ của NH, bài viết tiếp tục tiến hành
phân tích ma trận SWOT. Phân tích ma trận SWOT cung cấp những thơng tin về
nguồn lực sẵn có của NH cũng như những khó khăn cịn đang tồn tại và những
cơ hội, thách thức của thị trường để từ đó lựa chọn các chiến lược phù hợp. Các
chiến lược trong ma trận bao gồm: chiến lược S – T, chiến lược S – O, chiến lược
W – T, chiến lược W – O.


Từ những phân tích ở trên và tổng hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài
của ngân hàng, bài viết nêu ra các ñiểm mạnh, ñiểm yếu cũng như những cơ hội
và thách thức mà NH gặp phải, làm cơ sở để phân tích ma trận SWOT.


<b>5.1.1. ðiểm mạnh: </b>



- BIDV Cần Thơ là chi nhánh của một trong những NH thương mại Quốc
doanh lớn nhất cả nước nên ñã khẳng ñịnh ñược thương hiệu và uy tín của mình
trên thị trường, ñược KH tin tưởng lựa chọn.


- Chi nhánh được đặt tại số 12 Hồ Bình, nằm trên trục đường chính nên
giao thơng thuận tiện, KH đến giao dịch dễ dàng và nhanh chóng. ðây cũng là
trung tâm của thành phố Cần Thơ, nơi tập trung đơng dân cư, các khu thương
mại, khu vui chơi, siêu thị nên rất thuận lợi trong việc thu hút KH.


- NH cung cấp các sản phẩm thẻ khác nhau với nhiều tiện ích và dịch vụ
nên thuận tiện cho KH lựa chọn. Phí phát hành cũng có các mức giá khác nhau
để phù hợp với túi tiền và nhu cầu của KH.


- Máy ATM của NH có đặc điểm rất nổi bật là bội số rút tiền rất thấp chỉ
10.000 đồng trong đó ở các NH khác là 50.000 ñồng. ðây là tính năng ñược rất
nhiều người ưa thích, đặc biệt là sinh viên và những người có thu nhập trung
bình, thấp. ðây cũng là một trong những tiện ích thu hút sự chú ý của KH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

KH chưa sử dụng đến tiền trong tài khoản có thể chuyển tiền vào tài khoản tiết
kiệm ñể hưởng lãi suất cao hơn.


- NH là thành viên của liên minh Smarklink – Banknet nên số máy ATM
chấp nhận có thể giao dịch tăng lên rất cao. ðây là thuận lợi lớn đối với KH. KH
có thể giao dịch tại máy của NH khác trong liên minh mà khơng cần phải tìm đến
đúng máy của BIDV.


- BIDV Cần Thơ có một thế mạnh nữa là có mối quan hệ tốt với các đơn vị,
các doanh nghiệp nên thuận lợi cho việc marketing mở thẻ và trả lương qua tài
khoản.



- NH có đội ngũ cán bộ thẻ trẻ trung, năng ñộng, sáng tạo và ham học hỏi.
BIDV Việt Nam thường tổ chức các khố huấn luyện để nhân viên nâng cao trình
độ nghiệp vụ của mình.


<b>5.1.2. ðiểm yếu: </b>


- Số máy POS và máy ATM của NH còn hạn chế. Số máy ATM chưa ñáp
ứng hết ñược nhu cầu của KH, ñặc biệt vào thời ñiểm lĩnh lương và các dịp lễ,
tết… Hệ thống máy POS của ngân hàng có 5 máy nhưng rất ít có giao dịch phát
sinh.


- Tình trạng kẹt mạng và lỗi đường truyền tại các máy ATM vẫn còn xảy ra.
ðiều này tạo tâm lý e ngại cho KH.


- Sản phẩm thẻ của NH ñược ñối tượng doanh nghiệp biết ñến là chủ yếu.
Các ñối tượng khác như người dân và sinh viên cịn chưa được biết đến nhiều,
ñặc biệt là ñối tượng sinh viên, ñây là ñối tượng KH đầy tiềm năng. Bên cạnh đó,
NH chỉ phát hành thẻ nội ñịa. Thẻ quốc tế mới ñang bắt ñầu triển khai nên chưa
ñược các ñối tượng KH biết ñến.


- Cán bộ phát hành thẻ cịn khá ít so với lượng KH có thẻ của NH nên
không thể giải quyết hết các thắc mắc.


- Thời gian làm thẻ của NH còn khá dài, khoảng 5 ngày.
<b>5.1.3. Cơ hội: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

20/2007/CT-TTg về việc trả lương qua tài khoản cho các ñối tượng hưởng lương
từ ngân sách nhà nước ñã ñem lại cơ hội lớn cho các NH trong những năm tới.
Sau khi, ñề án được triển khai thực hiện và hồn thiện sẽ tạo ra một thị trường thẻ


phát triển hết sức hấp dẫn. Theo ñề án, ñến năm 2010 cả nước sẽ có khoảng 20
triệu tài khoản cá nhân, 70% cán bộ hưởng lương ngân sách nhà nước và 50%
cơng nhân lao động trong khu vực doanh nghiệp, tư nhân thực hiện trả lương qua
tài khoản.


- VN gia nhập vào nền kinh tế thế giới ñã ñem lại cho ngành NH rất nhiều
cơ hội lớn. ðầu tư của nước ngoài vào VN ngày càng cao. VN ñược xem là một
trong những nơi hấp dẫn ñể ñầu tư sản xuất, kinh doanh. ðây là những ñiều kiện
ñể ngành NH nói chung và BIDV phát triển về dịch vụ NH bán lẻ trong đó có
dịch vụ thẻ. Hội nhập kinh tế cũng giúp cho ngành NH tiếp thu được cơng nghệ
hiện đại của các nước tiên tiến khác, từ đó hồn thiện hơn chất lượng công nghệ
trong NH hiện nay của nước ta.


- Trong những năm qua, TP. Cần Thơ ñã ñạt ñược nhiều thành tựu kinh tế -
xã hội quan trọng, giữ vững tốc ñộ tăng trưởng kinh tế ở mức cao trên 16%, thu
nhập bình quân trên ñầu người ở mức trên 16 triệu ñồng, xu thế chuyển dịch cơ
cấu kinh tế đi đúng hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố, văn hố xã hội đã có
nhiều tiến bộ, hoạt động ngành NH cũng phát triển ổn ñịnh. Trong những năm
tới, TP. Cần Thơ tiếp tục giữ vững tốc ñộ tăng trưởng kinh tế bình qn 16%, đến
năm 2010 thu nhập bình qn trên đầu người đạt 25 triệu đồng (tính theo USD là
1.370 USD). Nền kinh tế ñịa phương ñang trên ñà tăng trưởng tạo môi trường
thuận lợi cho hoạt ñộng của ngành NH, ñặc biệt là thị trường thẻ ñầy tiềm năng.


<b>5.1.4. Thách thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Trong những năm tới sẽ có các NH 100 % vốn nước ngoài mở tại Cần
Thơ. Các NH này, với thế mạnh về vốn, công nghệ và kinh nghiệm trong lĩnh
vực thẻ, sẽ là những ñối thủ cạnh tranh gay gắt ñối với các NH trong nước.


- Rủi ro trong lĩnh vực thẻ trong những năm gần ñây gia tăng ñáng kể. Việc


làm giả thẻ, lấy cắp thơng tin để lấy tiền từ tài khoản của KH ngày càng phổ biến
hơn. ðiều này ñã gây tổn thất rất lớn không chỉ cho KH mà còn cả NH. KH
không tin tưởng vào chất lượng dịch vụ của NH. NH bị mất uy tín, lịng tin KH.


- Hiện nay, ở VN tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt là 14 % (ở các nước phát
triển thì tỷ lệ này chỉ ở mức 1 con số). Người dân vẫn cịn thói quen sử dụng tiền
mặt, vì họ nghĩ rằng chỉ có cầm tiền của mình trên tay mình mới là chắc chắn
nhất. ðiều này ñã gây nên hạn chế lớn trong việc tăng cao nhu cầu sử dụng thẻ
của người dân. Bên cạnh đó, những người sử dụng thẻ cũng chưa biết và sử dụng
hết các tính năng, tiện ích mà NH cung cấp qua thẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Bảng 15: MA TRẬN SWOT


S


W



O


T



<b>ðIỂM MẠNH (S) </b>
- Thương hiệu uy tín
lớn.


- Các loại sản phẩm và
phí mở thẻ đa dạng.
- Là thành viên của liên
minh Smarlink –
Banknet.


- Quan hệ tốt với các


doanh nghiệp.


- ðội ngũ nhân viên
năng ñộng.


<b>ðIỂM YẾU (W) </b>
- Số máy ATM và máy
POS cịn ít.


- Chất lượng phục vụ
chưa cao.


- Chức năng và tiện ích
của thẻ ít.


- Chưa phát hành thẻ quốc
tế.


- Thời gian làm thẻ khá
lâu.


- Nhân viên làm thẻ cịn
ít.


- Hoạt động marketing
còn yếu.


<b>CƠ HỘI (O) </b>
- Thị trường thẻ nhiều
tiềm năng.



- Nền kinh tế - xã hội phát
triển ổn ñịnh.


- Hành lang pháp lý dần
hoàn thiện.


- Banknet và Smarlink kết
nối.


- Hội nhập sâu rộng vào
kinh tế thế giới.


<b>CHIẾN LƯỢC SO </b>
- ðẩy mạnh công tác
thẻ.


- Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực.


- Không ngừng cải thiện
và nâng cao công nghệ.
- Tăng cường công tác
marketing.


<b>CHIẾN LƯỢC WO </b>
- ða dạng hoá thẻ và các
dịch vụ thẻ.


- Mở rộng thị phần bằng


các chiến lược marketing
và quảng bá thẻ.


- Rút ngắn thời gian phát
hành thẻ.


- Mở rộng mạng lưới
ATM và POS.


<b>THÁCH THỨC (T) </b>
- Sự cạnh tranh gay gắt
của các NH trong và
ngoài nước.


<b>CHIẾN LƯỢC ST </b>
- ðưa ra nhiều hình
thức khuyến mãi.


- Hướng dẫn KH sử


<b>CHIẾN LƯỢC WT </b>
- Nâng cao chất lượng
phục vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Thói quen tiêu dùng
tiền.


- Rủi ro trong lĩnh vực
thẻ.



dụng thẻ.


- Tăng cường các biện
pháp phịng ngừa rủi ro.


đường truyền.


<b>5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG THẺ: </b>
<b>5.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ: </b>


Việc nâng cao chất lượng phục vụ KH là ñiều kiện tiên quyết ñể nâng cao
khả năng cạnh tranh trên thị trường vì khi nền kinh tế ngày càng phát triển, đời
sống con người ngày càng tăng cao thì chất lượng phục vụ rất ñược chú trọng.
ðặc biệt ñối với sản phẩm thẻ, hiện nay các NH ñều cung cấp sản phẩm thẻ với
các chức năng tương tự nhau, mức phí không chênh lệch nhiều và các chương
trình khuyến mãi cũng tương tự nên chất lượng cũng không khác nhau nhiều. ðể
nâng cao chất lượng phục vụ cho KH, BIDV Cần Thơ cần có những hoạt động
sau:


- Khơng ngừng nâng cao trình độ ñội ngũ cán bộ nhân viên của NH.


- Tại máy ATM của NH nên có bảng hướng dẫn sử dụng dễ hiểu, có số điện
thoại để KH liên lạc 24/24h nhằm xử lý các sự cố về máy như máy hư, máy hết
tiền… ðặc biệt, trang bị thêm các máy ATM có giọng nói hướng dẫn để tạo sự
thuận tiện cho KH khi giao dịch.


- NH phải hồn thiện hệ thống máy móc, thiết bị, ñẩy mạnh các hoạt ñộng
phòng chống gian lận trong lĩnh vực thẻ, lắp ñặt thêm thiết bị, ổn ñịnh ñường
truyền ñể tránh nghẽn mạch, đứt đường truyền. ðặt máy tại những nơi có an ninh
tốt và ln có bảo vệ tại đó ñảm bảo an toàn cho KH khi tiến hành giao dịch.



- Rút ngắn thời gian mở thẻ.


<b>5.2.2. Triển khai nhiều sản phẩm và dịch vụ mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

ñáp ứng hết nhu cầu của các ñối tượng KH khác nhau. Nghiên cứu và đưa vào
thẻ tính năng gửi tiền tại máy ATM. ðây là tính năng rất thu hút KH, vì vừa tiện
lợi, vừa tiết kiệm ñược thời gian cho KH.


Hiện BIDV ñã ñưa ra thị trường sản phẩm thẻ liên kết BIDV – G7Mart góp
phần đem lại nhiều tiện ích cho KH sử dụng thẻ. Tuy nhiên, hiện tại loại thẻ này
chưa có mặt ở thị trường thẻ Cần Thơ. Trong những năm tới, NH nên ñưa sản
<b>phẩm này vào thị trường Cần Thơ. </b>


<b>5.2.3. ðầu tư hệ thống ATM </b>


Qua phân tắch các ựiểm yếu của NH ta thấy số lượng máy ATM vẫn chưa
ựáp ứng ựược hết nhu cầu của KH. Nhiều KH phải chờ ựợi lâu mới ựược giao
dịch. Do ựó, trong thời gian tới NH cần trang bị thêm một số máy ATM ở những
nơi có nhu cầu giao dịch cao ựể tạo sự thuận tiện cho KH. địa ựiểm ựặt máy phải
vừa thuận tiện với việc ựi lại của KH vừa phải ựảm bảo an tồn, có sức thu hút
KH. Hiện nay, NH có phát hành thẻ Vạn dặm với KH mục tiêu là sinh viên và
giới trẻ. Tuy nhiên, hiện tại chưa có máy ATM nào ựược lắp ựặt tại khu vực các
trường ựại học, cao ựẳng trên ựịa bàn Cần Thơ. Bên cạnh ựó, các khu vực như
KCN Trà Nóc, Cơng ty may Tây đơ vào những ngày cuối tháng các máy ATM
thường bị nghẽn do nhu cầu sử dụng quá cao. Hoặc các ựịa ựiểm như trung tâm
thương mại Cái Khế cũng là 1 ựịa ựiểm nên ựặt máy. NH nên xem xét ựể lắp ựặt
thêm máy ở các khu vực này


<b>5.2.4. Mở rộng mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

mơn, có sự tiếp xúc thường xuyên ñể giữ quan hệ tốt với CSCNT, nhất là các cơ
sở lớn. Bên cạnh đó, NH nên có các chương trình giới thiệu dịch vụ này cho KH
để KH hiểu rõ hơn, và có các chương trình khuyến mãi khi KH sử dụng dịch vụ
để thu hút KH.


<b>5.2.5. Tăng cường công tác marketing: </b>


Ngày nay, trình độ dân trí của người dân tuy đã ñược nâng lên nhưng nhận
thức về dịch vụ NH cịn rất hạn chế, đặc biệt là những phương thức thanh tốn
khơng dùng tiền mặt. Do đó, NH địi hỏi phải có những giải pháp có tác dụng
phổ cập kiến thức về thanh toán bằng thẻ ñến công chúng, từng bước thẩm thấu
vào các tầng lớp trong xã hội, qua đó dần xố đi thói quen thanh tốn bằng tiền
mặt.


Qua phân tích về hoạt ñộng marketing của NH trong phần 4.4.1.5, một số
giải pháp ñưa ra cho hoạt ñộng marketing của NH như sau:


- NH nên tiếp tục tổ chức chương trình khuyến mãi, rút thăm may mắn để
thu hút KH. Bên cạnh các dịch vụ khuyến mãi, NH nên kết hợp dịch vụ thẻ với
các dịch vụ khác như mở thẻ miễn phí cho KH cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại NH.


- Hiện nay, NH ñang cung cấp cho KH dịch vụ báo tin khi tài khoản thẻ của
KH phát sinh giao dịch, nhưng NH vẫn thu phí các loại dịch vụ này. ðể khuyến
khích KH mở và sử dụng thẻ của NH nhiều hơn, NH nên miễn phí các dịch vụ
này cho KH.


- NH cần tăng cường các hoạt ñộng quảng cáo bằng băng ron, pano, áp
phích, quảng cáo trên Internet, báo chí, truyền hình…



- ðối với các doanh nghiệp, là đối tượng chính của dịch vụ trả lương qua tài
khoản, NH nên tiến hành các buổi hội nghị giữa Ban lãnh ñạo của NH và Ban
lãnh ñạo của các doanh nghiệp, cơng ty để giới thiệu dịch vụ thẻ của NH, ñặc
biệt là dịch vụ trả lương qua tài khoản thẻ và các lợi ích mà NH đem lại.


<b>5.2.6. Phát triển nguồn nhân lực </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

truyền ñạt thông tin ñơn giản và dễ hiểu. Hiện nay, nguồn nhân lực trong hoạt
động thẻ cịn ít. Do ñó, cần ñưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, bao gồm:


- Thành lập một bộ phận thẻ hồn tồn độc lập để các nhân viên trong tổ có
điều kiện làm việc chun nghiệp và có hiệu quả hơn.


- Thường xun đào tạo, nâng cao kiến thức nghiệp vụ chuyên môn cho cán
bộ thẻ.


<b>- Có chính sách đãi ngộ hợp lý để khuyến khích các cán bộ thẻ. </b>
<b>5.2.7. Các biện pháp hạn chế rủi ro </b>


Hiện nay, hoạt động phịng ngừa rủi ro về thẻ của các NH nói chung và
BIDV nói riêng vẫn cịn gặp rất nhiều khó khăn: khó khăn trong việc xác thực
thông tin do KH cung cấp; cơ sở hạ tầng, công nghệ bảo mật thông tin cịn yếu; ý
thức cảnh giác, bảo mật thơng tin của chủ thẻ, ñơn vị chấp nhận thẻ chưa cao…
ðể nâng cao hoạt động phịng ngừa rủi ro thì NH cần:


- Hướng dẫn cụ thể cho chủ thẻ và các CSCNT hiểu biết tường tận về thẻ và
cách sử dụng, bảo quản thẻ an tồn, lưu giữ hố đơn khi thanh toán hàng hoá,
dịch vụ, thủ tục, liên hệ với NH khi thẻ bị mất cắp hay thất lạc.



- Cán bộ phát hành thẻ phải kiểm tra, xác minh các thông tin phát hành thẻ
và các thông tin của KH một cách kỹ lưỡng ñể hạn chế gian lận. ðảm bảo các
nguyên tắc an tồn cơ bản như: Thẻ và mã PIN được bảo mật từ khi dập thẻ ñến
khi ñến tay KH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Chương 6 </b>


<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ </b>


<b>6.1. KẾT LUẬN: </b>


Trong những năm gần ñây, thị trường thẻ NH tại VN liên tục phát triển
mạnh mẽ. Tính đến cuối năm 2008, tồn thị trường có khoảng 39 tổ chức phát
hành thẻ. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt ñộng thẻ không ngừng lớn mạnh với
khoảng 7000 máy ATM, 25000 máy POS. Số lượng thẻ phát hành tăng lên cả về
số lượng và chủng lọai với 142 thương hiệu thẻ của các NH và khoảng 13,5 triệu
thẻ.


Cùng với sự phát triển không ngừng về mặt khoa học kỹ thuật và công
nghệ, nhu cầu địi hỏi của KH ngày càng tăng. Nắm bắt được xu thế đó, để thu
hút được KH về phía mình trước u cầu hội nhập kinh tế quốc tế, BIDV ñã ñưa
ra ngày càng nhiều mảng dịch vụ đi kèm với tiện ích thẻ. Giờ ñây thẻ không chỉ
ñơn thuần là một phương tiện rút tiền mặt mà trở thành phương tiện ña mục đích,
giúp người sử dụng có thể tiếp cận được nhiều dịch vụ giao dịch thông qua thẻ
của NH. Hiện nay, BIDV Cần Thơ ñã, ñang và tiếp tục phấn ñấu vươn lên, từng
bước khẳng ñịnh ñược vai trị quan trọng của mình trong việc mở rộng phương
thức thanh tốn hiện đại, ñem ñến cho KH một hình thức thanh tốn mới, tạo
điều kiện cho người dân quen với việc khơng sử dụng tiền mặt trong thanh toán.


Tuy nhiên, bên cạnh đó, BIDV cũng gặp phải một số hạn chế như: số lượng


máy ATM chưa ñủ ñáp ứng nhu cầu, dịch vụ thẻ còn hạn chế so với các loại thẻ
của các NH khác. Vì vậy, NH nên quan tâm hơn đến nhu cầu của KH. Từ đó ñưa
ra những dịch vụ và tiện ích trên thẻ phù hợp với các nhu cầu của KH, kích thích
KH sử dụng thẻ của NH ngày càng nhiều. Có như vậy thì dịch vụ thẻ mới thực
hiện ñúng chức năng là góp phần làm giảm lượng tiền mặt lưu thông trên thị
trường và quan trọng là thay đổi thói quen dùng tiền mặt của người dân.


<b>6.2. KIẾN NGHỊ: </b>


<b>6.2.1. ðối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

kinh tế được đa dạng, thơng suốt, bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham gia
thanh tốn.


- Có các chính sách ưu đãi, khuyến khích để thúc ñẩy phát triển dịch vụ thẻ.
- Thể chế hoá nhiều hoạt ñộng bảo mật mà các NH ñã và đang thực hiện. Ví
dụ như mã hố chữ ký điện tử, ban hành quy trình in PIN khép kín ñể tăng cường
lòng tin của KH…


<b>6.2.2. ðối với ngân hàng ðầu tư và Phát Triển </b>


<b>- Trang bị thêm cho chi nhánh một số máy ATM ñể lắp ñặt ở những khu </b>
vực cần thiết và tạo ñiều kiện phát triển dịch vụ thẻ.


- Tổ chức các chương trình đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng để nhân viên có điều
kiện nâng cao trình độ của mình.


- Khơng ngừng hiện đại hố cơng nghệ NH, nâng cấp hệ thống thanh tốn
thẻ hoạt động tốt hơn.



<b>6.2.3. ðối với ngân hàng ðầu tư và phát triển, chi nhánh Cần Thơ </b>


- Tăng cường công tác marketing nhằm quảng bá sản phẩm và dịch vụ thẻ
của NH.


- Mở thêm một số máy ATM ở các khu vực dân cư có nhu cầu sử dụng thẻ
cao.


- Tiếp cận các doanh nghiệp để khuyến khích doanh nghiệp ñăng ký trả
lương qua tài khoản. Có các chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp có số
lượng nhân viên mở thẻ lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


Nguyễn Tấn Bình (2005), “Phân tích hoạt động doanh nghiệp”, Nhà xuất bản
thống kê.


TS.Lưu Thanh ðức Hải (2007), “Marketing ứng dụng trong sản xuất kinh
doanh thương mại - dịch vụ”, Nhà xuất bản thống kê.


PGS. PTS Lê Văn Tề, Thạc sĩ Trương Thị Hồng (1999), “Thẻ thanh toán
quốc tế và việc ứng dụng thẻ thanh tốn tại Việt Nam”.


Hải Hà, “Lợi ích “3” trong “1””, Tạp chí tin học ngân hàng số 8 năm 2008.
Thị trường tài chính tiền tệ số 23 năm 2008, “Triển khai ñề án thanh tốn
khơng dùng tiền mặt giai đoạng 2006 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020”.


Tống Văn, “Dịch vụ ATM và Phí”, tạp chí tin học ngân hàng, số 1 năm 2009.
Cục thống kê Thành phố Cần Thơ (7/2008), “Niên giám thống kê Thành phố
Cần Thơ 2007”.



Tổng cục thống kê (7/2008), “Niên giám thống kê 2007”, Nhà xuất bản
Thống kê.


Các trang web:


</div>

<!--links-->

×